BỘ TÀI CHÍNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
|
Số 53/2005/TT-BTC
|
Hà Nội,Ngày 23 tháng 6 năm 2005
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 53/2005/TT-BTC NGÀY 23
THÁNG 6 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN LẬP, THẨM ĐỊNH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NIÊN ĐỘ NGÂN SÁCH HÀNG NĂM
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Luật Xây dựng và các Nghị định về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình, Quy chế Quản lý đầu tư ;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập, thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm
như sau:
PHẦN I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này
quy định việc lập, thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm, bao gồm các
loại vốn như sau:
1.1. Vốn trong dự
toán ngân sách nhà nước:
- Vốn đầu tư xây
dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà nước giao hàng năm;
- Vốn đầu tư xây
dựng cơ bản thuộc kế hoạch năm trước được cơ quan có thẩm quyền quyết định
chuyển sang năm sau chi tiếp (cho phép kéo dài thời gian thanh toán hoặc thời
gian thực hiện và thanh toán);
- Vốn được ứng
trước dự toán ngân sách năm sau.
Riếng đối với vốn
đầu tư xây dựng cơ bản được cơ quan có thẩm quyền cho phép ứng trước dự toán
ngân sách năm sau thì không lập báo cáo quyết toán, nhưng phải lập báo cáo tổng
hợp để cơ quan Tài chính các cấp theo dõi việc tiếp nhận và sử dụng nguồn vốn
này.
1.2. Các loại vốn
đầu tư khác của ngân sách nhà nước: Các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản khác
của ngân sách nhà nước trong năm được phép sử dụng để đầu tư theo quyết định
của cấp có thẩm quyền.
2. Cơ quan, đơn vị
có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán gồm:
2.1. Các chủ đầu
tư, Ban Quản lý dự án (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) lập báo cáo quyết toán
vốn đầu tư năm.
2.2. Cơ quan cấp
trên của chủ đầu tư sau khi nhận báo cáo quyết toán do chủ đầu tư gửi đến thẩm
định, tổng hợp và lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư năm.
Cơ quan cấp trên
của chủ đầu tư là cơ quan có thẩm quyền quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư
thuộc nguồn ngân sách nhà nước hàng năm cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
thuộc quyền quản lý.
2.3. Kho bạc nhà
nước lập báo cáo quyết toán tình hình nhận và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ
bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước hàng năm đối với các loại vốn do Kho bạc
nhà nước nhận và kiểm soát, thanh toán trực tiếp, đồng thời lập báo cáo tổng
hợp thanh toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách.
3. Cơ quan có
trách nhiệm thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư hàng năm là cơ quan tài
chính các cấp.
Riêng đối với các
dự án đầu tư thuộc các loại vốn của ngân sách nhà nước không do Kho bạc nhà
nước kiểm soát, thanh toán trực tiếp sẽ do cơ quan tài chính trực tiếp quản lý
thực hiện việc tổng hợp, thẩm định, nhận xét quyết toán niên độ ngân sách nhà
nước hàng năm.
4. Việc quyết toán
vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo các
nguyên tắc sau:
4.1. Thời hạn khoá
sổ đối với Kho bạc nhà nước để lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ
bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước hàng năm là 31/1 năm sau.
Trường hợp được cơ
quan có thẩm quyền quyết định kéo dài thời hạn thanh toán sau thời hạn khóa sổ
trên, thì thời hạn khoá sổ để lập báo cáo quyết toán theo thời hạn chỉnh lý
quyết toán của các cấp ngân sách tương ứng theo quy định của Luật Ngân sách và
các văn bản hướng dẫn Luật. Vốn thanh toán sau thời hạn khóa sổ được quyết toán
vào ngân sách năm sau.
Thời hạn khóa sổ
đối với chủ đầu tư để lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư được thực hiện theo quy
định trong Chế độ kế toán áp dụng cho chủ đầu tư do Bộ Tài chính ban hành.
Riêng việc lập báo cáo bổ sung theo biểu mẫu số 01/CĐT/BCQT theo thời hạn quy
định tại Thông tư này.
4.2. Vốn thanh
toán trong năm được đưa vào báo cáo là số vốn được thanh toán từ ngày 1/1 năm
kế hoạch đến thời hạn khoá sổ, bao gồm:
+ Vốn thanh toán
cho khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành, kể cả thanh toán bằng hình thức ghi
thu ghi chi hay thanh toán bằng ngoại tệ;
+ Vốn tạm ứng chưa
thu hồi bao gồm số vốn tạm giữ (nếu có) và số vốn được tạm ứng theo chế độ
Trường hợp các dự
án đầu tư được bố trí trong kế hoạch thanh toán vốn đầu tư hàng năm để thu hồi
số vốn đã được ngân sách nhà nước ứng trước dự toán, thì số vốn thanh toán được
đưa vào báo cáo quyết toán là tổng số vốn được thanh toán trong năm kế hoạch
(nếu có) và số vốn đã thanh toán từ nguồn vốn ứng trước dự toán ngân sách tương
ứng với kế hoạch vốn đầu tư trong năm đã được bố trí để thu hồi.
* Ví dụ 1: Dự án A
được ngân sách nhà nước ứng trước dự toán ngân sách năm 2004 trong năm 2003
là 5 tỷ đồng. Kế hoạch vốn đầu tư năm 2004 của dự án được bố trí 10 tỷ đồng,
trong đó thu hồi vốn ứng là 5 tỷ đồng, còn thanh toán khối lượng trong năm 2004
là 5 tỷ đồng, thì số vốn thanh toán được đưa vào báo cáo quyết toán năm 2004
của dự án A là 10 tỷ đồng.
* Ví dụ 2: Dự án A
được ngân sách nhà nước ứng trước dự toán ngân sách năm 2004 trong năm 2003
là 5 tỷ đồng. Kế hoạch vốn đầu tư năm 2004 của dự án được bố trí 10 tỷ đồng,
trong đó thu hồi vốn ứng trước là 3 tỷ đồng, còn thanh toán khối lượng trong
năm 2004 là 7 tỷ đồng, thì số vốn thanh toán được đưa vào báo cáo quyết toán
năm 2004 của dự án A là 10 tỷ đồng. Số vốn ứng trước còn chưa thu hồi 2 tỷ đồng
của dự án A sẽ tiếp tục theo dõi để thu hồi khi được giao kế hoạch vốn thu hồi
của dự án.
Trường hợp các dự
án đầu tư thuộc kế hoạch thanh toán vốn đầu tư hàng năm được phép chuyển năm
sau chi tiếp, thì số vốn thanh toán đưa vào báo cáo quyết toán là số vốn thanh
toán từ ngày 1/1 năm kế hoạch đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách.
Vốn thanh toán sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách năm trước được quyết
toán vào ngân sách năm sau.
Ví dụ 3: Dự án A
(thuộc ngân sách trung ương quản lý) được ghi kế hoạch năm 2004 là 10 tỷ đồng,
đến 31/1/2005 dự án được thanh toán là 7 tỷ đồng; Đồng thời 3 tỷ đồng được phép
kéo dài thời gian thanh toán đến hết niên độ ngân sách năm 2005; Trong thời
gian chỉnh lý quyết toán ngân sách năm 2004 (hết ngày 31/5/2005 đối với ngân
sách trung ương) giả sử dự án A được tiếp tục thanh toán là 2 tỷ đồng, thì số
vốn thanh toán được đưa vào báo cáo quyết toán năm 2004 của dự án A là 9 tỷ
đồng. Còn 1 tỷ đồng được thanh toán sau thời thời gian chỉnh lý quyết toán ngân
sách năm 2004(sau ngày 31/5/2005 đối với ngân sách trung ương) được đưa vào
quyết toán ngân sách năm 2005.
4.3. Số liệu báo
cáo phải được phản ánh chi tiết theo nguồn vốn trong nước và ngoài nước (nếu
có). Riêng vốn ngoài nước, Kho bạc nhà nước báo cáo theo số vốn đã được hạch
toán ghi thu ghi chi cho dự án; chủ đầu tư báo cáo theo số vốn đã thanh toán
cho dự án.
5. Hàng năm, kết
thúc niên độ ngân sách, các cơ quan, đơn vị lập, thẩm định báo cáo quyết toán
vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước, Chế độ kế toán áp dụng cho chủ đầu tư và Thông tư này.
PHẦN II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. NỘI DUNG BÁO CÁO QUYẾT TOÁN:
1. Phần số liệu quyết toán:
1.1. Đối với chủ
đầu tư: lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư năm theo biểu mẫu quy định trong Chế
độ kế toán áp dụng cho chủ đầu tư do Bộ Tài chính ban hành và lập báo cáo bổ
sung theo biểu mẫu số 01/CĐT/BCBS (nếu có).
1.2. Đối với cơ
quan cấp trên của chủ đầu tư: lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư năm theo các
biểu mẫu số: 01, 02, 03/CQ/QTĐT kèm theo.
