|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 151/2010/TT-BTC hướng dẫn áp dụng các loại thuế khoản nộp ngân sách
Số hiệu:
|
151/2010/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
27/09/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
151/2010/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2010
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG CÁC LOẠI THUẾ VÀ CÁC KHOẢN NỘP NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 34 NGHỊ ĐỊNH SỐ 69/2009/NĐ-CP
NGÀY 13 THÁNG 8 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH BỔ SUNG VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT,
GIÁ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
Căn cứ các Luật, Pháp lệnh về
thuế, phí và lệ phí hiện hành và các Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành các Luật, Pháp lệnh thuế, phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13
tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất,
thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Quyết định số 40/2010/QĐ-TTg ngày 12
tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế mẫu về quản
lý, sử dụng Quỹ phát triển đất;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc miễn các loại thuế và các khoản nộp ngân sách nhà
nước đối với Quỹ phát triển đất như sau:
Điều 1. Đối
tượng và phạm vi áp dụng
Thông tư này hướng dẫn về các loại
thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước áp dụng đối với Quỹ phát triển đất quy
định tại Điều 34 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8
năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (sau đây gọi tắt là Nghị định số 69/2009/NĐ-CP) và Quyết định số 40/2010/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển
đất (sau đây gọi tắt là Quyết định số 40/2010/QĐ-TTg
và Quy chế mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 40/2010/QĐ-TTg).
Điều 2. Các
loại thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước áp dụng đối với Quỹ phát triển đất
1. Về Thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Chênh lệch thu lớn hơn chi (nếu
có) từ hoạt động thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều
34 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP và khoản 1 Điều 11 Quy chế mẫu
về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất của Quỹ phát triển đất không phải chịu
thuế thu nhập doanh nghiệp.
b) Thu nhập từ các hoạt động
khác ngoài hoạt động thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1
Điều 34 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP và khoản 1 Điều 11 Quy chế
mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất thực hiệp nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp theo thuế suất 25% theo quy định của Luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn. Trong đó:
Doanh thu để tính thu nhập chịu
thuế bao gồm các khoản thu quy định tại điểm b, c, d và đ khoản
1 Điều 18 Quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất.
Chi phí được trừ khi xác định
thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của Quỹ phát triển đất là khoản chi thực
tế phát sinh, liên quan đến hoạt động tạo ra doanh thu chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp trong kỳ tính thuế, có hoá đơn chứng từ hợp lệ, hợp pháp, phù hợp với
quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
và các văn bản hướng dẫn, không bao gồm các khoản chi từ nguồn ngân sách nhà nước
cấp.
Trường hợp Quỹ phát triển đất có
thu nhập từ các hoạt động thuộc đối tượng chịu thuế TNDN mà Quỹ hạch toán được
doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động
kinh doanh thì kê khai, nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng
hoá, dịch vụ, cụ thể như sau:
- Đối với dịch vụ: 5%;
- Đối với kinh doanh hàng hoá:
1%;
- Đối với hoạt động khác: 2%.
2. Về Thuế
giá trị gia tăng
a) Các hoạt động ứng vốn và hỗ
trợ do Quỹ phát triển đất cung cấp theo quy định tại khoản 1 Điều
34 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP và khoản 1 Điều 11 Quy chế mẫu
về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất thuộc đối tượng không chịu thuế giá
trị gia tăng.
b) Trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định uỷ thác cho Quỹ đầu tư phát triển hoặc Quỹ tài chính khác của địa
phương quản lý Quỹ phát triển đất hoặc Quỹ phát triển đất được nhận ủy thác quản
lý, sử dụng vốn từ các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước thì phí dịch vụ
uỷ thác/nhận uỷ thác (trừ phí dịch vụ uỷ thác/nhận uỷ thác cho vay) thuộc đối
tượng chịu thuế giá trị gia tăng.
c) Quỹ phát triển đất cung cấp
các dịch vụ không được quy định tại điểm a khoản 2 Điều này hoặc có mua sắm, nhập
khẩu hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng phục vụ cho hoạt động
của Quỹ thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành.
d) Quỹ phát triển đất thực hiện
kê khai, khấu trừ, nộp thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng
dẫn thi hành.
Đối với tài sản cố định hình
thành từ nguồn vốn ngân sách nhà nước không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng
mà tính vào nguyên giá tài sản cố định. Trường hợp tài sản cố định được hình
thành một phần từ nguồn vốn ngân sách nhà nước thì không được khấu trừ thuế giá
trị gia tăng đầu vào theo tỷ lệ (%) của nguồn vốn ngân sách nhà nước trên tổng
nguồn vốn hình thành tài sản cố định.
Trường hợp Quỹ phát triển đất thực
hiện theo cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập có thu tự đảm bảo
một phần chi phí hoạt động thì không được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia
tăng đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào bằng các nguồn kinh phí do Nhà nước cấp
theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày
25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp công lập.
3. Về các loại thuế môn bài, thuế
nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, các loại thuế gián thu và các khoản nộp ngân
sách nhà nước khác (nếu có), Quỹ phát triển đất thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Thông tư có hiệu lực thi hành
sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Các nội dung khác không hướng dẫn
tại Thông tư này được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế, tài chính
hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có
phát sinh vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo về Bộ Tài chính để xem xét, quyết
định./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Văn phòng ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân; Sở Tài chính, Cục Thuế, Cục Hải quan,
Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (TN).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Thông tư 151/2010/TT-BTC hướng dẫn áp dụng các loại thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước đối với quỹ phát triển đất quy định tại Điều 34 Nghị định 69/2009/NĐ-CP quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 151/2010/TT-BTC ngày 27/09/2010 hướng dẫn áp dụng các loại thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước đối với quỹ phát triển đất quy định tại Điều 34 Nghị định 69/2009/NĐ-CP quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do Bộ Tài chính ban hành
11.627
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|