BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1523/QĐ-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ
Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đăng ký kinh
doanh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và
hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
Điều 2.
Quyết định
này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3.
Cục trưởng
Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục KSTTHC (VPCP);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị: TCCB, VPB2 (P. KSTH);
- Trung tâm tin học (để đưa tin);
- Lưu: VT, ĐKKD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Trung
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ[1]
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1523 /QĐ-BKHĐT ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
TÊN TTHC
|
CĂN CỨ PHÁP LÝ
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
Ghi chú
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1. LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
|
1
|
Đăng ký
thành lập doanh nghiệp tư nhân
|
- Luật Doanh
nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 (Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13);
- Nghị
định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số
78/2015/NĐ-CP);
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP (Nghị định số
108/2018/NĐ-CP);
- Nghị
định số 122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ quy định về phối hợp,
liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại
diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã
hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp (Nghị định số 122/2020/NĐ-CP);
- Thông
tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp (Thông
tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Thông
tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư (Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT );
- Thông
tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin
doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 47/2019/TT-BTC)
|
Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Mã hồ
sơ: 2.001610
-
Sửa đổi biểu mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định
số 122/2020/NĐ-CP
|
2
|
Đăng ký
thành lập công ty TNHH một thành viên
|
- Luật
Doanh nghiệp số 68/2014/QH13;
- Nghị
định số 78/2015/NĐ-CP ;
- Nghị
định số 108/2018/NĐ-CP;
- Nghị định
số 122/2020/NĐ-CP ;
- Thông
tư số 20/2015/TT-BKHĐT ;
- Thông
tư số 02/2019/TT-BKHĐT ;
- Thông
tư số 47/2019/TT-BTC
|
Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Mã hồ
sơ: 2.001583
-
Sửa đổi biểu mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định
số 122/2020/NĐ-CP
|
3
|
Đăng ký
thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
|
- Luật
Doanh nghiệp số 68/2014/QH13;
- Nghị
định số 78/2015/NĐ-CP ;
- Nghị
định số 108/2018/NĐ-CP ;
- Nghị
định số 122/2020/NĐ-CP ;
- Thông
tư số 20/2015/TT-BKHĐT ;
- Thông
tư số 02/2019/TT-BKHĐT ;
- Thông
tư số 47/2019/TT-BTC
|
Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Mã hồ
sơ: 2.001199
-
Sửa đổi biểu mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định
số 122/2020/NĐ-CP
|
4
|
Đăng ký
thành lập công ty cổ phần
|
- Luật
Doanh nghiệp số 68/2014/QH13;
- Nghị
định số 78/2015/NĐ-CP ;
- Nghị
định số 108/2018/NĐ-CP;
- Nghị
định số 122/2020/NĐ-CP ;
- Thông
tư số 20/2015/TT-BKHĐT ;
- Thông
tư số 02/2019/TT-BKHĐT ;
- Thông
tư số 47/2019/TT-BTC
|
Phòng Đăng
ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Mã hồ
sơ: 2.002043
-
Sửa đổi biểu mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định
số 122/2020/NĐ-CP
|
5
|
Đăng ký
thành lập công ty hợp danh
|
- Luật
Doanh nghiệp số 68/2014/QH13;
- Nghị định
số 78/2015/NĐ-CP ;
- Nghị
định số 108/2018/NĐ-CP ;
- Nghị
định số 122/2020/NĐ-CP ;
- Thông
tư số 20/2015/TT-BKHĐT ;
- Thông
tư số 02/2019/TT-BKHĐT ;
- Thông
tư số 47/2019/TT-BTC
|
Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Mã hồ
sơ: 2.002042
-
Sửa đổi biểu mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định
số 122/2020/NĐ-CP
|
6
|
Đăng ký
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước (đối với doanh nghiệp tư
nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
|
- Luật Doanh
nghiệp số 68/2014/QH13;
- Nghị
định số 78/2015/NĐ-CP ;
- Nghị
định số 122/2020/NĐ-CP ;
- Thông
tư số 20/2015/TT-BKHĐT ;
- Thông
tư số 02/2019/TT-BKHĐT ;
- Thông
tư số 47/2019/TT-BTC
|
Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Mã hồ
sơ: 2.002069
-
Sửa đổi biểu mẫu Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện/địa điểm kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 122/2020/NĐ-CP
|
7
|
Đăng ký
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp hoạt động theo
Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý
tương đương)
|
- Luật
Doanh nghiệp số 68/2014/QH13;
- Nghị
định số 78/2015/NĐ-CP ;
- Nghị
định số 122/2020/NĐ-CP ;
- Thông
tư số 20/2015/TT-BKHĐT ;
- Thông
tư số 02/2019/TT-BKHĐT ;
- Thông
tư số 47/2019/TT-BTC
|
Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Mã hồ
sơ: 2.002045
-
Sửa đổi biểu mẫu Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện/địa điểm kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 122/2020/NĐ-CP
|
8
|
Thông báo
lập địa điểm kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty
cổ phần, công ty hợp danh)
|
- Luật
Doanh nghiệp số 68/2014/QH13;
- Nghị
định số 78/2015/NĐ-CP ;
- Nghị
định số 122/2020/NĐ-CP ;
- Thông
tư số 20/2015/TT-BKHĐT ;
- Thông
tư số 02/2019/TT-BKHĐT ;
- Thông
tư số 47/2019/TT-BTC
|
Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Mã hồ
sơ: 2.002072
-
Sửa đổi biểu mẫu Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện/địa điểm kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 122/2020/NĐ-CP
|
9
|
Thông
báo lập địa điểm kinh doanh (đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu
tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)
|
- Luật
Doanh nghiệp số 68/2014/QH13;
- Nghị
định số 78/2015/NĐ-CP ;
- Nghị định
số 122/2020/NĐ-CP ;
- Thông
tư số 20/2015/TT-BKHĐT ;
- Thông
tư số 02/2019/TT-BKHĐT ;
- Thông
tư số 47/2019/TT-BTC
|
Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Mã hồ
sơ: 2.002084
-
Sửa đổi biểu mẫu Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện/địa điểm kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 122/2020/NĐ-CP
