ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 2956/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 01
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP, LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 06/8/2010
của Chính phủ về kiểm soát các thủ tục hành chính; Nghị định ố 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2412/QĐ-BNN-KHCN ngày
22/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố
thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quyết
định số 311/QĐ-BNN-QLDN ngày 21/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực quản lý
doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Quyết định số 2538/QĐ-BNN-VP ngày 06/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục thủ tục hành chính
trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 800/TTr-SNN, ngày 23/11/2020; Tờ trình số
809/TTr-SNN ngày 26/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý doanh
nghiệp (01 thủ tục); lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (02 thủ tục)
thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Bãi bỏ 07 thủ tục lĩnh vực Trồng trọt, lĩnh vực Chăn nuôi,
lĩnh vực Lâm nghiệp, lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình, công
bố tại Quyết định số 1317/QĐ-UBND ngày 04/6/2018; Quyết định số 1545/QĐ-UBND
ngày 22/8/2017; Quyết định số 1486/QĐ-UBND ngày 22/10/2012; Quyết định số
3034/QĐ-UBND 01/12/2016; Quyết định số 934/QĐ-UBND ngày 11/4/2018 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
(Có phụ lục chi
tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của thủ tục
hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ
tục hành chính tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Cổng Dịch vụ công của tỉnh
(địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Văn phòng
UBND tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Điều 3. Các thủ tục hành
chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
và cơ quan liên quan căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định này rà soát, xây
dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của
cấp tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Thời gian trước ngày
10/12/2020.
+ Chủ tịch phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng thủ tục
hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh,
Trang Thông tin điện tử của Sở, ngành liên quan và niêm yết, công khai thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông
tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP/UBND tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.03b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định ố 2956/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. TTHC BAN HÀNH MỚI
TT
|
Tên thủ tục
hành chính/Mã số TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Thực hiện qua dịch
vụ bưu chính công ích
|
Căn cứ pháp lý
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
I
|
Lĩnh vực Quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
1
|
Phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông,
lâm nghiệp
1.000025.000.00.00.H28
|
- Thẩm định Đề án: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ thẩm định Đề án hợp lệ;
- Thẩm định Phương án: 20 ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ Phương án đầy đủ, đúng quy định; Phương án: 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận dược văn bản thẩm định của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Phê duyệt Đề án: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản phê duyệt Phương án của Thủ tướng Chính phủ.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
X
|
X
|
- Điều 23 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày
17/12/2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả
hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp;
- Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư số
02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn xây dựng đề án và phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới
công ty nông, lâm nghiệp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của
Chính phủ;
- Quyết định số 311/QĐ-BNN-QLDN ngày 21/01/2019 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa lĩnh vực quản lý doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
II
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
|
|
1
|
Công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao 1.003388.000.00.00.H.28
|
18 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính cổng tỉnh
|
Không
|
x
|
x
|
- Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4
năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ
tục công nhận Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
- Quyết định số 2412/QĐ-BNN-KHCN ngày 22/6/2018 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
2
|
Công nhận lại doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao 1.003371.000.00.00.H28
|
18 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính cổng tỉnh
|
Không
|
x
|
x
|
II. TTHC BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ TTHC hoặc lý do bãi bỏ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện/QĐ
công bố
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Không có
|
Tiếp nhận bản công bố hợp quy giống cây trồng.
|
- Quyết định số 2538/QĐ-BNN-VP ngày 06/7/2020 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Danh mục thủ
tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Trồng trọt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Quyết định số
1317/QĐ-UBND ngày 04/6/2018)
|
2
|
T-HBI-281943-TT
|
Tiếp nhận công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi dựa
trên kết quả tự đánh giá.
|
- Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04/04/2017 của
Chính phủ Về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản;
- Quyết định số 321/QĐ-BNN-PC ngày 24/01/2019 về
việc Công bố danh mục VB QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một
phần thuộc lĩnh vực quản lý NN của Bộ NNPTNT năm 2018;
- Quyết định số 2538/QĐ-BNN-VP ngày 06/7/2020 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Danh mục thủ
tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Chăn nuôi
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y (Quyết định số
1545/QĐ-UBND ngày 22/8/2017)
|
3
|
T-HBI-281944-TT
|
Tiếp nhận công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi dựa kết
quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận.
