BỘ THỦY SẢN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 18/2006/QĐ-BTS
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
TẠM THỜI VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC DO BỘ THỦY SẢN QUẢN LÝ
BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN
Căn
cứ Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02
năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về
việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng; Nghị định số 12/2000/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm
2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu
tư và xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1:
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về quản lý dự án đầu tư sử
dụng vốn nhà nước do Bộ Thủy sản quản lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều
3.
Các Ông Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các Chủ đầu tư và các
tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ THỦY SẢN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY ĐỊNH
TẠM
THỜI VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC DO BỘ THỦY SẢN QUẢN LÝ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Thủy sản)
Chương 1:
CÁC QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy
định nội dung, trình tự quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước do Bộ Thủy
sản trực tiếp quản lý.
2. Quy định này áp
dụng cho các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước thuộc Bộ Thủy sản trực tiếp quản
lý sau đây:
a) Các dự án đầu tư
phát triển, bao gồm:
- Dự án đầu tư xây
dựng mới, nâng cấp mở rộng các dự án đã đầu tư xây dựng;
- Dự án đầu tư để mua
sắm tài sản, máy móc không cần lắp đặt;
- Các dự án khác cho
mục tiêu đầu tư phát triển sử dụng vốn nhà nước;
b) Dự án mua sắm tài
sản duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan thuộc Bộ Thủy sản;
c) Dự án mua sắm tài
sản nhằm phục vụ cải tạo sửa chữa lớn các thiết bị, dây chuyền sản xuất, công
trình, nhà xưởng đã đầu tư của doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp có thu thuộc Bộ
Thủy sản sử dụng vốn nhà nước.
Tùy theo tính chất dự
án và quy mô đầu tư, dự án đầu tư được phân loại thành 3 nhóm A, B, C theo quy
định tại khoản 1, Điều 1, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000
và Phụ lục 1 của Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ.
Vốn nhà nước do Bộ
Thủy sản quản lý bao gồm:
- Vốn ngân sách nhà
nước,
- Tín dụng đầu tư
phát triển của nhà nước,
- Tín dụng đầu tư do
nhà nước bảo lãnh,
- Vốn đầu tư phát
triển của doanh nghiệp từ nguồn khấu hao tài sản cố định đã được đầu tư bằng
vốn nhà nước, vốn đầu tư mới trực tiếp, từ ngân sách nhà nước và lợi nhuận sau
thuế để lại đầu tư của doanh nghiệp và các đơn vị sự nghiệp có thu, từ các
nguồn vốn khác có nguồn gốc vốn nhà nước.
3. Trong quá trình
quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước do Bộ Thủy sản trực tiếp quản lý, các
chủ đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư (gọi chung là chủ đầu tư) và các cơ quan
đơn vị liên quan ngoài việc thực hiện theo các nội dung trong quy định này còn
phải đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu,
đầu tư và xây dựng.
Điều
2. Thẩm quyền quyết định đầu tư
1. Đối với các dự án
sử dụng ngân sách nhà nước: Bộ trưởng Bộ Thủy sản quyết định các dự án đầu tư
nhóm B, C và các dự án nhóm A đã có trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội,
quy hoạch phát triển ngành được duyệt hoặc đã có chủ trương đầu tư bằng văn bản
của cấp có thẩm quyền, sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư.
2. Đối với các dự án
sử dụng nguồn vốn khác của nhà nước: Người có thẩm quyền của doanh nghiệp theo
quy định của Luật Doanh nghiệp quyết định đầu tư các dự án nhóm B, C và các dự
án nhóm A đã có trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển
ngành được duyệt hoặc đã có chủ trương đầu tư bằng văn bản của cấp có thẩm
quyền, sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư.
Chương 2:
LẬP VÀ
QUẢN LÝ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
Điều
3. Điều kiện lập dự án đầu tư và định hướng đầu tư phát triển
Lập và trình kế hoạch
đầu tư xây dựng hàng năm, kế hoạch dài hạn, phải trên cơ sở quy hoạch phát
triển kinh tế xã hội, quy hoạch vùng, quy hoạch theo ngành, lĩnh vực của ngành,
của địa phương đơn vị.
Dựa trên cơ sở quy
hoạch, kế hoạch phát triển xác định các dự án đầu tư cấp thiết, cấp bách và
thời điểm đầu tư phù hợp. Dự tính nhu cầu nguồn lực và khả năng huy động các
nguồn lực để thực hiện dự án.
Trường hợp các dự án
nhóm A chưa có trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát
triển ngành, quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì chủ đầu tư
phải báo cáo Bộ quản lý ngành để xem xét bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền hoặc
trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch trước khi lập dự án đầu
tư.
Điều
4. Lập, phân bổ và giao kế hoạch vốn đầu tư
1. Lập kế hoạch vốn
đầu tư:
a) Hàng năm, căn cứ
vào tiến độ và mục tiêu thực hiện dự án, Thủ trưởng các đơn vị, giám đốc các
sở, các chủ đầu tư báo cáo thực hiện 6 tháng đầu năm, lập kế hoạch vốn đầu tư
của dự án đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư hoặc lập kế hoạch chi đầu tư
bằng nguồn vốn sự nghiệp gửi về Bộ Thủy sản để đăng ký kế hoạch đầu tư năm sau
trước ngày 15 tháng 7 năm trước.
Trong thời gian không
quá 05 ngày làm việc, Vụ Kế hoạch – Tài chính phải kiểm tra xong hồ sơ pháp lý
kèm theo tờ trình đăng ký kế hoạch vốn đầu tư và có ý kiến bằng văn bản đề nghị
hoàn chỉnh báo cáo, bổ sung các tài liệu nếu còn thiếu. Hồ sơ pháp lý để kiểm
tra, thông báo kế hoạch vốn đầu tư cho dự án:
- Văn bản cho phép
chuẩn bị đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư được phê duyệt (đối với các
dự án chuẩn bị đầu tư)
- Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị thực hiện dự án (đối với dự án
chuẩn bị thực hiện dự án)
- Quyết định phê
duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán (đối với dự án thực hiện đầu tư)
- Các văn bản liên
quan (nếu có)
b) Các yêu cầu được
ghi kế hoạch vốn đầu tư xây dựng hàng năm của nhà nước quy định tại Khoản I, Mục A, Phần II, Thông tư số 44/2003/TT-BTC ngày 15
tháng 5 năm 2003 của Bộ Tài chính.
c) Vụ Kế hoạch – Tài
chính tổng hợp, lập kế hoạch vốn đầu tư của Bộ Thủy sản để gửi Bộ Tài chính, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ngày 20 tháng 7 hàng năm.
2. Phân bổ, giao kế
hoạch vốn đầu tư cho từng dự án đầu tư:
Trên cơ sở kế hoạch
được Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Thủy sản, Vụ Kế hoạch – Tài chính kiểm
tra, đề xuất phân bổ kế hoạch chi tiết từng dự án gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính. Sau khi có ý kiến thẩm tra, hiệp ý của hai Bộ, Vụ Kế hoạch – Tài
chính trình Bộ trưởng quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư cho từng dự án đã thủ
tục đầu tư, đảm bảo khớp đúng với chỉ tiêu được giao về mức đầu tư; cơ cấu vốn,
cơ cấu ngành trước ngày 01 tháng 01 hàng năm.
Điều
5. Quản lý thực hiện kế hoạch vốn
Vụ Kế hoạch – Tài
chính rà soát tiến độ thực hiện và mục tiêu đầu tư của các dự án trong năm,
tổng hợp để trình Bộ trưởng quyết định điều chỉnh, bổ sung kế hoạch, chuyển vốn
từ các dự án không có khả năng thực hiện sang các dự án thực hiện vượt tiến độ,
còn nợ khối lượng, các dự án có khả năng hoàn thành vượt kế hoạch trong năm vào
các tháng cuối của từng quý.
Trước khi gửi kế
hoạch điều chỉnh vốn đầu tư từng dự án cho cơ quan Tài chính, Vụ Kế hoạch – Tài
chính xác định số vốn thuộc kế hoạch năm đã thanh toán tại Kho bạc nhà nước cho
dự án, số vốn còn thừa do không thực hiện được.
Vụ Kế hoạch – Tài
chính rà soát để thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư điều chỉnh cho từng
dự án như quy định tại điểm 4, khoản II, Mục A, Phần II, Thông
tư số 44/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Bộ Tài chính.
Thời hạn điều chỉnh
kế hoạch thanh toán vốn đầu tư hàng năm kết thúc chậm nhất là ngày 31 tháng 12.
Các chủ đầu tư, Ban
Quản lý dự án có trách nhiệm định kỳ báo cáo tình hình thực hiện đầu tư, thanh
toán vốn về Bộ Thủy sản trong 5 ngày đầu của quý sau (đối với báo cáo quý) và
ngày 10 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm. Hết năm kế hoạch, chủ đầu tư lập
bảng đối chiếu số liệu thanh toán vốn đầu tư cho từng dự án về số thanh toán
trong năm, lũy kế số thanh toán từ khởi công đến hết niên độ ngân sách nhà
nước, gửi Kho bạc Nhà nước xác nhận.
Vụ Kế hoạch – Tài
chính có trách nhiệm định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện đầu tư, thanh toán
vốn các dự án thuộc phạm vi quản lý của Bộ Thủy sản vào ngày 15 tháng đầu của
quý sau (đối với báo cáo quý) và ngày 20 tháng 01 năm sau (đối với báo cáo
năm), gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng, Tổng cục Thống kê.
Chương 3:
CHUẨN BỊ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Điều
6. Xin phép chuẩn bị đầu tư
Thủ trưởng đơn vị gửi
Hồ sơ trình Bộ Thủy sản đối với các dự án nhóm B, C do Bộ trưởng Bộ Thủy sản
quyết định đầu tư và cấp quyết định đầu tư với các dự án khác để xin phép được
chuẩn bị đầu tư trên cơ sở tài liệu Quy hoạch phát triển đã được duyệt và báo
cáo đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng – trang thiết bị kỹ thuật của đơn vị.
Giao Vụ Kế hoạch Tài chính tổ chức lấy ý kiến các đơn vị, cơ quan có liên quan
và sau 30 ngày đối với dự án nhóm B, 20 ngày đối với dự án nhóm C kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ phải lập báo cáo trình Bộ trưởng giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư.
Đối với các dự án đầu
tư xây dựng nhóm A chuyên ngành thủy sản, Chủ đầu tư gửi Báo cáo đầu tư xây
dựng công trình đảm bảo các nội dung quy định tại khoản 2, Điều
4, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về Bộ
Thủy sản. Giao Vụ Kế hoạch – Tài chính tổ chức lấy ý kiến theo quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 4, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính
phủ và dự thảo báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư.
Đối với các dự án đầu
tư nhóm A chuyên ngành thủy sản khác, giao Vụ Kế hoạch – Tài chính khi tổ chức
thẩm tra có trách nhiệm lấy ý kiến các Bộ, ngành, địa phương theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 1, Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003
của Chính phủ và dự thảo báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư.
Điều
7. Nội dung công tác chuẩn bị đầu tư
Chủ trương chuẩn bị
đầu tư bao gồm các nội dung sau: tên dự án, tên chủ đầu tư, địa điểm xây dựng
công trình, sự cần thiết phải đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, hình thức
đầu tư, tổng mức đầu tư dự kiến (trong đó có ước chi phí bồi thường giải tỏa,
tái định cư; ước chi phí nghiên cứu lập dự án).
Căn cứ vào quyết định
giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, chủ đầu tư tự phê duyệt nhiệm vụ khảo sát. Chủ
đầu tư lập dự toán chi phí nghiên cứu lập dự án (chi phí khảo sát, đo vẽ hiện
trạng công trình để cải tảo hoặc để thực hiện thủ tục thu hồi đất, giao đất,
lập dự án) trình Bộ phê duyệt. Văn bản phê duyệt dự toán chi phí nghiên cứu lập
dự án (chi phí chuẩn bị đầu tư) là căn cứ để giao kế hoạch vốn chuẩn bị đầu tư.
Điều
8. Về việc tham gia ý kiến vào quá trình lập dự án đầu tư
1. Khi lập dự án đầu
tư thuộc nhóm A và nhóm B, Chủ đầu tư, các đơn vị tư vấn (lập dự án, thiết kế,
thẩm định), các Cục quản lý chuyên ngành, các cơ quan quản lý, sử dụng công
trình dự án, các tổ chức cá nhân khác có liên quan khi tiến hành công tác lập
dự án bắt buộc phải lấy ý kiến các đơn vị nêu tại khoản 2 của điều này, nội
dung lấy ý kiến quy định tại khoản 3 của điều này. Các dự án có quy mô thuộc
nhóm C: chủ đầu tư căn cứ vào tình hình thực tế nghiên cứu quy định này để áp
dụng phù hợp.
2. Các Cục, Vụ, đơn
vị thuộc Bộ, các Chủ đầu tư, các cơ quan được giao quản lý sử dụng công trình,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố nơi có dự án đầu tư (đối với dự án đầu tư
hạ tầng thủy sản cho địa phương), tổ chức tín dụng (nếu dự án thuộc nguồn vốn
tín dụng ưu đãi) tham gia ý kiến vào quá trình lập dự án nhằm nâng cao chất
lượng và hiệu quả sử dụng của công trình. Quá 15 ngày mà cơ quan được hỏi không
trả lời, thì xem như chấp thuận về vấn đề được hỏi ý kiến và phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về những nội dung được hỏi ý kiến; cơ quan hỏi ý kiến
thực hiện các bước tiếp theo mà không phải chờ văn bản của cơ quan được hỏi ý
kiến.
3. Nội dung tham gia
ý kiến của các đơn vị nêu tại khoản 2 của điều này gồm:
a) Quy mô dự án, công
suất;
b) Giải pháp công
nghệ;
c) Các tiêu chuẩn kỹ
thuật ngành áp dụng;
d) Phương án vị trí,
mặt bằng xây dựng và các giải pháp kỹ thuật;
đ) Phương án quản lý,
khai thác dự án, các công trình phục vụ cho công tác quản lý khai thác, duy tu,
bảo dưỡng công trình hạ tầng thủy sản trong quá trình xây dựng và khai thác;
e) Các giải pháp bảo
vệ môi trường, đảm bảo an toàn.
g) Hiệu quả kinh tế -
tài chính, khả năng cung cấp vốn vay cho dự án (nếu dự án thuộc nguồn vốn tín
dụng ưu đãi)
4. Chủ đầu tư gửi hồ
sơ báo cáo tóm tắt dự án kèm theo văn bản đề nghị tham gia góp ý kiến đến các
bên liên quan và tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan tham gia ý kiến tiếp
cận hồ sơ khi có yêu cầu. Sau khi nhận được văn bản tham gia ý kiến, chủ đầu tư
nghiên cứu tiếp thu và chỉ đạo tư vấn hoàn chỉnh dự án. Đối với các ý kiến chưa
thống nhất, chủ đầu tư phải giải trình trong nội dung dự án khi trình cấp có
thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét phê duyệt.
5. Ngoài hồ sơ, tài
liệu thẩm định theo quy định hiện hành, hồ sơ trình duyệt dự án phải kèm theo
văn bản tham gia ý kiến của các cơ quan, đơn vị nêu tại khoản 2 về các nội dung
nêu ở khoản 3 của Điều này. Kiểm tra việc tiếp thu, thực hiện các ý kiến tham
gia vào quá trình lập dự án của chủ đầu tư là một nội dung thẩm định dự án đầu
tư.
Điều
9. Về xác định chủ đầu tư; nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư; điều kiện năng
lực, trách nhiệm của các tổ chức tư vấn
1. Việc xác định chủ
đầu tư; nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư; điều kiện năng lực, trách nhiệm của
các tổ chức tư vấn, thực hiện theo Luật Xây dựng và khoản 1, Điều
1, Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ.
2. Chủ đầu tư tổ chức
lập hoặc thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc lập báo cáo
đầu tư, dự án đầu tư theo các quy định tại Chương V, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP
ngày 07 tháng 02 năm 2005. Việc lựa chọn đơn vị tư vấn để lập báo cáo đầu tư,
dự án đầu tư thực hiện theo quy trình quy định tại Điều 30 của Quyết định này.
Chủ đầu tư phải chịu
trách nhiệm về điều kiện năng lực của tư vấn lập dự án, về chất lượng và thời
gian lập dự án. Trong trường hợp dự án phải thẩm định nhiều lần do không đảm
bảo đầy đủ nội dung theo quy định hoặc do không tuân thủ đúng các quy chuẩn,
quy phạm xây dựng hiện hành, thì mỗi lần trình thẩm định, chủ đầu tư phải nộp
phí thẩm định dự án. Phí thẩm định dự án từ lần thứ 2 trở đi không được phép
cộng vào tổng vốn đầu tư của dự án.
3. Thời gian để lập xong
dự án nhóm C không quá 5 tháng, nhóm B không quá 9 tháng, kể từ khi có quyết
định giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư. Nếu vì lý do khách quan làm kéo dài hơn
thời gian lập dự án so với quy định, chủ đầu tư phải có văn bản báo cáo cơ quan
quyết định đầu tư. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, cơ quan quyết định đầu tư
phải có ý kiến băng văn bản về kéo dài thời gian lập dự án của chủ đầu tư.
Khi đầu tư xây dựng
các công trình quy định tại điểm a, khoản 7, Điều 1, Nghị định
số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ, chủ đầu tư không phải lập
dự án mà chỉ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.
Các dự án đầu tư mua
sắm máy móc, thiết bị lẻ chỉ phải lập báo cáo đầu tư và dự toán chi phí.
Điều
10. Về hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Chủ đầu tư phải đề
xuất hình thức Quản lý dự án trong nội dung Dự án đầu tư. Người có thẩm quyền
sẽ quyết định việc này khi phê duyệt dự án đầu tư. Chỉ được phép lựa chọn hình
thức trực tiếp quản lý dự án khi chủ đầu tư đủ năng lực quản lý dự án. Khi chủ
đầu tư xây dựng công trình không đủ năng lực thí phải lựa chọn hình thức thuê
tư vấn quản lý dự án.
2. Lựa chọn hình thức
trực tiếp quản lý dự án khi chủ đầu tư có đủ năng lực về quản lý dự án với các
yêu cầu sau:
a) Người dự kiến phụ
trách chung về quản lý dự án hoặc giám đốc quản lý dự án phải có trong biên chế
hoặc hợp đồng dài hạn với chủ đầu và năng lực tương ứng với giám đốc tư vấn
quản lý dự án quy định tại khoản 1, Điều 55, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP .
b) Người dự kiến phụ
trách kinh tế phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài
chính, có thời gian công tác trong lĩnh vực chuyên môn ít nhất 3 năm và có
trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn với chủ đầu tư.
c) Người dự kiến phụ
trách kỹ thuật, công nghệ phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành
xây dựng hoặc chuyên ngành kỹ thuật, có thời gian công tác trong lĩnh vực
chuyên môn ít nhất 3 năm và có trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn với chủ đầu
tư.
Hồ sơ năng lực (nếu
có) được kèm theo hồ sơ dự án xin trình duyệt. Việc kiểm tra năng lực về quản
lý dự án là một nội dung thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
Điều
11. Về thẩm định thiết kế cơ sở
1. Đối với các dự án
đầu tư xây dựng thuộc nhóm B và nhóm C, chủ đầu tư gửi hồ sơ thiết kế dự án để
thẩm định thiết kế cơ sở tới cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản
5, Điều 1 của Nghị định số 112/2006/NĐ-CP. Thiết kế cơ sở đã được thẩm định
và kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở là một
phần trong các hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Đối với các dự án
đầu tư xây dựng nhóm A, Vụ Kế hoạch – Tài chính khi thẩm định dự án đầu tư có
trách nhiệm gửi hồ sơ dự án tới cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở
theo quy định tại khoản 5, Điều 1 của Nghị định số 112/2006/NĐ-CP .
Điều
12. Về phòng chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường
Khi thẩm định thiết
kế cơ sở, cơ quan thẩm định có văn bản hỏi ý kiến cơ quan quản lý Nhà nước về
phòng cháy, chữa cháy đối với các công trình thuộc danh mục quy định tại Điều 16, Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003
của Chính phủ.
Đối với các dự án
thuộc danh mục tại Phụ lục 1, Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của
Chính phủ, chủ đầu tư phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đồng thời
với Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án. Thẩm quyền thẩm định và phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo quy định tại Điều
21, Điều 22 của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 80/2006/NĐ-CP. Vụ Kế
hoạch – Tài chính chịu trách nhiệm thẩm định dự toán chi phí lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường trong thời gian không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối với các dự án
không thuộc quy định của Điều 14, Điều 18 của Luật Bảo vệ môi
trường, bản cam kết bảo vệ môi trường do chủ đầu tư lập phải có trong hồ sơ
trình duyệt thiết kế cơ sở.
Điều
13. Tiếp nhận hồ sơ trình phê duyệt dự án đầu tư
1. Chủ đầu tư gửi 10
bộ Hồ sơ dự án đã được thông qua Hội đồng cơ sở của Chủ đầu tư lên người có
thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Văn phòng Bộ nhận
hồ sơ, làm thủ tục văn bản đến và chuyển hồ sơ cho Vụ Kế hoạch – Tài chính.
Trong thời gian không quá 02 ngày (làm việc) đối với dự án nhóm B, C, Báo cáo
kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình, Báo cáo đầu tư mua sắm thiết bị,
máy móc và 05 ngày (làm việc) đối với dự án nhóm A kể từ khi nhận được hồ sơ,
Vụ Kế hoạch – Tài chính kiểm tra xong hồ sơ kèm theo tờ trình (theo danh mục
quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định này), có ý kiến bằng văn bản với
chủ đầu tư theo mẫu Phụ lục 02 và chỉ thông báo một lần đề nghị hoàn chỉnh báo
cáo, bổ sung các tài liệu nếu còn thiếu. Trong trường hợp phải hoàn chỉnh báo
cáo, bổ sung các tài liệu còn thiếu, Vụ Kế hoạch – Tài chính bố trí lịch làm
việc với Chủ đầu tư để tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ theo quy định, lập phiếu
giao nhận có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư và đại diện Vụ Kế hoạch – Tài
chính.
Điều
14. Trình tự, thủ tục thẩm định dự án đầu tư
1. Vụ Kế hoạch – Tài
chính là đơn vị đầu mối tổ chức thẩm tra, thẩm định, trình Bộ trưởng quyết định
đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Bộ Thủy sản.
Các Cục, Vụ, đơn vị
liên quan thẩm định các nội dung lĩnh vực chuyên ngành của dự án đầu tư:
a) Vụ Khoa học – Công
nghệ thẩm định các nội dung liên quan đến lĩnh vực khoa học, công nghệ, môi
trường của dự án đầu tư;
b) Vụ Tổ chức – Cán
bộ thẩm định các nội dung liên quan đến lĩnh vực đào tạo, tổ chức, cán bộ;
c) Vụ Nuôi trồng thủy
sản thẩm định các nội dung liên quan đến lĩnh vực nuôi trồng thủy sản.
d) Vụ Kinh tế tập thể
và kinh tế tư nhân thẩm định các nội dung liên quan đến lĩnh vực kinh tế tập
thể và kinh tế tư nhân.
đ) Vụ Hợp tác Quốc tế
thẩm định các nội dung liên quan đến lĩnh vực hợp tác quốc tế.
e) Cục Khai thác và
Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thẩm định các nội dung liên quan đến lĩnh vực khai
thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản, phòng chống lụt bão, tìm kiếm
cứu nạn (trừ các dự án do Cục làm chủ đầu tư).
g) Cục Quản lý chất
lượng, An toàn vệ sinh và Thú y Thủy sản thẩm định các nội dung liên quan đến
lĩnh vực chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản (trừ các dự án do Cục
làm chủ đầu tư).
2. Trình tự, thủ tục
thẩm định các dự án trong nước sử dụng vốn ngân sách thuộc nhóm C và Báo cáo
đầu tư xây dựng công trình, trừ trường hợp có yêu cầu khác của Bộ trưởng Bộ
Thủy sản:
a) Ngay sau khi nhận
đủ hồ sơ dự án theo quy định, Vụ Kế hoạch – Tài chính gửi văn bản theo mẫu Phụ
lục 04A, kèm bản sao dự án tới các Cục, Vụ, các đơn vị liên quan để thẩm định
các nội dung lĩnh vực chuyên ngành, của dự án đầu tư. Thủ trưởng các đơn vị
tham gia thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định theo quy định trình thẩm
định chuyên ngành và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định của mình.
Sau 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, các đơn vị phải gửi kết quả thẩm định
bằng văn bản của mình về Vụ Kế hoạch – Tài chính.
b) Vụ Kế hoạch – Tài
chính cử nhóm chuyên viên có chuyên môn về lĩnh vực đầu tư, xây dựng và tài
chính làm nhiệm vụ thẩm định các nội dung liên quan đến lĩnh vực đầu tư, xây
dựng, tài chính, thương mại, thống kê và tổng hợp các thẩm định nội dung chuyên
ngành của các cơ quan, đơn vị có liên quan, kết quả thẩm định thiết kế cơ sở,
đánh giá, đề xuất ý kiến thành báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng
theo mẫu Phụ lục 05.
c) Lãnh đạo Vụ Kế
hoạch – Tài chính chủ trì tổ chức cuộc họp tư vấn thẩm định các dự án nhóm C,
Báo cáo đầu tư xây dựng công trình. Đối với các dự án đã được thẩm định nhưng
không đảm bảo quy định nay đã sửa đổi, bổ sung và trình thẩm định lại, nếu xét
thấy đã bổ sung nội dung đầy đủ theo yêu cầu, thì không cần tổ chức họp.
d) Chậm nhất là 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Kế hoạch – Tài chính phải báo
cáo kết quả thẩm định trình Bộ trưởng xem xét giải quyết đầu tư.
Hồ sơ trình duyệt dự
án đầu tư bao gồm:
- Tờ trình của chủ
đầu tư;
- Báo cáo thẩm định
dự án;
- Kết quả thẩm định
thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Dự án đầu tư bao
gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở;
- Các văn bản pháp lý
khác (nếu cần)
- Dự thảo quyết định
phê duyệt dự án theo mẫu Phụ lục 08 hoặc thông báo những tồn tại của dự án;
trách nhiệm và thời hạn xử lý cho chủ đầu tư.
3. Trình tự, thủ tục
thẩm định các dự án trong nước sử dụng vốn ngân sách thuộc nhóm A, B hoặc theo
yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Thủy sản:
a) Ngay sau khi nhận
đủ hồ sơ dự án theo quy định, Vụ Kế hoạch – Tài chính gửi văn bản theo mẫu Phụ
lục 04A, kèm bản sao dự án tới các Cục, Vụ, các đơn vị liên quan để thẩm định
các nội dung chuyên ngành của dự án đầu tư. Các đơn vị tham gia thẩm định có
trách nhiệm tổ chức thẩm định theo quy trình thẩm định chuyên ngành và chịu
trách nhiệm về kết quả thẩm định của mình. Sau 30 ngày làm việc đối với dự án
nhóm A và 10 ngày đối với dự án nhóm B kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị,
các đơn vị phải gửi kết quả thẩm định bằng văn bản của mình về Vụ kế hoạch –
Tài chính.
Đối với dự án nhóm A,
ngay sau khi nhận đủ hồ sơ dự án theo quy định, Vụ Kế hoạch – Tài chính gửi hồ
sơ dự án tới cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở để thẩm định thiết
kế cơ sở đồng thời gửi văn bản theo quy định tại Phụ lục 04B kèm bản sao dự án
tới các Bộ, ngành, địa phương, các đơn vị có liên quan đến nội dung thẩm định
dự án để lấy ý kiến trong thời hạn không quá 30 ngày.
b) Vụ Kế hoạch – Tài
chính xác định và trình Bộ trưởng Bộ Thủy sản quyết định thành lập Hội đồng tư
vấn thẩm định dự án đầu tư. Hội đồng không quá 09 thành viên, gồm:
- Lãnh đạo Bộ Thủy
sản (Chủ tịch Hội đồng)
- Lãnh đạo Vụ Kế
hoạch – Tài chính (Thường trực)
- Đại diện Văn phòng
Bộ (Thành viên thư ký)
- Lãnh đạo các Vụ,
Cục có liên quan căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn do Bộ trưởng Bộ
Thủy sản quy định;
- Đại diện có thẩm
quyền của các Bộ, ngành khác có liên quan tham gia thẩm định dự án;
- Tùy từng dự án đầu
tư cụ thể, có thể mời các chuyên gia am hiểu về lĩnh vực chuyên môn liên quan
đến dự án tham gia Hội đồng.