|
PHỤ
LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1523 /QĐ-BKHĐT ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
1. Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân
a) Trình tự thực
hiện:
+ Trường hợp đăng
ký trực tiếp:
- Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy
quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và
thanh toán lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính.
- Khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao
Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp
biết bằng văn bản.
+ Trường
hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:
- Người đại diện theo pháp luật kê khai thông
tin, tải văn bản điện tử và ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
(https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký,
người đại diện theo pháp luật sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp qua mạng điện tử.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký
kinh doanh gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan
thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ
cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Trường
hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:
- Người đại diện
theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực
cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản
đăng ký kinh doanh.
- Người đại diện
theo pháp luật sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải
văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo
quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
(https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
- Sau khi hoàn thành
việc gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận
hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
- Phòng Đăng ký kinh
doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để
yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Khi hồ sơ đã
đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh
gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã
số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện
tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Sau khi nhận được
thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người đại diện theo
pháp luật nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy
biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh
doanh. Người đại diện theo pháp luật có thể nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp bằng bản giấy và Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện
tử tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc nộp qua đường bưu điện.
- Sau khi nhận được
hồ sơ bằng bản giấy, Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu đầu mục hồ sơ với đầu mục
hồ sơ doanh nghiệp đã gửi qua mạng điện tử và trao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung đối chiếu thống nhất.
- Nếu quá thời hạn
30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ
sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.
- Người đại diện
theo pháp luật chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và chính xác của bộ hồ sơ nộp bằng
bản giấy so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử. Trường hợp bộ hồ sơ nộp bằng
bản giấy không chính xác so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử mà người nộp
hồ sơ không thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ bằng
bản giấy thì được coi là giả mạo hồ sơ và sẽ bị xử lý theo quy định tại Khoản 1
Điều 63 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP .
b) Cách
thức thực hiện:
Người thành lập
doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp
hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
c) Thành phần
hồ sơ:
Bao gồm
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Bản
sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định
số 78/2015/NĐ-CP của chủ doanh nghiệp tư nhân (cụ thể: Đối với công dân
Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam
còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá
trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực).
3. Bản
chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký thuế trong trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển
đổi từ hộ kinh doanh.
Trường hợp ủy
quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được ủy
quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước
công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với
người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu
nước ngoài còn hiệu lực), kèm theo:
1. Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với
tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp
và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục
liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc
2. Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục
liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Các văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng
thực.
d) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải
quyết:
- Trường hợp đăng ký
qua mạng điện tử: Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được
hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.
- Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực
hiện:
Phòng Đăng ký kinh
doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức, hộ kinh doanh.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp/Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí:
- 50.000 đồng/lần, nộp
tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối
với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi
từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề
nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân (Phụ lục
I-1, Nghị định số 122/2020/NĐ-CP);
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục:
- Hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp qua mạng điện tử là hợp lệ khi đảm bảo đầy đủ các yêu cầu sau:
1. Có đầy đủ các giấy
tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng
bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được
đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy.
2. Các thông tin
đăng ký doanh nghiệp được nhập đầy đủ và chính xác theo thông tin trong các văn
bản điện tử.
3. Hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp qua mạng điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số công cộng hoặc
Tài khoản đăng ký kinh doanh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
1. Ngành, nghề đăng
ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
2. Tên của doanh
nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 Luật Doanh
nghiệp, lưu ý một số quy định như: tên bao gồm hai thành tố (loại hình + tên
riêng); những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp; tên doanh nghiệp bằng tiếng
nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp; tên trùng và tên gây nhầm lẫn.
3. Có hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp hợp lệ (có đầy đủ giấy tờ tương ứng đối với loại hình doanh nghiệp
như đã nêu tại Thành phần hồ sơ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ
theo quy định của pháp luật);
4. Nộp đủ lệ phí
đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
m) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số
108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ;
- Nghị định số
122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông
thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai
trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký
sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp;
- Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký
doanh nghiệp;
- Thông tư số
02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
2. Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên
a) Trình tự thực
hiện:
+ Trường hợp đăng
ký trực tiếp:
- Người thành lập
doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp
hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại Phòng
Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Khi nhận hồ
sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Nếu từ chối cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo
cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản.
+ Trường
hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:
- Người đại diện
theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký số vào hồ sơ đăng
ký điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
(https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
- Sau khi hoàn thành
việc gửi hồ sơ đăng ký, người đại diện theo pháp luật sẽ nhận được Giấy biên nhận
hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
- Trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng điện tử cho
doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh
doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp. Sau
khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Trường
hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:
- Người đại diện
theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực
cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản
đăng ký kinh doanh.
- Người đại diện
theo pháp luật sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải
văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo
quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
(https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
- Sau khi hoàn
thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy
biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
- Phòng Đăng ký
kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh
nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ.
Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng
ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp. Sau
khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh
thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
- Sau khi nhận
được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người đại diện
theo pháp luật nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy
biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh
doanh. Người đại diện theo pháp luật có thể nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp bằng bản giấy và Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện
tử tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc nộp qua đường bưu điện.
- Sau khi nhận
được hồ sơ bằng bản giấy, Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu đầu mục hồ sơ với
đầu mục hồ sơ doanh nghiệp đã gửi qua mạng điện tử và trao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung đối chiếu thống nhất.
- Nếu quá thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ
sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.
- Người đại diện
theo pháp luật chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và chính xác của bộ hồ sơ nộp bằng
bản giấy so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử.
Trường hợp bộ hồ sơ
nộp bằng bản giấy không chính xác so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử mà
người nộp hồ sơ không thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp
hồ sơ bằng bản giấy thì được coi là giả mạo hồ sơ và sẽ bị xử lý theo quy định
tại Khoản 1 Điều 63 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP .
b) Cách
thức thực hiện:
Người thành lập
doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp
hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
c) Thành phần
hồ sơ:
Bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Điều
lệ công ty (phải có họ, tên và chữ ký của chủ sở hữu công ty là cá nhân
hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức);
3. Bản
sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định
số 78/2015/NĐ-CP (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công
dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người
nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước
ngoài còn hiệu lực)của người đại diện theo ủy quyền nếu công ty tổ chức quản
lý theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm
soát viên. Trường hợp công ty tổ chức quản lý theo mô hình Hội
đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên, hồ sơ
gồm Danh sách người đại diện theo ủy quyền và Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của từng đại
diện theo ủy quyền.
4. Bản
sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
a) Một trong
các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân(cụ
thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước
ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực);
b) Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương
khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức
(trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
c) Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư đối với trường
hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
5. Văn bản
ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu
công ty là tổ chức.
6. Bản sao hợp lệ giấy phép hoặc văn bản chấp
thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong trường hợp thành lập tổ chức tín dụng.
7. Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và bản
sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường hợp đăng ký thành lập
doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
Trường hợp ủy quyền
thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được ủy quyền phải nộp bản sao
hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (cụ thể: Đối với công dân Việt
Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn
hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị
thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực), kèm theo:
1. Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với
tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp
và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục
liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc
2. Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục
liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Các văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng
thực.
d) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực
hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
g) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức, hộ kinh doanh.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Thông báo về việc sửa
đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí:
- 50.000 đồng/lần, nộp
tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối
với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi
từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề
nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (Phụ lục I-2, Nghị định số
122/2020/NĐ-CP);
- Danh sách
người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10,
Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục:
- Hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp qua mạng điện tử là hợp lệ khi đảm bảo đầy đủ các yêu cầu sau:
1. Có đầy đủ các giấy
tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng
bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được
đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy.
2. Các thông tin
đăng ký doanh nghiệp được nhập đầy đủ và chính xác theo thông tin trong các văn
bản điện tử.
3. Hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp qua mạng điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số công cộng hoặc
Tài khoản đăng ký kinh doanh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
1. Ngành, nghề đăng
ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
2. Tên của doanh
nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 Luật Doanh
nghiệp, lưu ý một số quy định như: tên bao gồm hai thành tố (loại hình + tên
riêng); những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp; tên doanh nghiệp bằng tiếng
nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp; tên trùng và tên gây nhầm lẫn.
3. Có hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp hợp lệ (có đầy đủ giấy tờ tương ứng đối với loại hình doanh nghiệp
như đã nêu tại Thành phần hồ sơ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ
theo quy định của pháp luật);
4. Nộp đủ lệ phí
đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
m) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số
108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ;
- Nghị định số
122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông
thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai
trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký
sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp;
- Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký
doanh nghiệp;
- Thông tư số
02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
3.
Đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
a) Trình tự thực
hiện:
+ Trường hợp đăng
ký trực tiếp:
- Người thành lập
doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp
hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng
ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Khi nhận hồ
sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Nếu từ chối cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo
cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản.
+ Trường
hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:
- Người đại diện
theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử vàký số vào hồ sơ đăng ký
điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
(https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
- Sau khi hoàn
thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người đại diện theo pháp luật sẽ nhận được Giấy
biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
- Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh
doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp. Sau
khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng
ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ.
+ Trường
hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:
- Người đại diện
theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực
cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản
đăng ký kinh doanh.
- Người đại diện
theo pháp luật sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải
văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo
quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
(https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
- Sau khi hoàn
thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy
biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
- Phòng Đăng ký
kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh
nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ.
Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng
ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp. Sau
khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh
thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
- Sau khi nhận
được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người đại diện
theo pháp luật nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy
biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh
doanh. Người đại diện theo pháp luật có thể nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp bằng bản giấy và Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện
tử tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc nộp qua đường bưu điện.
- Sau khi nhận
được hồ sơ bằng bản giấy, Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu đầu mục hồ sơ với
đầu mục hồ sơ doanh nghiệp đã gửi qua mạng điện tử và trao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung đối chiếu thống nhất.
- Nếu quá thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ
sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.
- Người đại diện
theo pháp luật chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và chính xác của bộ hồ sơ nộp bằng
bản giấy so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử. Trường hợp bộ hồ sơ nộp bằng
bản giấy không chính xác so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử mà người nộp
hồ sơ không thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ bằng
bản giấy thì được coi là giả mạo hồ sơ và sẽ bị xử lý theo quy định tại Khoản 1
Điều 63 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP .
b) Cách
thức thực hiện:
- Người thành lập
doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp
hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
c) Thành phần
hồ sơ:
Bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Điều
lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
3. Danh sách thành viên (có đầy đủ chữ
ký);
4. Bản
sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
a) Một trong các
giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối
với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân(cụ thể: Đối với công
dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt
Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực);
b) Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương
khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số
78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền (cụ thể: Đối với công
dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt
Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực)và văn bản ủy quyền tương
ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
c) Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham
gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
5. Bản sao hợp lệ giấy phép hoặc văn bản chấp
thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong trường hợp thành lập tổ chức tín dụng.
6. Bản chính Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký
thuế trong trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ
kinh doanh.
Trường hợp ủy
quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được ủy quyền phải nộp bản
sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (cụ thể: Đối với công
dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt
Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực), kèm theo:
1. Bản sao hợp lệ hợp
đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến
đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực
hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc
2. Văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Các văn bản
này không bắt buộc phải
công chứng, chứng thực.
d) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực
hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
g) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức, hộ kinh doanh.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Thông báo về việc sửa
đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí:
- 50.000 đồng/lần, nộp
tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối
với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi
từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề
nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3, Nghị định số
122/2020/NĐ-CP);
- Danh sách
thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6, Thông tư số
02/2019/TT-BKHĐT);
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục:
- Hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp qua mạng điện tử là hợp lệ khi đảm bảo đầy đủ các yêu cầu sau:
1. Có đầy đủ các giấy
tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng
bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được
đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy.
2. Các thông tin
đăng ký doanh nghiệp được nhập đầy đủ và chính xác theo thông tin trong các văn
bản điện tử.
3. Hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp qua mạng điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số công cộng hoặc
Tài khoản đăng ký kinh doanh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
1. Ngành, nghề đăng
ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
2. Tên của doanh
nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 Luật Doanh
nghiệp, lưu ý một số quy định như: tên bao gồm hai thành tố (loại hình + tên
riêng); những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp; tên doanh nghiệp bằng tiếng
nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp; tên trùng và tên gây nhầm lẫn.