|
- Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04/04/2017 của
Chính phủ Về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản;
- Quyết định số 321/QĐ-BNN-PC ngày 24/01/2019 về
việc Công bố danh mục VB QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một
phần thuộc lĩnh vực quản lý NN của Bộ NNPTNT năm 2018;
- Quyết định số 2538/QĐ-BNN-VP ngày 06/7/2020 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Danh mục thủ
tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Chăn nuôi
|
Chi cục chăn nuôi và thú y (Quyết định số
1545/QĐ-UBND ngày 22/8/2017)
|
4
|
T-HBI-140241-TT
|
Hủy bỏ chứng chỉ nguồn giống cây trồng lâm nghiệp.
|
- Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
- Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018
Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;
- Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018
Quy định Danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhân giống và nguồn
giống; quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp chính;
- Quyết định số 2538/QĐ-BNN-VP ngày 06/7/2020 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Danh mục thủ
tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Quyết định
số 1486/QĐ-UBND ngày 22/10/2012)
|
5
|
T-HBI-280722-TT
|
Lưu giữ, sưu tầm mẫu vật, nguồn gien sinh vật rừng
thuộc nhóm thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm trong khu rừng đặc
dụng vì mục đích khoa học (Phạm vi giải quyết của Ban quản lý rừng đặc dụng).
|
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
- Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý,
truy xuất nguồn gốc lâm sản;
- Quyết định số 5104/QĐ-BNN-PC ngày 31/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục văn
bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2019
- Quyết định số 2538/QĐ-BNN-VP ngày 06/7/2020 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Danh mục thủ
tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Lâm nghiệp
|
Ban Quản lý rừng đặc dụng (Quyết định số
3034/QĐ-UBND ngày 01/12/2016)
|
6
|
T-HBI-280723-TT
|
Lưu giữ, sưu tầm mẫu vật, nguồn gien sinh vật rừng
thông thường trong khu rừng đặc dụng vì mục đích khoa học (Phạm vi giải quyết
của Ban quản lý rừng đặc dụng).
|
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
- Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý,
truy xuất nguồn gốc lâm sản;
- Quyết định số 5104/QĐ-BNN-PC ngày 31/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục văn
bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2019
- Quyết định số 2538/QĐ-BNN-VP ngày 06/7/2020 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Danh mục thủ
tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Lâm nghiệp
|
Ban Quản lý rừng đặc dụng (Quyết định số
3034/QĐ-UBND ngày 01/12/2016)
|
7
|
Không có
|
Thu hồi giấy công nhận nghề truyền thống, làng
nghề, làng nghề truyền thống.
|
- Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/04/2018 của
Chính phủ Về phát triển ngành nghề nông thôn;
- Quyết định số 321/QĐ-BNN-PC ngày 24/01/2019 về
việc Công bố danh mục VB QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một
phần thuộc lĩnh vực quản lý NN của Bộ NNPTNT năm 2018;
- Quyết định số 2538/QĐ-BNN-VP ngày 06/7/2020 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Danh mục thủ
tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Kinh tế hợp tác
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Quyết định
số 934/QĐ-UBND ngày 11/4/2018)
|
Phần
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa
Bình)
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP
1. Phê duyệt Đề án sắp xếp,
đổi mới công ty nông, lâm nghiệp
1.1. Trình tự thực hiện
* Bước 1: Lập, thẩm định Đề án
+ Nộp hồ sơ: Công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh lập đề án, gửi hồ sơ thẩm định Đề án đến Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố
Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả:
Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản yêu cầu công ty
nông, lâm nghiệp bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ thẩm định chưa đầy đủ và hợp lệ.
+ Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan được giao thẩm định (Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn) thành lập Hội đồng thẩm định, tổ chức thẩm định, lập hồ sơ
trình Ủy ban nhân dân tỉnh, có văn bản thẩm định gửi công ty nông, lâm nghiệp.
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ
ngày nhận dược văn bản thẩm định công ty nông, lâm nghiệp có trách nhiệm bổ
sung, hoàn thiện lại hồ sơ trình theo nội dung văn bản thẩm định gửi Ủy ban
nhân dân tỉnh.
* Bước 2. Lập, thẩm định, phê duyệt phương án
- Nộp hồ sơ: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở, ngành liên quan tổ
chức việc tổng hợp kết quả thẩm định, nội dung Đề án của các công ty nông, lâm
nghiệp để lập Phương án án gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định.
+ Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ (Vụ Quản lý Doanh nghiệp) kiểm
tra tỉnh đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Nếu chưa đạt, có văn bản yêu cầu bổ sung
hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trong thời hạn không quá 20 (hai mươi) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ Phương án đầy đủ, đúng quy định, Vụ Quản lý
doanh nghiệp trình Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định, lập biên bản trình Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành văn bản thẩm định gửi cơ quan đề
nghị thẩm định để hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản thẩm định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy
ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung văn bản thẩm
định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
* Bước 3. Phê duyệt Đề án
- Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt Đề án của các công ty nông, lâm nghiệp.
* Bước 4: Trả kết quả theo phiếu hẹn.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ thẩm định Đề án:
+ Tờ trình thẩm định của công ty gửi cơ quan chủ
quản là Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Đề án sắp xếp, đổi mới của công ty nông, lâm
nghiệp;
+ Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh nơi đơn vị hoạt
động sản xuất kinh doanh về nội dung Đề án.
Hồ sơ thẩm định Phương án:
+ Công văn của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định;
+ Dự thảo tờ trình Thủ tướng Chính phủ về Phương
án tổng thể của Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới các công
ty nông, lâm nghiệp (Phụ lục II
kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/01/2015 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn);
+ Văn bản thẩm định Đề án của Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Đề án của các công ty nông, lâm nghiệp trực
thuộc.
Hồ sơ trình Phê duyệt Phương án:
+ Tờ trình Thủ tướng Chính phủ về Phương án tổng
thể sắp xếp, đổi mới các công ty nông, lâm nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Phương án;
+ Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;
+ Văn bản thẩm định của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
b. Số lượng hồ sơ: (01) bộ hồ sơ (bản giấy)
trực tiếp hoặc qua bưu điện và một (01) bản điện tử chứa các tệp ở dạng số được
sao lưu trên đĩa CD gồm: các tệp văn bản hồ sơ trình thẩm định thống nhất xử lý
trên phần mềm Microsoft office 2003 trở lên, cỡ chữ 13-14, phông chữ Time New
Roman; các tệp là bảng biểu số liệu theo quy định tại Thông tư này được thống
nhất xử lý trên bảng tính phần mềm Excel, sử dụng số tự nhiên với một chữ số thập
phân sau dấu phẩy, số liệu có liên quan giữa các bảng, biểu phải liên kết với
nhau qua đường linh (link).
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Thẩm định Đề án: Hai mươi (20) ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ thẩm định Đề án hợp lệ;
- Thẩm định Phương án: không quá 20 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ Phương án đầy đủ, đúng quy định;
- Hoàn thiện Hồ sơ trình Phê duyệt Phương án: trong
thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận dược văn bản thẩm định của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Phê duyệt Đề án: trong thời hạn không quá năm
(05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt Phương án của Thủ tướng
Chính phủ.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
1.6. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Đề án sắp xếp,
đổi mới các công ty nông, lâm nghiệp được phê duyệt.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Có
Đề cương Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới
công ty nông, lâm nghiệp ban hành tại Phụ lục II kèm theo Thông tư số
02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/01/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 23 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP
ngày 17/12/2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu
quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp;
- Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư số
02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn xây dựng đề án và phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới công
ty nông, lâm nghiệp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính
phủ;
- Quyết định số 311/QĐ-BNN-QLDN ngày 21/01/2019
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa lĩnh vực quản lý doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
II. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. Công nhận doanh nghiệp
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường
Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình (Nơi doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh).
- Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra tính
đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ công nhận
doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao (sau đây gọi tắt là Tổ thẩm định) đối với
các hồ sơ hợp lệ hoặc có văn bản thông báo cho doanh nghiệp về việc hồ sơ không
đầy đủ, hợp lệ; thời gian doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào
thời gian thẩm định.
Thành phần Tổ thẩm định có từ 7 đến 9 thành
viên, gồm: Tổ trưởng là đại diện lãnh đạo và 01 thư ký là chuyên viên thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các thành viên khác gồm đại diện các Sở:
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và
Công nghệ; ngoài ra có thể mời thêm một số chuyên gia có liên quan.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi có quyết
định thành lập, Tổ thẩm định tiến hành họp thẩm định hồ sơ khi có ít nhất hai
phần ba số thành viên có mặt. Tổ thẩm định có trách nhiệm đánh giá hồ sơ do
doanh nghiệp lập về tính đầy đủ, chính xác, đáp ứng các điều kiện theo quy định;
lập biên bản họp gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày họp,
trên cơ sở kết quả họp Tổ thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận
được kết quả tổng hợp từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân
dân tỉnh có trách nhiệm quyết định cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao và gửi cho doanh nghiệp, trường hợp từ chối cấp Giấy chứng
nhận phải có thông báo lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp.