Vụ Kế hoạch – Tài
chính có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ dự án và báo cáo tổng hợp ý kiến các cơ
quan, đơn vị có liên quan và kết quả thẩm định thiết kế cơ sở đến các thành
viên Hội đồng chậm nhất là trước 05 ngày trước phiên họp để nghiên cứu, chuẩn bị
ý kiến.
c) Vụ Kế hoạch – Tài
chính cử nhóm chuyên viên có chuyên môn, lĩnh vực phù hợp làm nhiệm vụ tổng hợp
ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan và kết quả thẩm định thiết kế cơ sở,
đánh giá, đề xuất ý kiến thành báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng
theo mẫu Phụ lục 05. Chuyên viên thẩm định tham gia buổi họp của Hội đồng và
đọc báo cáo kết quả thẩm định.
d) Chủ tịch Hội đồng
chủ trì họp Hội đồng tư vấn thẩm định. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng theo
quy định tại Phụ lục 06.
đ) Chậm nhất là 60
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án nhóm A và 15 ngày
làm việc đối với dự án nhóm B, Vụ Kế hoạch – Tài chính phải báo cáo kết quả
thẩm định trình Bộ trưởng xem xét quyết định đầu tư.
Hồ sơ trình phê duyệt
dự án đầu tư gồm có:
- Tờ trình của chủ
đầu tư;
- Văn bản cho phép
đầu tư của cấp có thẩm quyền đối với dự án nhóm A;
- Biên bản họp Hội
đồng tư vấn thẩm định dự án;
- Báo cáo thẩm định
dự án;
- Kết quả thẩm định
thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Ý kiến thẩm định
của các Bộ, ngành, địa phương liên quan đến dự án;
- Thuyết minh dự án
đầu tư;
- Căn văn bản pháp lý
(nếu cần);
- Dự thảo quyết định
phê duyệt dự án theo mẫu Phụ lục 08 hoặc Thông báo những tồn tại của dự án;
trách nhiệm và thời hạn xử lý cho chủ đầu tư.
4. Nội dung thẩm định
khi quyết định đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo quy
định tại Khoản 6, Điều 1, Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày
29/9/2006 của Chính phủ.
5. Việc lập, thẩm
định, phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình thực hiện theo
Mục V, Phần I, Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Xây
dựng.
Điều
15. Chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư
Chế độ thu, nộp và sử
dụng lệ phí thẩm định đầu tư thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư số 109/2000/TT-BTC
ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài chính. Văn phòng Bộ có trách nhiệm tổ chức
thu, theo dõi và hạch toán kế toán chi tiết, tổng hợp quyết toán các khoản thu,
chi lệ phí thẩm định đầu tư theo quy định.
Điều
16. Về điều chỉnh dự án
Dự án đầu tư xây dựng
công trình đã được quyết định đầu tư chỉ được điều chỉnh khi có một trong các
trường hợp được quy định tại khoản 8, Điều 1, Nghị định số 112/2006/NĐ-CP
ngày 29/9/2006 của Chính phủ.
Khi điều chỉnh dự án
không làm thay đổi quy mô, mục tiêu đầu tư và không vượt tổng mức đầu tư đã
được phê duyệt thì chủ đầu tư được phép tự điều chỉnh dự án. Chủ đầu tư phải
báo cáo bằng văn bản về lý do và nội dung điều chỉnh cho người quyết định đầu
tư trong thời gian tối đa không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày quyết định điều
chỉnh.
Trường hợp điều chỉnh
dự án làm thay đổi thiết kế cơ sở về kiến trúc, quy hoạch, quy mô, mục tiêu đầu
tư ban đầu hoặc vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt thì chủ đầu tư phải
trình người quyết định đầu tư xem xét, quyết định. Không được phép điều chỉnh
dự án đầu tư đối với các dự án không thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư hoặc
nội dung không đảm bảo theo quy định tại Thông tư số 03/2003/TT-BKH ngày 19/5/2003
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Những nội dung thay đổi phải thẩm định lại theo quy
định tại Điều 14 của Quyết định này.
Điều
17. Về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn
ODA
Việc lập, thẩm định,
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ODA thực hiện theo Thông
tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Xây dựng.
Chương 4:
QUẢN LÝ
THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Điều
18. Tổ chức quản lý dự án
1. Trường hợp chủ đầu
tư trực tiếp quản lý dự án: Khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án của các
dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Bộ Thủy sản thì
phải gửi các quyết định thành lập và giao nhiệm vụ quản lý dự án đến cơ quan
quyết định đầu tư và Vụ Kế hoạch – Tài chính trong thời gian tối đa không quá 7
ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt.
Nhiệm vụ, quyền hạn của
chủ đầu tư và Ban quản lý dự án theo quy định tại khoản 12, Điều
1, Nghị định số 112/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
Trong quá trình thực
hiện dự án nếu các chức danh theo quy định tại khoản 2 của Điều 10 của quy định
này có thay đổi thì chủ đầu tư phải nhanh chóng bổ sung nhân sự cho phù hợp,
đảm bảo đủ năng lực quản lý dự án.
Trong khoảng tối đa
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo kế hoạch đầu tư, chủ đầu tư lập
dự toán chi phí quản lý dự án đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
hướng dẫn tại Mục I, Phần A, Phụ lục số I của Thông tư số 98/2003/TT-BTC ngày
14 tháng 10 năm 2003 của Bộ Tài chính.
Vụ Kế hoạch – Tài
chính chịu trách nhiệm thẩm định dự toán chi phí quản lý dự án đầu tư trong
thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo hướng
dẫn tại Mục II, Phần A, Phụ lục số I của Thông tư số 98/2003/TT-BTC ngày 14
tháng 10 năm 2003 của Bộ Tài chính.
Thời gian phê duyệt
dự toán chi phí quản lý dự án đầu tư trong thời gian không quá 5 ngày làm việc.
2. Trường hợp thuê tư
vấn quản lý dự án: Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi việc thực hiện
hợp đồng của tư vấn quản lý dự án. Chủ đầu tư phải có bộ phận giúp việc để giám
sát công việc của tổ chức tư vấn quản lý dự án để kịp thời giải quyết các công
việc phát sinh trong quá trình thực hiện dự án. Lựa chọn tư vấn quản lý dự án
đầu tư thực hiện theo các quy định của nhà nước về đấu thầu.
3. Đối với các công
trình sửa chữa hoặc xây dựng mới có quy mô nhỏ, đơn giản có vốn đầu tư dưới 1
tỷ đồng thì chủ đầu tư có thể không lập Ban quản lý dự án nhưng phải được sự
chấp thuận của người quyết định đầu tư. Chủ đầu tư phải cử người quản lý dự án
và thuê các tổ chức tư vấn thiết kế, giám sát thi công xây dựng để giúp thực
hiện.
4. Trường hợp Ban
quản lý dự án, tư vấn quản lý dự án không đủ điều kiện năng lực giám sát thi
công xây dựng, lập hồ sơ mời thầu và tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định
của pháp luật về xây dựng và đấu thầu thì chủ đầu tư phải thuê tư vấn đảm bảo điều
kiện năng lực để thực hiện các công việc trên.
Điều
19. Quản lý đơn giá, dự toán
1. Chủ đầu tư gửi cơ
quan có chức năng thẩm định giá để thẩm định giá máy móc, thiết bị trước khi
trình Bộ trưởng Bộ Thủy sản phê duyệt dự án đối với những dự án đầu tư nhóm B,
C sử dụng vốn ngân sách Nhà nước đầu tư tài sản cố định, mua sắm máy móc, thiết
bị mà không kèm chi phí xây lắp. Đối với các trường hợp được Bộ cho phép không
phải lập dự án, Vụ Kế hoạch – Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn chủ đầu tư lập
dự toán và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán.
2. Đối với các dự án
đầu tư xây dựng, đơn giá để lập dự toán là đơn giá khu vực thống nhất và các
văn bản thông báo giá vật tư, vật liệu, thiết bị do các cơ quan quản lý giá của
địa phương ban hành theo phân cấp của Chính phủ. Trường hợp trong thiết kế - dự
toán có những nội dung công việc, vật tư, vật liệu không có trong các tài liệu
nói trên, Chủ đầu tư cùng cơ quan tư vấn thiết kế phải xin duyệt giá tạm tính
bằng văn bản tại cơ quan quản lý giá của địa phương hoặc Viện Kinh tế xây dựng
thuộc Bộ Xây dựng.
Điều
20. Công tác thanh lý công sản
Trong khi lập dự án
đầu tư, chủ đầu tư phải tiến hành kiểm định chất lượng các hạng mục công trình
trong diện giải phóng mặt bằng, làm công tác thanh lý công sản để phục vụ giải
phóng mặt bằng và đền bù. Việc thanh lý công sản phải thực hiện theo đúng quy
định của pháp luật. Các hạng mục công trình cần phá dỡ để giải phóng mặt bằng
phải được quy định cụ thể trong quyết định đầu tư.
Điều
21. Về thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán, tổng dự toán công trình
1. Thời gian để lựa
chọn đơn vị tư vấn lập thiết kế kỹ thuật, dự toán, tổng dự toán được quy định
như sau:
a) Đối với trường hợp
chỉ định thầu, tối đa không quá 1 tháng đối với các dự án nhóm B, C; không quá
2 tháng đối với các dự án nhóm A kể từ khi có quyết định đầu tư.
b) Đối với trường hợp
đấu thầu, tối đa không quá 3 tháng kể từ khi có quyết định đầu tư.
2. Các Tổ chức tư vấn
xây dựng, Chủ đầu tư phải xem xét áp dụng các tiêu chuẩn thủy sản tại Phụ lục
16 ban hành kèm theo Quyết định này để làm căn cứ cho việc lập, thẩm định dự án
đầu tư xây dựng và thiết kế kỹ thuật thi công công trình thủy sản.
3. Chủ đầu tư phê
duyệt nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế.
Trước khi phê duyệt, khi cần thiết chủ đầu tư có thể thuê tổ chức, cá nhân có
đủ điều kiện năng lực về khảo sát xây dựng thẩm tra nhiệm vụ khảo sát xây dựng,
phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng. Chủ đầu tư trình cấp có thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt dự toán các công việc thuộc chi phí khác khi có yêu cầu lập dự
toán (khảo sát phục vụ thiết kế, rà phá bom mìn,…) trước khi thực hiện.
4. Nhiệm vụ thiết kế
được chủ đầu tư phê duyệt là căn cứ để nhà thầu thiết kế thực hiện. Chủ đầu tư
phải báo cáo người quyết định đầu tư sau khi phê duyệt nhiệm vụ thiết kế.
Chủ đầu tư tự tổ chức
thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng
dự toán theo quy định tại Điều 16, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ. Trường hợp chủ đầu tư không đủ điều kiện
năng lực thẩm định thì được phép thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều
kiện năng lực để thẩm tra thiết kế, dự toán công trình đối với toàn bộ hoặc một
phần các nội dung quy định tại khoản 2 và khoản 3 của Điều 16
của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP làm cơ sở cho việc thẩm định, phê duyệt. Tổ
chức tư vấn thẩm tra thiết kế phải có đủ điều kiện năng lực thiết kế đối với
loại và cấp với công trình nhận thẩm tra. Người chủ trì thẩm tra thiết kế phải
có điều kiện năng lực như của người chủ trì thiết kế công trình mà chủ đầu tư
yêu cầu thẩm tra thiết kế. Chủ đầu tư gửi các quyết định phê duyệt đến cơ quan
quyết định đầu tư, cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở và Vụ Kế hoạch – Tài chính
trong thời gian tối đa không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt.
5. Thời gian thực
hiện hoàn thành việc lập, thẩm định và phê duyệt các nội dung nêu tại khoản 2
của Điều này được quy định không quá 4 tháng đối với dự án nhóm C, không quá 8
tháng đối với dự án nhóm B, không quá 12 tháng đối với dự án nhóm A, kể từ ngày
ký hợp đồng tư vấn. Riêng đối với trường hợp phải thiết kế ba bước, thời gian
thực hiện hoàn thành các nội dung nêu trên được kéo dài thêm 3 tháng.
6. Điều chỉnh dự
toán, tổng dự toán xây dựng công trình
a) Dự toán, tổng dự
toán xây dựng công trình chỉ được điều chỉnh khi xảy ra một trong các trường
hợp theo quy định tại khoản 8, Điều 1, Nghị định số 112/2006/NĐ-CP
của Chính phủ;
b) Đối với các dự án
sử dụng vốn ngân sách nhà nước, nếu tổng hợp dự toán được điều chỉnh vượt tổng
dự toán đã được phê duyệt thì chủ đầu tư phải thẩm định, phê duyệt lại và báo
cáo người quyết định đầu tư và chịu trách về việc phê duyệt của mình. Trong
trường hợp tổng dự toán đã được điều chỉnh vượt tổng mức đầu tư đã phê duyệt
thì phải được người quyết định đầu tư cho phép.
Điều
22. Ký kết và thực hiện hợp đồng
1. Chủ đầu tư căn cứ
kết quả đấu thầu để: (1) Ký kết hợp đồng theo mẫu hợp đồng đã phát hành trong
nội dung Hồ sơ mời thầu và các quy định ghi trong Quyết định chỉ định thầu hoặc
Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu; (2) Khởi công công trình; (3) Giám sát
thực hiện hợp đồng xây dựng, lắp đặt, vận hành thử trang thiết bị và tổ chức
nghiệm thu đưa vào sử dụng.
2. Hợp đồng trong
hoạt động xây dựng thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2005/TT-BXD ngày
25 tháng 02 năm 2005 của Bộ Xây dựng.
3. Nhà thầu phải thực
hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều
55, Luật Đấu thầu.
4. Chỉ được phép khởi
công xây dựng công trình khi đã đáp ứng điều kiện quy định tại Điều
72, Luật Xây dựng.
Điều
23. Quản lý thi công xây dựng công trình
1. Nội dung quản lý
chất lượng công trình xây dựng thực hiện theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày
16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ và khoản 3, Mục III, Thông
tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 của Bộ Xây dựng.
2. Khi tiến hành đầu
tư và xây dựng, chủ đầu tư phải mua bảo hiểm công trình tại một công ty bảo
hiểm hoạt động hợp pháp ở Việt Nam. Các tổ chức tư vấn, nhà thầu xây lắp phải
mua bảo hiểm cho vật tư, thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công, bảo hiểm tai nạn
đối với người lao động, bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ 3, bảo
hiểm sản phẩm khảo sát thiết kế trong quá trình thực hiện dự án. Phí bảo hiểm
được tính vào chi phí sản xuất. Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc nhà
thầu mua bảo hiểm đúng quy định.
3. Chủ đầu tư phải
xác lập tính pháp lý của sản phẩm thiết kế trước khi đưa ra thi công thông qua
việc xác nhận bằng chữ ký và dấu xác nhận đã phê duyệt của chủ đầu tư theo mẫu
Phụ lục 9C vào bản vẽ thiết kế.
4. Quản lý tiến độ,
khối lượng thi công, an toàn lao động, môi trường xây dựng thực hiện theo các Điều 31, Điều 32, Điều 33 và Điều 34, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ.
5. Trong thời gian 10
ngày làm việc, kể từ khi có phản ánh bằng văn bản của cá nhân, tổ chức hoặc
báo, đài về chất lượng xây dựng của công trình cụ thể, Thanh tra Bộ phải phối
hợp với Vụ Kế hoạch – Tài chính và cơ quan quản lý chất lượng công trình xây
dựng tại địa phương có công trình để thực hiện việc kiểm tra hiện trường, sau
khi kiểm tra có các biện pháp xử lý (nếu có vi phạm); kết quả kiểm tra và xử lý
phải báo cáo ngay cho Bộ trưởng, các cơ quan chức năng theo quy định và trả lời
cho tổ chức, cá nhân phản ánh.
Chương 5:
CÔNG TÁC
ĐẤU THẦU
Điều
24. Phân công trách nhiệm quản lý đấu thầu
1. Bộ trưởng Bộ Thủy
sản phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu tất
cả các gói thầu của dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết
định đầu tư của Bộ.
Vụ Kế hoạch – Tài
chính là đơn vị giúp Bộ trưởng Bộ Thủy sản quản lý nhà nước về đấu thầu, chịu
trách nhiệm hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện các nội dung về công tác đấu
thầu, kiểm tra và tổng hợp báo cáo công tác đấu thầu, kiến nghị xử lý các vi
phạm pháp luật về đấu thầu trong các dự án đầu tư thuộc phạm vi Bộ quản lý.
2. Đối với các dự án
đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Thủy sản, ủy quyền cho Vụ
Kế hoạch – Tài chính:
a) Dự án nhóm A: Tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ liên quan do chủ đầu tư trình, dự thảo văn bản để Bộ
trưởng phê duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án.
Đối với các gói thầu
thuộc kế hoạch đấu thầu của dự án đã được phê duyệt mà nguồn tài chính thực
hiện là vốn ngân sách: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, dự thảo văn bản để
Bộ trưởng phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu các gói thầu tư vấn, các
gói thầu xây lắp hoặc mua sắm hàng hóa có giá trị từ 2 tỷ đồng trở lên; phê
duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu các gói thầu xây lắp hoặc mua sắm hàng
hóa theo hình thức chào hàng cạnh tranh có giá trị từ 1 tỷ đồng đến dưới 2 tỷ
đồng.
b) Dự án nhóm B, C:
Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, dự thảo quyết định trình Bộ trưởng phê duyệt kế
hoạch đấu thầu của dự án; hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu các gói thầu tư vấn,
các gói thầu xây lắp hoặc mua sắm hàng hóa có giá trị từ 2 tỷ đồng trở lên; phê
duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu các gói thầu xây lắp hoặc mua sắm hàng hóa
theo hình thức chào hàng cạnh tranh có giá trị từ 1 tỷ đồng đến dưới 2 tỷ đồng.
c) Đầu tư mua sắm máy
móc thiết bị bằng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư: Thẩm định, dự thảo
văn bản trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm có tổng mức đầu tư
lớn hơn 3 tỷ đồng; hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu các gói thầu có giá trị từ
2 tỷ đồng trở lên; Thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm có tổng mức
đầu tư nhỏ hơn 3 tỷ đồng; hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu các gói thầu còn lại
có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 2 tỷ đồng.
d) Về chỉ định thầu
các gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
Tiếp nhận, thẩm định
hồ sơ trình Bộ trưởng xem xét, chấp thuận chủ trương chỉ định thầu, phê duyệt
kết quả chỉ định thầu các gói thầu tư vấn có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên,
gói thầu xây lắp hoặc mua sắm hàng hóa có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên đối với
các dự án đầu tư phát triển; các gói thầu có giá trị dưới 100 triệu đồng đối
với dự án hoặc dự toán mua sắm thường xuyên.
3. Trách nhiệm của
Chủ đầu tư:
Chủ đầu tư tự quyết
định chỉ định thầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình
đối với các gói thầu tư vấn có giá trị dưới 500 triệu đồng; các gói thầu mua
sắm hàng hóa, xây lắp có giá trị dưới 1 tỷ đồng đối với các dự án đầu tư phát triển
và các gói thầu khác theo quy định tại Điều 20, Luật Đấu thầu;
các gói thầu có giá trị dưới 100 triệu đồng đối với dự án hoặc dự toán mua sắm
thường xuyên; trừ trường hợp có yêu cầu khác của Bộ trưởng Bộ Thủy sản.
Chủ đầu tư được quyết
định một số nội dung của quá trình đấu thầu bao gồm: hồ sơ mời sơ tuyển, tiêu
chuẩn đánh giá sơ tuyển và kết quả sơ tuyển; danh sách các nhà thầu tham gia
đấu thầu hạn chế, danh sách các nhà thầu tham gia đấu thầu tuyển chọn tư vấn;
danh sách các nhà thầu đạt yêu cầu về kỹ thuật và danh sách xếp hạng các nhà
thầu theo điểm đánh giá tổng hợp về kỹ thuật và tài chính đối với gói thầu tư
vấn; danh sách các nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật và danh sách xếp hạng
các nhà thầu theo giá đánh giá đối với gói thầu mua sắm hàng hóa hoặc xây lắp;
thương thảo với nhà thầu được chỉ định thầu và chịu trách nhiệm về các nội dung
chỉ định thầu; nội dung hợp đồng; trừ trường hợp có yêu cầu khác của Bộ trưởng
Bộ Thủy sản.
Trường hợp thực hiện
không thành các nội dung trên, chủ đầu tư phải báo cáo kịp thời bằng văn bản về
quá trình thực hiện để người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
4. Đối với các dự án
sử dụng vốn ODA; các gói thầu tư vấn từ 5 tỷ đồng trở lên; gói thầu xây lắp
hoặc mua sắm hàng hóa từ 30 tỷ đồng trở lên thuộc dự án trong nước sử dụng vốn
ngân sách, Vụ Kế hoạch – Tài chính có trách nhiệm mời các chuyên gia có năng
lực và kinh nghiệm của các Bộ - ngành tham gia Tổ thẩm tra hồ sơ mời thầu và
kết quả đấu thầu gói thầu.
Tổ thẩm tra hồ sơ mời
thầu và kết quả đấu thầu gói thầu có trách nhiệm nghiên cứu và nêu ý kiến về
nội dung hồ sơ mời thầu gói thầu, kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu do
chủ đầu tư hoặc tư vấn lập.
5. Yêu cầu đối với
bên mời thầu và tổ chuyên gia đấu thầu thực hiện theo quy định của Điều 19, Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn của Chính phủ.
Điều
25. Điều kiện tham gia đấu thầu của nhà thầu
1. Nhà thầu tham gia
đấu thầu đối với một gói thầu phải có đảm bảo các điều kiện sau đây:
a) Có tư cách hợp lệ
quy định tại Điều 7, Điều 8 của Luật Đấu thầu;
b) Đáp ứng yêu cầu
nêu trong thông báo mời thầu hoặc thư mời thầu của bên mời thầu;
c) Nhà thầu tư vấn
lập báo cáo nghiên cứu khả thi không được tham gia đấu thầu tư vấn lập thiết kế
kỹ thuật của dự án, nhà thầu thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình không được
tham gia đấu thầu tư vấn giám sát thi công xây lắp, nhà thầu tư vấn thiết kế,
lập tổng dự toán không được tham gia thẩm tra, thẩm định thiết kế - tổng dự
toán do mình lập.
d) Nhà thầu tham gia
đấu thầu phải độc lập về tổ chức và tài chính với nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu;
đ) Nhà thầu tư vấn
giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về tổ chức và tài chính với nhà thầu
thực hiện hợp đồng;
e) Nhà thầu tham gia
đấu thầu các gói thầu thuộc dự án phải độc lập về tổ chức và tài chính với chủ
đầu tư của dự án;
g) Đối với các gói
thầu thực hiện lựa chọn nhà thầu theo hình thức đấu thầu hạn chế thì không cho
phép 02 doanh nghiệp trở lên cùng một Tổng công ty, Tổng công ty với công ty
thành viên, công ty mẹ công ty con, doanh nghiệp liên doanh với một bên góp vốn
trong liên doanh cùng tham gia trong một gói thầu.
h) Nhà thầu chỉ được
tham gia trong một hồ sơ dự thầu với tư cách nhà thầu độc lập hoặc liên danh;
i) Nhà thầu không bị
cấm tham gia đấu thầu theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Chủ đầu tư có
trách nhiệm quy định rõ các điều kiện nêu tại khoản 1 của điều này trong hồ sơ
mời thầu.
3. Khi kiểm tra danh
sách ngắn nhà thầu tham gia đấu thầu hạn chế do chủ đầu tư phê duyệt, thẩm định
hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, thẩm định kết quả đấu
thầu, Vụ Kế hoạch – Tài chính phải đối chiếu với các điều kiện trên với hồ sơ
trình.
Điều
26. Về thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án
1. Đối với dự án nhóm
C và một số dự án có điều kiện, kế hoạch đấu thầu của dự án độc lập, thẩm định
và phê duyệt cùng thời điểm với Dự án đầu tư hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
xây dựng công trình (đối với xây dựng), Báo cáo đầu tư (đối với mua sắm thiết
bị) và được thể hiện trong quyết định đầu tư.
Các dự án còn lại
việc lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu của toàn bộ dự án được tiến
hành sau khi có quyết định phê duyệt đầu tư được duyệt.
Trường hợp thật cần
thiết thì được phép lập kế hoạch đấu thầu cho một số gói thầu để thực hiện
trước nhưng chủ đầu tư phải giải trình rõ lý do, thời hạn để lập kế hoạch đấu
thầu cho toàn bộ dự án.
2. Chủ đầu tư trình
kế hoạch đấu thầu của dự án lên người có thẩm quyền phê duyệt. Tờ trình phải
đảm bảo các nội dung:
a) Phần công việc đã
thực hiện bao gồm những công việc liên quan tới chuẩn bị dự án với giá trị
tương đương và căn cứ pháp lý để thực hiện;
b) Phần công việc
không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định từ Điều 18 đến Điều 24 của Luật Đấu thầu và Điều
97 của Luật Xây dựng;
c) Phần kế hoạch đấu
thầu bao gồm những công việc hình thành các gói thầu được thực hiện theo một
trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định từ Điều 18 đến Điều
24 của Luật Đấu thầu và Điều 97 của Luật Xây dựng:
- Tên gói thầu thể
hiện tính chất, nội dung và phạm vi gói thầu, phù hợp với công nghệ, tính chất
kỹ thuật hoặc trình tự thực hiện dự án. Không phân chia gói thầu quá nhỏ hoặc
gói thầu quá lớn hạn chế sự tham gia của các nhà thầu.
- Giá gói thầu được
xác định trên cơ sở phù hợp cơ cấu tổng mức đầu tư nêu trong dự án đầu tư hoặc
dự toán, tổng dự toán được duyệt.
- Nguồn vốn: Nêu rõ
nguồn vốn thực hiện, cơ cấu vốn và cơ quan tài trợ vốn (nếu có).
- Hình thức lựa chọn
nhà thầu và phương thức đấu thầu: Nêu rõ lý do áp dụng hình thức lựa chọn nhà
thầu (trừ trường hợp đấu thầu rộng rãi).
- Thời gian lựa chọn
nhà thầu được tính từ khi phát hành hồ sơ mời thầu cho đến khi công bố kết quả
đấu thầu phải được ghi rõ và đảm bảo phù hợp tiến độ thực hiện gói thầu và dự
án.
- Hình thức hợp đồng
phải tuân theo quy định tại Điều 48, Luật Đấu thầu (Tùy
theo tính chất và thời gian thực hiện gói thầu).
- Thời gian thực hiện
hợp đồng: Thời gian thực hiện hợp đồng cho từng gói thầu trong kế hoạch đấu
thầu phải phù hợp với tiến độ của dự án được duyệt, tính khả thi của việc thực
hiện gói thầu và tiến độ thực hiện các gói thầu khác thuộc dự án.
Tổng giá trị các phần
việc đã thực hiện, phần việc không áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu và
phần công việc thuộc kế hoạch đấu thầu không được vượt tổng mức đầu tư được
duyệt.
Khi trình duyệt kế
hoạch đấu thầu, chủ đầu tư gửi kèm bản chụp các tài liệu làm căn cứ lập kế
hoạch đấu thầu theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 111/2006/NĐ-CP
ngày 29/9/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
3. Trình tự, thủ tục
thẩm định Kế hoạch đấu thầu thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Thủy sản:
a) Văn phòng Bộ nhận
hồ sơ, làm thủ tục văn bản đến và chuyển hồ sơ cho Vụ Kế hoạch – Tài chính.
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Vụ Kế hoạch
– Tài chính phải kiểm tra xong hồ sơ pháp lý kèm theo tờ trình theo danh mục
quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Quyết định này và có ý kiến bằng văn
bản đề nghị hoàn chỉnh báo cáo, bổ sung các tài liệu nếu còn thiếu. Trong
trường hợp phải hoàn chỉnh Tờ trình, bổ sung các tài liệu còn thiếu, Vụ Kế
hoạch – Tài chính bố trí lịch làm việc với Chủ đầu tư để tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ theo quy định, lập phiếu giao nhận có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư và
đại diện Vụ Kế hoạch – Tài chính.
b) Vụ Kế hoạch – Tài
chính kiểm tra, thẩm định kế hoạch đấu thầu của dự án, lập thành báo cáo Kết
quả thẩm định kế hoạch đấu thầu theo Phụ lục 11.
Thời gian thẩm định
kế hoạch đấu thầu các dự án nhóm A không quá 30 ngày, các dự án khác không quá
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Hồ sơ trình cấp có
thẩm quyền ký phê duyệt gồm:
- Tờ trình xin phê
duyệt kế hoạch đấu thầu.
- Báo cáo kết quả
thẩm định kế hoạch đấu thầu.
- Các văn bản pháp lý
có liên quan theo danh mục quy định tại Phụ lục 10.
- Dự thảo Quyết định
phê duyệt kế hoạch đấu thầu theo mẫu Phụ lục 12.
4. Thời gian phê
duyệt kế hoạch đấu thầu không quá 07 ngày kể từ khi nhận được báo cáo thẩm định
kế hoạch đấu thầu.
Điều
27. Về thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
1. Chủ đầu tư trình
hồ sơ mời thầu lên người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chủ
đầu tư chịu trách nhiệm trước người có thẩm quyền quyết định đầu tư về chất
lượng hồ sơ mời thầu và sự phù hợp của hồ sơ mời thầu với thiết kế, dự toán
được duyệt.