3. Có hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp hợp lệ (có đầy đủ giấy tờ tương ứng đối với loại hình doanh nghiệp như
đã nêu tại Thành phần hồ sơ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo
quy định của pháp luật);
4. Nộp đủ lệ phí
đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
m) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số
108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ;
- Nghị định số
122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông
thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai
trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký
sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp;
- Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký
doanh nghiệp;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT
ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
4.
Đăng ký thành lập công ty cổ phần
a) Trình tự thực
hiện:
+ Trường hợp đăng
ký trực tiếp:
- Người thành lập
doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp
hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại Phòng
Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Khi nhận hồ
sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Nếu từ chối cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo
cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản.
+ Trường
hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:
- Người đại diện
theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký số vào hồ sơ đăng
ký điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
(https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
- Sau khi hoàn
thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người đại diện theo pháp luật sẽ nhận được Giấy
biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
- Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh
doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp. Sau
khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng
ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ.
+ Trường
hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:
- Người đại diện
theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực
cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản
đăng ký kinh doanh.
- Người đại diện
theo pháp luật sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải
văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo
quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
(https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
- Sau khi hoàn thành
việc gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận
hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
- Phòng Đăng ký kinh
doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để
yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Khi hồ sơ đã
đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh
gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã
số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện
tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Sau khi nhận được
thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người đại diện theo
pháp luật nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy
biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh
doanh. Người đại diện theo pháp luật có thể nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp bằng bản giấy và Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện
tử tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc nộp qua đường bưu điện.
- Sau khi nhận được
hồ sơ bằng bản giấy, Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu đầu mục hồ sơ với đầu mục
hồ sơ doanh nghiệp đã gửi qua mạng điện tử và trao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung đối chiếu thống nhất.
- Nếu quá thời hạn
30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ
sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.
- Người đại diện
theo pháp luật chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và chính xác của bộ hồ sơ nộp bằng
bản giấy so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử. Trường hợp bộ hồ sơ nộp bằng
bản giấy không chính xác so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử mà người nộp
hồ sơ không thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ bằng
bản giấy thì được coi là giả mạo hồ sơ và sẽ bị xử lý theo quy định tại Khoản 1
Điều 63 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP .
b) Cách
thức thực hiện:
Người thành lập
doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp
hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
c) Thành phần
hồ sơ:
Bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Điều
lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
3. Danh
sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Danh sách người đại
diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức (có đầy đủ chữ
ký);
4. Bản
sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
a) Một trong
các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân(cụ thể: Đối với
công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy
tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực);
b) Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương
khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số
78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền (cụ thể: Đối với công
dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt
Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực)và văn bản ủy quyền tương
ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
c) Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham
gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
5. Bản sao hợp lệ giấy phép hoặc văn bản chấp
thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong trường hợp thành lập tổ chức tín dụng.
6. Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường hợp đăng ký
thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
Trường hợp ủy
quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được ủy quyền phải nộp bản
sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (cụ thể: Đối với công
dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt
Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực), kèm theo:
1. Bản sao hợp
lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên
quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực
tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc
2. Văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Các văn bản này
không bắt buộc phải công chứng,
chứng thực.
d) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực
hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
g) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức, hộ kinh doanh.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Thông báo về việc sửa
đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí:
- 50.000 đồng/lần, nộp
tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối
với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi
từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị
đăng ký công ty cổ phần (Phụ lục
I-4, Nghị định số 122/2020/NĐ-CP);
- Danh sách cổ đông
sáng lập (Phụ lục I-7, Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách cổ đông
là nhà đầu tư nước ngoài (Phụ lục I-8,
Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
- Danh sách người đại
diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) (Phụ lục I-10, Thông tư số
02/2019/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục:
- Hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp qua mạng điện tử là hợp lệ khi đảm bảo đầy đủ các yêu cầu sau:
1. Có đầy đủ các giấy
tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng
bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được
đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy.
2. Các thông tin
đăng ký doanh nghiệp được nhập đầy đủ và chính xác theo thông tin trong các văn
bản điện tử.
3. Hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp qua mạng điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số công cộng hoặc
Tài khoản đăng ký kinh doanh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
1. Ngành, nghề đăng
ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
2. Tên của doanh
nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 Luật Doanh
nghiệp, lưu ý một số quy định như: tên bao gồm hai thành tố (loại hình + tên
riêng); những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp; tên doanh nghiệp bằng tiếng
nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp; tên trùng và tên gây nhầm lẫn.
