BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/2015/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 15 tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ
trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông tư quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai.
Chương 1
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định chi tiết kỹ
thuật điều tra, đánh giá đất đai theo quy định của Luật Đất đai, bao gồm:
a) Kỹ thuật điều tra, đánh giá về chất
lượng đất, tiềm năng đất đai;
b) Kỹ thuật điều tra, đánh giá ô nhiễm
đất;
c) Kỹ thuật điều tra, phân hạng đất
nông nghiệp;
d) Kỹ thuật quan trắc giám sát tài
nguyên đất.
2. Kỹ thuật điều tra, đánh giá thoái
hóa đất; thống kê kiểm kê đất đai; điều tra thống kê giá đất; theo dõi biến động
giá đất thực hiện theo Thông tư khác của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Điều tra, đánh giá đất đai theo
chuyên đề thực hiện theo quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai lần tiếp
theo.
4. Đối tượng áp dụng gồm các cơ quan,
tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc điều tra, đánh giá đất đai có sử dụng
vốn ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối tượng điều
tra, đánh giá đất đai
1. Đối tượng điều tra, đánh giá chất
lượng đất; tiềm năng đất đai; quan trắc, giám sát tài nguyên đất là toàn bộ diện
tích tự nhiên (trừ đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất
quốc phòng, an ninh và núi đá không có rừng cây).
2. Đối tượng điều tra, đánh giá ô nhiễm
đất là các loại đất thuộc khu vực có nguồn gây ô nhiễm trên địa bàn tỉnh.
3. Đối tượng điều tra, phân hạng đất
nông nghiệp là toàn bộ diện tích nhóm đất nông nghiệp trừ đất nông nghiệp khác.
4. Đối tượng điều tra, đánh giá đất
đai theo chuyên đề là một hoặc nhiều loại đất cụ thể được xác định theo quyết định
phê duyệt nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Khoanh đất gồm một hoặc nhiều
thửa đất liền kề, đường ranh giới ngoài cùng của các thửa đất này tạo thành một
đường khép kín.
2. Đơn vị đất đai là một hoặc
nhiều khoanh đất có đặc trưng về chất lượng đất đai nhất định, khoanh định được
trên bản đồ.
3. Yêu cầu sử dụng đất đai là những đòi
hỏi về đặc điểm và tính chất đất đai đảm bảo cho mỗi mục đích sử dụng đất đưa
vào đánh giá có thể phát triển một cách bền vững.
4. Quy định viết tắt
Chữ viết tắt
|
Nội dung viết tắt
|
BOD5
|
Nhu cầu oxi sinh hóa
|
CEC
|
Dung tích hấp thu
|
COD
|
Nhu cầu oxi hóa học
|
DVD
|
Đơn vị chất lượng đất
|
GIS
|
Hệ thống thông tin địa lý
|
GPS
|
Hệ thống định vị toàn cầu
|
K2O (%)
|
Kali tổng số
|
N (%)
|
Nitơ tổng số
|
OM (%)
|
Chất hữu cơ tổng số
|
P2O5 (%)
|
Phốt pho tổng số
|
pHKCl
|
Độ chua của đất
|
QCVN
|
Quy chuẩn Việt Nam
|
TCVN
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
TPCG
|
Thành phần cơ giới
|
TSMT
|
Tổng số muối tan
|
Điều 4. Nguyên tắc thực
hiện điều tra, đánh giá đất đai
1. Số liệu kết quả điều tra, đánh giá
đất đai được thống kê từ diện tích các khoanh đất.
2. Khi thực hiện các hoạt động điều tra,
đánh giá đất đai trong cùng một kỳ (lần đầu hoặc lần tiếp theo), các sản phẩm
phải được kế thừa, đảm bảo không lặp lại nội dung công việc trên một địa bàn.
Điều 5. Quy định về bản
đồ kết quả điều tra
1. Bản đồ điều tra nội nghiệp và ngoại
nghiệp (sau đây gọi là bản đồ kết quả điều tra):
a) Đối với điều tra, đánh giá chất lượng
đất, tiềm năng đất đai, phân hạng đất nông nghiệp, bản đồ kết quả điều tra được
lập trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ của đơn vị hành chính cấp dưới
trực tiếp. Tỷ lệ bản đồ theo quy định:
Diện tích tự
nhiên (ha)
|
Tỷ lệ bản đồ
|
Cấp huyện
|
|
≥ 3.000 -
12.000
|
1/10.000
|
> 12.000
|
1/25.000
|
Cấp tỉnh
|
|
<
100.000
|
1/25.000
|
≥ 100.000 -
350.000
|
1/50.000
|
>
350.000
|
1/100.000
|
b) Đối với điều tra, đánh giá ô nhiễm
đất, bản đồ kết quả điều tra được lập cho từng khu vực đất bị ô nhiễm trên nền
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã hoặc cấp huyện tỷ lệ từ 1/5.000 đến
1/25.000 (tùy thuộc vào phạm vi ảnh hưởng của nguồn gây ô nhiễm).
2. Quy định về nội dung bản đồ kết quả
điều tra:
a) Biên giới quốc gia và đường địa giới
hành chính các cấp; thủy hệ; giao thông và các đối tượng liên quan; cơ sở toán
học gồm khung bản đồ, lưới tọa độ vuông góc, yếu tố địa hình (dáng đất, điểm độ
cao, ghi chú độ cao) của bản đồ; các yếu tố kinh tế, xã hội, ghi chú, thuyết
minh, được thể hiện theo bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ và cùng tỷ lệ;
b) Ranh giới các khoanh
đất theo chỉ tiêu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá ô
nhiễm đất; điều tra, phân hạng đất nông nghiệp.
Diện tích khoanh đất nhỏ nhất được xác
định căn cứ vào ranh giới đất ở thực địa và tỷ lệ bản đồ, cụ thể như
sau:
Sự thể hiện
ranh giới đất ở thực
địa
|
Diện tích
khoanh đất nhỏ nhất trên bản đồ (mm2 ở tử số) và ngoài
thực địa ha ở mẫu số đối với các tỷ lệ bản đồ
|
1: 5.000
|
1: 10.000
|
1: 25.000
|
1: 50.000
|
1: 100.000
|
Rõ ràng
|
|
|
|
|
|
Không rõ ràng
|
|
|
|
|
|
c) Ký hiệu (nhãn) khoanh đất gồm: số
thứ tự khoanh đất (thể hiện bằng số Ả Rập, từ 01 đến hết trong phạm vi điều tra,
thứ tự đánh số từ trái sang phải, từ trên xuống dưới); ký hiệu địa hình; ký hiệu
loại đất theo mục đích sử dụng; ký hiệu loại thổ nhưỡng (hoặc nguồn gây ô nhiễm)
theo các bảng 2, 3, 4 và 13 Phụ lục 3 ban hành kèm
theo Thông tư này. Ví dụ: BD15(SL1, HT1,G1(KCN));
d) Vị trí điểm đào phẫu diện, điểm lấy
mẫu trên bản đồ kết quả điều tra được tạo dưới dạng cell;
đ) Hệ thống chú dẫn gồm: ký hiệu phân
cấp chỉ tiêu theo các lớp thông tin chuyên đề và ký hiệu (nhãn) khoanh đất.
Điều 6. Quy định về bản
đồ kết quả sản phẩm
1. Bản đồ chất lượng đất, bản đồ tiềm
năng đất đai, bản đồ phân hạng đất nông nghiệp, bản đồ đất bị ô nhiễm (sau đây
gọi là bản đồ kết quả sản phẩm):
a) Bản đồ chất lượng đất, bản đồ tiềm
năng đất đai, bản đồ phân hạng đất nông nghiệp được lập trên nền bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cùng cấp, cùng kỳ, cùng tỷ lệ;
b) Bản đồ đất bị ô nhiễm được lập theo
quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này. Đối với
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có từ 02 khu vực đất bị ô nhiễm trở lên
thì thành lập thêm bản đồ đất bị ô nhiễm cấp huyện nếu khu vực đất bị ô nhiễm
trên cùng một huyện; lập thêm bản đồ đất bị ô nhiễm cấp tỉnh nếu khu vực đất bị
ô nhiễm ở các huyện khác nhau.
Bản đồ đất bị ô nhiễm được lập trên nền
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng cấp, cùng kỳ.
2. Bản đồ kết quả sản phẩm được lập
trên cơ sở tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa nội dung từ dữ liệu
trung gian; chồng xếp hoặc ghép các bản đồ chuyên đề.
3. Diện tích tối thiểu của khoanh đất
theo tỷ lệ bản đồ kết quả
sản phẩm như sau:
Tỷ lệ bản đồ
|
Diện tích
thể hiện trên bản đồ
(mm2)
|
Diện tích
khoanh đất thực tế
(ha)
|
Tỷ lệ 1: 5.000
|
400
|
1
|
Tỷ lệ 1: 10.000
|
200
|
2
|
Tỷ lệ 1: 25.000
|
100
|
6,25
|
Tỷ lệ 1: 50.000
|
100
|
25
|
Tỷ lệ 1: 100.000
|
100
|
100
|
Tỷ lệ 1: 250.000
|
50
|
312,5
|
Tỷ lệ 1: 1.000.000
|
50
|
5.000
|
4. Bản đồ kết quả sản phẩm thể hiện các nội
dung sau:
a) Các yếu tố biên giới quốc gia và đường
địa giới hành chính các cấp; thủy hệ; giao thông và các đối tượng liên quan; cơ
sở toán học gồm khung bản đồ, lưới tọa độ vuông góc, yếu tố địa hình (dáng đất,
điểm độ cao, ghi chú độ cao) của bản đồ; các yếu tố kinh tế, xã hội, ghi chú,
thuyết minh được thể hiện theo bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ và cùng tỷ
lệ;
b) Các yếu tố về ranh giới, nhãn, màu
sắc khoanh đất thể hiện kết quả đánh giá đất đai được quy định chi tiết tại Phụ
lục 6
ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Tên bản đồ, chú dẫn và tỷ lệ bản đồ,
cơ quan thành lập, cơ quan phê duyệt.
Điều 7. Quy định về
lưu trữ dữ liệu trong điều tra, đánh giá đất đai
1. Định dạng dữ liệu lưu trữ:
a) Dữ liệu được lưu trữ dưới dạng bản
đồ số;
b) Tệp tin lưu trữ dữ liệu phải ở định
dạng file *.tab của phần mềm Mapinfo hoặc *.shp của phần mềm ArcGIS, kèm theo
file nguồn ký hiệu và lý lịch bản đồ; file phải ở dạng mở, cho phép chỉnh sửa, cập
nhật thông tin khi cần thiết và có khả năng chuyển đổi khuôn dạng; font chữ, số tiếng
Việt; thư viện các ký hiệu, bảng màu được tạo sẵn trong thư viện file.pen của phần
mềm Mapinfo. Quy định ký
hiệu, bảng màu chi tiết tại Phụ lục 6 ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Dữ liệu lưu trữ được tổ chức theo
các lớp thông tin, thể hiện đầy đủ thuộc tính của các khoanh đất, trong đó ranh
giới các khoanh đất thuộc cùng một hệ thống chỉ tiêu được xác định cùng lớp
thông tin bản đồ.
Quy định nội dung và cấu trúc dữ liệu
lưu trữ tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Dữ liệu lưu trữ bao gồm:
a) Bản đồ chuyên đề hoặc lớp thông tin
chuyên đề (trung gian) được lập trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ
của đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp, theo tỷ lệ của bản đồ kết quả điều tra;
b) Bản đồ sản phẩm.
Điều 8. Quy định về hệ
thống mẫu biểu trong điều tra, đánh giá đất đai
1. Hệ thống mẫu biểu trong điều tra,
đánh giá chất lượng đất được quy định tại Phụ lục 8
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hệ thống mẫu biểu trong điều tra,
đánh giá tiềm năng đất đai được quy định tại Phụ lục 9
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hệ thống mẫu biểu trong điều tra,
đánh giá ô nhiễm đất được quy định tại Phụ lục 10
ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Hệ thống mẫu biểu trong điều tra, phân hạng
đất nông nghiệp được quy định tại Phụ lục 11 ban
hành kèm theo Thông tư này.
5. Hệ thống mẫu biểu trong quan trắc,
giám sát tài nguyên đất được quy định tại Phụ lục 12
ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương 2
CÔNG
TÁC CHUẨN BỊ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI
Điều 9. Xác định mục
tiêu, nội dung của việc điều tra, đánh giá đất đai
1. Xác định mục tiêu, nhiệm vụ của dự
án.
2. Xác định địa bàn điều tra, quy mô
diện tích điều tra, đối tượng điều tra và bản đồ cần sử dụng trong điều tra,
đánh giá đất đai.
3. Xác định nội dung điều tra, đánh
giá đất đai, gồm:
a) Xây dựng báo cáo điều tra, đánh giá
đất đai;
b) Xây dựng bản đồ chất lượng đất, bản
đồ tiềm năng đất đai, bản đồ đất bị ô nhiễm, bản đồ phân hạng đất nông nghiệp.
Điều 10. Thu thập tài
liệu phục vụ lập dự án
1. Thu thập các tài liệu, số liệu, bản
đồ có liên quan đến việc lập dự án điều tra, đánh giá đất đai.
2. Thu thập các chương trình, dự án, đề
tài đã nghiên cứu trước đây có liên quan đến điều tra, đánh giá đất đai.
3. Đánh giá chất lượng, tính thời sự
và độ tin cậy của các tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.
4. Lựa chọn những tài liệu đã thu thập
phục vụ lập dự án.
Điều 11. Lập đề cương
dự án và dự toán kinh phí thực hiện dự án
1. Xác định sự cần thiết của dự án, gồm:
a) Xác định những căn cứ pháp lý và cơ
sở xây dựng dự án;
b) Xác định thời gian thực hiện dự án,
chủ đầu tư, chủ quản đầu tư, đơn vị lập dự án, đơn vị thực hiện dự án, đơn vị
phối hợp thực hiện dự án.
