KIỂM TOÁN NHÀ
NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 204/QĐ-KTNN
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN KIỂM TOÁN VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
ĐẤT KHU ĐÔ THỊ
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước
ngày 24 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
08/2016/QĐ-KTNN ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
Quy trình kiểm toán của Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 06/2016/QĐ-KTNN
ngày 02 tháng 11 năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Hệ thống mẫu biểu
hồ sơ kiểm toán;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế
độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Kiểm toán trưởng
Kiểm toán nhà nước khu vực I,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề cương hướng
dẫn kiểm toán việc quản lý và sử dụng đất khu đô thị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán
nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch
Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện KSND tối cao, Tòa án nhân dân tối cao;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Xây dựng;
- Lãnh đạo KTNN; các đơn vị trực thuộc KTNN;
- Lưu: VT, Vụ Chế độ và KSCL kiểm toán (02).
|
TỔNG KIỂM TOÁN
NHÀ NƯỚC
Hồ Đức Phớc
|
ĐỀ CƯƠNG
HƯỚNG DẪN KIỂM TOÁN VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT KHU ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 204/QĐ-KTNN ngày 08/02/2017 của Tổng Kiểm
toán nhà nước)
MỤC
LỤC
Phần I
KHÁI QUÁT CÁC
TRƯỜNG HỢP GIAO ĐẤT-KHU ĐÔ THỊ
I. CÁC TRƯỜNG HỢP
GIAO ĐẤT (phân theo hình thức giao đất)
1. Giao đất không thu tiền sử dụng
đất
Theo quy định của Luật Đất đai
2013, giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: Đất xây
dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; Đất sử dụng
vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; Đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa không có mục đích kinh doanh; Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ
tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp; Tổ chức sử dụng đất để xây
dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước; Cộng đồng dân cư sử dụng
đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp.
2. Giao đất có thu tiền sử dụng
đất
Theo quy định của Luật đất đai
2013, Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: Hộ
gia đình, cá nhân được giao đất ở; Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự
án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; Người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện
dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; Hộ gia đình,
cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định; Tổ chức kinh tế được giao đất
thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử
dụng đất gắn với hạ tầng.
3. Cho thuê đất
Cho thuê đất thu tiền thuê đất
hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường
hợp sau đây: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối, sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao;
đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; Đất sản xuất vật
liệu xây dựng, làm đồ gốm; Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; Đất để xây dựng
công trình công cộng có mục đích kinh doanh; Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; Đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; Đất xây dựng công trình công cộng có mục
đích kinh doanh; Đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê; Tổ chức kinh
tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự
nghiệp; Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ
sở làm việc; đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG
THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực
hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.
2. Người được giao đất để xây dựng
công trình hỗn hợp cao tầng, trong đó có diện tích nhà ở để bán hoặc để bán kết
hợp cho thuê.
3. Người đang sử dụng đất không phải
là đất ở được Nhà nước cho chuyển sang sử dụng đất vào mục đích đất ở.
4. Hộ gia đình, cá nhân được giao
đất ở; Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm nhà ở trước ngày 01/7/2004 khi
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
5. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng
đất (đất đã giao sử dụng các mục đích khác nay được chuyển sang đất ở).
III. MỘT SỐ NỘI
DUNG VỀ KHU ĐÔ THỊ
1. Các khái niệm cơ bản[1]
1.1. Đô thị là khu vực tập trung
dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi
nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên
ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một
vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội
thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn;
1.2. Đô thị mới là đô thị dự kiến
hình thành trong tương lai theo định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị
quốc gia, được đầu tư xây dựng từng bước đạt các tiêu chí của đô thị theo quy định
của pháp luật;
1.3. Khu đô thị mới là một
khu vực trong đô thị, được đầu tư xây dựng mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội và nhà ở;
1.4. Khu vực phát triển đô
thị là một khu vực được xác định để đầu tư phát triển đô thị trong một giai đoạn
nhất định. Khu vực phát triển đô thị bao gồm: Khu vực phát triển đô thị mới,
khu vực phát triển đô thị mở rộng, khu vực cải tạo, khu vực bảo tồn, khu vực
tái thiết đô thị, khu vực có chức năng chuyên biệt;
Khu vực phát triển đô thị có thể gồm
một hoặc nhiều khu chức năng đô thị. Khu vực phát triển đô thị có thể thuộc địa
giới hành chính của một hoặc nhiều tỉnh, thành phố. Khu vực phát triển đô thị
có thể bao gồm một hoặc nhiều dự án đầu tư phát triển đô thị.
1.5. Khu vực phát triển đô
thị mới là khu vực dự kiến hình thành một đô thị mới trong tương lai theo quy
hoạch đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, được đầu tư xây dựng mới đồng
bộ về hạ tầng đô thị.
1.6. Khu vực phát triển đô
thị mở rộng là khu vực phát triển đô thị bao gồm cả khu vực đô thị hiện hữu và
khu vực đô thị mới có sự kết nối đồng bộ về hạ tầng đô thị.
1.7. Khu vực cải tạo đô thị
là khu vực phát triển đô thị được đầu tư xây dựng nhằm nâng cao chất lượng đô
thị hiện có nhưng không làm thay đổi cơ bản cấu trúc đô thị.
1.8. Khu vực bảo tồn đô thị là khu
vực phát triển đô thị nhằm bảo tồn, tôn tạo các giá trị văn hóa, lịch sử của đô
thị.
1.9. Khu vực tái thiết đô thị là
khu vực phát triển đô thị được đầu tư xây dựng mới trên nền các công trình cũ
đã được phá bỏ của đô thị hiện hữu.
1.10. Dự án đầu tư phát triển đô
thị là dự án đầu tư xây dựng một công trình hoặc một tổ hợp công trình trong
khu vực phát triển đô thị đã được cấp có thẩm quyền quyết định và công bố.
Dự án đầu tư phát triển đô thị bao
gồm dự án đầu tư xây dựng khu đô thị và dự án đầu tư xây dựng công trình trong
đô thị.
1.11. Dự án đầu tư xây dựng khu đô
thị là dự án đầu tư xây dựng các công trình (có thể bao gồm: Nhà ở, hạ tầng kỹ
thuật, công trình công cộng...) trên một khu đất được giao trong khu vực phát
triển đô thị theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
bao gồm các loại sau đây:
a) Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
mới là dự án đầu tư xây dựng mới một khu đô thị trên khu đất được chuyển đổi từ
các loại đất khác thành đất xây dựng đô thị;
b) Dự án tái thiết khu đô thị là dự
án xây dựng mới các công trình kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật trên nền các công
trình hiện trạng đã được phá dỡ theo quy hoạch đô thị đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
c) Dự án cải tạo chỉnh trang khu
đô thị là dự án cải tạo, nâng cấp mặt ngoài hoặc kết cấu các công trình trong
khu vực đô thị hiện hữu nhưng không làm thay đổi quá 10% các chỉ tiêu sử dụng đất
của khu vực;
d) Dự án bảo tồn, tôn tạo khu đô
thị là các dự án nhằm bảo tồn tôn tạo các giá trị văn hóa, lịch sử, kiến trúc của
các công trình, cảnh quan trong khu vực di sản văn hóa của đô thị;
đ) Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
hỗn hợp là các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị trong đó có thể bao gồm các
công trình xây dựng mới, công trình cải tạo chỉnh trang, tái thiết và bảo tồn,
tôn tạo.
2. Nguyên tắc đầu tư phát triển
đô thị[2]
2.1. Bảo đảm phù hợp quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và quốc gia, tuân thủ quy hoạch
xây dựng, quy hoạch đô thị, kế hoạch triển khai khu vực phát triển đô thị, pháp
luật về đầu tư xây dựng và pháp luật có liên quan.
2.2. Bảo đảm phát triển đồng bộ về
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, kiến trúc cảnh quan trong đô thị, gắn với an
ninh quốc phòng.
2.3. Bảo đảm khai thác và sử dụng
tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn lực; bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi
khí hậu, thảm họa thiên tai nhằm mục tiêu phát triển bền vững.
2.4. Tạo ra môi trường sống tốt
cho cư dân đô thị; bảo đảm lợi ích của cộng đồng hài hoà với lợi ích của Nhà nước
và nhà đầu tư.
2.5. Giữ gìn và phát huy bản sắc
văn hóa dân tộc, bảo tồn và tôn tạo các di tích văn hóa, lịch sử hiện có.
Phần II
ĐỀ CƯƠNG KIỂM
TOÁN[3]
Đề cương gồm các nội dung chính
sau:
- Phạm vi áp dụng;
- Mục tiêu kiểm toán;
- Đối tượng kiểm toán;
- Nội dung kiểm toán;
- Phạm vi, giới hạn kiểm toán;
- Phương pháp kiểm toán;
- Rủi ro, trọng yếu kiểm toán;
- Thu thập thông tin tài liệu;
- Một số vấn đề cần lưu ý khi thực
hiện kiểm toán.
I. PHẠM VI ÁP
DỤNG
1. Hướng dẫn áp dụng cho các cuộc
kiểm toán các hoạt động liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất khu đô thị
trong việc giao đất thực hiện dự án trong khu đô thị, đầu tư khu đô thị mới (các
cuộc kiểm toán có thể theo các hình thức tổ chức: (i) theo chuyên đề riêng về
việc quản lý và sử dụng đất khu đô thị (ii) hoặc áp dụng trong việc kết hợp kiểm
toán lồng ghép với kiểm toán ngân sách địa phương của các tỉnh, thành phố (iii)
hoặc lồng ghép trong cuộc kiểm toán báo cáo tài chính của các Doanh nghiệp Nhà
nước). Đối với các cuộc kiểm toán liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất
đai có thể xem xét, nghiên cứu để vận dụng.
2. Về mẫu biểu hồ sơ kiểm toán:
- Thực hiện tuân thủ Hệ thống mẫu
biểu hồ sơ kiểm toán chung do KTNN ban hành;
- Quy định một số mẫu biểu cho phù
hợp với nội dung, đặc thù của cuộc kiểm toán việc quản lý, sử dụng đất khu đô
thị trong việc giao đất thực hiện dự án trong khu đô thị, đầu tư khu đô thị mới;
- Căn cứ vào thực tế và kết quả của
từng cuộc kiểm toán, Đoàn kiểm toán chủ động áp dụng các mẫu biểu quy định và bổ
sung thêm các phụ lục, chỉ tiêu cho phù hợp.
3. Khi kiểm toán lồng ghép với kiểm
toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước tại các tỉnh, thành phố, kiểm toán báo
cáo tài chính của các Doanh nghiệp Nhà nước thì kết quả kiểm toán vẫn phải lập
báo cáo kiểm toán riêng, đồng thời tổng hợp chung vào Thông báo kết quả kiểm của
các cuộc kiểm toán thực hiện lồng ghép để tổ chức kết luận.
II. MỤC TIÊU
KIỂM TOÁN
Ngoài mục tiêu chung của KTNN
cho hoạt động kiểm toán hàng năm, hoặc của từng cuộc kiểm toán, việc kiểm toán
về việc quản lý và sử dụng đất khu đô thị nhằm đánh giá:
1. Đánh giá việc tuân thủ các quy
định của pháp luật trong việc: (i) Giao đất, cho thuê đất khu đô thị; (ii) Thu
tiền sử dụng đất, tiền cho thuê đất khu đô thị; (iii) Triển khai thực hiện dự
án, khu đô thị; (iv) Bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình thành
từ dự án khu đô thị; (v) Việc sử dụng hiệu quả đất đô thị.
2. Đánh giá tính hiệu quả của việc
thực hiện dự án khu đô thị, tác động của dự án tới kinh tế, xã hội, giao thông,
môi trường;
3. Thông qua kiểm toán kiến nghị về
điều chỉnh sửa đổi các văn bản quy định quản lý về giao đất, thu tiền sử dụng đất,
triển khai thực hiện dự án; bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản
hình thành từ dự án;
4. Thông qua kiểm toán kiến nghị
xem xét, xử lý trách nhiệm của các tổ chức cá nhân có liên quan đến các sai phạm.
III. ĐỐI TƯỢNG
KIỂM TOÁN
Đối tượng kiểm toán việc quản lý,
sử dụng đất khu đô thị bao gồm các hoạt động liên quan đến việc quản lý, sử dụng
đất khu đô thị. Cụ thể:
1. Quy hoạch, phê duyệt quy hoạch,
điều chỉnh quy hoạch liên quan đến dự án;
2. Giao đất dự án; thực hiện dự
án;
3. Xác định và thực hiện thu tiền
sử dụng đất, thuê đất;
4. Thực hiện dự án đối ứng với dự
án được giao đất;
5. Đền bù giải phóng mặt bằng (trường
hợp nhà đầu tư bỏ chi phí thực hiện và được đối trừ tiền thu sử dụng đất);
6. Bán chuyển nhượng dự án (một phần,
hoặc Bán chuyển nhượng tài sản hình thành trên đất dự án) và nghĩa vụ tài chính
có liên quan trong việc bán, chuyển nhượng dự án;
7. Các hoạt động khác có liên
quan.
IV. NỘI DUNG KIỂM
TOÁN
1. Nội dung kiểm toán tổng quát
1.1. Kiểm toán việc chấp hành các
quy định của pháp luật trong việc giao đất, cho thuê đất và phê duyệt dự án khu
đô thị; việc tuân thủ về quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch của dự án (quy hoạch sử
dụng đất, quy hoạch xây dựng; quy hoạch về hạ tầng, môi trường,...);
1.2. Kiểm toán việc quản lý thu đối
với các khoản thu liên quan đến đất khu đô thị (tiền sử dụng đất; tiền thuê
đất; lệ phí trước bạ nhà, đất; thuế có liên quan;…);
1.3. Kiểm toán việc triển khai thực
hiện dự án, tiến độ dự án, mục tiêu của dự án;
1.4. Kiểm toán chi phí đầu tư cơ sở
hạ tầng của dự án do nhà đầu tư (chủ đầu tư thực hiện dự án) được khấu trừ vào
tiền thu sử dụng đất đối với các dự án tính giá đất theo phương pháp thặng dư;
1.5. Kiểm toán chi phí đầu tư (kể
cả tiền đền bù giải phóng mặt bằng) và các nội dung có liên quan đối với các dự
án đối ứng với dự án được giao đất khu đô thị (dự án BT);
1.6. Kiểm toán việc việc bán, chuyển
nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình thành từ dự án;
1.7. Việc phối hợp giữa các Sở ban
ngành có liên quan (Sở Tài chính, Sở Tài nguyên&Môi trường, Cục thuế) trong
việc chuyển thông tin, hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của nhà đầu tư.
1.8. Kiểm toán tính kinh tế, hiệu
quả và hiệu lực trong quá trình thực hiện các dự án khu đô thị.
* Ngoài ra, căn cứ vào mục tiêu
kiểm toán năm của ngành, Đoàn kiểm toán xác định các nội dung kiểm toán cho phù
hợp và gắn liền với các đơn vị được kiểm toán.
2. Nội dung kiểm toán cụ thể
2.1. Tại Sở Quy hoạch và Kiến
trúc, Sở Xây dựng
a. Kiểm toán tại Sở Xây dựng
- Kiểm toán quy hoạch kiến trúc
các dự án: Lần đầu và điều chỉnh
+ Cơ sở thẩm định phê duyệt quy hoạch
kiến trúc các dự án cấp tỉnh phê duyệt;
+ Việc tuân thủ trình tự, thủ tục
lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch kiến trúc đối với các dự án cấp tỉnh phê duyệt;
+ Thẩm quyền phê duyệt;
+ Sự hợp lý trong các chỉ tiêu quy
hoạch kiến trúc của dự án;
+ Việc tuân thủ trình tự, thủ tục
lập, thẩm định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch kiến trúc đối với các dự án cấp tỉnh
phê duyệt (ảnh hưởng như thế nào đến quy hoạch chung của nhà nước, ảnh hưởng
đến giao thông đô thị, hạ tầng xã hội và ảnh hưởng đến hạ tầng của dự án và các
chỉ tiêu qui hoạch khu đô thị);
- Kiểm toán việc thực hiện và chỉ
đạo thực hiện các kết luận, kiến nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quy
hoạch kiến trúc liên quan đến đất khu đô thị;
- Kiểm toán việc thực hiện quy hoạch
chung của Nhà nước, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt, các quy hoạch về an ninh quốc phòng, cơ sở hạ tầng,
môi trường liên quan đến các dự án được kiểm toán...;
- Kiểm toán việc thực hiện quy hoạch
xây dựng của địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, về quy hoạch
xây dựng, về mức giới hạn bị khống chế trong quy hoạch chiều cao xây dựng, về mật
độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và các nghị quyết của HĐND về quản lý và sử dụng
đất của địa phương;
- Kiểm toán việc phê duyệt quy hoạch
kiến trúc và thay đổi quy hoạch kiến trúc ảnh hưởng đến quy hoạch chung của nhà
nước, ảnh hưởng đến giao thông đô thị, hạ tầng xã hội, môi trường, lợi ích công
cộng của dự án và ảnh hưởng đến hạ tầng của dự án;
- Kiểm toán việc xác định những
thay đổi về quy hoạch kiến trúc ảnh hưởng tới nghĩa vụ tài chính của dự án;
- Kiểm toán trách nhiệm cá nhân, tập
thể trong việc phê duyệt quy hoạch kiến trúc xây dựng;
- Kiểm toán việc thực hiện mục
tiêu của dự án về quy hoạch kiến trúc.
- Kiểm tra, đánh giá việc thẩm định,
phê duyệt Dự án XD khu Đô thị về sự phù hợp với Quy hoạch xây dựng, Quy hoạch
Đô thị theo quy định của Luật xây dựng, Luật quy hoạch Đô thị và các văn bản hướng
dẫn liên quan.
- Việc cấp phép xây dựng, kiểm
tra, thanh tra việc thực hiện dự án đất khu đô thị;
- Các biện pháp xử lý và kiến nghị
xử lý về tình hình thực hiện dự án, tiến độ dự án trong việc tuân thủ theo giấy
phép xây dựng được phê duyệt;
- Việc phù hợp giữa diện tích đăng
ký xin cấp giấy phép xây dựng, cấp giấy phép xây dựng với diện tích đất khu đô
thị thuộc quyền sử dụng, quyền sở hữu của nhà đầu tư (chủ đầu tư thực hiện dự
án);
- Việc thực hiện và chỉ đạo thực
hiện các kết luận, kiến nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về dự toán chi
phí liên quan đến đất khu đô thị;
- Cơ sở thẩm định phê duyệt dự
toán chi phí; việc tuân thủ trình tự, thủ tục thẩm định dự toán chi phí, thẩm định
điều chỉnh dự toán chi phí đối với các dự án do nhà đầu tư (chủ đầu tư thực hiện
dự án) thực hiện được khấu trừ vào tiền thu sử dụng đất (trường hợp với các dự
án tính giá đất theo phương pháp thặng dư) và các dự án do nhà đầu tư (chủ đầu
tư thực hiện dự án) thực hiện được đối trừ vào tiền thu sử dụng đất (trường hợp
các dự án giao đất khu đô thị theo hình thức BT);
- Xem xét trách nhiệm cá nhân
trong việc thẩm định dự toán chi phí xây dựng và xác định chi phí của dự án làm
ảnh hưởng tới nghĩa vụ tài chính của nhà đầu tư (chủ đầu tư thực hiện dự án).
* Đối với các địa phương có
thành lập Sở Quy hoạch và Kiến trúc (thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh), thì tại Sở Xây dựng, Đoàn kiểm toán không thực hiện kiểm toán các nội
dung được nêu tại mục b nêu dưới đây (kiểm toán tại Sở Quy hoạch và Kiến trúc).
b. Kiểm toán tại Sở Quy hoạch
và Kiến trúc (đối với các địa phương có thành lập Sở Qui hoạch và Kiến trúc như
thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)
- Kiểm toán quy hoạch kiến trúc
các dự án: Lần đầu và điều chỉnh
+ Cơ sở thẩm định phê duyệt quy hoạch
kiến trúc các dự án cấp tỉnh phê duyệt;
+ Việc tuân thủ trình tự, thủ tục
lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch kiến trúc đối với các dự án cấp tỉnh phê duyệt;
+ Thẩm quyền phê duyệt;
+ Sự hợp lý trong các chỉ tiêu quy
hoạch kiến trúc của dự án;
+ Việc tuân thủ trình tự, thủ tục
lập, thẩm định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch kiến trúc đối với các dự án cấp tỉnh
phê duyệt (ảnh hưởng như thế nào đến quy hoạch chung của nhà nước, ảnh hưởng
đến giao thông đô thị, hạ tầng xã hội và ảnh hưởng đến hạ tầng của dự án và các
chỉ tiêu qui hoạch khu đô thị);
- Kiểm toán việc thực hiện và chỉ
đạo thực hiện các kết luận, kiến nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quy
hoạch kiến trúc liên quan đến đất khu đô thị;
- Kiểm toán việc thực hiện quy hoạch
chung của Nhà nước, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt, các quy hoạch về an ninh quốc phòng, cơ sở hạ tầng,
môi trường liên quan đến các dự án được kiểm toán...;
- Kiểm toán việc thực hiện quy hoạch
xây dựng của địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, về quy hoạch
xây dựng, về mức giới hạn bị khống chế trong quy hoạch chiều cao xây dựng, về mật
độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và các nghị quyết của HĐND về quản lý và sử dụng
đất của địa phương (xây vượt diện tích; vượt chiều cao công trình, số tầng công
trình so với Giấy phép xây dựng; sử dụng đất, công trình sai đúng mục đích; xây
trên trên diện tích đất chưa chuyển đổi mục đích;...);
- Kiểm toán việc phê duyệt quy hoạch
kiến trúc và thay đổi quy hoạch kiến trúc ảnh hưởng đến quy hoạch chung của nhà
nước, ảnh hưởng đến giao thông đô thị, hạ tầng xã hội, môi trường, lợi ích công
cộng của dự án và ảnh hưởng đến hạ tầng của dự án;
- Kiểm toán việc xác định những
thay đổi về quy hoạch kiến trúc ảnh hưởng tới nghĩa vụ tài chính của dự án;
- Kiểm toán trách nhiệm cá nhân, tập
thể trong việc phê duyệt quy hoạch kiến trúc xây dựng;
- Kiểm toán việc thực hiện mục
tiêu của dự án về quy hoạch kiến trúc.
2.2. Tại Sở Tài nguyên và
Môi trường (TN&MT)
- Kiểm toán việc tham mưu và ban
hành các quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng
đất thực hiện dự án;
- Kiểm toán việc tuân thủ thẩm quyền,
trình tự, thủ tục trong việc bàn giao đất dự án cấp tỉnh; các hồ sơ, biên bản
bàn giao mốc giới, bàn giao thực tế của dự án;
- Kiểm toán việc tuân thủ trình tự,
thủ tục trong việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất với các dự
án cấp tỉnh;
- Kiểm toán cơ sở thẩm định quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất các dự án cấp tỉnh;
- Kiểm toán việc tuân thủ trình tự,
thủ tục lập, thẩm định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đối với các dự
án cấp tỉnh phê duyệt;
- Kiểm toán việc thực hiện và chỉ
đạo thực hiện các kết luận, kiến nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quy
hoạch sử dụng đất liên quan đến đất khu đô thị;
- Kiểm toán việc thực hiện quy hoạch
chung của Nhà nước, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt, quy hoạch về an ninh quốc phòng, cơ sở hạ tầng,
môi trường...;
- Kiểm toán việc phê duyệt quy hoạch
sử dụng đất và thay đổi quy hoạch sử dụng đất;
- Kiểm toán việc xác định diện
tích đất làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính và những thay đổi về quy hoạch sử
dụng đất làm thay đổi diện tích đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính của dự
án;
- Kiểm toán việc xác định giá đất
để làm căn cứ xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tính giá trị quyền sử dụng
đất, tính tiền bồi thường khi thu hồi đất;
- Kiểm toán việc tổ chức đấu giá
quyền sử dụng đất theo quy định;
- Kiểm toán việc ký kết hợp đồng
BT với nhà đầu tư (chủ đầu tư thực hiện dự án) trong trường hợp Sở TN & MT
được cấp có thẩm quyền ủy quyền[4];
- Kiểm toán việc tuân thủ trình tự,
thủ tục lập, thẩm định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đối với các dự
án;
- Kiểm toán việc thực hiện trách
nhiệm quản lý nhà nước về môi trường liên quan đến việc triển khai, thực hiện dự
án trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao;
- Kiểm toán việc tuân thủ các quy
trình, thủ tục trong việc làm thủ tục về chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà và xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà...;
- Kiểm toán việc tuân thủ các quy
trình, thủ tục trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà...;
- Kiểm toán trách nhiệm tập thể,
cá nhân trong việc quản lý, sử dụng đất, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất, thu hồi
đất, giao đất và bàn giao đất của các dự án;
- Kiểm toán việc thẩm định hồ sơ về
cho thuê đất, thu hồi đất, thẩm định phương án bồi thường;
- Kiểm toán việc thực hiện mục
tiêu của dự án về quy hoạch sử dụng đất;
- Kiểm toán việc xây dựng phương
án giá đất cụ thể trình UBND cấp tỉnh quyết định.
2.3. Tại Sở Tài chính
- Kiểm toán việc tham mưu, thẩm định
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, quyết định phê duyệt quy hoạch dự
án. Từ đó kiểm toán quyết định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, quyết
định phê duyệt quy hoạch dự án, các quyết định phê duyệt nghĩa vụ về tài chính
của dự án (có đúng trình tự, thủ tục và thẩm quyền không...);
- Kiểm toán công tác thẩm định phê
duyệt các hồ sơ liên quan đến chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng được khấu
trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có).