3. Có hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp hợp lệ (có đầy đủ giấy tờ tương ứng đối với loại hình doanh nghiệp
như đã nêu tại Thành phần hồ sơ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ
theo quy định của pháp luật);
4. Nộp đủ lệ phí
đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
m) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số
108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ;
- Nghị định số
122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông
thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai
trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký
sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp;
- Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký
doanh nghiệp;
- Thông tư số
02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
5. Đăng ký thành lập công ty hợp danh
a) Trình tự thực
hiện:
+ Trường hợp đăng
ký trực tiếp:
- Người thành lập
doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp
hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại Phòng
Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Khi nhận hồ
sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Nếu từ chối cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo
cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản.
+ Trường
hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:
- Người đại diện
theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký số vào hồ sơ đăng
ký điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
(https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
- Sau khi hoàn thành
việc gửi hồ sơ đăng ký, người đại diện theo pháp luật sẽ nhận được Giấy biên nhận
hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
- Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi
thông tin sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được
mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi
thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
+ Trường
hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:
- Người đại diện
theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực
cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản
đăng ký kinh doanh.
- Người đại diện
theo pháp luật sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải
văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo
quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
- Sau khi hoàn thành
việc gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận
hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
- Phòng Đăng ký kinh
doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để
yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Khi hồ sơ đã
đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh
gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã
số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện
tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Sau khi nhận được
thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người đại diện theo
pháp luật nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy
biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh
doanh. Người đại diện theo pháp luật có thể nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp bằng bản giấy và Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện
tử tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc nộp qua đường bưu điện.
- Sau khi nhận được
hồ sơ bằng bản giấy, Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu đầu mục hồ sơ với đầu mục
hồ sơ doanh nghiệp đã gửi qua mạng điện tử và trao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung đối chiếu thống nhất.
- Nếu quá thời hạn
30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ
sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.
- Người đại diện
theo pháp luật chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và chính xác của bộ hồ sơ nộp bằng
bản giấy so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử. Trường hợp bộ hồ sơ nộp bằng
bản giấy không chính xác so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử mà người nộp
hồ sơ không thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ bằng
bản giấy thì được coi là giả mạo hồ sơ và sẽ bị xử lý theo quy định tại Khoản 1
Điều 63 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP .
b) Cách
thức thực hiện:
- Người thành lập
doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp
hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
c) Thành phần
hồ sơ:
Bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Điều
lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của các thành viên hợp danh);
3. Danh sách thành viên (có đầy đủ chữ
ký)
4. Bản
sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
a) Một trong
các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân(cụ thể: Đối với
công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy
tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực);
b) Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương
khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số
78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền (cụ thể: Đối với công
dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt
Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực)và văn bản ủy quyền tương
ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
c) Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham
gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
5. Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và bản
sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường hợp đăng ký thành lập
doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
Trường hợp ủy
quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được ủy quyền phải nộp bản
sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (cụ thể: Đối với công
dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt
Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực), kèm theo:
1. Bản sao hợp lệ hợp
đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến
đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực
hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc
2. Văn bản ủy
quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Các văn bản này
không bắt buộc phải công chứng,
chứng thực.
d) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực
hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
g) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức, hộ kinh doanh.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Thông báo về việc sửa
đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí:
- 50.000 đồng/lần, nộp
tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối
với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi
từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề
nghị đăng ký công ty hợp danh (Phụ
lục I-5, Nghị định số 122/2020/NĐ-CP);
- Danh sách thành
viên công ty hợp danh (Phụ lục I-9,
Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục:
- Hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp qua mạng điện tử là hợp lệ khi đảm bảo đầy đủ các yêu cầu sau:
1. Có đầy đủ các giấy
tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng
bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được
đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy.
2. Các thông tin
đăng ký doanh nghiệp được nhập đầy đủ và chính xác theo thông tin trong các văn
bản điện tử.
3. Hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp qua mạng điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số công cộng hoặc
Tài khoản đăng ký kinh doanh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
1. Ngành, nghề đăng
ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
2. Tên của doanh
nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 Luật Doanh
nghiệp, lưu ý một số quy định như: tên bao gồm hai thành tố (loại
hình và tên riêng); những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp; tên
doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp; tên trùng
và tên gây nhầm lẫn.
3. Có hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp hợp lệ (có đầy đủ giấy tờ tương ứng đối với loại hình doanh nghiệp
như đã nêu tại Thành phần hồ sơ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ
theo quy định của pháp luật);
4. Nộp đủ lệ phí
đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
m) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số
108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ;
- Nghị định số
122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông
thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai
trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký
sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp;
- Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký
doanh nghiệp;
- Thông tư số
02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
6.
Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước (đối với doanh nghiệp
tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
a) Trình
tự thực hiện
- Khi đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện ở trong nước, doanh nghiệp phải gửi Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện đến Phòng Đăng ký
kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện.
Khi nhận
được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập thông tin vào
Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để yêu cầu mã số chi nhánh,
văn phòng đại diện. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp cho doanh nghiệp.
- Trường
hợp doanh nghiệp lập chi nhánh, văn phòng
đại diện tại tỉnh, thành phố khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, Phòng Đăng
ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở gửi thông tin đến Phòng
Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
b) Cách
thức thực hiện:
Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi trực tiếp Thông báo về việc đăng ký
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh tới Phòng Đăng
ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc qua mạng
điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
c)
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo về việc đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11, Nghị định số
122/2020/NĐ-CP);
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của
Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên,
của chủ sở hữu công
ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các
thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện;
- Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm
người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực
cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đứng đầu chi
nhánh, văn phòng đại diện(cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước
công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với
người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu
nước ngoài còn hiệu lực);
- Trường hợp doanh nghiệp là tổ chức tín dụng
thuộc loại hình công ty trách nhiệm hoặc công ty cổ phần, khi đăng ký hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước thì hồ sơ phải có Bản sao hợp lệ giấy
phép hoặc văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Trường hợp ủy
quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được ủy quyền phải nộp bản
sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (cụ thể: Đối với công
dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt
Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực), kèm theo:
1. Bản sao hợp lệ hợp
đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến
đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực
hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc
2. Văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Các văn bản này
không bắt buộc phải công chứng,
chứng thực.
d) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
e) Cơ quan thực
hiện: Phòng Đăng ký kinh
doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Thông báo về việc sửa đổi,
bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí:
- 50.000 đồng, nộp tại
thời điểm đăng ký nếu đăng ký trực tiếp (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối
với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về
việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh
doanh (Phụ lục II-11, Nghị định
số 122/2020/NĐ-CP);
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục:
1. Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày có thay đổi.
2. Có hồ sơ hợp lệ
(có đầy đủ giấy tờ như đã nêu tại Thành phần hồ sơ và nội dung các giấy tờ đó
được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật);
3. Tên chi nhánh,
văn phòng đại diện được đặt đúng theo quy định tại Điều 41 Luật Doanh nghiệp,
lưu ý một số quy định như: tên phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ
cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu, tên phải mang
tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn
phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện;
4. Nộp đủ lệ phí
đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
m) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số
122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông
thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai
trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký
sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp;
- Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký
doanh nghiệp;
- Thông tư số
02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
7. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với
doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các
giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)
a) Trình tự thực hiện:
Trường hợp doanh
nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện,
doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại
diện đặt trụ sở.
b)
Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp hoặc
người được ủy quyền gửi trực
tiếp hồ sơ tới Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
c)
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo về việc
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11, Nghị định số
122/2020/NĐ-CP);
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng
ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh
nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-19, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT)
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của
Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên,
của chủ sở hữu công
ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các
thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện;
- Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng
đầu chi nhánh văn phòng đại diện;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực
cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đứng đầu chi
nhánh, văn phòng đại diện (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn
cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối
với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ
chiếu nước ngoài còn hiệu lực).
Trường hợp ủy
quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được ủy quyền phải nộp bản
sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (cụ thể: Đối với công
dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt
Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực), kèm theo:
1. Bản sao hợp lệ hợp
đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến
đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực
hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc
2. Văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Các văn bản
này không bắt buộc phải
công chứng, chứng thực.
d) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
e) Cơ quan thực
hiện: Phòng Đăng ký kinh
doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện
i) Lệ phí:
- 50.000 đồng, nộp tại
thời điểm đăng ký nếu đăng ký trực tiếp (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối
với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về
việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh
doanh (Phụ lục II-11, Nghị định
số 122/2020/NĐ-CP);
- Giấy đề nghị bổ
sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận
đầu tư (Phụ lục II-19, Thông tư số
02/2019/TT-BKHĐT)
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục:
1. Có hồ sơ hợp lệ
(có đầy đủ giấy tờ như đã nêu tại Thành phần hồ sơ và nội dung các giấy tờ đó
được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật);
2. Tên chi nhánh,
văn phòng đại diện được đặt đúng theo quy định tại Điều 41 Luật Doanh nghiệp,
lưu ý một số quy định như: tên phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ
cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu, tên phải mang
tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn
phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện;
3. Nộp đủ lệ phí
đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
m) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số
122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông
thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai
trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký
sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp;
- Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký
doanh nghiệp;
- Thông tư số
02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
8. Thông báo lập địa điểm kinh doanh (đối với doanh nghiệp
tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
a) Trình tự thực
hiện:
- Địa điểm kinh
doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Doanh nghiệp
chỉ được lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh. Doanh nghiệp gửi Thông báo lập
địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi lập địa điểm kinh doanh.