2. Đánh giá khái quát về hiện trạng tư
liệu có liên quan đến dự án, gồm:
a) Đánh giá thực trạng các tư liệu, những
công việc đã làm có liên quan đến điều tra, đánh giá đất đai;
b) Đánh giá mức độ sử dụng các tư liệu
đã có cho dự án.
3. Xác định nội dung, phương pháp thực
hiện và sản phẩm của dự án, gồm:
a) Xác định nội dung của từng bước
công việc thực hiện;
b) Xác định những phương pháp, giải
pháp kỹ thuật - công nghệ để thực hiện;
c) Xác định sản phẩm của dự án và thời
gian hoàn thành.
4. Lập dự toán kinh phí dự án, gồm:
a) Xác định căn cứ lập dự toán kinh
phí;
b) Xác định tổng dự toán kinh phí của
dự án;
c) Xác định dự toán chi tiết cho từng
hạng mục công việc của dự án.
5. Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện
dự án, gồm:
a) Công tác tổ chức và chỉ đạo thực hiện
dự án;
b) Xây dựng tiến độ chung và tiến độ
thực hiện từng nội dung công việc;
c) Dự kiến tiến độ cấp phát kinh phí để
thực hiện các công việc của dự án.
6. Tổng hợp, xây dựng dự án.
7. Trình duyệt dự án.
Chương 3
ĐIỀU
TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG, CẤP TỈNH LẦN ĐẦU
Mục 1: ĐIỀU TRA, ĐÁNH
GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG, CẤP TỈNH
Điều 12. Thu thập
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
1. Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến
chất lượng đất, tiềm năng đất đai, gồm:
a) Thu thập nhóm thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ về đất, chất lượng đất, ô nhiễm đất, thoái hóa đất, phân hạng đất
nông nghiệp (nếu có);
b) Thu thập nhóm thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ về hiện trạng môi trường đất, khí hậu, biến đổi khí hậu;
c) Thu thập nhóm thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ về thủy lợi, thủy văn nước mặt.
2. Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ về kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất, gồm:
a) Thu thập nhóm thông tin, tài liệu,
số liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội;
b) Thu thập nhóm thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ hiện trạng, biến động sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất.
Điều 13. Đánh giá, lựa
chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập
1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về
tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã
thu thập, gồm:
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục,
nguồn gốc hay thời gian tổng hợp xây dựng;
b) Đối chiếu các số liệu cũ với hiện
trạng để xác định sự phù hợp với thực tế của từng nguồn số liệu (tập trung vào
những tài liệu và số liệu thiết yếu với mục tiêu, quy mô, ranh giới đất sẽ được
đánh giá);
c) Phân tích, đánh giá tính chính xác,
khách quan và thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được,
lựa chọn những thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể kế thừa, sử dụng cho
điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.
2. Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu,
bản đồ có thể sử dụng, xác định những thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ cần điều
tra bổ sung, gồm:
a) Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu,
bản đồ có thể sử dụng;
b) Đối chiếu nguồn thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ đã lựa chọn với yêu cầu thông tin đầu vào cần thiết cho điều tra,
đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, xác định những thông tin còn thiếu
cần điều tra bổ sung;
c) Xây dựng báo cáo kết quả thu thập
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ.
Điều 14. Xác định nội
dung và kế hoạch điều tra thực địa
1. Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra:
a) Chuyển nội dung các thông tin về
tình hình sử dụng đất nông nghiệp bao gồm: hiện trạng, biến động và tình hình
chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và các thông
tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra;
b) Chuyển các thông tin liên quan về
thổ nhưỡng như loại đất/nhóm đất, độ dày tầng đất, kết von, đá
lẫn, đá lộ đầu; địa hình (độ dốc, địa hình tương đối) từ bản đồ đất và các
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra;
c) Chuyển nội dung các thông tin về
khí hậu gồm: lượng mưa, tổng tích ôn, khô hạn, gió từ bản đồ phân vùng khí hậu
và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả
điều tra;
d) Chuyển các thông tin liên quan về
chế độ nước, gồm: chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng từ bản đồ thủy lợi, thủy
văn nước mặt và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản
đồ kết quả điều tra;
đ) Chuyển các thông tin liên quan về
loại hình thoái hóa, loại đất thoái hóa, mức độ thoái hóa từ bản đồ thoái hóa đất
(nếu có) và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập lên bản đồ kết
quả điều tra;
e) Chuyển các thông tin liên quan về
các điểm hoặc khu vực đất bị ô nhiễm từ bản đồ hiện trạng môi trường đất (nếu
có) và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập lên bản đồ kết quả điều
tra.
2. Khảo sát sơ bộ và xác định thông
tin, nội dung, số lượng phẫu diện, khu vực cần điều tra tại thực địa, gồm:
a) Khảo sát sơ bộ, xác định hướng, tuyến
điều tra;
b) Tính toán số lượng phẫu diện đất, số
lượng phiếu điều tra theo quy định tại Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư này.
3. Xác định ranh giới khoanh đất, điểm
đào phẫu diện đất lên bản đồ kết quả điều tra, gồm:
a) Xác định ranh giới các khoanh đất cần
điều tra lên bản đồ kết quả điều tra theo phương pháp quy định tại mục 2 Phụ lục 1.2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Xây dựng sơ đồ mạng lưới phẫu diện
theo phương pháp xây dựng quy định tại mục 2 Phụ lục
1.2 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) In bản đồ kết quả điều tra nội nghiệp
phục vụ điều tra thực địa;
d) Thống kê số lượng khoanh đất và đặc
trưng của khoanh đất điều tra;
đ) Xác định nội dung điều tra theo từng
khoanh đất và khu vực tại thực địa.
4. Chuẩn bị bản tả phẫu diện đất, phiếu
điều tra tiềm năng đất đai theo mẫu quy định tại Phụ lục
4 ban hành kèm theo Thông tư này;
5. Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra
thực địa.
Điều 15. Điều tra, lấy
mẫu đất tại thực địa
1. Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh
đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa
hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều tra.
2. Xác định vị trí khoanh đất điều tra
và chấm điểm đào phẫu diện lên bản đồ kết quả điều tra. Tọa độ điểm đào phẫu diện
được xác định bằng thiết bị định vị.
3. Đào (khoan), mô tả phẫu diện đất; lấy
tiêu bản đất và mẫu đất của phẫu diện:
a) Đào (khoan) phẫu diện đất;
b) Chụp ảnh minh họa phẫu diện đất, ảnh
cảnh quan khoanh đất điều tra;
c) Mô tả phẫu diện đất (theo mẫu bản tả
phẫu diện);
d) Lấy mẫu đất, tiêu bản, đóng gói và
bảo quản mẫu đất (việc lấy mẫu đất phục vụ đánh giá chỉ tiêu tổng số muối tan cần
được thực hiện vào mùa khô).
4. Mô tả thông tin về khoanh đất điều tra
hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số):
a) Vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ
điểm đào phẫu diện;
b) Loại đất (hay nhóm đất phụ); địa
hình (độ dốc hoặc địa hình tương đối); độ dày tầng đất mịn và một số thông tin
thổ nhưỡng khác;
c) Chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập
mặn, ngập úng).
5. Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh
đất điều tra thực địa.
6. Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện,
ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra.
7. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra
ngoại nghiệp.
Điều 16. Điều tra
tình hình sử dụng đất nông nghiệp và tiềm năng đất đai
1. Điều tra về tình hình sử dụng đất nông
nghiệp, gồm:
a) Hiện trạng, biến động và tình hình
chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất;
b) Diễn biến năng suất trong 05 năm trở lại
đây theo từng mục đích sử dụng;
c) Các kỹ thuật canh tác sử dụng đất như
xây dựng thiết kế đồng ruộng, làm đất, bón phân, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật,
khai thác lâm sản, thủy sản, thu hoạch nông sản;
d) Mức đầu tư đối với từng mục đích sử dụng
đất như giống, phân bón, thức ăn, thuốc bảo vệ thực vật.
2. Điều tra về tiềm năng đất nông nghiệp,
đất phi nông nghiệp thông qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và
môi trường.
3. Các yếu tố có liên quan đến quá trình
biến đổi chất lượng đất như địa hình, khí hậu, thảm thực vật và chế độ nước.
4. Nội dung điều tra tình hình sử dụng đất
nông nghiệp và tiềm năng đất đai theo mẫu phiếu điều tra quy định tại Phụ lục 4.
Điều 17. Tổng hợp, xử
lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp
1. Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố
và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng
giấy đã thu thập được, gồm:
a) Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ
tiêu trên bản đồ đất thu thập được;
b) Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ
tiêu trên bản đồ khí hậu thu thập được;
c) Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ
tiêu trên bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt thu thập được.
2. Chuẩn bị nền của bản đồ kết quả sản phẩm:
a) Xác định cơ sở toán học và các yếu tố
nền chung cho bản đồ kết quả sản phẩm;
b) Chuyển đổi dữ liệu dạng số các bản đồ
chuyên đề hoặc lớp thông tin
chuyên đề về tình hình sử dụng đất, thổ nhưỡng, địa hình, khí hậu, chế độ nước,
thoái hóa đất, ô nhiễm đất có định dạng khác nhau về định dạng thống nhất;
c) Xác định và chỉnh lý các yếu tố nội
dung của bản đồ kết quả sản phẩm;
d) Hoàn thiện các yếu tố cơ sở chuẩn cho
bản đồ kết quả sản phẩm;
đ) Chuyển kết quả tổng hợp tại Khoản 1
Điều này lên bản đồ số.
3. Thiết kế các trường thông tin lưu trữ
dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ
chuyên đề. Nội dung và cấu trúc dữ liệu theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này. Các lớp thông tin
thiết kế bao gồm:
a) Lớp thông tin địa hình (độ dốc, địa
hình tương đối), đất (loại đất/nhóm đất phụ, độ dày tầng đất, thành phần cơ
giới, kết von, đá lẫn, đá lộ đầu);
b) Lớp thông tin về tình hình sử dụng đất (loại đất
theo mục đích sử dụng, tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, kỹ thuật canh
tác sử dụng đất, mức đầu tư, diễn biến năng suất);
c) Lớp thông tin về khí hậu (lượng mưa, tổng
tích ôn, số tháng khô hạn);
d) Lớp thông tin về chế độ nước (chế độ
tưới, xâm nhập mặn, ngập úng);
đ) Lớp thông tin về độ phì nhiêu đất
(đối với đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng);
e) Lớp thông tin về các loại hình thoái
hóa đất, ô nhiễm đất (nếu có);
g) Lớp thông tin kết quả đánh giá chất lượng
đất (đơn vị chất lượng đất);
h) Lớp thông tin về hiệu quả kinh tế (giá
trị gia tăng, hiệu quả đầu tư) và kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế (thấp,
trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất;
i) Lớp thông tin về hiệu quả xã hội (giải
quyết nhu cầu lao động, mức độ chấp nhận của người sử dụng đất, mức độ phù hợp
với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, mức độ phù hợp với chiến
lược, quy hoạch ngành) và kết quả đánh giá hiệu quả xã hội (thấp, trung bình,
cao) theo mục đích sử dụng đất;
k) Lớp thông tin về hiệu quả môi trường
(tăng khả năng che phủ đất; duy trì bảo vệ đất; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm đất)
và kết quả đánh giá hiệu quả môi trường (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử
dụng đất;
l) Lớp thông tin kết quả đánh giá tiềm năng đất
đai (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất.
4. Phân tích mẫu đất:
a) Lựa chọn mẫu đất phân tích bao gồm
toàn bộ mẫu đất của phẫu diện chính và mẫu đất tầng mặt của phẫu diện phụ;
b) Chỉ tiêu phân tích bao gồm dung trọng,
độ chua của đất (pHKCl), chất hữu
cơ tổng số (OM%), thành phần cơ giới (cát, cát mịn, limon, sét), dung tích hấp
thu (CEC), nitơ tổng số (N%), phốt pho tổng số (P2O5%), kali tổng
số (K2O%); đối với
khu vực ven biển phân tích thêm chỉ tiêu lưu huỳnh tổng số và tổng số muối tan.
5. Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây
dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai.
6. Tổng hợp, xử lý phiếu điều tra.
7. Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử
lý thông tin.
Điều 18. Xây dựng bản
đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai
1. Xây dựng bản đồ chất lượng đất (Trình
tự thực hiện xây dựng bản đồ chất lượng đất theo quy định tại Sơ đồ 4 Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này) gồm các nội
dung sau:
a) Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh
giá chất lượng đất theo Quy định tại mục 3.1.2 Phụ lục
3 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nhập thông tin thuộc tính đến từng
khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế tại các Điểm a, b,
c, d, đ và e Khoản 3 Điều 17 Thông tư này;
c) Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ
tiêu đến từng khoanh đất;
d) Thành lập các lớp thông tin chuyên đề
về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình hình sử dụng
đất;
đ) Chồng xếp các lớp thông tin chuyên
đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản
đồ chất lượng đất;
e) Chồng xếp bản đồ chất lượng đất và lớp
thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục đích sử
dụng;
g) Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập
bản đồ;
h) In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết
minh bản đồ chất lượng đất.
2. Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai
(Trình tự thực hiện xây dựng bản đồ chất lượng đất theo quy định tại Sơ đồ 5 Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này) gồm các nội
dung sau:
a) Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh
giá tiềm năng đất đai theo quy định tại mục 3.1.3 Phụ lục
3 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nhập thông tin thuộc tính đến từng
khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế tại các Điểm h, i,
k và 1 Khoản 3 Điều 17 Thông tư này;
c) Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ
tiêu đến từng khoanh đất;
d) Thành lập lớp thông tin chuyên đề về
hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường;
đ) Chồng xếp các lớp thông tin tại Điểm
d Khoản này và lớp thông tin chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất
đai;
e) Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai và
lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục
đích sử dụng đất;
g) Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập
bản đồ;
h) In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết
minh bản đồ tiềm năng đất đai.
Điều 19. Phân tích
đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai
1. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng
đất:
a) Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng
đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
b) Phân tích, đánh giá các quá trình hình
thành, biến đổi chất lượng đất;
c) Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng
đất;
d) Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng
đất theo mục đích sử dụng đất;
đ) Tổng hợp đánh giá chất lượng đất lần
đầu.
2. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai:
a) Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm
năng đất đai theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư này;
b) Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều
kiện tự nhiên đến tiềm năng đất đai;
c) Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của phát
triển kinh tế - xã hội đến tiềm năng đất đai;
d) Phân tích, đánh giá tình hình quản lý
và sử dụng đất tác động đến tiềm năng đất đai;
đ) Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng
đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường);
e) Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai
theo mục đích sử dụng đất;
3. Xây dựng báo cáo đánh giá chất lượng đất,
tiềm năng đất đai lần đầu.
Điều 20. Đề xuất các
giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững
1. Xác định quan điểm, mục tiêu chiến lược
khai thác tài nguyên đất bền vững.
2. Xác định các giải pháp về quản lý, sử
dụng đất bền vững.
3. Xác định các giải pháp kỹ thuật để bảo
vệ và cải tạo đất.
4. Đề xuất định hướng sử dụng đất.
Điều 21. Xây dựng báo
cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án
1. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ
đính kèm báo cáo.
2. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều
tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.
3. Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo.
4. Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá
chất lượng đất, tiềm năng đất đai.
5. Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng
kết dự án.
6. Nghiệm thu và bàn giao kết quả.
Mục 2: ĐIỀU TRA, ĐÁNH
GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH
Điều 22. Thu thập
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ đánh giá ô
nhiễm đất
1. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến quá
trình ô nhiễm đất, gồm: điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên.
2. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ về tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quản lý, sử dụng đất.
3. Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ có liên quan đến thực trạng và mức độ ô nhiễm đất đối với các
khu vực chưa có kết quả điều tra, đánh giá, phân loại ô nhiễm môi trường đất
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, gồm: hiện trạng môi trường (đất,
nước); nguồn gây ô nhiễm (khu, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề;
khu khai thác, chế biến khoáng sản; bãi chứa chất thải y tế, rác thải sinh hoạt;
khu nuôi trồng, chế biến thủy hải sản; khu vực canh tác sử dụng nhiều phân bón
vô cơ, thuốc bảo vệ thực vật; kho chứa thuốc bảo vệ thực vật; các nguồn ô nhiễm
khác); lịch sử sử dụng đất nhằm xác định nguồn ô nhiễm tồn lưu; kết quả đánh
giá, phân loại khu vực ô nhiễm môi trường đất (nếu có); kết quả điều tra thoái
hóa đất, chất lượng đất (nếu có).
Điều 23. Đánh giá, lựa
chọn các thông tin, tài liệu đã thu thập
1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính
chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu
thập.
2. Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ
chuyên đề có thể kế thừa, sử dụng; xác định những
thông tin cần điều tra bổ sung.
3. Xây dựng báo cáo đánh giá kết quả thu
thập thông tin, tài liệu điều tra.
Điều 24. Lập kế hoạch
điều tra lấy mẫu đất tại thực địa
1. Xác định những nội dung cần điều tra
thực địa: nguồn (tác nhân) gây ô nhiễm; hướng lan tỏa ô nhiễm; ranh giới vùng
(khu vực) có nguy cơ bị ô nhiễm; phác thảo hướng tuyến lấy mẫu đất và mật độ, số
lượng điểm lấy mẫu.
2. Chuẩn bị bản đồ phục vụ điều tra thực
địa (sau đây gọi là bản đồ kết quả điều tra):
a) Sử dụng bản đồ nền theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 5 Thông tư này;
b) Chuyển các nội dung thông tin đã thu
thập về nguồn, điểm ô nhiễm, cấp độ dốc hoặc địa hình tương đối lên bản đồ kết
quả điều tra.
3. Xác định sơ đồ mạng lưới vị trí các điểm
lấy mẫu: chấm sơ bộ vị trí các điểm dự kiến lấy mẫu lên bản đồ điều tra.
4. Xây dựng kế hoạch chi tiết điều tra thực
địa và chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết cho điều tra thực địa.
5. Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra, khảo
sát thực địa.
Điều 25. Điều tra lấy
mẫu tại thực địa
1. Điều tra xác định nguồn gây ô nhiễm,
tác nhân gây ô nhiễm, hướng lan tỏa ô nhiễm và các yếu tố địa hình, địa vật có
liên quan, gồm:
a) Điều tra để xác định các nguồn gây ô
nhiễm đất, các tác nhân gây ô nhiễm từ các hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, làng nghề; khai thác, chế biến khoáng sản; y tế; nuôi trồng, chế biến
thủy hải sản; khu vực thâm canh cao trong sản xuất nông nghiệp và các hoạt động
khác có thể gây ra ô nhiễm đất (nếu có). Các nguồn gây ô nhiễm đất, các tác
nhân gây ô nhiễm đất theo quy định tại Bảng 13 Phụ lục
3 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Điều tra, xác định hướng lan tỏa ô nhiễm
theo độ dốc địa hình (lan tỏa từ cao xuống thấp), theo hướng dòng chảy (từ đầu
nguồn xuống cuối nguồn), theo hướng gió (từ đầu gió xuống cuối gió) và các tác
nhân khác;
c) Điều tra, xác định yếu tố địa hình, địa
vật có khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm như đường hào, đường
giao thông, triền đồi, vách núi, làng mạc, dải cây xanh, hồ nước, sông, suối,
kênh rạch và địa hình, địa vật khác.
Việc điều tra các nội dung theo quy định
tại Khoản này chỉ thực hiện đối với các khu vực chưa có kết quả Điều tra, đánh
giá, phân loại ô nhiễm môi trường đất theo quy định của pháp luật bảo vệ môi
trường.
2. Xác định ranh giới khoanh đất tại thực
địa trên bản đồ kết quả điều tra:
a) Xác định ranh giới khoanh đất theo các
tiêu chí: nguồn gây ô nhiễm, địa hình, hiện trạng sử dụng đất, hướng lan tỏa và
khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm;
b) Chỉnh lý vị trí các điểm lấy mẫu đất
(bùn đối với đất nuôi trồng thủy sản), mẫu nước ngoài thực địa; định vị xác định
tọa độ điểm lấy mẫu đất.
3. Chụp ảnh cảnh quan bề mặt khoanh đất điều
tra.
4. Mô tả thông tin về khoanh đất điều tra
hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số):
a) Vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm
lấy mẫu đất (bùn), mẫu nước;
b) Nguồn gây ô nhiễm, hiện trạng sử dụng
đất, hướng lan tỏa và khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm.
5. Lấy mẫu đất (bùn), mẫu nước; đóng gói,
bảo quản mẫu và viết phiếu lấy mẫu theo quy định tại Phụ
lục 4.4 và Phụ lục 4.5 ban hành kèm theo Thông
tư này.
6. Sao chuyển mạng lưới điểm điều tra lấy
mẫu đất, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả
điều tra.
7. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực
địa.
Điều 26. Tổng hợp số
liệu, xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm
1. Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội
nghiệp và ngoại nghiệp:
a) Lập danh sách khoanh đất điều tra;
b) Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ
đánh giá thực trạng ô nhiễm đất.
2. Phân tích mẫu đất, mẫu nước:
a) Rà soát, phân loại mẫu đất, mẫu nước
đã lấy;
b) Xác định các chỉ tiêu cần phân tích;
c) Phân tích mẫu đất (bùn), mẫu nước theo
các chỉ tiêu đã lựa chọn;
d) Thống kê kết quả phân tích mẫu đất
(bùn), mẫu nước.
3. Chuẩn bị bản đồ nền phục vụ xây dựng bản
đồ đất bị ô nhiễm:
a) Xác định cơ sở toán học và
các yếu tố nền chung cho bản đồ đất bị ô nhiễm theo quy định tại Khoản
4 Điều 6 Thông tư này;
b) Chuyển kết quả khoanh vẽ từ bản đồ kết
quả điều tra (bản giấy) lên bản đồ đất bị ô nhiễm (bản số);
c) Xác định và chỉnh lý các yếu tố nội
dung chính của bản đồ đất bị ô nhiễm;
d) Hoàn thiện các yếu tố cơ sở chuẩn cho
bản đồ đất bị ô nhiễm.
4. Thiết kế các trường thông tin lưu trữ
dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp
bản đồ chuyên đề. Nội dung và cấu trúc dữ liệu theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này. Các lớp thông
tin thiết kế gồm:
a) Lớp thông tin về địa hình, hiện trạng
sử dụng đất, vị trí các điểm lấy mẫu đất;
b) Lớp thông tin về nguồn gây ô nhiễm,
tác nhân gây ô nhiễm, ranh giới vùng (khu vực) đất bị ảnh hưởng;
c) Lớp thông tin về ô nhiễm dạng điểm (tại
các điểm), ô nhiễm dạng vùng (theo ranh giới khoanh đất);
d) Lớp thông tin về kết quả phân tích mẫu
đất, nước;
đ) Lớp thông tin kết quả đánh giá ô
nhiễm đất.
Điều 27. Xây dựng bản
đồ đất bị ô nhiễm
Trình tự xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm
thực hiện theo quy định tại sơ đồ 6 Phụ lục 7 ban
hành kèm theo Thông tư này, gồm các nội dung sau:
1. Nhập thông tin thuộc tính theo các lớp
thông tin đã thiết kế tại Khoản 4 Điều 26 Thông tư này đến từng
điểm lấy mẫu đất hoặc khoanh đất.
2. Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh
giá ô nhiễm đất theo quy định tại các Bảng 12, 14, 15 và 16 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Chồng xếp các lớp thông tin tại Khoản
1 Điều này để thành lập bản đồ đất bị ô nhiễm.
4. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập.
5. Xác định các điểm đất bị ô nhiễm và
nguy cơ ô nhiễm trên bản đồ đất bị ô nhiễm.
6. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ
các khu vực đất bị ô nhiễm.
Điều 28. Đề xuất định
hướng quản lý sử dụng đất bền vững
1. Cảnh báo những khu vực đất bị ô nhiễm
hoặc nguy cơ ô nhiễm.
2. Định hướng quản lý sử dụng đất bền vững.
Điều 29. Xây dựng báo
cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
1. Xây dựng hệ thống bảng số liệu ô nhiễm
đất.
2. Phân tích, đánh giá thực trạng ô nhiễm
đất.
3. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ
đính kèm báo cáo.
4. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều
tra, đánh giá ô nhiễm đất.
Mục 3: ĐIỀU TRA, PHÂN
HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH
Điều 30. Thu thập
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
1. Thu thập các thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ có liên quan đến nhóm đất nông nghiệp, trừ đất nông nghiệp khác
theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
2. Đánh giá lựa chọn các thông tin tài liệu,
số liệu, bản đồ đã thu thập,
gồm:
a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính
chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã
thu thập;
b) Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ
chuyên đề sẽ được sử dụng.
Điều 31. Lập kế hoạch
điều tra thực địa
1. Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra thực
hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 của Thông tư này.
2. Xác định ranh giới khoanh đất lên bản
đồ kết quả điều tra, gồm:
a) Xác định ranh giới các khoanh đất dự
kiến điều tra lên bản đồ kết quả điều tra theo phương pháp quy định tại mục 2 Phụ lục 1.2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thống kê số lượng khoanh đất và đặc
trưng của khoanh đất điều tra.
Điều 32. Điều tra thực
địa
1. Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất
điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa
hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều tra.
2. Mô tả thông tin về khoanh đất điều tra
hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số), gồm:
a) Vị trí, địa hình, thời tiết;
b) Loại đất, địa hình, độ dày tầng đất mịn
và một số thông tin khác;
c) Chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn,
ngập úng).
3. Chụp ảnh cảnh quan khoanh đất điều tra.
4. Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất
đã điều tra ngoài thực địa.
5. Sao lưu ranh giới khoanh đất theo kết
quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra.
6. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội
và ngoại nghiệp.
Điều 33. Tổng hợp, xử
lý thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp
1. Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ thực hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều
17 Thông tư này.
2. Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử
lý thông tin.
Điều 34. Xây dựng bản
đồ phân hạng đất nông nghiệp
Trình tự thực hiện xây dựng bản đồ
phân hạng đất nông nghiệp theo quy định tại Sơ đồ 7 Phụ
lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này, gồm các nội dung sau:
1. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai:
a) Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu xây dựng
bản đồ đơn vị đất đai quy định tại Bảng 17 mục 3.3 Phụ
lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Nhập thông tin thuộc tính đến từng
khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế tại các Điểm a, b,
c, d và đ Khoản 3 Điều 17 Thông tư này;
c) Chồng xếp các lớp thông tin đất, địa
hình, khí hậu, chế độ nước để xây dựng bản đồ đơn vị đất đai;
d) Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập
bản đồ;
đ) Tổng hợp tính chất, đặc điểm, diện
tích của từng đơn vị bản đồ đất đai.
2. Xác định các loại đất nông nghiệp cần
đánh giá:
a) Chồng xếp bản đồ đơn vị đất đai và lớp
thông tin hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp để xác định hệ thống sử dụng đất
nông nghiệp;
b) Lựa chọn các loại đất theo mục đích sử
dụng để phân hạng;
c) Xác định yêu cầu sử dụng đất cho các mục
đích sử dụng cần phân hạng theo quy định tại Bảng 19 Phụ
lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông
nghiệp theo từng mục đích sử dụng:
a) Đối chiếu yêu cầu sử dụng đất theo từng
mục đích sử dụng với các đặc điểm của đơn vị đất đai trên bản đồ đơn vị đất đai
để xác định hạng đất của mỗi khoanh đất;
b) Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập
bản đồ phân hạng đất nông nghiệp cho từng mục đích sử dụng;
Điều 35. Đánh giá mức
độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả
phân hạng đất nông nghiệp
1. Thống kê kết quả phân hạng đất, đối
chiếu kết quả phân hạng với hiện trạng sử dụng đất để xác định mức độ phù hợp của
hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp.
2. Tổng hợp các đơn vị đất đai có cùng hạng
đất với cùng các mục đích sử dụng đất.