2. Yêu cầu đối với hồ
sơ mời thầu:
a) Hồ sơ mời thầu đảm
bảo đầy đủ các phần như quy định của Điều 32, Luật Đấu thầu và
tại điểm b, Điều 14 đối với gói thầu dịch vụ tư vấn và điểm b, Điều
21 đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp của Nghị định số 111/2006/NĐ-CP
ngày 29/9/2006, nội dung các phần của hồ sơ mời thầu phải đảm bảo sự thống
nhất.
b) Phương pháp và
tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu của các gói thầu phải được lập theo quy định
tại Điều 15 đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, Điều 23 đối với
gói thầu mua sắm hàng hóa và Điều 24 đối với gói thầu xây lắp của Nghị định số
111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006. Trong phương pháp xét thầu cần phải quy định
rõ đối với các nhà thầu đã có những vi phạm chất lượng, tiến độ hoặc bị xử lý ở
các gói thầu đã thực hiện trước đây, hoặc không đủ năng lực tài chính thì sẽ bị
trừ điểm khi đánh giá hoặc bị loại bỏ trong khi xét thầu. Đối với nhà thầu có
thể được kiến nghị trúng thầu, Chủ đầu tư cần kiểm tra đánh giá lại năng lực
tài chính thực tế của nhà thầu có khả năng thực hiện gói thầu đảm bảo chất
lượng, tiến độ và các điều kiện hợp đồng, thông qua việc xem xét các nội dung
sau:
- Kiểm tra các hợp
đồng mà nhà thầu đã và đang thực hiện có đảm bảo chất lượng, tiến độ theo quy
định của hợp đồng.
- Đối với nhà thầu đã
trúng thầu nhiều gói thầu hoặc đang thực hiện nhiều gói thầu trong cùng thời
gian xét thầu, phải yêu cầu nhà thầu giải trình về biện pháp tổ chức thực hiện
gói thầu (khả năng huy động về tài chính, về thiết bị và nhân sự để thực hiện
gói thầu). Trên cơ sở giải trình của nhà thầu, Chủ đầu tư đánh giá và báo cáo
người có thẩm quyền khi trình kết quả đấu thầu.
c) Khối lượng mời
thầu của các gói thầu xây lắp là toàn bộ khối lượng trong hồ sơ thiết kế được
duyệt. Các khối lượng mời thầu bao gồm những khối lượng cơ bản ứng với các hạng
mục kết cấu chính. Trong quá trình lập hồ sơ dự thầu nhà thầu phải căn cứ tiêu
chuẩn kỹ thuật, quy trình thi công và giải pháp kỹ thuật – công nghệ của nhà
thầu phù hợp với tiến độ của dự án, để đưa vào các khối lượng cần thiết khác.
Bên mời thầu quy định
rõ các chi phí cần thiết cấu thành sản phẩm công trình theo hướng dẫn trong hồ
sơ mời thầu và phải có phân tích đơn giá chi tiết cấu thành đơn giá dự thầu của
các khối lượng xây lắp trong bản tiên lượng mời thầu, trong đó nhất thiết phải
có các đơn giá thuộc các hạng mục dễ phát sinh trong quá trình thi công (Ví dụ
hạng mục vét bùn, nạo vét dưới đáy sông, biển, đóng cọc hoặc xử lý nền đất
yếu…).
d) Trong trường hợp
đặc biệt được nêu trong Kế hoạch đấu thầu, gói thầu có thể chia thành nhiều
phần để thực hiện theo một hoặc nhiều hợp đồng cần quy định rõ trong hồ sơ mời
thầu cùng với yêu cầu về nội dung và thời gian thực hiện để nhà thầu có thể
chào thầu cho một, nhiều phần hoặc toàn bộ gói thầu.
3. Trình tự, thủ tục
thẩm định hồ sơ mời thầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Thủy sản:
a) Văn phòng Bộ nhận
hồ sơ, làm thủ tục văn bản đến và chuyển hồ sơ cho Vụ Kế hoạch – Tài chính.
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Vụ Kế
hoạch – Tài chính phải kiểm tra xong hồ sơ kèm theo tờ trình theo danh mục quy
định tại Phụ lục số 10 và có ý kiến bằng văn bản đề nghị hoàn chỉnh tờ trình,
bổ sung các tài liệu nếu còn thiếu. Trong trường hợp phải hoàn chỉnh, bổ sung
các tài liệu còn thiếu, Vụ Kế hoạch – Tài chính bố trí lịch làm việc với Chủ
đầu tư để tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ theo quy định, lập phiếu giao nhận có xác
nhận của đại diện Chủ đầu tư và đại diện Vụ Kế hoạch – Tài chính.
b) Vụ Kế hoạch – Tài
chính kiểm tra, thẩm định hồ sơ mời thầu. Kết quả thẩm tra, thẩm định phải lập
thành báo cáo theo quy định.
Hồ sơ trình cấp có
thẩm quyền ký phê duyệt gồm:
- Báo cáo kết quả
thẩm tra, thẩm định các nội dung về hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ
dự thầu;
- Tờ trình xin phê
duyệt hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, danh sách nhà thầu
(nếu cần);
- Tập các văn bản
pháp lý có liên quan theo danh mục đã nêu tại Phụ lục 10 kèm theo Quyết định
này;
- Văn bản đề nghị
giải quyết các kiến nghị và tồn tại, ý kiến xử lý;
- Dự thảo Quyết định
phê duyệt hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu (các gói thầu mua
sắm hàng hóa, đối với các gói thầu xây lắp và tư vấn có thể tham khảo mẫu tại
Phụ lục 13 kèm theo Quyết định này).
4. Thời gian phê
duyệt hồ sơ mời thầu không quá 10 ngày đối với gói thầu quy mô nhỏ và 20 ngày
đối với các gói thầu khác kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Điều
28. Về tổ chức đấu thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu
1. Về tổ chức đấu
thầu
a) Thông báo mời thầu
Việc tổ chức thông
báo mời thầu (hoặc gửi thư mời thầu) chỉ được thực hiện sau khi có hồ sơ mời
thầu được duyệt và có kế hoạch vốn hoặc nguồn tài chính đã được xác định. Thông
báo mời thầu thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 14 đối
với gói thầu dịch vụ tư vấn và khoản 4, Điều 21 đối với gói thầu mua sắm hàng
hóa, xây lắp của Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006.
Tạm thời tiếp tục
thực hiện đăng tải thông tin về đấu thầu theo hướng dẫn tại Văn bản số 7304/BKH-QLĐT
ngày 16/11/2004 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Thông báo mời thầu rộng rãi bắt buộc
phải đăng trên Bản tin "Thông tin Đấu thầu" của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hoặc phải được đăng đồng thời trên ít nhất 01 tờ báo Trung ương phát hành trong
phạm vi cả nước và Bản tin "Thông tin Đấu thầu".
Về số kỳ đăng thông
báo mời thầu trên bản tin "Thông tin Đấu thầu" hoặc các phương tiện
thông tin đại chúng nêu trên phải đảm bảo ít nhất trong 3 kỳ liên tục.
b) Thời điểm phát
hành hồ sơ mời thầu được thực hiện sau ít nhất là 10 ngày kể từ ngày đăng thông
báo lần đầu. Chỉ được phép phát hành hồ sơ mời thầu khi đủ điều kiện quy định
tại Điều 25, Luật Đấu thầu.
c) Về các thông tin
chi tiết tại nơi đăng ký, phát hành hồ sơ mời thầu:
Để các nhà thầu tự
đánh giá xem xét trước khi quyết định tham dự đấu thầu, Bên mời thầu phải thông
tin chi tiết tại nơi đăng ký và phát hành hồ sơ mời thầu những nội dung sau:
- Phạm vi, quy mô gói
thầu, các thông tin về điều kiện tự nhiên, địa hình, địa chất thủy văn khu vực
xây dựng gói thầu (trừ thông tin về giá gói thầu và giá dự toán).
- Điều kiện và yêu
cầu tối thiểu về năng lực kinh nghiệm của nhà thầu tham gia đấu thầu.
- Các thông tin cần
thiết khác đã được pháp luật về đấu thầu quy định và các nội dung liên quan
khác.
d) Thể thức đăng ký
dự thầu, bán hồ sơ mời thầu và nộp hồ sơ dự thầu:
Việc đăng ký tham gia
đấu thầu, mua – bán hồ sơ mời thầu được thực hiện ngay tại nơi bán hồ sơ mời
thầu, trong thời gian bán hồ sơ mời thầu. Thời gian bán hồ sơ mời thầu liên tục
từ ngày bắt đầu phát hành hồ sơ mời thầu đến thời điểm đóng thầu (không ít hơn
15 ngày đối với đấu thầu trong nước, ba mươi ngày đối với đấu thầu quốc tế).
Người đến đăng ký và mua hồ sơ mời thầu phải nộp giấy giới thiệu có đóng dấu
của nhà thầu. Đối với các gói thầu cho phép nhà thầu là cá nhân tham dự, người
đến đăng ký và mua hồ sơ mời thầu phải có bản tự kê khai trong đó nêu rõ tên,
tuổi, giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ, điện thoại liên hệ, cam kết việc mình
đúng là người của nhà thầu đến mua hồ sơ mời thầu, và phải ký vào bản tự khai
đó. Đối tượng đến mua hồ sơ không đủ các nội dung này, sẽ không được mua hồ sơ
mời thầu. Bên mời thầu phải cung cấp hồ sơ mời thầu cho tất cả các nhà thầu có
nhu cầu tham dự, không được quy định thêm các điều kiện hạn chế nhà thầu tham
dự đấu thầu. Trường hợp không đủ hồ sơ mời thầu để bán cho các nhà thầu do số
lượng tham gia đấu thầu lớn, Bên mời thầu phải in bổ sung để bán đủ theo yêu
cầu của các nhà thầu trong thời gian quy định. Khi đó Bên mời thầu đóng dấu vào
các bản sao của hồ sơ mời thầu và chịu trách nhiệm về sự chính xác của hồ sơ
được sao.
đ) Nộp hồ sơ dự thầu:
Thực hiện theo lịch
ghi trong thông báo mời thầu. Nếu có sự thay đổi về lịch thực hiện đấu thầu,
Bên mời thầu phải thông báo tới tất cả các nhà thầu đã mua hồ sơ tối thiểu 10
ngày trước thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu không được tiếp nhận hồ sơ dự thầu
của các nhà thầu không có tên trong danh sách đến mua hồ sơ mời thầu (trừ
trường hợp nhà thầu muốn thay đổi tư cách tham gia dự thầu từ độc lập sang liên
danh hoặc ngược lại thì nhà thầu phải có văn bản thông báo cho bên mời thầu về
việc thay đổi này trước thời điểm đóng thầu). Nhà thầu đã đăng ký mua hồ sơ mời
thầu, khi chuẩn bị hồ sơ dự thầu có thể liên danh với thầu khác để tham dự đấu
thầu gói thầu đã đăng ký. Trường hợp này trong liên danh phải có ít nhất 01
thành viên có tên trong danh sách đã mua hồ sơ mời thầu.
e) Một số quy định
khác:
- Chủ đầu tư chịu
trách nhiệm toàn bộ quá trình tổ chức đấu thầu theo đúng quy định hiện hành.
- Chủ đầu tư và Bên
mời thầu có trách nhiệm giải quyết kiến nghị trong đấu thầu của nhà thầu theo
đúng quy định tại điểm a, b, khoản 1, Điều 73, Luật Đấu thầu.
- Trường hợp có những
phát sinh tình huống trong đấu thầu theo quy định tại Điều 70,
Luật Đấu thầu vượt quá thẩm quyền hoặc phát hiện những trường hợp không
bình thường, Chủ đầu tư cần báo cáo kịp thời với người có thẩm quyền hoặc cấp
có thẩm quyền xem xét giải quyết.
- Các nhà thầu tham
gia đấu thầu tự chịu trách nhiệm về những thông tin kê khai khi đến mua hồ sơ
mời thầu và tự bảo vệ quyền tham gia dự thầu của mình theo đúng quy định của
Quy chế đấu thầu hiện hành.
- Vụ Kế hoạch – Tài
chính là đầu mối tham mưu cho Bộ trưởng giải quyết các kiến nghị của nhà thầu
đối với các gói thầu thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 73, Luật Đấu thầu.
2. Đánh giá Hồ sơ dự
thầu:
a) Đánh giá Hồ sơ dự
thầu phải đảm bảo đầy đủ các nội dung như quy định tại Điều 35
của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thi hành, tiêu chuẩn đánh giá hồ
sơ dự thầu đã được phê duyệt và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, Hồ sơ dự
thầu đã nộp và các tài liệu giải thích làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu. Trong
quá trình đánh giá xét thầu, Bên mời thầu phát hiện những hồ sơ dự thầu có đơn
giá dự thầu bất hợp lý, tỷ lệ hoặc cơ cấu giá giữa các phần, các hạng mục trong
bảng giá dự thầu bất hợp lý so với tỷ lệ, cơ cấu giá dự toán được cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định của Nhà nước, thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu giải
trình để xem xét, xử lý.
b) Bên mời thầu phải
xem xét kỹ để xác định đúng đơn giá các hạng mục đòi hỏi chi phí vật liệu lớn,
các kết cấu có ảnh hưởng tới sự an toàn và bền vững của công trình. Nếu nhà
thầu đề xuất các đơn giá loại này thấp, thì Bên mời thầu cần yêu cầu nhà thầu
làm rõ về sự bất hợp lý của đơn giá đó, nếu giải trình bằng văn bản của nhà
thầu không đủ rõ thì đơn giá đó của nhà thầu bị coi là sai lệch khi xét thầu.
Nhà thầu có trách nhiệm giải trình về các đơn giá dự thầu, nhất là đối với các
đơn giá bất hợp lý. Nếu văn bản giải trình của nhà thầu không đủ cơ sở tin cậy
thì Bên mời thầu căn cứ vào mức độ bất hợp lý, để xem xét tính khả thi của hồ
sơ dự thầu theo các quy định hiện hành.
c) Những yếu tố để
kiểm tra xem xét mức độ bất hợp lý của những đơn giá dự thầu, bao gồm:
- Đơn giá nhân công
không đúng với cấp bậc công việc theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Thuế suất thuế giá
trị gia tăng VAT và các loại thuế theo quy định của Nhà nước không đúng theo
biểu thuế quy định hiện hành của Nhà nước.
- Không đủ thành phần
chi phí công việc tương ứng phù hợp với giải pháp công nghệ, biện pháp tổ chức
thi công, tiến độ xây dựng đã được đề xuất trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu và
quy trình thi công hiện hành, không có chi phí cho hệ thống quản lý chất lượng,
chi phí bố trí công trường và bảo vệ môi trường, chi phí bảo hiểm.
- Đối với các hồ sơ
dự thầu có tỷ lệ hoặc cơ cấu giá dự thầu của các phần có chênh lệch lớn so với
giá dự toán được duyệt, bất hợp lý, thiếu khả thi thì Bên mời thầu phải xem xét
kỹ lưỡng.
d) Phương pháp xử lý
đối với những đơn giá dự thầu bất hợp lý thuộc các hồ sơ dự thầu có bất hợp lý
về giá nhưng chưa đến mức bị loại bỏ, được thực hiện như sau:
Tổ chuyên gia đề xuất
phương án xử lý đối với đơn giá bất hợp lý. Trên cơ sở ý kiến thống nhất của
các thành viên, Chủ đầu tư sẽ quyết định biện pháp xử lý đối với các đơn giá
bất hợp lý theo hướng thay thế đơn giá bất hợp lý này bằng đơn giá cao nhất
trong số các hồ sơ dự thầu khác nằm trong danh sách ngắn. Đồng thời nêu rõ
trong báo cáo xét thầu khi trình duyệt kết quả đấu thầu.
Điều
29. Về thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
1. Chủ đầu tư trình
kết quả lựa chọn nhà thầu lên người có thẩm quyền phê duyệt. Hồ sơ trình duyệt
phải đảm bảo quy định tại Điều 58, Nghị định số 100/2006/NĐ-CP
ngày 29/9/2006 của Chính phủ.
2. Trình tự thẩm
định, phê duyệt Kết quả lựa chọn nhà thầu thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ
Thủy sản:
a) Văn phòng Bộ nhận
hồ sơ, làm thủ tục văn bản đến và chuyển hồ sơ cho Vụ Kế hoạch – Tài chính.
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Vụ Kế
hoạch – Tài chính phải kiểm tra xong hồ sơ theo danh mục quy định tại Phụ lục
số 10 và có ý kiến bằng văn bản đề nghị hoàn chỉnh báo cáo, bổ sung các tài
liệu nếu còn thiếu. Trong trường hợp phải hoàn chỉnh báo cáo, bổ sung các tài
liệu còn thiếu, Vụ Kế hoạch – Tài chính bố trí lịch làm việc với Chủ đầu tư để
tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ theo quy định, lập phiếu giao nhận có xác nhận của
đại diện Chủ đầu tư và đại diện Vụ Kế hoạch – Tài chính.
b) Vụ Kế hoạch – Tài
chính thẩm tra, thẩm định kết quả đấu thầu. Kết quả thẩm tra, thẩm định kết quả
lựa chọn nhà thầu phải lập thành báo cáo theo Phụ lục 14 ban hành kèm theo
Quyết định này. Chuyên viên có cha mẹ, vợ chồng, con đang công tác cho nhà thầu
được đề nghị trúng thầu của gói thầu nào thì không được giao thẩm định kết quả
đấu thầu của gói thầu đó.
Thời gian thẩm định
không quá 7 ngày đối với gói thầu quy mô nhỏ và không quá 20 ngày đối với các
gói thầu khác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Hồ sơ trình ký phê
duyệt gồm:
- Tờ trình xin phê
duyệt kết quả đấu thầu;
- Báo cáo đánh giá hồ
sơ dự thầu do tổ chuyên gia hoặc tư vấn lập;
- Báo cáo kết quả
thẩm định kết quả đấu thầu;
- Các văn bản pháp lý
có liên quan (nến cần);
- Văn bản đề nghị
giải quyết các kiến nghị và tồn tại, ý kiến xử lý;
- Dự thảo Quyết định
phê duyệt kết quả đấu thầu theo mẫu tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Quyết định
này.
3. Thời gian phê
duyệt kết quả đấu thầu không quá 5 ngày đối với gói quy mô nhỏ và không quá 07
ngày đối với các gói thầu khác kể từ khi nhận được báo cáo thẩm định kết quả
đấu thầu.
4. Chế độ thu, nộp và
sử dụng lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư
số 17/2000/TT-BTC ngày 21/3/2001 của Bộ Tài chính.
Điều
30. Thực hiện hình thức chỉ định thầu
1. Quy trình chỉ định
thầu được thực hiện tương tự theo quy trình đấu thầu cho một gói thầu. Gói thầu
thực hiện chỉ định thầu phải được người có thẩm quyền phê duyệt trong kế hoạch
đấu thầu (trừ gói thầu khảo sát, tư vấn lập dự án đầu tư) và dự toán của gói
thầu được duyệt (trừ gói thầu khắc phục thiên tai, địch họa, sự cố cần khắc
phục ngay). Chủ đầu tư thực hiện chỉ định thầu theo thời gian lựa chọn nhà thầu
của gói thầu đã được phê duyệt trong kế hoạch đấu thầu.
2. Trình tự thực
hiện:
a) Bên mời thầu lập
và đưa ra các yêu cầu đối với gói thầu (tương tự như hồ sơ mời thầu) để chủ đầu
tư trình người có thẩm quyền xem xét và phê duyệt hồ sơ yêu cầu của các gói
thầu có giá trị từ 01 tỷ trở lên đối với mua sắm hàng hóa và xây lắp, 500 triệu
trở lên đối với thầu tư vấn hoặc quyết định phê duyệt hồ sơ yêu cầu của các gói
thầu còn lại.
b) Chủ đầu tư gửi cho
các nhà thầu có đủ điều kiện tham gia đấu thầu theo quy định tại Điều 23 và có điều
kiện năng lực hoạt động phù hợp yêu cầu của gói thầu bản hồ sơ yêu cầu đã được
phê duyệt để nhà thầu xem xét lập hồ sơ đề xuất.
c) Chủ đầu tư đánh
giá hồ sơ đề xuất các giải pháp thực hiện, các đề xuất về tài chính, thương mại
(tương tự như hồ sơ dự thầu) của nhà thầu theo tiêu chuẩn đánh giá. Giá trị
nhận thầu không vượt giá gói thầu đã được cấp quyết định đầu tư phê duyệt.
d) Chủ đầu tư lập
biên bản xét chỉ định thầu, làm văn bản báo cáo người có thẩm quyền để xem xét
và quyết định kết quả đấu thầu các gói thầu có giá trị từ 01 tỷ trở lên đối với
mua sắm hàng hóa và xây lắp, 500 triệu trở lên đối với đấu thầu tư vấn; hoặc
quyết định chỉ định thầu các gói thầu còn lại.
3. Trong thời gian
tối đa không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định chỉ định thầu
các gói thầu thuộc phạm vi quyết định của mình, chủ đầu tư phải báo cáo bằng
văn bản toàn bộ nội dung quá trình thực hiện chỉ định thầu về Bộ Thủy sản.
Điều 31. Thực hiện
hình thức chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hóa
Quy trình chào hàng
cạnh tranh trong mua sắm hàng hóa thực hiện theo quy định tại Điều
37, Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ.
Trong thời gian tối
đa không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định phê duyệt kết quả
chào hàng đối với các gói thầu thuộc phạm vi quyết định của mình, chủ đầu tư
phải báo cáo bằng văn bản toàn bộ nội dung quá trình thực hiện chào hàng cạnh
tranh về Bộ Thủy sản.
Chương 6:
THEO
DÕI, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ
Điều
32. Theo dõi, giám sát, đánh giá đầu tư
Vụ Kế hoạch – Tài
chính chịu trách nhiệm thường xuyên thực hiện nhiệm vụ giám sát, đánh giá tổng
thể đầu tư của Bộ Thủy sản; hướng dẫn thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư đối
với các đơn vị; tổng hợp báo cáo Bộ trưởng theo định kỳ việc thực hiện công tác
giám sát, đánh giá đầu tư của các chủ đầu tư trong thời gian 10 ngày đầu của
tháng 7 và 15 ngày đầu của tháng 01 năm sau.
Các chủ đầu tư, Ban
quản lý dự án có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá dự
án đầu tư theo quy định và định kỳ hàng quý báo cáo về Bộ Thủy sản trong 5 ngày
đầu của quý sau.
Nội dung giám sát,
đánh giá đầu tư thực hiện theo Thông tư số 03/2003/TT-BKH ngày 19 tháng 5 năm
2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều
33. Giám sát cộng đồng
Chủ đầu tư phải tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp có liên quan theo quy định của pháp
luật tiến hành các hoạt động hợp pháp trong công tác Giám sát cộng đồng các dự
án đầu tư.
Chủ đầu tư phải treo
biển báo tại công trường thi công ở vị trí dễ nhìn, dễ đọc với nội dung quy
định tại Điều 74, Luật Xây dựng. Ban quản lý dự án phải có
Văn phòng, có cán bộ thường xuyên có mặt tại hiện trường với đầy đủ Hồ sơ dự án
để sẵn sàng xử lý các sự vụ xảy ra trong quá trình thi công công trình.
Trong thời gian 10
(mười) ngày làm việc, kể từ khi có phản ánh bằng văn bản của Hội đồng nhân dân
các cấp, các tổ chức xã hội hoặc báo, đài về dự án cụ thể thuộc Bộ quản lý, Vụ
Kế hoạch – Tài chính xem xét, kiến nghị xử lý những vấn đề phát sinh, báo cáo
ngay cho Bộ trưởng, các cơ quan chức năng theo quy định và thông báo các kết luận
tới nơi gửi ý kiến đóng góp.
Chương 7:
QUẢN LÝ
THANH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Điều
34. Về thực hiện lập và thẩm định báo cáo quyết toán theo niên độ ngân sách
hàng năm
1. Thời hạn khóa sổ
để lập báo cáo và mẫu biểu Báo cáo quyết toán vốn đầu tư: chủ đầu tư thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 214/2000/QĐ-BTC ngày 28/12/2000 của Bộ Tài
chính về việc ban hành chế độ kế toán áp dụng cho chủ đầu tư; và Thông tư số 53/2005/TT-BTC
ngày 23/6/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập, thẩm định báo cáo quyết
toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm, cụ
thể:
a) Báo cáo tài chính
quý được gửi chậm nhất sau 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý và gửi đến Bộ Thủy
sản, cơ quan thanh toán, cho vay vốn, tài trợ vốn.
b) Báo cáo tài chính
năm được gửi chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính và gửi đến
Bộ Thủy sản, cơ quan thanh toán, cho vay vốn, tài trợ vốn, cơ quan thống kê.
c) Trường hợp các dự
án đầu tư thuộc kế hoạch thanh toán vốn đầu tư hàng năm được phép chuyển năm sau
chi tiếp, thì số vốn thanh toán đưa vào báo cáo quyết toán là số vốn thanh toán
từ ngày 01/01 năm kế hoạch đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách (quy
định cụ thể tại Thông tư số 53/2005/TT-BTC ngày 23/6/2005 của Bộ Tài chính).
2. Việc thẩm định báo
cáo quyết toán theo niên độ ngân sách hàng năm thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 53/2005/TT-BTC ngày 23/6/2005 của Bộ Tài chính.
Điều
35. Về thực hiện lập, thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành
1. Thời hạn lập và
mẫu biểu báo cáo quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành: chủ đầu tư thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài
chính về việc hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư, cụ thể:
a) Đối với dự án nhóm
A: Thời gian lập báo cáo quyết toán không quá 09 tháng tính từ ngày tổng nghiệm
thu, bàn giao dự án.
b) Đối với dự án nhóm
B, nhóm C: Thời gian lập báo cáo quyết toán không quá 06 tháng tính từ ngày
nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng.
c) Đối với dự án có
tổng mức đầu tư dưới 1 tỷ đồng và hạng mục công trình độc lập: Thời gian lập
báo cáo quyết toán không quá 03 tháng tính từ ngày nghiệm thu, bàn giao dự án.
2. Chủ đầu tư gửi bộ
hồ sơ trình duyệt quyết toán đầy đủ theo quy định tại khoản 1,
Mục III, Phần II của Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài
chính (từ điểm 1.1 đến 1.7).
3. Vụ Kế hoạch Tài
chính chịu trách nhiệm thẩm tra và trình Bộ trưởng phê duyệt báo cáo quyết toán
vốn đầu tư hoàn thành theo quy định tại Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003
của Bộ Tài chính và Quyết định số 168/2003/QĐ-BTC ngày 07/10/2003 của Bộ Tài
chính về việc ban hành quy trình thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn
thành.
4. Vụ Kế hoạch Tài
chính chịu trách nhiệm lập Báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn
thành của Bộ Thủy sản theo quy định tại Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003
của Bộ Tài chính.
Chương 8:
KIỂM
TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều
36. Kiểm tra, thanh tra
Trong quá trình thực
hiện đầu tư, Chủ đầu tư phải lưu trữ đầy đủ mọi hồ sơ, tài liệu có liên quan và
xuất trình đầy đủ cho các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật. Hàng năm, Bộ Thủy sản sẽ thành lập các Đoàn thanh tra, kiểm tra công tác
Quản lý đầu tư xây dựng và đấu thầu của tất cả các dự án đã hoặc đang thực
hiện. Đoàn thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm rà soát việc thực hiện các quy
định nêu trên, đôn đốc về tiến độ, uốn nắn kịp thời những sai phạm (nếu có) và
báo cáo tình hình thực hiện đầu tư để Bộ trưởng Bộ Thủy sản có biện pháp điều
chỉnh, xử lý kịp thời.
Điều
37. Xử lý vi phạm
Chủ đầu tư có trách
nhiệm phải quy định trong hợp đồng việc thực hiện các biện pháp chế tài đối với
đơn vị tư vấn thiết kế, tư vấn đầu tư, đơn vị thi công công trình đúng theo
Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về xử phạt
hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản
lý sử dụng nhà.
Chủ đầu tư vi phạm
các quy định về đầu tư xây dựng và đấu thầu gây chậm tiến độ, thất thoát, lãng
phí thì phải chịu trách nhiệm và bị xử phạt theo quy định của pháp luật, nếu
gây thiệt hại kinh tế thì phải bồi thường. Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm
liên đới nếu để các nhà thầu, đơn vị tư vấn, chuyên gia vi phạm các quy định
của pháp luật.
Ban quản lý dự án
trong quá trình quản lý đầu tư dự án vi phạm các quy định thuộc phạm vi trách
nhiệm được giao thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước chủ đầu tư.
Các ban quản lý dự án không đủ năng lực thì phải thay thế, cách chức, đình chỉ
công tác các nhân sự chủ chốt tùy theo kết quả kiểm tra, giám sát, đánh giá của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nhà thầu xây lắp, Tổ
chức tư vấn, chuyên gia vi phạm các quy định trong hợp đồng thì phải chịu trách
nhiệm và bị xử phạt theo quy định của pháp luật, nếu gây thiệt hại kinh tế thì
phải bồi thường.