1.3. Đối với Kho
bạc nhà nước: lập báo cáo quyết toán tình hình nhận và sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách hàng năm do Kho bạc nhà nước trực tiếp
kiểm soát, thanh toán và tổng hợp thanh toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách
như sau:
1.3.1. Loại biểu
quyết toán chi tiết: 01, 02, 03/KB/QTĐT và 04/KB/BCĐT kèm theo.
1.3.2. Loại biểu
tổng hợp: 05/KB/THTT, 06/KB/THTT, 07/KB/THTT kèm theo.
Đối với các nguồn
vốn đầu tư xây dựng cơ bản khác trong năm của ngân sách nhà nước được phép sử
dụng để đầu tư theo quyết định của cấp có thẩm quyền, thì tuỳ theo loại vốn để
đưa vào các biểu của Thông tư này cho phù hợp.
(Hướng dẫn lập
biểu mẫu theo phụ lục đính kèm).
2. Phần thuyết minh:
a/ Đối với chủ đầu
tư: đánh giá theo hướng dẫn của Chế độ kế toán áp dụng cho chủ đầu tư do Bộ Tài
chính ban hành.
b/ Đối với cấp
trên của chủ đầu tư:
Trình bầy tổng
quát tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản Nhà
nước giao trong năm. Thuyết minh các tồn tại, vướng mắc, những yếu tố ảnh hưởng
lớn đến thực hiện, thanh toán so với kế hoạch được giao, đề xuất các biện pháp
tháo gỡ có liên quan đến quản lý vốn đầu tư.
c/ Đối với cơ quan
Kho bạc nhà nước:
- Trình bầy tổng
quát đặc điểm, tình hình nhận vốn, sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc
nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Đề xuất và kiến
nghị tháo gỡ những tồn tại, vướng mắc có liên quan đến công tác quyết toán vốn
đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm cũng như công tác quản lý vốn đầu tư, trong đó
nêu rõ những nguyên nhân tăng giảm vốn đầu tư của một số Bộ, ngành, địa phương
điển hình và những dự án có tồn tại, vướng mắc lớn.
II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VÀ CƠ
QUAN
LẬP, NHẬN VÀ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN HÀNG NĂM:
1. Nội dung thẩm định báo cáo quyết toán:
- Xác định dự án
có trong kế hoạch thanh toán vốn đầu tư trong năm.
- Xác định kế
hoạch vốn được giao của từng dự án.
- Xác định, so
sánh số vốn thanh toán với số vốn kế hoạch giao của từng dự án.
- Xác định sự phù
hợp về nguồn vốn thanh toán cho các dự án.
- Xác định tổng
giá trị khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu.
- Xác định tổng
giá trị khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu chưa được thanh toán, trong đó có
trong kế hoạch vốn đầu tư được kéo dài thanh toán, vượt kế hoạch vốn đầu tư.
2. Cơ quan lập, nhận và thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản hàng năm:
2.1. Đối với vốn
đầu tư xây dựng do các Bộ, ngành trung ương quản lý:
a/ Các chủ đầu tư
lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư năm theo quy định tại Thông tư này và gửi
theo quy định trong Chế độ kế toán áp dụng cho chủ đầu tư do Bộ Tài chính ban
hành (chủ đầu tư phải đối chiếu số liệu đã thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ
bản với Kho bạc nhà nước trước khi lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo niên
độ ngân sách hàng năm).
b/ Cơ quan cấp
trên của chủ đầu tư: sau khi nhận báo cáo quyết toán do chủ đầu tư gửi đến,
thẩm định, tổng hợp và lập báo cáo quyết toán niên độ ngân sách hàng năm theo
quy định tại Thông tư này gửi Bộ Tài chính.
c/ Kho bạc nhà
nước tổng hợp, lập báo cáo quyết toán tình hình nhận và sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước hàng năm và lập báo cáo tổng hợp
thanh toán vốn đầu tư theo quy định tại Thông tư này gửi Bộ Tài chính.
d/ Các Vụ chức
năng thuộc Bộ Tài chính được giao quản lý trực tiếp chủ trì thẩm định, tổng
hợp, nhận xét, xác nhận số liệu quyết toán phần trực tiếp quản lý, phối hợp Vụ
Ngân sách nhà nước (Bộ Tài chính) để tổng hợp vào quyết toán ngân sách nhà nước
hàng năm theo quy định.
2.2. Đối với vốn
đầu tư xây dựng cơ bản do các địa phương quản lý:
2.2.1. Nguồn vốn
đầu tư do ngân sách cấp tỉnh quản lý:
a/ Các chủ đầu tư
lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư năm theo quy định tại Thông tư này và gửi
theo quy định trong Chế độ kế toán áp dụng cho chủ đầu tư do Bộ Tài chính ban
hành (chủ đầu tư phải đối chiếu số liệu đã thanh toán vốn đầu tư với Kho bạc
nhà nước trước khi lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách
hàng năm).
b/ Cơ quan cấp
trên của chủ đầu tư: sau khi nhận báo cáo quyết toán do chủ đầu tư gửi đến thẩm
định, tổng hợp và lập báo cáo quyết toán theo quy định tại Thông tư này gửi Sở
Tài chính.
c/ Kho bạc nhà
nước tỉnh tổng hợp, lập báo cáo quyết toán tình hình nhận và sử dụng vốn đầu tư
xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước hàng năm và lập báo cáo tổng
hợp thanh toán vốn đầu tư theo quy định tại Thông tư này gửi Sở Tài chính.
d/ Các phòng thuộc
Sở Tài chính quản lý trực tiếp chủ trì thẩm định, tổng hợp, nhận xét, thống
nhất xác nhận số liệu quyết toán, phối hợp phòng Ngân sách (Sở Tài chính) để
tổng hợp vào quyết toán ngân sách địa phương hàng năm theo quy định.
2.2.2. Nguồn vốn
đầu tư do ngân sách cấp huyện quản lý:
a/ Các chủ đầu tư
lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư năm theo quy định tại Thông tư này và gửi
theo quy định trong Chế độ kế toán áp dụng cho chủ đầu tư do Bộ Tài chính ban
hành (chủ đầu tư phải đối chiếu số liệu đã thanh toán vốn đầu tư với Kho bạc
nhà nước trước khi lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách
hàng năm).
b/ Cơ quan cấp
trên của chủ đầu tư: sau khi nhận báo cáo quyết toán do chủ đầu tư gửi đến thẩm
định, tổng hợp và lập báo cáo quyết toán theo quy định tại Thông tư này gửi
phòng Tài chính huyện.
c/ Kho bạc nhà
nước huyện tổng hợp, lập báo cáo quyết toán tình hình nhận và sử dụng vốn đầu
tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước hàng năm và lập báo cáo
tổng hợp thanh toán vốn đầu tư theo quy định tại Thông tư này gửi phòng Tài
chính huyện.
d/ Phòng Tài chính
huyện chủ trì thẩm định, tổng hợp, nhận xét, thống nhất xác nhận số liệu quyết
toán của Kho bạc nhà nước huyện để tổng hợp vào quyết toán ngân sách huyện hàng
năm theo quy định.
2.2.3. Nguồn vốn
đầu tư do ngân sách xã quản lý:
- Kho bạc nhà nước
huyện tổng hợp, lập báo cáo quyết toán tình hình nhận và sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do ngân sách xã quản lý hàng năm
và lập báo cáo tổng hợp thanh toán vốn đầu tư theo quy định tại Thông tư này
gửi Uỷ ban nhân dân xã.
- Ban Tài chính xã
giúp Uỷ ban nhân dân xã chủ trì thẩm định, tổng hợp nhận xét, thống nhất xác
nhận số liệu quyết toán của Kho bạc nhà nước huyện để lập báo cáo thu chi ngân
sách xã hàng năm theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 60/2003/TT-BTC
ngày 23/6/2003 về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã,
phường, thị trấn.
III. THỜI HẠN GỬI VÀ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO QUYẾT
TOÁN:
1. Đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản do các Bộ, ngành trung ương quản
lý:
- Chủ đầu tư gửi
báo cáo quyết toán theo thời hạn quy định tại Chế độ kế toán áp dụng cho chủ
đầu tư do Bộ Tài chính ban hành. Riêng báo cáo theo biểu mẫu 01/CĐT/BCBS được
gửi trước ngày 1/3 năm sau đối với báo cáo bổ sung thanh toán hết tháng 1 năm
sau và sau thời điểm chỉnh lý quyết toán ngân sách 1 tháng đối với báo cáo bổ
sung thanh toán trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách..
- Cơ quan cấp trên
của chủ đầu tư thực hiện việc thẩm định, tổng hợp và lập báo cáo quyết toán chi
đầu tư xây dựng cơ bản thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Thông tư này gửi
Bộ Tài chính trước ngày 1/10 năm sau. Thời hạn thẩm định là 1 tháng (kể từ khi
nhận đủ hồ sơ báo cáo quyết toán vốn đầu tư năm theo quy định).