- Bước 3: Trả kết quả theo phiếu hẹn.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (theo mẫu
01 quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg
ngày 19/4/2018);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
doanh nghiệp đã được cấp;
- Bản thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng đủ các
tiêu chí quy định tại Điều 2 theo Mẫu số
02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 19/2018/QĐ-TTg ; các
minh chứng cho các nội dung thuyết minh gồm: Bản sao báo cáo Tài chính của
doanh nghiệp 02 năm liền kề trước khi đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp
công nghệ cao; bản sao các hợp đồng nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, mua vật
tư thiết bị phục vụ đổi mới công nghệ, sản phẩm... của Doanh nghiệp; bản sao hợp
đồng lao động, bằng cấp của lao động có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên
đang trực tiếp thực hiện nghiên cứu và phát triển tại doanh nghiệp; bản sao Giấy
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn còn hiệu lực của sản phẩm, hàng
hóa do doanh nghiệp sản xuất; bản sao văn bản minh chứng về bảo vệ môi trường
đã được cấp có thẩm quyền cấp.
b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức,
cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng
nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (thời hạn hiệu lực không
quá: 05 năm).
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công; nghệ cao (Mẫu số
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 19/2018/QĐ-TTg ngày 19/4/2018);
- Thuyết
minh doanh nghiệp đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 19/2018/QĐ-TTg ngày
19/4/2018).
1.10. Điều kiện thực hiện TTHC:
Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện cụ thể sau đây:
- Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ
cao được ưu tiên đầu tư phát triển quy định tại Điều 5 của Luật công nghệ cao để
sản xuất sản phẩm nông nghiệp.
- Tạo ra sản phẩm nông nghiệp có chất lượng,
năng suất, giá trị và hiệu quả cao, doanh thu từ sản phẩm nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao của doanh nghiệp đạt ít nhất 60% trong tổng số doanh thu thuần
hàng năm.
- Có hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng
công nghệ cao, chuyển giao công nghệ để sản xuất sản phẩm nông nghiệp, tổng chi
cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam trên tổng
doanh thu thuần hàng năm đạt ít nhất 0,5%; số lao động có trình độ chuyên môn từ
đại học trở lên trực tiếp thực hiện nghiên cứu và phát triển trên tổng số lao động
của doanh nghiệp đạt ít nhất 2,5%.
- Áp dụng các biện pháp thân thiện môi trường, tiết
kiệm năng lượng trong sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm nông nghiệp đạt
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn của tổ chức quốc tế
chuyên ngành.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19/4/2018 của
Thủ tướng Chính phủ Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục
công nhận có thời hạn đối với doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
- Quyết định số 2412/QĐ-BNN-KHCN ngày 22/6/2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
(Mẫu số 01 QĐ19/2018/QĐ-TTg)
….. (tên doanh
nghiệp)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
V/v đề nghị
công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
……..., ngày …
tháng … năm ……
|
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân ....(tỉnh, TP...)…….
Căn cứ quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19
tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự,
thủ tục công nhận Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, ………(tên
Doanh nghiệp) ... xin gửi tới Ủy ban nhân dân
....(tỉnh, TP...)…….. Hồ sơ đề nghị xem xét công
nhận Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, cụ thể như sau:
1. Tên doanh nghiệp:
……………………………………………………………………………
- Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………………
- Tên giao dịch: Bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
……………………………………………
2. Trụ sở chính:
…………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: ……………………………………………………Fax:
………………………
3. Đại diện doanh nghiệp:
………………………………………………………………………
- Họ và tên: …………………… chức vụ ……………………. giới
tính ...............................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (đối với người nước
ngoài): số: ……… do………cấp ngày ……. tháng ……. năm ………….