Cán bộ, công chức có
hành vi tham nhũng, cản trở các hoạt động đầu tư, thiếu trách nhiệm trong giải
quyết các yêu cầu phù hợp với luật pháp của các chủ thể tham gia hoạt động đầu
tư, sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương 9:
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều
38. Các
cá nhân, tổ chức, chủ đầu tư, đơn vị liên quan đến hoạt động quản lý dự án đầu
tư sử dụng vốn nhà nước do Bộ Thủy sản quản lý phải thực hiện các nhiệm vụ theo
quy định của Quyết định này.
Điều
39. Trong
quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cá nhân, tổ chức,
các Bộ ngành, địa phương và đơn vị có liên quan gửi ý kiến về Bộ Thủy sản để
kịp thời xem xét, bổ sung, hoàn chỉnh quy định này.
Giao Vụ Kế hoạch –
Tài chính thường xuyên theo dõi, tổng hợp đề nghị của các Bộ, ngành, địa
phương, các đơn vị, cá nhân và cập nhật các quy định mới ban hành của Nhà nước
về các vấn đề liên quan, trình Bộ trưởng Bộ Thủy sản sửa đổi quy định ban hành
kèm theo Quyết định này./.
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
|
Phụ
lục 01
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
Danh
mục hồ sơ trình thẩm định phê duyệt Dự án đầu tư:
1. Tờ trình xin phê
duyệt Dự án đầu tư (Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình hoặc Báo cáo
đầu tư mua sắm thiết bị);
2. Các thỏa thuận,
Hiệp định, điều ước quốc tế (nếu có);
3. Văn bản cho phép
đầu tư của cấp có thẩm quyền;
4. Các văn bản xác
nhận tư cách pháp nhân của chủ đầu tư: Quyết định thành lập;
5. Hồ sơ năng lực
quản lý dự án của chủ đầu tư (nếu có);
6. Hồ sơ năng lực của
tư vấn lập dự án, chủ nhiệm lập dự án, nhà thầu thực hiện khảo sát, các bản sao
hợp đồng và biên bản nghiệm thu từng công việc (nếu cần);
7. Báo cáo kết quả
thẩm định thiết kế cơ sở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có xây dựng);
8. Các văn bản xác
nhận sự phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, địa phương (nếu chưa có trong
quy hoạch thì phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của người có thẩm quyền phê
duyệt quy hoạch);
9. Các văn bản liên
quan đến địa điểm và sử dụng đất: Chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc thỏa thuận
cho thuê đất, giới thiệu địa điểm…;
10. Các văn bản thỏa
thuận đền bù giải phóng mặt bằng (phương án tái định cư nếu có yêu cầu tái định
cư);
11. Văn bản thỏa
thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành (nếu có):
- Cho phép cấp điện
công trình;
- Cho phép sử dụng
nguồn nước công trình, khai thác nước ngầm;
- Cho phép đấu nối
vào hệ thống thoát nước thải chung;
- Cho phép đấu nối
đường giao thông;
- An toàn đê điều
(với công trình qua thân đê, trong phạm vi bảo vệ đê);
12. Ý kiến tham gia
của các đơn vị liên quan: tổ chức tín dụng, cơ quan quản lý khai thác công
trình,… về một số nội dung của dự án theo quy định;
13. Các báo cáo kết
quả khảo sát phục vụ lập Dự án đầu tư: Địa chất, địa hình, hiện trạng công
trình…;
14. Hồ sơ dự án đầu
tư:
- Thuyết minh dự án:
Đầy đủ nội dung theo quy định của Điều 6, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ;
- Thiết kế cơ sở: Đầy
đủ nội dung theo quy định Điều 7, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP (nếu có xây dựng);
15. Kết quả thẩm định
giá máy móc thiết bị hoặc các hồ sơ để xác định giá máy móc thiết bị (nếu có
mua sắm thiết bị không cần lắp đặt);
16. Các hồ sơ khác
(nếu cần);
17. Văn bản thẩm định
của các Bộ ngành liên quan (nếu có);
18. Văn bản chấp
thuận bổ sung quy hoạch đối với dự án nhóm A chưa có trong quy hoạch ngành.
Phụ
lục 02
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
Chủ đầu tư
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
……, ngày…… tháng……
năm……
|
TỜ
TRÌNH PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi:
- Căn cứ Nghị định
số…. ngày… của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Các căn cứ pháp lý
khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm
định dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập
dự án:
4. Chủ nhiệm lập dự
án:
5. Mục tiêu đầu tư
xây dựng:
6. Nội dung và quy mô
đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng
đất:
9. Phương án xây dựng
(thiết kế cơ sở):
10. Loại, cấp công
trình:
11. Thiết bị công
nghệ (nếu có):
12. Phương án giải
phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
13. Tổng mức đầu tư
của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí đền bù giải
phóng mặt bằng, tái định cư:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
14. Nguồn vốn đầu tư:
15. Hình thức quản lý
dự án:
16. Thời gian thực
hiện dự án:
17. Các nội dung
khác:
18. Kết luận:
Chủ đầu tư trình…
thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu:
|
Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên,
chức vụ và đóng dấu)
|
Phụ
lục 02A
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
Chủ đầu tư
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
……, ngày…… tháng……
năm……
|
TỜ
TRÌNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH…………
Kính gửi:
- Căn cứ Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
- Căn cứ Thông tư
số……………………. của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Các căn cứ pháp lý
khác có liên quan;
(Chủ đầu tư) trình phê duyệt Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình:
4. Chủ nhiệm lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình:
5. Mục tiêu đầu tư
xây dựng:
6. Nội dung và quy mô
đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng
đất:
9. Thiết kế bản vẽ
thi công và dự toán công trình:
10. Loại, cấp công
trình:
11. Thiết bị công
nghệ (nếu có):
12. Phương án giải
phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
13. Tổng mức đầu tư
của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị
(nếu có):
- Chi phí đền bù giải
phóng mặt bằng, tái định cư:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
14. Nguồn vốn đầu tư:
15. Hình thức quản lý
dự án:
16. Thời gian thực
hiện dự án:
17. Các nội dung
khác:
18. Kết luận:
Chủ đầu tư………… trình
phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình……….
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu:
|
Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên,
chức vụ và đóng dấu)
|
Phụ
lục 03
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
BỘ THỦY SẢN
Số: /TS-KHTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
Hà Nội, ngày……
tháng…… năm……
|
Kính gửi: ……………
Ngày……. tháng……
năm…….. Bộ Thủy sản đã nhận được hồ sơ dự án đầu tư……… của………
Qua nghiên cứu hồ sơ
dự án, Bộ Thủy sản đề nghị ……….. bổ sung, giải trình các nội dung sau:
1. …………….
2. …………….
3. …………….
Đề nghị chủ đầu tư
sớm bổ sung, giải trình nội dung trên trong 10 ngày làm việc để tổ chức thẩm
định dự án theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lãnh đạo Bộ (để b/c)
- Lưu VT, KHTC
|
TL. BỘ TRƯỞNG
THỦ TRƯỞNG VỤ KẾ
HOẠCH – TÀI CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục 04A
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
BỘ THỦY SẢN
Số: /TS-KHTC
v.v. ……..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
Hà Nội, ngày……
tháng…… năm……
|
Kính gửi: ……………
Ngày……. tháng……
năm…….. Bộ Thủy sản đã nhận được hồ sơ dự án đầu tư……… của………
Căn cứ…. của….. quy
định chức năng nhiệm vụ của……. (tên đơn vị)
Căn cứ Quyết định
/2006/QĐ-BTS ngày tháng năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản quy định tạm
thời về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước do Bộ Thủy sản quản lý,
Đề nghị (tên đơn vị
cần lấy ý kiến)….. thẩm định các nội dung liên quan lĩnh vực….. của dự án đầu
tư. Sau……. (07 ngày làm việc đối với dự án nhóm C, 10 ngày đối với dự án nhóm B
và 30 ngày đối với dự án nhóm A) kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị đơn vị
gửi kết quả thẩm định bằng văn bản của mình về Vụ Kế hoạch – Tài chính.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lãnh đạo Bộ (để b/c)
- Lưu VT, KHTC
|
TL. BỘ TRƯỞNG
THỦ TRƯỞNG VỤ KẾ
HOẠCH – TÀI CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục 04B
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
BỘ THỦY SẢN
Số: /TS-KHTC
v.v. ……..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
Hà Nội, ngày……
tháng…… năm……
|
Kính gửi: ……………
Ngày……. tháng……
năm…….. Bộ Thủy sản đã nhận được hồ sơ dự án đầu tư……… của………
Căn cứ Thông tư số 08/2005/TT-BXD
ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ…. của….. quy
định chức năng nhiệm vụ của……. (tên đơn vị)
Căn cứ Quyết định …./2006/QĐ-BTS
ngày…… tháng…… năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản quy định tạm thời về quản lý
dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước do Bộ Thủy sản quản lý,
Đề nghị (tên đơn vị
cần lấy ý kiến)….. phát biểu ý kiến bằng văn bản về….. của dự án (đính kèm hồ
sơ dự án).
Sau……. (07 ngày làm
việc đối với dự án nhóm C, 10 ngày đối với dự án nhóm B và 30 ngày đối với dự
án nhóm A), nếu không nhận được ý kiến của…… thì xem như đơn vị chấp thuận về vấn
đề được hỏi ý kiến.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lãnh đạo Bộ (để b/c)
- Lưu VT, KHTC
|
TL. BỘ TRƯỞNG
THỦ TRƯỞNG VỤ KẾ
HOẠCH – TÀI CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục 05
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
Cơ quan
thẩm định dự án
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
……, ngày…… tháng……
năm……
|
BÁO
CÁO
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
(Tên dự án)
…………………………..
Kính gửi: (cấp có thẩm quyền
quyết định đầu tư)
Cơ quan thẩm định………
đã nhận được Tờ trình phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình số………. ngày…..
tháng….. năm……. của…………..
- Căn cứ Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
- Căn cứ Thông tư
số……………………… của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
I. Sau khi thẩm định,
(cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định dự án như sau:
a) Tên dự án đầu tư
xây dựng công trình: Loại dự án:
b) Chủ đầu tư:
c) Địa điểm xây dựng:
d) Diện tích chiếm
đất:
II. Tính pháp lý của
hồ sơ trình thẩm định phê duyệt (đối chiếu với danh mục hồ sơ trình dự án đầu
tư):
a) Nhà thầu tư vấn
lập dự án:
b) Nhà thầu lập thiết
kế cơ sở:
c) Nhà thầu thực hiện
khảo sát xây dựng:
d) Các quy chuẩn,
tiêu chuẩn áp dụng:
đ) Hồ sơ dự án trình
thẩm định:
e) Các ý kiến thẩm
định của các đơn vị liên quan về nội dung dự án:
f) Các văn bản pháp
lý liên quan:
III.Tóm tắt những nội
dung chính của dự án:
IV. Tóm tắt ý kiến
các cơ quan, đơn vị liên quan:
V. Nhận xét, đánh giá
về nội dung dự án:
1) Sự cần thiết và
mục tiêu đầu tư
2) Sự phù hợp với quy
hoạch:
- Quy hoạch kinh tế
xã hội
- Quy hoạch chuyên
ngành
- Quy hoạch xây dựng
3) Sự phù hợp với báo
cáo đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư (nếu
có)
4) Sự phù hợp của địa
điểm đặt dự án:
- Theo mục tiêu đầu
tư
- Theo quy hoạch
- Sự đáp ứng các điều
kiện hạ tầng kinh tế - kỹ thuật (đường sá, cung cấp năng lượng, cấp thoát
nước…)
5) Loại, cấp công
trình
6) Sự tuân thủ quy
chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng
7) Sự hợp lý lựa chọn
công nghệ, công suất thiết kế
8) Các phương án
thiết kế kiến trúc (đối với công trình yêu cầu thiết kế kiến trúc), hoặc các
phương án thiết kế và phương án thiết kế tối ưu được chọn
9) Phương án khai
thác dự án và sử dụng lao động
10) Đánh giá tác động
môi trường, các giải pháp phòng chống cháy, nổ
11) Phương án giải
phóng mặt bằng, tái định cư
12) Hình thức quản lý
dự án: Sự phù hợp của hình thức quản lý dự án với điều kiện năng lực quản lý dự
án theo quy định.
13) Khối lượng các
hạng mục chủ yếu
14) Tổng mức vốn đầu
tư: (nội dung kiểm tra và căn cứ áp dụng lập thành bảng tính kèm theo)
Trong đó:
- Xây lắp:
- Thiết bị:
- Chi phí đền bù,
giải phóng mặt bằng:
- Chi phí khác:
- Dự phòng:
15) Nguồn vốn đầu tư:
- Khả năng huy động
vốn: Nguồn, cơ cấu vốn, cơ cấu ngành.
- Phương án hoàn trả
đối với các dự án có yêu cầu thu hồi vốn, các chỉ tiêu tài chính.
16) Thời gian xây
dựng, phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện
VI. Kết luận và kiến
nghị của cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở (kèm theo báo cáo kết quả thẩm định
thiết kế cơ sở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xây dựng thẩm định):
VII. Đánh giá tổng
thể về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án: Phân tích đánh giá hiệu quả kinh
tế, xã hội
VIII. Những tồn tại
của dự án; trách nhiệm và thời hạn xử lý:
IV. Những kiến nghị
cụ thể:
Chuyên viên thẩm
định 1
(Ký, ghi rõ họ tên)
Chuyên viên thẩm
định …
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng Vụ Kế
hoạch – Tài chính
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục 06
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
NGUYÊN
TẮC LÀM VIỆC
CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦUTƯ
I. NGUYÊN TẮC HOẠT
ĐỘNG
1. Phiên họp của Hội
đồng tư vấn thẩm định được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên có
mặt.
2. Hội đồng làm việc
theo nguyên tắc thảo luận công khai và từng thành viên Hội đồng có ý kiến cuối
cùng bằng Phiếu thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 07.
3. Hội đồng được coi
là nhất trí ý kiến khi đa số thành viên nhất trí với kết luận cuối cùng của Chủ
tịch Hội đồng. Trường hợp chỉ có 50% ý kiến tán thành kết luận của Chủ tịch Hội
đồng thì bên nào có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng sẽ được xem là ý kiến của Hội
đồng. Trong trường hợp Hội đồng không nhất trí thì Chủ tịch Hội đồng xin ý kiến
chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ.
4. Nội dung và quá
trình làm việc của Hội đồng phải được ghi vào Biên bản họp Hội đồng tư vấn
thẩm định có chữ ký của Chủ tịch chủ trì phiên họp và Thư ký Hội đồng.
II. TRÌNH TỰ LÀM VIỆC
CỦA HỘI ĐỒNG
1. Thư ký Hội đồng
a) Giới thiệu thành
phần Hội đồng (nêu rõ có mặt, vắng mặt), các đại biểu tham dự;
b) Giới thiệu nội
dung, chương trình làm việc.
2. Chủ tịch Hội đồng
chủ trì phiên họp
a) Chủ tịch Hội đồng
nêu rõ các yêu cầu và những vấn đề chính mà Hội đồng cần xem xét;
b) Thư ký Hội đồng
đọc các ý kiến góp ý của các đơn vị được xin ý kiến;
c) Chuyên viên thẩm
định 1 đọc Báo cáo thẩm định;
d) Đại diện chủ đầu
tư và đơn vị tư vấn giải trình các vấn đề;
e) Các thành viên Hội
đồng và đại biểu nêu câu hỏi, thảo luận.
3. Chủ tịch Hội đồng có kết luận chung và
các kiến nghị khác của Hội đồng (nếu có).
4. Các thành viên Hội
đồng có
ý kiến chính thức bằng Phiếu thẩm định.
5. Thư ký Hội đồng
tổng hợp kết quả về Phiếu thẩm định
Đồng ý với kết luận của Chủ tịch Hội
đồng
Các ý kiến khác.
Phụ
lục 07
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
PHIẾU
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Dành cho thành viên
Hội đồng tư vấn thẩm định Dự án đầu tư)
I. Về thành viên Hội
đồng (Chủ
tịch, Thư ký, Ủy viên)
Họ và tên:………………………………
Chức vụ công
tác:………………………
Cơ
quan:………………………………...
II. Về hồ sơ Dự án:
Tên dự
án:……………………………….
Chủ đầu
tư:……………………………….
1. Các điều khoản cần
lưu ý trong dự án
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
2. Các nội dung dự án
Nội dung
|
Theo dự án
|
Theo đánh giá
|
- Quy mô dự án,
công suất;
|
|
|
- Giải pháp công
nghệ;
|
|
|
- Các tiêu chuẩn kỹ
thuật ngành áp dụng;
|
|
|
- Phương án vị trí,
mặt bằng xây dựng và các giải pháp kỹ thuật;
|
|
|
- Phương án quản
lý, khai thác dự án, các công trình phục vụ cho công tác quản lý khai thác,
duy tu, bảo dưỡng đối với công trình hạ tầng thủy sản trong quá trình xây
dựng và khai thác;
|
|
|
- Các giải pháp bảo
vệ môi trường, đảm bảo an toàn .v.v…
|
|
|
- Nội dung khác
|
|
|
3. Ý kiến chung:
4. Đồng ý Không đồng
ý với
kết luận của Chủ tịch Hội đồng.
|
Hà Nội, ngày……
tháng…… năm 200…
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
Phụ
lục 08
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
Cơ quan phê duyệt
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
……, ngày…… tháng……
năm……
|
QUYẾT
ĐỊNH CỦA……
Về
việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
(Tên cơ quan phê
duyệt)
Căn cứ chức năng,
nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của…;
Căn cứ Nghị định số…
ngày… của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Các căn cứ pháp lý
khác có liên quan;
Xét đề nghị của… tại
tờ trình số… ngày… và báo cáo kết quả thẩm định của…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình… với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập
dự án:
4. Chủ nhiệm lập dự
án:
5. Mục tiêu đầu tư
xây dựng:
6. Nội dung và quy mô
đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng
đất:
9. Phương án xây dựng
(thiết kế cơ sở):
10. Loại, cấp công
trình:
11. Thiết bị công
nghệ (nếu có):
12. Phương án giải
phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
13. Tổng mức đầu tư
của dự án:
Tổng mức:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí đền bù giải
phóng mặt bằng, tái định cư:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
14. Nguồn vốn đầu tư:
15. Hình thức quản lý
dự án:
16. Thời gian thực
hiện dự án:
17. Các nội dung
khác:
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Trách nhiệm của các
cơ quan liên quan thi hành quyết định./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Bộ Kế hoạch và
Đầu tư,
- Bộ Tài chính,
- Các cơ quan, địa
phương có liên quan,
- Lưu VT, KHTC.
|
Cơ quan phê duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên,
chức vụ và đóng dấu)
|
Phụ
lục 09
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
Chủ đầu tư (tên)
…………………………
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
……, ngày…… tháng……
năm……
|
Quyết
định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật
công trình
…………………………………………………
(Người đại diện theo
pháp luật của chủ đầu tư)
Căn cứ chức năng,
nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của……………………………;
Căn cứ Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng;
Căn cứ Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình………… số…. ngày………….
của…………………………………………………………………;
Căn cứ báo cáo kết
quả khảo sát xây dựng do…….. (tên nhà thầu khảo sát xây dựng) lập;
Căn cứ thiết kế cơ sở
do…………………… (tên nhà thầu thiết kế) lập đã được phê duyệt cùng dự án;
Căn cứ kết quả thẩm
định thiết kế kỹ thuật của…….. (tên đơn vị chức năng của chủ đầu tư được
giao nhiệm vụ thẩm định) và thiết kế kỹ thuật đã được hoàn chỉnh theo kết
quả thẩm định;
Các căn cứ khác (nếu
có).
Quyết định
Điều 1. Phê duyệt thiết kế kỹ
thuật công trình………… do………. (tên nhà thầu thiết kế) lập với các nội dung
chủ yếu sau:
1. Công trình……………….
thuộc loại công trình…………. cấp………………
2. Thuộc dự án đầu
tư……………………………………………………………
3. Có tổng dự toán
xây dựng công trình là:………………………………………
4. Địa điểm xây
dựng…………………………………………………………….
5. Diện tích sử dụng
đất………………………………………………………….
6. Quy mô xây dựng,
công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu…………………
7. Các quy chuẩn,
tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng…………………………...
8. Dây chuyền và
thiết bị công nghệ……………………………………………..
9. Các biện pháp đảm
bảo an toàn công trình, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường………
10. Những nội dung
phải xác định để làm căn cứ triển khai thiết kế bản vẽ thi công.
Điều 2. Kết luận:
a) Thiết kế kỹ thuật
được phê duyệt là căn cứ để triển khai thiết kế bản vẽ thi công.
b) Những lưu ý khi
triển khai thiết kế bản vẽ thi công (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của các
bên liên quan thi hành quyết định.
Nơi nhận:
-
- Lưu
|
Người đại diện theo
pháp luật của chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên,
chức vụ và đóng dấu)
|
Phụ
lục 09A
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
Chủ đầu tư
…………………………
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
……, ngày…… tháng……
năm……
|
Quyết
định phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công
công trình
…………………………………………………
(đối
với trường hợp thiết kế 2 bước)
(Người đại diện theo
pháp luật của chủ đầu tư)
Căn cứ chức năng,
nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của……………………………;
Căn cứ Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng;
Căn cứ Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình………… số…. ngày…………. của……………………;
Căn cứ thiết kế cơ sở
do………… (tên nhà thầu thiết kế)……… lập đã được phê duyệt cùng dự án;
Căn cứ báo cáo kết
quả khảo sát xây dựng do…….. (tên nhà thầu khảo sát xây dựng) lập;
Căn cứ kết quả thẩm
định thiết kế bản vẽ thi công của…….. (tên đơn vị chức năng của chủ đầu tư
được giao nhiệm vụ thẩm định) và thiết kế bản vẽ thi công đã được hoàn
chỉnh theo kết quả thẩm định;
Các căn cứ khác (nếu
có).
Quyết định
Điều 1. Phê duyệt thiết kế
bản vẽ thi công công trình………… do………. (tên nhà thầu thiết kế) lập với
các nội dung chủ yếu sau:
1. Công trình……………….
thuộc loại công trình…………. cấp………………
2. Thuộc dự án đầu
tư……………………………………………………………
3. Có tổng dự toán xây
dựng công trình là:………………………………………
4. Địa điểm xây
dựng…………………………………………………………….
5. Diện tích sử dụng
đất………………………………………………………….
6. Quy mô xây dựng,
công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu…………………
7. Các quy chuẩn,
tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng…………………………...
8. Dây chuyền và
thiết bị công nghệ……………………………………………..
9. Những chi tiết cấu
tạo và các bản vẽ để thi công xây dựng công trình……….
10. Các biện pháp đảm
bảo an toàn công trình, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường.
Điều 2. Kết luận:
a) Thiết kế bản vẽ
thi công được phê duyệt là căn cứ để thi công xây dựng.
b) Những lưu ý khi
thi công xây dựng (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của các
bên liên quan thi hành quyết định.
Nơi nhận:
-
- Lưu
|
Người đại diện theo
pháp luật của chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên,
chức vụ và đóng dấu)
|
Phụ
lục 09B
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
Chủ đầu tư
…………………………
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
……, ngày…… tháng……
năm……
|
Quyết
định phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công
công trình
…………………………………………………
(đối
với trường hợp thiết kế 3 bước)
(Người đại diện theo
pháp luật của chủ đầu tư)
Căn cứ chức năng,
nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của……………………………;
Căn cứ Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng;
Căn cứ Quyết định phê
duyệt thiết kế kỹ thuật công trình………… số…. ngày…………. của…………… (tên chủ đầu
tư)………………..;
Căn cứ báo cáo kết
quả khảo sát xây dựng do…….. (tên nhà thầu khảo sát xây dựng) lập;
Căn cứ kết quả thẩm
định thiết kế bản vẽ thi công của…….. (tên đơn vị chức năng của chủ đầu tư
được giao nhiệm vụ thẩm định) và thiết kế bản vẽ thi công đã được hoàn
chỉnh theo kết quả thẩm định;
Các căn cứ khác (nếu
có).
Quyết định
Điều 1. Phê duyệt thiết kế
bản vẽ thi công công trình………… do………. (tên nhà thầu thiết kế) lập với
các nội dung chủ yếu sau:
1. Các quy chuẩn,
tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng………..
2. Những chi tiết cấu
tạo và các bản vẽ để thi công xây dựng công trình……….
Điều 2. Kết luận:
a) Thiết kế bản vẽ
thi công được phê duyệt là căn cứ để thi công xây dựng.
b) Những lưu ý khi
thi công xây dựng (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của các
bên liên quan thi hành quyết định.
Nơi nhận:
-
- Lưu
|
Người đại diện theo
pháp luật của chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên,
chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu
số 1/GĐĐT:
Báo
cáo đánh giá tổng thể đầu tư của Bộ
BỘ………… (………)
Số: …………/BCĐT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
……, ngày…… tháng……
năm……
|
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TỔNG
THỂ ĐẦU TƯ NĂM……
I. Tình hình thực
hiện đầu tư
1. Vốn đầu tư thực
hiện trong năm
|
Vốn đầu tư thực
hiện theo quý
|
Cả năm
|
Quý I
|
Quý II
|
Quý III
|
Quý IV
|
Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
Thực hiện
|
|
|
|
|
|
% hoàn thành KH
|
|
|
|
|
|
% so với cùng kỳ năm trước
|
|
|
|
|
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
|
|
|
Công trình hoàn thành
|
|
|
|
|
|
2. Cơ cấu đầu tư:
- Theo ngành (theo
quy định báo cáo thống kê đối với bộ, ngành, địa phương)
TT
|
Ngành
|
Năm trước năm
báo cáo
|
Năm báo cáo
|
Tổng mức
(tr.đồng)
|
Tỷ lệ
%
|
Tổng mức
(tr.đồng)
|
Tỷ lệ
%
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
- Theo khoản mục chi
phí đầu tư:
TT
|
Khoản mục chi phí
đầu tư
|
Năm trước năm
báo cáo
|
Năm báo cáo
|
Tổng mức
(tr.đồng)
|
Tỷ lệ
%
|
Tổng mức
(tr.đồng)
|
Tỷ lệ
%
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
1
|
Xây lắp
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí khác
trong đó: đền bù,
tái định cư
|
|
|
|
|
3. Kết quả đầu tư
|
Hàng quý
|
Cả năm
|
Quý I
|
Quý II
|
Quý III
|
Quý IV
|
Giá trị tài sản mới
tăng
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ % so với vốn
đầu tư thực hiện
|
|
|
|
|
|
II. Đánh giá tình
hình và kết quả đầu tư
1. Đánh giá mức độ
đạt được so với kế hoạch hoặc so với thực tế cùng kỳ (đánh giá của cơ quan giám
sát, đánh giá đầu tư; những vấn đề mới phát hiện trong quá trình giám sát, đánh
giá đầu tư liên quan đến chính sách, định hướng ở tầm vĩ mô,…)
2. Phân tích nguyên
nhân tác động đến tình hình và kết quả đầu tư.
III. Đề xuất và kiến
nghị các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư
1. Các giải pháp nâng
cao hiệu quả đầu tư
a) Giải pháp thuộc về
cơ chế, chính sách
b) Giải pháp kinh tế
- kỹ thuật
c) Giải pháp quản lý
thực hiện đầu tư.
Mẫu
số 2/GĐĐT: Báo cáo hàng năm về giám sát đầu tư của bộ
BỘ…………
Số: …………/BCĐT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
……, ngày…… tháng……
năm……
|
Báo cáo thực hiện
giám sát đầu tư
(báo cáo 6 tháng,
năm)
I. Tình hình thực
hiện giám sát đầu tư
TT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng số
|
Phân theo nhóm
|
A
|
B
|
C
|
1
|
Số dự án thực hiện
đầu tư trong năm
|
|
|
|
|
2
|
Số dự án được quyết
định đầu tư trong năm
|
|
|
|
|
3
|
Số dự án kết thúc
đưa vào hoạt động trong năm
|
|
|
|
|
4
|
Số dự án đã thực
hiện giám sát, đánh giá đầu tư trong năm
|
|
|
|
|
5
|
Số dự án có vi phạm
về thủ tục đầu tư:
- Không phù hợp quy
hoạch
- Không đúng thẩm
quyền
- Không thực hiện
đầy đủ trình tự thẩm tra, thẩm định dự án
- Đấu thầu không
đúng quy định
- Bỏ giá thầu không
phù hợp
- Phê duyệt không
kịp thời
- Ký hợp đồng không
đúng quy định
- Chậm tiến độ
- Chất lương xây
dựng thấp
- Có lãng phí
|
|
|
|
|
6
|
Số dự án phải điều
chỉnh:
- Nội dung đầu tư
- Tiến độ đầu tư
- Vốn đầu tư
|
|
|
|
|
7
|
Số dự án phải ngừng
thực hiện vì các lý do khác nhau
|
|
|
|
|
8
|
Số dự án đưa vào
hoạt động nhưng không có hiệu quả
|
|
|
|
|
II. Đánh giá tình
hình thực hiện giám sát đầu tư và kết quả đạt được
1. Đánh giá tình
hình: Phân tích kết quả thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư; đối chiếu với năm
trước.