- Kiểm toán việc xác định khấu trừ
tiền bồi thường, hỗ trợ về đất vào nghĩa vụ tài chính của nhà đầu tư (chủ đầu
tư thực hiện dự án) trong việc thực hiện dự án;
- Kiểm toán việc xác định giá đất
để làm căn cứ xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tính giá trị quyền sử dụng
đất, tính tiền bồi thường khi thu hồi đất;
- Kiểm toán cơ sở thẩm định nghĩa
vụ tài chính các dự án;
- Kiểm toán việc tuân thủ trình tự,
thủ tục lập, thẩm định nghĩa vụ tài chính đối với các dự án do cấp tỉnh phê duyệt;
- Kiểm toán sự hợp lý trong các chỉ
tiêu xác định đơn giá tiền thu sử dụng đất, tiền thuê đất, chi phí để lại khấu
trừ vào tiền sử dụng đất (đối với dự án xác định tiền sử dụng đất theo phương
pháp thặng dư);
- Kiểm toán các hồ sơ miễn giảm
nghĩa vụ tài chính về đất (nếu có);
- Kiểm toán việc công tác quản lý
các khoản thu do Sở Tài chính trực tiếp quản lý: Thu tiền sử dụng đất, thu tiền
bán tài sản trên đất;
- Kiểm toán các khoản tạm thu, tạm
giữ liên quan đến các dự án sử dụng đất đô thị;
- Việc thực hiện và chỉ đạo thực
hiện các kết luận, kiến nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nghĩa vụ tài
chính liên quan đến đất khu đô thị;
- Kiểm toán việc thẩm tra quyết
toán vốn đầu tư xây dựng và thẩm định quyết toán các công trình xây dựng cơ bản
hoàn thành của các dự án do nhà đầu tư (chủ đầu tư thực hiện dự án) thực hiện
được khấu trừ vào tiền thu sử dụng đất (đối với các dự án tính giá đất theo
phương pháp thặng dư);
- Kiểm toán việc thẩm tra quyết
toán vốn đầu tư xây dựng và thẩm định quyết toán các công trình xây dựng cơ bản
hoàn thành của các dự án do nhà đầu tư (chủ đầu tư thực hiện dự án) thực hiện
được đối trừ vào tiền thu sử dụng đất (đối với các dự án giao đất khu đô thị
theo hình thức BT);
- Kiểm toán việc ghi thu, ghi chi
các khoản thu từ đất của dự án;
- Kiểm toán việc công tác tổng hợp
báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính và quyết toán các khoản chi phí
được để lại khấu trừ vào tiền thu sử dụng đất và quyết toán kinh phí tiền sử dụng
đất (nếu có);
- Kiểm toán việc quản lý sử dụng đối
với các diện tích đất chủ đầu tư phải trả lại chính quyền địa phương (nếu có).
2.4. Tại cơ quan tổ chức đấu
giá quyền sử dụng đất (đối với các dự án thực
hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất)
- Kiểm toán việc thành lập Hội đồng
đấu giá, việc lựa chọn tổ chức đấu giá;
- Kiểm toán việc tuân thủ trình tự,
thủ tục đấu giá; việc niêm yết, thông báo công khai về việc bán đấu giá; Thời
gian, địa điểm bán đấu giá; Danh mục tài sản, số lượng diện tích... đất bán đấu
giá;
- Kiểm toán tính hợp pháp, hợp lệ
của Hồ sơ dự thầu và trúng thầu;
- Kiểm toán việc xác định giá sàn,
hồ sơ xác định giá sàn của từng diện tích, từng thửa đất theo quy định...;
- Kiểm toán việc chấm thầu, xét thầu;
- Kiểm toán việc thanh toán tiền đấu
giá tài sản và thu nộp NSNN của tổ chức đấu giá theo quy định của pháp luật.
2.5. Tại cơ quan thuế
- Kiểm toán việc thông báo với nhà
đầu tư (chủ đầu tư thực hiện dự án) về số thu tiền sử dụng đất, thuê đất;
+ Kiểm toán việc xác định tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (đối với dự án mà giá đất cụ thể được xác định
theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất);
+ Kiểm toán việc miễn, giảm tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất;
- Kiểm toán việc đôn đốc thu nộp
tiền sử dụng đất, thuê đất;
- Kiểm toán việc xử phạt kê khai
sai, chậm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
2.6. Tại nhà đầu tư (chủ đầu
tư thực hiện dự án) dự án được giao đất và các đơn vị có liên quan
- Kiểm toán việc chấp hành quy hoạch
sử dụng đất đối với các dự án; quy hoạch về xây dựng trong việc thực hiện dự án
khu đô thị;
- Kiểm toán việc thực hiện các kết
luận, kiến nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch xây dựng của nhà đầu tư (chủ đầu tư thực hiện dự án);
- Kiểm toán xác định những thay đổi
quy hoạch sử dụng đất ảnh hưởng đến:
+ Quy hoạch chung của nhà nước, ảnh
hưởng đến giao thông đô thị, hạ tầng xã hội, ảnh hưởng đến hạ tầng của dự án;
+ Nghĩa vụ tài chính của nhà đầu
tư (chủ đầu tư thực hiện dự án) dự án;
+ Môi trường;
- Kiểm toán việc xác định những
thay đổi so với Giấy phép xây dựng được cấp ảnh hưởng đến:
+ Việc chấp hành Quy hoạch chung của
nhà nước, ảnh hưởng đến giao thông đô thị, hạ tầng xã hội, ảnh hưởng đến hạ tầng
của dự án;
+ Việc thực hiện nghĩa vụ tài
chính của nhà đầu tư (chủ đầu tư thực hiện dự án) dự án.
- Kiểm toán việc tuân thủ mục đích
sử dụng đất của dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định;
- Kiểm toán việc đền bù, giải
phóng mặt bằng (đối với trường hợp nhà đầu tư tự thực hiện đền bù, giải phóng mặt
bằng và chi đền bù, giải phóng mặt bằng được đối trừ vào tiền sử dụng đất, thuê
đất);
- Kiểm toán việc thực hiện tiến độ
của dự án theo quy định;
- Kiểm toán việc tuân thủ các quy
trình, thủ tục trong việc làm thủ tục về chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà và xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà...;
- Kiểm toán việc chấp hành kê
khai, đăng ký, nộp nghĩa vụ tài chính theo luật quản lý thuế của nhà đầu tư (chủ
đầu tư thực hiện dự án) dự án;
- Kiểm toán việc tuân thủ các quy
định về môi trường;
- Kiểm toán việc thực hiện mục
tiêu của dự án về quy hoạch sử dụng đất;
- Kiểm toán việc tuân thủ các quy
định về đăng ký diện tích bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà, giá chuyển
nhượng, giá bán của nhà đầu tư (chủ đầu tư thực hiện dự án).
* Ngoài ra, đối với các dự án do nhà đầu tư (chủ đầu tư thực hiện dự án) thực hiện
được khấu trừ vào tiền thu sử dụng đất (trường hợp với các dự án tính giá đất
theo phương pháp thặng dư) và các dự án do nhà đầu tư (chủ đầu tư thực hiện
dự án) thực hiện được đối trừ vào tiền thu sử dụng đất (trường hợp các dự án
giao đất khu đô thị theo hình thức BT) thì nội dung kiểm toán bao gồm cả kiểm
toán các dự án đối ứng với các nội dung:
- Kiểm toán việc tuân thủ các quy
định của pháp luật về quản lý đầu tư XDCB;
- Kiểm toán việc chi phí đầu tư của
dự án;
- Kiểm toán việc thực hiện tiến độ;
thực tế thi công với thiết kế được phê duyệt,...
- Kiểm toán tính kinh tế, hiệu lực,
hiệu quả đối với việc sử dụng đất đai khu đô thị đối với các dự án được phê duyệt.
V. PHẠM VI, GIỚI
HẠN KIỂM TOÁN
1. Phạm vi kiểm toán
* Các hoạt động được kiểm toán
bao gồm: Công tác quản lý sử dụng đất; giao đất,
thuê đất; quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất; thu tiền sử dụng đất,
cho thuê đất; việc thực hiện dự án, bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài
sản hình thành trên đất liên quan đến dự án giao đất, thuê đất được kiểm toán.
* Đơn vị được kiểm toán
Căn cứ vào hồ sơ tài liệu thu thập
được về việc tổ chức quản lý, thực hiện dự án, các đơn vị lựa chọn kiểm toán có
thể bao gồm:
- Sở Tài nguyên & Môi trường
(Phòng Tài nguyên và Môi trường);
- Sở Tài chính;
- Sở Quy hoạch và Kiến trúc (Đối với
những địa phương có Sở Quy hoạch và Kiến trúc);
- Sở Xây dựng;
- Cục Thuế (Chi cục Thuế);
- Nhà đầu tư (chủ đầu tư thực hiện
dự án) được giao đất và các đơn vị liên quan;
- Đơn vị thực hiện tổ chức đấu giá
quyền sử dụng đất (đối với các dự án đấu giá quyền sử dụng đất);
- Đơn vị chi trả chi phí đền bù,
giải phóng mặt bằng (đối với trường hợp chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng và
chi đền bù, giải phóng mặt bằng nhà đầu tư chi trả thông qua đơn vị, tổ chức
khác được đối trừ vào tiền sử dụng đất).
* Các dự án về giao đất (nêu
các dự án lựa chọn kiểm toán - trong trường hợp cần xác định dự án kiểm toán).
(1).....................................
(2)....................................
....
* Niên độ kiểm toán: (nêu niên
độ kiểm toán thực hiện)
2. Giới hạn kiểm toán
Căn cứ vào hồ sơ, tình hình thu thập
trong quá trình khảo sát, đoàn kiểm toán xác định rõ nội dung, phạm vi không thực
hiện kiểm toán.
VI. PHƯƠNG PHÁP
KIỂM TOÁN
Các phương pháp kiểm toán được sử
dụng trong kiểm toán gồm: phương pháp chọn mẫu, pháp đối chiếu, phương pháp điều
tra, phương pháp phân tích:
- Phương pháp chọn mẫu được sử dụng
để chọn dự án sẽ thực hiện kiểm toán và các chỉ tiêu kiểm toán;
- Phương pháp phân tích, đối chiếu,
điều tra áp dụng trong kiểm toán từng dự án; trong đánh giá về công tác quản
lý, sử dụng đất.
- Phương pháp tham vấn cộng đồng:
Kiểm toán viên có thể phỏng vấn trực tiếp hoặc lấy ý kiến cộng đồng thông qua
các phiếu câu hỏi; ... để có thông tin phục vụ đánh giá tính kinh tế, hiệu quả
và hiệu lực;
- Căn cứ thông tin, hồ sơ tài liệu
thu thập trong quá trình khảo sát và kiểm toán, Đoàn kiểm toán (Tổ kiểm toán)
hướng dẫn, xác định các phương pháp kiểm toán đối với các nội dung xác định trọng
yếu, trọng tâm kiểm toán.
VII. RỦI RO, TRỌNG
YẾU KIỂM TOÁN
1. Rủi ro có sai sót trọng yếu
Dựa vào Chuẩn mực KTNN số 1315,
qua khảo sát thu thập thông tin và trong quá trình thực hiện kiểm toán, Kiểm
toán viên cần tiến hành các thủ tục phân tích một cách tỉ mỉ các thông tin cũng
như các đánh giá thông tin đã thu thập được từ hoạt động giao đất, phê duyệt dự
án và thực hiện nghĩa vụ tài chính, hệ thống kiểm soát nội bộ như đã đề cập ở
trên để thiết kế các thủ tục kiểm toán cần thiết nhằm hạn chế thấp nhất rủi ro
có sai sót trọng yếu. Việc xác định rủi ro có sai sót trọng yếu cần được thực
hiện một cách liên tục trong tất cả các bước của quy trình kiểm toán. Tuy nhiên
ở bước chuẩn bị kiểm toán chỉ tiến hành xác định ở mức độ tổng thể để xác định
các vấn đề cần lưu ý và cách thức xử lý cho các bước tiếp theo của quy trình.
Trên cơ sở các tài liệu, thông tin
thu thập được cần đưa ra các xét đoán sơ bộ về mức độ của từng loại rủi ro
(cao, trung bình, thấp) do các nguyên nhân sau:
- Do đặc thù của hoạt động giao đất,
phê duyệt dự án và thực hiện nghĩa vụ tài chính cùng với lợi ích của nhà đầu tư
(chủ đầu tư thực hiện dự án) tạo ra các cơ hội xảy ra gian lận, sai sót;
- Do hệ thống kiểm soát nội bộ yếu
(yếu tố quy trình, con người hoặc tổ chức bộ máy) liên quan đến các hoạt động
giao đất, phê duyệt dự án và thực hiện nghĩa vụ tài chính dễ bị gian lận mà khó
phát hiện được;
- Do ý chí chủ quan của lãnh đạo địa
phương nhằm đạt một mục tiêu nào đó, như: Áp lực của các yêu cầu phát triển
kinh tế xã hội, yêu cầu về nhà ở của xã hội; ...;
- Do quy mô về diện tích, về số lượng
các dự án, về các hồ sơ liên quan đến quản lý, sử dụng đất của địa phương;
- Lưu ý là Hệ thống kiểm soát nội
bộ của địa phương bao gồm nhiều cơ quan, sở, ban, ngành của địa phương do vậy cần
phải xác định cụ thể cho từng đối tượng...
1.1. Rủi ro tiềm tàng
- Hoạt động quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, hoạt động giao đất, phê duyệt dự án có tính chất phức tạp, đa dạng,
các quy định về quản lý sử dụng đất có nhiều thay đổi theo từng thời kỳ, nhiều
quy định không rõ ràng qua các năm và hoạt động quản lý sử dụng đất được nhiều
cơ quan thực hiện;
- Về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
hoạt động giao đất, phê duyệt dự án, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất...;
- Các tiêu thức đánh giá về quản
lý, sử dụng đất chưa được xây dựng và hệ thống hóa... gây khó khăn đối với công
tác đánh giá việc quản lý sử dụng đất;
- Các khoản thu từ hoạt động chuyển
quyền, sử dụng đất, bán tài sản trên đất, miễn giảm theo các cơ chế, chính sách
của nhà nước, tình hình nợ đọng các khoản thu từ đất có nhiều biến động (Biến động
về giá cả thị trường...).
1.2. Rủi ro kiểm soát
- Do hoạt động quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, hoạt động giao đất, phê duyệt dự án có tính chất phức tạp, các quy
định về quản lý sử dụng đất có nhiều thay đổi khi kiểm tra phải áp dụng nhiều
văn bản khác nhau cho từng thời kỳ, nhiều quy định không rõ ràng qua các năm và
hoạt động quản lý sử dụng đất được nhiều cơ quan thực hiện;
- Do chính sách về đền bù giải
phóng mặt bằng, tái định cư... có nhiều thay đổi;
- Do các huyện được phân cấp quản
lý sử dụng đất, nhưng trình độ cán bộ quản lý còn có hạn chế;
- Do chính sách, chế độ thu về thu
tiền sử dụng đất có nhiều thay đổi khi kiểm tra phải áp dụng nhiều văn bản khác
nhau cho từng thời kỳ, nhiều quy định không rõ ràng như quy định về thời điểm
tính tiền sử dụng đất phải nộp, về khấu trừ chi đền bù giải phóng mặt bằng. Việc
xác định đơn giá đất để tính tiền sử dụng đất phức tạp, do đó khả năng xảy ra
việc áp dụng không đúng chính sách, chế độ trong thu tiền sử dụng đất khi kiểm
soát như thế nào.
1.3. Rủi ro phát hiện
Qua khảo sát cần đánh giá các cơ
quan quản lý sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, hoạt động giao đất,
phê duyệt dự án và quản lý thu sử dụng đất của tỉnh đã thực hiện theo chức
năng, nhiệm vụ được giao như thế nào. Đánh giá cơ chế quản lý, các quy định về
quản lý sử dụng đất về chính sách về thu nghĩa vụ phát sinh từ đất của Nhà nước
phức tạp trong khi việc thanh kiểm tra công tác quản lý ngân sách, tiền và tài
sản Nhà nước tại các cơ quan tổng hợp tại địa phương đã được chú trọng chưa để
đánh giá hiệu quả của hệ thống các cơ quan kiểm soát nội bộ tốt hay chưa tốt để
xác định rủi ro cao, hay thấp, hay trung bình. Tuy nhiên những yếu tố sau đây
có khả năng rủi ro kiểm soát cao:
- Đo đạc diện tích thực tế của
toàn dự án và các công trình thi công liên quan đến thu tiền sử dụng đất, thuê
đất và miễn giảm tiền sử dụng đất;
- Chi phí đầu tư khấu trừ; khối lượng
XDCB; kích thước hình học, nhất là phần khuất và chất lượng công trình;
- Việc tuân thủ pháp luật trong
chuyển nhượng dự án, nhà ở;
- Việc thực hiện nghĩa vụ tài
chính; việc tuân thủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Các nội dung trên trong trường hợp
cần thiết, Kiểm toán nhà nước tổ chức xác minh, đánh giá, kết luận.
2. Trọng yếu (trọng tâm) kiểm
toán
Dựa vào Chuẩn mực KTNN số 1320,
căn cứ vào mục tiêu kiểm toán năm..., trên cơ sở thông tin thu thập được về
công tác giao đất, phê duyệt dự án, về thực hiện nghĩa vụ tài chính, về tình
hình kinh tế xã hội và thông tin có liên quan khác, Đoàn kiểm toán phải xác định
trọng yếu của cuộc kiểm toán, như:
- Việc giao đất và phê duyệt dự
án;
- Công tác quy hoạch, điều chỉnh
quy hoạch; chấp hành quy hoạch trong đó đặc biệt là việc chấp hành các chỉ tiêu
quy hoạch đã được phê duyệt từ giai đoạn lập dự án, triển khai dự án đến triển
khai thực hiện dự án tại các khu đô thị;
- Công tác cấp phép xây dựng; chấp
hành và kiểm tra việc chấp hành giấy phép xây dựng;
- Công tác đền bù giải phóng mặt bằng
(đối với các dự án chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng do nhà đầu tư thực hiện
nhưng được tính trừ trong tiền thu sử đất, thuê đất);
- Việc xác định nghĩa vụ tài chính
của cơ quan chức năng (diện tích, đơn giá đất; ...);
- Công tác quản lý thu đối với các
khoản thu liên quan đến đất khu đô thị của địa phương;
- Việc thực hiện dự án của các nhà
đầu tư (chủ đầu tư thực hiện dự án) từ giai đoạn lập dự án, triển khai thực hiện
dự án.
- Công tác miễn, giảm tiền sử
dụng đất;
- Chi phí đầu tư được khấu
trừ (trong trường hợp dự án tính tiền đất theo phương pháp thặng dư trong đó
nhà đầu tư (chủ đầu tư thực hiện dự án) thực hiện một số công trình, dự án được
khấu trừ tiền đất), chi phí dự án đối ứng (trường hợp ký hợp đồng BT);
- Việc tuân thủ các quy định
của nhà đầu tư (chủ đầu tư thực hiện dự án) trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng
đất và chuyển nhượng, bán tài sản hình thành từ dự án;
- Căn cứ thông tin, hồ sơ
tài liệu thu thập trong quá trình khảo sát và kiểm toán, Đoàn kiểm toán (Tổ kiểm
toán) xác định các trọng yếu (trọng tâm) kiểm toán.
VIII. THU THẬP
THÔNG TIN TÀI LIỆU PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC KIỂM TOÁN
1. Hệ thống thông tin, tài liệu
chung
1.1. Các thông tin về quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất, hoạt động giao đất, phê duyệt dự án
- Các văn bản của Nhà nước liên
quan đến quản lý và sử dụng đất khu đô thị;
- Quy hoạch chung của Nhà nước,
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt, các quy hoạch về an ninh quốc phòng, cơ sở hạ tầng, môi trường...;
- Quy hoạch xây dựng của địa
phương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, về quy hoạch xây dựng, về mức
giới hạn bị khống chế trong quy hoạch chiều cao xây dựng, về mật độ xây dựng, hệ
số sử dụng đất và các nghị quyết của HĐND về quản lý và sử dụng đất của địa
phương;
- Hoạt động thu hồi đất, giao đất,
phê duyệt dự án của địa phương; hệ thống các cơ quan tham mưu giúp UBND trong
quản lý, sử dụng đất TN&MT, Quy hoạch kiến trúc, Xây dựng; những thay đổi về
tổ chức, mô hình, hoạt động của các đơn vị tham mưu giúp UBND trong hoạt động
thu hồi đất, giao đất, phê duyệt dự án;
- Mục tiêu và các chiến lược trong
dài hạn và trung hạn của địa phương trong phát triển kinh tế xã hội có liên
quan có thể dẫn tới các sai sót trọng yếu trong hoạt động thu hồi đất, giao đất,
phê duyệt dự án;
- Cơ chế đặc thù về tài chính, về
quản lý đất đai và các nội dung khác có liên quan của các địa phương được kiểm
toán.
1.2. Các thông tin về thực
hiện nghĩa vụ tài chính
- Các văn bản của địa phương quy định
về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất theo quy định của
Luật đất đai 2013, Nghị định của Chính phủ;
- Phương án tài chính về đền bù giải
phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Hồ sơ chi trả, thanh toán, quyết
toán về đền bù giải phóng mặt bằng;
- Các văn bản liên quan về miễn,
giảm tiền sử dụng đất, thuê đất (nếu có);
- Hệ thống các cơ quan tham mưu
giúp UBND trong việc tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính; những thay đổi về tổ
chức, mô hình, hoạt động của các đơn vị tham mưu giúp UBND trong hoạt động thực
hiện nghĩa vụ tài chính;
- Hệ thống các văn bản đặc thù của
địa phương về xây dựng dự toán đầu tư xây dựng; về đơn giá xây dựng; về xác định
chi phí đầu tư xây dựng...;
- Hệ thống về giá thu tiền sử dụng
đất của địa phương ban hành hàng năm liên quan đến các dự án kiểm toán;
- Các văn bản của địa phương liên
quan đến bồi thường, hỗ trợ, chính sách tái định cư và hỗ trợ khi thu hồi đất.
1.3. Thông tin về tình hình
kinh tế xã hội và thông tin có liên quan khác
- Những sai sót, gian lận phát hiện
từ các cuộc kiểm toán trước của Kiểm toán nhà nước và của các cơ quan thanh tra,
kiểm tra của nhà nước liên quan đến giao đất, thu tiền sử dụng đất, triển
khai thực hiện dự án; bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình
thành từ dự án trên địa bàn;
- Những tranh chấp, khiếu kiện
liên quan đến các đối tượng thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất khu đô thị;
- Tình hình và các biện pháp của
chính quyền các cấp của địa phương trong chống thất thu ngân sách, giảm nợ đọng
nghĩa vụ tài chính về đất khu đô thị;
- Những thông tin, đơn thư khiếu nại,
tố cáo liên quan đến cá nhân và cơ quan, tổ chức trong quản lý và sử dụng đất ở
địa phương;
- Các thông tin về tình hình tài
chính của các nhà đầu tư (chủ đầu tư thực hiện dự án) thực hiện dự án; các quy
định đặc thù của địa phương đối với hoạt động thu hồi đất, giao đất, phê duyệt
dự án và thực hiện nghĩa vụ tài chính của địa phương.
1.4. Thông tin về hệ thống
kiểm soát nội bộ
a) Môi trường kiểm soát nội bộ
- Cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ
quan tham mưu địa phương;
- Tổ chức bộ máy thanh tra, kiểm
tra và chức năng của bộ máy thanh tra kiểm tra tại địa phương.
- Việc áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng (nếu có) và áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý (nếu có).
b) Hoạt động kiểm soát và các
thủ tục kiểm soát
- Các thể thức kiểm soát được áp dụng:
Sự phân tích thích hợp về trách nhiệm, các thể thức phê chuẩn quy hoạch sử dụng
đất, quy hoạch xây dựng, thẩm định đơn giá dự toán, xác định đơn giá thu nghĩa
vụ tài chính về đất khu đô thị và cơ quan quản lý đôn đốc thu nộp nghĩa vụ tài
chính;
- Việc thực hiện quy chế quản lý nội
bộ, quy chế kiểm soát trong tất cả các khâu trong hoạt động quản lý, thu nghĩa
vụ tài chính về đất khu đô thị của địa phương.
c) Hệ thống bộ máy
- Tổ chức bộ máy tham mưu giúp việc
cho UBND, HĐND trong quản lý, sử dụng đất;
- Tổ chức công tác thực hiện (hệ
thống cơ quan, hệ thống mẫu biểu hồ sơ và báo cáo tổng kết tình hình thực hiện).
d) Kiểm toán, thanh tra và kiểm
tra nội bộ
Các thông tin về kết quả kiểm
toán, thanh tra và kiểm tra nội bộ; kết quả thực hiện và xử lý theo các kết luận,
kiến nghị kiểm toán, thanh tra và kiểm tra nội bộ.
1.5. Thu thập các thông tin,
tài liệu về môi trường
- Báo cáo tác động môi trường được
cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Tài liệu, hồ sơ về việc thực hiện
các giải pháp theo báo cáo tác động về môi trường được phê duyệt;
- Các văn bản chỉ đạo của cấp có
thẩm quyền trong việc quản lý môi trường liên quan đến dự án.
1.6. Hồ sơ tài liệu về chấp
hành Giấy phép xây dựng
- Hồ sơ đăng ký cấp phép xây dựng
của nhà đầu tư;
- Giấy phép xây dựng lần đầu (và
điều chỉnh - nếu có).
1.7. Thu thập các thông tin
về các dự án đầu tư được khấu trừ tiền sử dụng đất (trong trường hợp dự án tính tiền đất theo phương pháp thặng dư
trong đó nhà đầu tư (chủ đầu tư thực hiện dự án) thực hiện một số công trình, dự
án được khấu trừ tiền đất), hoặc dự án đối ứng (trường hợp thực hiện theo Hợp đồng
BT).
1.8. Thu thập và nắm vững
các văn bản của nhà nước liên quan đến quản lý đất khu đô thị
2. Hệ thống thông tin, tài liệu
chi tiết
2.1. Tại cơ quan Tài nguyên
và Môi trường
- Báo cáo tổng hợp thống kê về tình
hình giao đất, cho thuê đất khu đô thị trong các năm thuộc niên độ được kiểm
toán;
- Hồ sơ pháp lý của các dự án được
giao đất, cho thuê đất khu đô thị trong các năm thuộc niên độ được kiểm toán;
(Quyết định phê duyệt dự án, bản đồ quy hoạch chi tiết 1/500; hồ sơ cắm mốc,
bàn giao đất; tên dự án; nhà đầu tư (chủ đầu tư thực hiện dự án); địa điểm đất
được giao; diện tích đất được giao; thời điểm bàn giao đất thực tế, diện tích đất
bàn giao);
- Các văn bản phê duyệt quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch xây dựng của các dự án (lần đầu và các lần điều chỉnh);
- Thu thập thông tin của người sử
dụng đất (tổ chức, cá nhân) khi xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên.