- Hộ khẩu thường trú hoặc nơi thường trú (đối với
người nước ngoài): ……………………
4. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học
và công nghệ, số …………….. do cấp, ngày …. tháng …… năm ….;
- Bản Thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng đủ các
tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số ……/2018/QĐ-TTg ngày …
tháng ... năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chí, thẩm quyền,
trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
5. Phần cam đoan:
Chúng tôi xin cam đoan những thông tin trên đây
là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai trong đơn đề nghị
công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Nếu được cấp giấy Chứng
nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chúng tôi xin cam kết hoạt
động đúng theo quy định của pháp luật, đúng nội dung đề nghị và chịu trách nhiệm
về mọi hành vi của đơn vị trước pháp luật.
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân ....(tỉnh, TP...)……
xem xét và cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
lĩnh vực …… (ghi rõ lĩnh vực cụ thể đề nghị công nhận)...
|
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
(Mẫu số 02 QĐ19/2018/QĐ-TTg)
THUYẾT MINH
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………….
- Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………………
- Tên giao dịch: Bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
.............................................................
2. Trụ sở chính:
…………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
- Số điện thoại: …………………………….Fax:
……………………………………………….
3. Đại diện doanh nghiệp:
………………………………………………………………………
- Họ và tên: chức vụ giới tính
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (đối với người nước
ngoài): Số: ... do ……. cấp ngày …. tháng ….. năm ……
- Hộ khẩu thường trú/nơi thường trú (đối với người
nước ngoài): …………………………
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
(số ……… nơi cấp , ngày … tháng … năm …
- Tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh
nghiệp và những văn bản liên quan kèm theo.
5. Tổ chức bộ máy của doanh nghiệp
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP, GIAI
ĐOẠN 20... - 20...
(Nêu những hoạt động của doanh nghiệp đáp ứng đủ
các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số………../2018/QĐ-TTg)
1. Lĩnh vực công nghệ cao trong nông nghiệp đã ứng
dụng, loại sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
(Liệt kê những lĩnh vực công nghệ cao (Công nghệ
tự động hóa, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới,
các quy trình công nghệ tiên tiến. ) mà doanh nghiệp đã ứng dụng, loại sản phẩm
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã sản xuất, kèm theo các minh chứng).
2. Hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng
công nghệ cao, chuyển giao công nghệ để sản xuất sản phẩm nông nghiệp (Nêu những
nhiệm vụ nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ để
sản xuất sản phẩm nông nghiệp: Tên đề tài, dự án các cấp (kể cả dự án cấp cơ sở
do doanh nghiệp đầu tư kinh phí), kết quả đạt được, kinh phí, kèm theo các văn
bản minh chứng)
3. Kết quả hoạt động sản xuất sản phẩm nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao
(Nêu cụ thể kết quả sản xuất các sản phẩm nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao, kèm theo các minh chứng)
4. Về việc áp dụng biện pháp thân thiện môi trường,
tiết kiệm năng lượng và quản lý chất lượng
(Nêu tóm tắt các biện pháp thân thiện với môi
trường, biện pháp tiết kiệm năng lượng và quản lý chất lượng, kèm theo các minh
chứng)
5. Chi phí cho hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm ứng
dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ của doanh nghiệp
(Nêu tổng chi phí chi cho hoạt động nghiên cứu,
thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ của doanh nghiệp, so
sánh với tổng doanh thu hàng năm).
6. Nhân lực của doanh nghiệp
(Nêu số lao động của doanh nghiệp có trình độ từ
đại học trở lên thực hiện nghiên cứu và phát triển, so sánh với tổng số lao động
ký hợp đồng làm việc dài hạn của đơn vị, kèm theo minh chứng)
7. Các hoạt động khác (nếu có)
III. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP,
GIAI ĐOẠN 20.. -20...
(Nêu tóm tắt phương hướng và những hoạt động của
doanh nghiệp trong 05 năm tới liên quan đến hoạt động, nghiên cứu, trình diễn, ứng
dụng công nghệ cao trong nông nghiệp và sản xuất sản phẩm nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao của doanh nghiệp)
IV. TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Tự đánh giá
(Doanh nghiệp tự đánh giá đã đáp ứng đủ tiêu chí
để công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hay chưa).
2. Đề nghị
(Nêu những đề nghị về việc xem xét công nhận và
những đề nghị khác - nếu có)
|
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
2. Công nhận lại doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: : Trước thời hạn Giấy chứng nhận doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hết hiệu lực 45 ngày, doanh nghiệp lập
hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận gửi đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh
Hòa Bình (Nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh).
- Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra tính
đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ công nhận
doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao (sau đây gọi tắt là Tổ thẩm định) đối với
các hồ sơ hợp lệ hoặc có văn bản thông báo cho doanh nghiệp về việc hồ sơ không
đầy đủ, hợp lệ; thời gian doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào
thời gian thẩm định. Thành phần Tổ thẩm định có từ 7 đến 9 thành viên, gồm: Tổ
trưởng là đại diện lãnh đạo và 01 thư ký là chuyên viên thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; các thành viên khác gồm đại diện các Sở: Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ; ngoài ra
có thể mời thêm một số chuyên gia có liên quan.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi có quyết
định thành lập, Tổ thẩm định tiến hành họp thẩm định hồ sơ khi có ít nhất hai
phần ba số thành viên có mặt. Tổ thẩm định có trách nhiệm đánh giá hồ sơ do
doanh nghiệp lập về tính đầy đủ, chính xác, đáp ứng các điều kiện theo quy định;
lập biên bản họp gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày họp,
trên cơ sở kết quả họp Tổ thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận
được kết quả tổng hợp từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân
dân tỉnh có trách nhiệm quyết định cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao và gửi cho doanh nghiệp, trường hợp từ chối cấp Giấy chứng
nhận phải có thông báo lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp.
- Bước 3: Trả kết quả theo phiếu hẹn.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Mẫu
số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 19/2018/QĐ-TTg ngày
19/4/2018;
- Bản thuyết minh theo quy định tại điểm c khoản
2 Điều 4 Quyết định 19/2018/QĐ-TTg ngày 19/4/2018. Thuyết minh cần tập trung
vào đánh giá kết quả hoạt động công nghệ cao trong 5 năm kể từ khi được cấp giấy
chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức,
cá nhân.
2.6. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng
nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (thời hạn hiệu lực không
quá: 05 năm).
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Mẫu số
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 19/2018/QĐ-TTg ngày 19/4/2018);
- Thuyết
minh doanh nghiệp đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 19/2018/QĐ-TTg ngày
19/4/2018).
2.10. Điều kiện thực hiện TTHC:
Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện cụ thể sau đây:
- Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ
cao được ưu tiên đầu tư phát triển quy định tại Điều 5 của Luật công nghệ cao để
sản xuất sản phẩm nông nghiệp.
- Tạo ra sản phẩm nông nghiệp có chất lượng,
năng suất, giá trị và hiệu quả cao, doanh thu từ sản phẩm nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao của doanh nghiệp đạt ít nhất 60% trong tổng số doanh thu thuần
hàng năm.
- Có hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng
công nghệ cao, chuyển giao công nghệ để sản xuất sản phẩm nông nghiệp, tổng chi
cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam trên tổng
doanh thu thuần hàng năm đạt ít nhất 0,5%; số lao động có trình độ chuyên môn từ
đại học trở lên trực tiếp thực hiện nghiên cứu và phát triển trên tổng số lao động
của doanh nghiệp đạt ít nhất 2,5%.
- Áp dụng các biện pháp thân thiện môi trường,
tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm nông nghiệp
đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn của tổ chức quốc
tế chuyên ngành.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19/4/2018 của
Thủ tướng Chính phủ Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục
công nhận có thời hạn đối với doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
- Quyết định số 2412/QĐ-BNN-KHCN ngày 22/6/2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
(Mẫu số 01 QĐ19/2018/QĐ-TTg)
….. (tên doanh
nghiệp)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
V/v đề nghị
công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
……..., ngày …
tháng … năm ……
|
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân ....(tỉnh, TP...)…….
Căn cứ quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19 tháng
4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ
tục công nhận Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, ………(tên Doanh
nghiệp) ... xin gửi tới Ủy ban nhân dân ....(tỉnh, TP...)…….. Hồ sơ đề nghị xem
xét công nhận Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, cụ thể như sau:
1. Tên doanh nghiệp:
……………………………………………………………………………
- Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………………
- Tên giao dịch: Bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
……………………………………………
2. Trụ sở chính: …………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: ……………………………………………………Fax:
………………………
3. Đại diện doanh nghiệp:
………………………………………………………………………
- Họ và tên: …………………… chức vụ ……………………. giới
tính ...............................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (đối với người nước
ngoài): số: ……… do……..cấp ngày ……. tháng ……. năm ………….