- Khi nhận được hồ
sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập thông tin vào Hệ thống
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để yêu cầu mã số địa điểm kinh doanh.
Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho
doanh nghiệp.
b) Cách
thức thực hiện:
Doanh nghiệp hoặc
người được ủy quyền gửi trực tiếp Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh tới Phòng Đăng ký kinh doanh
nơi lập địa điểm kinh doanh hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
c) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo về việc
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11, Nghị định số
122/2020/NĐ-CP);
- Trường hợp doanh
nghiệp là tổ chức tín dụng thuộc loại hình công ty trách nhiệm hoặc công ty cổ
phần, khi lập địa điểm kinh doanh thì hồ sơ phải có Bản sao hợp lệ giấy phép hoặc
văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Trường hợp ủy
quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được ủy quyền phải nộp bản
sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (cụ thể: Đối với công
dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt
Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực), kèm theo:
1. Bản sao hợp lệ hợp
đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến
đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực
hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc
2. Văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Các văn bản này
không bắt buộc phải công chứng,
chứng thực.
d) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
e) Cơ quan thực
hiện: Phòng Đăng ký kinh
doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
i) Lệ phí:
- 50.000 đồng, đối
với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh
doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối
với trường hợp thực hiện qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về
việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh
doanh (Phụ lục II-11, Nghị định
số 122/2020/NĐ-CP);
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục:
1. Có hồ sơ hợp lệ
(có đầy đủ giấy tờ như đã nêu tại Thành phần hồ sơ và nội dung các giấy tờ đó
được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật).
2. Tên địa điểm kinh
doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ
cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu;
3. Nộp đủ lệ phí
đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
m) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số
122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông
thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai
trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký
sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp;
- Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký
doanh nghiệp;
- Thông tư số
02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
9. Thông báo lập địa điểm kinh doanh (đối với doanh nghiệp
hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá
trị pháp lý tương đương)
a)
Trình tự thực hiện:
Trường hợp doanh
nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương đăng ký thành lập mới địa điểm kinh doanh, doanh
nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi lập địa điểm kinh doanh. Trường hợp địa điểm kinh doanh thuộc chi
nhánh, người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký
kinh doanh nơi chi nhánh đặt trụ sở.
b)
Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp hoặc
người được ủy quyền gửi trực
tiếp hồ sơ tới Phòng Đăng ký kinh doanh nơi lập địa điểm kinh doanh
hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
c)
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11, Nghị định số 122/2020/NĐ-CP);
Trường hợp doanh nghiệp đề nghị được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh thay thế cho nội dung đăng ký hoạt động
trong Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện do cơ quan đăng ký đầu tư cấp mà không thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi
nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở. Hồ sơ gồm:
- Bản
sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện do cơ quan đăng ký đầu tư cấp;
- Bản
sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
- Giấy đề
nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng
đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư,
Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-19,
Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
Trường hợp doanh nghiệp là tổ chức tín dụng
thuộc loại hình công ty trách nhiệm hoặc công ty cổ phần, khi lập địa điểm kinh
doanh ở trong nước thì hồ sơ phải có Bản sao hợp lệ giấy phép hoặc văn bản chấp
thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Trường hợp ủy
quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được ủy quyền phải nộp bản
sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (cụ thể: Đối với công
dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt
Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực), kèm theo:
1. Bản sao hợp lệ hợp
đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến
đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực
hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc
2. Văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Các văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
d) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
e) Cơ quan thực
hiện: Phòng Đăng ký kinh
doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
i) Lệ phí:
- 50.000 đồng, đối
với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh
doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối
với trường hợp thực hiện qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Thông
báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh
doanh (Phụ lục II-11, Nghị định
số 122/2020/NĐ-CP);
- Giấy đề nghị
bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại
diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy
chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-19,
Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục:
1. Có hồ sơ hợp lệ
(có đầy đủ giấy tờ như đã nêu tại Thành phần hồ sơ và nội dung các giấy tờ đó
được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật);
2. Tên địa điểm kinh
doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ
cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu;
3. Nộp đủ lệ phí
đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
m) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số
122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông
thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai
trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký
sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp;
- Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký
doanh nghiệp;
- Thông tư số
02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
[1] Danh mục TTHC này sửa đổi một số TTHC thuộc Danh mục
TTHC tương ứng trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp tại Quyết
định số 1258/QĐ-BKHĐT ngày 27/8/2019