2.2. Tại cơ quan Tài chính
- Báo cáo (hồ sơ) thẩm định giá đất
trình UBND cấp tỉnh phê duyệt;
- Hồ sơ liên quan đến chi phí được
khấu trừ tiền thu sử dụng đất;
- Quy trình về xác định giá đất và
các văn bản xác định giá đất của dự án;
- Thu thập thông tin về việc thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất (tổ chức, cá nhân) khi được giao đất,
chuyển mục đích sử dụng đất;
- Báo cáo thẩm định quyết toán vốn
đầu tư các dự án;
- Hồ sơ ghi thu - ghi chi qua NSNN
liên quan đến tiền thu sử dụng đất của dự án.
2.3. Tại Cục Thuế
- Thu thập thông tin về tình hình
thu nộp các khoản thu về đất đối với dự án (Số phải nộp? Số đã nộp? Số còn
phải nộp;...);
- Báo cáo quyết toán thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất dự án, khu đô thị;
- Báo cáo nợ đọng tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất của dự án, khu đô thị;
- Hồ sơ thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất; miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
2.4. Tại đơn vị thực hiện đấu
giá quyền sử dụng đất (trường hợp dự án thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất)
- Thu thập tài liệu, thông tin về
việc thành lập Hội đồng đấu giá, việc lựa chọn tổ chức đấu giá (Quyết định
thành lập; tư cách pháp nhân của tổ chức được lựa chọn đấu giá....);
- Thu thập tài liệu, thông tin về
việc đấu giá; việc niêm yết, thông báo công khai về việc bán đấu giá; Thời
gian, địa điểm bán đấu giá; Danh mục tài sản, số lượng diện tích... đất bán đấu
giá;
- Thu thập tài liệu, thông tin về
Hồ sơ dự thầu và trúng thầu;
- Thu thập tài liệu, thông tin về
việc xác định giá sàn, hồ sơ xác định giá sàn của từng diện tích, từng thửa đất
theo quy định...;
- Thu thập tài liệu, thông tin về
việc chấm thầu, xét thầu;
- Thu thập tài liệu, thông tin về
việc thanh toán tiền đấu giá tài sản và thu nộp NSNN của tổ chức đấu giá theo
quy định của pháp luật.
2.5. Tại nhà đầu tư (chủ đầu
tư thực hiện dự án) dự án
- Thu thập thông tin về việc triển
khai thực hiện dự án; bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình
thành từ dự án của chủ dự án;
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ về
tài chính của nhà đầu tư (chủ đầu tư thực hiện dự án) khi liên quan đến dự án đất
được kiểm toán;
- Đối với nhà đầu tư (chủ đầu tư
thực hiện dự án) được thực hiện dự án BT, hoặc thực hiện đầu tư xây dựng các
công trình, dự án được đối trừ vào tiền sử dụng đất (trường hợp giá đất được
xác định theo phương pháp thặng dư), cần thực hiện thu thập các thông tin,
tài liệu như đối với việc thu thập thông tin tài liệu kiểm toán các dự án đầu
tư XDCB (quản lý dự án, thực hiện đầu tư các dự án,...);
- Thu thập Phương án tài chính về
đền bù giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Hồ sơ chi trả,
thanh toán, quyết toán về đền bù giải phóng mặt bằng (đối với trường hợp chi
phí đền bù giải phóng mặt bằng nhà đầu tư thực hiện được đối trừ tiền thu sử dụng
đất do nhà đầu tư thực hiện);
- Thu thập các tài liệu liên quan
đến mục đích sử dụng đất dự án được cấp có thẩm quyền quyết định.
2.6. Tại Hội đồng đền bù giải
phóng mặt bằng
- Thu thập Phương án tài chính về
đền bù giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Hồ sơ chi trả,
thanh toán, quyết toán về đền bù giải phóng mặt bằng (đối với trường hợp chi
phí đền bù giải phóng mặt bằng nhà đầu tư được đối trừ tiền thu sử dụng đất
thông qua Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng thực hiện chi trả).
IX. MỘT SỐ VẤN
ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI THỰC HIỆN KIỂM TOÁN
1. Kiểm toán việc chấp hành các
quy định của pháp luật trong việc giao đất và phê duyệt dự án; việc tuân thủ về
quy hoạch của dự án (quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng; quy hoạch về hạ
tầng, môi trường,...)
1.1. Thủ tục kiểm toán
- Kiểm toán việc giao đất cho nhà
đầu tư (chủ đầu tư thực hiện dự án) (có đúng pháp luật về đất khu đô thị không,
đúng thẩm quyền, trình tự thủ tục không?);
- Kiểm toán việc lập và phê duyệt
dự án (có đúng pháp luật và thẩm quyền không);
- Đối chiếu vị trí được giao cùng
nội dung của dự án có phù hợp với quy hoạch của địa phương không? Chú ý đến việc
đảm bảo quy hoạch về an ninh quốc phòng, quy định về tỉ lệ diện tích đất xây dựng;
quy định số tầng của nhà cao tầng; quy định về diện tích giao thông, môi trường;…;
- Đối chiếu Giấy phép xây dựng với
thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công của các công trình thuộc dự án.
1.2. Các sai sót thường gặp
Ở đây cần chú ý đến các quyết định
điều chỉnh quy hoạch của dự án có thể:
- Không đúng thẩm quyền;
- Không đúng quy hoạch sử dụng đất
chung của địa phương;
- Không đúng quy hoạch, phá vỡ,
làm thay đổi quy hoạch ban đầu đã được phê duyệt như:
+ Thay đổi tăng diện tích xây dựng,
tăng số tầng nhà;
+ Giảm diện tích giao thông, khu
cây xanh, làm thay ảnh hưởng đến giao thông, môi trường và các lợi ích công cộng
khác có lợi cho các nhà đầu tư (chủ đầu tư thực hiện dự án).
2. Kiểm toán thu tiền sử dụng đất
2.1. Kiểm toán diện tích đất
phải thu tiền SDĐ
* Thủ tục kiểm toán
- Căn cứ vào Quyết định giao đất,
bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500 được duyệt, kiểm toán viên tính toán xác định diện
tích đất phải thu tiền sử dụng đất (tổng diện tích đất được giao trừ diện tích
đất xây dựng cơ sở hạ tầng, đất công cộng...);
- Đối với các dự án phải giải
phóng mặt bằng trước khi giao đất, cần xác định chính xác diện tích đất phải
thu tiền sử dụng đất theo tiến độ bàn giao đất thực tế, chú ý so sánh diện tích
đất bàn giao thực tế so với diện tích đất ghi trong quyết định giao đất;
- Căn cứ vào các văn bản, thông
tin có liên quan về việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, hoặc về việc
cho phép chuyển một số diện tích đất công cộng thành đất kinh doanh để xác định
chính xác diện tích đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. Đối với các diện
tích tăng thêm này đơn giá thu tiền sử dụng đất phải căn cứ vào thời điểm được
điều chỉnh quy hoạch làm tăng diện tích đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính,
thời điểm cho phép chuyển từ đất công cộng sang đất kinh doanh.
* Các sai sót thường gặp
- Tính tiền SDĐ không phù hợp với
diện tích được giao đất hoặc có sự thay đổi về diện tích, cơ cấu sử dụng đất
nhưng không tính bổ sung;
- Tính tiền SDĐ theo quyết định
giao đất có diện tích thấp hơn trên bản đồ quy hoạch chi tiết lệ 1/500 đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Chưa thực hiện tính tiền SDĐ
đối với diện tích tăng thêm khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh.
* Từ đó xác định trách nhiệm cá
nhân, tập thể; xác định tăng nghĩa vụ tài chính với NSNN của chủ dự án.
Lưu ý: Khi xác định tăng tiền
thu sử dụng đất trong trường hợp kiểm toán viên xác định tăng diện tích đất phải
thu tiền sử dụng đất.
(i) Nếu diện tích đất phải tính tiền
sử dụng đất kiểm toán viên xác định tăng ngay thời điểm giao đất, trùng với thời
điểm tính tiền thu sử dụng đất của địa phương đối với dự án, thì tiền thu sử dụng
đất kiểm toán xác định tăng thêm theo giá của địa phương đã áp dụng và hiệu chỉnh
tăng giảm theo chênh lệch giá tính tiền sử dụng đất của kiểm toán đã xác định,
đồng thời kiến nghị địa phương xác định phạt chậm nộp theo quy định.
(ii) Nếu diện tích tăng trong quá
trình thực hiện dự án, kiểm toán viên cần xác định thời điểm điều chỉnh quy hoạch,
thời điểm điều chỉnh thiết kế xây dựng, thời điểm thực hiện dự án để xác định
thời điểm tính tiền sử dụng đất, từ đó sử dụng các phương pháp xác định giá đất
để tính toán, xác định giá đất và tiền thu sử dụng đất. Ở đây lưu ý không nên kiến
nghị trực tiếp nộp NSNN số thu tiền sử dụng đất theo giá đất kiểm toán viên xác
định, vì giá đất kiểm toán viên xác định chưa phải là giá tính tiền sử dụng
đất theo đúng thẩm quyền, nên kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo
quy định của pháp luật liên quan đến số tiền thu sử dụng đất tính tăng thêm (ước
tính) của kiểm toán viên.
2.2. Kiểm toán đơn giá đất
làm căn cứ xác định thu tiền SDĐ
Giá đất thu tiền sử dụng đất có 2
trường hợp là: Giá đất được UBND tỉnh quyết định và giá đất được thực hiện
qua đấu giá quyền sử dụng đất.
a. Giá đất được UBND tỉnh
quyết định
* Kiểm toán đơn giá thu tiền sử
dụng đất cần chú ý một số mốc thời gian quan trọng sau:
(1) Từ ngày 24/12/2004 áp dụng
theo quy định của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ, tại
khoản 2 Điều 4 Nghị định này quy định: “Giá đất tính thu
tiền sử dụng đất là giá đất theo mục đích sử dụng đất được giao tại thời điểm
giao đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của Chính phủ.”
(2) Từ ngày 27/2/2006 áp dụng theo
quy định của Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ, tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này quy định: “2. Giá đất tính thu
tiền sử dụng đất là giá đất theo mục đích sử dụng đất được giao đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định và công bố; trường hợp
tại thời điểm giao đất mà giá này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng
đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quyết định giá đất cụ thể cho phù hợp”.
(3) Từ ngày 27/8/2007 áp dụng theo
quy định của Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007của Chính phủ, tại khoản 12 Điều 1 Nghị định này quy định: “Đối với trường hợp
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường
hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà
giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, thời điểm
có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ
phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường
trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá chuyển
nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại địa phương để quyết định mức
giá cụ thể cho phù hợp không bị giới hạn bởi các quy định tại khoản 5 Điều 1
Nghị định này.”
(4) Từ ngày 01/7/2007 áp dụng thời
điểm xác định nghĩa vụ tài chính khi nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận hoặc xin
chuyển mục đích sử dụng đất, xin giao đất hoặc thuê đất theo Nghị định số
84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ; tại khoản 1 Điều 4
Nghị định này quy định: “1. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất
thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm
có quyết định giao đất hoặc cho thuê đất; trường hợp thời điểm bàn giao đất
không đúng với thời điểm ghi trong quyết định giao đất, cho thuê đất thì nghĩa
vụ tài chính được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm bàn giao đất
thực tế.”
(5) Từ ngày 01/7/2014 áp dụng
thời điểm xác định nghĩa vụ tài chính xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; và Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 06/06/2014 của Bộ Tài chính. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình,
cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức
đấu giá thì tiền sử dụng đất phải nộp được xác định bằng giá đất tính thu tiền
sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất được giao tại thời điểm có quyết định
giao đất nhân (x) với diện tích phải nộp tiền sử dụng đất, trong đó:
- Trường hợp được Nhà nước giao đất
mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị
(tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các
thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền
núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh còn lại thì giá đất tính
thu tiền sử dụng đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định được
xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư
quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.
- Trường hợp được Nhà nước giao đất
mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị
(tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực
thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20
tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại thì giá đất tính thu tiền sử dụng đất được xác
định bằng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Bảng giá đất nhân
(x) với hệ số điều chỉnh giá đất.
- Diện tích đất tính thu tiền sử dụng
đất là diện tích đất được Nhà nước giao, được phép chuyển mục đích sử dụng, được
chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Giá đất tính thu tiền sử dụng đất
là giá đất theo mục đích sử dụng đất được giao tại thời điểm giao đất do Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của Chính phủ.
- Giá đất tính thu tiền sử dụng đất
trong trường hợp đấu giá đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất là giá đất
trúng đấu giá.
- Thời hạn sử dụng đất được xác định
theo quyết định giao đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, quyết
định gia hạn sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Theo Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy
định về giá đất vừa được Chính phủ ban hành, có 5 phương pháp định giá đất là: (1)
Phương pháp so sánh trực tiếp; (2) Phương pháp chiết trừ; (3) Phương pháp thu
nhập; (4) Phương pháp thặng dư và (5) Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất. Các
phương pháp định giá đất được áp dụng cho các cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng
giá đất, định giá đất cụ thể; Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá
nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất; Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30/06/2014 Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về
giá đất có hiệu lực thi hành từ ngày 13/8/2014, thay thế Thông tư số
145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định,
ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Về cơ bản, các phương pháp định
giá đất tại Thông tư này được kế thừa các quy định về hướng dẫn xây dựng, thẩm
định, ban hành bảng giá đất của tại các thông tư trước đây. Việc áp dụng
theo phương pháp nào là tùy thuộc vào mỗi địa phương đối với từng dự án cụ thể.
Vì vậy, để kiểm toán giá đất thu tiền sử dụng đất phải căn cứ từng phương án
xác định giá đất của địa phương để thực hiện.
(i) Phương pháp so sánh trực tiếp
Phương pháp định giá đất thông qua
việc phân tích mức giá của các thửa đất trống tương tự về mục đích sử dụng đất,
vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, diện tích, hình thể, tính
pháp lý về quyền sử dụng đất (sau đây gọi là thửa đất so sánh) đã chuyển nhượng
trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất để so sánh, xác định giá của
thửa đất cần định giá.
Phương pháp so sánh trực tiếp được
áp dụng để định giá đất khi trên thị trường có các thửa đất so sánh đã chuyển
nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
(Giá trị ước tính của thửa đất,
khu đất cần định giá) = (Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của từng thửa đất,
khu đất so sánh) ± (Mức tiền điều chỉnh về giá hình thành từ những yếu tố khác
biệt của từng thửa đất, khu đất so sánh với thửa đất, khu đất cần định giá.
* Thủ tục kiểm toán
Với phương pháp này kiểm toán viên
cần thực hiện các thủ tục:
- Kiểm toán, xem xét các yếu tố: Giá
chuyển nhượng quyền sử dụng đất của từng thửa đất, khu đất so sánh: Chú ý giá
chuyển nhượng có thể so sánh trong phương án xác định giá đất của địa phương là
giá nào? có phù hợp với thực tế chuyển nhượng tại địa phương cùng thời kỳ
không?
- Kiểm toán, xem xét các yếu tố: Mức
tiền điều chỉnh về giá hình thành từ những yếu tố khác biệt của từng thửa đất,
khu đất so sánh với thửa đất, khu đất cần định giá: Xem xét cơ sở của việc xác
định mức điều chỉnh tăng giảm: Có đủ cơ sở, căn cứ không?
* Các sai sót có thể xảy ra:
- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng
đất của từng thửa đất, khu đất so sánh đưa vào xác định giá thấp hơn thực tế
trong chuyển nhượng;
+ Đơn giá đất áp dụng không phù
hợp với thời điểm giao đất, thấp hơn đơn giá UBND tỉnh ban hành;
+ Giá so sánh không phù hợp
(giao đất nhưng lấy giá thuê đất của dự án khác làm giá so sánh);
- Địa phương xác định đơn giá
tính tiền SDĐ không đúng với các văn bản hướng dẫn về xác định giá đất.
- Xác định mức tiền điều chỉnh về
giá hình thành từ những yếu tố khác biệt của từng thửa đất, khu đất so sánh với
thửa đất, khu đất cần định giá cao hơn, hay thấp hơn gây bất lợi cho NSNN.
(ii) Phương pháp chiết trừ
Phương pháp định giá đất đối với
thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn
liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản (bao gồm giá trị đất và giá trị
tài sản gắn liền với đất).
Phương pháp chiết trừ được áp dụng
để định giá đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất trong trường hợp có đủ
số liệu về giá các bất động sản (gồm đất và tài sản gắn liền với đất) tương tự
với thửa đất cần định giá đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền
sử dụng đất.
Giá trị của thửa
đất
|
=
|
Giá chuyển nhượng
bất động sản
|
-
|
Giá trị hiện tại
của các tài sản trên đất
|
Giá trị hiện tại
của các tài sản trên đất
|
=
|
Giá trị xây dựng
mới tại thời điểm định giá
|
-
|
Phần giá trị
hao mòn
|
* Thủ tục kiểm toán
Với phương pháp này, kiểm toán
viên cần xem xét các yếu tố:
- Giá chuyển nhượng bất động sản
có thể xác định được;
- Giá trị xây dựng mới tại thời điểm
định giá;
- Phần giá trị hao mòn.
* Các sai sót có thể xảy ra
- Việc xác định giá chuyển nhượng
bất động sản có thể xác định được thấp hơn thực tế chuyển nhượng trên thị trường;
- Xác định giá trị xây dựng mới
cao hơn quyết toán các công trình, dự án hoặc dự toán công trình, dự án;
- Xác định giá trị hao mòn tài sản
cao hơn giá trị hao mòn thực tế hoặc theo khấu hao của nhà nước.
(iii) Phương pháp thu nhập
Phương pháp định giá đất tính bằng
thương số giữa mức thu nhập ròng thu được bình quân một năm trên một đơn vị diện
tích đất so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm tính đến thời điểm
định giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng tại NHTM nhà nước có mức lãi
suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh.
Phương pháp thu nhập được áp dụng
để định giá đối với thửa đất xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc
sử dụng đất.
(Giá
đất ước tính) = (Thu nhập thuần túy hàng năm thu được từ thửa đất): (Lãi suất
tiền gửi tiết kiệm tiền đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng)
Thu nhập thuần
túy hàng năm
|
=
|
Tổng thu nhập
hàng năm thu được từ thửa đất, khu đất cần định giá
|
-
|
Tổng chi phí
hàng năm phải chi ra hình thành tổng thu nhập
|
* Thủ tục kiểm toán
Với phương pháp này Kiểm toán viên
cần thu thập được các yếu tố:
- Tổng thu nhập hàng năm thu được
từ thửa đất, khu đất cần định giá;
- Tổng chi phí hàng năm phải chi
ra hình thành tổng thu nhập;
- Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tiền
đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng.
* Các sai sót có thể xảy ra
Xác định tổng thu nhập hàng
năm thu được từ thửa đất, khu đất cần định giá được xác định thấp hơn thực tế,
trong khi xác định tổng chi phí hàng năm phải chi ra hình thành tổng thu nhập
cao hơn thực tế.
(iv) Phương pháp thặng dư
Phương pháp định giá đất đối với
thửa đất có tiềm năng phát triển theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng
hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng cao nhất và tốt nhất bằng
cách loại trừ tổng chi phí ước tính ra khỏi tổng doanh thu phát triển giả định
của bất động sản.
Phương pháp thặng dư được áp dụng
để định giá đối với thửa đất có tiềm năng phát triển do thay đổi quy hoạch hoặc
chuyển mục đích sử dụng đất khi xác định được tổng doanh thu phát triển giả định
và tổng chi phí ước tính.
Giá trị ước tính của thửa đất
|
=
|
Tổng giá trị phát triển
|
-
|
Tổng chi phí phát triển
|
- Tổng giá trị phát triển của bất
động sản bao gồm tổng giá trị nhà cửa, đất phân lô,... dự kiến sẽ bán được khi
hoàn thành dự án đầu tư vào khu đất.
- Chi phí phát triển bao gồm tất cả
các khoản chi phí mà nhà đầu tư (chủ đầu tư thực hiện dự án) bỏ ra để xây dựng
kết cấu hạ tầng; tạo cảnh quan môi trường; xây dựng nhà cửa, vật kiến trúc hoặc
phân lô đất để bán theo đúng quy hoạch chi tiết đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt; chi phí quảng cáo, bán hàng; chi phí quản lý chung; lợi nhuận của
nhà đầu tư (chủ đầu tư thực hiện dự án).
- Việc ước tính tổng chi phí phát
triển phải được xác định trên cơ sở đơn giá, suất vốn đầu tư, những định mức
theo hướng dẫn hoặc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
* Thủ tục kiểm toán
Với phương pháp trên, kiểm toán
viên cần xem xét các yếu tố:
- Tổng giá trị phát triển;
- Tổng chi phí phát triển;
+ Kiểm toán chi phí xây lắp của
các công trình (nội dung, phương pháp tương tự như kiểm toán các dự án đầu tư XDCB).
+ Kiểm toán việc áp suất đầu tư
đúng, sai (nếu chi phí khấu trừ của dự án được xác định theo suất đầu tư của mỗi
công trình);
+ Kiểm toán việc thực hiện các
công trình xây dựng cơ sở hạ tầng có đảm bảo theo đúng phê duyệt ban đầu của dự
án khi phê duyệt chi phí khấu trừ của dự án không?
* Các sai sót có thể xảy ra:
- Xác định giá trị phát triển của
dự án thấp hơn dự báo (tại thời điểm xác định giá đất) hoặc thấp hơn giá trị
chuyển nhượng dự án trên thị trường khi thực hiện dự án;
- Xác định các khoản mục chi phí
không đúng quy định như: Vốn huy động; lãi suất tiền vay; suất đầu tư; lãi định
mức;…
(v) Phương pháp hệ số điều chỉnh
giá đất
Phương pháp định giá đất bằng cách
sử dụng hệ số điều chỉnh giá đất nhân (x) với giá đất trong bảng giá đất do
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.
Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
được áp dụng để định giá đất cho: Các trường hợp mà thửa đất hoặc khu đất của dự
án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với
các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi,
vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại; đối với trường hợp thuê đất
thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ
tiếp theo; giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất
thu tiền thuê đất hàng năm; đối với dự án có các thửa đất liền kề nhau, có cùng
mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi và thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự
nhau.
* Thủ tục kiểm toán
- Xem xét bảng giá đất được ban
hành;
- Đối chiếu vị trí khu đất tương ứng
với khung giá đất
* Sai sót có thể gặp
- Áp không đúng vị trí theo khung
đất đã được ban hành;
- Áp sai hệ số điều chỉnh giá.
(vi) Kết hợp các phương pháp
trên
Kiểm toán viên xem xét việc xác định
giá được áp dụng theo phương pháp nào để xác định nội dung kiểm toán phù hợp
như đã nêu đối với từng phương pháp.
Qua kết quả kiểm toán của
KTNN khu vực I cho thấy có các sai phạm các địa phương thường mắc phải
- Đơn giá đất áp dụng không phù
hợp với thời điểm giao đất, thấp hơn đơn giá UBND tỉnh ban hành;
- Giá so sánh không phù hợp
(giao đất nhưng lấy giá thuê đất của dự án khác làm giá so sánh);
- Địa phương xác định đơn giá tính
tiền SDĐ không phù hợp giá thị trường có thể xác định được, không đúng với các
văn bản hướng dẫn về xác định giá đất.
b. Giá đất được thực hiện
qua đấu giá
* Thủ tục kiểm toán
- Xem xét việc xác định giá sàn
làm căn cứ xác định giá trúng thầu (được xác định theo các phương pháp nêu
trên);
- Xem xét, kiểm tra hồ sơ mời thầu,
chấm thầu, dự thầu, công tác tổ chức đấu giá có đảm bảo theo các quy định của
pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất không (quy chế đấu giá; trình tự thủ tục;
hồ sơ;...).
* Các sai sót thường gặp
- Giá sàn cấp có thẩm quyền xác định
thấp hơn giá đất kiểm toán xác định khi kiểm toán công tác xác định giá sàn;
- Thủ tục lập và phê duyệt giá sàn
không đúng quy định;
- Công tác tổ chức đấu thầu, chấm
thầu không đúng quy định, như: Chưa thông báo đầy đủ trên các phương tiện thông
tin đại chúng theo quy định; hồ sơ dự thầu không đúng quy định nhưng vẫn trúng
thầu, hoặc hồ sơ bị loại không đúng quy định trong khi nhà đầu tư bị loại hồ sơ
có giá cao hơn nhà đầu tư trúng thầu.
3. Kiểm toán việc khấu trừ tiền
bồi thường, hỗ trợ về đất vào tiền sử dụng đất phải nộp
(i) Trường hợp cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đủ điều kiện kê khai, nộp các khoản thu liên
quan đến nhà, đất từ ngày Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính
phủ về thu tiền sử dụng đất có hiệu lực thi hành thì việc tính khấu trừ tiền đền
bù thiệt hại về đất vào tiền sử dụng đất được xác định như sau:
- Trường hợp được giao đất,
chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất phải thực hiện bồi thường,
hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi theo quy định tại Điều 3 Nghị
định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thì được trừ số tiền đã bồi thường, hỗ
trợ đất vào tiền sử dụng đất, nhưng mức được trừ không vượt quá tiền sử dụng đất
phải nộp;
- Trường hợp được giao đất,
chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất phải thực hiện bồi thường,
hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi theo thỏa thuận (không theo mức bồi thường về
đất theo quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP) thì được khấu trừ vào tiền sử
dụng đất số tiền bồi thường, hỗ trợ về đất theo thỏa thuận, nhưng tối đa chỉ bằng
mức chi bồi thường, hỗ trợ về đất theo quy định tại Nghị định 197/2004/NĐ-CP và
không vượt quá số tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước;
(ii) Trường hợp nhà đầu tư (chủ đầu
tư thực hiện dự án) thực hiện ứng trước tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng theo phương án đã được
phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009
của Chính phủ thì được trừ số tiền đã ứng trước vào tiền sử dụng đất phải nộp
theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13
tháng 8 năm 2009 của Chính phủ.