3. Phân tích, đánh giá mức độ phù hợp của
hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp với kết quả phân hạng.
4. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ
đính kèm báo cáo.
5. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều
tra, phân hạng đất nông nghiệp.
Chương 4
ĐIỀU
TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG, CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO
Mục 1: ĐIỀU TRA, ĐÁNH
GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG, CẤP TỈNH
Điều 36. Điều tra bổ
sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra
bổ sung thực địa
1. Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ, gồm:
a) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội,
tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm
năng đất đai lần tiếp theo;
b) Kết quả điều tra, đánh giá chất lượng
đất, tiềm năng đất đai kỳ trước;
c) Kết quả quan trắc, giám sát tài nguyên
đất hàng năm.
2. Đánh giá, lựa chọn các thông tin tài
liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung:
a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính
chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã
thu thập;
b) Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ
chuyên đề sẽ được sử dụng.
3. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra
thực địa:
a) Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra (kế
thừa bản đồ kết quả điều tra kỳ trước);
b) Xác định và chỉnh lý ranh giới các
khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định
nội dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa;
c) Xác định số lượng phẫu diện, số lượng
phiếu điều tra; chấm điểm đào phẫu diện lên bản đồ kết quả điều tra.
Việc xác định số lượng phẫu diện, số
lượng phiếu điều tra theo quy định tại Phụ lục 2
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 37. Điều tra, khảo
sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra
1. Điều tra lấy mẫu đất bổ sung thực hiện
theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.
2. Điều tra bổ sung sự thay đổi tình hình
sử dụng đất so với kỳ điều tra, đánh giá trước theo mẫu phiếu điều tra bổ sung
quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ:
a) Phân tích mẫu đất;
b) Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây
dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai;
c) Tổng hợp, xử lý phiếu điều tra;
d) Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử
lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra.
Điều 38. Xây dựng bản
đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai
1. Xây dựng bản đồ chất lượng đất:
a) Nhập, phân cấp các thông tin thuộc
tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ chất lượng đất
kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế
độ nước, độ phì nhiêu của đất, hiện trạng sử dụng đất;
b) Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề
để xây dựng bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo;
c) Chồng xếp bản đồ chất lượng đất lần tiếp
theo và lớp thông tin về hiện trạng sử dụng đất để xác định chất lượng đất
theo mục đích sử dụng;
d) Hoàn thiện và biên tập bản đồ chất lượng
đất;
đ) In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết
minh bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo.
2. Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai:
a) Nhập, phân cấp các thông tin thuộc
tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ tiềm năng đất
đai kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế (giá trị
gia tăng, hiệu quả đầu tư); hiệu quả xã hội (giải quyết nhu cầu lao động; mức độ
chấp nhận của người sử dụng đất; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành); hiệu
quả môi trường (tăng khả năng che phủ đất; duy trì bảo vệ đất; giảm thiểu thoái
hóa, ô nhiễm);
b) Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề
và lớp thông tin chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp
theo;
c) Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai lần
tiếp theo và lớp thông tin về hiện trạng sử dụng đất để xác định tiềm năng đất
đai theo mục đích sử dụng;
d) Hoàn thiện và biên tập bản đồ tiềm năng đất
đai;
đ) In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết
minh bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo.
Điều 39. Phân tích,
đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề
xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất
bền vững
1. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng
đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng:
a) Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất
lượng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
b) Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng
đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất.
2. Phân tích, đánh giá xu thế biến đổi chất
lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước:
a) Đánh giá sự thay đổi chất lượng đất so
với kỳ trước;
b) Đánh giá sự thay đổi tiềm năng đất đai
so với kỳ trước;
c) Phân tích, đánh giá xu hướng và nguyên
nhân sự thay đổi về chất lượng và tiềm năng đất đai so với kỳ trước.
3. Đề xuất bổ sung các giải pháp cải tạo,
bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất:
a) Đánh giá tình hình thực hiện các giải
pháp về cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất đã đề xuất của kỳ trước;
b) Đề xuất bổ sung các giải pháp cải tạo, bảo vệ đất,
quản lý sử dụng đất phù hợp với chất lượng đất, tiềm năng đất đai hiện tại.
Điều 40. Xây dựng báo
cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần
tiếp theo
1. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ
đính kèm báo cáo.
2. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều
tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo.
3. Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo.
4. Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá
chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo.
5. Nghiệm thu và bàn giao kết quả.
Mục 2: ĐIỀU TRA, ĐÁNH
GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH
Điều 41. Thu thập bổ
sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
1. Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ, gồm:
a) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội,
tình hình quản lý sử dụng đất, thực trạng và mức độ ô nhiễm đất;
b) Kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
kỳ trước;
c) Kết quả quan trắc, giám sát tài nguyên
đất hàng năm.
2. Đánh giá lựa chọn các thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung:
a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính
chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
đã thu thập;
b) Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu,
bản đồ sẽ được sử dụng.
3. Lập kế hoạch điều tra lấy mẫu đất bổ
sung tại thực địa:
a) Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra: đối
với khu vực đã lập bản đồ đất bị ô nhiễm thì kế thừa bản đồ kết quả điều tra kỳ
trước; đối với các khu vực mới phát sinh thì thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 25 Thông tư này;
b) Xác định số lượng mẫu đất, nước theo
quy định tại mục 2.1.2 Phụ lục 2 Thông tư này;
c) Xác định và chỉnh lý ranh giới các
khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung
và các khu vực cần điều tra tại thực địa; xác định vị trí các điểm lấy
mẫu đất, nước lên bản đồ kết quả điều tra.
Điều 42. Điều tra lấy
mẫu đất, nước bổ sung tại thực địa
1. Đối với các khu vực đã lập bản đồ đất
bị ô nhiễm kỳ trước:
a) Điều tra xác định sự thay đổi về các
nguồn gây ô nhiễm đất, hướng lan tỏa ô nhiễm, những yếu tố có khả năng ngăn cản
hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm đất so với kỳ điều tra, đánh giá trước;
b) Lấy mẫu đất, nước bổ sung (nếu có).
2. Đối với khu vực chưa thành lập bản đồ
đất bị ô nhiễm thì việc điều tra lấy mẫu bổ sung tại thực địa thực hiện theo
quy định tại Điều 25 Thông tư này.
3. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực
địa.
Điều 43. Tổng hợp
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất bị ô
nhiễm và nguy cơ ô nhiễm
1. Đối với các khu vực đã được điều tra,
đánh giá ô nhiễm kỳ trước thì thực hiện theo quy định tại Khoản
1, 2 Điều 26 Thông tư này.
2. Đối với các khu vực mới phát sinh ô
nhiễm thì thực hiện theo quy định Điều 26 Thông tư này.
Điều 44. Xây dựng bản
đồ đất bị ô nhiễm lần tiếp theo
1. Đối với các khu vực đã được điều tra,
đánh giá ô nhiễm kỳ trước, thực hiện chỉnh lý bản đồ đất bị ô nhiễm:
a) Chỉnh lý lớp thông tin về ô nhiễm dạng
điểm, ô nhiễm dạng vùng theo kết quả điều tra, phân tích mẫu đất bổ sung lên bản
đồ đất bị ô nhiễm kỳ trước;
b) Bổ sung chú dẫn (nếu có).
2. Đối với các khu vực mới phát sinh ô
nhiễm, thực hiện theo quy định tại Điều 27 Thông tư này.
3. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ đất
bị ô nhiễm.
Điều 45. Xây dựng báo
cáo đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị
ô nhiễm lần tiếp theo
1. Xây dựng hệ thống bảng số liệu ô nhiễm
đất.
2. Phân tích, đánh giá thực trạng ô nhiễm
đất; đánh giá kết quả thực hiện các biện pháp cải tạo đất bị ô nhiễm kỳ trước.
3. Cảnh báo những khu vực đất bị ô nhiễm
hoặc có nguy cơ ô nhiễm mới phát sinh.
4. Đề xuất các giải pháp, biện pháp cải tạo
và bảo vệ đất.
5. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ
đính kèm báo cáo.
6. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều
tra, đánh giá ô nhiễm đất lần tiếp theo.
Mục 3: ĐIỀU TRA PHÂN
HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH
Điều 46. Điều tra bổ
sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và điều tra bổ sung thực địa
1. Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ:
a) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội,
tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp
theo;
b) Kết quả điều tra phân hạng đất nông
nghiệp kỳ trước.
2. Đánh giá lựa chọn các thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung:
a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính
chính xác khách quan thời sự;
b) Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ
chuyên đề sẽ được sử dụng.
3. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra
bổ sung thực địa:
a) Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra (kế
thừa bản đồ kết quả điều tra kỳ trước);
b) Xác định và chỉnh lý ranh giới khoanh
đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các
khu vực cần điều tra tại thực địa.
4. Điều tra bổ sung và rà soát, chỉnh lý
ranh giới khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra trước tại thực địa.
Nội dung điều tra thực hiện theo quy định
tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 32 Thông tư này.
5. Tổng hợp xử lý thông tin, tài liệu điều
tra và xây dựng báo cáo kết quả điều tra.
Điều 47. Xây dựng bản
đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo
1. Chỉnh lý các lớp thông tin chuyên đề của
bản đồ phân hạng đất nông nghiệp kỳ trước; nhập, phân cấp các thông tin thuộc
tính (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, hiện trạng sử dụng đất) theo kết quả
điều tra bổ sung đến từng khoanh đất.
2. Xác định các loại đất nông nghiệp cần
đánh giá:
a) Xác định hệ thống sử dụng đất, loại đất
theo mục đích sử dụng;
b) Xác định yêu cầu sử dụng đất cho các mục
đích sử dụng đất mới phát sinh.
3. Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông
nghiệp lần tiếp theo cho từng mục đích sử dụng theo quy định tại Khoản
3 Điều 34 Thông tư này.
Điều 48. Đánh giá mức
độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả
phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo
1. Thống kê kết quả phân hạng đất, đối
chiếu kết quả phân hạng với hiện trạng sử dụng đất để xác định mức độ phù hợp của
hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp.
2. Tổng hợp các đơn vị đất đai có cùng hạng
đất với cùng các mục đích sử dụng đất.
3. Phân tích, đánh giá sự thay đổi hạng đất
so với kết quả phân hạng kỳ trước.
4. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ
đính kèm báo cáo.
5. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều
tra, phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo.
Chương 5
ĐÁNH
GIÁ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC LẦN ĐẦU VÀ LẦN TIẾP THEO
Điều 49. Đánh giá chất
lượng đất cả nước
1. Xây dựng bản đồ chất lượng đất:
a) Tích hợp, tiếp biên bản đồ chất lượng
đất của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000;
b) Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản
đồ chất lượng đất của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000;
c) Biên tập, trình bày và in bản đồ;
d) Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất
lượng đất.
2. Phân tích, đánh giá chất lượng đất cả
nước:
a) Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất
lượng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
b) Phân tích, đánh giá các quá trình hình
thành, biến đổi chất lượng đất;
c) Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng
đất;
d) Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng
đất theo mục đích sử dụng đất;
đ) Tổng hợp đánh giá chất lượng đất lần
đầu.
Điều 50. Đánh giá tiềm
năng đất đai cả nước
1. Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai cả
nước:
a) Tích hợp, tiếp biên bản đồ tiềm năng đất
đai của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000;
b) Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản
đồ tiềm năng đất đai của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000;
c) Biên tập, trình bày và in bản đồ;
d) Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm
năng đất đai.
2. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai
cả nước:
a) Tổng hợp hệ thống biểu đánh
giá tiềm năng đất đai theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư
này;
b) Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến tiềm năng
đất đai;
c) Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất
(hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường);
d) Phân tích, đánh giá thực trạng tiềm
năng đất đai theo mục đích sử dụng đất;
đ) Tổng hợp đánh giá tiềm năng đất đai
lần đầu.
Điều 51. Xây dựng báo
cáo tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cả nước
1. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ
đính kèm báo cáo.
2. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả
đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.
3. Xây dựng báo cáo tóm tắt.
4. Nghiệm thu và bàn giao kết quả đánh
giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cả nước.
Chương 6
QUAN
TRẮC GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN ĐẤT
Điều 52. Lập kế hoạch
và lấy mẫu quan trắc tài nguyên đất
1. Xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai
thực hiện việc quan trắc, gồm:
a) Xác định những nội dung cần quan trắc
giám sát, gồm: độ phì đất; mặn hóa, phèn hóa; xói mòn, rửa trôi; ô nhiễm đất; sạt
lở, bồi tụ; khô
hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa;
b) Lựa chọn các điểm lấy mẫu quan trắc;
c) Lập sơ đồ mạng lưới các điểm lấy mẫu
quan trắc lên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh;
d) Xác định sơ bộ các tuyến quan trắc tại
thực địa;
đ) Xác định thời điểm quan trắc;
e) Xác định phương pháp quan trắc;
g) Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết
để thực hiện việc quan trắc: trang thiết bị, máy móc; dụng cụ; vật liệu; mẫu
phiếu; phương tiện; nhân lực; tài chính;
h) Xây dựng báo cáo kế hoạch chi tiết triển
khai thực hiện việc quan trắc.
2. Lấy mẫu quan trắc tài nguyên đất:
a) Xác định vị trí điểm lấy mẫu quan trắc
ngoài thực địa. Riêng đối với mẫu quan trắc xói mòn, rửa trôi đất, lấy tại các
máng hứng xói mòn cố định;
b) Lấy mẫu quan trắc; đóng gói và bảo quản
mẫu (riêng đối với mẫu quan trắc đất bị khô hạn, gói kín đưa về phòng thí nghiệm
phân tích ngay; đối với xói mòn
lấy 01 lần/tháng mùa mưa và 01 lần/mùa khô);
c) Viết phiếu lấy mẫu và mô tả;
d) Xây dựng báo cáo lấy mẫu quan trắc tài
nguyên đất.