2. Phân tích nguyên
nhân: phân tích các nguyên nhân về điều kiện thực hiện đầu tư, về tổ chức quản
lý đầu tư.
III. Đề xuất, kiến
nghị
1. Các đề xuất về đổi
mới cơ chế, chính sách, điều hành của Chính phủ, các bộ, ngành.
2. Các đề xuất về tổ
chức thực hiện.
Mẫu
số 3/GĐĐT:
Báo
cáo quý về giám sát, đánh giá dự án đầu tư
của bộ gửi Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
BỘ…………
Số: …………/BCĐT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
……, ngày…… tháng……
năm……
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP VỀ
GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Quý……../năm………
I. Tình hình thực
hiện giám sát, đánh giá dự án đầu tư
TT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng số
|
Phân theo nhóm
|
A
|
B
|
C
|
1
|
Số dự án thực hiện
đầu tư trong quý
|
|
|
|
|
2
|
Số dự án được quyết
định đầu tư trong quý
|
|
|
|
|
3
|
Số dự án kết thúc
đưa vào hoạt động trong quý
|
|
|
|
|
4
|
Số dự án có vi phạm
về thủ tục đầu tư:
- Không phù hợp quy
hoạch
- Không đúng thẩm
quyền
- Không thực hiện
đầy đủ trình tự thẩm tra, thẩm định dự án
- Đấu thầu không
đúng quy định
- Bỏ giá thầu không
phù hợp
- Phê duyệt không
kịp thời
- Ký hợp đồng không
đúng quy định
- Chậm tiến độ
- Chất lương xây
dựng thấp
- Có lãng phí
|
|
|
|
|
5
|
Số dự án phải điều
chỉnh:
- Nội dung đầu tư
- Tiến độ đầu tư
- Vốn đầu tư
|
|
|
|
|
6
|
Số dự án phải ngừng
thực hiện vì các lý do khác nhau
|
|
|
|
|
Các mục từ 1 đến 6
phải kèm theo danh mục cụ thể theo bảng sau
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Tổng mức đầu tư
|
Tiến độ thực hiện
|
I
|
Dự án nhóm A
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2…
|
|
|
|
|
II
|
Dự án nhóm B
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2…
|
|
|
|
|
III
|
Dự án nhóm C
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2…
|
|
|
|
|
II. Những giải pháp
và kiến nghị xử lý
1. Giải pháp xử lý
đối với các dự án vi phạm các quy định về quản lý đầu tư hoặc gặp khó khăn,
vướng mắc trong quá trình thực hiện.
2. Kiến nghị Thủ
tướng Chính phủ hoặc các Bộ, ngành, địa phương liên quan về các biện pháp hỗ
trợ, xử lý những khó khăn của dự án.
Mẫu
số 4/GĐĐT:
Báo
cáo đánh giá về chuẩn bị đầu tư dự án của Chủ đầu tư
gửi cơ quan đầu mối
của Bộ Thủy sản và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án nhóm A)
BỘ…………
ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ
Số: …………/BCĐT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
……, ngày…… tháng……
năm……
|
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
Tên dự án: ;
Địa điểm xây dựng:
I. Các chỉ tiêu chủ yếu
theo Quyết định đầu tư
1. Mục tiêu chính:
2. Quy mô, công suất:
3. Địa điểm, diện
tích đất sử dụng:
4. Tổng mức đầu tư:
5. Nguồn vốn:
6. Tiến độ thực hiện:
II. Báo cáo đánh giá
ban đầu về dự án [*]
1. Các văn bản về
quyết định đầu tư (Cơ quan, số, ngày tháng năm quyết định đầu tư)
2. Cơ quan thẩm tra,
thẩm định dự án (nêu rõ Tên, địa chỉ cơ quan, đơn vị tham gia thẩm tra, thẩm
định dự án).
3. Hình thức quản lý
dự án (theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng).
4. Cơ cấu, nhân sự
Ban quản lý dự án (số lượng, chuyên ngành và trình độ chuyên môn).
5. Đánh giá sự phù
hợp của mục tiêu, quy mô đầu tư với các quy hoạch được duyệt (Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế xã hội; Quy hoạch ngành; Quy hoạch xây dựng).
6. Đánh giá tổng thể
về tính khả thi của các yếu tố chính của dự án (quy mô, công nghệ, giải pháp
xây dựng, vốn và nguồn vốn, tiến độ thực hiện, môi trường).
7. Những vấn đề cần
quan tâm xử lý để đảm bảo thực hiện dự án có kết quả.
Mẫu
số 5/GĐĐT:
Báo
cáo kế hoạch triển khai thực hiện dự án
BỘ…………
ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ
Số: …………/BCĐT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
……, ngày…… tháng……
năm……
|
BÁO CÁO KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN
(do Chủ đầu tư tự lập
và tự đánh giá trong quá trình thực hiện)
1. Kế hoạch tiến độ
thực hiện dự án
TT
|
Tên công việc chính
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian kết thúc
|
Đơn vị thực hiện
|
Cơ quan phê duyệt
(nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2. Kế hoạch huy động
vốn
TT
|
Nguồn vốn
|
Nội dung sử dụng
vốn
|
Tổng số (1000 đ)
|
Thời gian huy động
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
3. Kế hoạch đưa vào
khai thác, huy động từng phần (nếu có)
TT
|
Tên hạng mục/bộ
phận dự định đưa vào huy động
|
Công suất/ năng lực
phục vụ
|
Vốn đầu tư (1000 đ)
|
Thời gian đưa vào
huy động
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Mẫu
số 6/GĐĐT:
Báo
cáo giám sát, đánh giá về thực hiện dự án của
gửi cơ quan đầu mối
của Bộ Thủy sản và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án nhóm A)
BỘ…………
ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ
Số: …………/BCĐT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
……, ngày…… tháng……
năm……
|
BÁO CÁO GIÁM SÁT,
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
QUÝ………/NĂM……
Tên dự án: ;
Địa điểm xây dựng:
I. Các chỉ tiêu chủ
yếu theo Quyết định đầu tư
1. Mục tiêu chính:
2. Quy mô, công suất:
3. Địa điểm, diện
tích đất sử dụng:
4. Tổng mức đầu tư:
5. Nguồn vốn:
6. Tiến độ thực hiện:
II. Tình hình thực
hiện dự án
1. Kế hoạch chi tiết
về tiến độ thực hiện dự án (ghi rõ các mốc thời gian thực hiện các công việc
chính hoặc giai đoạn theo Kế hoạch được duyệt).
2. Kế hoạch đấu thầu
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Tình hình thực hiện
dự án
3.1. Phê duyệt thiết
kế, Tổng dự toán, dự toán các hạng mục: Số lượng các hạng mục hoàn thành thiết
kế kỹ thuật, dự toán; mức hoàn thành theo số lượng hạng mục và theo mức vốn đầu
tư:
3.2. Thực hiện đấu
thầu:
3.2.1. Kết quả lựa
chọn nhà thầu:
TT
|
Tên gói thầu và
phương thức lựa chọn nhà thầu
|
Tình hình thực hiện
|
Giá gói thầu (theo
KH đấu thầu)
|
Giá trúng thầu
|
So với KH đấu thầu
|
1
|
|
|
|
|
2…
|
|
|
|
|
3.2.2. Tiến độ thực
hiện đấu thầu:
3.3. Thực hiện khối
lượng:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Tình hình thực hiện
|
Quý báo cáo
|
Lũy kế
|
So với KH hoặc Giá
gói thầu
|
1
|
Nguồn vốn đã huy
động được
|
|
|
|
2
|
Vốn đầu tư thực
hiện:
- Vốn xây lắp:
- Vốn thiết bị:
- Vốn khác:
|
|
|
|
3
|
Vốn đầu tư đã được
giải ngân
|
|
|
|
4
|
Giá trị khối lượng
đã thanh toán cho nhà thầu
|
|
|
|
5
|
Vốn đã được quyết
toán (nếu có)
|
|
|
|
3.4. Tiến độ thực
hiện: Đối chiếu kế hoạch tiến độ, đánh giá mức độ đảm bảo, nguyên nhân chậm
(nếu có); biện pháp khắc phục.
3.5. Những vấn đề
khác: Môi trường, giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư, áp dụng chính sách,
chế độ,… (phân tích so với hồ sơ được duyệt)
3.6. Những vấn đề
phát sinh: Thay đổi thiết kế, biện pháp thi công, khối lượng, thay đổi vốn,
nguồn vốn, sự cố,…
III. Đánh giá tình
hình thực hiện dự án:
1. Đánh giá chung
tình hình thực hiện dự án trên các mặt chủ yếu: Thủ tục XDCB, khối lượng thực
hiện, tiến độ, giải ngân,… Đánh giá mức độ đạt được so với kế hoạch, những tồn
tại, vướng mắc.
2. Phân tích nguyên
nhân những tồn tại, trách nhiệm.
3. Các giải pháp xử
lý các tồn tại, vướng mắc.
IV. Kiến nghị
Kiến nghị Thủ tướng
Chính phủ hoặc các Bộ, ngành, địa phương liên quan, các cấp thẩm quyền về các
biện pháp hỗ trợ, xử lý những khó khăn của dự án.
Mẫu
số 7/GĐĐT:
Báo
cáo giám sát, đánh giá kết thúc đầu tư dự án
của Chủ đầu tư gửi
cơ quan đầu mối của Bộ, ngành, địa phương và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án nhóm
A)
BỘ…………
ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ
Số: …………/BCĐT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
……, ngày…… tháng……
năm……
|
BÁO CÁO GIÁM SÁT,
ĐÁNH GIÁ KẾT THÚC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
Tên dự án:
I. Đánh giá kết quả
thực hiện dự án
TT
|
Chỉ tiêu
|
Theo QĐ đầu tư
|
Theo QĐ điều chỉnh
(nếu có)
|
Thực tế
|
Chênh lệch
|
1
|
Mục tiêu đầu tư
|
|
|
|
|
2
|
Quy mô đầu tư
Các hạng mục chính
|
|
|
|
|
3
|
Tổng mức đầu tư:
Phân theo: -
Xây lắp
-
Thiết bị
-
Khác
|
|
|
|
|
4
|
Tiến độ thực hiện
- Khởi công
- Kết thúc đưa vào
HĐ
|
|
|
|
|
5
|
Đánh giá về chất
lượng công trình theo tiêu chuẩn, quy phạm (khi nghiệm thu)
|
|
|
|
|
II. Nhận xét, đánh
giá về dự án:
1. Đánh giá chung về
quá trình thực hiện dự án: Mức độ đạt được theo các chỉ tiêu chủ yếu nói trên.
2. Phân tích các
nguyên nhân đạt được kết quả tốt, tồn tại, thiếu sót; xác định trách nhiệm đối
với từng vấn đề, từng việc.
3. Đánh giá khả năng
phát huy hiệu quả của dự án; những vấn đề cần xử lý tiếp để dự án phát huy hiệu
quả.
III. Kiến nghị:
Kiến nghị của Chủ đầu
tư với các cấp, các ngành, địa phương về những vấn đề liên quan cần được hỗ
trợ, phối hợp để đảm bảo dự án hoạt động có hiệu quả.
PHẦN
ĐẤU THẦU
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
|
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
I/ DANH MỤC HỒ SƠ
TRÌNH XIN PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU (Trường hợp không phê duyệt đồng thời với
dự án đầu tư):
Tờ trình xin phê
duyệt kế hoạch đấu thầu kèm theo Bảng danh mục tài liệu kèm theo tờ trình:
- Bản sao Quyết định
đầu tư;
- Bản sao hồ sơ Dự án
đầu tư được duyệt và các văn bản giải trình bổ sung khi thẩm định dự án nếu có;
- Bản sao Quyết định
phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán (nếu có);
- Bản sao Hồ sơ Thiết
kế kỹ thuật kèm theo dự toán hoặc tổng dự toán đã được phê duyệt đã đóng dấu
thẩm tra, thẩm định (nếu có);
- Bản sao các văn bản
pháp lý liên quan, Điều ước quốc tế về tài trợ (nếu có).
II/ DANH MỤC HỒ SƠ
TRÌNH XIN PHÊ DUYỆT HỒ SƠ MỜI THẦU:
Tờ trình xin phê
duyệt hồ sơ mời thầu (HSMT) và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu kèm theo Bảng
danh mục tài liệu kèm theo tờ trình:
- Bản sao Quyết định
đầu tư
- Bản sao Kế hoạch
đấu thầu được duyệt
- Bản sao các văn bản
liên quan (nếu có)
- Bản gốc Quyết định
lựa chọn nhà thầu thiết kế và Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự
toán
- Bản sao Quyết định
chỉ định thầu đơn vị lập HSMT hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép chủ
đầu tư tự lập HSMT.
- Bản gốc Hồ sơ Thiết
kế kỹ thuật kèm theo dự toán hoặc tổng dự toán đã được phê duyệt (đã đóng dấu
thẩm tra, thẩm định)
- Biên bản nghiệm thụ
thiết kế kỹ thuật - dự toán (Bản sao)
- Bản gốc Hồ sơ mời
thầu (đóng dấu của chủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập hồ sơ mời thầu, trừ trường
hợp chủ đầu tư được tự thực hiện lập HSMT).
III/ DANH MỤC HỒ SƠ
TRÌNH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU:
Tờ trình xin phê
duyệt kết quả đấu thầu có nội dung: Nội dung và cơ sở pháp lý của việc đấu
thầu, quá trình tổ chức, kết quả đánh giá, đề nghị phê duyệt (Tên đơn vị trúng
thầu, giá đề nghị trúng thầu, thời hạn khởi công công trình, thời gian thực
hiện, loại hợp đồng), Bảng danh mục tài liệu kèm theo tờ trình:
- Bản chính Báo cáo
đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia, hoặc tư vấn
- Bản chính Quyết định
thành lập tổ chuyên gia, hoặc chỉ định thầu (kết quả đấu thầu) tư vấn
- Bản sao Quyết định
phê duyệt đầu tư, hoặc Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch năm cho đơn vị thực
hiện
- Bản sao Quyết định
phê duyệt kế hoạch đấu thầu
- Bản sao Quyết định
phê duyệt Hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, danh sách nhà thầu
hoặc danh sách ngắn tư vấn tham dự thầu và danh sách xếp hạng các nhà thầu về
đề xuất kỹ thuật, danh sách xếp hạng tổng hợp kỹ thuật và tài chính đối với
tuyển chọn tư vấn
- Bản sao Biên bản mở
thầu, các văn bản liên quan đến việc Bên mời thầu yêu cầu và nhà thầu làm rõ hồ
sơ dự thầu nếu có;
- Dự thảo hợp đồng
nếu có
- Bản sao Hồ sơ mời
thầu
- Bản sao hồ sơ dự
thầu của các nhà thầu (còn nguyên niêm phong)
- Bản sao các tài
liệu có liên quan khác (giấy giới thiệu đại diện nhà thầu đến mua hồ sơ mời
thầu, phiếu thu tiền bảo lãnh dự thầu đối với trường hợp nộp tiền mặt, thông
báo mời thầu trên báo hoặc hồ sơ chứng minh đã đăng tin mời thầu theo quy
định…).
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
BỘ THỦY SẢN
Vụ Kế hoạch – Tài chính
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
……, ngày…… tháng……
năm……
|
BÁO
CÁO THẨM ĐỊNH KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU
(Tên dự án)
Kính gửi: (Cấp có thẩm quyền
phê duyệt kết quả đấu thầu)
Vụ Kế hoạch – Tài
chính đã nhận được Tờ trình ngày…….. tháng……. năm……. về việc phê duyệt kế hoạch
đấu thầu của dự án……….
(Tên dự án)
Căn cứ Nghị định………..
ngày…….. của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức bộ máy Bộ Thủy sản.
Căn cứ Quy chế đấu
thầu ban hành kèm theo Nghị định…….
Căn cứ Thông tư………..
I/ Báo cáo kết quả
thẩm định kết quả đấu thầu như sau:
- Ngày nhận đầy đủ hồ
sơ:………… (theo biên bản giao nhận nếu có)
- Tên gói thầu:………..
- Tên dự án:…………..
- Chủ đầu tư:………….
- Bên mời thầu:……….
1. Về tính pháp lý
của hồ sơ trình:
- Báo cáo nghiên cứu
khả thi
- Quyết định phê
duyệt dự án…….. ngày…… tháng…… năm…… của…..
- Quyết định phê
duyệt thiết kế kỹ thuật…… ngày…… tháng….. năm….. của…. (nếu có)
- Nội dung tờ trình
đúng quy định tại khoản 2, mục I, Chương III, Phần thứ hai, Thông tư số 04/2000/TT-BKH
ngày 26 tháng 5 năm 2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Tổng giá trị các
công việc đã thực hiện, các công việc không phải đấu thầu, các công việc phải
đấu thầu là…… (đồng) không vượt Tổng mức đầu tư được phê duyệt là…… (đồng).
2. Tính hợp lý của kế
hoạch đấu thầu so với điều kiện thực tế:
a) Phần công việc đã
thực hiện: nêu
rõ tên đơn vị thực hiện, văn bản quyết định thực hiện, giá trị thực hiện, loại
hợp đồng, thời gian thực hiện cho từng công việc theo đúng nội dung Quyết định
…….. của….. phê duyệt đề cương khảo sát lập Dự án đầu tư……. và khoản 2, điều 1,
Nghị định số 14/2000/NĐ-CP , gồm:
- Khảo sát;
- Lập dự án đầu tư;
- Các công việc
khác…..
b) Phần công việc
không phải đấu thầu: là các công việc không thể tiến hành đấu thầu như: Chi
phí ban quản lý (theo hình thức trực tiếp quản lý dự án), chi phí đền bù, quyết
toán công trình, các khoản lệ phí phải nộp, dự phòng phí, những khoản chi phí
khác nếu có.
+ Giá dự toán từng
công việc:
Tên công việc
|
Giá trị theo tờ
trình kế hoạch đấu thầu
(a)
|
Giá trị theo Quyết
định đầu tư, hoặc quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán
(b)
|
Kết luận
|
Công việc 1
|
……..
|
…….
|
Phù hợp khi a <
b
Không phù hợp a
> b)
|
+ Thời gian thực
hiện: phù hợp với tiến độ của dự án, tính chất công việc, tình hình thực tế của
dự án.
c) Phần công việc
phải đấu thầu:
+ Phân chia gói
thầu: Phân tích sự hợp lý đảm bảo tính độc lập của các gói thầu theo quy định,
tính chất gói thầu, (công nghệ, cơ cấu vốn, tính đồng bộ của thiết bị,…), trình
tự thực hiện dự án (công nghệ xây dựng, phân khu mặt bằng, khả năng cung cấp
vốn…), đảm bảo sau khi hoàn thành từng gói thầu cụ thể khai thác hiệu quả và
không làm phát sinh thêm chi phí, quy mô gói thầu không quá lớn nhưng không
chia quá nhiều gói thầu nhỏ.
+ Giá gói thầu:
Tên gói thầu
|
Giá trị theo tờ
trình kế hoạch đấu thầu
(a)
|
Giá trị theo Quyết
định đầu tư, hoặc quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán
(b)
|
Kết luận
|
Gói thầu số…..
|
……..
|
…….
|
Phù hợp khi a <
b
Không phù hợp a
> b)
|
+ Hình thức lựa chọn
nhà thầu:
Tên gói thầu
|
Theo tờ trình kế
hoạch đấu thầu
|
Theo quy định
|
Kết luận
|
Gói thầu số …
|
Đấu thầu rộng rãi
|
Điều 18, Luật đấu
thầu
|
Nêu rõ lý do phù
hợp (hoặc không phù hợp) với khoản…
|
Gói thầu số …
|
Đấu thầu hạn chế
|
Điều 19, Luật đấu
thầu
|
Nêu rõ lý do phù
hợp (hoặc không phù hợp) với khoản…
|
Gói thầu số …
|
Chỉ định thầu
|
Điều 20, Luật đấu
thầu
|
Nêu rõ lý do phù
hợp (hoặc không phù hợp) với khoản…
|
Gói thầu số …
|
Mua sắm trực tiếp
|
Điều 21, Luật đấu
thầu
|
Nêu rõ lý do phù
hợp (hoặc không phù hợp) với khoản…
|
Gói thầu số …
|
Chào hàng cạnh
tranh
|
Điều 22, Luật đấu
thầu và Thông tư số 121/2000/TT-BTC
|
Nêu rõ lý do phù
hợp (hoặc không phù hợp) với khoản…
|
Gói thầu số …
|
Tự thực hiện
|
Điều 23, Luật đấu
thầu
|
Nêu rõ lý do phù
hợp (hoặc không phù hợp) với khoản…
|
+ Phương thức đấu
thầu: Phù hợp (hoặc nêu rõ không phù hợp) với quy định tại khoản 2, Điều 26,
Luật đấu thầu.
+ Thời gian tổ chức
đấu thầu: tính từ khi phát hành hồ sơ mời thầu cho đến khi công bố kết quả đấu
thầu phải phù hợp với tiến độ dự án, tính chất gói thầu và các quy định sau:
Chuẩn bị hồ sơ dự
thầu: min = 15 ngày
Đánh giá hồ sơ dự
thầu: max = 45 ngày
Thẩm định kết quả đấu
thầu max = 20 ngày
Phê duyệt kết quả đấu
thầu max = 7 ngày
+ Loại hợp đồng: theo
tính chất và thời gian thực hiện gói thầu
Tên gói thầu
|
Theo tờ trình kế
hoạch đấu thầu
|
Theo quy định
|
Kết luận
|
Gói thầu số …
|
Hình thức trọn gói
|
Điều 49, Luật đấu
thầu
|
Nêu rõ lý do phù
hợp (hoặc không phù hợp) với khoản…
|
Gói thầu số …
|
Hình thức theo đơn
giá (đơn giá cố định)
|
Điều 50, Luật đấu
thầu
|
Nêu rõ lý do phù
hợp (hoặc không phù hợp) với khoản…
|
Gói thầu số …
|
Hình thức theo thời
gian
|
Điều 51, Luật đấu
thầu
|
Nêu rõ lý do phù
hợp (hoặc không phù hợp) với khoản…
|
Gói thầu số …
|
Hình thức theo tỷ
lệ phần trăm
|
Điều 52, Luật đấu
thầu
|
Nêu rõ lý do phù
hợp (hoặc không phù hợp) với khoản…
|
Gói thầu số …
|
Nhiều hợp đồng bộ
phận trong hợp đồng chung
|
Điều 23, Luật đấu
thầu
|
Nêu rõ lý do phù
hợp (hoặc không phù hợp) với khoản…
|
+ Thời gian thực hiện
hợp đồng: phù hợp với tiến độ của dự án được duyệt (xong trước 200), và tính
khả thi (về công nghệ,…) của việc thực hiện gói thầu.
3. Nhận xét và kiến
nghị của cơ quan thẩm định:
Đề nghị phê duyệt kế
hoạch đấu thầu hoặc các yêu cầu chủ đầu tư điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đấu
thầu cho phù hợp.
CHUYÊN VIÊN THẨM
ĐỊNH 1
(Ký, ghi rõ họ tên)
CHUYÊN VIÊN THẨM
ĐỊNH …
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG VỤ KẾ
HOẠCH – TÀI CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
BỘ THỦY SẢN
Số:………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
Hà Nội, ngày……
tháng…… năm……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê
duyệt kế hoạch đấu thầu
(Tên dự án)
BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định…….
của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thủy
sản;
Căn cứ Nghị định…….
ban hành quy chế đấu thầu;
Căn cứ Quyết định……
ngày tháng năm của…. phê duyệt Dự án…..;
Căn cứ Quyết định…….
ngày tháng năm của….. phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi công và
Tổng dự toán của Dự án……..; (nếu có)
Căn cứ pháp lý khác
có liên quan;
Xét Tờ trình số…….
của…….. ngày tháng năm xin phê duyệt kế hoạch đấu thầu Dự
án………………….;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch
đấu thầu Dự án…………. với các nội dung sau:
I. Phần công việc đã
thực hiện:
- Tên công việc:……
- Giá trị hợp
đồng:………. đồng
- Đơn vị thực hiện
là………….. được chỉ định thầu theo văn bản số…………
- Loại hợp đồng:………..
- Thời gian thực
hiện:………..
II. Phần công việc
không phải đấu thầu: ……………
đồng
1- …………… …………….
đồng
1- …………… …………….
đồng
III. Phần công việc
đấu thầu: ……………
đồng
1/ Phân chia gói
thầu: ……………………………………..
2/ Hình thức lựa chọn
nhà thầu: ………………………….
3/ Phương thức đấu
thầu: ………………………………….
4/ Thời gian tổ chức
đấu thầu: …………………………….
5/ Loại hợp đồng:
…………………………………………..
6/ Thời gian thực
hiện hợp đồng: ………………………….
7/ Nguồn tài chính:
…………………………………………
(Lập thành bảng phụ
lục chi tiết kèm theo quyết định)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Điều 3. Trách nhiệm của các
cá nhân, cơ quan liên quan thi hành quyết định./.
Nơi nhận:
- Như điều 3
- Bộ Kế hoạch và
Đầu tư
- Kho bạc NN…
- Các cơ quan liên
quan
- Lưu VT, KHTC
|
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên,
chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC: PHÊ DUYỆT KẾ
HOẠCH ĐẤU THẦU
(Tên dự án)
(Kèm theo Quyết định
số ngày tháng năm )
Đơn vị:……. đồng
TT
|
Tên gói thầu
|
Giá gói thầu
(triệu đ)
|
Hình thức lựa chọn
nhà thầu
|
Phương thức đấu
thầu
|
Thời gian tổ chức
đấu thầu
|
Loại hợp đồng
|
Thời gian thực hiện
hợp đồng
|
Nguồn tài chính
|
I
|
PHẦN CÔNG VIỆC ĐÃ
THỰC HIỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gói thầu số:……………
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngân sách
|
II
|
PHẦN CÔNG VIỆC
KHÔNG PHẢI ĐẤU THẦU
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
1- ……..
2- ……..
PHẦN CÔNG VIỆC ĐẤU
THẦU
|
|
|
|
|
|
|
nt
|
1
|
Công tác tư vấn:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gói thầu số ………
(Nêu rõ phạm vi gói thầu)
|
|
|
|
|
|
|
nt
|
2
|
Công tác xây lắp
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Gói thầu số ………
(Nêu rõ phạm vi gói thầu)
Trang thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
nt
|
|
Gói thầu số ………
(Nêu rõ phạm vi gói thầu)
|
|
|
|
|
|
|
nt
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN
VỀ VIỆC CUNG CẤP THÔNG TIN
CHO BẢN TIN "THÔNG TIN ĐẤU THẦU"
(Theo
nội dung Công văn số 7304/BKH-QLĐT ngày 16/11/2004 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Bản tin "Thông
tin Đấu thầu" của Nhà nước do Bộ KH&ĐT quản lý được phát hành rộng rãi
trên phạm vi toàn quốc. Để phù hợp với thực tế xuất bản và cung cấp thông tin,
trước mắt trong Giai đoạn 1 Bản tin phát hành 2 kỳ/tuần vào các ngày thứ ba và
thứ sáu hàng tuần. Việc cung cấp thông tin cho Bản tin được căn cứ theo quy
định tại Quy chế Đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 66/2003/NĐ-CP ngày 12/6/2003
của Chính phủ (NĐ 66/CP) và Thông tư hướng dẫn 01/2004/TT-BKH ngày 02/02/2004
của Bộ KH&ĐT (Thông tư 01). Trong giai đoạn 1, việc cung cấp thông tin để
đăng tải miễn phí trên Bản tin "Thông tin Đấu thầu" được quy định như
sau:
1. Chủ dự án (chủ đầu
tư) các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A và B theo Quy chế Quản lý đầu
tư và xây dựng, dự án liên doanh, dự án hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc cổ
phần có trách nhiệm cung cấp các thông tin sau đây:
a) Kế hoạch đấu thầu:
Việc cung cấp thông tin thực hiện theo Mẫu số 1, Phụ lục II, Thông tư 01 đối
với các dự án có kế hoạch đấu thầu được duyệt từ 01/11/2004;
b) Thông tư mời sơ
tuyển và kết quả sơ tuyển: Việc cung cấp thông tin thực hiện theo Mẫu số 2 và
Mẫu số 4, Phụ lục II, Thông tư 01.
c) Thông báo mời
thầu: Việc cung cấp thông tin thực hiện theo Mẫu số 3, Phụ lục II, Thông tư 01.
d) Danh sách nhà thầu
tham gia đấu thầu hạn chế và danh sách ngắn và các nhà thầu tham gia đấu thầu
tư vấn: Việc cung cấp thông tin thực hiện theo Mẫu số 4, Phụ lục II, Thông tư
01.