* Thủ tục kiểm toán
Kiểm toán viên thực hiện kiểm toán
các hồ sơ liên quan đến việc xác định đền bù đất khấu trừ vào tiền sử dụng đất
như: Hồ sơ về các công trình, dự án, tài sản trên đất; phương án đền bù;
* Các sai sót thường gặp
Xác định tiền đền bù, hỗ trợ về đất
được khấu trừ vào tiền SDĐ phải nộp không đúng quy định, cụ thể:
+ Diện tích đất tính tiền bồi
thường, hỗ trợ về đất không đúng với thực tế, quyết định phê duyệt phương án bồi
thường của cấp có thẩm quyền;
+ Sai về đơn giá bồi thường, hỗ
trợ về đất khi thực hiện giải phóng mặt bằng;
+ Không đúng phương án đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Kiểm toán việc miễn giảm tiền
sử dụng đất
* Thủ tục kiểm toán
- Kiểm toán, đối chiếu về đối tượng
miễn giảm tiền thuê đất;
- Kiểm toán đối chiếu diện tích được
miễn giảm so với quy định của nhà nước;
- Tính toán số tiền được miễn giảm.
* Các sai sót thường gặp
- Đối tượng miễn giảm không đúng
theo quy định của nhà nước;
- Diện tích đất thực hiện miễn giản
cao hơn diện tích được miễn giảm theo quy định;
- Tính toán tiền miễn, giảm cao
hơn quy định.
5. Kiểm toán việc bán, chuyển
nhượng nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình thành tự dự án
Trong thực tế, có thể xảy ra các
chủ dự án khi bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình thành từ dự
án, giá cả được phản ánh qua hóa đơn chứng từ, sổ kế toán và hợp đồng bán, chuyển
nhượng thấp hơn nhiều so với giá thị trường có thể xác định được làm thất thoát
tài sản nhà nước (đối với DNNN) và mất thuế của NSNN (đối với mọi loại hình
doanh nghiệp). Tuy nhiên để thực hiện kiểm toán nội dung này, về mặt pháp lý,
KTNN khó thực hiện khi chỉ thực hiện đơn thuần về kiểm toán dự án đất, vì việc
bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình thành từ dự án thuộc quyền
quản lý và điều hành của doanh nghiệp.
Do vậy, để có căn cứ pháp lý cho
việc kiểm toán nội dung này, quyết định kiểm toán cần thiết phải đề cập đến kiểm
toán việc quản lý, tài sản hình thành từ dự án và kiểm toán việc thực hiện các
nghĩa vụ về thuế của chủ dự án (đối với DNNN); việc thực hiện các nghĩa vụ về
thuế của chủ dự án liên quan đến thực hiện dự án (đối với chủ dự án không phải
là DNNN).
* Thủ tục kiểm toán
- Kiểm tra các hợp đồng chuyển nhượng
bán tài sản hình thành từ dự án;
- Đối chiếu với các thông tin, tài
liệu về giá cả bất động sản trên thị trường cùng thời điểm với các giao dịch và
tại khu vực có vị trí tương đương: Đây là nội dung khó khăn trong công tác kiểm
toán, vì các thông tin trên thường đã xảy ra quá lâu và không có đủ cơ sở pháp
lý.
* Các sai sót thường gặp
- Giá bán thực tế cao hơn giá trị
ghi trên sổ kế toán;
- Kê khai thuế GTGT không đúng quy
định: Không đúng thời điểm (kê khai chậm), không đúng doanh thu; giảm trừ tiền
đất trong doanh thu cao hơn số được phân bổ nộp NSNN.
- Phân bổ chi phí về tiền sử dụng
đất theo diện tích chuyển nhượng không đúng quy định (cao hơn số được phân bổ).
6. Kiểm toán chi phí đầu tư cơ
sở hạ tầng của dự án được NSNN đầu tư trực tiếp hoặc ghi thu, ghi chi qua NSNN
tiền sử dụng đất của chủ dự án (nếu có)
Nội dung, phương pháp, thủ tục kiểm
toán và các sai sót thường gặp áp dụng tương tự như kiểm toán dự án đầu tư ban
hành kèm theo Quyết định số 04/2013/QĐ-KTNN ngày 5/4/2013 của Tổng kiểm toán
nhà nước ban hành Quy trình kiểm toán dự án đầu tư xây dựng công trình.
7. Kiểm toán chi phí đền bù, giải
phóng mặt bằng (đối với trường hợp chi phí đền bù giải phóng mặt bằng nhà đầu
tư thực hiện được đối trừ tiền thu sử dụng đất)
* Thủ tục kiểm toán
- Kiểm toán phương án tài chính về
đền bù giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Kiểm toán việc chi trả, thanh
toán, quyết toán về đền bù giải phóng mặt bằng.
* Tài liệu thu thập
- Các văn bản của địa phương về chủ
trương, chỉ đạo công tác đền bù giải phóng mặt bằng của dự án;
- Phương án tài chính về đền bù giải
phóng mặt bằng của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt ;
- Hồ sơ chi trả, thanh toán, quyết
toán về đền bù giải phóng mặt bằng của dự án (danh sách chi trả, chứng từ thanh
toán, quyết toán chi phí).
* Các sai sót thường gặp
- Ngay trong phương án tài chính về
đền bù giải phóng mặt bằng của dự án có sai sót về tính toán, không phù hợp với
chủ trương, chỉ đạo của cấp có thẩm quyền làm tăng chi phí đền bù giải phóng mặt
bằng của dự án;
- Đền bù sai đối tượng;
- Áp giá đền bù sai;
- Chủ đầu tư tự tăng chi phí đền
bù so với phương án được cấp có thẩm quyền được phê duyệt.
8. Kiểm toán việc thực hiện mục
tiêu của dự án
* Thủ tục kiểm toán
- Xem xét, đối chiếu mục tiêu của
dự án được lập và phê duyệt tại Luận chứng kinh tế kỹ thuật hoặc các tài liệu
có liên quan khi nhà đầu tư (chủ đầu tư thực hiện dự án) trình phê duyệt dự án
với kết quả đạt được của dự án;
- Thực hiện đối chiếu, so sánh,
phân tích mục tiêu đã được lập, phê duyệt so với thực tế đạt được của dự án.
Xác định nguyên nhân không đạt được, ảnh hưởng của việc không đạt được mục tiêu
với sự phát triển kinh tế, xã hội, hạ tầng và các lĩnh vực khác, từ đó kiến nghị
trách nhiệm tập thể, cá nhân có liên quan.
* Các sai sót thường gặp
- Dự án không đạt được mục tiêu;
- Dự án làm ảnh hưởng đến không
gian, môi trường, cảnh quan xung quanh;
- Những bất cập của dự án để lại hậu
quả khó khắc phục.
9. Kiểm toán tính kinh tế, hiệu
quả, hiệu lực của việc thực hiện dự án khu đô thị
Tùy thuộc vào hồ sơ, tài liệu thu
thập trong quá trình khảo sát, Đoàn kiểm toán thiết lập các tiêu chí để kiểm
toán đánh giá tính kinh tế, hiệu quả, hiệu lực của việc thực hiện dự án khu đô
thị như: Công năng sử dụng; việc đáp ứng các yêu cầu của cơ quan quản lý địa
phương, của người dân; chi phí đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; mật độ dân cư;
số Km đường/đầu dân khu đô thị; trường học; bệnh viện;...
Phần III
HỒ SƠ MẪU BIỂU
KIỂM TOÁN
Hồ sơ mẫu biểu kiểm toán gồm:
- Kế hoạch kiểm toán, Báo cáo kiểm
toán (được lập chung khi kết thúc kiểm toán chuyên đề) và Biên bản xác nhận số
liệu và tình hình kiểm toán (lập tại các đơn vị kiểm toán) thực hiện theo mẫu
riêng của chuyên đề theo các mẫu như: Mẫu số
01/BBKT-QL.SDĐ; Mẫu số
02/BBKT-QL.SDĐ;...).
- Các hồ sơ còn lại được thực hiện
chung theo quy định của KTNN.
I. KẾ HOẠCH
KIỂM TOÁN (Mẫu số 01/KHKT/QL.SDĐ)
Áp dụng cho trường hợp chuyên đề
kiểm toán được thực hiện theo quyết định kiểm toán riêng. Trường hợp kiểm toán
lồng ghép trong cuộc kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước lập kế hoạch
kiểm toán theo mẫu quy định của KTNN đối với Kế hoạch kiểm toán ngân sách, tiền
và tài sản nhà nước.
II. BÁO CÁO
KIỂM TOÁN (Mẫu số 02/BCKT/QL.SDĐ)
Lập chung khi kết thúc kiểm toán
chuyên đề
III. BIÊN BẢN
KIỂM TOÁN
1. Mẫu số 01/BBKT-QL.SDĐ (Áp dụng
tại cơ quan TN&MT)
2. Mẫu số 02/BBKT-QL.SDĐ (Áp dụng
tại cơ quan tài chính)
3. Mẫu số 03/BBKT-QL.SDĐ (Áp dụng
tại cơ quan Thuế)
4. Mẫu số 04/BBKT-QL.SDĐ (Áp dụng
tại cơ quan Sở XD hoặc Sở Quy hoạch kiến trúc)
5. Mẫu số 05/BBKT-QL.SDĐ (Áp dụng
tại chủ dự án đất)
6. Mẫu số 06/BBKT-QL.SDĐ (Áp dụng
tại BQLDA cơ sở hạ tầng NSNN đầu tư trực tiếp hoặc đối trừ tiền thu SDĐ)
7. Mẫu số 07/BBKT-QL.SDĐ (Áp dụng
tại cơ quan tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất).
8. Mẫu số 08/BBKT-QL.SDĐ (Áp dụng
tại Hội đồng Bồi thường và Ban đền bù giải phóng mặt bằng).
IV. THÔNG BÁO
KẾT QUẢ KIỂM TOÁN (Mẫu số 03/TBKQKT-QL.SDĐ)
Lập sau khi đã phát hành Báo
cáo kiểm toán.
Mẫu số
01/KHKT/QL.SDĐ
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
KTNN CHUYÊN NGÀNH (KV)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /KH-CN
(KV)...
|
…, ngày ….tháng
…..năm …
|
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN……
(Ghi
theo quyết định kiểm toán)
Căn cứ Quyết định số /QĐ-KTNN
ngày...của Tổng Kiểm toán nhà nước về giao Kế hoạch kiểm toán năm 20… cho các
đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, KTNN khu vực (chuyên ngành)... đã tiến
hành khảo sát và lập kế hoạch kiểm toán việc quản lý sử dụng đất, thu tiền sử
dụng đất, việc thực hiện dự án, bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản
hình thành trên đất (Ghi tên cuộc kiểm toán theo quyết định giao KHKT năm)
từ ngày... đến ngày…
PHẦN
THỨ NHẤT
TÌNH
HÌNH VÀ KẾT QUẢ KHẢO SÁT VÀ THU THẬP THÔNG TIN
I. Một số thông tin cơ bản về
quản lý sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất, việc
thực hiện dự án, bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình thành
trên đất năm... của tỉnh...
1. Tình hình chung
* Về hành chính: Năm ..., Tỉnh có... thành phố,… huyện,... xã, phường, thị trấn:
Vị trí địa lý, kinh tế xã hội....
2. Tình hình phân cấp quản lý về
việc quản lý sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất của địa phương
* Các thông tin về quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất, hoạt động giao đất, phê duyệt dự án
- Các văn bản của Nhà nước liên
quan đến quản lý và sử dụng đất đai của địa phương;
- Quy hoạch chung của Nhà nước,
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt, các quy hoạch về an ninh quốc phòng, cơ sở hạ tầng, môi trường...;
- Quy hoạch xây dựng của địa
phương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, về quy hoạch xây dựng, về mức
giới hạn bị khống chế trong quy hoạch chiều cao xây dựng, về mật độ xây dựng, hệ
số sử dụng đất và các nghị quyết của HĐND về quản lý và sử dụng đất của địa
phương;
- Nghị quyết của hội đồng nhân dân
tỉnh về quy hoạch sử dụng đất dài hạn, trung hạn...;
- Nghị quyết của hội đồng nhân dân
tỉnh về nhu cầu sử dụng đất để thực hiện các công trình cấp bách hàng năm...;
- Hoạt động thu hồi đất, giao đất,
phê duyệt dự án của địa phương; hệ thống các cơ quan tham mưu giúp UBND trong
quản lý, sử dụng đất, TN&MT, Quy hoạch kiến trúc, Xây dựng; những thay đổi
về tổ chức, mô hình, hoạt động của các đơn vị tham mưu giúp UBND trong hoạt động
thu hồi đất, giao đất, phê duyệt dự án;
- Mục tiêu và các chiến lược trong
dài hạn và trung hạn của địa phương trong phát triển kinh tế xã hội có liên
quan hoạt động thu hồi đất, giao đất, phê duyệt dự án.
* Nêu khái quát về chế độ
phân cấp cho các huyện, thành phố trong quản lý sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất,
cho thuê đất, quản lý thực hiện dự án của địa phương
3. Tình hình về việc giao đất,
quản lý thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất của địa phương
3.1. Tình hình giao đất, cho
thuê đất
Nêu khái quát về tình hình giao đất,
cho thuê đất trong năm… của địa phương.
3.2. Các thông tin về thực
hiện nghĩa vụ tài chính
Các thông tin về thực hiện nghĩa vụ
tài chính của địa phương cần được tìm hiểu phải được thu thập một cách chi tiết,
tập trung trên các khía cạnh trọng yếu sau:
- Hệ thống các cơ quan tham mưu
giúp UBND trong việc tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính; những thay đổi về tổ
chức, mô hình, hoạt động của các đơn vị tham mưu giúp UBND trong hoạt động thực
hiện nghĩa vụ tài chính.
- Hệ thống các văn bản đặc thù của
địa phương về xây dựng dự toán đầu tư xây dựng; về đơn giá xây dựng; về xác định
chi phí đầu tư xây dựng...
- Quy trình thẩm định và văn bản của
địa phương về thẩm định các chi phí của dự án được khấu trừ vào nghĩa vụ tài
chính phải nộp của dự án.
- Quy trình xác định và văn bản của
địa phương về nghĩa vụ tài chính.
- Đơn giá thu sử dụng đất của địa
phương ban hành.
- Các văn bản của địa phương liên
quan đến bồi thường, hỗ trợ, chính sách tái định cư và hỗ trợ khi thu hồi đất.
- Tình hình quản lý thu nghĩa vụ
tài chính, tình hình tồn đọng các năm trước, phát sinh phải nộp, miễn giảm và
công tác đôn đốc thu nộp theo quy định, cụ thể:
+ Tình hình thu nộp ngân sách: Căn cứ vào số báo cáo của cơ quan thuế, tổ khảo sát tổng hợp số liệu
thu nộp ngân sách các khoản thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất.
+ Miễn giảm các khoản thu về đất
trên địa bàn: Căn cứ vào số báo cáo của cơ quan thuế,
tổ khảo sát tổng hợp số liệu.
+ Tình hình tồn đọng các khoản
thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, các nghĩa vụ tài chính về bán, chuyển nhượng
quyền sử dụng đất và tài sản hình thành trên đất.
+ Tình hình chấp hành nghĩa vụ
tài chính của các cá nhân, các tổ chức liên quan đến hoạt động quản lý và sử dụng
đất của địa phương.
3.3. Các thông tin về các dự
án dự kiến kiểm toán
- Tên dự án
- Chủ đầu tư
- Vị trí dự án
- Quy mô dự án
- Quy hoạch sử dụng đất của dự án
.......
3.4. Các thông tin về các dự
án đầu tư cơ sở hạ tầng dự kiến kiểm toán
- Tên dự án
- Tổng mức đầu tư
- Quy mô
- Tình hình thực hiện dự án
- Hình thức NSNN đầu tư: Trực tiếp
hay ghi thu ghi chi từ các khoản thu về đất của dự án
4. Hệ
thống kiểm soát nội bộ về việc quản lý sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, kiểm toán việc thực hiện dự án, bán,
chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình thành trên đất của địa phương
4.1. Thông tin về hệ thống
kiểm soát nội bộ
4.1.1. Môi trường kiểm soát
- Quan điểm và nhận thức của ban
lãnh đạo địa phương về quản lý và kiểm soát các cơ quan, các bộ phận liên quan
đến hoạt động thu hồi đất, giao đất, phê duyệt dự án và thực hiện nghĩa vụ tài
chính của địa phương.
- Cách thức điều hành của lãnh đạo
địa phương.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ
quan tham mưu địa phương.
- Chính sách nhân sự, các quy định,
quy chế nội bộ của địa phương.
- Tổ chức bộ máy thanh tra, kiểm
tra và chức năng của bộ máy thanh tra kiểm tra tại địa phương.
4.1.2. Hoạt động kiểm soát và
các thủ tục kiểm soát
- Việc thực hiện quy chế quản lý nội
bộ, quy chế kiểm soát trong tất cả các khâu trong hoạt động quản lý, thu nghĩa
vụ tài chính về đất đai của địa phương.
4.1.3. Hệ thống bộ máy
- Tổ chức bộ máy tham mưu giúp việc
cho UBND, HĐND trong quản lý, sử dụng đất.
- Tổ chức công tác thực hiện (hệ
thống cơ quan, hệ thống mẫu biểu hồ sơ và báo cáo tổng kết tình hình thực hiện).
4.1.4. Thông tin về tình hình:
Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và thông tin có liên quan khác, Thanh tra và kiểm
tra nội bộ
Các thông tin về kết quả thanh tra
và kiểm tra nội bộ; kế hoạch thanh tra kiểm tra, kết quả thực hiện và xử lý
theo các kết luận, kiến nghị kiểm toán, thanh tra và kiểm tra nội bộ.
- Hoạt động giám sát của HĐND các
cấp, Ban kinh tế ngân sách Hội đồng nhân dân về ĐTXD, lĩnh vực đất đai tài
nguyên môi trường; công tác phối kết hợp với ngành của HĐND các cấp và kết quả
về chấn chỉnh quản lý tài chính, việc thực hiện Luật NSNN, Luật thực hành tiết
kiệm chống lãng phí, Luật phòng, chống tham nhũng...
- Những
sai sót, gian lận phát hiện từ các cuộc kiểm toán trước của Kiểm toán nhà nước
và của các cơ quan thanh tra, kiểm tra của nhà nước liên quan đến thu ngân sách
nhà nước trên địa bàn.
- Tình hình và kết luận thanh tra
của ngành hoặc Thanh tra Chính phủ, Thanh tra tỉnh, huyện về thực hiện nghĩa vụ
tài chính về đất đai tại các đối tượng hoặc tại các cơ quan tổ chức thu nghĩa vụ
tài chính về đất đai trên địa bàn.
- Tình hình và các biện pháp của
chính quyền các cấp của địa phương trong chống thất thu ngân sách, giảm nợ đọng
nghĩa vụ tài chính về đất đai.
- Những thông tin về đơn thư khiếu
nại, tố cáo liên quan đến cá nhân và cơ quan, tổ chức trong quản lý và sử dụng
đất ở địa phương.
- Các thông tin về tình hình tài
chính của các chủ đầu tư thực hiện dự án.
4.1.5. Đánh giá hệ thống kiểm
soát nội bộ của địa phương được kiểm toán
- Xem xét cơ cấu tổ chức, cơ chế
hoạt động, mối quan hệ của hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả
và độ tin cậy của hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Xem xét, phát hiện những hạn chế
của hệ thống kiểm soát nội bộ của địa phương.
- Xác định rủi ro kiểm soát.
- Xem xét tài liệu của các lần kiểm
toán trước, các tài liệu về các cuộc thanh tra hay kiểm tra của các cơ quan có
thẩm quyền đã được tiến hành, các cuộc kiểm tra trong nội bộ địa phương.
4.2. Xác định các nội dung
trọng tâm kiểm toán, đánh giá rủi ro kiểm toán, lựa chọn các đơn vị được kiểm
toán
4.2.1.
Xác định mức độ trọng yếu kiểm toán
Căn cứ vào mục tiêu kiểm toán
năm..., trên cơ sở khảo sát số liệu báo cáo về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
hoạt động giao đất, phê duyệt dự án, về thực hiện nghĩa vụ tài chính, về tình
hình kinh tế xã hội và thông tin có liên quan khác, kiểm toán viên cần dựa trên
các thông tin thu thập được và từ kinh nghiệm nghề nghiệp để đánh giá mối quan
hệ giữa mức độ trọng yếu và mức độ rủi ro kiểm toán đối với từng giai đoạn
trong quá trình quản lý sử dụng đất khi xác định bản chất, thời gian và phạm vi
của các thủ tục kiểm toán cần thực hiện.
Dựa trên mục tiêu của cuộc kiểm
toán, kiểm toán viên đưa ra các xét đoán tập trung vào các chỉ tiêu được coi là
trọng yếu của cuộc kiểm toán.
Trình tự, thủ tục xác định trọng yếu
kiểm toán trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán thực hiện theo quy định tại các
Chuẩn mực KTNN 1320 - Xác định và vận dụng trọng yếu trong kiểm toán tài chính;
Đoạn 21 đến Đoạn 22 Chuẩn mực KTNN 3000 - Hướng dẫn kiểm toán hoạt động; các Đoạn
19 đến Đoạn 24 Chuẩn mực KTNN 4000 - Hướng dẫn kiểm toán tuân thủ và các quy định
khác có liên quan của Kiểm toán nhà nước.
4.2.2. Xác định rủi ro kiểm
toán
Trên cơ sở thông tin thu thập được
và kết quả phân tích, đánh giá thông tin, Kiểm toán viên thực hiện việc đánh
giá rủi ro để phục vụ việc xây dựng KHKT tổng quát.
Trình tự, thủ tục xác định và đánh
giá rủi ro kiểm toán thực hiện theo quy định tại các Chuẩn mực KTNN 1315 - Xác
định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được
kiểm toán và môi trường hoạt động của đơn vị được kiểm toán tài chính; Đoạn 23
đến Đoạn 24 Chuẩn mực KTNN 3000 - Hướng dẫn kiểm toán hoạt động; các Đoạn 16 đến
Đoạn 18 Chuẩn mực KTNN 4000 - Hướng dẫn kiểm toán tuân thủ và các quy định khác
có liên quan của Kiểm toán nhà nước.
a. Rủi
ro tiềm tàng
Hoạt động quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, hoạt động thu hồi đất, giao đất, phê duyệt dự án có tính chất phức tạp, đa
dạng, các quy định về quản lý sử dụng đất có nhiều thay đổi theo từng thời kỳ,
nhiều quy định không rõ ràng qua các năm và hoạt động quản lý sử dụng đất được
nhiều cơ quan thực hiện.
b. Rủi ro kiểm soát
- Do hoạt động quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, hoạt động thu hồi đất, giao đất, phê duyệt dự án có tính chất phức
tạp, các quy định về quản lý sử dụng đất có nhiều thay đổi khi kiểm tra phải áp
dụng nhiều văn bản khác nhau cho từng thời kỳ, nhiều quy định không rõ ràng qua
các năm và hoạt động quản lý sử dụng đất được nhiều cơ quan thực hiện.
- Đánh giá khả năng rủi ro kiểm
soát vì đoàn Kiểm toán:
+ Không tiến hành kiểm toán trực
tiếp các dự án tại đơn vị mà mới dừng lại ở việc kiểm tra hồ sơ tại các cơ quan
quản lý;
+ Số thu lớn, đối tượng nhiều, điều
kiện thời gian đoàn Kiểm toán chỉ thực hiện kiểm tra, đối chiếu tại số ít các dự
án được giao đất nên khả năng phát hiện những sai sót còn hạn chế;
+ Chi phí đầu tư khấu trừ để lại
nhiều, khối lượng XDCB với số lượng danh mục dự án lớn, nhân lực và thời gian
kiểm toán ngắn, mẫu được chọn kiểm toán tỷ trọng thấp chưa đủ đại diện cho tổng
thể; không kiểm tra kích thước hình học (nhất là phần khuất) và chất lượng công
trình, không đối chiếu với các đơn vị thi công; vì vậy rủi ro là khá cao.
c. Rủi ro phát hiện
Qua khảo sát cần đánh giá các cơ
quan quản lý sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, hoạt động thu hồi đất,
giao đất, phê duyệt dự án và quản lý thu sử dụng đất của tỉnh đã thực hiện theo
chức năng, nhiệm vụ được giao như thế nào. Đánh giá cơ chế quản lý, các quy định
về quản lý sử dụng đất, chính sách về thu nghĩa vụ phát sinh từ đất của Nhà nước
phức tạp trong khi việc thanh kiểm tra công tác quản lý ngân sách, tiền và tài
sản Nhà nước tại các cơ quan tổng hợp tại địa phương đã được chú trọng chưa để
đánh giá hiệu quả của hệ thống các cơ quan kiểm soát nội bộ tốt hay chưa tốt để
xác định rủi ro cao, hay thấp, hay trung bình.
d. Xác định các đơn vị được kiểm
toán, các dự án, hồ sơ được kiểm toán
Dựa trên đánh giá ban đầu về rủi
ro kiểm toán và yêu cầu quản lý để lựa chọn các dự án, giao đất, thuê đất và thực
hiện nghĩa vụ tài chính và các đơn vị thực hiện quản lý thực hiện nghĩa vụ tài
chính khi nhà nước giao đất, chuyển quyền sử dụng đất, xin cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất thuộc từng cấp chính quyền được kiểm toán, như:
- Cục Thuế, Sở tài chính, Sở
TN&MT, Sở Quy hoạch và Kiến trúc, Sở Xây dựng,...
- Chi cục Thuế, Phòng Tài
chính - Kế hoạch, Phòng TN&MT, Phòng Quy hoạch và Kiến trúc, Phòng Tư pháp
và các cơ quan tổ chức thu ngân sách nhà nước khác;
- Các dự án và các tổ chức, cá
nhân được nhà nước giao đất dự án đầu tư xây dựng;
- Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng và các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án liên quan;
.....