3. Thực hiện điều tra:
a) Đối với mẫu quan trắc đất bị khô hạn,
hoang mạc hóa, sa mạc hóa cần điều tra các thông số chỉ số khô hạn, chỉ số hoang
mạc hóa, sa mạc hóa;
b) Đối với mẫu quan trắc kết von, đá ong
hóa cần đo số lượng (% thể tích bề mặt lát cắt hoặc % khối lượng đất), hình dạng,
kích thước hạt kết von;
c) Đối với mẫu quan trắc các sự cố trượt,
sạt lở, sụt lún đất tại vùng đồi núi; sự xói lở bờ của sông, suối, bờ biển và bồi
tụ cửa sông, ven biển: đo đạc xác định diện tích và kích thước các khu vực sạt
lở, bồi tụ.
Điều 53. Tổng hợp số
liệu quan trắc và cảnh báo sớm các khu vực đất bị thoái hóa, ô nhiễm mạnh cần
giám sát
1. Phân tích mẫu quan trắc:
a) Rà soát, phân loại mẫu đất đã lấy;
b) Xác định các chỉ tiêu và phương pháp
phân tích theo Phụ lục 1.2 ban hành kèm theo Thông
tư này;
c) Thực hiện phân tích mẫu đất.
2. Tổng hợp kết quả quan trắc:
a) Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu
quan trắc về độ phì đất;
b) Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu
quan trắc về ô nhiễm đất (kim loại nặng, hóa chất bảo vệ thực vật);
c) Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu
quan trắc về thoái hóa đất (mặn, phèn hóa; xói mòn, khô hạn, hoang mạc hóa; kết
von, đá ong hóa);
d) Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu
quan trắc về các sự cố do thiên tai: trượt, sạt lở, sụt lún đất tại vùng đồi
núi; xói lở bờ của sông, suối, bờ biển.
3. So sánh với kết quả quan trắc của những
lần trước (nếu có) để phân tích, đánh giá sự biến động (xu hướng biến đổi) về
các chỉ tiêu: chất lượng đất (độ phì); thoái hóa đất; ô nhiễm đất; sự cố thiên
tai.
4. Xác định và cảnh báo sớm các khu vực đất
bị thoái hóa, ô nhiễm cần giám sát (tăng mức độ ô nhiễm, thoái hóa hoặc nguy cơ
gặp sự cố thiên tai và giảm chất lượng đất).
5. Đề xuất giải pháp, biện pháp cần thực
hiện tại những vùng, khu vực đất bị suy thoái.
Điều 54. Xây dựng báo
cáo quan trắc giám sát tài nguyên đất
1. Tập hợp các phụ lục số liệu quan trắc
đính kèm báo cáo.
2. Biên soạn báo cáo kết quả quan trắc
giám sát tài nguyên đất.
3. Nghiệm thu và bàn giao kết quả quan trắc
giám sát tài nguyên đất.
Chương 7
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 55. Hiệu lực thi
thành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 02 năm 2016.
Điều 56. Trách nhiệm
thi hành
Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất
đai, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên
và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này.
Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Thủ
tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn
phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ
tịch nước;
- Văn phòng Chính
phủ;
- Văn phòng
Trung ương Đảng và các ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán
Nhà nước
- Bộ trưởng,
các Thứ trưởng Bộ
TN&MT;
- Viện Kiểm
soát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân
dân tối cao;
- UBTƯ Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam;
- UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản
QPPL, Bộ Tư pháp;
- Các Sở TN&MT
các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW;
- Công báo, Cổng
TTĐT Chính phủ;
- Các đơn vị
trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT,
TCQLĐĐ, KHCN,
PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
PHẦN
PHỤ LỤC
Ban hành kèm
theo Thông tư số 60/TT-BTNMT
ngày 15 tháng 12
năm 2015 quy định về
kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai
DANH MỤC PHỤ
LỤC
Phụ lục 1. Sơ đồ các bước và phương
pháp thực hiện trong điều tra, đánh giá đất đai
Phụ lục 1.1. Sơ đồ các bước thực hiện
Sơ đồ 1: Các bước điều tra, đánh giá
chất lượng đất, tiềm năng đất đai
Sơ đồ 2: Các bước điều tra, đánh giá ô
nhiễm đất
Sơ đồ 3: Các bước điều tra phân hạng đất
nông nghiệp
Phụ lục 1.2. Một số phương pháp thực
hiện
Phụ lục 2. Quy định số lượng điểm điều
tra, lấy mẫu trong điều tra, đánh giá đất đai
Phụ lục 3. Bộ chỉ tiêu phân cấp trong điều
tra, đánh giá đất đai
Phụ lục 4. Mẫu bản tả, mẫu phiếu
sử dụng trong điều tra, đánh giá đất đai
Phụ lục 4.1. Mẫu bản tả phẫu
diện đất chính
Phụ lục 4.2. Mẫu bản tả phẫu
diện đất phụ
Phụ lục 4.3. Mẫu bản tả phẫu
diện đất thăm dò
Phụ lục 4.4. Mẫu phiếu lấy mẫu
đất
Phụ lục 4.5. Mẫu phiếu lấy mẫu nước
Phụ lục 4.6. Mẫu phiếu điều tra tình
hình sử dụng đất và tiềm năng đất nông nghiệp
Phụ lục 4.7. Mẫu phiếu điều tra tiềm
năng đất phi nông nghiệp
Phụ lục 5. Nội dung cấu trúc dữ liệu
trong điều tra, đánh giá đất đai
Phụ lục 6. Quy định về màu sắc, ký hiệu
thể hiện trên bản đồ kết quả sản phẩm
Phụ lục 7. Sơ đồ trình tự thực
hiện xây dựng bản đồ trong điều tra đánh giá đất
đai
Sơ đồ 4. Trình tự xây dựng bản đồ chất
lượng đất
Sơ đồ 5. Trình tự xây dựng bản đồ tiềm
năng đất đai
Sơ đồ 6. Trình tự thực hiện xây dựng bản
đồ các khu vực đất bị ô nhiễm
Sơ đồ 7. Trình tự thực hiện xây dựng bản
đồ phân hạng đất nông nghiệp
Phụ lục 8. Quy định về hệ thống mẫu biểu
trong điều tra, đánh giá chất lượng đất
Phụ lục 9. Quy định về hệ thống mẫu biểu
trong điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai
Phụ lục 10. Quy định về hệ thống mẫu
biểu trong điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
Phụ lục 11. Quy định về hệ thống mẫu
biểu trong điều tra, phân hạng đất nông nghiệp
Phụ lục 12. Quy định về hệ thống mẫu
biểu trong quan trắc giám sát tài nguyên đất
Phụ lục 13. Hướng dẫn xây dựng nội
dung báo cáo điều tra, đánh giá đất đai
PHỤ
LỤC 1
SƠ ĐỒ CÁC BƯỚC VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN TRONG ĐIỀU TRA,
ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI
PHỤ LỤC 1.1.
SƠ ĐỒ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Sơ đồ 1: Các
bước điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai
Sơ đồ 2: Các
bước điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
Sơ đồ 3: Các
bước điều tra, đánh giá phân hạng đất nông nghiệp
PHỤ LỤC 1.2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỰC
HIỆN
1. Phương pháp điều tra
a) Điều tra, thu thập thông tin sơ cấp
(bao gồm cả phỏng vấn trực tiếp theo mẫu phiếu);
b) Điều tra thu thập thông tin, tài liệu,
số liệu thứ cấp;
c) Điều tra thực địa theo tuyến, điểm được
áp dụng trong điều tra phục vụ xây dựng các bản đồ chuyên đề.
d) Đào phẫu diện, lấy tiêu bản đất, lấy mẫu
đất
Đào phẫu diện đất: phẫu diện đất chính
được đào có chiều rộng 70 - 80 cm, chiều dài từ 120 - 200 cm. Mặt chính của phẫu
diện đối diện với hướng mặt trời; đào đến tầng cứng rắn, đá mẹ hoặc đến độ sâu
125 cm (nếu chưa gặp tầng cứng rắn); phẫu diện phụ độ sâu tối đa là 100 cm; phẫu
diện thăm dò độ sâu tối đa là 70 cm (có thể đào hoặc dùng khoan chuyên dụng).
Lấy tiêu bản đất: Lấy đất ở các tầng
phát sinh cho vào từng ngăn tương ứng của hộp tiêu bản. Đất cho vào hộp phải giữ
được trạng thái tự nhiên và mang đặc trưng cho tất cả các tầng đất. Cách ghi
tiêu bản đất: bên cạnh mỗi ngăn tiêu bản ghi rõ độ dày tầng đất phát sinh. Đầu
nắp và mặt nắp hộp tiêu bản ghi số phẫu diện, ký hiệu phẫu diện.
Lấy mẫu đất để phân tích: đối với phẫu
diện chính lấy ở đáy phẫu diện, sau đó lấy dần lên các tầng trên; đối với phẫu
diện phụ và mẫu đất ô nhiễm lấy ở tầng đất mặt, độ sâu không quá 30 cm.
Mỗi mẫu đất phân tích phải lấy đủ trọng
lượng từ 1kg đến 1,5kg, đựng
vào một túi riêng, phía ngoài túi đựng mẫu phải có nhãn ghi rõ số phẫu diện, độ
sâu tầng đất, tầng lấy mẫu. Bên trong túi phải có nhãn bằng giấy ghi số phẫu diện,
địa điểm, độ sâu tầng đất và độ sâu lấy mẫu, ghi ngày và người lấy mẫu. Bảo quản
mẫu đất trong túi ni-lông sạch, nhãn mẫu phải đựng trong túi nilon để đảm bảo
không bị nhòe do nước thấm vào, buộc chặt bằng dây cao su, xếp trong thùng các-tông;
sau đó hong khô đất ở nhiệt độ không khí (đối với mẫu đất phân tích dung trọng
sử dụng bằng các ống đóng chuyên dùng bằng thép, thể tích 100 cm3,
được bảo quản trong 2 đến 3 lớp túi ni lông), vận chuyển về phòng thí nghiệm
khi có điều kiện.
2. Phương pháp xử lý
thông tin, tài liệu, số liệu
2.1. Phương pháp xử lý thống kê bằng phần mềm
Excel: áp dụng trong xử lý tổng hợp, thống kê số liệu.
2.2. Phương pháp tổng hợp xử lý thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ điều tra
a) Xử lý nội nghiệp
- Trường hợp điều tra thu thập được bản đồ giấy
thì thực hiện quét bản đồ, số hóa để phục vụ cho việc sao chuyển các thông tin.
Độ phân giải khi quét bản đồ tối thiểu
phải đạt 150 dpi; bản đồ chỉ được số hóa sau khi đã nắn ảnh quét đạt các hạn
sai theo quy định: bản đồ số hóa phải bảo đảm sai số kích thước các cạnh khung
trong của bản đồ sau khi nắn so với kích thước lý thuyết không vượt quá 0,2 mm
và đường chéo không vượt quá 0,3 mm tính theo tỷ lệ bản đồ; sai số tương hỗ
chuyển vẽ các khoanh đất không vượt quá ± 0,5mm tính theo tỷ lệ bản đồ; sai số
chuyển vẽ vị trí các yếu tố nội dung khoanh đất không được vượt quá ± 0,3 mm
tính theo tỷ lệ bản đồ;
- Trường hợp điều tra thu thập được bản đồ số
thì thực hiện tích hợp, ghép biên các mảnh bản đồ dạng số (đối với trường hợp
nhiều mảnh), sau đó thực hiện lược bỏ các thông tin không cần thiết, chỉ giữ lại
các thông tin cần thiết (loại đất, địa hình, độ dày tầng đất, loại đất theo mục
đích sử dụng, chế độ nước,...), chồng xếp các lớp thông tin lên bản đồ nền,
thành lập bản đồ kết quả điều tra nội nghiệp.
* Ranh giới các khoanh đất thể hiện trên bản đồ
kết quả điều tra nội nghiệp được khoanh vẽ, tổng hợp hoặc khái quát hóa; các
khoanh đất phải đồng nhất 3 yếu tố: địa hình (độ dốc hoặc địa hình tương đối);
hiện trạng sử dụng đất; loại đất theo thổ nhưỡng hoặc nguồn ô nhiễm đối với điều
tra, đánh giá ô nhiễm đất.
* Phương pháp xây dựng sơ đồ mạng lưới phẫu diện
hoặc điểm lấy mẫu đất trên bản đồ kết quả điều tra.
- Lựa chọn vị trí điểm đào phẫu diện đất, điểm
lấy mẫu đất: Vị trí các điểm đào phẫu diện tập trung tại các khu vực đất bị thoái
hóa theo kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất đã thực hiện, các khu vực có
địa hình thổ nhưỡng đan xen phức tạp lấy tối thiểu một loại đất trên một phẫu
diện. Đối với các khu vực là đất rừng tự nhiên nguyên sinh chỉ lấy một phẫu diện
trên một loại đất (loại thổ nhưỡng). Khi xây dựng mạng lưới điểm đào phẫu diện
trong điều tra, đánh giá chất lượng đất lần tiếp theo, yêu cầu 50% tổng số lượng
vị trí điểm đào là phẫu diện mới; 50% trùng với vị trí các điểm đã lấy của kỳ
trước hoặc vị trí quan trắc hàng năm.
Mỗi khoanh đất ngoài thực địa thể hiện
trên bản đồ tối thiểu phải có một phẫu diện chính, phụ hoặc thăm dò. Trường hợp
những khoanh đất có quy mô lớn thì căn cứ vào diện tích, loại địa hình, tỷ lệ bản
đồ cần điều tra để xác định rõ số phẫu diện cần quan trắc, mô tả.