đ) Kết quả lựa chọn
nhà thầu: Việc cung cấp thông tin thực hiện theo Mẫu số 5, Phụ lục II, Thông tư
01.
Việc cung cấp các
thông tin thuộc điểm c, d và đ nêu trên chỉ thực hiện đối với các gói thầu có
giá từ 5 tỷ đồng trở lên đối với tư vấn và từ 20 tỷ đồng trở lên đối với mua
sắm hàng hóa, xây lắp.
Các thông tin thuộc điểm
a, điểm b (kết quả sơ tuyển) điểm d và đ cần được gửi tới Bản tin trong thời
gian tối đa không quá 7 ngày kể từ khi có quyết định phê duyệt của người hoặc
cấp có thẩm quyền.
Việc cung cấp thông
tin về Thông báo mời sơ tuyển và thông báo mời thầu cần được gửi với tính toán
sao cho đến được Bản tin tối thiểu trước 5 ngày tính theo ngày cần đăng tải
(không kể ngày nghỉ theo quy định), để có thời gian xử lý thông tin và đăng tải
thông tin.
Trong thời gian từ
nay đến hết Quý I/2005 việc đăng tải Thông báo mời sơ tuyển và Thông báo mời
thầu có thể được thực hiện trên Bản tin "Thông tin Đấu thầu" hoặc
trên các phương tiện thông tin đại chúng như hiện nay hoặc đăng tải đồng thời
trên cả hai và tất cả đều có tính pháp lý như nhau. Kể từ ngày 01/4/2005 trở
đi, các thông tin đăng tải trên Bản tin "Thông tin Đầu thầu" là thông
tin pháp lý duy nhất.
2. Các Bộ ngành và
Địa phương cung cấp các thông tin sau đây:
a) Thông tin về xử lý
vi phạm Quy chế Đấu thầu:
Việc cung cấp thông
tin thực hiện theo Mẫu số 6, Phụ lục II, Thông tư 01. Các thông tin này cần
được gửi tới Bản in trong thời gian tối đa không quá 7 ngày kể từ khi có quyết
định phê duyệt;
b) Văn bản quy định
về đấu thầu được ban hành theo thẩm quyền (bao gồm hướng dẫn về đấu thầu trong
phạm vi quản lý):
Các thông tin này cần
được gửi tới Bản tin trong thời gian tối đa không quá 7 ngày kể từ khi có quyết
định phê duyệt;
c) Báo cáo tổng kết
công tác đấu thầu:
Việc cung cấp thông
tin về tổng kết công tác đấu thầu thực hiện theo Mẫu số 7 và số 8, Phụ lục II,
Thông tư 01. Thông tin này được gửi định kỳ theo quy định của Quy chế Đấu thầu
ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ (khoản
6 Điều 61);
d) Hoạt động đấu thầu
của cơ sở thuộc phạm vi quản lý bao gồm các thông tin về phổ biến, tập huấn bồi
dưỡng nghiệp vụ về đấu thầu, thông tin về xử lý tình huống trong đấu thầu, trao
đổi kinh nghiệm về đấu thầu, tổ chức thanh tra và kiểm tra công tác đấu thầu và
các thông tin khác có liên quan.
Các thông tin tại Mục
2 này được gửi tới Bản tin ngay sau khi các sự kiện xảy ra, trong thời gian tối
đa không quá 7 ngày.
3. Nhà thầu có trách
nhiệm gửi tới Bản tin "Thông tin Đấu thầu" các dữ liệu thông tin của
mình theo các mẫu nêu tại Phụ lục III, Thông tư 01 để xây dựng Hệ thống dữ liệu
thông tin về nhà thầu. Hệ thống này sẽ có hiệu lực khi có thông báo bằng văn
bản của Bộ KH&ĐT.
4. Việc gửi thông tin
trên đây cần thực hiện theo mẫu đề ngoài phong bì như dưới đây:
(Tên và địa chỉ đơn
vị gửi)
|
Thông tin cung cấp
cho Tờ "Thông tin Đấu thầu"
Kính gửi: Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
(Vụ Quản lý Đấu
thầu)
Số 2 Hoàng Văn Thụ,
Hà Nội
|
Việc gửi thông tin có
thể thực hiện theo cách trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Để tạo thuận lợi cho
việc đăng tải kịp thời, thông tin có thể gửi trước tới Bản tin qua số máy fax:
84-4-8230452 hoặc Địa chỉ thư điện tử: dauthau@mpi.gov.vn.
Bộ KH&ĐT không
chịu trách nhiệm về việc ách tắc, thất thoát hoặc bất kỳ lý do nào khác trong
quá trình chuyển tải thông tin. Bộ KH&ĐT chỉ tiến hành đăng tải các thông
tin nhận được dưới dạng văn bản gốc với nội dung đầy đủ, phù hợp với quy định
của Quy chế Đấu thầu, Thông tư 01 và các hướng dẫn tại văn bản này.
5. Trường hợp các cơ
quan, đơn vị và cá nhân không thực hiện cung cấp thông tin về đấu thầu theo quy
định tại Quy chế Đấu thầu, Thông tư 01 và Hướng dẫn này sẽ bị xử lý theo các
quy định hiện hành của pháp luật.
Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, Địa phương và các đơn vị có liên
quan phản ánh ý kiến về Bộ KH&ĐT để kịp thời xem xét, xử lý.
Văn bản Hướng dẫn này
có hiệu lực kể từ ngày phát hành./.
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
BỘ THỦY SẢN
Số: /QĐ-BTS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
Hà Nội, ngày……
tháng…… năm……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê
duyệt Hồ sơ mời thầu
(Tên gói thầu mua sắm
hàng hóa)
(Tên dự án)
BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định…….
của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thủy
sản;
Căn cứ Nghị định…….
ban hành quy chế đấu thầu;
Căn cứ Quyết định……
ngày… tháng… năm…. của…. phê duyệt Dự án đầu tư…..;
Căn cứ Quyết định…….
ngày… tháng… năm… của….. phê duyệt kế hoạch đấu thầu Dự án đầu tư xây dựng…;
Căn cứ Quyết định……
ngày… tháng…. năm…. của…... phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi công và Tổng dự
toán của Dự án đầu tư xây dựng…..;
Căn cứ pháp lý khác
có liên quan;
Xét Tờ trình số…….
của…….. ngày… tháng… năm… xin phê duyệt Hồ sơ mời thầu Gói thầu……;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hồ sơ mời
thầu (bao gồm Tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự thầu) do…… lập.
1. Tên gói thầu:……
2. Giá gói thầu và
nguồn tài chính:
a) Giá gói thầu:……..
Bằng chữ: ………
b) Nguồn tài chính:
……..
3. Hình thức lựa chọn
nhà thầu và phương thức đấu thầu:
a) Hình thức lựa chọn
nhà thầu:……
b) Phương thức đấu
thầu:……
4. Thời gian tổ chức
đấu thầu:…….
5. Loại hợp đồng:…….
6. Thời gian thực
hiện hợp đồng:……
7. Hồ sơ mời thầu gồm
các nội dung chính sau:
Phần I: Thông báo mời
thầu
Phần II: Yêu cầu về
thủ tục đấu thầu
1/ Chỉ dẫn đối với
nhà thầu
2/ Bảng dữ liệu đấu
thầu
3/ Tiêu chuẩn đánh
giá hồ sơ dự thầu:
(Theo nội dung của
phụ lục kèm theo Quyết định này)
4/ Các biểu mẫu yêu
cầu
Phần III: Yêu cầu về
cung cấp
1/ Phạm vi cung cấp
2/ Tiến độ cung cấp
3/ Yêu cầu kỹ thuật
Phần IV: Yêu cầu về
hợp đồng
1/ Điều kiện chung
của hợp đồng
2/ Điều kiện cụ thể
của hợp đồng
3/ Biểu mẫu hợp đồng
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Trách nhiệm của các
cá nhân, cơ quan liên quan thi hành quyết định./.
Nơi nhận:
- Như điều 3
- Bộ Kế hoạch và
Đầu tư
- Bộ Tài chính
- Kho bạc NN…
- Các cơ quan liên
quan
- Lưu VT, KHTC
|
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên,
chức vụ và đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
BỘ THỦY SẢN
Vụ Kế hoạch – Tài chính
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
Hà Nội, ngày…… tháng……
năm……
|
BÁO
CÁO THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU
XÂY LẮP (HOẶC MUA SẮM
HÀNG HÓA)
(Tên gói thầu)
(Tên dự án)
Kính gửi: (Cấp có thẩm quyền
phê duyệt kết quả đấu thầu
Vụ Kế hoạch – Tài
chính đã nhận được Tờ trình ngày……. tháng…… năm…… của….. về việc phê duyệt kết
quả đấu thầu gói thầu…… của dự án……………
- Căn cứ Nghị định…….
ngày…….. của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức bộ máy Bộ Thủy sản.
- Căn cứ Quy chế đấu
thầu ban hành kèm theo Nghị định…..
- Căn cứ Thông tư……
I/ Báo cáo kết quả
thẩm định kết quả đấu thầu như sau:
- Ngày nhận đầy đủ hồ
sơ:……….
- Tên gói thầu:……..
- Tên dự án:………..
- Chủ đầu tư:……….
- Bên mời thầu:…….
II/ Về tính đầy đủ,
tính pháp lý của hồ sơ trình:
1) Quyết định ………
ngày………. của…………. phê duyệt dự án……. (hoặc Báo cáo đầu tư, Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật xây dựng công trình).
2) Quyết định ……
ngày…….. của Bộ trưởng….. phê duyệt Kế hoạch đấu thầu dự án…….
3) Quyết định phê
duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán…… ngày……. của…….. về việc phê duyệt
thiết kế kỹ thuật….. (bắt buộc đối với dự án đầu tư xây dựng).
4) Quyết định …….
ngày…… của…….. phê duyệt hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
gói thầu……. của dự án……
5) Quyết định phê
duyệt danh sách nhà thầu….. ngày….. tháng….. năm…… (đối với đấu thầu hạn chế).
6) Quyết định thành
lập Tổ chuyên gia số…. ngày….. tháng…. năm…. (hoặc quyết định phê duyệt lựa
chọn nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự thầu).
7) Báo cáo đánh giá
hồ sơ dự thầu và hồ sơ liên quan (nếu có) của Tổ chuyên gia (hoặc đơn vị tư vấn
lập) kèm theo Tờ trình….. ngày….. của………….
8) Thông báo mời thầu
(hoặc Thư mời thầu):
Biên bản mở thầu,
biên bản đóng thầu, phiếu thu tiền bảo lãnh dự thầu, giấy giới thiệu, biên bản
tiếp nhận hồ sơ dự thầu, Thông báo chào lại giá, Thư chào lại giáy, Biên bản
nhận thông báo chào lại giá, Biên bản nhận thư chào lại giá.
9) Hồ sơ dự thầu của
các nhà thầu (Bản sao):
Theo quy định tại
Thông tư….., các hồ sơ trên là đầy đủ, đảm bảo tính pháp lý để tổ chức đấu thầu
và xem xét thẩm định kết quả đấu thầu.
III/ Quy trình và
thời gian tổ chức đấu thầu:
- Thông báo mời thầu
(hoặc gửi thư mời thầu) ngày….. tháng…. năm……
- Thời gian phát hành
hồ sơ mời thầu: ngày… tháng…. năm……
Thời gian thông báo
mời thầu (từ khi thông báo mời thầu đến khi phát hành hồ sơ mời thầu) là…..
ngày, đảm bảo tối thiểu 10 ngày như quy định khoản 2, Điều 31, Luật Đấu thầu.
- Quy trình đăng tin
thông tin mời thầu trên thông tin đại chúng: có bản phôtô bản tin mời thầu hoặc
bản đăng ký trên Bản tin "Thông tin đấu thầu" theo hướng dẫn tại Công
văn số 7304/BKH-QLĐT , ngày 16/11/2004 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Thời gian đóng
thầu:…………
Thời gian chuẩn bị hồ
sơ dự thầu (từ khi phát hành hồ sơ mời thầu đến khi đóng thầu):…… ngày, đạt
(hoặc không đạt) quy định của Khoản 3, Điều 31, Luật Đấu thầu là tối thiểu 15
ngày.
- Thời gian mở thầu
(theo biên bản mở thầu):………
- Thời gian Báo cáo
kết quả chấm thầu và xin ý kiến xử lý tình huống trong đấu thầu (nếu có):…….
(nếu có).
- Thời gian thông báo
chào lại giá:……. (nếu có).
- Thời gian mở hồ sơ
chào lại giá: ngày… tháng…. năm…..: Đúng thời hạn của văn bản số….. của……..
(cấp có thẩm quyền).
- Thời gian báo cáo
kết quả đấu thầu và hồ sơ chào lại giá: ngày…. tháng…. năm….. (nếu có).
- Quy trình tiếp nhận
hồ sơ đúng quy định:…….
- Thời gian đánh giá
hồ sơ dự thầu so với quy định: tính từ thời điểm mở thầu đến khi trình duyệt,
báo cáo cấp có thẩm quyền là…… ngày, đảm bảo thời gian quy định (hoặc không đảm
bảo) tại khoản 5, điều 31, Luật đấu thầu là tối đa 45 ngày đối với đấu thầu
trong nước.
- Có văn bản của đơn
vị tư vấn thiết kế trả lời các nội dung rà soát theo yêu cầu của văn bản…… (nếu
có).
1. Kiểm tra nội dung
đánh giá hồ sơ dự thầu của Tổ chuyên gia
- Tài liệu chấm điểm:
Thống nhất (hoặc không thống nhất) trong bản Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu (có
chữ ký các thành viên tổ chuyên gia).
- Ý kiến nhận xét
đánh giá của từng chuyên gia: Thống nhất (hoặc không thống nhất) trong bản Báo
cáo đánh giá hồ sơ dự thầu (có chữ ký các thành viên tổ chuyên gia).
- Báo cáo tổng hợp
của Tổ chuyên gia (hoặc đơn vị tư vấn): Có (hoặc không có)
- Sự phù hợp của nội
dung đánh giá theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá được
duyệt, mức độ chính xác của việc đánh giá: Phù hợp yêu cầu hồ sơ mời thầu và
tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu được duyệt tại văn bản… ngày…. tháng…. năm….:
+ Các nhà thầu đều
thuộc danh sách được duyệt (đối với đấu thầu hạn chế)
+ Hồ sơ nộp đúng hạn,
đúng địa điểm
+ Số bản hồ sơ đúng
quy định
+ Hồ sơ niêm phong,
đủ chữ ký hợp lệ
+ Có đủ các tài liệu
yêu cầu
+ Có bảo lãnh (nộp
tiền mặt thì có phôtô phiếu thu), đúng hạn, đúng thể thức, giá trị
+ Đánh giá năng lực,
kinh nghiệm: đúng quy định theo tiêu chuẩn được duyệt
+ Đánh giá về mặt kỹ
thuật đúng theo tiêu chuẩn đã duyệt, không có chênh lệch lớn về điểm đánh giá.
Nhà thầu trên…. điểm (theo quy định của văn bản phê duyệt hồ sơ mời thầu và
tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu) được đánh giá về mặt tài chính.
+ Nếu giá Giá Chào
thầu trong hồ sơ dự thầu vượt giá gói thầu được duyệt đã báo cáo Bộ tại văn
bản số….. đảm bảo thời gian quy định (hoặc không đảm bảo). Bộ đã cho phép thực
hiện theo….. (nêu rõ điều khoản, tên văn bản).
- Quá trình xem xét
Bên mời thầu giải quyết kiến nghị của nhà thầu (nếu có).
- Hồ sơ chào lại giá
hợp lệ: (nếu có).
- Giá trúng thầu được
đề nghị:…… đồng nhỏ hơn (hoặc lớn hơn) giá gói thầu được duyệt……. đồng.
2. Xem xét các kiến
nghị của nhà thầu hoặc bên mời thầu (nếu có)
3. Nhận xét và kiến
nghị của cơ quan thẩm định:
a) Nhận xét:
Việc tổ chức đấu thầu
và đánh giá hồ sơ dự thầu đảm bảo (hoặc không đảm bảo) các quy định của…. (nêu
rõ điều khoản, tên văn bản) và các văn bản phê duyệt của Bộ Thủy sản.
b) Kiến nghị:
- Phê duyệt gói
thầu…… của dự án…….
- Trường hợp không
đồng ý thì nêu rõ lý do và biện pháp xử lý (không có nhà thầu nào trúng thầu,
hủy đấu thầu, trách nhiệm các bên liên quan…).
CHUYÊN VIÊN THẨM
ĐỊNH 1
(Ký, ghi rõ họ tên)
CHUYÊN VIÊN THẨM ĐỊNH 2
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG VỤ KẾ
HOẠCH – TÀI CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
BỘ THỦY SẢN
Số: /QĐ-BTS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
Hà Nội, ngày……
tháng…… năm……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê duyệt Kết quả đấu thầu
(Tên gói thầu)
(Tên dự án)
BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định…….
của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thủy
sản;
Căn cứ Nghị định…….
ban hành quy chế đấu thầu;
Căn cứ Quyết định……
ngày… tháng… năm…. của…. phê duyệt Dự án đầu tư…..;
Căn cứ Quyết định…….
ngày… tháng… năm… của….. phê duyệt kế hoạch đấu thầu Dự án đầu tư xây dựng…;
Căn cứ Quyết định……
ngày… tháng…. năm…. của…... phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi công và Tổng dự
toán của Dự án đầu tư xây dựng…..;
Căn cứ Quyết định……
ngày… tháng…. năm…. của…... phê duyệt Hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ
sơ dự thầu gói thầu……;
Căn cứ pháp lý khác
có liên quan;
Xét Tờ trình số…….
của…….. ngày… tháng… năm… xin phê duyệt Kết quả đấu thầu Gói thầu……;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả đấu
thầu gói thầu………. thuộc Dự án đầu tư xây dựng…….. gồm các nội dung sau:
1. Tên gói thầu:
………………………..
2. Tên đơn vị trúng
thầu: ………………………….
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh: ………….
3. Giá đề nghị trúng
thầu: ………………………..
Bằng chữ
…………………………….
4. Phương thức thực
hiện hợp đồng:…………………
5. Thời gian thực
hiện hợp đồng:…………………….
6. Các nội dung cần
lưu ý (nếu có):…………………..
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Trách nhiệm của cá
nhân, cơ quan liên quan thi hành quyết định./.
Ban hành kèm theo TT số 45/2003/TT-BTC
ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính
BÁO CÁO TỔNG HỢP
QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng
mục công trình:
Chủ đầu tư:
Cấp trên chủ đầu tư:
Cấp
quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng
Quy mô công trình: Được
duyệt: Thực hiện…….
Tổng mức đầu tư được
duyệt:…………..
Thời gian khởi công –
hoàn thành: Được duyệt: Thực hiện…….
I. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
Đơn vị tính: đồng
|
Được duyệt
|
Thực hiện
|
Tăng (+), giảm (-)
so được duyệt
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng cộng
|
|
|
|
- Vốn Ngân sách Nhà
nước
- Vốn vay:
+ Vay trong nước
+ Vay nước ngoài
- Vốn khác
|
|
|
|
II. CHI PHÍ ĐẦU TƯ
1. Tổng hợp chi phí
đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Nội dung chi phí
|
Tổng mức đầu tư
được duyệt
|
Tổng dự toán được
duyệt
|
Chi phí đầu tư đề
nghị quyết toán
|
Tăng (+), giảm (-)
so dự toán được duyệt
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
1
|
Xây lắp
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
3
|
Khác
|
|
|
|
|
4
|
Dự phòng
|
|
|
|
|
2. Chi tiết chi phí
đầu tư đề nghị quyết toán:
STT
|
Nội dung chi phí
|
Chi phí đầu tư đề
nghị quyết toán (đồng)
|
Tổng số
|
Gồm
|
Hợp đồng trọn gói
|
Hợp đồng có điều
chỉnh giá
|
Chỉ định thầu
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Xây lắp:
|
|
|
|
|
|
Thiết bị:
|
|
|
|
|
|
Chi phí khác:
|
|
|
|
|
III. CHI PHÍ ĐẦU TƯ
ĐỀ NGHỊ DUYỆT BỎ KHÔNG TÍNH VÀO GIÁ TRỊ TÀI SẢN HÌNH THÀNH QUA ĐẦU TƯ
IV. GIÁ TRỊ TÀI SẢN
HÌNH THÀNH QUA ĐẦU TƯ
STT
|
NHÓM TÀI SẢN
|
Giá trị tài sản
(đồng)
|
Thực tế
|
Giá quy đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Tổng số
|
|
|
-
|
Tài sản cố định
|
|
|
-
|
Tài sản lưu động
|
|
|
|
|
|
|
V. THUYẾT MINH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
1. Tình hình thực
hiện dự án:
- Thuận lợi, khó khăn
trong quá trình thực hiện dự án
- Những thay đổi nội
dung của dự án so quyết định đầu tư được duyệt:
+ Quy mô, kết cấu
công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn
nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư
+ Những thay đổi về
thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt
+ Những thay đổi về
thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt
+ Thay đổi về hình
thức lựa chọn nhà thầu so chủ trương được duyệt.
2. Nhận xét, đánh giá
quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự
thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý
tiền vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3. Kiến nghị:
………, ngày… tháng…
năm……
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
|
Ban hành kèm theo TT số 45/2003/TT-BTC
ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ
CÓ LIÊN QUAN
STT
|
Tên văn bản
|
Ký hiệu văn bản;
ngày tháng năm ban hành văn bản
|
Cơ quan ban hành
|
Tổng giá trị được
duyệt (nếu có)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày…… tháng……
năm……
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
|
Ban hành kèm theo TT số 45/2003/TT-BTC
ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính
TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM
STT
|
Năm
|
Kế hoạch
|
Vốn đầu tư thực
hiện
|
Vốn đầu tư quy đổi
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Xây lắp
|
Thiết bị
|
Chi phí khác
|
Xây lắp
|
Thiết bị
|
Chi phí khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày… tháng…
năm……
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
|
Ban hành kèm theo TT số 45/2003/TT-BTC
ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính
QUYẾT
TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN THEO CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn vị: đồng
Tên công trình
(hạng mục công
trình)
|
Dự toán được duyệt
|
Chi phí đầu tư đề
nghị quyết toán
|
Tổng số
|
Gồm
|
Xây lắp
|
Thiết bị
|
Chi phí khác trực
tiếp
|
Chi phí khác phân
bổ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình (HMCT)
- Công trình (HMCT)
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày… tháng…
năm……
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
|
Ban hành kèm theo TT số 45/2003/TT-BTC
ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính
TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH MỚI TĂNG
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Tên và ký hiệu TSCĐ
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị
|
Tổng nguyên giá
|
Ngày tháng năm đưa
TSCĐ vào sử dụng
|
Nguồn vốn đầu tư
|
Đơn vị tiếp nhận sử
dụng
|
Thực tế
|
Quy đổi
|
Thực tế
|
Quy đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
2
3
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày… tháng…
năm……
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
|
Ban hành kèm theo TT số 45/2003/TT-BTC
ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính
TÀI
SẢN LƯU ĐỘNG BÀN GIAO
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị
|
Giá trị
|
Đơn vị tiếp nhận sử
dụng
|
Thực tế
|
Quy đổi
|
Thực tế
|
Quy đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày… tháng…
năm……
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
|
Ban hành kèm theo TT số 45/2003/TT-BTC
ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính
TÌNH
HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khóa
sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Tên cá nhân, đơn vị
thực hiện
|
Nội dung công việc,
hợp đồng thực hiện
|
Giá trị thực hiện
được A-B chấp nhận thanh toán
|
Đã chi trả
|
Công nợ còn tồn đến
ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán
|
Ghi chú
|
Phải trả
|
Phải thu
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị A:
|
-
-
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị B:
|
-
-
|
|
|
|
|
|
3
|
………
|
|
|
|
|
|
|
Ngày… tháng… năm……
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
|
Ban hành kèm theo TT số 45/2003/TT-BTC
ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính
BẢNG
ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU
TƯ
Nguồn:………………………………………
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Cơ quan cấp trên của Chủ đầu tư
4. Tên cơ quan cho vay, thanh toán
A. TÌNH HÌNH CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng số
|
Gồm
|
Ghi chú
|
Xây lắp
|
Thiết bị
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I.
1
2
II.
1
2
III.
|
Số liệu của chủ đầu
tư
- Lũy kế số vốn đã
cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công
- Chi tiết số vốn
đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm.
Số liệu của cơ quan cấp, cho vay,
thanh toán
- Lũy kế số vốn đã
cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công
- Chi tiết số vốn
đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm.
Chênh lệch
|
|
|
|
|
|
Giải thích nguyên
nhân chênh lệch (Tăng?, giảm?)
B. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ
VÀ KIẾN NGHỊ:
1. Nhận xét:
- Chấp hành trình tự
thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng
- Chấp hành chế độ quản
lý tài chính đầu tư.
2. Kết quả kiểm soát
qua quá trình cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3. Kiến nghị: về
nguồn vốn đầu tư và chi phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày…… tháng……
năm……
Chủ đầu tư
|
Ngày…… tháng……
năm……
Cơ quan cấp vốn,
cho vay, thanh toán
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
|
Phụ trách kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Ban hành kèm theo TT số 45/2003/TT-BTC
ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự án:…………………
(Dùng cho dự án Quy hoạch và Chuẩn bị đầu tư)
I. VĂN BẢN PHÁP LÝ
Số TT
|
Tên văn bản
|
Ký hiệu văn bản;
ngày tháng năm ban hành văn bản
|
Tên cơ quan duyệt
|
Tổng giá trị phê
duyệt (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
- Chủ trương lập
quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án
- Văn bản phê duyệt
đề cương (đối với dự án quy hoạch)
- Văn bản phê duyệt
dự toán chi phí
|
|
|
|
|
- Quyết định phê
duyệt quy hoạch (đối với dự án quy hoạch)
|
|
|
|
|
- Quyết định phê
duyệt hủy bỏ dự án
………
|
|
|
|
II. THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
1. Nguồn vốn đầu tư
Đơn vị tính: đồng
Nguồn vốn đầu tư
|
Được duyệt
|
Thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
- Vốn NSNN
- Vốn vay
- Vốn khác
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
2. Vốn đầu tư đề nghị
quyết toán:
Đơn vị tính: đồng
Nội dung chi phí
|
Tổng dự toán được
duyệt
|
Chi phí đầu tư đề
nghị quyết toán
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
……………..
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị
TSCĐ mới tăng và TSLĐ hình thành qua đầu tư, chi tiết từng nhóm, loại tài sản,
tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III. THUYẾT MINH BÁO
CÁO QUYẾT TOÁN
1. Tình hình thực
hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội
dung của dự án so với chủ trương được duyệt.
2. Nhận xét, đánh giá
quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự
thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý
vốn và tài sản trong quá trình đầu tư.
3. Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc
giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án
- Kiến nghị khác.
Ngày… tháng… năm……
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
|
Ban hành kèm theo TT số 45/2003/TT-BTC
ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính
Cơ quan phê duyệt
Số:…………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
……, ngày…… tháng……
năm……
|
QUYẾT
ĐỊNH CỦA……
Về việc phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn
thành
…
(NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT)
Căn cứ:………….
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH:
- Tên dự án:
- Tên công trình,
hạng mục công trình:
- Chủ đầu tư
- Địa điểm xây dựng
- Thời gian khởi
công, hoàn thành (thực tế).
Điều 2. KẾT QUẢ ĐẦU TƯ:
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn
vị: đồng
Nguồn
|
Được duyệt
|
Thực hiện (1)
|
1
|
2
|
3
|
Tổng số
|
|
|
- Vốn ngân sách nhà
nước
|
|
|
- Vốn vay:
+ Vay trong nước
+ Vay nước ngoài
|
|
|
- Vốn khác
|
|
|
Chú thích (1): Tính
đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán.
2. Chi phí đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nội dung
|
Tổng dự toán được
duyệt
|
Chi phí đầu tư được
quyết toán
|
1
|
2
|
3
|
Tổng số
|
|
|
- Xây lắp
|
|
|
- Thiết bị
|
|
|
- Chi phí khác
|
|
|
3. Chi phí đầu tư
được phép không tính vào giá trị tài sản:
4. Giá trị tài sản
hình thành qua đầu tư:
Nội dung
|
Công trình (HMCT)
thuộc chủ đầu tư quản lý
|
Công trình (HMCT)
giao đơn vị khác quản lý
|
|
Thực tế
|
Quy đổi
|
Thực tế
|
Quy đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tổng số
|
|
|
|
|
1. Tài sản cố định
|
|
|
|
|
2. Tài sản lưu động
|
|
|
|
|
Điều 3. TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ
ĐẦU TƯ VÀ CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN:
1. Trách nhiệm của
Chủ đầu tư:
- Được phép tất toán
nguồn và chi phí đầu tư công trình là:
Nguồn vốn
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
Tổng số
|
|
|
- Vốn ngân sách
|
|
|
- Vốn vay:
+ Vay trong nước
+ Vay nước ngoài
|
|
|
- Vốn khác
|
|
|
- Tổng các khoản công
nợ tính đến ngày…. tháng…. năm…….. là:
Tổng nợ phải thu:
Tổng nợ phải trả:
Chi tiết các khoản
công nợ theo phụ lục số:……. kèm theo.