4.3.3. Các tiêu chuẩn, tiêu chí
đánh giá của kiểm toán hoạt động
Đề ra những hướng dẫn trong xây dựng,
lựa chọn tiêu chí và mức chuẩn đánh giá của kiểm toán hoạt động trong từng lĩnh
vực hoạt động của các đơn vị trực tiếp thực hiện việc quản lý và sử dụng đất
các cấp được kiểm toán:
- Hoạt động quản lý Nhà nước về
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
+ Đánh giá quá trình lập, quyết định
xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: như: kỳ lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; trình tự, phương pháp lập, quyết định, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; thẩm quyền lập, quyết định, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; nội
dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (báo cáo thuyết minh và bản đồ). Trong đó
cần tập trung đánh giá (Quy hoạch sử dụng đất các cấp của địa phương có căn
cứ vào: chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng,
an ninh của cả nước; quy hoạch phát triển của các ngành và địa phương; kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
và nhu cầu của thị trường; hiện trạng sử dụng đất và nhu cầu sử dụng đất; định
mức sử dụng đất; tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất;
kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước).
+ Công tác công bố quy hoạch sử dụng
đất có được công bố kịp thời và theo trình tự quy định hay không?
+ Công tác giám sát việc thực hiện
quy hoạch có được thực hiện thường xuyên theo quy định?
- Hoạt động quản lý Nhà nước về
quy hoạch, kiến trúc:
+ Công tác quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị của địa phương có được lập trên cơ sở phù hợp với quy hoạch đô thị,
thiết kế đô thị, quy chuẩn, tiêu chuẩn, định hướng phát triển chung của khu vực
và toàn đô thị, phù hợp với các quy định của Chính phủ về Quản lý không gian,
kiến trúc, cảnh quan đô thị.
+ Việc thẩm định về kiến trúc đối
với các dự án đầu tư có được xem xét trên cơ sở Quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị của địa phương.
- Hoạt động quản lý Nhà nước về
xây dựng:
+ Công tác quản lý chất lượng, lưu
trữ hồ sơ công trình xây dựng của các dự án có được thực hiện phù hợp.
+ Công tác cấp, thu hồi các loại
giấy phép trong hoạt động xây dựng của các dự án.
+ Công tác hướng dẫn, kiểm tra,
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động xây dựng
của các dự án có được thực hiện thường xuyên theo quy định.
- Hoạt động quản lý Nhà nước về thực
hiện nghĩa vụ tài chính:
Công tác tổ chức quản lý việc thực
hiện nghĩa vụ tài chính của các dự án có đảm bảo chẽ thuận tiện và đúng quy định.
- Mục tiêu của dự án giao đất:
+ Các mục tiêu của dự án giao đất
có được thực hiện quản lý theo quy định về quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
+ Việc chuyển đổi mục đích sử dụng
đất do thay đổi mục tiêu của dự án có được thực hiện phù hợp.
Ghi chú: Việc xác định các tiêu chuẩn, tiêu chí có thể được bổ sung sau
khi khảo sát các thông tin về tình hình quản lý, sử dụng của đơn vị.
TRỌNG TÂM KIỂM TOÁN
Thông qua thông tin thu thập được,
đánh giá, phân tích rủi ro, trọng yếu kiểm toán, thực hiện phân tích thông tin
để rút ra những vấn đề nội dung, đơn vị cần tập trung, mục tiêu kiểm toán cụ thể.
Khi xác định trọng tâm kiểm toán cần chú ý các nội dung có thể có những sai sót
ảnh hưởng đáng kể như: Quy mô lớn, rủi ro có sai sót trọng yếu, được xác định
là trọng tâm của ngành, các chỉ tiêu có biến động bất thường,....
Trọng tâm kiểm toán phải được
xác định đối với từng đơn vị được kiểm toán, trường hợp các đơn vị có đặc điểm
tương đồng có thể xác định trọng tâm cho từng nhóm đơn vị được kiểm toán; để đảm
bảo tránh trình bày trùng lặp các trọng tâm tại nhiều đơn vị, Đoàn cần biên tập
thành 2 mục (Trọng tâm kiểm toán chung và Trọng tâm riêng tại từng đơn vị hoặc
nhóm đơn vị) và nêu rõ lý do.
1. Trọng tâm kiểm toán chung (nếu có)
(Nêu các trọng tâm kiểm toán
chung tại tất cả các đơn vị được kiểm toán đều phải thực hiện)
2. Trọng tâm kiểm toán riêng tại
từng đơn vị
(Nêu các trọng tâm kiểm toán
riêng tại từng đơn vị được kiểm toán, hoặc nhóm đơn vị có cùng đặc điểm)
2.1. Đơn vị (hoặc nhóm đơn vị).......
...
2.2. Đơn vị (hoặc nhóm đơn vị).......
PHẦN
THỨ HAI
KẾ
HOẠCH KIỂM TOÁN
(Tên các mục và chỉ tiêu
trong các bảng, biểu, phụ lục có thể thay đổi phù hợp với đối tượng kiểm toán
và chế độ tài chính, kế toán hiện hành. Ngoài các phụ lục quy định tại mẫu biểu,
Đoàn kiểm toán có thể bổ sung một số phụ lục khác).
I. Mục tiêu kiểm toán
Trên cơ sở khảo sát thu thập và
đánh giá thông tin về hệ thống kiểm soát nội bộ và các thông tin khác của địa
phương, Trưởng đoàn kiểm toán lập kế hoạch kiểm toán theo hướng dẫn tại Quy
trình kiểm toán của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số
08/2016/QĐ-KTNN ngày 23/12/2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước và các văn bản sửa
đổi, bổ sung đối với từng thời kỳ cho phù hợp.
(Tham khảo Đề cương)
II. Phạm vi, giới hạn kiểm toán
1. Phạm vi kiểm toán
- Tham khảo Đề cương;
- Căn cứ thông tin, hồ sơ tài liệu
thu thập trong quá trình khảo sát. Đoàn kiểm toán xác định cụ thể phạm vi kiểm
toán.
2. Giới hạn kiểm toán
- Tham khảo Đề cương;
- Căn cứ thông tin, hồ sơ tài liệu
thu thập trong quá trình khảo sát. Đoàn kiểm toán xác định giới hạn kiểm toán cụ
thể.
III. Nội dung kiểm toán và
phương pháp kiểm toán
- Tham khảo Đề cương;
- Căn cứ thông tin, hồ sơ tài liệu
thu thập trong quá trình khảo sát. Đoàn kiểm toán xác định nội dung, phương
pháp kiểm toán cụ thể.
IV. Tiêu chí, tiêu chuẩn đánh
giá trong kiểm toán hoạt động (nếu có)
V. Địa điểm và thời gian kiểm
toán
VI. Kế hoạch nhân sự và tổ chức
biên chế Đoàn kiểm toán (Lập như hướng dẫn chung của
KTNN)
1. Tổ chức của đoàn kiểm toán
1.1. Lãnh đạo đoàn
1.2. Kiểm toán viên: Ngoài trưởng, phó đoàn, danh sách của đoàn kiểm toán như sau:
1.3. Các tổ kiểm toán
2. Kinh phí và các điều kiện vật
chất cần thiết khác
VII. Kế hoạch chi tiết của các
tổ kiểm toán
Đoàn kiểm toán dự kiến kế hoạch kiểm
toán chi tiết của các tổ kiểm toán theo đúng mẫu quy định của KTNN.
Kế hoạch kiểm toán đã được lãnh đạo
KTNN phê duyệt ngày ……………. Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi kế hoạch
kiểm toán phải được sự đồng ý bằng văn bản của lãnh đạo KTNN./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo KTNN (phụ trách);
- Kiểm toán trưởng;
- Đoàn KTNN;
- Vụ Tổng hợp;
- Tổ KSCLKT CN (KV);
- Vụ Chế độ&KSCLKT;
- Vụ Pháp chế;
- Thanh tra KTNN (nếu có trong KH thanh tra năm);
- Văn phòng KTNN (Phòng TK-TH, Phòng kế toán[5])
- Lưu: VT, KTNN chuyên ngành (KV)....;
|
KIỂM TOÁN TRƯỞNG
……..
|
Phụ lục số 01/KHKT-QL.SDĐ
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM
TOÁN
(Lập như quy định chung của KTNN)
Phụ lục số 02/KHKT-QL.SDĐ
KẾ HOẠCH CHI TIẾT THỜI GIAN VÀ
NHÂN SỰ KIỂM TOÁN
(Lập
như quy định chung của KTNN)
Phụ lục số 03/KHKT-QL.SDĐ
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THU TIỀN SỬ
DỤNG ĐẤT CỦA CÁC DỰ ÁN NĂM ......
(Tổng
hợp theo thời gian kiểm toán)
TT
|
Tên đơn vị , dự
án được giao đất
|
Tên đơn vị được
giao đất
|
Quyết định
|
Diện tích (ha)
|
Số thu SDĐ được
miễn giảm
|
Số thu SDĐ được
trừ
|
Số thu SDĐ phải
nộp NS
|
Số thu SDĐ đã nộp
NS
|
Số thu SDĐ còn
nợ
|
Số
|
Ngày tháng
|
|
Năm: 20 ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Các dự án được giao đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các dự án đấu giá đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm: 20 ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Các dự án được giao đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các dự án đấu giá đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm: 20 ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Có thể bổ sung chi tiết hơn các chỉ tiêu về mức độ hoàn thành
các dự án (đã quyết toán; hoàn thành nhưng chưa quyết toán; chưa hoàn thành;
...)
Phụ lục số 04/KHKT- QL.SDĐ
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THU TIỀN
THUÊ ĐẤT NĂM......(GHI THEO THỜI GIAN KIỂM TOÁN) CỦA ….
TT
|
Tên đơn vị
được thuê đất
|
Tên dự án
|
Địa chỉ
|
Diện tích đất
thuê
|
Số tiền thuê đất
phải nộp
|
Số tiền thuê đất
được miễn giảm
|
Số tiền thuê đất
được trừ
|
Số tiền thuê đất
đã nộp
|
Số tiền thuê đất
còn phải nộp
|
I
|
NĂM: 20…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
NĂM: 20…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
NĂM: 20…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục số 05/KHKT-QL.SDĐ
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH CHO THUÊ ĐẤT
TRONG NĂM CỦA…
TT
|
Tên đơn vị được
thuê đất
|
Hợp đồng thuê đất
|
Diện tích đất
thuê
|
Địa điểm
|
|
|
Số
|
Ngày, tháng,
năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
X
|
|
Phụ lục số 06/KHKT-QL.SDĐ
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH GIAO ĐẤT, ĐẤU
GIÁ ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRONG NĂM …. CỦA ….
TT
|
Tên dự án
|
Tên đơn vị được
giao đất
|
Địa chỉ
|
Số quyết định
|
Ngày, tháng,
năm
|
Diện tích (ha)
|
|
|
I
|
Các dự án giá đất thực hiện theo quyết định của
cấp có thẩm quyền
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các dự án giá đất thực hiện qua đấu giá
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
x
|
|
|
Ghi chú: Có thể bổ sung chi tiết hơn các chỉ tiêu về mức độ hoàn thành
các dự án (đã quyết toán; hoàn thành nhưng chưa quyết toán; chưa hoàn thành;
...)
Phụ lục số 07/KHKT-QL.SDĐ
PHÂN TÍCH THÔNG TIN XÁC ĐỊNH NHỮNG
VẤN ĐỀ, NỘI DUNG, ĐƠN VỊ CẦN TẬP TRUNG MỤC TIÊU, PHƯƠNG PHÁP VÀ THỦ TỤC ÁP DỤNG
ĐỂ THU THẬP BẰNG CHỨNG
TT
|
Đơn vị, vấn đề, nội
dung cần tập trung
|
Lý do
|
Mục tiêu cụ thể
|
Phương pháp, thủ tục
cần áp dụng để thu thập bằng chứng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
ĐƠN VỊ
|
|
|
|
1
|
Nội dung ........
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
II
|
....
|
|
|
|
Mẫu số 01/BBKT-QL.SDĐ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TOÁN
VIỆC[6].....TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH....
Thực hiện Quyết định số… /QĐ-KTNN
ngày…/…/… của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc kiểm… (ghi theo quyết định kiểm
toán) của… (tỉnh, thành phố), Tổ kiểm toán tổng hợp thuộc Đoàn kiểm
toán[7]..... của Kiểm toán nhà nước
chuyên ngành (KV)… đã tiến hành kiểm toán ...…..tại Sở Tài nguyên và Môi trường
(Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện....)… từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
Hôm nay, ngày... tháng... năm....,
tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh... (Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện...)...,
chúng tôi gồm:
A. Tổ Kiểm toán Nhà nước:
1. Ông (Bà)
- Tổ trưởng - Số hiệu thẻ KTVNN:
2. Ông (Bà)
- KTV - Số hiệu thẻ KTVNN:
Thuộc Đoàn kiểm toán…………………
B. Đại diện đơn vị được kiểm
toán:
1. Ông (Bà)... - Chức vụ:
2. Ông (Bà)... - Chức vụ:
Cùng xác nhận số liệu và tình hình
kiểm toán....... tại đơn vị làm căn cứ pháp lý cho việc lập Báo cáo kiểm toán của
KTNN.
I. NỘI DUNG KIỂM TOÁN
Ghi theo quyết định kiểm toán: (Ghi
theo nội dung kiểm toán mà Tổ kiểm toán thực hiện kiểm toán tại đơn vị)
Kiểm toán công tác quản lý, sử dụng
đất trên địa bàn: Ghi theo nội dung cụ thể theo Quyết định kiểm toán trên cơ sở
chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Tài nguyên và Môi trường theo quy định của pháp
luật.
II. PHẠM VI, GIỚI HẠN KIỂM TOÁN
1. Phạm vi kiểm toán
- Thời kỳ được kiểm toán:
2. Giới hạn kiểm toán
(Nêu những phần không thực hiện
kiểm toán).
3. Căn cứ kiểm toán
- Luật Kiểm toán nhà nước, Luật
Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên
quan;
- Hệ thống Chuẩn mực kiểm toán,
Quy trình kiểm toán, Quy chế Tổ chức và hoạt động Đoàn kiểm toán của Kiểm toán
nhà nước.
Biên bản kiểm toán được lập trên
cơ sở các bằng chứng kiểm toán, biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm
toán của Kiểm toán viên, biên bản làm việc (hoặc đối chiếu) và các tài liệu có
liên quan (nêu khái quát các tài liệu cơ bản làm căn cứ lập BBKT).
PHẦN
THỨ NHẤT
KẾT
QUẢ KIỂM TOÁN
Căn cứ vào Chuẩn mực kiểm toán
và các văn bản hướng dẫn có liên quan của Kiểm toán nhà nước để lập. Định hướng
chung là: kết quả kiểm toán cần được trình bày ngắn gọn, súc tích; tập trung
vào những kết quả kiểm toán thực sự nổi bật theo các nội dung kiểm toán và mục
tiêu kiểm toán. Số liệu tài chính thể hiện chủ yếu ở bảng biểu. Ngoài ra các bảng,
biểu, phụ lục có thể được bổ sung cho phù hợp với đối tượng kiểm toán và kết quả
kiểm toán.
I. VỀ SỐ LIỆU
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung
|
Số báo cáo
|
Số kiểm toán
|
Chênh lệch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Giải thích nguyên nhân chênh
lệch:
Lưu ý: Tùy theo đối tượng kiểm toán (hay kiểm tra hoặc đối chiếu) để lập một
hay nhiều bảng số liệu, các Phụ lục (kèm theo Biên bản kiểm toán) theo yêu cầu,
nội dung kiểm toán (hay kiểm tra hoặc đối chiếu) và phù hợp với các chỉ tiêu
báo cáo của đơn vị.
II. VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT,
CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ TRONG QUẢN LÝ
1. Về quy hoạch sử dụng đất
- Việc tham mưu cho UBND tỉnh (huyện)
trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh (huyện).
- Việc thẩm định quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
2. Về giao đất
Việc chấp hành các quy định về thu
hồi đất, giao đất có đúng theo quy định của Luật Đất đai, các văn bản hướng dẫn
thực hiện Luật hay không? Giao đất có theo đúng quy hoạch được Chính phủ, UBND
tỉnh phê duyệt hay không?
3. Việc tiếp nhận và luân chuyển
hồ sơ của người SDĐ phải thực hiện nghĩa vụ tài chính
- Việc tổ chức tiếp nhận hồ sơ thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người SDĐ theo quy định về chế độ một cửa.
- Số hồ sơ hợp lệ đã tiếp nhận
nhưng chưa gửi cho cơ quan thuế.
4. Các Nội dung khác
PHẦN
THỨ HAI
Ý
KIẾN CỦA TỔ KIỂM TOÁN VỀ CÁC NỘI DUNG KIỂM TOÁN[8]
Tổ trưởng tổ kiểm toán lập các
kiến nghị kiểm toán (được trưởng đoàn đồng ý) thì bổ sung thêm đoạn “Đề nghị
đơn vị khi thực hiện nộp NSNN các khoản tăng thêm, kê khai giảm khấu trừ thuế
GTGT (do KTNN phát hiện) thì ghi rõ là thực hiện theo kết quả của KTNN năm ...
(năm kiểm toán)”.
1.
2.
Đề nghị ... thực hiện nghiêm túc,
kịp thời các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước và báo cáo kết quả thực hiện về
... (cơ quan chủ quản) ... để tổng hợp báo cáo Kiểm toán nhà nước chuyên ngành
(khu vực)…, địa chỉ:… trước ngày.../.../...
PHẦN
THỨ BA
Ý
KIẾN CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (nếu có)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Biên bản này gồm… trang, từ trang…
đến trang…, các Phụ lục … là bộ phận không tách rời và được lập thành ... bản
có giá trị pháp lý như nhau: KTNN giữ 02 bản; đơn vị .... bản (ghi rõ các đơn vị
được gửi)./.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
ĐƯỢC KIỂM TOÁN
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM
TOÁN
(Ký ghi rõ họ tên)
Số hiệu thẻ KTVNN:
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TOÁN
(ký và ghi rõ họ tên)
Số hiệu thẻ KTVNN:
|
|
Mẫu số 02/BBKT-QL.SDĐ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TOÁN
VIỆC[9].....TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH....
Thực hiện Quyết định số …
/QĐ-KTNN ngày…/…/… của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc kiểm … (ghi theo quyết
định kiểm toán) của… (tỉnh, thành phố), Tổ kiểm toán tổng hợp thuộc
Đoàn kiểm toán[10].....
của Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (KV) … đã tiến hành kiểm toán ...…..tại Sở
Tài chính (Phòng Tài chính-Kế hoạch huyện....)… từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
Hôm nay, ngày... tháng... năm....,
tại Sở Tài chính... (Phòng Tài chính-Kế hoạch huyện ...) ... , chúng tôi gồm:
A. Tổ Kiểm toán Nhà nước:
1. Ông (Bà) - Tổ trưởng - Số hiệu
thẻ KTVNN:
2. Ông (Bà) - KTV - Số hiệu thẻ
KTVNN:
Thuộc Đoàn kiểm toán…………………
B. Đại diện đơn vị được kiểm
toán:
1. Ông (Bà)... - Chức vụ:
2. Ông (Bà)... - Chức vụ:
Cùng xác nhận số liệu và tình hình
kiểm toán...tại đơn vị làm căn cứ pháp lý cho việc lập Báo cáo kiểm toán của
KTNN.
I. NỘI DUNG KIỂM TOÁN
Ghi theo quyết định kiểm toán: (Ghi
theo nội dung kiểm toán mà Tổ kiểm toán thực hiện kiểm toán tại đơn vị),
trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Tài chính theo quy định của pháp luật.
Một số nội dung chính là: Việc tham mưu cho UBND tỉnh trong việc ban hành các
chính sách về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Việc xác
định giá đất phù hợp với với giá thị trường để trình UBND tỉnh quyết định.
II. PHẠM VI, GIỚI HẠN KIỂM TOÁN
1. Phạm vi kiểm toán
- Thời kỳ được kiểm toán:
2. Giới hạn kiểm toán
(Nêu những phần không thực hiện kiểm
toán).
3. Căn cứ kiểm toán
- Luật Kiểm toán nhà nước, Luật
Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên
quan;
- Hệ thống Chuẩn mực kiểm toán,
Quy trình kiểm toán, Quy chế Tổ chức và hoạt động Đoàn kiểm toán của Kiểm toán
nhà nước.
Biên bản kiểm toán được lập trên
cơ sở các bằng chứng kiểm toán, biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm
toán của Kiểm toán viên, biên bản làm việc (hoặc đối chiếu) và các tài liệu có
liên quan (nêu khái quát các tài liệu cơ bản làm căn cứ lập BBKT).
PHẦN
THỨ NHẤT
KẾT
QUẢ KIỂM TOÁN
Căn cứ vào Chuẩn mực kiểm toán
và các văn bản hướng dẫn có liên quan của Kiểm toán nhà nước để lập. Định hướng
chung là: kết quả kiểm toán cần được trình bày ngắn gọn, súc tích; tập trung
vào những kết quả kiểm toán thực sự nổi bật theo các nội dung kiểm toán và mục
tiêu kiểm toán. Số liệu tài chính thể hiện chủ yếu ở bảng biểu. Ngoài ra các bảng,
biểu, phụ lục có thể được bổ sung cho phù hợp với đối tượng kiểm toán và kết quả
kiểm toán.
I. VỀ SỐ LIỆU
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung
|
Số báo cáo
|
Số kiểm toán
|
Chênh lệch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Giải thích nguyên nhân chênh
lệch:
Lưu ý: Tùy theo đối tượng kiểm toán (hay kiểm tra hoặc đối chiếu) để lập một
hay nhiều bảng số liệu, các Phụ lục (kèm theo Biên bản kiểm toán) theo yêu cầu,
nội dung kiểm toán (hay kiểm tra hoặc đối chiếu) và phù hợp với các chỉ tiêu
báo cáo của đơn vị.
II. VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT,
CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ TRONG QUẢN LÝ
1.Việc tham mưu cho UBND tỉnh
trong việc ban hành các chính sách liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất
- Tính kịp thời của văn bản ban
hành;
- Tính hợp pháp của văn bản: Về thể
thức, nội dung có đúng theo quy định của pháp luật hay không?
2. Việc xác định giá đất
- Việc tuân thủ các quy định của
nhà nước về xác định giá đất
+ Về quy trình, trình tự, thủ tục
+ Phương pháp xác định giá đất
- Kiểm toán việc xác định giá đất
làm căn cứ thu tiền sử dụng đất tại dự án… có kết quả như sau:
- Số báo cáo:
- Số kiểm toán:
- Chênh lệch:
3. Các nội dung khác
PHẦN
THỨ HAI
Ý
KIẾN CỦA TỔ KIỂM TOÁN VỀ CÁC NỘI DUNG KIỂM TOÁN[11]
Tổ trưởng tổ kiểm toán lập các
kiến nghị kiểm toán (được trưởng đoàn đồng ý) thì bổ sung thêm đoạn “Đề nghị
đơn vị khi thực hiện nộp NSNN các khoản tăng thêm, kê khai giảm khấu trừ thuế
GTGT (do KTNN phát hiện) thì ghi rõ là thực hiện theo kết quả của KTNN năm ...
(năm kiểm toán)”.
1.
2.
Đề nghị ... thực hiện nghiêm túc,
kịp thời các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước và báo cáo kết quả thực hiện về
... (cơ quan chủ quản) ... để tổng hợp báo cáo Kiểm toán nhà nước chuyên ngành
(khu vực)…, địa chỉ:… trước ngày.../.../...
PHẦN
THỨ BA
Ý
KIẾN CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (nếu có)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Biên bản này gồm… trang, từ trang…
đến trang…, các Phụ lục … là bộ phận không tách rời và được lập thành ... bản
có giá trị pháp lý như nhau: KTNN giữ 02 bản; đơn vị .... bản (ghi rõ các đơn vị
được gửi)./.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
ĐƯỢC KIỂM TOÁN
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM
TOÁN
(Ký ghi rõ họ tên)
Số hiệu thẻ KTVNN:
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TOÁN
(ký và ghi rõ họ tên)
Số hiệu thẻ KTVNN:
|
|
Mẫu số 03/BBKT-QL.SDĐ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TOÁN
VIỆC[12].....TẠI CỤC THUẾ TỈNH....
Thực hiện Quyết định số …
/QĐ-KTNN ngày…/…/… của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc kiểm … (ghi theo quyết
định kiểm toán) của… (tỉnh, thành phố), Tổ kiểm toán tổng hợp thuộc
Đoàn kiểm toán[13].....
của Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (KV) … đã tiến hành kiểm toán ...…..tại Cục
thuế... (Chi cục Thuế huyện....)… từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
Hôm nay, ngày... tháng... năm....,
tại Cục thuế.... (Chi cục Thuế...) ... , chúng tôi gồm:
A. Tổ Kiểm toán Nhà nước:
1. Ông (Bà) -
Tổ trưởng - Số hiệu thẻ KTVNN:
2. Ông (Bà) -
KTV
- Số hiệu thẻ KTVNN:
Thuộc Đoàn kiểm toán ..........
B. Đại diện đơn vị được kiểm
toán:
1. Ông (Bà)...
- Chức vụ:
2. Ông (Bà)...
- Chức vụ:
Cùng xác nhận số liệu và tình hình
kiểm toán ....... tại đơn vị làm căn cứ pháp lý cho việc lập Báo cáo kiểm toán
của KTNN.
I. NỘI DUNG KIỂM TOÁN
Ghi theo quyết định kiểm toán:
(Ghi theo nội dung kiểm toán mà Tổ kiểm toán thực hiện kiểm toán tại đơn vị).
Kiểm toán công tác quản lý thu đối
với các khoản thu liên quan đến đất đai (Tiền sử dụng đất, Tiền thuê đất, Lệ
phí trước bạ... ) trên địa bàn tỉnh (huyện) … /hoặc đối với dự án … được giao đất,
thuê đất.