- Vị trí các điểm lấy mẫu đất trong điều tra,
đánh giá ô nhiễm đất: được xác định xung quanh tuyến lấy mẫu (bán kính ≤ 300m)
bắt đầu từ nguồn gây ô nhiễm; khoảng cách giữa 2 điểm lấy mẫu liền kề ≤ 500 m;
Vị trí các điểm lấy mẫu nước: ở đầu và
cuối kênh mương tiếp nhận nguồn thải, riêng đối với khu vực nuôi trồng, chế biến
thủy sản vị trí điểm lấy mẫu nước trùng với mẫu đất, bùn đáy ao nuôi.
b) Xử lý ngoại nghiệp
* Chỉnh lý ranh giới khoanh đất ngoài thực địa
Trường hợp đường ranh giới khoanh đất
có trên thực địa nhưng không có trên bản đồ kết quả điều tra nội nghiệp thì xác
định như sau: căn cứ vào khoanh đất điều tra đã được xác định tại Điểm b, Khoản 2 Điều 5 Thông tư này để điều chỉnh ranh giới
khoanh đất hoặc thửa đất theo thực địa. Việc điều chỉnh này sử dụng phương pháp
quan sát trực tiếp, dựa vào các địa vật rõ nét có sẵn trên bản đồ và trên thực
địa (các đặc điểm nhận dạng của các yếu tố đã có trên bản đồ) kết hợp với ước
tính hoặc đo đạc đơn giản khoảng cách trên thực địa từ các điểm đã có trên bản
đồ tới các điểm cần xác định.
Trường hợp không xác định được vị trí
ranh giới khoanh đất tương ứng với yếu tố hình tuyến trên bản đồ và thực địa
thì áp dụng phương pháp giao hội cạnh hoặc tọa độ vuông góc từ các điểm chi tiết
rõ nét trên thực địa đã được biểu thị trên bản đồ để thể hiện các điểm góc đường
ranh giới khoanh đất; chỉ điều chỉnh với khoanh đất có diện tích tối thiểu theo
quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Sai số cho phép về đường ranh giới các
khoanh đất được xác định căn cứ vào tỷ lệ, chất lượng bản đồ nền và mức độ biểu
hiện của các loại đất khác nhau ngoài thực địa, theo hai mức độ biểu hiện:
- Rõ ràng: ranh giới giữa các loại đất nằm liền
kề có thể xác định dễ dàng bằng mắt thường thông qua các yếu tố hình thành đất;
- Không rõ: ranh giới đất khó nhận biết ngoài đồng
Sai số cho phép về ranh giới các
khoanh đất như sau:
Sự thể hiện
ranh giới đất ở thực địa
|
Sai số trên bản đồ
(mm - tử số) và ngoài thực địa (m - mẫu số)
|
1/100.000
|
1/50.000
|
1/25.000
|
1/10.000
|
Rõ ràng
|
4/400
|
4/200
|
4/100
|
4/40
|
Không rõ ràng
|
6/600
|
6/300
|
6/150
|
6/60
|
* Chấm điểm vị trí (cell) và chỉnh lý
nhãn khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa.
Quy định về
sai số vị trí phẫu diện
Tỷ lệ bản đồ
|
Sai số về vị trí
trên bản đồ (mm - tử số) và ngoài thực địa (m - mẫu số)
|
1/250.000
|
±2/1250
|
1/100.000
|
±2/200
|
1/50.000
|
±2/50
|
1/25.000
|
±2/12,5
|
3. Phương pháp phân tích mẫu đất, mẫu
nước:
áp dụng trong đánh giá độ phì nhiêu đất và ô nhiễm đất
Các phương pháp phân tích mẫu đất, nước
được thực hiện theo các tiêu chuẩn Việt Nam và các tiêu chuẩn ngành chi tiết
như sau:
4. Phương pháp xây dựng
bản đồ
- Ứng dụng phương pháp xây dựng bản đồ đơn
vị đất đai của FAO để thành lập các bản đồ thành phần, bản đồ chuyên đề, bản đồ
chất lượng đất, bản đồ tiềm năng đất đai, bản đồ đất bị ô nhiễm, bản đồ phân hạng
đất nông nghiệp.
Sử dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS)
và các phần mềm ArcGIS, ArcView, MicroStation, MapInfo để xây dựng
và chồng xếp hoặc ghép các bản đồ.
- Phương pháp nội suy: nội suy (Krigging; IDW)
để xác định các giá trị liên tục về phân bố lượng mưa, nắng, nhiệt độ, độ ẩm
cho toàn bộ địa bàn điều tra áp dụng trong xây dựng bản đồ khí hậu;
- Phương pháp chuyển đổi dữ liệu sử dụng phần mềm
FME để chuyển đổi định dạng dữ liệu đầu vào khác nhau về định dạng thống nhất.
PHỤ
LỤC 2
QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG PHẪU DIỆN, MẪU ĐẤT, PHIẾU ĐIỀU TRA
TRONG ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI
2.1. Quy định về số lượng
phẫu diện đất, mẫu đất trong điều tra, đánh giá đất đai
2.2.1. Số lượng phẫu diện đất
trong điều tra, đánh giá chất lượng đất
Bảng 1: Quy định
về diện tích trung bình cần đào một phẫu diện đất trong điều tra,
đánh giá chất lượng đất
Đơn vị tính:
ha
Tỷ lệ bản đồ
Khu vực điều tra
|
Cấp tỉnh
|
Cấp vùng
|
Lần đầu
|
Lần tiếp
theo
|
Lần đầu
|
Lần tiếp theo
|
1/25.000
|
1/50.000
|
1/100.000
|
1/25.000
|
1/50.000
|
1/100.000
|
1. Đồng bằng, ven
biển
|
15
|
60
|
240
|
45
|
180
|
720
|
1.500
|
4.500
|
Địa hình và loại đất đồng nhất trên
phạm vi lớn
|
20
|
80
|
320
|
60
|
240
|
960
|
2.000
|
6.000
|
Địa hình và đất tương đối đồng nhất
|
15
|
60
|
240
|
45
|
180
|
720
|
1.500
|
4.500
|
Địa hình và đất phân bố xen kẽ phức
tạp; hoặc vùng đất cát, đất mặn, phèn ven biển
|
12
|
48
|
192
|
36
|
144
|
576
|
1.200
|
3.600
|
2. Trung du, miền
núi
|
25
|
100
|
400
|
75
|
300
|
1.200
|
2.500
|
4.000
|
Địa hình bị chia cắt mạnh, độ dốc ≥25°
|
30
|
120
|
480
|
90
|
360
|
1.440
|
3.000
|
9.000
|
Địa hình bị chia cắt, độ dốc 15 -
25°
|
20
|
80
|
320
|
60
|
240
|
960
|
2.000
|
6.000
|
Đồi lượn sóng, dốc thoải (8 - 15°)
cây hàng năm hoặc cây bụi; địa hình đồi núi có rừng che phủ
|
15
|
60
|
240
|
45
|
180
|
720
|
1500
|
4.500
|
Địa hình đồi núi, độ dốc <25° bị
chia cắt mạnh, đất phân bố xen kẽ phức tạp
|
12
|
48
|
192
|
36
|
144
|
576
|
1200
|
3.600
|
Tỷ lệ giữa 3 loại phẫu diện (chính, phụ,
thăm dò) là 1:4:4
Quy định về số lượng mẫu đất phân
tích:
Đối với phẫu diện chính số lượng mẫu đất
phân tích bằng số tầng đất (mỗi tầng lấy một mẫu).
Đối với phẫu diện phụ chỉ lấy một mẫu
đất phân tích tại tầng mặt.
2.1.2. Số lượng mẫu đất, nước
trong điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
a) Số lượng mẫu đất, nước
trong điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần đầu
- Mẫu đất: 5 ha lấy ít nhất 1 mẫu. Vị trí các điểm
dự kiến lấy mẫu được xác định xung quanh tuyến lấy mẫu (bán kính ≤ 300 m) bắt đầu
từ nguồn gây ô nhiễm; khoảng cách giữa 2 điểm lấy mẫu liền kề ≤ 500 m.
- Mẫu nước: Đối với các nguồn ô nhiễm: công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; khai thác, chế biến khoáng sản; rác thải
y tế, sinh hoạt; nuôi trồng, chế biến thủy sản, tiến hành lấy mẫu nước ở vị trí
đầu và cuối kênh mương tiếp nhận nguồn thải. Đối với nguồn thải nuôi trồng, chế
biến thủy sản, mẫu nước ao hồ thủy sản được lấy kèm với mẫu đất, bùn đáy ao
nuôi.
b) Số lượng mẫu đất, nước
trong điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần tiếp theo
- Đối với các khu vực đã điều tra, đánh giá ô
nhiễm đất kỳ trước, căn cứ vào kết quả quan trắc hàng năm để xác định số lượng
và vị trí các điểm lấy mẫu tại các khu vực đã bị ô nhiễm. Tổng số lượng mẫu
không quá 50% số lượng mẫu lần đầu (không quá 10 ha/mẫu).
- Đối với các khu vực mới phát sinh ô nhiễm mật
độ lấy mẫu như lần đầu.
c) Quy định về số lượng
mẫu đất, nước cần phân tích trong quan trắc giám sát tài nguyên đất
Số lượng mẫu đất cần quan trắc hàng
năm theo các loại hình thoái hóa đất, các đơn vị chất lượng đất, không quá 10%
số lượng quy định tại Bảng 1 Phụ lục 2 của cấp vùng lần đầu.
Số lượng mẫu đất cần quan trắc hàng
năm theo các nguồn gây ô nhiễm (từ khu, cụm công nghiệp, khai thác khoáng sản,
nuôi trồng chế biến thủy sản, các khu vực thâm canh,...) không quá 2 mẫu/1 khu.
2.2. Quy định về số lượng
phiếu điều tra
Số lượng phiếu điều tra (bao gồm cả tổ
chức; hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất) trong điều tra tiềm năng đất đai được
xác định như sau:
a) Cấp vùng (đối với tiềm năng đất đai):
Số lượng phiếu điều tra tình hình sử dụng
và tiềm năng đất đai (nông nghiệp, phi nông nghiệp) được tính bằng số khoanh đất
điều tra.
b) Cấp tỉnh:
Số lượng phiếu điều tra tình hình sử dụng
và tiềm năng đất đai (nông nghiệp, phi nông nghiệp) được tính bằng số khoanh đất
điều tra.
PHỤ
LỤC 3
BỘ CHỈ TIÊU PHÂN CẤP TRONG ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI
3.1. Chỉ tiêu phân cấp
trong điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai
3.1.1. Phân cấp loại đất
theo mục đích sử dụng
Bảng 2. Các
loại đất thể hiện trên bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai cả nước, cấp
vùng
STT
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
CHN
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
3
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
7
|
Đất làm muối
|
LMU
|
8
|
Đất ở
|
OCT
|
9
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
10
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp1
|
CSK
|
11
|
Đất có mục đích công cộng2
|
CCC
|
Bảng 3. Các
loại đất thể hiện trên bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh
STT
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
4
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
9
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
10
|
Đất các công trình xây dựng3
|
DCT
|
11
|
Đất khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất
|
DCN
|
12
|
Đất sử dụng cho hoạt động khai thác
khoáng sản, vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
DKS
|
13
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
14
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
15
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
16
|
Đất phi nông nghiệp còn lại4
|
PCL
|
3.1.2. Bộ chỉ tiêu phân cấp
phục vụ đánh giá chất lượng đất
Bảng 4: Phân
cấp chỉ tiêu xây dựng bản đồ chất lượng đất
Chỉ tiêu
|
Ký hiệu
|
Cấp vùng
|
Cấp tỉnh
|
Phân cấp
|
Ký hiệu
|
Phân cấp
|
Ký hiệu
|
I. Nhóm chỉ tiêu về
đất
|
1. Loại đất
|
G
|
1. Loại đất
|
G
|
1. Nhóm đất
phụ (tổ hợp các đơn vị đất có đặc điểm sử dụng tương tự). Đơn vị đất
|
G
|
2. Độ dày tầng đất (cm)
|
D
|
>100
|
D1
|
>100
|
D1
|
50 - 100
|
D2
|
50 - 100
|
D2
|
< 50
|
D3
|
< 50
|
D3
|
II.