- Kho bạc nhà nước
tổng hợp và lập báo cáo quyết toán, báo cáo thanh toán vốn đầu tư theo quy định
tại Thông tư này gửi Bộ Tài chính trước ngày 15/9 năm sau. Thời hạn thẩm định,
nhận xét là 1 tháng 15 ngày (kể từ khi nhận đủ hồ sơ báo cáo quyết toán vốn đầu
tư năm theo quy định).
2. Đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản do địa phương quản lý: Thời hạn
gửi và thẩm định báo cáo quyết toán do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định theo Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật, nhưng phải đảm bảo thời gian
tổng hợp, lập, gửi báo cáo quyết toán ngân sách theo chế độ quy định.
PHẦN III. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN
1. Các cơ quan lập
báo cáo quyết toán: Chịu trách nhiệm về số liệu được đưa vào báo cáo quyết toán
năm; thực hiện việc thẩm định (nếu có) tổng hợp, lập báo cáo quyết toán theo
hướng dẫn của Thông tư này và gửi cơ quan tài chính đồng cấp đúng thời hạn quy
định.
2. Cơ quan tài
chính các cấp: Trên cơ sở báo cáo quyết toán năm do các cơ quan lập báo cáo
quyết toán gửi tới, thực hiện việc thẩm định, nhận xét, thống nhất xác nhận số
liệu quyết toán và tổng hợp vào quyết toán ngân sách nhà nước các cấp theo
đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
PHẦN IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và th
ực hiện thống nhất
trong cả nước. Riêng công tác lập thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản năm 2004 thuộc các cấp ngân sách, trường hợp chưa lập báo cáo thì
thực hiện theo Thông tư này, trường hợp đã lập báo cáo thì không phải lập lại.
Trong quá trình
thực hiện có vướng mắc đề nghị gửi ý kiến về Bộ Tài chính nghiên cứu sửa đổi,
bổ sung.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Thứ trưởng
Nguyễn Công Nghiệp
|
Phụ lục
HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU MẪU BÁO CÁO
QUYẾT TOÁN
VỐN ĐẦU TƯ THEO NIÊN ĐỘ NGÂN SÁCH HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số..... ngày..../..../ 2005 của Bộ Tài
chính)
I. Đối với chủ đầu tư:
Sau khi lập báo
cáo quyết toán vốn đầu tư năm theo biểu mẫu quy định trong Chế độ kế toán áp
dụng cho chủ đầu tư do Bộ Tài chính ban hành, trong đó số vốn thanh toán cho
từng dự án được phản ánh đến 31/12 hàng năm, thì chủ đầu tư lập tiếp báo cáo
theo biểu mẫu số 01/CĐT/BCBS cho các trường hợp sau:
1) Các dự án được
tiếp tục thanh toán kế hoạch vốn đầu tư năm trước trong tháng 1 năm sau.
2) Các dự án được
phép kéo dài thời gian thanh toán hoặc thời gian thực hiện và thanh toán kế
hoạch vốn đầu tư năm trước sang năm sau (sau tháng 1 năm sau).
3) Các dự án được
ứng trước dự toán ngân sách năm sau.
Mẫu số 01/CĐT/BCBS:
Báo cáo bổ sung về
thực hiện, thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ sau ngày 31/12 hàng năm đến
hết thời thời hạn khóa sổ ngân sách: phản ánh số liệu thực hiện, thanh toán sau
ngày 31/12 cho từng dự án đến hết thời hạn khóa sổ ngân sách (thời hạn khóa sổ
ngân sách là 31/1 năm sau) đối với trường hợp 1 và 3, hoặc hết thời hạn chỉnh
lý quyết toán của ngân sách (thời hạn chỉnh lý quyết toán ngân sách được quy
định theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật cho từng cấp
ngân sách tương ứng) đối với trường hợp 2. Với nội dung chỉ tiêu cụ thể như
sau:
(i) Cột 3: ghi kế
hoạch thanh toán vốn đầu tư năm trước của từng dự án theo đối tượng phải báo
cáo ở trường hợp 2 (các dự án thuộc trường hợp 1 và 3 không phải ghi vào cột
này).
(ii) Cột 4: ghi
vốn đã thanh toán từ 1/1 năm kế hoạch đến 31/1 năm sau của từng dự án theo đối
tượng phải báo cáo trường hợp 2 (các dự án thuộc trường hợp 1 và 3 không phải
ghi vào cột này).
(iii) Cột 5: ghi
giá trị khối lượng hoàn thành bổ sung của từng dự án theo đối tượng phải báo
cáo ở trường hợp 2 (các dự án thuộc trường hợp 1 không phải ghi vào cột này).
Riêng trường hợp 3, nếu có khối lượng thực hiện nghiệm thu trong tháng 1 thì
ghi vào cột này.
(iv) Cột 6: ghi số
vốn đã thanh toán bổ sung của từng dự án theo đối tượng phải báo cáo tương ứng
với cột 2.
Cách lập
biểu như sau:
*Vốn XDCB tập
trung:
- Các dự án thuộc
trường hợp 1 và 3 mà còn được tiếp tục thanh toán trong tháng 1 năm sau thì chỉ
ghi vốn thanh toán của dự án trong tháng 1 vào cột 6 biểu số 01/CĐT/BCBS (cột
3, 4, 5 không ghi). Riêng trường hợp 3, nếu có khối lượng thực hiện nghiệm thu
trong tháng 1 thì ghi vào cột 5.
Ví dụ 4: dự án A
(thuộc ngân sách trung ương quản lý) được ghi kế hoạch năm 2004 là 10 tỷ đồng,
khối lượng thực hiện đủ điều kiện đến 31/12/2004 là 10 tỷ đồng. Trong năm 2004
được ngân sách thanh toán 7 tỷ đồng, trong tháng 1/2005 được ngân sách thanh
toán tiếp 3 tỷ đồng. Chủ đầu tư đã lập báo cáo quyết toán năm 2004 (Theo biểu
mẫu lập quy định trong Chế độ kế toán áp dụng cho chủ đầu tư do Bộ Tài chính
ban hành) đến hết 31/12/2004 về số liệu thanh toán cho dự án A là 7 tỷ đồng,
thì chủ đầu tư phải lập báo cáo bổ sung vào cột 6 biểu 01/CĐT/BCBS của dự án A
là 3 tỷ đồng
Ví dụ 5: Dự án A
(thuộc ngân sách trung ương quản lý) được ứng trước dự toán ngân sách năm 2005
trong năm 2004 là 10 tỷ đồng, đã được ngân sách thanh toán đến 31/12/2004 là 7
tỷ đồng. Trong năm 2004 được ngân sách thanh toán 7 tỷ đồng, trong tháng 1/2005
được ngân sách thanh toán tiếp 1 tỷ đồng. Chủ đầu tư đã lập báo cáo quyết toán
năm 2004 (Theo biểu mẫu lập quy định trong Chế độ kế toán áp dụng cho chủ đầu
tư do Bộ Tài chính ban hành) đến hết 31/12/2004 về số liệu thanh toán cho dự án
A là 7 tỷ đồng, thì chủ đầu tư phải lập báo cáo bổ sung vào cột 6 biểu số
01/CĐT/BCBS là 1tỷ, nếu 1 tỷ đồng này được nghiệm thu trong tháng 1 thì cột 5
ghi 1 tỷ đồng. Còn 2 tỷ đồng được thực hiện và thanh toán sau 31/1/2005 ngân
sách năm 2004 được đưa vào báo cáo quyết toán ngân sách năm2005.
- Trường hợp dự án
được kéo dài thời gian thanh toán sang năm sau thì ghi kế hoạch thanh toán vốn
năm trước và số vốn đã thanh toán từ 1/1 năm kế hoạch đến hết 31/1 năm sau của
dự án vào cột 3, 4 biểu số 01/CĐT/BCBS; số vốn thanh toán sau tháng 1 năm sau
đến hết thời hạn chỉnh lý quyết toán ngân sách theo quy định vào cột 6 biểu số
01/CĐT/BCBS (cột 5 không ghi). Vốn cấp sau thời hạn chỉnh lý quyết toán ngân
sách đưa vào báo cáo quyết toán năm sau.
Ví dụ 6: dự án A
(thuộc ngân sách trung ương quản lý) được ghi kế hoạch năm 2004 là 10 tỷ đồng,
khối lượng thực hiện là 10 tỷ đồng, đã được ngân sách thanh toán đến 31/1/2005
là 7 tỷ đồng; 3 tỷ đồng chưa được thanh toán do thiếu thủ tục; đồng thời 3 tỷ
đồng được phép kéo dài thời gian thanh toán sang năm 2005. Trong thời gian
chỉnh lý quyết toán ngân sách năm 2004 (hết ngày 31/5/2005 đối với ngân sách
trung ương), giả sử dự án A được tiếp tục thanh toán là 2 tỷ đồng, thì chủ
đầu tư phải lập báo cáo bổ sung vào biểu số 01/CĐT/BCBS cột 3 là 10 tỷ đồng,
cột 4 là 7 tỷ đồng, cột 6 là 2 tỷ đồng. Còn 1 tỷ đồng được thanh toán sau thời
thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách năm 2004 được đưa vào báo cáo quyết
toán ngân sách năm 2005.