II. PHẠM VI, GIỚI HẠN KIỂM TOÁN
1. Phạm vi kiểm toán
- Thời kỳ được kiểm toán:
2. Giới hạn kiểm toán
Nêu những phần không thực hiện
kiểm toán
3. Căn cứ kiểm toán
- Luật Kiểm toán nhà nước, Luật
Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên
quan;
- Hệ thống Chuẩn mực kiểm toán,
Quy trình kiểm toán, Quy chế Tổ chức và hoạt động Đoàn kiểm toán của Kiểm toán
nhà nước.
Biên bản kiểm toán được lập trên
cơ sở các bằng chứng kiểm toán, biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm
toán của Kiểm toán viên, biên bản làm việc (hoặc đối chiếu) và các tài liệu có
liên quan (nêu khái quát các tài liệu cơ bản làm căn cứ lập BBKT).
PHẦN
THỨ NHẤT
KẾT
QUẢ KIỂM TOÁN
Căn cứ vào Chuẩn mực kiểm toán
và các văn bản hướng dẫn có liên quan của Kiểm toán nhà nước để lập. Định hướng
chung là: kết quả kiểm toán cần được trình bày ngắn gọn, súc tích; tập trung
vào những kết quả kiểm toán thực sự nổi bật theo các nội dung kiểm toán và mục
tiêu kiểm toán. Số liệu tài chính thể hiện chủ yếu ở bảng biểu. Ngoài ra các bảng,
biểu, phụ lục có thể được bổ sung cho phù hợp với đối tượng kiểm toán và kết quả
kiểm toán.
I. VỀ SỐ LIỆU
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung
|
Số báo cáo
|
Số kiểm toán
|
Chênh lệch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Giải thích nguyên nhân chênh
lệch:
Lưu ý: Tùy theo đối tượng kiểm toán (hay kiểm tra hoặc đối chiếu) để lập
một hay nhiều bảng số liệu, các Phụ lục (kèm theo Biên bản kiểm toán) theo yêu
cầu, nội dung kiểm toán (hay kiểm tra hoặc đối chiếu) và phù hợp với các chỉ
tiêu báo cáo của đơn vị.
II. VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT,
CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ TRONG QUẢN LÝ
1. Công tác tiếp nhận và xử lý
hồ sơ khai thuế
- Số hồ sơ khai thuế cơ quan thuế
đã tiếp nhận của cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển đến/hoặc của người thực
hiện nghĩa vụ tài chính đối với lĩnh vực đất đai.
+ Số đủ điều kiện tính thuế:
+ Số chưa đủ điều kiện tính thuế:
- Số hồ sơ đã đủ điều kiện tính
thuế nhưng cơ quan thuế chưa xác định số phải nộp NSNN, chưa thông báo cho người
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Số hồ sơ chưa đủ điều kiện xác định
nghĩa vụ tài chính, nhưng cơ quan thuế vẫn xác định và ra thông báo nộp NSNN.
- Việc xử lý của cơ quan thuế đối
với các hồ sơ chưa đủ điều kiện tính thuế.
2. Việc xác định nghĩa vụ tài
chính phải nộp NSNN
Kiểm toán việc xác định nghĩa vụ
tài chính phải nộp NSNN đối với lĩnh vực đất đai của cơ quan thuế:
Kiểm toán để đánh giá việc
xác định nghĩa vụ tài chính phải nộp NSNN đối với lĩnh vực đất đai (Kiểm toán
chọn mẫu một số hồ sơ/hoặc đối với dự án cụ thể khi kiểm toán chuyên đề):
- Số báo cáo (Số xác định của cơ
quan thuế):
- Số kiểm toán:
- Chênh lệch:
(Chi tiết tại Phụ lục số: ... )
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
Tại phần giải thích, Phụ lục về một
số nguyên nhân chính như sau:
- Sai về diện tích;
- Sai về đơn giá;
- Sai về số được miễn, giảm;
- Sai về số tiền bồi thường, hỗ trợ
được khấu trừ vào số phải nộp.
3. Công tác đôn đốc thu nộp, quản
lý nợ thuế
Đánh giá về công tác đôn đốc thu nộp,
quản lý nợ thuế: Cơ quan thuế có đôn đốc thu nộp kịp thời, có xử phạt chậm nộp
thuế theo quy định của Luật Quản lý Thuế hay không? Việc phân loại và theo dõi
số nợ thuế?
PHẦN
THỨ HAI
Ý
KIẾN CỦA TỔ KIỂM TOÁN VỀ CÁC NỘI DUNG KIỂM TOÁN (nếu có)[14]
Tổ trưởng tổ kiểm toán lập các
kiến nghị kiểm toán (được trưởng đoàn đồng ý) thì bổ sung thêm đoạn “Đề nghị
đơn vị khi thực hiện nộp NSNN các khoản tăng thêm, kê khai giảm khấu trừ thuế
GTGT (do KTNN phát hiện) thì ghi rõ là thực hiện theo kết quả của KTNN năm ...
(năm kiểm toán)”.
1.
2.
Đề nghị ... thực hiện nghiêm túc,
kịp thời các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước và báo cáo kết quả thực hiện về
... (cơ quan chủ quản) ... để tổng hợp báo cáo Kiểm toán nhà nước chuyên ngành
(khu vực)…, địa chỉ:… trước ngày.../.../...
PHẦN
THỨ BA
Ý
KIẾN CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (nếu có)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Biên bản này gồm… trang, từ trang…
đến trang…, các Phụ lục … là bộ phận không tách rời và được lập thành ... bản
có giá trị pháp lý như nhau: KTNN giữ 02 bản; đơn vị .... bản (ghi rõ các đơn vị
được gửi)./.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
ĐƯỢC KIỂM TOÁN
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM
TOÁN
(Ký ghi rõ họ tên)
Số hiệu thẻ KTVNN:
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TOÁN
(ký và ghi rõ họ tên)
Số hiệu thẻ KTVNN:
|
|
Mẫu số 04/BBKT-QL.SDĐ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TOÁN
VIỆC[15].....TẠI SỞ XÂY DỰNG (SỞ QUY HOẠCH-KIẾN TRÚC) TỈNH....
Thực hiện Quyết định số …
/QĐ-KTNN ngày…/…/… của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc kiểm … (ghi theo quyết
định kiểm toán) của… (tỉnh, thành phố), Tổ kiểm toán tổng hợp thuộc
Đoàn kiểm toán[16].....
của Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (KV) … đã tiến hành kiểm toán ...…..tại Sở
Xây dựng tỉnh (hoặc Sở Quy hoạch-Kiến trúc)... (Phòng.....huyện....)… từ ngày
…/…/… đến ngày …/…/…
Hôm nay, ngày... tháng... năm....,
tại Sở Xây dựng tỉnh (hoặc Sở Quy hoạch-Kiến trúc).... (Phòng....huyện...) ...
, chúng tôi gồm:
A. Tổ Kiểm toán Nhà nước:
1. Ông (Bà) - Tổ trưởng - Số hiệu
thẻ KTVNN:
2. Ông (Bà) - KTV - Số hiệu thẻ
KTVNN:
Thuộc Đoàn kiểm toán…………………
B. Đại diện đơn vị được kiểm
toán:
1. Ông (Bà)... - Chức vụ:
2. Ông (Bà)... - Chức vụ:
Cùng xác nhận số liệu và tình hình
kiểm toán ....... tại đơn vị làm căn cứ pháp lý cho việc lập Báo cáo kiểm toán
của KTNN.
I. NỘI DUNG KIỂM TOÁN
Ghi nội dung cụ thể theo Quyết định
kiểm toán (Ghi theo nội dung kiểm toán mà Tổ kiểm toán thực hiện kiểm toán tại
đơn vị), trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của Sở Xây dựng (Đối với những tỉnh
không có Sở Quy hoạch và Kiến trúc, thì chức năng nhiệm vụ về quy hoạch, kiến
trúc được giao cho Sở Xây dựng) theo quy định của pháp luật.
II. PHẠM VI, GIỚI HẠN KIỂM TOÁN
1. Phạm vi kiểm toán
- Thời kỳ được kiểm toán:
2. Giới hạn kiểm toán
(Nêu những phần không thực hiện
kiểm toán).
3. Căn cứ kiểm toán
- Luật Kiểm toán nhà nước, Luật
Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên
quan;
- Hệ thống Chuẩn mực kiểm toán,
Quy trình kiểm toán, Quy chế Tổ chức và hoạt động Đoàn kiểm toán của Kiểm toán
nhà nước.
Biên bản kiểm toán được lập trên
cơ sở các bằng chứng kiểm toán, biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm
toán của Kiểm toán viên, biên bản làm việc (hoặc đối chiếu) và các tài liệu có
liên quan (nêu khái quát các tài liệu cơ bản làm căn cứ lập BBKT).
PHẦN
THỨ NHẤT
KẾT
QUẢ KIỂM TOÁN
Căn cứ vào Chuẩn mực kiểm toán
và các văn bản hướng dẫn có liên quan của Kiểm toán nhà nước để lập. Định hướng
chung là: kết quả kiểm toán cần được trình bày ngắn gọn, súc tích; tập trung
vào những kết quả kiểm toán thực sự nổi bật theo các nội dung kiểm toán và mục
tiêu kiểm toán. Số liệu tài chính thể hiện chủ yếu ở bảng biểu. Ngoài ra các bảng,
biểu, phụ lục có thể được bổ sung cho phù hợp với đối tượng kiểm toán và kết quả
kiểm toán.
I. VỀ SỐ LIỆU
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung
|
Số báo cáo
|
Số kiểm toán
|
Chênh lệch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Giải thích nguyên nhân chênh
lệch:
Lưu ý: Tùy theo đối tượng kiểm toán (hay kiểm tra hoặc đối chiếu) để lập
một hay nhiều bảng số liệu, các Phụ lục (kèm theo Biên bản kiểm toán) theo yêu
cầu, nội dung kiểm toán (hay kiểm tra hoặc đối chiếu) và phù hợp với các chỉ
tiêu báo cáo của đơn vị.
II. VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT,
CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ TRONG QUẢN LÝ
Kiểm toán để đánh giá:
- Việc thẩm định chi phí dự án về xây
dựng đối với các dự án có chi phí để lại khấu trừ vào tiền thu sử dụng đất làm
cơ sở trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Việc tham mưu cho UBND tỉnh (huyện)
trong việc lập quy hoạch xây dựng;
- Việc thẩm định quy hoạch, điều
chỉnh quy hoạch về xây dựng đối với các dự án đầu tư làm cơ sở trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt. Một số nội dung cần tập trung đánh giá: Mật độ xây dựng, tầng
cao trung bình có phù hợp với quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị, mục tiêu dự án
đề ra?.
- Việc thẩm định về kiến trúc, dự
toán công trình đối với các dự án đầu tư cần phải xây dựng cơ sở hạ tầng (Dự
toán công trình này có thể liên quan đến đến việc xác định giá đất để thu tiền
sử dụng đất theo phương pháp thặng dư, hoặc chi phí công trình xây dựng nhà tái
định cư ... được đối trừ vào tiền sử dụng đất).
PHẦN
THỨ HAI
Ý
KIẾN CỦA TỔ KIỂM TOÁN VỀ CÁC NỘI DUNG KIỂM TOÁN (nếu có) [17]
Tổ trưởng tổ kiểm toán lập các
kiến nghị kiểm toán (được trưởng đoàn đồng ý) thì bổ sung thêm đoạn “Đề nghị
đơn vị khi thực hiện nộp NSNN các khoản tăng thêm, kê khai giảm khấu trừ thuế
GTGT (do KTNN phát hiện) thì ghi rõ là thực hiện theo kết quả của KTNN năm ...
(năm kiểm toán)”.
1.
2.
Đề nghị ... thực hiện nghiêm túc,
kịp thời các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước và báo cáo kết quả thực hiện về
... (cơ quan chủ quản) ... để tổng hợp báo cáo Kiểm toán nhà nước chuyên ngành
(khu vực)…, địa chỉ:… trước ngày.../.../...
PHẦN
THỨ BA
Ý
KIẾN CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (nếu có)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Biên bản này gồm… trang, từ trang…
đến trang…, các Phụ lục … là bộ phận không tách rời và được lập thành ... bản
có giá trị pháp lý như nhau: KTNN giữ 02 bản; đơn vị .... bản (ghi rõ các đơn vị
được gửi)./.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
ĐƯỢC KIỂM TOÁN
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM
TOÁN
(Ký ghi rõ họ tên)
Số hiệu thẻ KTVNN:
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TOÁN
(ký và ghi rõ họ tên)
Số hiệu thẻ KTVNN:
|
|
Ghi chú: Đối với Mẫu số 04/BBKT-QL.SDĐ được sử dụng tại các tỉnh, thành phố
có thành lập Sở Quy hoạch kiến trúc và Sở Xây dựng thì lập riêng cho từng đơn vị.
Đối với các tỉnh, thành phố không thành lập Sở Quy hoạch kiến trúc thì các nội
dung kiểm toán tại Sở Quy hoạch kiến trúc sẽ tập hợp chung tại Biên bản kiểm
toán tại Sở Xây dựng
Mẫu số 05/BBKT-QL.SDĐ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TOÁN
VIỆC[18].....TẠI CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN[19]
Thực hiện Quyết định số …
/QĐ-KTNN ngày…/…/… của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc kiểm … (ghi theo quyết
định kiểm toán) của… (tỉnh, thành phố), Tổ kiểm toán tổng hợp thuộc
Đoàn kiểm toán[20].....
của Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (KV) … đã tiến hành kiểm toán ...…..tại
Công ty....(Chủ đầu tư dự án....) từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
Hôm nay, ngày... tháng... năm....,
tại Công ty....(Chủ đầu tư dự án....), chúng tôi gồm:
A. Tổ Kiểm toán Nhà nước:
1. Ông (Bà)
- Tổ trưởng - Số hiệu thẻ KTVNN:
2. Ông (Bà)
- KTV
- Số hiệu thẻ KTVNN:
Thuộc Đoàn kiểm toán…………………
B. Đại diện đơn vị được kiểm
toán:
1. Ông (Bà)... - Chức vụ:
2. Ông (Bà)... - Chức vụ:
Cùng xác nhận số liệu và tình hình
kiểm toán.......tại đơn vị làm căn cứ pháp lý cho việc lập Báo cáo kiểm toán của
KTNN.
I. NỘI DUNG KIỂM TOÁN
Ghi nội dung cụ thể theo Quyết định
kiểm (Ghi theo nội dung kiểm toán mà Tổ kiểm toán thực hiện kiểm toán tại
đơn vị), Việc tuân thủ pháp luật về sử dụng đất, việc triển khai thực hiện
dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt,…
II. PHẠM VI, GIỚI HẠN KIỂM TOÁN
1. Phạm vi kiểm toán
- Thời kỳ được kiểm toán:
2. Giới hạn kiểm toán
(Nêu những phần không thực hiện
kiểm toán).
3. Căn cứ kiểm toán
- Luật Kiểm toán nhà nước, Luật
Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên
quan;
- Hệ thống Chuẩn mực kiểm toán,
Quy trình kiểm toán, Quy chế Tổ chức và hoạt động Đoàn kiểm toán của Kiểm toán
nhà nước.
Biên bản kiểm toán được lập trên
cơ sở các bằng chứng kiểm toán, biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm
toán của Kiểm toán viên, biên bản làm việc (hoặc đối chiếu và các tài liệu có
liên quan (nêu khái quát các tài liệu cơ bản làm căn cứ lập BBKT).
PHẦN
THỨ NHẤT
KẾT
QUẢ KIỂM TOÁN
Căn cứ vào Chuẩn mực kiểm toán
và các văn bản hướng dẫn có liên quan của Kiểm toán nhà nước để lập. Định hướng
chung là: kết quả kiểm toán cần được trình bày ngắn gọn, súc tích; tập trung vào
những kết quả kiểm toán thực sự nổi bật theo các nội dung kiểm toán và mục tiêu
kiểm toán. Số liệu tài chính thể hiện chủ yếu ở bảng biểu. Ngoài ra các bảng,
biểu, phụ lục có thể được bổ sung cho phù hợp với đối tượng kiểm toán và kết quả
kiểm toán.
I. VỀ SỐ LIỆU (tổng hợp theo thừng
dự án)
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Dự án/Nội dung
|
Số báo cáo
|
Số kiểm toán
|
Chênh lệch
|
I
|
Dự án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Giải thích nguyên nhân chênh
lệch:
Lưu ý: Tùy theo đối tượng kiểm toán (hay kiểm tra hoặc đối chiếu) để lập
một hay nhiều bảng số liệu, các Phụ lục (kèm theo Biên bản kiểm toán) theo yêu
cầu, nội dung kiểm toán (hay kiểm tra hoặc đối chiếu) và phù hợp với các chỉ
tiêu báo cáo của đơn vị.
II. VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT,
CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ TRONG QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
1. Việc chấp hành quy hoạch sử
dụng đất đối với các dự án; quy hoạch về xây dựng trong việc thực hiện dự án
khu đô thị;
Nêu khái quát việc chấp hành đúng
(sai) của chủ dự án; những thay đổi quy hoạch sử dụng đất (nếu có) ảnh hưởng đến:
Quy hoạch chung của nhà nước, ảnh hưởng đến giao thông đô thị, hạ tầng xã hội, ảnh
hưởng đến hạ tầng của dự án; Nghĩa vụ tài chính của nhà đầu tư (chủ đầu tư thực
hiện dự án) dự án; Môi trường.
2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ
tài chính với NSNN khi được giao đất, thuê đất
- Đánh giá chi phí bồi thường, hỗ
trợ về đất được khấu trừ vào tiền SDĐ phải nộp NSNN thực tế có đúng theo phương
án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hay không?
+ Số báo cáo:
+ Số kiểm toán:
+ Chênh lệch:
Nguyên nhân (giải thích nguyên
nhân chênh lệch)
- Việc xác định diện tích đất thu
tiền sử dụng đất, thuế đất, diện tích đất được miễn thu tiền sử dụng đất.
- Việc xác định giá đất của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền
+ Số báo cáo:
+ Số kiểm toán:
+ Chênh lệch:
Nguyên nhân (giải thích nguyên
nhân chênh lệch)
- Việc nộp tiền SDĐ theo thông báo
của cơ quan thuế.
3. Việc tuân thủ pháp luật khi
triển khai thực hiện dự án
- Việc chấp hành Giấy phép xây dựng
được cấp; Ảnh hưởng của việc thay đổi, điều chỉnh Giấy phép xây dựng đến việc
chấp hành Quy hoạch chung của nhà nước, ảnh hưởng đến giao thông đô thị, hạ tầng
xã hội, ảnh hưởng đến hạ tầng của dự án;
- Sự tuân thủ quy định về tiến độ
thực hiện dự án ;
- Tuân thủ về quy hoạch SDĐ, quy
hoạch xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Kiểm toán vốn đầu tư thực hiện
đối với chi phí đầu tư đối trừ vào tiền sử dụng đất
(Chi phí hạ tầng xã hội, xây dựng nhà tái định cư... khi giao cho chủ đầu tư
dự án thực hiện)
Nội dung đánh giá áp dụng theo kiểm
toán đầu tư dự án.
Giá trị vốn đầu tư thực hiện :
- Số báo cáo:
- Số kiểm toán:
- Chênh lệch:
(Chi tiết Phụ lục số:….)
5. Việc chấp hành các quy định
của pháp luật trong việc chuyển giao, bán quyền sử dụng đất và các tài sản hình
thành từ dự án
5.1. Giá bán kê khai nộp thuế GTGT
5.2.Giá bán kê khai nộp thuế TNDN
5.4. Xác định kết quả về các khoản
thuế nộp NSNN
- Số báo cáo
- Số kiểm toán
- Chênh lệch:
Trong đó:
+ Thuế GTGT;
+ Thuế TNDN.
5.5 Việc tuân thủ các quy trình,
thủ tục trong việc làm thủ tục về chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và
xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà...‘ việc tuân thủ
các quy định về đăng ký diện tích bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà,
giá chuyển nhượng, giá bán của nhà đầu tư (chủ đầu tư thực hiện dự án).
6. Việc tuân thủ các quy định về
môi trường;
7. Việc thực hiện mục tiêu của
dự án về quy hoạch sử dụng đất;
8. Tính kinh tế, hiệu lực, hiệu
quả đối với việc sử dụng đất đai khu đô thị đối với các dự án được phê duyệt
PHẦN
THỨ HAI
Ý
KIẾN CỦA TỔ KIỂM TOÁN VỀ CÁC NỘI DUNG KIỂM TOÁN (nếu có) [21]
Tổ trưởng tổ kiểm toán lập các
kiến nghị kiểm toán (được trưởng đoàn đồng ý) thì bổ sung thêm đoạn “Đề nghị
đơn vị khi thực hiện nộp NSNN các khoản tăng thêm, kê khai giảm khấu trừ thuế
GTGT (do KTNN phát hiện) thì ghi rõ là thực hiện theo kết quả của KTNN năm ...
(năm kiểm toán)”.
1.
2.
Đề nghị ... thực hiện nghiêm túc,
kịp thời các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước và báo cáo kết quả thực hiện về
... (cơ quan chủ quản) ... để tổng hợp báo cáo Kiểm toán nhà nước chuyên ngành
(khu vực)…, địa chỉ:… trước ngày.../.../...
PHẦN
THỨ BA
Ý
KIẾN CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (nếu có)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Biên bản này gồm… trang, từ trang…
đến trang…, các Phụ lục … là bộ phận không tách rời và được lập thành ... bản
có giá trị pháp lý như nhau: KTNN giữ 02 bản; đơn vị .... bản (ghi rõ các đơn vị
được gửi)./.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
ĐƯỢC KIỂM TOÁN
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM
TOÁN
(Ký ghi rõ họ tên)
Số hiệu thẻ KTVNN:
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TOÁN
(ký và ghi rõ họ tên)
Số hiệu thẻ KTVNN:
|
|
Mẫu số 06/BBKT-QL.SDĐ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TOÁN
VIỆC[22].....TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN.....
(Áp dụng tại các Ban quản lý dự
án thực hiện đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng được NSNN đầu tư trực tiếp hoặc chủ
dự án thực hiện dự án được đối trừ vào thu tiền sử dụng đất)
Thực hiện Quyết định số …
/QĐ-KTNN ngày…/…/… của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc kiểm … (ghi theo quyết
định kiểm toán) của… (tỉnh, thành phố), Tổ kiểm toán tổng hợp thuộc
Đoàn kiểm toán[23].....
của Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (KV) … đã tiến hành kiểm toán ...…..tại Ban
quản lý dự án… từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
Hôm nay, ngày... tháng... năm....,
tại Ban quản lý dự án....(Chủ đầu tư dự án ...), chúng tôi gồm:
A. Tổ Kiểm toán Nhà nước:
1. Ông (Bà)
- Tổ trưởng - Số hiệu thẻ KTVNN:
2. Ông (Bà)
- KTV
- Số hiệu thẻ KTVNN:
Thuộc Đoàn kiểm toán…………………
B. Đại diện đơn vị được kiểm
toán:
1. Ông (Bà)...
- Chức vụ:
2. Ông (Bà)...
- Chức vụ:
Cùng xác nhận số liệu và tình hình
kiểm toán ....... tại đơn vị làm căn cứ pháp lý cho việc lập Báo cáo kiểm toán
của KTNN.
I. NỘI DUNG KIỂM TOÁN
(Ghi theo nội dung kiểm toán mà Tổ
kiểm toán thực hiện kiểm toán tại đơn vị)
II. PHẠM VI, GIỚI HẠN KIỂM TOÁN
1. Phạm vi kiểm toán
- Thời kỳ được kiểm toán:
2. Giới hạn kiểm toán
(Nêu những phần không thực hiện kiểm
toán).
3. Căn cứ kiểm toán
- Luật Kiểm toán nhà nước, Luật
Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên
quan;
- Hệ thống Chuẩn mực kiểm toán,
Quy trình kiểm toán, Quy chế Tổ chức và hoạt động Đoàn kiểm toán của Kiểm toán
nhà nước.
Biên bản kiểm toán được lập trên
cơ sở các bằng chứng kiểm toán, biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm
toán của Kiểm toán viên, biên bản làm việc (hoặc đối chiếu) và các tài liệu có
liên quan (nêu khái quát các tài liệu cơ bản làm căn cứ lập BBKT).
PHẦN
THỨ NHẤT
KẾT
QUẢ KIỂM TOÁN
(Căn cứ vào Chuẩn mực kiểm toán
và các văn bản hướng dẫn có liên quan của Kiểm toán nhà nước để lập. Định hướng
chung là: kết quả kiểm toán cần được trình bày ngắn gọn, súc tích; tập trung
vào những kết quả kiểm toán thực sự nổi bật theo các nội dung kiểm toán và mục
tiêu kiểm toán. Các nội dung áp dụng theo mẫu biểu kiểm toán dự án đầu tư XDCB.
Ngoài ra các bảng, biểu, phụ lục có thể được bổ sung cho phù hợp với đối tượng
kiểm toán và kết quả kiểm toán).
PHẦN
THỨ HAI
Ý
KIẾN CỦA TỔ KIỂM TOÁN VỀ CÁC NỘI DUNG KIỂM TOÁN (nếu có) [24]
Tổ trưởng tổ kiểm toán lập các
kiến nghị kiểm toán (được trưởng đoàn đồng ý) thì bổ sung thêm đoạn “Đề nghị
đơn vị khi thực hiện nộp NSNN các khoản tăng thêm, kê khai giảm khấu trừ thuế
GTGT (do KTNN phát hiện) thì ghi rõ là thực hiện theo kết quả của KTNN năm ...
(năm kiểm toán)”.
1.
2.
Đề nghị ... thực hiện nghiêm túc,
kịp thời các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước và báo cáo kết quả thực hiện về
... (cơ quan chủ quản) ... để tổng hợp báo cáo Kiểm toán nhà nước chuyên ngành
(khu vực)…, địa chỉ:… trước ngày.../.../...