Nhóm chỉ tiêu về địa hình (độ dốc
hoặc địa hình tương đối)
|
SL
|
Trung
du, miền núi
|
Trung
du, miền núi
|
0
- 3°
|
SL1
|
0
- 3°
|
SL1
|
>
3 - < 8°
|
SL2
|
>
3 - < 8°
|
SL2
|
≥ 8 - < 15°
|
SL3
|
≥ 8 - < 15°
|
SL3
|
≥ 15 - < 25°
|
SL4
|
≥ 15 - < 25°
|
SL4
|
≥ 25°
|
SL5
|
≥ 25°
|
SL5
|
DHTD
|
Đồng bằng, ven biển
|
Đồng bằng, ven biển
|
Thấp
|
DHTD1
|
Thấp
|
DHTD1
|
Vàn
|
DHTD2
|
Vàn
|
DHTD2
|
Cao
|
DHTD3
|
Cao
|
DHTD3
|
III. Khí hậu
|
1. Lượng mưa (1 năm)5
|
R
|
Thấp
|
R1
|
Thấp
|
R1
|
Trung bình
|
R2
|
Trung bình
|
R2
|
Cao
|
R3
|
Cao
|
R3
|
2. Tổng tích ôn6 (°C)
|
T
|
Thấp
|
T1
|
Thấp
|
T1
|
Trung bình
|
T2
|
Trung bình
|
T2
|
Cao
|
T3
|
Cao
|
T3
|
3. Khô hạn (tháng/ năm)
|
Kh
|
Không hạn
(< 2)
|
Kh1
|
Không hạn (< 2)
|
Kh1
|
Hạn nhẹ
(≥ 2 - 3)
|
Kh2
|
Hạn nhẹ
(≥ 2 - 3)
|
Kh2
|
Hạn trung
bình
(>
3
- 5)
|
Kh3
|
Hạn trung
bình (>
3 - 5)
|
Kh3
|
Hạn nặng
(>
5)
|
Kh4
|
Hạn nặng
(> 5)
|
Kh4
|
4. Gió7
|
Gi
|
Không thuận
lợi
|
Gi1
|
Không thuận lợi
|
Gi1
|
Ít thuận lợi
|
Gi2
|
Ít thuận lợi
|
Gi2
|
Thuận lợi
|
Gi3
|
Thuận lợi
|
Gi3
|
IV. Chế độ nước8
|
1. Chế độ tưới
|
I
|
Không tưới
|
I1
|
Nhờ nước trời
|
I1
|
Có tưới
|
I2
|
Bán chủ động
|
I2
|
Chủ động
|
I3
|
2. Xâm nhập mặn (tháng/năm)
|
SA
|
Không xâm
nhập mặn
|
SA1
|
Không xâm
nhập mặn
|
SA1
|
Có xâm nhập
mặn
|
SA2
|
Xâm nhập mặn ít
|
SA2
|
Xâm nhập mặn
trung bình
|
SA3
|
Xâm nhập mặn
nhiều
|
SA4
|
3. Ngập úng (ngày/năm)
|
F
|
Không ngập
|
F1
|
Không ngập
|
F1
|
Có ngập
|
F2
|
Ngập nhẹ
|
F2
|
Ngập trung
bình
|
F3
|
Ngập nặng
|
F4
|
V. Độ phì nhiêu của
đất9
|
DP
|
Thấp
|
DP1
|
Thấp
|
DP1
|
Trung bình
|
DP2
|
Trung bình
|
DP2
|
Cao
|
DP3
|
Cao
|
DP3
|
Bảng 5: Phân
cấp chỉ tiêu về chế độ nước
Phân theo vùng
|
Chỉ tiêu
|
Cấp vùng
|
Cấp tỉnh
|
Chế độ tưới
|
Ký hiệu
|
Xâm nhập mặn
(tháng/ năm)
|
Ký hiệu
|
Ngập úng (ngày
/năm)
|
Ký hiệu
|
Chế độ tưới
|
Ký hiệu
|
Xâm nhập mặn
(tháng/ năm)
|
Ký hiệu
|
Ngập úng (ngày
/năm)
|
Ký hiệu
|
Vùng đồng bằng
|
Không tưới
|
I1
|
|
|
< 5
|
F1
|
Nhờ nước trời
|
I1
|
|
|
< 5
|
F1
|
Có tưới
|
I2
|
|
|
≥ 5
|
F2
|
Bán chủ động
|
I2
|
|
|
≥ 5 - 30
|
F2
|
|
|
|
|
Chủ động
|
I3
|
|
|
> 30 - 60
|
F3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
> 60
|
F4
|
Vùng trung du
miền núi
|
Không tưới
|
I1
|
|
|
|
|
Nhờ nước trời
|
I1
|
|
|
|
|
Có tưới
|
I2
|
|
|
|
|
Bán chủ động
|
I2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ động
|
I3
|
|
|
|
|
Vùng đồng bằng
ven biển
|
Không tưới
|
I1
|
< 1
|
SA1
|
< 5
|
F1
|
Nhờ nước trời
|
I1
|
< 1
|
SA1
|
< 5
|
F1
|
Có tưới
|
I2
|
≥ 1
|
SA2
|
≥ 5
|
F2
|
Bán chủ động
|
I2
|
≥ 1 - < 3
|
SA2
|
≥ 5 - < 30
|
F2
|
|
|
|
|
Chủ động
|
I3
|
> 3 -
< 5
|
SA3
|
> 30 -
< 60
|
F3
|
|
|
|
|
|
|
> 5
|
SA4
|
> 60
|
F4
|
Bảng 6: Phân
cấp chỉ tiêu về độ phì nhiêu của đất
Chỉ tiêu
|
Cấp vùng
|
Cấp tỉnh
|
Phân cấp
|
Ký hiệu
|
Đánh giá
|
Phân cấp
|
Ký hiệu
|
Đánh giá
|
1. Độ chua của đất (pHKCl)
|
≥ 6,0 - £ 7,0
|
pH1
|
Trung tính
|
≥ 6,0 - £ 7,0
|
pH1
|
Trung tính
|
≥ 4,0 -
<6,0
|
pH2
|
Ít chua
|
≥ 4,0 -
<6,0
|
pH2
|
Ít chua
|
< 4,0 hoặc > 7,0
|
pH3
|
Rất chua
(< 4,0) hoặc Kiềm mạnh (> 7,0)
|
< 4,0 hoặc > 7,0
|
pH3
|
Rất chua
(<
4,0)
hoặc Kiềm mạnh (>
7,0)
|
2. Thành phần cơ giới
|
|
|
|
Cát, Cát
pha thịt, Thịt pha cát
|
TPCG1
|
Nhẹ
|
|
|
|
Thịt, Thịt
pha Limon, Limon thịt pha sét, Thịt pha sét và Limon, Sét pha cát
|
TPCG2
|
Trung bình
|
3. Dung trọng (g/cm3)
|
≤ 1,2
|
Dt1
|
Đất không bị
nén
|
< 1
|
Dt1
|
Giàu chất hữu
cơ
|
1,0 - 1,2
|
Dt2
|
Đất trồng trọt điển
hình
|
> 1,2
|
Dt2
|
Đất bị nén
|
> 1,2
|
Dt3
|
Đất bị nén
|
4. Dung tích hấp thu CEC (lđl/100g đất)
|
< 10
|
CEC1
|
Thấp
|
< 10
|
CEC1
|
Thấp
|
|
≥ 10 - < 25
|
CEC2
|
Trung bình
|
≥ 10 - < 25
|
CEC2
|
Trung bình
|
|
≥ 25
|
CEC3
|
Cao
|
≥ 25
|
CEC3
|
Cao
|
5. Dinh dưỡng tổng số10
|
|
DD1
|
Thấp
|
|
DD1
|
Thấp
|
|
DD2
|
Trung bình
|
|
DD2
|
Trung bình
|
|
DD3
|
Cao
|
|
DD3
|
Cao
|
Đối với khu vực đất
ven biển đánh giá thêm 2 chỉ tiêu sau:
|
6. Tổng số muối tan
(%)
|
< 0,25
|
Mts1
|
Thấp
|
< 0,25
|
Mts1
|
Thấp
|
≥ 0,25 -
< 0,75
|
Mts2
|
Trung bình
|
≥ 0,25 -
< 0,75
|
Mts2
|
Trung bình
|
≥ 0,75
|
Mts3
|
Cao
|
≥ 0,75
|
Mts3
|
Cao
|
7. Lưu huỳnh tổng số
|
< 0,06
|
Lts1
|
Thấp
|
< 0,06
|
Lts1
|
Thấp
|
≥ 0,06 -
< 0,24
|
Lts2
|
Trung bình
|
≥ 0,06 - < 0,24
|
Lts2
|
Trung bình
|
≥ 0,24
|
Lts3
|
Cao
|
≥ 0,24
|
Lts3
|
Cao
|
Bảng 7: Phân
cấp chỉ tiêu dinh dưỡng tổng số
Chỉ tiêu
|
Ký hiệu
|
Cấp vùng
|
Cấp tỉnh
|
Phân cấp
|
|
Phân cấp
|
Đánh giá
|
Vùng đồng bằng,
ven biển
|
Vùng trung
du, miền núi
|
Đánh giá
|
Vùng đồng bằng,
ven biển
|
Vùng trung
du, miền núi
|
1. Nitơ tổng số (%)
|
N1
|
< 0,08
|
< 0,10
|
Nghèo
|
< 0,08
|
< 0,10
|
Nghèo
|
N2
|
≥ 0,08 -
< 0,15
|
≥ 0,10 - < 0,20
|
Trung bình
|
≥ 0,08 -
< 0,15
|
≥ 0,10 -< 0,20
|
Trung bình
|
N3
|
≥ 0,15
|
≥ 0,20
|
Giàu
|
≥ 0,15
|
≥ 0,20
|
Giàu
|
2. Phốt pho
tổng số (%)
|
P1
|
< 0,06
|
Nghèo
|
< 0,06
|
Nghèo
|
P2
|
≥ 0,06 - < 0,10
|
Trung bình
|
≥ 0,06 - < 0,10
|
Trung bình
|
P3
|
≥ 0,10
|
Giàu
|
≥ 0,10
|
Giàu
|
3. Kali tổng
số (%)
|
K1
|
< 1,0
|
Nghèo
|
< 1,0
|
Nghèo
|
K2
|
≥ 1,0 - < 2,0
|
Trung bình
|
≥ 1,0 - < 2,0
|
Trung bình
|
K3
|
≥ 2,0
|
Giàu
|
≥ 2,0
|
Giàu
|
4. Chất hữu
cơ tổng số (OM%)
|
OM1
|
< 1
|
< 2,0
|
Nghèo
|
< 1
|
< 2,0
|
Nghèo
|
OM2
|
≥ 1 - < 2
|
≥ 2,0 -
< 4,0
|
Trung bình
|
≥ 1 - < 2
|
≥ 2,0 - < 4,0
|
Trung bình
|
OM3
|
≥ 2
|
≥ 4,0
|
Giàu
|
≥ 2
|
≥ 4,0
|
Giàu
|
3.1.3. Bộ chỉ tiêu phân cấp phục vụ đánh giá tiềm năng đất
đai
Bảng 8: Phân cấp
chỉ tiêu xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai
STT
|
Chỉ tiêu
|
Ký hiệu
|
Phân cấp
|
1
|
Đơn vị chất lượng đất
|
DVD
|
|
2
|
Nhóm chỉ tiêu về kinh tế
|
KT
|
Hiệu quả kinh
tế thấp (KT1)
|
Hiệu quả kinh
tế trung bình (KT2)
|
Hiệu quả kinh
tế cao
(KT3)
|
3
|
Nhóm chỉ tiêu về xã hội
|
XH
|
Hiệu quả xã hội thấp (XH1)
|
Hiệu quả xã
hội trung bình (XH2)
|
Hiệu quả xã
hội cao (XH3)
|
4
|
Nhóm chỉ tiêu về môi trường
|
MT
|
Hiệu quả
môi trường thấp (MT1)
|
Hiệu quả
môi trường trung bình (MT2)
|
Hiệu quả
môi trường cao (MT3)
|
Bảng 9: Phân
cấp, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường
Chỉ tiêu
|
Ký hiệu
|
Cấp vùng
|
Cấp tỉnh
|
Phân cấp
|
Ký hiệu
|
Phân cấp
|
Ký hiệu
|
I. Nhóm chỉ tiêu về
kinh tế
|
KT
|
|
|
|
|
1. Giá trị gia tăng11
|
VA
|
Thấp
|
VA1
|
Thấp
|
VA1
|
Trung bình
|
VA2
|
Trung bình
|
VA2
|
Cao
|
VA3
|
Cao
|
VA3
|
2. Hiệu quả đầu tư12
|
|
Thấp (<
1,5 lần)
|
HQDT1
|
Thấp (<
1,5 lần)
|
HQDT1
|
Trung bình
(≥ 1,5 - < 2 lần)
|
HQDT2
|
Trung bình
(≥ 1,5 - <
2
lần)
|
HQDT2
|
Cao
(≥
2 lần)
|
HQDT3
|
Cao
(≥
2 lần)
|
HQDT3
|
II. Nhóm chỉ tiêu về
xã hội
|
XH
|
|
|
|
|
1. Giải quyết nhu cầu lao động13
|
LĐ
|
Thấp
|
LD1
|
Thấp
|
LD1
|
Trung bình
|
LD2
|
Trung bình
|
LD2
|
Cao
|
LD3
|
Cao
|
LD3
|
2. Mức độ chấp nhận của người sử dụng
đất
|
CN
|
Không chấp
nhận
|
CN1
|
Không chấp
nhận
|
CN1
|
Ít chấp nhận
|
CN2
|
Ít chấp nhận
|
CN2
|
Chấp nhận
|
CN3
|
Chấp nhận
|
CN3
|
3. Mức độ phù hợp với chiến lược,
quy
hoạch
phát triển kinh tế - xã hội
|
PHCL
|
Không phù hợp
|
PHCL1
|
Không phù hợp
|
PHCL1
|
Phù hợp
|
PHCL2
|
Phù hợp
|
PHCL2
|
Rất phù hợp
|
PHCL3
|
Rất phù hợp
|
PHCL3
|
4. Mức độ phù hợp với chiến lược,
quy hoạch ngành
|
PHN
|
Không phù hợp
|
PHN1
|
Không phù hợp
|
PHN1
|
Phù hợp
|
PHN2
|
Phù hợp
|
PHN2
|
Rất phù hợp
|
PHN3
|
Rất phù hợp
|
PHN3
|
III. Nhóm chỉ tiêu
về môi trường
|
MT
|
|
|
|
|
1. Tăng khả năng che phủ đất và
phòng hộ của rừng
|
TCP
|
Thấp
(<10%)
|
TCP1
|
Thấp
(<10%)
|
TCP1
|
Trung bình
(10
- 30%)
|
TCP2
|
Trung bình
(10
- 30%)
|
TCP2
|
Cao
(>30%)
|
TCP3
|
Cao
(>30%)
|
TCP3
|
2. Duy trì bảo vệ đất14
|
BVD
|
Tác động đến
đất và gây suy thoái
|
BVD1
|
Tác động đến đất và
gây suy thoái
|
BVD1
|
Duy trì bảo
vệ đất
|
BVD2
|
Duy trì bảo vệ đất
|
BVD2
|
Cải thiện đất
tốt
|
BVD3
|
Cải thiện đất
tốt
|
BVD3
|
3. Giảm thiểu thoái
hóa, ô nhiễm đất15
|
GTH
|
Nhẹ (<
5%)
|
GTH1
|
Nhẹ (<
5%)
|
GTH1
|
Trung bình
(≥ 5 - < 10%)
|
GTH2
|
Trung bình
(≥
5 -< 10%)
|
GTH2
|
Nặng (≥
10%)
|
GTH3
|
Nặng (≥
10%)
|
GTH3
|
Bảng 10: Chỉ
tiêu phân cấp đánh giá tiềm năng đất đai cho các mục đích sử dụng đất cả nước,
cấp vùng
Mục đích sử
dụng đất16
|
Mức tiềm
năng17
|
Đơn vị chất
lượng đất
|
Hiệu quả
kinh tế
|
Hiệu quả xã
hội
|
Hiệu quả
môi trường
|
1. Đất trồng cây hàng
năm
|
- Mức tiềm năng thấp (TN1)
|
DVD1-7
|
KT1
|
XH1
|
MT1, MT2
|
- Mức tiềm năng trung bình (TN2)
|
DVD8-9
|
KT2
|
XH2,
|
MT2, MT3
|
- Mức tiềm năng cao
(TN3)
|
DVD11-15
|
KT3
|
XH3
|
MT3
|
2. Đất trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 11: Chỉ