- Trường hợp dự án
được phép kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán sang năm sau thì ghi số
liệu cột 3, 4 biểu số 01/CĐT/BCBS như trường hợp kéo dài thời hạn thanh toán;
khối lượng thực hiện và số vốn thanh toán sau tháng 1 năm sau đến hết thời hạn
chỉnh lý quyết toán ngân sách theo quy định vào cột 5, 6 biểu số 01/CĐT/BCBS.
Khối lượng thực hiện và vốn thanh toán sau thời hạn chỉnh lý quyết toán ngân
sách đưa vào báo cáo quyết toán năm sau.
Ví dụ 7: dự án A
(thuộc ngân sách trung ương quản lý) được ghi kế hoạch năm 2004 là 10 tỷ đồng,
khối lượng thực hiện đến 31/12/2004 là 7 tỷ đồng, đã được ngân sách thanh toán
đến 31/1/2005 là 7 tỷ đồng; đồng thời 3 tỷ đồng được phép kéo dài thời gian
thực hiện và thanh toán sang năm 2005. Trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân
sách năm 2004 (hết ngày 31/5/2005 đối với ngân sách trung ương), giả sử dự án
A tiếp tục thực hiện và được thanh toán là 2 tỷ đồng, thì chủ đầu tư phải lập
báo cáo bổ sung vào biểu số 01/CĐT/BCBS: cột 3 là 10 tỷ đồng, cột 4 là 7 tỷ
đồng, cột 5 là 2 tỷ đồng, cột 6 là 2 tỷ đồng. Còn 1 tỷ đồng được thực hiện và
thanh toán sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách năm 2004 được đưa vào
báo cáo quyết toán ngân sách năm 2005.
* Các nguồn vốn
khác được thực hiện tương tự như nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung.
Riêng vốn thuộc dự
án trồng mới 5 tr ha rừng thì thời hạn khóa sổ ngân sách là 30/4 năm sau. Số
vốn thanh toán từ 1/1 năm kế hoạch đến 31/3 năm sau được quyết toán vào niên độ
ngân sách năm trước, số vốn cấp phát sau ngày 31/3 được quyết toán vào niên độ
ngân sách năm sau. Chủ đầu tư chú ý để đưa số liệu vào biểu 01/CĐT/BCBS cho phù
hợp.
II. Đối với cơ quan cấp trên của chủ đầu tư:
1. Mẫu số 01/CQ/QTĐT:
Báo cáo về thực
hiện, thanh toán vốn đầu tư XDCB trong năm theo kế hoạch nhà nước giao: phản
ánh tình hình thực hiện, thanh toán trong năm cho từng dự án. Với nội dung cụ
thể như sau:
(i) Kế hoạch thanh
toán vốn đầu tư (được cơ quan tài chính các cấp thông báo hoặc kế hoạch vốn đầu
tư năm được Uỷ ban nhân dân các cấp giao sang KBNN) bao gồm cả vốn được điều
chỉnh, điều hoà, bổ sung kế hoạch thanh toán vốn đầu tư trong năm.
(ii) Giá trị khối
lượng hoàn thành là giá trị khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đề nghị
thanh toán.
(iii) Số vốn đã
thanh toán
- Trong năm kế
hoạch là số vốn đã thanh toán trong năm đến thời điểm khoá sổ.
- Lũy kế từ khởi
công là số vốn đã thanh toán từ khởi công đến thời điểm khóa sổ lập báo cáo
quyết toán năm.
(iv) Giá trị khối
lượng hoàn thành chưa được thanh toán là giá trị khối lượng hoàn thành đã được nghiệm
thu để lập phiếu giá thanh toán nhưng đến hết 31/1 năm sau chưa được thanh
toán, trong đó phân biệt trường hợp vượt kế hoạch vốn đầu tư và trong kế hoạch
vốn đầu tư.
2. Mẫu số 02/CQ/QTĐT:
Báo cáo về thực
hiện, thanh toán vốn đầu tư XDCB thuộc kế hoạch năm trước được cơ quan có thẩm
quyền quyết định chuyển sang năm sau chi tiếp (cho phép kéo dài thời gian thanh
toán hoặc thời gian thực hiện và thanh toán): phản ánh tình hình thực hiện,
thanh toán các dự án được phép kéo dài. Với nội dung cụ thể như sau:
(i) Kế hoạch thanh
toán vốn đầu tư năm trước của các dự án được phép kéo dài.
(ii) Vốn đã thanh
toán đến hết niên độ quyết toán năm trước: phản ánh số vốn đã thanh toán và đã
đưa vào quyết toán niên độ ngân sách năm trước.
(iii) Giá trị khối
lượng hoàn thành là giá trị khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đề nghị
thanh toán của phần kế hoạch vốn được phép kéo dài.
(iv) Vốn thanh
toán (phần được phép kéo dài) là số vốn thanh toán từ sau thời điểm khóa sổ năm
trước đến hết thời điểm khóa sổ niên độ ngân sách năm nay.
3. Mẫu số 03/CQ/QTĐT:
Báo cáo về thực
hiện, thanh toán vốn đầu tư XDCB theo kế hoạch ứng trước kế hoạch năm sau của
cơ quan có thẩm quyền cho phép: phản ánh tình hình thực hiện, thanh toán các dự
án được ứng trước vốn đầu tư cho kế hoạch năm sau và tổng số vốn đầu tư đã
thanh toán từ nguồn ứng trước của ngân sách nhưng chưa được thu hồi. Với nội
dung cụ thể như sau:
A. Các dự án được
ứng trước kế hoạch năm sau:
(i) Kế hoạch thanh
toán vốn đầu tư ứng trước kế hoạch năm sau (được cơ quan tài chính các cấp
thông báo sang KBNN).
(ii) Giá trị khối
lượng hoàn thành là giá trị khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đề nghị
thanh toán.
(iii) Vốn thanh
toán trong năm, tính đến 31/1 năm sau.
B. Các dự án ứng
trước kế hoạch năm nay và các năm trước chưa thu hồi:
* Đối với các dự
án ứng trước kế hoạch năm nay:
(i) Kế hoạch thanh
toán vốn đầu tư ứng trước (cột 3): là phần kế hoạch vốn ứng trước còn lại của
dự án được ứng trước kế hoạch năm nay nhưng chưa được bố trí kế hoạch vốn thu
hồi
(ii) Giá trị khối
lượng hoàn thành là giá trị khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đề nghị
thanh toán tương ứng với phần vốn kế hoạch còn lại ở cột 3.
(iii) Vốn thanh
toán từ 1/2 năm nay đến hết 31/1 năm sau.
(iv) Tổng số vốn
đã thanh toán từ nguồn ứng trước chưa thu hồi: toàn bộ số vốn đã thanh toán cho
dự án từ nguồn ứng trước nhưng chưa được thu hồi.
Ví dụ 8: Dự án A
(thuộc ngân sách trung ương quản lý) được ứng trước dự toán ngân sách năm 2005
trong năm 2004 là 10 tỷ đồng, dự án đã thực hiện và được ngân sách thanh toán
đến 31/1/2005 là 7 tỷ đồng (số liệu này đưa vào báo cáo quyết toán năm 2004
vào điểm A biểu 03/CQ/QTĐT ).
Còn 3 tỷ dự án đã
thực hiện và được ngân sách thanh toán từ 1/2/2005 đến 31/1/2006; giả sử trong
kế hoạch 2005 dự án không được ghi kế hoạch vốn để thu hồi vốn ngân sách đã ứng
trước. Khi lập báo cáo quyết toán năm 2005, dự án dược phản ánh vào điểm B
biểu 03/CQ/QTĐT như sau: ghi vào cột 3, 4, 5 là 3 tỷ đồng, cột 6 ghi 10 tỷ
đồng.
* Đối với các dự
án ứng trước ngân sách từ các năm trước nhưng chưa được thu hồi: Chỉ ghi toàn
bộ số vốn đã thanh toán cho dự án từ nguồn ứng trước nhưng chưa được thu hồi
vào cột 6, các cột còn lại không ghi
III. Đối với Kho bạc nhà nước:
* Loại biểu chi
tiết:
1. Mẫu số 01/KB/QTĐT:
Báo cáo tổng hợp
tình hình tiếp nhận và sử dụng các loại nguồn vốn đầu tư XDCB: phản ánh tổng
hợp tình hình thực nhận và sử dụng các nguồn vốn từ cơ quan tài chính các cấp
chuyển sang Kho bạc nhà nước trong năm ngân sách. Với các chỉ tiêu và nội dung
cụ thể như sau:
(i) Về nguồn vốn:
ghi đầy đủ các loại nguồn vốn thực nhận trong năm, bao gồm các hình thức chuyển
vốn: số vốn đầu tư được chuyển bằng thông báo mức vốn và số vốn được chuyển
bằng hình thức lệnh chi (trong đó số dư đầu năm là số dư cuối kỳ trong báo cáo
quyết toán vốn XDCB năm trước được duyệt tương ứng với từng loại nguồn vốn).