PHẦN
THỨ BA
Ý
KIẾN CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (nếu có)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Biên bản này gồm… trang, từ trang…
đến trang…, các Phụ lục … là bộ phận không tách rời và được lập thành ... bản
có giá trị pháp lý như nhau: KTNN giữ 02 bản; đơn vị .... bản (ghi rõ các đơn vị
được gửi)./.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
ĐƯỢC KIỂM TOÁN
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM
TOÁN
(Ký ghi rõ họ tên)
Số hiệu thẻ KTVNN:
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TOÁN
(ký và ghi rõ họ tên)
Số hiệu thẻ KTVNN:
|
|
Mẫu số 07/BBKT-QL.SDĐ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TOÁN
VIỆC[25].....TẠI[26]....
(Áp
dụng tại đơn vị thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất)
Thực hiện Quyết định số … /QĐ-KTNN
ngày…/…/… của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc kiểm … (ghi theo quyết định kiểm
toán) của… (tỉnh, thành phố), Tổ kiểm toán tổng hợp thuộc Đoàn kiểm
toán[27]..... của Kiểm
toán nhà nước chuyên ngành (KV) … đã tiến hành kiểm toán ...…..tại Cục thuế...
(Chi cục Thuế huyện....)… từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
Hôm nay, ngày... tháng... năm....,
tại Cục thuế.... (Chi cục Thuế...) ... , chúng tôi gồm:
Hôm nay, ngày... tháng... năm....,
tại .........
A. Tổ Kiểm toán Nhà nước:
1. Ông (Bà)
- Tổ trưởng
- Số hiệu thẻ KTVNN:
2. Ông (Bà)
- KTV
- Số hiệu thẻ KTVNN:
Thuộc Đoàn kiểm toán…………………
B. Đại diện đơn vị được kiểm
toán:
1. Ông (Bà)...
- Chức vụ:
2. Ông (Bà)...
- Chức vụ:
Cùng xác nhận số liệu và tình hình
kiểm toán ....... tại đơn vị làm căn cứ pháp lý cho việc lập Báo cáo kiểm toán
của KTNN.
I. NỘI DUNG KIỂM TOÁN
Ghi nội dung cụ thể thực hiện kiểm
toán
II. PHẠM VI, GIỚI HẠN KIỂM TOÁN
1. Phạm vi kiểm toán
- Thời kỳ được kiểm toán:
2. Giới hạn kiểm toán
(Nêu những phần không thực hiện
kiểm toán).
3. Căn cứ kiểm toán
- Luật Kiểm toán nhà nước, Luật
Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên
quan;
- Hệ thống Chuẩn mực kiểm toán,
Quy trình kiểm toán, Quy chế Tổ chức và hoạt động Đoàn kiểm toán của Kiểm toán
nhà nước.
Biên bản kiểm toán được lập trên
cơ sở các bằng chứng kiểm toán, biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm
toán của Kiểm toán viên, biên bản làm việc (hoặc đối chiếu) và các tài liệu có
liên quan (nêu khái quát các tài liệu cơ bản làm căn cứ lập BBKT).
PHẦN
THỨ NHẤT
KẾT
QUẢ KIỂM TOÁN
Căn cứ vào Chuẩn mực kiểm toán
và các văn bản hướng dẫn có liên quan của Kiểm toán nhà nước để lập. Định hướng
chung là: kết quả kiểm toán cần được trình bày ngắn gọn, súc tích; tập trung
vào những kết quả kiểm toán thực sự nổi bật theo các nội dung kiểm toán và mục
tiêu kiểm toán. Số liệu tài chính thể hiện chủ yếu ở bảng biểu. Ngoài ra các bảng,
biểu, phụ lục có thể được bổ sung cho phù hợp với đối tượng kiểm toán và kết quả
kiểm toán.
I. VỀ SỐ LIỆU
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung
|
Số báo cáo
|
Số kiểm toán
|
Chênh lệch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Giải thích nguyên nhân chênh
lệch:
Lưu ý: Tùy theo đối tượng kiểm toán (hay kiểm tra hoặc đối chiếu) để lập
một hay nhiều bảng số liệu, các Phụ lục (kèm theo Biên bản kiểm toán) theo yêu
cầu, nội dung kiểm toán (hay kiểm tra hoặc đối chiếu) và phù hợp với các chỉ
tiêu báo cáo của đơn vị.
II. VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT,
CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ TRONG QUẢN LÝ
1. Việc thực hiện quy chế đấu
giá
2. Việc thực hiện quy trình,
trình tự thủ tục đấu giá
3. Việc xác định giá sàn
4. Việc xác định giá trúng thầu
PHẦN
THỨ HAI
Ý
KIẾN CỦA TỔ KIỂM TOÁN VỀ CÁC NỘI DUNG KIỂM TOÁN (nếu có) [28]
Tổ trưởng tổ kiểm toán lập các
kiến nghị kiểm toán (được trưởng đoàn đồng ý) thì bổ sung thêm đoạn “Đề nghị
đơn vị khi thực hiện nộp NSNN các khoản tăng thêm, kê khai giảm khấu trừ thuế
GTGT (do KTNN phát hiện) thì ghi rõ là thực hiện theo kết quả của KTNN năm ...
(năm kiểm toán)”.
1.
2.
PHẦN
THỨ BA
Ý
KIẾN CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (nếu có)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Biên bản này gồm… trang, từ trang…
đến trang…, các Phụ lục … là bộ phận không tách rời và được lập thành ... bản
có giá trị pháp lý như nhau: KTNN giữ 02 bản; đơn vị .... bản (ghi rõ các đơn vị
được gửi)./.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
ĐƯỢC KIỂM TOÁN
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM
TOÁN
(Ký ghi rõ họ tên)
Số hiệu thẻ KTVNN:
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TOÁN
(ký và ghi rõ họ tên)
Số hiệu thẻ KTVNN:
|
|
Mẫu số 08/BBKT-QL.SDĐ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TOÁN
VIỆC[29].....TẠI HỘI ĐỒNG BỒI THƯỜNG (BAN ĐỀN BÙ GIẢI PHÓNG MẶT
BẰNG) TỈNH....
(Áp
dụng tại Hội đồng Bồi thường và Ban đền bù giải phóng mặt bằng)
Thực hiện Quyết định số … /QĐ-KTNN
ngày…/…/… của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc kiểm … (ghi theo quyết định kiểm
toán) của… (tỉnh, thành phố), Tổ kiểm toán tổng hợp thuộc Đoàn kiểm
toán[30]..... của Kiểm
toán nhà nước chuyên ngành (KV) … đã tiến hành kiểm toán ...…..tại Hội đồng bồi
thường (Ban đền bù giải phóng mặt bằng) … từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
Hôm nay, ngày... tháng... năm....,
tại Hội đồng bồi thường (Ban đền bù giải phóng mặt bằng), chúng tôi gồm:
A. Tổ Kiểm toán Nhà nước:
1. Ông (Bà)
- Tổ trưởng - Số hiệu thẻ KTVNN:
2. Ông (Bà)
- KTV
- Số hiệu thẻ KTVNN:
Thuộc Đoàn kiểm toán…………………
B. Đại diện đơn vị được kiểm
toán:
1. Ông (Bà)...
- Chức vụ:
2. Ông (Bà)...
- Chức vụ:
Cùng xác nhận số liệu và tình hình
kiểm toán ....... tại đơn vị làm căn cứ pháp lý cho việc lập Báo cáo kiểm toán
của KTNN.
I. NỘI DUNG KIỂM TOÁN
Ghi nội dung cụ thể thực hiện kiểm
toán
II. PHẠM VI, GIỚI HẠN KIỂM TOÁN
1. Phạm vi kiểm toán
- Thời kỳ được kiểm toán:
2. Giới hạn kiểm toán
(Nêu những phần không thực hiện
kiểm toán).
3. Căn cứ kiểm toán
- Luật Kiểm toán nhà nước, Luật
Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên
quan;
- Hệ thống Chuẩn mực kiểm toán,
Quy trình kiểm toán, Quy chế Tổ chức và hoạt động Đoàn kiểm toán của Kiểm toán
nhà nước.
Biên bản kiểm toán được lập trên
cơ sở các bằng chứng kiểm toán, biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm
toán của Kiểm toán viên, biên bản làm việc (hoặc đối chiếu) và các tài liệu có
liên quan (nêu khái quát các tài liệu cơ bản làm căn cứ lập BBKT).
PHẦN
THỨ NHẤT
KẾT
QUẢ KIỂM TOÁN
Căn cứ vào Chuẩn mực kiểm toán
và các văn bản hướng dẫn có liên quan của Kiểm toán nhà nước để lập. Định hướng
chung là: kết quả kiểm toán cần được trình bày ngắn gọn, súc tích; tập trung
vào những kết quả kiểm toán thực sự nổi bật theo các nội dung kiểm toán và mục
tiêu kiểm toán. Số liệu tài chính thể hiện chủ yếu ở bảng biểu. Ngoài ra các bảng,
biểu, phụ lục có thể được bổ sung cho phù hợp với đối tượng kiểm toán và kết quả
kiểm toán.
I. VỀ SỐ LIỆU
1. Kinh phí chi trả đền bù
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số báo cáo
|
Số kiểm toán
|
Chênh lệch
|
1
|
Dự toán được giao
|
|
|
|
2
|
Số thực nhận
|
|
|
|
3
|
Số đã chi trả
|
|
|
|
4
|
Số phải thu hồi
|
|
|
|
5
|
Kinh phí còn tồn
|
|
|
|
Nguyên nhân chênh lệch: ……..
2. Kinh phí hoạt động của Hội
đồng Bồi thường (Ban đền bù giải phóng mặt bằng)
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số báo cáo
|
Số kiểm toán
|
Chênh lệch
|
1
|
Kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang
|
|
|
|
2
|
Kinh phí thực nhận trong năm
|
|
|
|
3
|
Tổng kinh phí được sử dụng trong năm
|
|
|
|
4
|
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán
|
|
|
|
5
|
Kinh phí giảm trong năm
|
|
|
|
6
|
Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau
|
|
|
|
* Giải thích nguyên nhân chênh
lệch:
Lưu ý: Tùy theo đối tượng kiểm toán (hay kiểm tra hoặc đối chiếu) để lập
một hay nhiều bảng số liệu, các Phụ lục (kèm theo Biên bản kiểm toán) theo yêu
cầu, nội dung kiểm toán (hay kiểm tra hoặc đối chiếu) và phù hợp với các chỉ
tiêu báo cáo của đơn vị.
II. VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT,
CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ TRONG QUẢN LÝ
Việc chấp hành các quy định
trong công tác đền bù, giải phóng mặt bằng (Về
trình tự, thủ tục; chi trả kinh phí đền bù liên quan đến dự án được kiểm toán,
kinh phí hoạt động; …).
PHẦN
THỨ HAI
Ý
KIẾN CỦA TỔ KIỂM TOÁN VỀ CÁC NỘI DUNG KIỂM TOÁN (nếu có) [31]
Tổ trưởng tổ kiểm toán lập các
kiến nghị kiểm toán (được trưởng đoàn đồng ý) thì bổ sung thêm đoạn “Đề nghị
đơn vị khi thực hiện nộp NSNN các khoản tăng thêm, kê khai giảm khấu trừ thuế
GTGT (do KTNN phát hiện) thì ghi rõ là thực hiện theo kết quả của KTNN năm ...
(năm kiểm toán)”.
1.
2.
Đề nghị ... thực hiện nghiêm túc,
kịp thời các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước và báo cáo kết quả thực hiện về
... (cơ quan chủ quản) ... để tổng hợp báo cáo Kiểm toán nhà nước chuyên ngành
(khu vực)…, địa chỉ:… trước ngày.../.../...
PHẦN
THỨ BA
Ý
KIẾN CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (nếu có)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Biên bản này gồm… trang, từ trang…
đến trang…, các Phụ lục … là bộ phận không tách rời và được lập thành ... bản
có giá trị pháp lý như nhau: KTNN giữ 02 bản; đơn vị .... bản (ghi rõ các đơn vị
được gửi)./.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
ĐƯỢC KIỂM TOÁN
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM
TOÁN
(Ký ghi rõ họ tên)
Số hiệu thẻ KTVNN:
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TOÁN
(ký và ghi rõ họ tên)
Số hiệu thẻ KTVNN:
|
|
BÁO
CÁO KIỂM TOÁN
(Ghi
tên cuộc kiểm toán theo quyết định kiểm toán)........
MẪU
SỐ 02/BCKT- QL.SDĐ
Mẫu số 02/BCKT-QL.SDĐ
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
KTNN KHU VỰC[32]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
[33]..,ngày... tháng... năm
...
|
BÁO CÁO KIỂM TOÁN
VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT KHU ĐÔ
THỊ ...
CỦA .... (ghi theo quyết định
kiểm toán)
Thực hiện Quyết định số
.../QĐ-KTNN ngày .../.../... của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc kiểm toán việc
quản lý và sử dụng đất đai (Ghi theo quyết định của Tổng Kiểm toán Nhà nước:
có thể chỉ là một dự án đầu tư được giao đất, thuê đất), Đoàn KTNN thuộc
KTNN ..... đã tiến hành kiểm toán tại ..... từ ngày …. đến ngày …..
1. Nội dung kiểm toán
Ghi theo quyết định kiểm toán
2. Phạm vi và giới hạn kiểm
toán
2.1. Phạm vi kiểm toán
- Thời kỳ được kiểm toán:
- Đơn vị được kiểm toán: (Ghi
theo quyết định kiểm toán)
2.2. Giới hạn kiểm toán
Nêu những phần không thực hiện
kiểm toán
3. Căn cứ kiểm toán
- Luật Kiểm toán Nhà nước, Luật Đất
đai, các luật và văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
- Hệ thống Chuẩn mực kiểm toán,
Quy trình kiểm toán, Quy chế Tổ chức và hoạt động Đoàn kiểm toán của Kiểm toán
Nhà nước;
- Hệ thống hồ sơ pháp lý của các dự
án được kiểm toán;
Báo cáo kiểm toán được lập trên cơ
sở các bằng chứng kiểm toán, Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của
tổ kiểm toán và các tài liệu có liên quan. Báo cáo kiểm toán gồm những nội dung
sau:
PHẦN
THỨ NHẤT
KHÁI
QUÁT VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
PHÁT
TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN
Nêu khái quát về: mục tiêu về quy
hoạch sử dụng đất khu đô thị, những khó khăn, vướng mắc trong hoạt động quản
lý, sử dụng đất đất khu đô thị trong giai đoạn thực hiện kiểm toán.
PHẦN
THỨ HAI
KẾT
QUẢ KIỂM TOÁN
(Căn cứ vào Chuẩn mực kiểm toán
và các văn bản hướng dẫn có liên quan của Kiểm toán nhà nước để lập. Định hướng
chung là: kết quả kiểm toán cần được trình bày ngắn gọn, súc tích; tập trung tổng
hợp những kết quả kiểm toán thực sự nổi bật theo các nội dung kiểm toán và mục
tiêu kiểm toán. Số liệu tài chính thể hiện chủ yếu ở các phụ lục. Tên các mục
và chỉ tiêu trong các bảng, biểu, phụ lục có thể thay đổi phù hợp với đối tượng
kiểm toán và chế độ tài chính, kế toán hiện hành. Ngoài các phụ lục quy định tại
mẫu biểu, Đoàn kiểm toán có thể bổ sung một số phụ lục khác).
A. VIỆC TUÂN THỦ PHÁP LUẬT TRONG
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI KHU ĐÔ THỊ
I. CÔNG TÁC QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU
CHỈNH QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ
Đánh giá, kết luận:
- Việc tham mưu cho UBND tỉnh
trong việc lập quy hoạch về Kiến trúc, xây dựng.
- Việc thẩm định quy hoạch, điều
chỉnh quy hoạch về Kiến trúc, xây dựng đối với các dự án đầu tư làm cơ sở trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt. Một số nội dung cần tập trung đánh giá: Hệ số sử dụng
đất, số tầng cao trung bình có phù hợp với quy hoạch vùng, mục tiêu dự án đề
ra.
- Việc thẩm định về thiết kế, dự
toán công trình đối với các dự án đầu tư cần phải xây dựng cơ sở hạ tầng (Dự
toán công trình này có thể liên quan đến đến việc xác định giá đất để thu tiền
sử dụng đất theo phương pháp thặng dư, hoặc chi phí công trình xây dựng nhà tái
định cư ... được đối trừ vào tiền sử dụng đất).
II. VỀ GIAO ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Đánh giá, kết luận:
- Việc chấp hành các quy định về
giao đất, thuê đất có đúng theo quy định của Luật Đất đai, các văn bản hướng dẫn
thực hiện Luật hay không? Giao đất có theo đúng quy hoạch được Chính phủ, UBND
tỉnh phê duyệt hay không?
- Việc chấp hành các quy định
về cấp Giấy chứng nhận quyền SDĐ có đúng theo quy định của Luật Đất đai, các
văn bản hướng dẫn thực hiện Luật hay không? Giao đất có theo đúng quy hoạch được
Chính phủ, UBND tỉnh phê duyệt hay không?
III. CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ
TÍNH TIỀN SDĐ, TIỀN THUÊ ĐẤT
1. Việc xác định giá đất, đơn
giá thuê đất của cơ quan có thẩm quyền
- Đánh giá việc xác định giá đất của
cơ quan có thẩm quyền có tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật hay không?
Giá đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chủ trì xác định để trình UBND tỉnh
có phù hợp với giá đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường hay
không?
- Kiểm toán việc xác định giá đất
làm căn cứ thu tiền sử dụng đất tại dự án … có kết quả như sau:
+ Số báo cáo:
+ Số kiểm toán:
+ Chênh lệch:
(Chi tiết tại Phụ lục số 01/BCKT-QL.SDĐ)
2. Công tác quản lý thu của cơ
quan Thuế
Việc tuân thủ Luật Quản lý Thuế,
các Luật Thuế, chính sách chế độ thu ngân sách nhà nước về: tính thuế, thông
báo nộp thuế, xử phạt chậm nộp thuế.
* Công tác tiếp nhận và xử lý hồ
sơ khai thuế: Việc tổ chức tiếp nhận hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
SDĐ theo quy định về chế độ một cửa; Số hồ sơ hợp lệ đã tiếp nhận nhưng chưa gửi
cho cơ quan thuế.
* Việc xác định nghĩa vụ tài chính
phải nộp NSNN
- Số báo cáo (Số xác định của cơ
quan thuế):
- Số Kiểm toán:
- Chênh lệch:
(Chi tiết tại Phụ lục số 03/BCKT-QL.SDĐ)
Giải thích nguyên nhân chênh
lệch:
Tại phần giải thích, Phụ lục đưa về
một số nguyên nhân chính như sau:
- Sai về diện tích;
- Sai về giá đất;
- Sai về số được miễn, giảm;
- Sai về số tiền bồi thường, hỗ trợ
được khấu trừ vào số phải nộp.
* Việc ra quyết định miễn, giảm (nếu
có);
* Công tác đôn đốc thu nộp, quản
lý nợ thuế
Đánh giá về công tác đôn đốc thu nộp,
quản lý nợ thuế: Cơ quan thuế có đôn đốc thu nộp kịp thời, có xử phạt chậm nộp
thuế theo quy định của Luật Quản lý Thuế hay không? Việc phân loại và theo dõi
số nợ thuế?
3. Công tác kiểm tra, giám sát
của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
Công tác kiểm tra, giám sát của
các cấp chính quyền, các ngành chức năng theo nhiệm vụ được giao.
IV. VIỆC QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH CỦA
CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC KIỂM TOÁN
1. Công tác ra quyết định giao đất;
2. Việc ra quyết định phê duyệt
quy hoạch sử dụng đất;
3. Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất (lần đầu và các lần điều chỉnh);
4. Việc ra quyết định phê duyệt
quy hoạch kiến trúc của dự án;
5. Việc ra quyết định điều chỉnh
quy hoạch kiến trúc của dự án (lần đầu và các lần điều chỉnh);
6. Việc ra quyết định về giá thu
tiền sử dụng đất ;
7. Việc ra quyết định miễn, giảm
(nếu có);
...
V. VIỆC TUÂN THỦ CÁC QUY ĐỊNH
PHÁP LUẬT TRONG VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tình hình thực hiện nghĩa vụ
tài chính với NSNN khi được giao đất
- Đánh giá chi phí bồi thường, hỗ
trợ về đất được khấu trừ vào tiền SDĐ phải nộp NSNN thực tế có đúng theo phương
án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hay không?
- Việc nộp tiền SDĐ theo thông báo
của cơ quan thuế.
2. Việc tuân thủ pháp luật khi triển
khai thực hiện dự án
- Sự tuân thủ quy định về tiến độ
thực hiện dự án;
- Tuân thủ về quy hoạch SDĐ, quy
hoạch và các quy định về kiến trúc, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Việc quyết toán các chi phí được
để lại từ tiền sử dụng đất để thực hiện dự án)
(Nêu nguyên nhân chênh lệch).
* Kết luận mục A (kết luận khái quát, ngắn gọn đối với nội dung được kiểm toán
làm cơ sở cho kiến nghị).
B. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NGHỊ
QUYẾT, CHÍNH SÁCH CỦA QUỐC HỘI, CHÍNH PHỦ (nếu
có)
* Phân tích, đánh giá những vấn
đề nổi bật (ưu điểm, những mặt làm được; khuyết điểm, tồn tại, hạn chế; trách
nhiệm của tập thể, cá nhân liên quan…);
* Kết luận mục B (kết luận khái quát, ngắn gọn đối với nội dung được kiểm toán
làm cơ sở cho kiến nghị).
C. TÍNH KINH TẾ, HIỆU LỰC, HIỆU
QUẢ TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI, PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ
1. Tính kinh tế
2. Tính hiệu lực
3. Tính hiệu quả
* Kết luận mục C (kết luận khái quát, ngắn gọn đối với nội dung được kiểm toán
làm cơ sở cho kiến nghị).
PHẦN
THỨ BA
KIẾN
NGHỊ
1. Kiến nghị về xử lý các khoản
chênh lệch thu, chi NSNN.
2. Kiến nghị chấn chỉnh trong công
tác quản lý, sử dụng đất đai.
3. Xử lý trách nhiệm cá nhân liên
quan đến các sai phạm phát hiện trong quá trình kiểm toán.
4. Ý kiến tư vấn về các giải pháp
để hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng đất đai.
5. Đối với các cơ quan quản lý Nhà
nước liên quan (nếu có).
6. Đối với Thủ tướng Chính phủ,
Chính phủ, Quốc hội (nếu có).
Đề nghị ...... chỉ đạo các đơn vị
được kiểm toán thực hiện nghiêm túc, kịp thời các kết luận, kiến nghị của Kiểm
toán nhà nước (tại Báo cáo kiểm toán này và Thông báo kết quả kiểm toán tại các
đơn vị được kiểm toán chi tiết) và báo cáo kết quả thực hiện về Kiểm toán nhà
nước khu vực (CN)… địa chỉ.... trước ngày.../.../... Trong Báo cáo kết quả thực
hiện kiến nghị kiểm toán cần nêu rõ: những kiến nghị đã thực hiện; kiến nghị
đang thực hiện; kiến nghị chưa thực hiện (với những kiến nghị đã thực hiện cần
ghi rõ tên bằng chứng, phô tô kèm theo các chứng từ, tài liệu,... để chứng
minh; với kiến nghị đang thực hiện và kiến nghị chưa thực hiện phải giải thích
rõ lý do).
Khi đơn vị thực hiện các kiến nghị
của Kiểm toán nhà nước về nộp ngân sách nhà nước, giảm chi ngân sách, giảm
thanh toán,... đề nghị ghi rõ trên chứng từ: Nội dung kiến nghị (nộp ngân sách
nhà nước, giảm chi ngân sách, giảm thanh toán,...) số tiền ..... (số tiền cụ thể)
thực hiện theo kiến nghị của KTNN niên độ ngân sách năm ..... tại Báo cáo kiểm
toán phát hành kèm theo Công văn số ..../KTNN-TH ngày.... tháng.... năm.... tại
..... (Các trường hợp ghi chép chứng từ thực hiện kiến nghị kiểm toán của Kiểm
toán nhà nước thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 01b/BCKT-QL.SDĐ kèm theo). Trong đó, các trường hợp thực
hiện kiến nghị nộp NSNN phải đồng thời ghi rõ nộp NSNN theo Công văn gửi kho bạc
nhà nước (số công văn, ngày ban hành, tên đơn vị ban hành, tên kho bạc nhà
nước: Trung ương/tỉnh, thành phố... theo Phụ lục số 01a/BCKT- QL.SDĐ kèm theo) trên chứng từ nộp tiền vào
kho bạc nhà nước nơi đơn vị được kiểm toán giao dịch.
Báo cáo kiểm toán này gồm … trang,
từ trang … đến trang … và các Phụ lục ….(ghi cụ thể số các Phụ lục) /BCKT-
QL.SDĐ là bộ phận không tách rời của Báo cáo kiểm toán./.
TRƯỞNG ĐOÀN
KTNN
(Ký, ghi rõ họ
tên và số hiệu thẻ KTVNN)
|
TL.TỔNG KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC[34]
KIỂM TOÁN TRƯỞNG
KTNN CHUYÊN NGÀNH…
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 01/BCKT-QL.SDĐ
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM
TOÁN
1.
2.
...
Phụ lục số 01a/BCKT-QL.SDĐ
DANH MỤC CÔNG VĂN GỬI KHO BẠC
NHÀ NƯỚC
TT
|
Công văn gửi KBNN
|
Tên đơn vị ban
hành công văn
|
Tên kho bạc giao dịch
|
Đơn vị được kiểm
toán thực hiện kiến nghị
|
Số và ký hiệu
|
Ngày
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
…..… /KTNN-CN…
Hoặc (…/KV…-…)
|
…/…/…
|
KTNN (hoặc KTNN
KV)
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Phụ lục số 01a/BCKT-QL.SDĐ
HƯỚNG DẪN GHI CHÉP CHỨNG TỪ THỰC
HIỆN KIẾN NGHỊ KIỂM TOÁN CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
1. Đối với kiến nghị tăng thu về
thuế, phí, thu khác và các khoản chi sai,... nộp tại kho bạc nhà nước: Các chứng
từ nộp tiền vào kho bạc nhà nước nơi đơn vị được kiểm toán giao dịch (giấy nộp
tiền, ủy nhiệm chi, giấy nộp trả kinh phí, lệnh chuyển có,...) ngoài việc ghi
rõ nội dung và số tiền cụ thể theo quy định, còn phải ghi rõ: “Nộp tiền thực
hiện theo kiến nghị của KTNN niên độ ngân sách năm ..... (và Công văn số ....
ngày .../... /... của Kiểm toán nhà nước/KV... gửi kho bạc nhà nước nếu có) đồng
thời đánh dấu vào ô KTNN trên giấy nộp tiền vào NSNN”. Đối với trường hợp
kiến nghị cơ quan thuế xử phạt, truy thu thuế đối với các đơn vị: Quyết định xử
phạt, truy thu của cơ quan quản lý thuế ghi rõ nội dung “xử phạt, truy thu
theo kiến nghị của KTNN niên độ ngân sách năm ....”; Giấy nộp tiền vào Ngân
sách nhà nước ghi rõ: “Nộp tiền xử phạt, truy thu theo kiến nghị của KTNN
niên độ ngân sách năm .... ”.