2. Trách nhiệm của
đơn vị tiếp nhận tài sản:
Được phép ghi tăng
tài sản:
Tên đơn vị tiếp
nhận tài sản
|
Tài sản cố định
(đồng)
|
Tài sản lưu động
(đồng)
|
Chi tiết theo nguồn
vốn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………….
3. Trách nhiệm của
các đơn vị, cơ quan có liên quan:
4. Các nghiệp vụ
thanh toán khác (nếu có).
Điều 4. THỰC HIỆN………….
Nơi nhận:
|
Người có thẩm quyền
phê duyệt quyết toán
(Ký, đóngdấu, ghi
rõ họ tên
|
Phụ
lục số 01-QTDA
Ban hành kèm theo TT số 45/2003/TT-BTC
ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính
HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU
QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
I- Mẫu số 01/QTDA:
1. Phần I: Nguồn vốn
đầu tư: Phản ánh tình hình tiếp nhận, quản lý nguồn vốn đầu tư dự án (công
trình, hạng mục công trình) theo từng loại nguồn vốn. Cụ thể:
Cột 1: Phản ánh đầy
đủ từng loại nguồn vốn tham gia đầu tư dự án.
- Vốn ngân sách nhà
nước bao gồm: nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư; nguồn vốn của Chính phủ Việt
Nam vay nợ, nhận viện trợ từ nước ngoài để đầu tư cho dự án.
- Vốn vay:
+ Vay ngoài nước:
Phản ánh số vốn do chủ đầu tư trực tiếp vay tổ chức, cá nhân ở nước ngoài để
đầu tư.
+ Vay trong nước:
Phản ánh số vốn do chủ đầu tư trực tiếp vay các tổ chức, cá nhân trong nước.
- Vốn khác: Các nguồn
vốn ngoài các nguồn nêu trên.
Cột 2: Phản ánh nguồn
vốn đầu tư cho dự án được cấp có thẩm quyền duyệt trong Quyết định đầu tư dự
án.
Cột 3: Phản ánh nguồn
vốn thực tế đầu tư cho dự án tính đến thời điểm khóa sổ lập báo cáo quyết toán.
2. Phần II – Chi phí
đầu tư:
a) Điểm 1 - Tổng hợp
chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
- Cột 3: Ghi giá trị
tổng mức đầu tư dự án được cấp có thẩm quyền duyệt trong quyết định đầu tư dự
án hoặc quyết định điều chỉnh tổng mức đầu tư của dự án.
- Cột 4: Ghi giá trị
tổng dự toán được cấp có thẩm quyền duyệt trong quyết định phê duyệt tổng dự
toán hoặc quyết định phê duyệt điều chỉnh tổng dự toán.
- Cột 5: Ghi chi phí
đầu tư dự án (công trình, hạng mục công trình) hoàn thành chủ đầu tư đề nghị
quyết toán.
b) Điểm 2: Chi tiết
chi phí đầu tư đề nghị quyết toán
Phần này nêu chi tiết
chi phí đầu tư thực hiện đề nghị quyết toán theo từng hình thức thực hiện hợp
đồng (trọn gói, điều chỉnh giá, chỉ định thầu và chi tiết cơ cấu chi phí đầu
tư.
3. Phần III – Chi phí
đầu tư đề nghị duyệt bỏ không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
Phản ánh toàn bộ những khoản đã chi phí nhưng do nguyên nhân khách quan: thiên
tai (bão, lụt, cháy nỗ),… làm thiệt hại, được cấp có thẩm quyền quyết định đầu
tư cho phép duyệt bỏ không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư.
4. Phần IV – Giá trị
tài sản hình thành qua đầu tư:
Cột 3: Phản ánh giá
trị của tài sản theo thực tế chi phí.
Cột 4: Phản ánh giá
trị của tài sản theo giá quy đổi tính đến thời điểm bàn giao tài sản cho sản
xuất, sử dụng.
II- Mẫu số 02/QTDA: Phản ánh các văn bản
liên quan đến chủ trương thực hiện đầu tư, chi phí đầu tư chủ đầu tư đề nghị
quyết toán.
Cột 5: Ghi tổng giá
trị được duyệt trong các văn bản phê duyệt. Như Tổng mức đầu tư, tổng dự toán,
dự toán, tổng giá trị của gói thầu…
III- Mẫu số 03/QTDA: Phản ánh tình hình
giải ngân vốn đầu tư qua các năm làm cơ sở quy đổi vốn đầu tư quyết toán công
trình.
IV- Mẫu số 04/QTDA: Phản ánh chi phí đầu
tư đã thực hiện đề nghị quyết toán của từng công trình (hạng mục công trình)
trong trường hợp dự án có từ hai công trình (hạng mục công trình) trở lên.
- Cột 6: Các chi phí
khác liên quan trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình nào thì đưa vào
công trình, hạng mục công trình đó.
- Cột 7: Các chi phí
khác phân bổ cho công trình, hạng mục công trình theo nguyên tắc phân bổ sau:
- Các chi phí về thuế
sử dụng đất, chi đền bù, chi phí phá và tháo dỡ vật kiến trúc, chi san lấp mặt
bằng, thu dọn mặt bằng, chi khảo sát, thiết kế kỹ thuật xây dựng: chỉ tính phân
bổ cho công trình (hạng mục công trình) liên quan theo tỷ trọng vốn xây lắp
hoàn thành.
- Chi phí chạy thử
không tải, có tải: chỉ tính, phân bổ cho các công tr ình hạng mục công trình có
máy móc thiết bị liên quan đến dây chuyền sản xuất theo tỷ lệ vốn thiết bị và
chi phí lắp đặt thiết bị.
- Các chi phí chung
liên quan đến tất cả các công trình, hạng mục công trình phân bổ cho các công
trình, hạng mục công trình theo tỷ lệ vốn xây lắp và thiết bị hoàn thành.
V- Mẫu số 05/QTDA: Phản ánh toàn bộ tài
sản hình thành qua đầu tư cả về số lượng, nguyên giá và theo giá quy đổi; chi
tiết theo từng, tên đơn vị tiếp nhận tài sản bàn giao.
VI- Mẫu số 06/QTDA: Phản ánh toàn bộ tài
sản lưu động bàn giao cho sản xuất sử dụng khi công trình (hạng mục công trình
hoàn thành) về số lượng, đơn giá theo chi phí thực tế và theo giá quy đổi; chi
tiết tên đơn vị tiếp nhận tài sản bàn giao.
VII- Mẫu số 07/QTDA: Phản ánh giá trị
thực hiện, tình hình thanh toán và công nợ của dự án; chi tiết theo từng cá
nhân, đơn vị tham gia thực hiện dự án tính từ khi thực hiện hợp đồng đến thời điểm
khóa sổ lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư của dự án.
VIII- Biểu số 08/QTDA: Lập riêng từng bảng
đối chiếu xác nhận cho từng nguồn vốn đầu tư, cho từng cơ quan cấp vốn, cho
vay, thanh toán vốn đầu tư của dự án.
IV- Mẫu số 09/QTDA: Mẫu này áp dụng cho
các dự án quy hoạch và chi phí chuẩn bị đầu tư được hủy bỏ theo quyết định của
cấp có thẩm quyền: Cách ghi tương tự như Mẫu số 01/QTDA nêu trên.
X- Mẫu số 10/QTDA:
Điều 2. Kết quả đầu
tư:
Điểm 1. Nguồn vốn đầu
tư:
Cột 2: Phản ánh các
nguồn vốn đầu tư cho dự án được cấp có thẩm quyền duyệt tại Quyết định đầu tư dự án (hoặc Quyết định phê duyệt điều chỉnh tổng
mức đầu tư)
Cột 3: Ghi nguồn vốn
thực tế đầu tư cho dự án được phê duyệt.
Điểm 2: Chi phí
đầu tư:
- Cột 2: Ghi giá trị
tổng dự toán được cấp có thẩm quyền duyệt trong quyết định phê duyệt tổng dự
toán hoặc quyết định phê duyệt điều chỉnh tổng dự toán.
- Cột 3: Ghi chi phí
đầu tư được quyết toán.
Điểm 3. Phản ánh
giá trị tài sản hình thành qua đầu tư theo giá trị được phê duyệt; có bản chi
tiết giá trị tài sản theo công trình do chủ đầu tư quản lý sử dụng hay giao cho
cơ quan, đơn vị khác quản lý sử dụng theo thực tế chi phí và theo giá quy đổi
kèm theo.
Điều 3. Trách nhiệm
của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm của
chủ đầu tư: Nêu trách nhiệm của chủ đầu tư được phép tất toán nguồn, chi phí
đầu tư cho công trình và thanh toán các khoản công nợ theo giá trị quyết toán
vốn đầu tư được phê duyệt (giá trị quyết toán vốn đầu tư hoàn thành theo thực
tế).
2. Trách nhiệm các
đơn vị liên quan:
Đối với cơ quan đơn
vị được tiếp nhận tài sản hình thành qua đầu tư: Nêu rõ tên từng cơ quan đơn vị
được tiếp nhận tài sản có trách nhiệm ghi tăng vốn và tài sản theo giá trị được
duyệt theo giá quy đổi tính đến ngày được tiếp nhận bàn giao (chi tiết rõ giá
trị từng tài sản, nhóm loại tài sản).
PHỤ
LỤC SỐ I
HƯỚNG
DẪN LẬP VÀ TRÌNH DUYỆT DỰ TOÁN,
QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Thông tư
hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư từ nguồn vốn NSNN số 98/2003/TT-BTC
ngày 14/10/2003 của Bộ Tài chính)
A- HƯỚNG DẪN LẬP VÀ
TRÌNH DUYỆT DỰ TOÁN, QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ:
I/ Lập dự toán chi
phí quản lý dự án:
1/ Căn cứ lập dự toán
chi phí quản lý dự án đầu tư bao gồm:
+ Quyết định giao
nhiệm vụ chủ đầu tư;
+ Quyết định thành
lập BQLDA;
+ Quyết định giao kế
hoạch đầu tư XDCB năm;
+ Các văn bản của cấp
có thẩm quyền cho phép chủ đầu tư thực hiện một số công tác tư vấn: Lập hồ sơ
mời thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu, giám sát kỹ thuật thi công, giám
sát lắp đặt thiết bị.
+ Văn bản cho phép
chủ đầu tư tự thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng; tự thực hiện công
tác tiếp nhận, bảo quản (bao gồm cả bảo vệ và bảo dưỡng) vật tư, thiết bị của
dự án và dự toán được có thẩm quyền phê duyệt của các công tác nói trên kèm
theo.
2/ Xác định mức trích
cho phép:
Căn cứ Tổng dự toán
được duyệt của từng dự án được giao quản lý, văn bản giao nhiệm vụ của cấp có
thẩm quyền; chủ đầu tư xác định mức trích của từng nhiệm vụ theo từng dự án để
tổng hợp nguồn kinh phí được trích theo Biểu số 01/DTBQL; đây là mức trích tối
đa để chủ đầu tư thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án:
+ Chi phí Quản lý dự
án giai đoạn CBĐT (Theo dự toán được duyệt),
+ Chi phí Quản lý dự
án giai đoạn THDA (Theo quy định),
+ Giám sát kỹ thuật
thi công, lắp đặt thiết bị (Theo quy định),
+ Lập hồ sơ mời thầu
(Theo quy định),
+ Phân tích, đánh giá
hồ sơ dự thầu (Theo quy định),
+ Phục vụ công tác
đền bù, giải phóng mặt bằng (Theo dự toán được duyệt đối với phần do chủ đầu tư
thực hiện),
+ Thực hiện công tác
tiếp nhận, bảo quản vật tư, thiết bị (Theo dự toán được duyệt),
+ Chi phí khác (Theo
dự toán được duyệt).
3/ Xác định nội dung
chi phí cần thiết để lập dự toán:
Căn cứ vào hình thức
và đặc điểm quản lý dự án, đối chiếu với 2 nhóm theo quy định tại Mục I, Phần
II của Thông tư này để xác định nội dung chi phí cho phép áp dụng lập dự toán
chi phí quản lý dự án như sau:
3-1/ Đối với Nhóm I:
Nội dung chi phí quản lý dự án bao gồm các khoản: Từ 01 đến 19 theo quy định tại
Mục III, Phần II của Thông tư (Biểu số 02/A-DTBQL).
Việc xác định quỹ
tiền lương cho cán bộ quản lý dự án phải đảm bảo đúng biên chế được duyệt của
cấp có thẩm quyền (Biểu số 03/DTBQL) và kế hoạch tăng giảm biên chế theo năm kế
hoạch (Biểu số 04/DTBQL).
3-2/ Đối với Nhóm II:
Nội dung chi phí quản lý dự án bao gồm các khoản: 5, 6; 8; 9; 10; 11; 12; 13;
14; 16; 18; 19 theo quy định tại Mục III, Phần II của Thông tư (Biểu số 02/B-DTBQL).
4/ Hồ sơ, mẫu biểu:
- Tờ trình xin phê
duyệt dự toán chi phí quản lý dự án;
- Biểu số 01/DTBQL:
Tổng hợp nguồn kinh phí được trích;
- Biểu số 02A/DTBQL:
Dự toán chi phí quản lý dự án theo niên độ (Đối với BQLDA thuộc nhóm I);
- Biểu số 02B/DTBQL:
Dự toán chi phí quản lý của toàn bộ dự án (Đối với BQLDA thuộc nhóm II);
- Biểu số 03/DTBQL:
Bảng kê danh sách công chức, viên chức và tiền lương thực hiện đến cuối năm;
- Biểu số 04/DTBQL:
Kế hoạch tăng giảm số lượng công chức viên chức theo từng ngạch bậc và quỹ
lương tương ứng năm;
- Bản sao các tài
liệu: Quyết định giao kế hoạch đầu tư XDCB năm; Văn bản của cấp có thẩm quyền
cho phép chủ đầu tư (BQLDA) thực hiện một số công tác tư vấn, tự thực hiện công
tác đền bù giải phóng mặt bằng, tiếp nhận và bảo quản vật tư - thiết bị.
II/ Thẩm định – Phê
duyệt dự toán chi phí quản lý dự án:
Căn cứ hồ sơ dự toán
do chủ đầu tư gửi đến, đơn vị quản lý tài chính - đầu tư tiến hành thẩm định
theo các nội dung sau:
+ Thẩm định tính pháp
lý của hồ sơ dự toán: Đảm bảo các quy định của Nhà nước về thời gian, hình thức
và tính pháp lý.
+ Thẩm định sự phù
hợp của các nội dung ghi trong dự toán với các tiêu chuẩn, định mức và chế độ
tài chính hiện hành của Nhà nước.
Bộ phận chức năng của
đơn vị quản lý tài chính - đầu tư phải có báo cáo kết quả thẩm định theo các
nội dung trên với người có thẩm quyền để quyết định giao dự toán. Quyết định
giao dự toán theo Mẫu biểu số 05/QĐ-GDT, được lập thành 05 bản (Cơ quan ra
quyết định 02b, Cơ quan thanh toán 01b, Chủ đầu tư 02b).
III/ Thời gian lập,
thẩm định – phê duyệt dự toán:
Trong khoảng thời
gian tối đa 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo kế hoạch đầu tư,
chủ đầu tư lập dự toán chi phí quản lý dự án đầu tư gửi đến đơn vị quản lý tài
chính - đầu tư để phê duyệt;
Trong khoảng thời
gian tối đa 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự toán do chủ đầu tư gửi
đến, đơn vị quản lý tài chính - đầu tư có trách nhiệm thẩm định, phê duyệt dự
toán chi phí quản lý dự án đầu tư để chủ đầu tư triển khai thực hiện.
B- HƯỚNG DẪN LẬP,
THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ:
I/ Lập báo cáo quyết
toán chi phí quản lý dự án đầu tư:
Khi kết thúc kế hoạch
hàng năm (Đối với nhóm I) và khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng (Đối với cả
nhóm I và nhóm II), chủ đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán chi phí
quản lý dự án, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Báo cáo quyết toán chi phí
quản lý dự án bao gồm các nội dung:
1. Hồ sơ, biểu mẫu
quyết toán chi phí QLDA theo năm đối với chủ đầu tư thuộc nhóm I:
- Tờ trình xin phê
duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án đầu tư;
- Biểu số 01/QT-QLDA:
Bảng tổng hợp quyết toán chi phí quản lý dự án đầu tư năm, có đối chiếu xác
nhận số vốn đã cấp phát thanh toán của cơ quan kiểm soát thanh toán;
- Mẫu số 02/QT-QLDA:
Quyết toán chi phí quản lý dự án đầu tư năm.
- Mẫu số 03/QT-QLDA:
Thuyết minh báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án đầu tư;
- Các chứng từ chi
tiêu có liên quan phát sinh trong năm;
- Bản sao các tài
liệu như: quyết định giao dự toán năm, quyết định điều chỉnh dự toán trong năm
(nếu có), thông báo duyệt quyết toán của năm trước.
2. Hồ sơ, biểu mẫu
quyết toán chi phí QLDA dự án hoàn thành:
a) Đối với nhóm I:
- Bảng Tổng hợp Quyết
toán chi phí quản lý đã phân bổ qua các năm cho dự án;
- Bản sao thông báo
phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án qua các năm có liên quan đến thời
gian thực hiện đầu tư của dự án.
b) Đối với nhóm II:
- Biểu số 01A/QT-BQL:
Quyết toán chi phí quản lý dự án đầu tư;
- Các chứng từ chi
tiêu liên quan, phát sinh trong quá trình thực hiện dự án; quyết định giao dự
toán, quyết định điều chỉnh dự toán (nếu có).
II- Thẩm tra và phê
duyệt quyết toán chi phí dự án đầu tư
1. Nội dung thẩm tra:
Sau khi nhận được hồ
sơ quyết toán của chủ đầu tư, đơn vị quản lý tài chính - đầu tư lập kế hoạch
thẩm tra quyết toán, thông báo thời gian và địa điểm cho chủ đầu tư và cấp trên
chủ đầu tư (nếu có) để tham gia thẩm tra.
Căn cứ vào hồ sơ
quyết toán của chủ đầu tư đã gửi, đơn vị quản lý tài chính - đầu tư căn cứ vào
chế độ chi tiêu hiện hành của nhà nước và dự toán được phê duyệt tiến hành thẩm
tra theo các nội dung sau:
+ Kiểm tra hồ sơ báo
cáo quyết toán (thuyết minh các báo cáo, biểu mẫu) có đảm bảo so với quy định
của Nhà nước về hình thức, nội dung và tính pháp lý.
+ Đối chiếu số liệu
giữa dự toán được duyệt và giá trị khối lượng thực hiện từ đó phát hiện chênh
lệch và nguyên nhân.
+ Xem xét các chứng
từ chi tiêu có phù hợp với nội dung kinh tế phát sinh, có đảm bảo tuân thủ về
tính hợp pháp, hợp lý hợp lệ, có tuân thủ theo chế độ chi tiêu hiện hành của
Nhà nước.
+ Kiểm tra các khoản
tạm ứng cuối năm
+ Kiểm tra quỹ tiền
mặt
+ Kiểm tra việc hạch
toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập sổ kế toán, kiểm kê vật tư, tài sản,
quỹ tiền mặt.
Sau khi thẩm tra theo
các nội dung trên cơ quan thẩm tra cùng chủ đầu tư lập biên bản thẩm tra theo
Mẫu số 04/QT-QLDA kèm theo để làm cơ sở trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Biên
bản thẩm tra phải thể hiện các nội dung sau:
+ Các ý kiến kết luận
và kiến nghị của cơ quan thẩm tra;
+ Các ý kiến bảo lưu
và kiến nghị của chủ đầu tư;
+ Kiến nghị biện pháp
xử lý các khoản chi tiêu không đúng chế độ, không có trong dự toán được duyệt.
2- Hồ sơ báo cáo kết
quả thẩm tra:
- Toàn bộ hồ sơ, biểu
mẫu báo cáo quyết toán quy định tại điểm 1, điểm 2 mục I trên đây;
- Mẫu số 04/QT-QLDA:
Biên bản thẩm tra;
- Bản báo cáo kết quả
thẩm tra trong đó nêu rõ kiến nghị về biện pháp xử lý các khoản chi tiêu không
đúng chế độ, không có trong dự toán được duyệt;
- Bản giải trình của
chủ đầu tư (nếu có);
- Dự thảo Thông báo
duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án đầu tư theo Mẫu số 05/QT-QLDA, Phụ lục
số 05A/QT, 05B/QT.
Căn cứ Hồ sơ báo cáo
kết quả thẩm tra, cấp có thẩm quyền xem xét, ra thông báo phê duyệt. Thông báo
phê duyệt quyết toán được lập thành 05 bản (Cơ quan ra quyết định 02b, Cơ quan
thanh toán 01b, Chủ đầu tư 02b).
Sau 10 ngày kể từ khi
nhận được thông báo duyệt quyết toán của cơ quan xét duyệt, chủ đầu tư không có
ý kiến khác bằng văn bản thì coi như đã chấp nhận để thi hành./.
TÊN ĐƠN VỊ
…………………………
|
Biểu 01/DT-BQL
|
XÁC ĐỊNH MỨC KINH PHÍ
HOẠT ĐỘNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ (BQLDA) THEO NĂM
(Dùng cho Ban quản lý
dự án thuộc nhóm I)
Số TT
|
Nội dung
|
Tổng dự toán được
duyệt
|
Kế hoạch đầu tư năm
|
Số kinh phí được
trích
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tỷ lệ trích
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Xây lắp
|
Thiết bị
|
Xây lắp
|
Thiết bị
|
Xây lắp
|
Thiết bị
|
Đã trích từ KC đến
năm KH
|
Dự kiến trích trong
năm KH
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Tổng số (A+B+C+D)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
BQLDA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Chi phí tư vấn ĐT
và XD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tư vấn lập HS mời
thầu và P.tích đánh giá HS dự thầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tư vấn giám sát thi
công và lắp đặt thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tư vấn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Chi phí phục vụ đền
bù, giải phóng mặt bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Chi phí thực hiện
tiếp nhận thiết bị, vật tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày…… tháng……
năm……
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Tên đơn vị
…………………………
|
Biểu 02A/DT-BQL
|
DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN
LÝ DỰ ÁN NĂM……
(Dùng cho Ban quản lý
dự án thuộc nhóm I)
STT
|
Nội dung chi
|
Dự toán năm báo cáo
được duyệt
|
Ước thực hiện chi
năm báo cáo
|
Dự toán chi năm kế
hoạch
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
1
|
Tiền lương
|
|
|
|
|
2
|
Tiền công
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
Dự phòng
|
|
|
|
|
……, ngày…… tháng……
năm……
Người lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
Thủ trưởng đơn vị
|
TÊN ĐƠN VỊ
…………………………
|
Biểu 03/DT-BQL
|
BẢNG KÊ DANH SÁCH
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ TIỀN LƯƠNG ĐẾN 31/12 NĂM……
(Dùng cho Ban quản lý
dự án thuộc nhóm I)
Số TT
|
Họ và tên
|
Lương ngạch bậc
đang hưởng
|
Phụ cấp lương
|
Tổng tiền lương và
phụ cấp
|
Ghi chú
|
Mã số ngạch
|
Hệ số lương
|
Tiền lương ngạch
bậc
|
Hệ số phụ cấp
|
Thành tiền
|
Chức vụ
|
Khu vực
|
…
|
Cộng hệ số phụ cấp
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
2
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày…… tháng……
năm……
Người lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
Thủ trưởng đơn vị
|
TÊN ĐƠN VỊ
…………………………
|
Biểu 04/DT-BQL
|
KẾ HOẠCH TĂNG, GIẢM
SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
THEO TỪNG NGẠCH VÀ QUỸ LƯƠNG TƯƠNG ỨNG NĂM……
(Dùng cho Ban quản lý
dự án thuộc nhóm I)
Mã số ngạch
|
DỰ KIẾN TĂNG
|
DỰ KIẾN GIẢM
|
Ghi chú
|
Biên chế tăng
|
Quỹ lương tăng
|
Biên chế giảm
|
Quỹ lương giảm
|
Tổng số tăng
|
Trong đó
|
Tổng số giảm
|
Trong đó
|
Tuyển mới
|
Nơi khác đến
|
……
|
Nghỉ hưu
|
Chuyển nơi khác
|
……
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày…… tháng……
năm……
Người lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
Thủ trưởng đơn vị
|
Biểu số 02B/DT-BQL
DỰ TOÁN CHI PHÍ
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Dùng cho chủ đầu
tư (BQL) thuộc Nhóm II)
Dự án:…………………………..
Chủ đầu
tư:……………………...
|
Nội
dung
|
Thành
tiền
|
Ghi chú
|
I. Nguồn được trích
theo dự án:
|
|
|
II. Nội dung chi:
|
|
|
1.
Chi làm thêm giờ
2. Tiền công
3. Thanh toán dịch vụ công cộng
4. Vật tư văn phòng
5. Thông tin, liên lạc
6. Hội nghị
7. Công tác phí
|
|
|
8.
Chi thuê mướn
|
|
|
9.
Chi đoàn ra, đoàn vào
|
|
|
10.
Chi phục vụ công tác chuyên môn
|
|
|
11.
Trích nộp BQLDA cấp trên
|
|
|
13.
Các chi khác
|
|
|
14.
Dự phòng
|
|
|
……, ngày…… tháng……
năm……
NGƯỜI LẬP DỰ TOÁN
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05/QĐ-GDT
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
Số: /QĐ-GDT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
……, ngày…… tháng……
năm……
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA……..
V/v giao dự toán chi
phí quản lý dự án đầu tư
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
Căn cứ Quyết định số…… ngày tháng năm của……
Về việc giao nhiệm vụ cho………… làm chủ đầu tư dự án;
Căn cứ Quyết định số…… ngày tháng năm của…… cho phép chủ đầu tư thực hiện công
tác tư vấn;
Căn cứ Quyết định số…… ngày tháng năm của…… cho phép chủ đầu tư thực hiện công
tác tổ chức thanh toán đền bù giải phóng mặt bằng;
Căn cứ Thông tư hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư số ………/2002/TT-BTC
ngày tháng năm 2002 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của………
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giao cho Chủ đầu tư
(BQLDA)……. dự toán chi phí quản lý dự án đầu tư theo phụ lục đính kèm.
Điều 2. Căn cứ dự toán chi
phí quản lý dự án đầu tư được giao, Chủ đầu tư tổ chức triển khai thực hiện
theo đúng quy định của nhà nước về chế độ quản lý đầu tư xây dựng và chế độ tài
chính kế toán hiện hành.
Điều 3. Thủ trưởng đơn vị nêu
tại Điều 1 trên đây chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như trên,
- Cơ quan thanh toán,
- Lưu.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
PHÊ DUYỆT
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC GIAO DỰ
TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Dự án:…………………………..
Chủ đầu
tư:……………………...
(Kèm theo Quyết
định số:……/QĐ-GDT ngày… tháng… năm……)
|
Nội
dung
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
I.
Tổng nguồn được trích:
1. Ngân sách:
2. Khác:
II. Nội dung chi:
1. Tiền lương:
2. Các khoản phụ cấp lương:
3. Các khoản trích nộp theo lương:
4. Tiền thưởng:
5. Chi làm thêm giờ:
6. Tiền công:
7. Phúc lợi tập thể:
8. Thanh toán dịch vụ công cộng:
9. Vật tư văn phòng:
10. Thông tin, liên lạc:
11. Hội nghị:
12. Công tác phí:
13. Chi thuê mướn:
14. Chi đoàn ra, đoàn vào:
15. Sửa chữa thường xuyên, SC lớn TSCĐ của
BQLDA:
16. Chi phục vụ công tác chuyên môn:
17. Chi mua sắm phục vụ quản lý:
18. Trích nộp BQLDA cấp trên:
19. Các chi khác:
20. Dự phòng:
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
Ghi chú: Đối với các chủ đầu
tư (BQL) thuộc nhóm II gồm các khoản chi theo quy định tại điểm 3-2 mục I, Phụ
lục số I của thông tư này.
Mẫu số 03/QT-QLDA
Đơn vị báo cáo:
THUYẾT MINH
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Năm………..
I. TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ NĂM……….:
1/ Tình hình biên
chế, lao động, quỹ lương:
- Số CBNV có mặt đến
ngày 31/12: Người
Trong đó: Hợp
đồng, thử việc: Người
- Tăng trong năm: Người
- Giảm trong năm: Người
- Tổng quỹ lương thực
hiện cả năm: Đồng
Trong đó: Lương
hợp đồng: Đồng
2/ Tình hình thực
hiện nhiệm vụ được giao trong năm:
II. THUYẾT MINH:
1/ Đặc điểm của quá
trình quản lý dự án trong năm (Nêu các đặc điểm ảnh hưởng đến mức trích kinh
phí và nhiệm vụ chi quản lý dự án trong năm):
2/ Nguyên nhân tăng
giảm so với nhiệm vụ chi quản lý dự án được giao, so với thực hiện năm trước
(nếu có).