(ii) Về sử dụng
vốn: toàn bộ số vốn thực thanh toán trong năm đến thời điểm khoá sổ.
(iii) Tồn cuối kỳ:
số vốn còn lại chưa sử dụng hết đối với các loại nguồn vốn được cơ quan tài
chính các cấp chuyển sang KBNN và được phép chuyển sang năm sau tại thời điểm
khoá sổ.
2. Mẫu số 02/KB/QTĐT:
Báo cáo quyết
toán vốn đầu tư XDCB trong năm theo kế hoạch nhà nước giao hàng năm: phản ánh
tình hình thanh toán trong năm cho từng dự án theo đối tượng sử dụng. Với chỉ
tiêu và nội dung cụ thể như sau:
(i) Kế hoạch thanh
toán vốn đầu tư được cơ quan tài chính các cấp thông báo (hoặc kế hoạch vốn đầu
tư năm được Uỷ ban nhân dân các cấp giao trong trường hợp cơ quan tài chính các
cấp chưa có thông báo) sang KBNN bao gồm cả vốn được điều chỉnh, điều hoà, bổ
sung kế hoạch thanh toán vốn đầu tư trong năm.
(ii) Vốn thanh
toán trong năm đến thời điểm khoá sổ.
(iii) Luỹ kế vốn
thanh toán từ khởi công đến hết niên độ quyết toán năm: phản ánh toàn bộ số vốn
đã thanh toán cho dự án từ khởi công đến thời điểm khoá sổ lập báo cáo quyết
toán năm.
3. Mẫu số 03/KB/QTĐT:
Báo cáo quyết
toán vốn đầu tư XDCB thuộc kế hoạch năm trước được cơ quan có thẩm quyền quyết
định chuyển sang năm sau chi tiếp (cho phép kéo dài thời gian thanh toán hoặc
thời gian thực hiện và thanh toán): phản ánh tình hình thanh toán từng dự án
(theo đối tượng sử dụng). Với chỉ tiêu và nội dung cụ thể như sau:
(i) Kế hoạch thanh
toán vốn đầu tư năm trước của các dự án được phép kéo dài;
(ii) Vốn đã thanh
toán đến hết niên độ quyết toán năm trước: phản ánh số vốn đã thanh toán và đã
đưa vào quyết toán niên độ ngân sách năm trước.
(iii) Vốn thanh
toán trong thời hạn được phép kéo dài là số vốn thanh toán từ sau thời điểm
khóa sổ năm trước đến hết thời điểm khóa sổ niên độ ngân sách năm nay.
4. Mẫu số 04/KB/BCĐT:
Báo cáo sử dụng
vốn đầu tư XDCB được phép ứng trước kế hoạch năm sau của cơ quan có thẩm quyền:
phản ánh tình hình thanh toán vốn ứng trước cho từng dự án (theo đối tượng sử
dụng) và tổng số vốn đầu tư đã thanh toán từ nguồn vốn ứng trước nhưng chưa
được thu hồi. Với chỉ tiêu và nội dung cụ thể như sau:
A. Các dự án được
ứng trước kế hoạch năm sau:
(i) Kế hoạch thanh
toán vốn đầu tư ứng trước kế hoạch năm sau (được cơ quan tài chính các cấp
thông báo sang KBNN).
(ii) Vốn thanh
toán trong năm, tính đến 31/1 năm sau.
B. Các dự án ứng
trước kế hoạch năm nay và các năm trước chưa thu hồi:
* Đối với các dự
án ứng trước kế hoạch năm nay:
(i) Kế hoạch thanh
toán vốn đầu tư ứng trước (cột 3): là phần kế hoạch còn lại của dự án được ứng
trước kế hoạch năm nay nhưng chưa được bố trí kế hoạch vốn thu hồi.
(ii) Vốn thanh
toán từ 1/2 năm nay đến hết 31/1 năm sau.
(iii) Tổng số vốn
đã thanh toán từ nguồn ứng trước chưa thu hồi: toàn bộ số vốn đã thanh toán cho
dự án từ nguồn ứng trước nhưng chưa được thu hồi.
Ví dụ 8: Dự án A
(thuộc ngân sách trung ương quản lý) được ứng trước dự toán ngân sách năm 2005
trong năm 2004 là 10 tỷ đồng, dự án đã thực hiện và được ngân sách thanh toán
đến 31/1/2005 là 7 tỷ đồng (số liệu này đưa vào báo cáo quyết toán năm 2004
vào điểm A biểu 04/KB/QTĐT ).
Còn 3 tỷ dự án đã
thực hiện và được ngân sách thanh toán từ 1/2/2005 đến 31/1/2006; giả sử trong
kế hoạch 2005 dự án không được ghi kế hoạch vốn để thu hồi vốn ngân sách đã ứng
trước. Khi lập báo cáo quyết toán năm 2005, dự án được phản ánh vào điểm B biểu
04/KB/QTĐT như sau: ghi vào cột 4, 5 là 3 tỷ đồng, cột 6 ghi 10 tỷ đồng.
* Đối với các dự
án ứng trước ngân sách từ các năm trước nhưng chưa được thu hồi: Chỉ ghi toàn
bộ số vốn đã thanh toán cho dự án từ nguồn ứng trước nhưng chưa được thu hồi
vào cột 6, các cột còn lại không ghi
* Loại biểu tổng
hợp:
5. Mẫu số 05/KB/THTT
Báo cáo tình hình
sử dụng vốn đầu tư ngân sách nhà nước trong niên độ ngân sách hàng năm theo cấp
ngân sách, phản ánh riêng nguồn vốn XDCB tập trung. Với chỉ tiêu và nội dung cụ
thể như sau:
A. Phần vốn do Kho
bạc nhà nước nhận và trực tiếp thanh toán: phản ánh theo cấp ngân sách:
(i) Kế hoạch thanh
toán vốn đầu tư: là số liệu ở cột 4 biểu 02 và số liệu phần kế hoạch thanh toán
vốn đầu tư còn lại (chênh lệch cột 4 và cột 5) ở biểu 03/KB/QTĐT tương ứng với
đối tượng ở cột 2.
(ii) Vốn thanh
toán trong năm (cột 4, 5, 6): là số liệu tương ứng ở biểu 02, 03/KB/QTĐT.
Đối với chỉ tiêu
nguồn vốn để lại của địa phương: được phản ánh khi địa phương có tách riêng
nguồn này. Trường hợp địa phương đã gộp chung thì chỉ tiêu này không ghi.
B. Phần vốn do các
đơn vị khác nhận và trực tiếp thanh toán:
(i) Kế hoạch thanh
toán vốn đầu tư: phản ánh kế hoạch như phần A; bỏ trống nếu Kho bạc nhà nước
không nhận được thông báo này.
(ii) Vốn thanh
toán trong năm (cột 4, 5, 6): tổng hợp từ chừng từ kế toán xuất quỹ của từng
cấp ngân sách tương ứng với đối tượng ở cột 2 trong năm đến thời điểm khóa sổ
ngân sách.
6. Mẫu số 06/KB/THTT
Báo cáo tình hình
sử dụng vốn đầu tư ngân sách nhà nước trong niên độ ngân sách hàng năm theo cấp
ngân sách, phản ánh riêng nguồn vốn chương trình mục tiêu. Với chỉ tiêu và nội
dung cụ thể như biểu số 05/KB/THTT.
7. Mẫu số 07/KB/THTT
Báo cáo quyết toán
vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong năm theo mục lục ngân sách: Phản ánh tình hình
thanh toán vốn đầu tư theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục của mục lục ngân
sách nhà nước. Số liệu của biểu này khớp với số liệu ở biểu 05, 06/KB/THTT ở
phần vốn thanh toán khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành trong niên độ ngân
sách nhà nước (không gồm số liệu ở phần vốn tạm ứng chưa thu hồi thuộc biểu 05,
06/KB/THTT). Đối với phần vốn do các đơn vị khác nhận và trực tiếp thanh toán,
thì tổng hợp từ chừng từ kế toán xuất quỹ của từng cấp ngân sách trong năm đến
thời điểm khóa sổ ngân sách.