2. Đối với kiến nghị thông
qua phương thức bù trừ: Văn bản xác nhận của cơ quan thuế ghi rõ “nội dung và số
tiền bù trừ theo kiến nghị của KTNN”; Tờ khai thuế GTGT thuyết minh rõ “nội
dung số thuế GTGT còn được khấu trừ theo kiến nghị của KTNN”; Tờ khai thuế TNDN
thuyết minh rõ “số thuế TNDN tăng thêm do thực hiện giảm lỗ theo kiến nghị của
KTNN”.
Phụ lục số 01b/BCKT-QL.SDĐ
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TOÁN GIÁ
ĐẤT TẠI….
Đơn
vị tính: Đồng/m2
TT
|
Tên dự án
|
Chủ đầu tư
|
Số báo cáo
|
Số kiểm toán
|
Chênh lệch
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6 = 5 - 4
|
|
1
|
Dự án…..
|
|
|
|
|
|
|
Đất biệt thự
|
|
|
|
|
|
|
Đất xây dựng nhà chung cư
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Việc xác định giá đất
có thể chi tiết từng vị trí của thửa đất
Phụ lục số 02/BCKT-QL.SDĐ
KẾT QUẢ KIỂM TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN
(Áp
dụng đối với các dự án được ký kết theo hợp đồng BT với dự án đối ứng là dự án
đầu tư, với dự án nhà đầu tư thực hiện xây dựng hạ tầng trong dự án được đối trừ
tiền sử dụng đất trong trường hợp giá đất xác định theo phương pháp thặng dư)
Đơn
vị: Đồng
TT
|
Nội dung
|
Số báo cáo
|
Giá trị báo cáo
được kiểm toán
|
Số kiểm toán
|
Chênh lệch
|
Trong đó
|
Sai định mức
|
Sai đơn giá
|
Sai khối lượng
|
Sai khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=5-4
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Xây lắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Gói 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Gói 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
‘
Phụ lục số 03a/BCKT-QL.SDĐ
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TOÁN THU
TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI........
(Áp
dụng cho trường hợp dự án giao đất thu tiền sử dụng đất)
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Tên dự án
|
Chủ đầu tư
|
Số báo cáo
|
Số kiểm toán
|
Chênh lệch
|
Trong đó
|
Sai về diện
tích đất tính thu tiền SDĐ
|
Sai về giá đất
|
Sai về số được
miễn, giảm
|
Tiền bồi thường,
hỗ trợ về đất
|
…
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=5-4
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục số 03b/BCKT- QL.SDĐ
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TOÁN TIỀN
THUÊ ĐẤT TẠI.....
(Áp
dụng cho trường hợp dự án thuê đất)
Đơn vị
tính: Đồng
TT
|
Tên dự án
|
Chủ đầu tư
|
Số báo cáo
|
Số kiểm toán
|
Chênh lệch
|
Trong đó
|
Sai về diện
tích đất tính thu tiền SDĐ
|
Sai về giá đất
|
Sai về số được
miễn, giảm
|
Tiền bồi thường,
hỗ trợ về đất
|
…
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=5-4
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng Cộng
|
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
1
|
Dự án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục số 04/BCKT- QL.SDĐ
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TOÁN CÁC
KHOẢN PHẢI NỘP NSNN:
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Tên dự án
|
Chủ đầu tư
|
Số báo cáo
|
Số kiểm toán
|
Chênh lệch
|
Trong đó
|
|
|
Sai về diện
tích đất tính thu tiền SDĐ
|
Sai về giá đất
|
Sai về số được
miễn, giảm
|
Tiền bồi thường,
hỗ trợ về đất
|
…
|
Khác
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=5-4
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng Cộng
|
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục số 05/BCKT- QL.SDĐ
BẢNG TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ TĂNG
THU NSNN CÁC KHOẢN THUẾ TỪ VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN TẠI.....
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Số báo cáo
|
Số kiểm toán
|
Chênh lệch
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
1
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
2
|
Thuế TNDN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyên nhân chênh lệch:
Phụ lục số 06/BCKT- QL.SDĐ
TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ TĂNG THU
NSNN TẠI.....
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
|
Tổng cộng
|
|
|
1
|
Tiền sử dụng đất
|
|
|
2
|
Tiền thuê đất
|
|
|
3
|
Lệ phí trước bạ
|
|
|
4
|
Thuế GTGT
|
|
|
5
|
Thuế TNDN
|
|
|
|
…..
|
|
|
Phụ lục số 07/BCKT-QL.SDĐ
BẢNG TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ TĂNG
THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM...........
VIỆC QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT
ĐAI .......TẠI … (tên đơn vị được kiểm toán)
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Chỉ tiêu
Đơn vị
|
Mã số thuế
|
Tổng số
|
Các khoản thuế
|
Phí, lệ phí
|
Thu khác
|
Giảm phải thu NSNN về thuế
|
Giảm thuế GTGT được khấu trừ
|
Nộp trả quỹ hoàn thuế GTGT
|
GTGT
|
TNDN
|
XNK
|
TTĐB
|
Nhà, đất
|
TNCN
|
Tài nguyên
|
BVMT
|
Thuế khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: - Chỉ lập và ghi các chỉ
tiêu có phát sinh; Trường hợp có phát sinh các khoản thu không cùng tính chất với
các chi tiêu đã được thể hiện trên Phụ lục, có thể bổ sung các cột khác (nếu thấy
cần thiết).
- Giải thích chi tiết dưới
Phụ lục: (1) Đối với tăng thu thuế nhà, đất chi tiết theo nội dung: Số thu sử dụng
đất (chi tiết từng dự án); Thu tiền thuê đất (chi tiết từng dự án); Thu nhà đất
khác. (2) Đối với nội dung tăng thu khác chi tiết theo nội dung: Cổ tức được
chia và lợi nhuận được chia; Thu cấp quyền khai thác khoáng sản của dự án theo
QĐ của Bộ TN&MT (nếu có); Thu cấp quyền KTKS của dự án theo QĐ của UBND tỉnh
(nếu có); Thu khác (nếu có).
Phụ lục số 08/BCKT-QL.SDĐ
THUYẾT MINH KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM ....
VIỆC QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT
ĐAI TẠI … (tên đơn vị được kiểm toán)
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Đơn vị/ chỉ tiêu
|
Mã số thuế
|
Số tiền
|
Thuyết minh nguyên
nhân
|
Ghi chú
|
I
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị A
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
II
|
Thuế TNDN
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị A
|
|
|
|
|
III
|
Thuế XNK
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị A
|
|
|
|
|
IV
|
Thuế TTĐB
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị A
|
|
|
|
|
V
|
Thuế nhà đất
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị A
|
|
|
|
|
VI
|
.....
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Chỉ lập và ghi các chỉ
tiêu có phát sinh; Trường hợp có phát sinh các khoản thu không cùng tính chất với
các chi tiêu đã được thể hiện trên Phụ lục, có thể bổ sung dòng (nếu thấy cần
thiết).
Phụ lục số 09/BCKT-QL.SDĐ
BẢNG TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ THU HỒI
VÀ GIẢM CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM NĂM …
VIỆC QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT
ĐAI .......TẠI … (Ghi tên đơn vị được kiểm toán)
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Chỉ tiêu
Đơn vị
|
Tổng số
|
Thu hồi, nộp NS các
khoản chi sai quy định
|
Thu hồi cho vay, tạm
ứng sai quy định
|
Thu hồi kinh phí thừa
|
Giảm dự toán, giảm
thanh toán năm sau
|
Chuyển quyết toán
năm sau
|
…
|
Kiến nghị khác
|
Thường xuyên
|
XDCB
|
Thường xuyên
|
XDCB
|
Thường xuyên
|
XDCB
|
Thường xuyên
|
XDCB
|
Thường xuyên
|
XDCB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Chỉ lập và ghi các chỉ
tiêu có phát sinh; Nội dung kiến nghị khác cần giải thích chi tiết dưới Phụ lục;
Trường hợp có phát sinh các khoản thu không cùng tính chất với các chi tiêu đã
được thể hiện trên Phụ lục, có thể bổ sung các cột khác (nếu thấy cần thiết).
Phụ lục số 10/BCKT-QL.SDĐ
THUYẾT MINH KIẾN NGHỊ THU HỒI
VÀ GIẢM CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM .....
VIỆC QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT
ĐAI .......TẠI … (ghi tên đơn vị được kiểm toán)
Đơn vị
tính: Đồng
STT
|
Đơn vị/ chỉ
tiêu
|
Số tiền
|
Thuyết minh
nguyên nhân
|
Ghi chú
|
I
|
Thu hồi nộp NSNN
|
|
|
|
1
|
Đơn vị A
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
II
|
Thu hồi cho vay, tạm ứng sai quy định
|
|
|
|
1
|
Đơn vị A
|
|
|
|
III
|
Thu hồi kinh phí thừa nộp trả NS cấp trên kinh
phí thừa hết nhiệm vụ chi
|
|
|
|
1
|
Đơn vị A
|
|
|
|
IV
|
Giảm dự toán, giảm thanh toán năm sau
|
|
|
|
1
|
Đơn vị A
|
|
|
|
V
|
Chuyển quyết toán năm sau
|
|
|
|
1
|
Đơn vị A
|
|
|
|
VI
|
.....
|
|
|
|
1
|
Đơn vị A
|
|
|
|
VII
|
Kiến nghị xử lý tài chính khác
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Lưu ý: Chỉ lập và ghi các chỉ
tiêu có phát sinh; Trường hợp có phát sinh các khoản tăng thu, giảm chi không
cùng tính chất với các chi tiêu đã được thể hiện trên Phụ lục, có thể bổ sung
dòng (nếu thấy cần thiết).
Phụ lục số 11/BCKT-QL.SDĐ
TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ KHÁC
VIỆC QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT
ĐAI ......TẠI … (tên đơn vị được kiểm toán)
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Đơn vị/ chỉ
tiêu
|
Số tiền
|
Thuyết minh
nguyên nhân
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Đơn vị A....
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
II
|
Đơn vị B
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Phụ lục này có thể tổng
hợp các sai phạm khác được phát hiện trong quá trình kiểm toán ngoài các kiến
nghị tại Phụ lục số 07, 09, (nếu có).
Mẫu số 03/TBKQKT-QL.SDĐ
KIỂM TOÁN NHÀ
NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-KTNN
|
......, ngày
..... tháng ..... năm ..... (1)
|
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
Đoàn
kiểm toán: (2) ………………………..
Kính
gửi: (3) ........................................
Thực hiện Quyết định số
...../QĐ-KTNN ngày .... của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc kiểm toán ...., Đoàn
Kiểm toán nhà nước đã tiến hành kiểm toán từ ngày ....tháng... năm…. đến hết
ngày ....tháng...năm… Báo cáo kiểm toán đã được hoàn thành và gửi đến … (tên
đơn vị được kiểm toán) và các cơ quan liên quan theo quy định.
Sau đây là một số kết quả kiểm
toán chủ yếu từ cuộc kiểm toán.
I. KẾT LUẬN KIỂM TOÁN (4)
1.
2.
3.
.....
II. KIẾN NGHỊ (5)
1.
2.
3.
...
(Nêu những kiến nghị được trình
bày trong báo cáo kiểm toán đối với đơn vị được kiểm toán và đối với đơn vị
khác có liên quan (nếu cần thiết).
Đề nghị
.............................(3) chỉ đạo đơn vị thực hiện nghiêm
túc, kịp thời, đầy đủ các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước và báo cáo kết quả
thực hiện về Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (khu vực) theo địa chỉ
..................... trước ngày.........(6)
Nơi nhận: (7)
- Như trên;
- …;
- Tổng KTNN;
- Phó Tổng KTNN phụ trách;
- KTNN chuyên ngành (KV);
- Vụ Pháp chế;
- Vụ CĐ&KSCLKT;
- Vụ Tổng hợp;
- Văn phòng KTNN (Phòng TK-TH);
- Lưu: VT.
|
TỔNG KIỂM TOÁN
NHÀ NƯỚC
HOẶC
KT. TỔNG KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC
PHÓ TỔNG KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC
HOẶC
TL. TỔNG KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC
KIỂM TOÁN TRƯỞNG
KTNN CHUYÊN NGÀNH/KV.......(NẾU ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
_______________
(1): Ghi rõ thời gian phát hành
báo cáo cáo.
(2): Ghi tên đơn vị được kiểm toán
trong Quyết định kiểm toán.
(3): Ghi tên chức danh đứng đầu
đơn vị được kiểm toán và các trường hợp khác cần gửi thông báo (nếu có)
(4): Nêu tóm tắt những kết quả kiểm
toán chủ yếu, khẳng định những việc đơn vị được kiểm toán đã thực hiện đúng, tốt
và có hiệu quả; chỉ ra những vấn đề còn tồn tại, hạn chế, thiếu sót, khiếm khuyết,
sai phạm thực hiện chưa đúng chính sách, chế độ, pháp luật quy định.
(5): Nêu những kiến nghị được
trình bày trong báo cáo kiểm toán đối với đơn vị được kiểm toán và đối với đơn
vị khác có liên quan (nếu cần thiết).
(6): Ghi giống ngày yêu cầu đơn vị
gửi báo cáo kết quả thực hiện kiến nghị của KTNN như trong Báo cáo kiểm toán
phát hành.
(7) Nơi nhận: ghi như trên,
và ghi nơi nhận theo quy định của KTNN.
Phần IV
PHỤ LỤC VỀ
CÁC VĂN BẢN VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT
1. Luật đất đai 1993, và Luật đất
đai 2003 và Luật đất đai 2013.
2. Luật Qui hoạch đô thị số
30/2009/QH12;
3. Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý qui hoạch đô thị;
4. Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ về hướng dẫn về qui hoạch xây dựng;
5. Nghị định số 198/2004/NĐ-CP
ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
6. Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày
27/01/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn
thi hành Luật đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển Công ty Nhà
nước thành công ty cổ phần.
7. Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25
tháng 5 năm 2007 bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu
hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
8. Nghị định số 123/2007/NĐ-CP
ngày 27/7/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
9. Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày
09/4/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
198/2004/NĐ-CP .
10. Nghị định số 120/2010/NĐ-CP
ngày 30/12/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
198/2004/NĐ-CP .
11. Thông tư số 117/2004/TT-BTC
ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
12. Thông tư số 70/2006/TT-BTC
ngày 02/08/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số
117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
13. Quyết định số 2746/QĐ-BTC ngày
16/08/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số
70/2006/TT-BTC ngày 02/08/2006.
14. Nghị định số 142/2005/NĐ-CP
ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
15. Nghị định số 121/2010/NĐ-CP
ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số
142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước.
16. Thông tư số 120/2005/TT-BTC
ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 142/2005/NĐ-CP về thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước.
17. Thông tư số 141/2007/TT-BTC
ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực
hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
18. Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29 tháng 10 năm 2004 quy định việc thi hành Luật Đất đai.
19. Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
ngày 03 tháng 12 năm 2004 về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất.
20. Nghị định số 69/2009/NĐ-CP
ngày 13 tháng 08 năm 2009 quy định bổ sung về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; giá đất;
giao đất, cho thuê đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất và gia hạn sử dụng đất.
21. Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại
đất.
22. Nghị định số 123/2007/NĐ-CP
ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất.
23. Thông tư số 145/2007/TT-BTC
ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các
loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP .
24. Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg
ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ V/v ban hành quy chế đấu giá quyền sử dụng
đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
25. Thông tư Liên tịch số
30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 hướng dẫn luân chuyển hồ sơ của người sử
dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành.
26. Thông tư Liên tịch số
50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28/8/2014 hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài
nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
27. Thông tư Liên tịch số
07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16/11/2015 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn ......thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng.
28. Mục tiêu kiểm toán hàng năm của
KTNN Việt Nam.
29. Kiểm toán hoạt động Vũ Hữu Đức
(chủ biên), Nhà xuất bản Phương Đông, năm 2010.
30. Auditing and Assurance
Services, Jack C.Robertson – Thimothy J. Louwers.
31. Modern Auditing, Australia,
1996.
32. Tài liệu tổ chức báo cáo kết
quả công tác nước ngoài năm 2012 của KTNN.
33. Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
34. Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng
dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP (Hiệu lực 13/3/2015).
35. Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020.
36. Thông tư 17/2010/TT-BTNMT quy
định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính.
37. Thông tư 04/2013/TT-BTNMT quy
định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
38. Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ
sơ địa chính;
39. Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản
đồ địa chính;
40. Thông tư 28/2014/TT-BTNMT về
thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
41. Thông tư 35/2014/TT-BTNMT về
điều tra, đánh giá đất đai.
42. Thông tư 42/2014/TT-BTNMT về Định
mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất.
43. Thông tư 60/2015/TT-BTNMT quy
định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai.
44. Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy
định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
45. Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy
định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai.
46. Thông tư liên tịch
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất.
47. Quyết định 703/QĐ-TCQLĐĐ về Sổ
tay hướng dẫn thực hiện dịch vụ đăng ký và cung cấp thông tin đất đai, tài sản
gắn liền với đất.
48. Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
49. Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy
định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
50. Quyết định 63/2015/QĐ-TTg về
chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu
hồi đất.
51. Thông tư 151/2010/TT-BTC hướng
dẫn áp dụng các loại thuế và các khoản nộp NSNN đối với quỹ phát triển đất quy
định tại Điều 34 Nghị định 69/2009/NĐ-CP .
52. Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng
dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (Hiệu lực 01/7/2015).
53. Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy
định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
54. Quyết định 216/2005/QĐ-TTg về
quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho
thuê đất (Hết hiệu lực Điều 7, 8, 9, 10, 11 và bỏ quy định về Hội đồng đấu
giá tại khoản 1 Điều 12).
55. Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán
đấu giá tài sản.
56. Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn
việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử
dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
57. Thông tư 02/2015/TT-BTC sửa đổi
Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài
chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng
đất hoặc cho thuê đất.
58. Thông tư liên tịch
14/2015/TTLT-BTNMT-BTP Quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất
để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
59. Chỉ thị 1474/CT-TTg năm 2011 về
thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ
sở dữ liệu đất đai.
60. Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
61. Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
62. Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của
Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
63. Thông tư liên tịch
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân
chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất (Hiệu
lực 08/8/2016).
64. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng) bị mất
65. Luật Đất đai và quy định về định
giá, thu tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ
66. Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản
lý, sử dụng đất trồng lúa.
67. Thông tư 18/2016/TT-BTC hướng
dẫn thực hiện Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa (Hiệu lực
07/03/2016).
68. Thông tư 19/2016/TT-BNNPTNT hướng
dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý sử dụng đất trồng lúa
(Hiệu lực 10/08/2016).
69. Nghị định 135/2005/NĐ-CP về việc
giao khoán đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất và đất có mặt nước nuôi trồng thủy
sản trong các nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh.
70. Thông tư 102/2006/TT-BNN hướng
dẫn Nghị định 135/2005/NĐ-CP về việc giao khoán đất nông nghiệp, đất rừng sản
xuất và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản trong các nông trường quốc doanh,
lâm trường quốc doanh.
71. Nghị quyết số 1126/2007/NQ-UBTVQH11
về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để
sử dụng vào mục đích nông nghiệp.
72. Quyết định 09/2007/QĐ-TTg về
việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc Sở hữu nhà nước.
73. Quyết định 140/2008/QĐ-TTg sửa
đổi Quyết định 09/2007/QĐ-TTg sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước.
74. Thông tư 83/2007/TT-BTC hướng
dẫn Quyết định 09/2007/QĐ-TTg về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu
Nhà nước.
75. Thông tư 39/2011/TT-BTC sửa đổi
Thông tư 83/2007/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 09/2007/QĐ-TTg và Thông tư
175/2009/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 140/2008/QĐ-TTg về sắp xếp lại, xử lý nhà,
đất thuộc sở hữu nhà nước.
76. Thông tư 41/2015/TT-BTC sửa đổi
Điều 9 Thông tư 39/2011/TT-BTC về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà
nước.
77. Quyết định 86/2010/QĐ-TTg về
Quy chế tài chính phục vụ di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường và theo quy hoạch
xây dựng đô thị.
78. Thông tư 81/2011/TT-BTC hướng
dẫn quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường
và cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị.
[1] Cập nhật theo: Luật số 30/2009/QH12 của
Quốc hội: Luật Quy hoạch đô thị; Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của
Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
[2] Cập nhật theo: Nghị định Số:
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
[3] Đây là đề cương mang tính khái quát chung, tuy nhiên
do chưa đưa vào thực hiện trong thực tiễn, nên trong quá trình kiểm toán tại
đơn vị, căn cứ vào tình hình thực tế qua thu thập thông tin, Đoàn kiểm toán có
thể điều chỉnh, bổ sung một số nội dung kiểm toán cho phù hợp với thực tế, báo
cáo lãnh đạo Kiểm toán nhà nước khi phê duyệt Kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm
toán.
[4] Đề cương trình bày các nội dung cần phải được kiểm
toán tại các đơn vị: Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính;…; tùy phạm
vi, thời gian, lực lượng kiểm toán cụ thể, Đoàn kiểm toán có thể triển khai kiểm
toán tại các đơn vị trong mục 2 này, hoặc có thể thông qua hồ sơ tại chủ đầu tư
thực hiện dự án, tại đơn vị được UBND cấp tỉnh ủy quyền ký kết các hợp đồng
giao đất để kiểm toán đánh giá các nội dung cần kiểm toán đối với các đơn vị
trong mục 2 này (không nhất thiết phải trực tiếp kiểm toán hết các Sở, ban
ngành).
[5] Đối với KTNN khu vực thì không phải gửi Phòng kế toán
thuộc Văn phòng KTNN mà gửi Phòng kế toán KTNN khu vực.
[6] Ghi theo Quyết định kiểm toán
[7] Ghi tên của Đoàn KTNN theo Quyết định kiểm toán.
[8] Nêu các ý kiến của Tổ kiểm toán về
các nội dung kiểm toán của Tổ kiểm toán (kể cả kiến nghị xử lý tài chính, xử lý
tránh nhiệm tập thể, cá nhân vi phạm,..- nếu có)
[9] Ghi theo Quyết định kiểm toán
[10] Ghi tên của Đoàn KTNN theo Quyết định kiểm toán.
[11] Nêu ý kiến của Tổ kiểm toán về các nội dung kiểm toán
của Tổ kiểm toán (kể cả kiến nghị xử lý tài chính, xử lý tránc nhiệm tập
thể, cá nhân vi phạm, …- nếu có
[12] Ghi theo Quyết định kiểm toán
[13] Ghi tên của Đoàn KTNN theo Quyết định kiểm toán.
[14] Nêu các ý kiến của Tổ kiểm toán
về các nội dung kiểm toán của Tổ kiểm toán (kể cả kiến nghị xử lý tài chính, xử
lý tránh nhiệm tập thể, cá nhân vi phạm,..- nếu có)
[15] Ghi theo Quyết định kiểm toán
[16] Ghi tên của Đoàn KTNN theo Quyết định kiểm toán.
[17] Nêu các ý kiến của Tổ kiểm toán về các nội dung kiểm
toán của Tổ kiểm toán (kể cả kiến nghị xử lý tài chính, xử lý tránh nhiệm tập
thể, cá nhân vi phạm,..- nếu có)
[18] Ghi theo Quyết định kiểm toán
[19] Ghi tên đơn vị Chủ đầu tư dự án
[20] Ghi tên của Đoàn KTNN theo Quyết định kiểm toán.
[21] Nêu các ý kiến của Tổ kiểm toán về các nội dung kiểm
toán của Tổ kiểm toán (kể cả kiến nghị xử lý tài chính, xử lý tránh nhiệm tập
thể, cá nhân vi phạm,..- nếu có)
[22] Ghi theo Quyết định kiểm toán
[23] Ghi tên của Đoàn KTNN theo Quyết định kiểm toán.
[24] Nêu các ý kiến của Tổ kiểm toán về các nội dung kiểm
toán của Tổ kiểm toán (kể cả kiến nghị xử lý tài chính, xử lý tránh nhiệm tập
thể, cá nhân vi phạm,..- nếu có)
[25] Ghi theo Quyết định kiểm toán
[26] Ghi tên đơn vị thực hiện đấu
giá quyền sử dụng đất
[27] Ghi tên của Đoàn KTNN theo Quyết định kiểm toán.
[28] Nêu các
ý kiến của Tổ kiểm toán về các nội dung kiểm toán của Tổ kiểm toán (kể cả kiến
nghị xử lý tài chính, xử lý tránh nhiệm tập thể, cá nhân vi phạm,..- nếu có)
[29] Ghi
theo Quyết định kiểm toán
[30] Ghi tên của Đoàn KTNN theo Quyết định kiểm toán.
[31] Nêu các ý kiến của Tổ kiểm toán về các nội dung kiểm
toán của Tổ kiểm toán (kể cả kiến nghị xử lý tài chính, xử lý tránh nhiệm tập
thể, cá nhân vi phạm,..- nếu có)
[32] Đối với các KTNN chuyên ngành
thì bỏ dòng này và in đậm dòng "KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC".
[33] Địa danh nơi cơ quan đóng trụ
sở.
[34] Đối với KTNN khu vực thì bỏ dòng “TL.TỔNG KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC”, chỉ ghi “KIỂM TOÁN TRƯỞNG”