|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1648/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính đấu thầu Sở Kế hoạch Tuyên Quang
Số hiệu:
|
1648/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thế Giang
|
Ngày ban hành:
|
27/11/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1648/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 27 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ
VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI DÀNH CHO VIỆT NAM; LĨNH VỰC ĐẤU THẦU; LĨNH
VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, gồm: Quyết
định số 1327/QĐ-BKHĐT ngày 28/8/2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới,
thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và
viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Quyết định số 1463/QĐ-BKHĐT ngày 06/10/2020
về việc công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đấu
thầu thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Quyết định số
1523/QĐ-BKHĐT ngày 19/10/2020 về việc công bố danh mục thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục 13 thủ tục hành chính lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính
thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam; lĩnh vực
đấu thầu; lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang.
(có
Danh mục 13 thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư sau khi nhận được Quyết định công bố của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, triển khai thực hiện các nội dung sau:
1. Công khai trên Trang thông tin
điện tử, trụ sở làm việc và nơi giải quyết thủ tục hành chính của Sở theo quy
định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông thực hiện đăng tải đầy đủ các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư và Danh mục, nội dung cụ thể của 13 thủ tục hành chính nêu tại khoản
1, Điều 1 Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ
www.tuyenquang.gov.vn.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố quy trình nội bộ và hoàn thiện quy trình điện tử đối với thủ tục hành
chính nêu tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này theo quy định; công khai đầy đủ
nội dung của các thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
dichvucong.gov.vn; Cổng Dịch vụ công của tỉnh, địa chỉ: dichvucong.tuyenquang.gov.vn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các thủ
tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại khoản 159,
160, 161, 162, mục V (Lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài) Phụ lục danh mục và nội dung cụ thể
của các thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 1438/QĐ-UBND ngày
5/12/2017 về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư; khoản 1, 2, 3, 4 mục VI phần A Danh
mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày
28/12/2018 về việc công bố Danh mục 170 thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả tại bộ phận Một cửa, tiếp nhận trực tuyến trên cổng dịch
vụ công cấp tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
khoản 2, 3, mục II phần A (Lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và
vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài) Danh mục thủ tục hành chính ban
hành kèm theo Quyết định số 677/QĐ-UBND ngày 11/6/2020 về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đầu tư, lĩnh vực vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban,
Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP; (báo
cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và truyền thông;
- Như điều 4; (thực hiện)
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Phòng Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KSTTHCNhung.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
DANH MỤC 13 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH
VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG
THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
DÀNH CHO VIỆT NAM; LĨNH VỰC ĐẤU THẦU; LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH
NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1648/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11
năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Qua DV bưu chính công ích
|
Thực hiện tại Bộ phận Một cửa
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH (03 THỦ TỤC)
|
I
|
Lĩnh vực vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ
trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành
cho Việt Nam
|
1
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ
là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại thuộc
hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Thời
gian xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh về chương trình, dự án kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang (địa chỉ: số
177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang)
|
Không
|
Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 8/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ
là chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại thuộc hỗ trợ
phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Thời
gian xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh về chương trình, dự án kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang (địa chỉ: số
177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang)
|
Không
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 8/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
|
x
|
x
|
|
|
3
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt phi dự án sử
dụng viện trợ không hoàn lại thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
|
Thời
gian xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh về chương trình, dự án kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang (địa chỉ: số
177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang)
|
Không
|
Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 8/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
|
x
|
x
|
|
|
B
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (10 THỦ TỤC)
|
I
|
Lĩnh
vực Đấu thầu (01 thủ tục)
|
1
|
Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất do
nhà đầu tư đề xuất[1]
|
- Trong thời hạn
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đề xuất.Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với
các cơ quan liên quan tổng hợp danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất, xác định
yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư báo cáo Chủ tịch UBND
tỉnh;
- Trong thời hạn
10 kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất, trong đó bao gồm yêu
cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang (địa chỉ: số
177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang)
|
Không
|
- Luật đầu thầu
số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số
25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
- Thông tư số
06/2020/TT-BKHĐT ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
|
x
|
x
|
|
|
II
|
Lĩnh
vực thành lập và hoạt động của Danh nghiệp (09 thủ tục)
|
2
|
Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân[2]
|
- Trường hợp
đăng ký qua mạng điện tử: Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo
về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh
không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh
nghiệp không còn hiệu lực
- 03 (ba) ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang (địa chỉ: Số
177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang)
|
- 50.000
đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp
- Miễn lệ phí
đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở
chuyển đổi từ hộ kinh doanh
|
- Luật Doanh
nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13
ngày 26/11/2014;
- Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số
108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ;
- Nghị định số
122/2020//NĐ-CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ
- Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu
- Thông tư số
02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
- Thông tư số
47/2019/TT-BTC ngày 5/8/2019 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
|
x
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành
viên[3]
|
Trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang (địa chỉ: số
177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang)
|
- 50.000
đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp
- Miễn lệ phí
đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở
chuyển đổi từ hộ kinh doanh
|
- Luật Doanh
nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13
ngày 26/11/2014;
- Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số
108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ;
- Nghị định số
122/2020//NĐ-CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT
ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu
- Thông tư số
02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
- Thông tư số
47/2019/TT-BTC ngày 5/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký
doanh nghiệp
|
x
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành
viên trở lên[4]
|
Trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang (địa chỉ: số
177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang)
|
- 50.000
đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp
- Miễn lệ phí
đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở
chuyển đổi từ hộ kinh doanh
|
- Luật Doanh
nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13
ngày 26/11/2014;
- Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số
108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ;
- Nghị định số
122/2020//NĐ-CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ
- Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu
- Thông tư số
02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
- Thông tư số
47/2019/TT-BTC ngày 5/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký
doanh nghiệp
|
x
|
x
|
x
|
x
|
5
|
Đăng ký thành lập công ty cổ phần[5]
|
Trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang (địa chỉ: số
177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang)
|
- 50.000
đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp
- Miễn lệ phí
đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở
chuyển đổi từ hộ kinh doanh
|
- Luật Doanh
nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13 ngày
26/11/2014;
- Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số
108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ;
- Nghị định số
122/2020//NĐ-CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ
- Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu
- Thông tư số
02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
- Thông tư số
47/2019/TT-BTC ngày 5/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký
doanh nghiệp
|
x
|
x
|
x
|
x
|
6
|
Đăng ký thành lập công ty hợp danh[6]
|
Trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang (địa chỉ: số
177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang)
|
- 50.000
đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp
- Miễn lệ phí
đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở
chuyển đổi từ hộ kinh doanh
|
- Luật Doanh
nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13
ngày 26/11/2014;
- Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số
108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ;
- Nghị định số
122/2020//NĐ-CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ
- Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu
- Thông tư số
02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
- Thông tư số
47/2019/TT-BTC ngày 5/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký
doanh nghiệp
|
x
|
x
|
x
|
x
|
7
|
Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng
đại diện trong nước (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh)[7]
|
Trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang (địa chỉ: số
177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang)
|
- 50.000
đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp
- Miễn lệ phí
đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử
|
- Luật Doanh
nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13
ngày 26/11/2014;
- Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số
108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ;
- Nghị định số
122/2020//NĐ-CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ
- Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu
- Thông tư số
02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
- Thông tư số
47/2019/TT-BTC ngày 5/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký
doanh nghiệp
|
x
|
x
|
x
|
x
|
8
|
Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng
đại diện trong nước (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh)[8]
|
Trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang (địa chỉ: số
177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang)
|
- 50.000
đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp
- Miễn lệ phí
đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử
|
- Luật Doanh
nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13
ngày 26/11/2014;
- Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số
108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ;
- Nghị định số
122/2020//NĐ-CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ
- Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu
- Thông tư số
02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 5/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
|
x
|
x
|
x
|
x
|
9
|
Thông báo lập địa điểm kinh doanh (đối
với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)[9]
|
Trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang (địa chỉ: số
177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang)
|
- 50.000
đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp
- Miễn lệ phí
đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử
|
- Luật Doanh
nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13
ngày 26/11/2014;
- Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số
108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ;
- Nghị định số
122/2020//NĐ-CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ
- Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu
- Thông tư số
02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
- Thông tư số
47/2019/TT-BTC ngày 5/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký
doanh nghiệp
|
x
|
x
|
x
|
x
|
10
|
Thông báo lập địa điểm kinh doanh (đối
với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc
giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)[10]
|
Trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang (địa chỉ: số
177, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang)
|
- 50.000
đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp
- Miễn lệ phí
đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử
|
- Luật Doanh
nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13
ngày 26/11/2014;
- Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số
108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ;
- Nghị định số
122/2020//NĐ-CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ
- Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu
- Thông tư số
02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
- Thông tư số
47/2019/TT-BTC ngày 5/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký
doanh nghiệp
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Bổ sung căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
[2] Sửa đổi biểu mẫu Giấy đề nghị đăng
ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020
của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh
nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã
số đơn vị tham gia báo hiểm xã hội, đăng ký hóa đơn sử dụng của doanh nghiệp.
[3] Sửa đổi biểu mẫu Giấy đề nghị đăng
ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020
của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh
nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã
số đơn vị tham gia báo hiểm xã hội, đăng ký hóa đơn sử dụng của doanh nghiệp.
[4] Sửa đổi biểu mẫu Giấy đề nghị đăng
ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020
của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh
nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã
số đơn vị tham gia báo hiểm xã hội, đăng ký hóa đơn sử dụng của doanh nghiệp.
[5] Sửa đổi biểu mẫu Giấy đề nghị đăng
ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020
của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh
nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã
số đơn vị tham gia báo hiểm xã hội, đăng ký hóa đơn sử dụng của doanh nghiệp.
[6] Sửa đổi biểu mẫu Giấy đề nghị đăng
ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020
của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh
nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã
số đơn vị tham gia báo hiểm xã hội, đăng ký hóa đơn sử dụng của doanh
nghiệp.
[7] Sửa đổi biểu mẫu Thông báo về việc
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh theo quy
định tại Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ quy định về
phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn
phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia báo
hiểm xã hội, đăng ký hóa đơn sử dụng của doanh nghiệp.
[8] Sửa đổi biểu mẫu Thông báo về việc
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh theo quy
định tại Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ quy định về
phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn
phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia báo
hiểm xã hội, đăng ký hóa đơn sử dụng của doanh nghiệp.
[9] Sửa đổi biểu mẫu Thông báo về việc
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh theo quy
định tại Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ quy định về
phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn
phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia báo
hiểm xã hội, đăng ký hóa đơn sử dụng của doanh nghiệp.
[10] Sửa đổi biểu mẫu
Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/địa điểm kinh
doanh theo quy định tại Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020 của Chính
phủ quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp,
chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn
vị tham gia báo hiểm xã hội, đăng ký hóa đơn sử dụng của doanh nghiệp.
Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam; lĩnh vực đấu thầu; lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1648/QĐ-UBND ngày 27/11/2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam; lĩnh vực đấu thầu; lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang
2.926
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|