(Cấp trên của
chủ đâu tư)
Chủ đâu tư …
BÁO CÁO BỔ SUNG THỰC HIỆN, THANH TOÁN
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
(từ sau 31/12 hàng năm)
Đơn vị: Triệu đồng
Đơn vị: Đồng
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch vốn đầu tư năm trước năm….
|
Vốn đã thanh toán từ 1/1 năm KH đến hết 31/1 năm sau
|
Giá trị khối lượng hoàn thành (bổ sung)
|
Vốn đã thanh toán (bổ sung)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
A
|
Vốn XDCB
tập trung
|
|
|
|
|
|
*Các dự án
được giao trong kế hoạch vốn đầu tư hàng năm
|
|
|
|
I
|
Các dự án
tiếp tục thanh toán trong tháng 1 năm sau
|
|
|
|
|
1
|
Dự án . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các dự án
được phép kéo dài (thanh toán sau tháng 1 năm sau)
|
|
|
|
1
|
Dự án . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Các dự án
thuộc kế hoạch ứng trước vốn NSNN năm sau (thanh toán trong tháng 1 năm sau)
|
|
1
|
Dự án ….
|
|
|
|
|
2
|
Dự án . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Nguồn vốn
khác
|
|
|
|
|
B.1
|
Vốn 5 trha
rừng
|
|
|
|
|
|
*Các dự án
được giao trong kế hoạch vốn đầu tư hàng năm
|
|
|
|
I
|
Các dự án
tiếp tục thanh toán trong quý I năm sau
|
|
|
|
|
1
|
Dự án . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các dự án
được phép kéo dài (thanh toán sau quí I năm sau)
|
|
|
|
1
|
Dự án . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Các dự án
thuộc kế hoạch ứng trước vốn NSNN năm sau (thanh toán trong quý 1 năm sau)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B.2
|
Vốn chương
trình 135
|
|
|
|
|
|
*Các dự án
được giao trong kế hoạch vốn đầu tư hàng năm
|
|
|
|
I
|
Các dự án
tiếp tục thanh toán trong tháng 1 năm sau
|
|
|
|
|
1
|
Dự án . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các dự án
được phép kéo dài (thanh toán sau tháng 1 năm sau)
|
|
|
|
1
|
Dự án . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Các dự án
thuộc kế hoạch ứng trước vốn NSNN năm sau (thanh toán trong tháng 1 năm sau)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B.3
|
Vốn …
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng năm 20…
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
|
(Cấp trên của
chủ đu tư)
Số..........
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THỰC HIỆN, THANH
TOÁN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NĂM...
Đơn vị: Triệu đồng
|
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch vốn đầu tư năm
|
Giá trị khối lượng hoàn thành
|
Số vốn đã thanh toán
|
Giá trị khối lượng hoàn thành chưa được thanh toán
|
|
|
Trong năm
kế hoạch
|
Luỹ kế từ
khởi công
|
Trong năm kế hoạch
|
Luỹ kế từ khởi công
|
Trong kế hoạch vốn
|
Luỹ kế từ khởi công
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Vốn XDCB tập
trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Vốn quy
hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
dự án . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Vốn CBĐT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
dự án . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Vốn THDA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Dự án nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
dự án . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nươc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nươc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
dự án . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dự án nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
dự án . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Nguồn vốn
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn 5 trha rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
dự án . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
dự án . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng năm 20…
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Cấp trên của
chủ đâu tư)
Số......
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THỰC HIỆN, THANH TOÁN
KẾ HOẠCH NĂM TRƯỚC ĐƯỢC PHÉP KÉO DÀI
Đơn vị: Triệu đồng
|
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch vốn đầu tư năm trước
|
Vốn đã thanh toán đến hết niên độ QT năm trước
|
Giá trị khối lượng hoàn thành
|
Vốn đã thanh toán (phần được kéo dài)
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Vốn XDCB tập
trung
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Vốn quy
hoạch
|
|
|
|
|
|
|
1
|
dự án.....
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Vốn CBĐT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
dự án.....
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Vốn THDA
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Dự án nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
dự án.....
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nươc
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nươc
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
dự án......
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dự án nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
dự án....
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Nguồn vốn
khác
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn 5 tr ha rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
dự án.....
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn....
|
|
|
|
|
|
|
|
dự án....
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng năm 20…
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Cấp trên của
chủ đâu tư)
Số......
BÁO CÁO THỰC HIỆN, THANH TOÁN KẾ
HOẠCH ĐƯỢC PHÉP ỨNG TRƯỚC KẾ HOẠCH NĂM SAU
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch vốn đầu tư ứng trước năm….
|
Giá trị khối lượng hoàn thành
|
Vốn đã thanh trong năm
|
Tổng số vốn đã thanh toán từ nguồn ứng trước chưa thu hồi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
A
|
Các dự án
được ứng trước kế hoạch năm sau
|
|
|
|
|
I
|
Vốn XDCB tập
trung
|
|
|
|
|
1
|
Dự án
|
|
|
|
|
2
|
Dự án
|
|
|
|
|
II
|
Nguồn vốn
khác
|
|
|
|
|
1
|
dự án . . .
|
|
|
|
|
B
|
Các dự án ứng
trước kế hoạch năm nay và các năm trước chưa thu hồi
|
|
|
|
I
|
Vốn XDCB tập
trung
|
|
|
|
|
1
|
Dự án
|
|
|
|
|
II
|
Nguồn vốn
khác
|
|
|
|
|
1
|
Dự án
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng năm 20…
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN
VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XDCB NĂM 200. . .
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn
|
Sử dụng vốn
|
Thông báo mức vốn hủy bỏ
|
Số tồn cuối kỳ được chuyển năm sau
|
STT
|
Nội dung
|
Số dư đầu năm
|
Nhận bằng hình thức lệnh chuyển tiền
|
Nhận bằng hình thức thông báo mức vốn
|
Tổng số
|
STT
|
Nội dung
|
Tổng số vốn đã thanh toán
|
Sử dụng bằng hình thức lệnh chuyển tiền
|
Sử dụng bằng hình thức thông báo mức vốn
|
Thanh toán KLHT
|
Vốn tạm ứng chưa thu hồi
|
Thanh toán KLHT
|
Vốn tạm ứng chưa thu hồi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=3+4+5
|
7
|
8
|
9=10+11+12+13
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
Tổng số (A=B+C+D)
|
|
|
|
|
Tổng số (A+B+C+D)
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Nguồn vốn
XDCB tập trung (I+II)
|
|
A
|
Vốn XDCB tập
trung (I+II)
|
|
|
|
|
|
I
|
Nguồn vốn
thuộc KH năm trước kéo dài (1+2)
|
I
|
Vốn thanh
toán thuộc KH năm trước kéo dài (1+2)
|
|
|
|
1
|
Nguồn vốn trong
nước
|
|
|
1
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
vốn cấp bằng ngoại tệ
|
|
|
Trong đó: vốn
cấp bằng ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn vốn ngoài
nước
|
|
|
2
|
Vốn ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nguồn vốn
thuộc KH năm 200... (1+2+3+...)
|
II
|
Vốn thanh
toán thuộc KH năm 200... (1+2+3+...)
|
|
|
|
1
|
Nguồn vốn trong
nước
|
|
|
|
1
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
vốn cấp bằng ngoại tệ
|
|
|
Trong đó: vốn
cấp bằng ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn vốn ngoài
nước
|
|
|
2
|
Vốn ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nguồn vốn thanh
toán nợ
|
|
|
3
|
Vốn thanh toán
nợ
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nguồn vốn . . .
|
|
|
|
|
4
|
Vốn thanh toán .
. .
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Nguồn vốn
khác (I+II)
|
|
|
B
|
Thanh toán
bằng nguồn khác (I+II)
|
|
|
|
|
I
|
Nguồn vốn
thuộc KH năm trước kéo dài (1+2+3+...)
|
I
|
Vốn thanh
toán thuộc KH năm trước kéo dài (1+2+3+...)
|
|
|
1
|
Nguồn vốn chương
trình mục tiêu (1)
|
1
|
Vốn chương trình
mục tiêu (1)
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: vốn
cấp bằng ngoại tệ
|
|
|
Trong đó: vốn
cấp bằng ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn vốn quảng
cáo truyền hình
|
|
2
|
Vốn quảng cáo
truyền hình
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nguồn vốn....
|
|
3
|
Vốn....
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nguồn vốn
thuộc KH năm 200...(1+2+3+…)
|
II
|
Vốn thanh
toán thuộc KH năm 200...(1+2+3+...
|
|
|
|
1
|
Nguồn vốn chương
trình mục tiêu (1)
|
1
|
Vốn chương trình
mục tiêu (1)
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: vốn
cấp bằng ngoại tệ
|
|
|
Trong đó: vốn
cấp bằng ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn vốn quảng
cáo truyền hình
|
|
2
|
Thanh toán bằng
nguồn vốn quảng cáo truyền hình
|
|
|
|
3
|
Nguồn vốn.....
|
|
3
|
Thanh toán bằng
nguồn vốn.....
|
|
|
|
|
|
C
|
Nguồn vốn ứng
dự toán năm sau
|
|
C
|
Vốn thanh
toán bằng nguồn ứng dự toán năm sau
|
|
|
|
D
|
Nguồn vốn
không cân đối NSNN
|
|
D
|
Vốn thanh
toán bằng nguồn không cân đối NSNN
|
|
|
|
Ghi chú : (1) Vốn
chương trình mục tiêu ghi cụ thể từng chương trình
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
....., ngày..... tháng.... năm 200....
Tổng giám đốc (giám đốc) KBNN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số 02/KB/QTDT
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XDCB
TRONG NĂM THEO KẾ HOẠCH
NHÀ NƯỚC GIAO NĂM 200. . .
Đơn vị: đồng
STT
|
Mã địa phương
|
Chỉ tiêu
|
KHTT vốn đầu tư năm 200...
|
Vốn đã thanh
toán trong năm
|
Luỹ kế thanh toán từ khởi công đến hết niên độ QT năm 200…
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Thanh toán KLHT
|
Vốn tạm ứng chưa thu hồi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Nguồn vốn
XDCB tập trung
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
1/ Bộ. . . .