tiêu phân cấp đánh giá tiềm năng đất đai cho các mục đích sử dụng đất cấp tỉnh
Mục đích sử
dụng đất18
|
Mức tiềm
năng
|
Đơn vị chất lượng
đất
|
Hiệu quả kinh
tế
|
Hiệu quả xã
hội
|
Hiệu quả
môi trường
|
1. Đất trồng lúa
|
- Mức tiềm năng thấp (TN1)
|
DVD1-7
|
KT1
|
XH1
|
MT1, MT2
|
- Mức tiềm năng
trung bình (TN2)
|
DVD8-9
|
KT2
|
XH2,
|
MT2, MT3
|
- Mức tiềm năng cao
(TN3)
|
DVD11-15
|
KT3
|
XH3
|
MT3
|
2. Đất trồng cây hàng năm khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Chỉ tiêu
phân cấp trong điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
Bảng 12: Phân
cấp đánh giá mức độ ô nhiễm đất
Mức độ ô
nhiễm đất
|
Phân cấp19
|
Ký hiệu
|
Không ô nhiễm
|
Chỉ tiêu được đánh giá có giá trị nhỏ
hơn 70% giá trị giới hạn cho phép
|
ONo
|
Cận ô nhiễm
|
Chỉ tiêu được đánh giá có giá trị từ
70% đến cận 100% giá trị giới hạn cho phép
|
ONc
|
Ô nhiễm
|
Chỉ tiêu được đánh giá có giá trị bằng
hoặc lớn hơn giá trị giới hạn cho phép
|
ON
|
Bảng 13: Các
nguồn gây ô nhiễm đất và chỉ
tiêu phân tích
STT
|
Nguồn gây ô
nhiễm20
|
Ký hiệu
|
Chỉ tiêu
phân tích21
|
1
|
Khu, cụm công nghiệp
|
KCN
|
Kim loại nặng: Cu, Pb, Zn, Cd, As
|
2
|
Khu tiểu thủ công nghiệp, làng nghề
|
TCN
|
3
|
Khu khai thác, chế biến khoáng sản;
vật liệu xây dựng
|
KS
|
4
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
BT
|
5
|
Khu nuôi trồng, chế biến thủy sản
|
TS
|
- Kim loại nặng: Cu, Pb, Zn, Cd, As
- Mẫu nước phân tích thêm các chỉ
tiêu: PO43-, NH4+, BOD5, COD
|
6
|
Khu vực canh tác sử dụng nhiều phân
bón vô cơ, thuốc BVTV
|
CT
|
- Kim loại nặng: Cu, Pb, Zn, Cd, As
- Thuốc BVTV (Clo hữu cơ, lân hữu cơ)
|
7
|
Kho chứa thuốc BVTV
|
BVTV
|
Thuốc BVTV (Clo hữu cơ, lân hữu cơ)
|
8
|
Khu vực nghĩa trang, nghĩa địa và
các khu vực phát sinh ô nhiễm khác
|
NK
|
Kim loại nặng: Cu, Pb, Zn, Cd, As
|
Bảng 14: Giới hạn hàm lượng
kim loại nặng trong một số loại đất
Đơn vị: mg/kg
đất khô
Thông số
|
Đất sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, nông nghiệp khác
|
Đất lâm
nghiệp
|
Đất ở, khu
vui chơi, giải trí công cộng
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
Đất khu, cụm
công nghiệp, cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
1. Arsen (As)
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
2. Cadimi (Cd)
|
2
|
2
|
5
|
5
|
10
|
3. Đồng (Cu)
|
50
|
70
|
70
|
100
|
100
|
4. Chì (Pb)
|
70
|
100
|
120
|
200
|
300
|
5. Kẽm (Zn)
|
200
|
200
|
200
|
300
|
300
|
Nguồn: QCVN 03:2008/BTNMT
Bảng 15: Giới hạn tối đa
cho phép dư lượng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp
TT
|
Hóa chất
|
Công thức
hóa học
|
Mức cho
phép (mg/kg đất)
|
1
|
Dieldrin
|
C12H8Cl6O
|
0,01
|
2
|
Chlordane
|
C10H6Cl8
|
0,01
|
3
|
Aldrin
|
C12H8Cl6
|
0,01
|
4
|
Endrin
|
C12H8Cl6O
|
0,01
|
5
|
Heptachlor
|
C10H5Cl7
|
0,01
|
6
|
2,4-D
|
C8H6Cl2O3
|
0,10
|
7
|
Methyl Parathion
|
C8H10NO5PS
|
0,01
|
8
|
Methamidophos
|
C2H8NO2PS
|
0,01
|
Nguồn: QCVN 15:2008/BTNMT
Bảng 16: Giá
trị giới hạn các
thông số chất lượng dùng cho nước tưới
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị giới hạn
|
Cu
|
mg/l
|
0,50
|
Pb
|
mg/l
|
0,05
|
Zn
|
mg/l
|
2,00
|
Cd
|
mg/l
|
0,01
|
As
|
mg/l
|
0,05
|
PO43- (tính theo
P)
|
mg/l
|
0,30
|
NH4+ (tính theo
N)
|
mg/l
|
0,50
|
BOD5
|
mg/l
|
15,00
|
COD
|
mg/l
|
30,00
|
Nguồn: QCVN 08:2008/BTNMT và QCVN 39:2011/BTNMT
3.3. Bộ chỉ tiêu phân cấp phục vụ phân
hạng đất nông nghiệp
Bảng 17: Phân
cấp chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai
trong
điều tra phân hạng đất nông nghiệp
Chỉ tiêu
|
Ký hiệu
|
Phân cấp
|
Ký hiệu
|
I. Nhóm chỉ tiêu về
đất
|
|
|
|
1. Loại đất
|
G
|
1. Nhóm đất
phụ (tổ hợp các đơn
vị đất có đặc điểm sử dụng tương tự). Đơn vị đất
|
G
|
2. Độ dày tầng đất (cm)
|
D
|
> 100
|
D1
|
50 - 100
|
D2
|
< 50
|
D3
|
3. Thành phần cơ giới
|
TPCG
|
Nhẹ
|
TPCG1
|
Trung bình
|
TPCG2
|
Nặng
|
TPCG3
|
II. Nhóm chỉ tiêu về
địa hình (độ dốc hoặc địa
hình tương đối)
|
Trung du,
miền núi
|
SL
|
0 - 3°
|
SL1
|
≥ 3 - <
8°
|
SL2
|
≥ 8 - < 15°
|
SL3
|
≥ 15 - < 25°
|
SL4
|
≥ 25°
|
SL5
|
Đồng bằng,
ven biển
|
DHTD
|
Thấp
|
DHTD1
|
Vàn
|
DHTD2
|
Cao
|
DHTD3
|
III. Khí hậu
|
|
|
|
1. Lượng mưa trung bình năm22
|
R
|
Thấp
|
R1
|
Trung bình
|
R2
|
Cao
|
R3
|
2. Tổng tích ôn23
|
T
|
Thấp
|
T1
|
Trung bình
|
T2
|
Cao
|
T3
|
3. Khô hạn (tháng/ năm)
|
Kh
|
Không hạn
(< 2)
|
Kh1
|
Hạn nhẹ (≥
2 - < 3)
|
Kh2
|
Hạn trung
bình (≥ 3 - <
5)
|
Kh3
|
Hạn nặng (≥ 5)
|
Kh4
|
IV. Chế độ nước24
|
|
|
|
1. Chế độ tưới
|
I
|
Nhờ nước trời
|
I1
|
Bán chủ động
|
I2
|
Chủ động
|
I3
|
2. Xâm nhập mặn (tháng/năm)
|
SA
|
Không xâm
nhập mặn (< 1)
|
SA1
|
Xâm nhập mặn
ít (≥ 1 - < 3)
|
SA2
|
Xâm nhập mặn trung
bình
(≥ 3 - < 5)
|
SA3
|
Xâm nhập mặn
nhiều (≥ 5)
|
SA4
|
3. Ngập úng (ngày/ năm)
|
F
|
Không ngập
(< 5)
|
F1
|
Ngập nhẹ (≥
5 - < 30)
|
F2
|
Ngập trung
bình (≥ 30 - < 60)
|
F3
|
Ngập nặng
(≥ 60)
|
F4
|
Bảng 18. Các
loại đất thể hiện trên bản đồ phân hạng đất nông nghiệp
STT
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
4
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
Bảng 19. Yêu
cầu sử dụng đất
nông nghiệp theo các mục đích sử dụng
Mục đích sử
dụng đất25
|
Đặc điểm đất26
|
Hạng đất27
|
Rất thích hợp
|
Thích hợp
|
Ít thích hợp
|
Không thích
hợp
|
1. Đất trồng
lúa
|
1. Loại đất
|
G1
|
G2
|
G3
|
G4
|
2. Độ dày tầng đất
|
D1
|
D2
|
D3
|
|
3. Thành phần cơ giới
|
TPCG2
|
TPCG3
|
TPCG1
|
|
4. Lượng mưa trung bình năm
|
|
|
|
|
5. Nhiệt độ trung bình năm
|
|
|
|
|
6. Khô hạn
|
|
|
|
|
7. Chế độ tưới
|
|
|
|
|
8. Xâm nhập mặn
|
|
|
|
|
9. Ngập úng
|
|
|
|
|
2. Đất trồng
cây hàng năm khác
|
1. Loại đất
|
|
|
|
|
2. Độ dày tầng đất
|
|
|
|
|
3. Thành phần cơ giới
|
|
|
|
|
4. Lượng mưa trung bình năm
|
|
|
|
|
5. Nhiệt độ trung bình năm
|
|
|
|
|
6. Khô hạn
|
|
|
|
|
7. Chế độ tưới
|
|
|
|
|
8. Xâm nhập mặn
|
|
|
|
|
9. Ngập úng
|
|
|
|
|
….
|
1. Loại đất
|
|
|
|
|
2. Độ dày tầng đất
|
|
|
|
|
3. Thành phần cơ giới
|
|
|
|
|
4. Lượng mưa trung bình năm
|
|
|
|
|
5. Nhiệt độ trung bình năm
|
|
|
|
|
6. Khô hạn
|
|
|
|
|
7. Chế độ tưới
|
|
|
|
|
8. Xâm nhập mặn
|
|
|
|
|
9. Ngập úng
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 4
MẪU BẢN TẢ, MẪU PHIẾU SỬ DỤNG TRONG ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT
ĐAI
Phụ lục 4.1. Mẫu bản tả phẫu
diện đất chính
BẢN TẢ PHẪU DIỆN ĐẤT
CHÍNH
|
Người mô tả:
Ngày mô tả:
Số phẫu diện:
Ký hiệu ảnh chụp phẫu diện
|
……………………………….
……………………………….
……………………………….
……………………………….
|
1. Xã: ……………………….. Huyện: ……………………….. Tỉnh: …………………………
2. Tọa độ nơi đào phẫu diện:
…………………………………………………………………………..
3. Địa hình toàn vùng: ………………………… Độ dốc chung: ……………………………………
4. Tiểu địa hình: ……………………………….. Độ dốc nơi đào
phẫu diện:
……………………..
5. Chế độ tưới: ………………………………… Tình trạng ngập
úng:
……………………………..
6. Thực vật tự nhiên: …………………………. Cây trồng: ………….. NS: ………….. (tạ/ha)
7. Chế độ canh tác:
………………………………………………………………………………………
8. Độ sâu xuất hiện mạch nước ngầm:
……………………………………………………………….
9. Mức độ xói mòn (yếu, trung bình, mạnh):
…………………………………………………………
10. Đá mẹ, mẫu chất:
…………………………………………………………………………………..
11. Tên đất Việt Nam:
………………………………………………………………………………….
12. Tên đất theo FAO - UNESCO:
…………………………………………………………………….
MÔ TẢ PHẪU DIỆN
Độ dày tầng
đất (cm)
|
Mô tả phẫu diện (1. Thành phần cơ giới
- 2. Độ ẩm - 3. Màu sắc 4. Cấu trúc - 5. Độ chặt - xốp - 6. Rễ cây - 7.
Chất lẫn - 8. Mức độ giây - 9. Mảnh khoáng vật, mẫu chất - 10. Mạch nước ngầm
-
11.
Đặc điểm chuyển lớp)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 4.2. Mẫu bản tả phẫu
diện đất phụ
BẢN TẢ PHẪU DIỆN ĐẤT PHỤ
|
Người mô tả:
Ngày mô tả:
Số phẫu diện:
Ký hiệu ảnh chụp phẫu diện
|
……………………………….
……………………………….
……………………………….
……………………………….
|
1. Xã: ……………………….. Huyện: ………………………….. Tỉnh: …………………………
2. Tọa độ nơi đào phẫu diện:
…………………………………………………………………………..
3. Địa hình toàn vùng: ………………………… Độ dốc chung: ……………………………………
4. Tiểu địa hình: ……………………………….. Độ dốc nơi
đào phẫu diện:
……………………..
5. Chế độ tưới: ………………………………… Tình trạng ngập
úng:
……………………………..
6. Thực vật tự nhiên: …………………………. Cây trồng: ………….. NS: ………….. (tạ/ha)
7. Chế độ canh tác:
………………………………………………………………………………………
8. Mức độ xói mòn (yếu, trung bình, mạnh):
…………………………………………………………
11. Tên đất Việt Nam: ………………………………………………………………………………….
MÔ TẢ PHẪU DIỆN
Độ dày tầng
đất (cm)
|
Mô tả phẫu diện (1. Thành phần cơ giới
- 2. Độ ẩm - 3. Màu sắc 4. Cấu trúc - 5. Độ chặt - xốp - 6. Rễ cây - 7.
Mức độ giây - 8. Kết von, đá lẫn, đá lộ đầu - 9. Các đặc điểm khác)
|
|
|
|
|
|
|
|
|