III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN
NGHỊ:
……, ngày…… tháng……
năm……
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Phụ trách kế toán
(Ký,
họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
TÊN ĐƠN VỊ
…………………………
|
Biểu 01/QT-QLDA
|
TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM……
(Dùng cho Ban quản lý
dự án thuộc nhóm I)
STT
|
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN ĐƯỢC DUYỆT
|
THỰC HIỆN
|
GHI CHÚ
|
I
|
Nguồn kinh phí
|
|
|
|
1
|
Kinh phí năm trước
chuyển sang
|
|
|
|
2
|
Kinh phí được trích
trong năm
|
|
|
|
2.1
|
Kinh phí thực rút
trong năm
|
|
|
|
2.1
|
Kinh phí được sử
dụng trong năm
|
|
|
|
II
|
Chi phí quản lý dự
án trong năm
|
|
|
|
III
|
Kinh phí chưa quyết
toán chuyển năm sau
|
|
|
|
……, ngày…… tháng……
năm……
Người lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phần đối chiếu thanh
toán
1- Kinh phí năm trước
chuyển sang: 3- Kinh phí
thực rút trong năm:
2- Kinh phí được cấp
trong năm: 4- Kinh
phí còn dư ở cơ quan thanh toán:
Nhận
xét về công tác chấp hành dự toán:
|
Cán bộ thanh toán
(Ký tên)
|
……, ngày
tháng năm
Thủ trưởng cơ quan kiểm soát thanh
toán
(Ký tên, đóng dấu)
|
TÊN ĐƠN VỊ
………………………
|
Biểu số 02/QT-QLDA
|
TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM……
(Dùng cho Ban quản lý
dự án nhóm I)
STT
|
Nội dung chi
|
Dự toán được duyệt
|
Thực hiện trong năm
|
Ghi chú
|
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
|
Tiền lương:
Các khoản phụ cấp lương:
Các khoản trích nộp theo lương:
Tiền thưởng:
Chi làm thêm giờ:
Tiền công:
Phúc lợi tập thể:
Thanh toán dịch vụ công cộng:
Vật tư văn phòng:
Thông tin, liên lạc:
Hội nghị:
Công tác phí:
Chi thuê mướn:
Chi đoàn ra, đoàn vào:
Sửa chữa thường xuyên, SC lớn TSCĐ của
BQLDA:
Chi phục vụ công tác chuyên môn:
Chi mua sắm phục vụ quản lý:
Trích nộp BQLDA cấp trên:
Các chi khác:
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Ngày…… tháng…… năm……
Người lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu số: 1A/QT-BQL
QUYẾT TOÁN CHI PHÍ
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Dùng cho chủ đầu
tư thuộc Nhóm II)
Dự án:…………………….
Chủ đầu tư:………………..
|
Nội
dung
|
Tổng
số
|
Chi
phí quản lý
|
Giám
sát kỹ thuật
|
Tổ
chức đền bù GPMB
|
Lập
hồ sơ mời thầu
|
Bảo
quản tiếp nhận V.tư – T.bị
|
I. Nguồn được trích
theo dự án:
1. Dự án được duyệt:
2. Đề nghị quyết toán:
|
|
|
|
|
|
|
II. Nội dung chi:
|
Dự toán
được duyệt
|
Đề nghị
quyết toán
|
Ghi chú
|
1.
Chi làm thêm giờ
2. Tiền công
3. Thanh toán dịch vụ công cộng
4. Vật tư văn phòng
5. Thông tin, liên lạc
6. Hội nghị
7. Công tác phí
8. Chi thuê mướn
9. Chi đoàn ra
10. Chi phục vụ công tác chuyên môn
11. Trích nộp BQL cấp trên (nếu có)
12. Các khoản chi khác
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, Ngày…… tháng……
năm……
NGƯỜI LẬP QUYÊT
TOÁN
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu số 04/QT-QLDA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN THẨM TRA
QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Hôm nay, ngày…..
tháng….. năm….., tại…..; Chúng tôi gồm đại diện cơ quan chủ trì thẩm tra quyết
toán và đại diện chủ đầu tư (BQL dự án)…. thực hiện thẩm tra quyết toán chi phí
quản lý dự án đầu tư năm…….của…….
I- Đại diện cơ quan
thẩm tra:
|
II- Đại diện chủ
đầu tư (BQL dự án):
|
Ông (bà)……
Ông (bà)……
|
Chức vụ:
Chức vụ:
|
Ông (bà)……
Ông (bà)……
|
Chức vụ:
Chức vụ:
|
|
|
|
|
|
Số báo cáo quyết
toán
|
Kết quả thẩm tra
|
|
Tổng số
|
KP Ban quản lý
|
Giám sát kỹ thuật
|
….
|
Tổng số
|
KP Ban quản lý
|
Giám sát kỹ thuật
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN TỔNG HỢP
1 Kinh phí
năm trước chuyển sang
2 Kinh phí
được trích trong năm
3 Kinh phí
thực rút trong năm
4 Kinh phí
được sử dụng trong năm
II. Chi phí thực hiện
quyết toán trong năm
III. Kinh phí chưa
quyết toán chuyển năm sau
Nhận xét:
- Việc chấp hành chế
độ chính sách tiêu chuẩn định mức chi tiêu; chế độ kế toán
- Số liệu quyết toán:
Kết luận và kiến nghị
của cơ quan thẩm tra:
Kiến nghị của chủ đầu
tư:
CHỦ ĐẦU TƯ
|
CƠ QUAN THẨM TRA
|
Kế toán trưởng
|
Thủ trưởng đơn vị
|
Cán bộ quản lý
|
Thủ trưởng đơn vị
|
|
|
|
|
Mẫu số 05/QT-BQL
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /TB-PDQT
|
, ngày…… tháng……
năm
|
THÔNG BÁO
DUYỆT QUYẾT TOÁN CHI
PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ NĂM…
Đơn vị được duyệt:
Sau khi tiến hành
thẩm tra báo cáo quyết toán kinh phí quản lý dự án đầu tư năm…… của…………..
Bộ…….. (hoặc tên đơn
vị chủ quản cấp trên) duyệt quyết toán năm……. cho đơn vị……………… như sau:
I. PHẦN SỐ LIỆU TỔNG
HỢP: Biểu số: 05/A/QT kèm theo.
II. PHẦN SỐ LIỆU CHI
TIẾT: Biểu số: 05/B/QT kèm theo.
III. NHẬN XÉT VÀ XỬ
LÝ TỔN TẠI:
1/ Nêu việc thực hiện
một số chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao, nêu những nguyên nhân đạt, không
đạt hoặc vượt dự toán được giao.
2/ Nhận xét về thời
gian và chất lượng báo cáo quyết toán, nêu những tồn tại cần khắc phục và ưu điểm
cần phát huy…
3/ Kiến nghị:
- Những khoản thu
phải nộp ngân sách nhà nước nhưng chưa nộp (ghi rõ số tiền).
- Những khoản kinh
phí xuất toán do chi sai chế độ, nguyên tắc phải thu hồi, giảm trừ quyết toán
năm sau…. Bao gồm:
- Những khoản quyết
toán năm sau phải thu hồi, cho chuyển, hoặc giảm trử kinh phí là:………….
Nơi nhận:
-
Chủ đầu
tư (BQLDA): 2 bản
- Cơ quan cấp, thanh toán vốn
- Lưu
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Biểu số
5A/QT-BQL
THÔNG BÁO DUYỆT QUYẾT TOÁN CHI PHÍ
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Của:……………………………
(Kèm theo Thông báo
số……………/TB-PDQT ngày tháng năm của……)
|
|
Nội dung
|
Được duyệt
|
Ghi chú
|
|
I- Tổng hợp:
|
|
|
1
|
Kinh phí năm trước
chuyển sang:
- Nguồn Ngân sách
nhà nước
- Nguồn khác
|
|
|
2
|
Kinh phí thực nhận
trong năm:
- Nguồn Ngân sách
nhà nước
- Nguồn khác
|
|
|
3
|
Kinh phí được sử
dụng trong năm:
- Nguồn Ngân sách
nhà nước
- Nguồn khác
|
|
|
4
|
Kinh phí được quyết
toán trong năm:
- Nguồn Ngân sách
nhà nước
- Nguồn khác
|
|
|
5
|
Kinh phí giảm trong
năm:
- Nguồn Ngân sách
nhà nước
- Nguồn khác
|
|
|
6
|
Kinh phí chưa quyết
toán chuyển năm sau:
- Nguồn Ngân sách
nhà nước
- Nguồn khác
|
|
|
|
II- Chi tiết
|
|
|
|
1. Tiền lương:
|
|
|
|
2. Các khoản phụ
cấp lương:
|
|
|
|
3. Các khoản trích
nộp theo lương:
|
|
|
|
4. Tiền thưởng:
|
|
|
|
5. Chi làm thêm
giờ:
|
|
|
|
6. Tiền công:
|
|
|
|
7. Phúc lợi tập
thể:
|
|
|
|
8. Thanh toán dịch
vụ công cộng:
|
|
|
|
9. Vật tư văn
phòng:
|
|
|
|
10. Thông tin, liên
lạc:
|
|
|
|
11. Hội nghị:
|
|
|
|
12. Công tác phí:
|
|
|
|
13. Chi thuê mướn:
|
|
|
|
14. Chi đoàn ra,
đoàn vào:
|
|
|
|
15. Sửa chữa TX, SC
lớn TSCĐ
|
|
|
|
16. Chi phục vụ
công tác chuyên môn
|
|
|
|
17. Mua sắm phục vụ
quản lý:
|
|
|
|
18. Trích nộp BQLDA
cấp trên:
|
|
|
|
19. Các chi khác:
|
|
|
Biểu số 5B/QT-QLDA
BIỂU PHÂN BỔ CHI PHÍ
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Thông báo
duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án số:……TB/PDQT, ngày tháng năm
của……)
Chủ đầu tư (BQL dự
án):
Năm:
STT
|
Danh mục dự án được
phân bổ
|
Tổng số
|
Chi phí quản lý
được phân bổ
|
Giám sát kỹ thuật
|
Phục vụ giải phóng
mặt bằng
|
……
|
|
Tổng số:
Phân bổ
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án….
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án….
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án….
|
|
|
|
|
|
4
|
Dự án….
|
|
|
|
|
|
5
|
Dự án….
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
CÁC
TIÊU CHUẨN NGÀNH THỦY SẢN
PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Giai đoạn 1972 –
2005
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
|
Phụ lục 16
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
CÁC TIÊU CHUẨN NGÀNH THỦY SẢN PHỤC VỤ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Giai đoạn 1972 – 2005
Số hiệu
|
Yêu cầu
áp dụng
|
Tên TCN
|
58 TCN 1:72
|
Chính thức
|
Lưới kéo đơn tầng
đáy tàu 250 – 300 mã lực – Thông số và kích thước cơ bản
|
58 TCN 2:72
|
Chính thức
|
Lưới vây kết hợp
ánh sáng – Thông số và kích thước cơ bản
|
58 TCN 3:72
|
Chính thức
|
Lưới vó kết hợp ánh
sáng 65m/100m – Thông số và kích thước cơ bản
|
58 TCN 4:72
|
Chính thức
|
Lưới vó kết hợp ánh
sáng 81,25mm/125m – Thông số và kích thước cơ bản
|
58 TCN 5:72
|
Khuyến khích
|
Lưới kéo đôi tầng
đáy tàu 80-135cv – Thông số và kích thước cơ bản
|
58 TCN 6:72
|
Khuyến khích
|
Lưới kéo đôi tầng
đáy thuyền buồm máy 45-60cv – Thông số và kích thước cơ bản
|
58 TCN 19:74
|
Chính thức
|
Các giai đoạn thiết
kế tàu cá
|
58 TCN 20:74
|
Chính thức
|
Nội dung và phương
pháp xây dựng nhiệm vụ thiết kế tàu cá
|
58 TCN 21:74
|
Chính thức
|
Nội dung thiết kế
sơ bộ tàu cá
|
58 TCN 22:74
|
Chính thức
|
Nội dung thiết kế
kỹ thuật tàu cá
|
58 TCN 23:74
|
Chính thức
|
Hệ thống quản lý
bản vẽ - sản phẩm và các phần cấu thành sản phẩm
|
58 TCN 24:74
|
Chính thức
|
Hệ thống quản lý
bản vẽ - các loại bản vẽ và tài liệu kỹ thuật
|
58 TCN 25:74
|
Chính thức
|
Hệ thống quản lý
bản vẽ - Khung tên và bảng kê trên các bản vẽ và TLKT
|
58 TCN 26:74
|
Chính thức
|
Hệ thống quản lý
bản vẽ - Ký hiệu các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật
|
58 TCN 27:74
|
Chính thức
|
Bản vẽ tàu cá - tỷ
lệ
|
58 TCN 28:74
|
Chính thức
|
Bản vẽ tàu cá – Ký
hiệu bằng chữ
|
58 TCN 29:74
|
Chính thức
|
Bản vẽ tàu cá - vị
trí đường lý thuyết trên bản vẽ tàu thép
|
58 TCN 30:74
|
Chính thức
|
Bản vẽ tàu cá -
đường nét trên bản vẽ tàu thép
|
58 TCN 31:74
|
Chính thức
|
Bản vẽ tàu cá – ký
hiệu quy ước thép cán và thép hình
|
58 TCN 32:74
|
Chính thức
|
Bản vẽ tàu cá – ký
hiệu quy ước cho các trang thiết bị
|
58 TCN 34:74
|
Chính thức
|
Lưới kéo tôm TBM
23cv – thông số và kích thước cơ bản
|
58 TCN 35:76
|
Chính thức
|
Cá rô phi thả nuôi
ở đầm nước lợ
|
58 TCN 36:76
|
Chính thức
|
Bảng kiểm tra ôn
tính – khuôn khổ và mẫu trình bày
|
58 TCN 37:76
|
Chính thức
|
Bảng tính nghiêng
dốc và ổn định ban đầu tàu cá – khuôn khổ và mẫu trình bày
|
58 TCN 38:76
|
Chính thức
|
Đường cong thủy lực
tàu cá – khuôn khổ và mẫu trình bày
|
58 TCN 39:76
|
Chính thức
|
Tỷ lệ BON JEAM tàu
cá – khuôn khổ và mẫu trình bày
|
58 TCN 40:76
|
Chính thức
|
Bảng tính trọng tâm
khối lượng tàu cá – khuôn khổ và mẫu trình bày
|
58 TCN 41:76
|
Chính thức
|
Đường hoành giao
tàu cá – khuôn khổ và mẫu trình bày
|
58 TCN 42:76
|
Chính thức
|
Bản vẽ tàu cá – ký
hiệu quy ước trên bản vẽ hệ đồng ống
|
28 TCN 1:77
|
Chính thức 400 cv
Khuyến khích
250 cv
|
Lưới kéo đơn tầng
đáy cho tàu 250 mã lực và 400 mã lực - thiết kế định hình
|
28 TCN 01:77
|
Chính thức
|
Quy phạm tạm thời
về kho bảo quản vật tư hàng hóa của ngành hải sản
|
28 TCN 53:78
|
Chính thức
|
Phụ tùng thay thế
động cơ dieden 60 – 267/330 – pít tông
|
28 TCN 54:78
|
Chính thức
|
Phu tùng thay thế
động cơ dieden 60 – 267/330 – vòng găng
|
28 TCN 55:79
|
Chính thức
|
Cá nước ngọt – ao
nuôi – yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 56:79
|
Chính thức
|
Cá nước ngọt – công
trình và trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho cá để nhân tạo – yêu cầu kỹ
thuật
|
28 TCN 57:79
|
Chính thức
|
Cá nước ngọt – cá
bố mẹ - yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 59:79
|
Chính thức
|
Cá nước ngọt – cá
giống – yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 58:79
|
Chính thức
|
Cá nước ngọt – cá
bố mẹ - chế độ nuôi vỗ
|
28 TCN 60:79
|
Chính thức
|
Cá nước ngọt – cá
giống - mật độ và tỷ lệ nuôi vỗ trong ao đất
|
28 TCN 61:79
|
Chính thức
|
Cá nước ngọt – cá
thịt - độ lớn khi thu hoạch
|
28 TCN 62:79
|
Chính thức
|
Cá nước ngọt – ao
nuôi – phương pháp chuẩn bị
|
28 TCN 63:79
|
Chính thức
|
Cá rô phi - kỹ
thuật giữ giống qua đông
|
28 TCN 64:79
|
Chính thức
|
Cá rô phi - kỹ
thuật nuôi vỗ cá bố mẹ và sản xuất giống
|
28 TCN 65:79
|
Chính thức
|
Cá nước ngọt – cá
bố mẹ - phương pháp nuôi vỗ
|
28 TCN 66:79
|
Chính thức
|
Cá nước ngọt – cá
bột: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ - kỹ thuật sản xuất giống bằng phương pháp
nhân tạo
|
28 TCN 67:79
|
Chính thức
|
Cá nước ngọt – cá
bột: cá chép - kỹ thuật sản xuất giống
|
28 TCN 68:79
|
Chính thức
|
Cá nước ngọt – cá
hương cá giống - kỹ thuật ương nuôi
|
28 TCN 69:79
|
Chính thức
|
Cá nước ngọt – cá
thịt - kỹ thuật nuôi ghép trong ao nước tĩnh
|
28 TCN 71:79
|
Chính thức
|
Kỹ thuật làm vệ
sinh hầm tàu bảo quản cá tôm bằng hóa chất
|
28 TCN 72:79
|
Chính thức
|
Kỹ thuật bảo quản
tôm tươi trong thùng cách nhiệt bằng nước biển có hóa chất và làm lạnh bằng
đá
|
28 TCN 83:86
|
|
Thủ tục và hồ sơ
trình xét duyệt thiết kế tàu cá
|
28 TCN 19:87
|
|
Tài liệu thiết kế
tàu cá – các giai đoạn thiết kế
|
28 TCN 20:87
|
|
Tài liệu thiết kế
tàu cá - nội dung và phương pháp xây dựng nhiệm vụ thiết kế
|
28 TCN 21:87
|
|
Tài liệu thiết kế
tàu cá - Nội dung thiết kế sơ bộ
|
28 TCN 22:87
|
|
Tài liệu thiết kế
tàu cá - Nội dung thiết kế kỹ thuật
|
28 TCN 25:87
|
|
Tài liệu thiết kế
tàu cá – Khung tên và bảng kê
|
28 TCN 26:87
|
|
Tài liệu thiết kế
tàu cá - Hệ thống ký hiệu các bản vẽ và tài liệu bằng chữ
|
28 TCN 27:87
|
|
Tài liệu thiết kế
tàu cá – khuôn khổ và mẫu trình bày các tài liệu bằng chữ
|
28 TCN 28:87
|
|
Tài liệu thiết kế
tàu cá – ký hiệu bằng chữ
|
28 TCN 29:87
|
|
Tài liệu thiết kế
tàu cá - vị trí đường lý thuyết trên bản vẽ tàu thép
|
28 TCN 30:87
|
Chính thức
|
Tài liệu thiết kế tàu cá - đường nét trên
bản vẽ tàu thép
|
28 TCN 31:87
|
Chính thức
|
Tài liệu thiết kế tàu cá – ký hiệu quy ước
thép cán thép hình
|
28 TCN 32:87
|
Chính thức
|
Tài liệu thiết kế tàu cá – ký hiệu quy ước
cho các trang thiết bị
|
28 TCN 86:88
|
Chính thức
|
Lưới rê 3 lớp khai
thác cá nước ngọt – thông số và kích thước cơ bản
|
28 TCN 87:88
|
Chính thức
|
Lưới rê 3 lớp khai
thác cá nước ngọt – kỹ thuật lắp ráp
|
28 TCN 88:88
|
Chính thức
|
Lưới rê 3 lớp khai
thác cá nước ngọt – kỹ thuật đánh bắt
|
28 TCN 91:88
|
Chính thức
|
Tàu cá cỡ nhỏ -
trang bị an toàn
|
28 TCN 92:1994
|
Khuyến khích
|
Giống tôm biển -
trại sản xuất – yêu cầu chung
|
28 TCN 95:1994
|
Khuyến khích
|
Giống tôm biển - kỹ
thuật vận chuyển
|
28 TCN 96:1996
|
Bắt buộc
|
Tôm biển – tôm
giống – yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 97:1996
|
Bắt buộc
|
Tôm càng xanh – tôm
mẹ ấp trứng – yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 98:1996
|
Bắt buộc
|
Tôm càng xanh – tôm
giống – yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 99:1996
|
Bắt buộc
|
Tôm biển – tôn sú
bố mẹ - yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 100:1996
|
Bắt buộc
|
Tôm biển – tôm he
bố mẹ - yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 109:1998
|
Khuyến khích
|
Quy trình sản xuất
giống rong câu chỉ vàng
|
28 TCN 110:1998
|
Khuyến khích
|
Quy trình công nghệ
nuôi tôm sú, tôm he bán thâm canh
|
28 TCN 111:1998
|
Khuyến khích
|
Quy trình phòng
bệnh cho cá nuôi lồng bè
|
28 TCN 112:1998
|
Khuyến khích
|
Quy trình nuôi cá
cam, cá song băng lồng ở biển
|
28 TCN 115:1998
|
Khuyến khích
|
Lưới rê khai thác
mực nang – Thông số và kích thước căn bản
|
28 TCN 116:1998
|
Khuyến khích
|
Lưới rê khai thác
mực nang – Kỹ thuật đánh bắt
|
28 TCN 113:1998
|
Khuyến khích
|
Quy trình kỹ thuật
sản xuất ba ba giống
|
28 TCN 114:1998
|
Khuyến khích
|
Quy trình kỹ thuật
nuôi ba ba thương phẩm
|
28 TCN 117:1998
|
Khuyến khích
|
Quy trình phòng bệnh
cho cá nước ngọt nuôi lồng bè
|
28 TCN 121:1998
|
Khuyến khích
|
Cá nước ngọt – cá
chép V1 bố mẹ - yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 122:1998
|
Khuyến khích
|
Cá nước ngọt – cá
chép giống V1 – yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 123:1998
|
Khuyến khích
|
Quy trình nuôi cá
chép V1 thương phẩm
|
28 TCN 124:1998
|
Bắt buộc
|
Tôm biển – tôm
giống PL15 – yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 125:1998
|
Khuyến khích
|
Quy trình ương tôm
giống từ PL15 đến PL45
|
28 TCN 129:1998
|
Bắt buộc
|
Cơ sở chế biến thủy
sản quản lý chất lượng theo HACCP
|
28 TCN 130:1998
|
Bắt buộc
|
Cơ sở chế biến TS -
điều kiện chung đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
|
28 TCN 131:1998
|
Bắt buộc
|
Cá nước ngọt – cá
bố mẹ - yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 132:1998
|
Bắt buộc
|
Cá nước ngọt – cá
bột – yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 133:1998
|
Bắt buộc
|
Cá nước ngọt – cá
hương – yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 134:1998
|
Bắt buộc
|
Cá nước ngọt – cá
giống – yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 135:1999
|
Bắt buộc
|
Tàu cá - điều kiện
đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
|
28 TCN 136:1999
|
Bắt buộc
|
Cơ sở sản xuất
nhuyễn thể 2 mảnh vỏ - điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
|
28 TCN 137:1999
|
Bắt buộc
|
Cơ sở sản xuất đồ
hộp thủy sản – điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
|
28 TCN 138:1999
|
Bắt buộc
|
Cơ sở chế biến thủy
sản ăn liền - điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
|
28 TCN 139:2000
|
Bắt buộc
|
Cơ sở chế biến thủy
sản khô - điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
|
28 TCN 151:2000
|
Bắt buộc
|
Cá nước ngọt – cá
bố mẹ các loài mè vinh, he vàng, bống tượng, trê lai – yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 152:2000
|
Bắt buộc
|
Cá nước ngọt – cá
bột các loài mè vinh, he vàng, bống tượng, trê lai – yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 153:2000
|
Bắt buộc
|
Cá nước ngọt – cá
hương các loài mè vinh, he vàng, bống tượng, trê lai – yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 154:2000
|
Bắt buộc
|
Cá nước ngọt – cá
giống các loài mè vinh, he vàng, bống tượng, trê lai – yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 155:2000
|
Khuyến khích
|
Quy trình kỹ thuật
trồng rong câu chỉ vàng
|
28 TCN 163:2000
|
Bắt buộc
|
Cảng cá – Điều kiện
đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
|
28 TCN 164:2000
|
|
Cơ sở thu mua thủy
sản - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
|
28 TCN 165:2000
|
|
Chợ cá – Điều kiện
đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
|
28 TCN 166:2001
|
|
Thuật ngữ kỹ thuật
lạnh, thông gió, sưởi ấm và điều hòa không khí
|
28 TCN 167:2001
|
|
Cá nước ngọt – cá
bố mẹ các loài: Tai tượng, Tra và Ba sa – Yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 168:2001
|
|
Cá nước ngọt – cá
bột các loài : Tai tượng, Tra và Ba sa – Yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 169:2001
|
|
Cá nước ngọt – cá
hương các loài : Tai tượng, Tra và Ba sa – Yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 170:2001
|
|
Cá nước ngọt – cá
giống các loài : Tai tượng, Tra và Ba sa – Yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 171:2001
|
|
Quy trình công nghệ
nuôi thâm canh tôm sú
|
28 TCN 173:2001
|
Bắt buộc
|
Trung tâm giống cấp
I – Yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 174:2002
|
Bắt buộc
|
Cơ sở sản xuất nước
đá thủy sản – Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
|
28 TCN 175:2002
|
Bắt buộc
|
Cơ sở sản xuất nước
mắm - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
|
28 TCN 176:2002
|
Bắt buộc
|
Cơ sở nuôi cá Ba
sa, cá tra trong bè – Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
|
28 TCN 190:2004
|
Bắt buộc
|
Cơ sở nuôi tôm - Điều
kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
|
28 TCN 191:2004
|
Bắt buộc
|
Vùng nuôi tôm - Điều
kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
|
28 TCN 192:2004
|
Bắt buộc
|
Vùng nuôi cá bè - Điều
kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
|
28 TCN 193:2004
|
Bắt buộc
|
Vùng thu hoạch
nhuyễn thể hai mảnh vỏ - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
|
28 TCN 204:2004
|
|
Cá nước ngọt – Cá
bố mẹ các loài Lóc, Lóc Bông, rô đồng và sặc rằn – Yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 205:2004
|
|
Cá nước ngọt – Cá
bột các loài Lóc, Lóc Bông, rô đồng và sặc rằng – Yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 206:2004
|
|
Cá nước ngọt – Cá
hương các loài Lóc, Lóc Bông, rô đồng và sặc rằng – Yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 207:2004
|
|
Cá nước ngọt – Cá
giống các loài Lóc, Lóc Bông, rô đồng và sặc rằng – Yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 208:2004
|
|
Vật liệu khai thác
thủy sản – Chỉ tiêu chất lượng thông dụng của sợi
|
28 TCN 209:2004
|
|
Vật liệu khai thác
thủy sản – Chỉ tiêu chất lượng thông dụng của dây
|
28 TCN 210:2004
|
|
Vật liệu khai thác
thủy sản – Chỉ tiêu chất lượng thông dụng của lưới tấm
|
28 TCN 211:2004
|
|
Quy trình kỹ thuật
sản xuất giống cá Tra
|
28 TCN 212:2004
|
|
Quy trình kỹ thuật
sản xuất giống cá Ba sa
|
28 TCN 213:2004
|
|
Quy trình kỹ thuật
nuôi thâm canh cá Tra
|
28 TCN 214:2004
|
|
Quy trình kỹ thuật
nuôi thâm canh cá Ba sa
|
28 TCN 215:2004
|
|
Quy trình kỹ thuật
sản xuất giống cá Bỗng
|
28 TCN 216:2004
|
|
Cá nước ngọt – Cá
bố mẹ cá Bỗng – Yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 217:2004
|
|
Cá nước ngọt – Cá
bột cá Bỗng – Yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 218:2004
|
|
Cá nước ngọt – Cá
hương cá Bỗng – Yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 219:2004
|
|
Cá nước ngọt – Cá
giống cá Bỗng – Yêu cầu kỹ thuật
|
28 TCN 92:2005
|
Bắt buộc
|
Cơ sở sản xuất
giống tôm biển – Yêu cầu kỹ thuật vệ sinh thú y
|
28 TCN 220:2005
|
Bắt buộc
|
Cơ sở sản xuất
giống tôm càng xanh – Yêu cầu kỹ thuật vệ sinh thú y
|
(Công báo số
13+14+15+16 ngày 11/12/2006)
[*] Tùy theo nguồn
vốn đầu tư có thể báo cáo nội dung thích hợp; Đối với dự án do doanh nghiệp
quyết định đầu tư chỉ báo cáo 1, 5, 6, 7.