.
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn Quy hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn thực hiện dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
2/Bộ. . .
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nguồn vốn
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
*Vốn chương
trình mục tiêu…
|
|
|
|
|
|
|
|
1/ Bộ. . . .
.
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án . . .
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1/ Mẫu biểu trên
là ghi cho Bộ, ngành QL do KBNN lập; phần địa phương có thể ghi thứ tự theo cấp
quản lý hoặc ngành phù hợp với trỉển khai kế hoạch
2/ Vốn chương
trình mục tiêu ghi cho từng chương trình
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
........, ngày.... tháng... năm 200.....
Tổng giám đốc (giám đốc) KBNN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số 03/KB/QTĐT
BÁO CÁO QUÝÊT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XDCB
THEO KẾ HOẶCH NĂM TRƯỚC ĐƯỢC PHÉP KÉO DÀI
Đơn vị: đồng
STT
|
Mã địa phương
|
Chỉ tiêu
|
KHTT vốn đầu tư năm trước
|
Vốn đã thanh toán đến hết niên độ QT năm trước
|
Vốn đã thanh toán trong năm
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Thanh toán KLHT
|
Vốn tạm ứng chưa thu hồi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Nguồn vốn
XDCB tập trung
|
|
|
|
|
|
|
|
1/ Bộ. . . .
.
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn Quy hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án......
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án.....
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn thực hiện dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án......
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án......
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ Bộ.....
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nguồn vốn
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
*Vốn chương
trình mục tiêu…
|
|
|
|
|
|
|
|
1/ Bộ. . . .
.
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án . . .
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Cột 5 ghi số
vốn đã thanh toán thuộc KHTT vốn đầu tư năm trước (cột 4) từ 1/1 năm trước đến
hết niên độ QT năm trước.
2. Mẫu biểu trên
là ghi cho Bộ, ngành QL do KBNN lập; phần địa phương có thể ghi thứ tự theo cấp
quản lý hoặc ngành phù hợp với thông báo KH
3. Vốn chương
trình mục tiêu ghi cho từng chương trình
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
....., ngày..... tháng.... năm 200....
Tổng giám đốc (giám đốc) KBNN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số 04/KB/QTĐT
KBNN…
BÁO CÁO SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XDCB THEO
KẾ HOẠCH NĂM 200….
ĐƯỢC PHÉP ỨNG TRƯỚC KẾ HOẠCH NĂM SAU
Đơn vị: đồng
STT
|
Mã địa phương
|
Chỉ tiêu
|
KHTT vốn đầu tư ứng trước năm 200..
|
Vốn đã thanh toán trong năm
|
Tổng số vốn đã thanh toán từ nguồn ứng trước chưa thu hồi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
A . Các dự án
được ứng trước kế hoạch năm sau
|
|
|
|
|
|
I. Nguồn vốn
XDCB tập trung
|
|
|
|
|
|
1/ Bộ. . . . .
|
|
|
|
|
|
Dự án . . .
|
|
|
|
|
|
II. Nguồn vốn
khác
|
|
|
|
|
|
*Vốn chương
trình mục tiêu…
|
|
|
|
|
|
1/ Bộ. . . . .
|
|
|
|
|
|
Dự án . . .
|
|
|
|
|
|
Các dự án ứng
trước kế hoạch năm nay và các năm trước chưa thu hồ
|
|
|
|
|
1/ Bộ. . . .
.
|
|
|
|
|
|
Dự án . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nguồn vốn
khác
|
|
|
|
|
|
*Vốn chương
trình mục tiêu…
|
|
|
|
|
|
1/ Bộ. . . .
.
|
|
|
|
|
|
Dự án . . .
|
|
|
|
Ghi chú:1. Mẫu biểu trên là ghi cho Bộ, ngành QL do KBNN lập; phần địa phương
có thể ghi thứ tự theo cấp quản lý hoặc ngành phù hợp với thông báo KH
2. Vốn chương
trình mục tiêu ghi cho từng chương trình
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
....., ngày..... tháng.... năm 200....
Tổng giám đốc (giám đốc) KBNN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số 05/KB/THTT
KBNN………….
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN NSNN
ĐẦU TƯ XDCB
TRONG NIÊN ĐỘ NGÂN SÁCH NĂM 200…
Của ngân sách cấp ….
(Nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung)
(Ban hành kèm theo Thông tư số…/2005/TT-BTC ngày…./…../2005 của Bộ Tài
chính)
STT
|
Bộ, cơ quan
Trung ương hoặc Sở, Ban, ngành, phòng ban (theo dự toán giao)
|
KHTT vốn đầu tư
năm 200....
|
Vốn đã sử dụng trong niên độ ngân sách
|
Ghi
chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Thanh toán KLHT
|
Vốn tạm ứng chưa
thu hồi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
A
|
Phần vốn
do KBNN nhận và trực tiếp thanh toán
|
|
|
|
|
|
1
|
Bộ /Sở…
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó nguồn
để lại
|
|
|
|
|
|
2
|
Bộ/Sở …
|
|
|
|
|
|
B
|
Phần vốn
do các đơn vị khác nhận và trực tiếp thanh toán
|
|
|
|
|
1
|
Bộ Công an /Sở
|
|
|
|
|
|
2
|
Bộ Quốc
phòng/Sở…
|
|
|
|
|
|
3
|
Bô…/Sở…
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng năm 20…
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 06/KB/THTT
KBNN...........
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN NSNN
ĐẦU TƯ XDCB TRONG NIÊN ĐỘ NGÂN SÁCH NĂM 200…
Của ngân sách cấp….
(Nguồn vốn chương trình mục tiêu)
(Ban hành kèm theo Thông tư số...../2005/TT-BTC ngày…../…../2005 của Bộ
Tài chính)
Đơn vị: đồng
STT
|
Bộ, cơ quan Trung ương hoặc Sở, Ban, ngành, phòng ban (theo dự toán
giao)
|
KHTT vốn đầu tư năm 200....
|
Vốn đã sử dụng trong niên độ ngân sách
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Thanh toán KLHT
|
Vốn tạm ứng chưa thu hồi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
A
|
Phần vốn
do KBNN nhận và trực tiếp thanh toán
|
|
|
|
|
|
1
|
Bộ /Sở…
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó nguồn
để lại
|
|
|
|
|
|
2
|
Bộ/Sở …
|
|
|
|
|
|
B
|
Phần vốn
do các đơn vị khác nhận và trực tiếp thanh toán
|
|
|
|
|
1
|
Bộ Công an /Sở
|
|
|
|
|
|
2
|
Bộ Quốc
phòng/Sở…
|
|
|
|
|
|
3
|
Bô…/Sở…
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng năm 20…
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số 07/KB/THQT
Kho bạc nhà
nước
BÁO CÁO SỐ THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
NIÊNĐỘ 200….. THEO MỤC LỤC NSNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số …..của Bộ Tài chính)
Phần I - Chi
tiết theo nguồn, chương, loại, khoản, mục
Nguồn vốn
|
Chương
|
Loại
|
Khoản
|
Tiểu mục
|
Tổng cộng
|
Mục
|
147
|
148
|
149
|
150
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
A. Phần
vốn do KBNN nhận và trực tiếp thanh toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Phần
vốn do đơn vị khác nhận và trực tiếp thanh toán
|
|
|
|
|
|
Phần II - Tổng
hợp từng nguồn theo từng Chương
Nguồn vốn
|
Chương
|
Điều
|
1
|
2
|
3
|
A. Phần
vốn do KBNN nhận và trực tiếp thanh toán
|
|
|
|
B. Phần
vốn do đơn vị khác nhận và trực tiếp thanh toán
|
Ghi chú: Cột 1, 2 ở phần II là số liệu ở cột 1,
2 phần I; cột 3 phần II là số liệu cột 6 phần I
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng năm 20…
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
|
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XDCB TRONG NĂM THEO KẾ HOẠCH
NHÀ NƯỚC GIAO NĂM 200. . .
Đơn vị: đồng
STT
|
Mã địa phương
|
Chỉ tiêu
|
KHTT vốn đầu tư năm 200...
|
Vốn đã thanh toán trong năm
|
Luỹ kế thanh toán từ khởi công đến hết niên độ QT năm 200…
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Xây lắp
|
Thiết bị
|
Chi khác
|
Riêng dư vốn tạm ứng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
9
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Nguồn vốn
XDCB tập trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1/ Bộ. . . .
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn Quy hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn thực hiện dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ Bộ. . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nguồn vốn
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Vốn chương
trình mục tiêu…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1/ Bộ. . . .
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: 1. Mẫu
biểu trên là ghi cho Bộ, ngành QL do KBNN lập; phần địa phương có thể ghi thứ
tự theo cấp quản lý hoặc ngành phù hợp với trỉên khai kế hoạch
2. Vốn chương
trình mục tiêu ghi cho từng chương trình
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
....., ngày..... tháng.... năm 200....