- Hộ khẩu thường trú hoặc nơi thường trú (đối với
người nước ngoài): ……………………
4. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học
và công nghệ, số …………….. do…………cấp, ngày …. tháng …… năm ….;
- Bản Thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng đủ các
tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số ……/2018/QĐ-TTg ngày …
tháng ... năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chí, thẩm quyền,
trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
5. Phần cam đoan:
Chúng tôi xin cam đoan những thông tin trên đây là
đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai trong đơn đề nghị
công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Nếu được cấp giấy Chứng
nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chúng tôi xin cam kết hoạt
động đúng theo quy định của pháp luật, đúng nội dung đề nghị và chịu trách nhiệm
về mọi hành vi của đơn vị trước pháp luật.
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân ....(tỉnh, TP...)……
xem xét và cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
lĩnh vực …… (ghi rõ lĩnh vực cụ thể đề nghị công nhận)...
|
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
(Mẫu số 02 QĐ19/2018/QĐ-TTg)
THUYẾT MINH
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên doanh nghiệp:
…………………………………………………………………………….
- Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………………
- Tên giao dịch: Bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
.............................................................
2. Trụ sở chính:
…………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
- Số điện thoại: …………………………….Fax:
……………………………………………….
3. Đại diện doanh nghiệp:
………………………………………………………………………
- Họ và tên: chức vụ giới tính
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (đối với người nước
ngoài): Số: ... do ……. cấp ngày …. tháng ….. năm ……
- Hộ khẩu thường trú/nơi thường trú (đối với người
nước ngoài): …………………………
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (số ………
nơi cấp…….., ngày … tháng … năm …
- Tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh
nghiệp và những văn bản liên quan kèm theo.
5. Tổ chức bộ máy của doanh nghiệp
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP, GIAI
ĐOẠN 20... - 20...
(Nêu những hoạt động của doanh nghiệp đáp ứng đủ
các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số………/2018/QĐ-TTg)
1. Lĩnh vực công nghệ cao trong nông nghiệp đã ứng
dụng, loại sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
(Liệt kê những lĩnh vực công nghệ cao (Công nghệ
tự động hóa, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới,
các quy trình công nghệ tiên tiến. ) mà doanh nghiệp đã ứng dụng, loại sản phẩm
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã sản xuất, kèm theo các minh chứng).
2. Hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng
công nghệ cao, chuyển giao công nghệ để sản xuất sản phẩm nông nghiệp (Nêu những
nhiệm vụ nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ để
sản xuất sản phẩm nông nghiệp: Tên đề tài, dự án các cấp (kể cả dự án cấp cơ sở
do doanh nghiệp đầu tư kinh phí), kết quả đạt được, kinh phí, kèm theo các văn
bản minh chứng)
3. Kết quả hoạt động sản xuất sản phẩm nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao
(Nêu cụ thể kết quả sản xuất các sản phẩm nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao, kèm theo các minh chứng)
4. Về việc áp dụng biện pháp thân thiện môi trường,
tiết kiệm năng lượng và quản lý chất lượng
(Nêu tóm tắt các biện pháp thân thiện với môi
trường, biện pháp tiết kiệm năng lượng và quản lý chất lượng, kèm theo các minh
chứng)
5. Chi phí cho hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm ứng
dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ của doanh nghiệp
(Nêu tổng chi phí chi cho hoạt động nghiên cứu,
thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ của doanh nghiệp, so
sánh với tổng doanh thu hàng năm).
6. Nhân lực của doanh nghiệp
(Nêu số lao động của doanh nghiệp có trình độ từ
đại học trở lên thực hiện nghiên cứu và phát triển, so sánh với tổng số lao động
ký hợp đồng làm việc dài hạn của đơn vị, kèm theo minh chứng)
7. Các hoạt động khác (nếu có)
III. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP,
GIAI ĐOẠN 20.. -20...
(Nêu tóm tắt phương hướng và những hoạt động của
doanh nghiệp trong 05 năm tới liên quan đến hoạt động, nghiên cứu, trình diễn, ứng
dụng công nghệ cao trong nông nghiệp và sản xuất sản phẩm nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao của doanh nghiệp)
IV. TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Tự đánh giá
(Doanh nghiệp tự đánh giá đã đáp ứng đủ tiêu chí
để công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hay chưa).
2. Đề nghị
(Nêu những đề nghị về việc xem xét công nhận và
những đề nghị khác - nếu có)
|
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|