Tổng giám đốc (giám đốc) KBNN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số 03 A/QT vốn XDCB
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XDCB
TRONG NĂM
THEO KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC GIAO NĂM 200.......
(Dành riêng vốn chương trình mục tiêu)
Ký hiệu C-L-K
|
Mã địa phương
|
Chỉ tiêu
|
KHTT vốn đầu tư năm 200...
|
Vốn đã thanh toán trong năm
|
Dư tạm ứng
|
Luỹ kế thanh toán từ khởi công đến 31/1 năm sau
|
Tổng số
|
Dư tạm ứng chưa thu hồi
|
Số vốn tạm giữ chờ QTVĐTHT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Chương trình
mục tiêu…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1/
Bộ............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn Quy hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn thực hiện dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2/Bộ......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chương
trình mục tiêu…
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mẫu biểu
trên là ghi cho Bộ, ngành QL do KBNN lập; phần địa phương có thể ghi thứ tự
theo cấp quản lý hoặc ngành phù hợp với trỉên khai kế hoạch
Biểu số : 06/KB/THTT vốn XDCB
BÁO CÁO THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ NĂM
200…..
Đơn vị: đồng
|
Nội dung
|
Dự toán được giao năm……
|
Số vốn đã được thanh toán (rút khỏi NSNN)
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
I
|
Vốn XDCB tập
trung
|
|
|
|
1
|
Phần vốn
do KBNN nhận và trực tiếp thanh toán
|
|
|
|
1.1
|
Vốn XDCB theo KH
giao hàng năm
|
|
|
|
|
* Vốn trong nước
|
|
|
|
|
* Vốn ngoài nước
|
|
|
|
1.2
|
Vốn XDCB thuộc
kế hoạch năm trước được phép kéo dài thời gian thanh toán
|
|
|
|
1.3
|
Vốn XDCB được
ứng trước dự toán ngân sách năm sau
|
|
|
|
1.4
|
Vốn….
|
|
|
|
2
|
Phần vốn
do các đơn vị khác nhận và trực tiếp thanh toán
|
|
|
|
1.1
|
Các CT có độ mật
cao của Bộ Công an
|
|
|
|
1.2
|
Các CT có độ mật
cao của Bộ Quốc phòng
|
|
|
|
1.3
|
Các CT thuộc
chương trình biển đông hải đảo
|
|
|
|
1.4
|
Vốn ….
|
|
|
|
II
|
Nguồn vốn
khác
|
|
|
|
1
|
Vốn chương
trình mục tiêu…
|
|
|
|
|
*Chương trình 5
tr ha rừng
|
|
|
|
|
*Chương trình ……
|
|
|
|
2
|
Vốn Quảng cáo
truyền hình
|
|
|
|
3
|
Vốn……
|
|
|
|
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
........, ngày.... tháng.... năm 200.....
Tổng giám đốc (giám đốc) KBNN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 01/TC/THQT
BÁO CÁO SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XDCB TRONG
NĂM 200......
(Nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung)
Đơn vị: đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
KHTT vốn đầu tư năm 200..
|
Vốn đã thanh toán trong năm
|
Tỷ lệ % thanh toán so kế hoạch giao
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Thanh toán KLHT
|
Vốn tạm ứng chưa thu hồi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số (phần Bộ, ngành quản lý)
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bộ. . . . .
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
|
|
|
|
2
|
Bộ. . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số (phần địa phương quản lý)
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh:
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó
nguồn để lại
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỉnh:
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó
nguồn để lại
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1/ Phần vốn các
Bộ, ngành (TW) quản lý do Bộ Tài chính lập
Phần vốn địa
phương quản lý do cơ quan tài chính ở điạ phương lập tương ứng.
2/ Cột số 3 là chỉ
tiêu kế hoạch giao trong năm (ở cột 4 ở biểu 02/KB/QTĐT) và vốn năm trước
chuyển qua được phép của cấp có thẩm quyền (là chênh lêch giữa cột 4 và cột 5
biểu 03/KB/QTĐT), lấy riêng vốn tập trung.
3/ Cột 4,5, 6 là
số vốn thanh toán ở các cột tương ứng ở biểu 02/KB/QTĐT và biểu 03/KB/QTĐT, lấy
riêng vốn XDCB tập trung
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng năm 20…
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số 02/TC/THQT
BáO CÁO SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XDCB TRONG
NĂM 200....
(Nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia)
Đơn vị: đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
KHTT vốn đầu tư năm 200..
|
Vốn đã thanh toán trong năm
|
Tỷ lệ % thanh toán so kế hoạch giao
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Thanh toán KLHT
|
Vốn tạm ứng chưa thu hồi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số (phần Bộ, ngành quản lý)
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bộ. . . . .
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
|
|
|
|
2
|
Bộ. . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số (phần địa phương quản lý)
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh:
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó
nguồn để lại
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỉnh:
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó
nguồn để lại
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1/ Phần vốn các
Bộ, ngành (TW) quản lý do Bộ Tài chính lập
Phần vốn địa
phương quản lý do cơ quan tài chính ở điạ phương lập tương ứng.
2/ Cột số 3 là chỉ
tiêu kế hoạch giao trong năm (ở cột 4 ở biểu 02/KB/QTĐT) và vốn năm trước
chuyển qua được phép của cấp có thẩm quyền (là chênh lêch giữa cột 4 và cột 5
biểu 03/KB/QTĐT), lấy riêng vốn XDCB thuộc chương trình mục tiêu quốc gia
3/ Cột 4,5, 6 là
số vốn thanh toán ở các cột tương ứng ở biểu 02/KB/QTĐT và biểu 03/KB/QTĐT, lấy
riêng vốn XDCB thuộc chương trình mục tiêu quốc gia
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng năm 20…
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 02
Bộ/UBND . . .
Chủ đầu tư
Số....
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU
TƯ QUÍ . . . NĂM
A/ Tình hình
thực hiện, thanh toán vốn đầu tư các dự án:
Đơn vị: Triệu đồng
|
|
Kế hoạch vốn đầu tư năm...
|
Giá trị khối lượng thực hiện tại hiện trường (Luỹ kế từ đầu năm đến
quý báo cáo)
|
GTKL HT đã nghiệm thu
|
Vốn thanh toán (gồm cả tạm ứng và thanh toán KLHT)
|
(Luỹ kế từ đầu năm đến quý báo cáo)
|
(Luỹ kế từ đầu năm đến quý báo cáo)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Thuộc KH năm trước
|
Thuộc KH năm nay
|
Tổng số
|
Trong đó vốn tạm ứng
|
Thuộc KH năm trước
|
Thuộc KH năm nay
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Vốn THDA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó :Vốn
trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Xây lắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Chi phí khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Vốn Quy hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Vốn CBĐT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B/ Thuyết
mịnh các tồn tại, vướng mắc, kiến nghị các biện pháp tháo gỡ.
Ghi chú : + Riêng
dự án nhóm A phải báo cáo hàng tháng theo mẫu này và gửi báo cáo theo quy định.
+ Cột 4 là KLTH
tại hiện trường, gồm GTKL thuộc KH năm trước được kéo dài và GTKL thuộc KH năm
nay (gồm cả KL vượt KH năm trước được bố trí vào kế hoạch năm nay)
+ Cột số 6 là KLHT
nằm trong kế hoạch vốn năm trước nhưng chưa thanh toán đến 31/12 năm trước,
phải chuyển sang năm nay thanh toán do niên độ NSNN hoặc do được kéo dài theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
+ Cột 7 bao gồm cả
KLHT năm trước thực hiện vượt kế hoạch vốn năm trước được bố trí vào kế hoạch
năm nay.
+ Cột 10 thanh
toán KLHT của cột 6
+ Biểu báo cáo
theo nguồn vốn XDCB tập trung, nếu có nguồn vốn khác đề nghị ghi rõ.
Ngày.... tháng.... năm
Chủ đầu tư
Nơi nhận
Cấp quyết định đầu
tư
Cơ quan Tài chính
(đối với dự án địa phương)
Cơ quan KBNN
PPhụ lục số 03
Bộ/UBND tỉnh. .
.
Chủ đầu tư
Số..............
BÁO CÁO THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ NĂM 200.
. .
Tên dự án :
Địa điểm XD
Thời gian khởi
công-hoàn thành
Năng lực thiết kế
Tổng mức đầu tư
được duyệt
Tổng dự toán được
duyệt
A. Tình hình
thực hiện, thanh toán vốn đầu tư của dự án :
Đơn vị : Triệu
đồng
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch vốn đầu tư năm
|
Giá trị khối lượng thực hiện tại hiện trường
|
Giá trị khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu
|
Số vốn đã được thanh toán (gồm cả tạm ứng và thanh toán KLHT)
|
Giá trị khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu nhưng chưa được thanh
toán
|
|
Trong năm kế hoạch
|
Luỹ kế từ khởi công
|
Trong năm kế hoạch
|
Luỹ kế từ khởi công
|
Trong năm kế hoạch
|
Luy kế từ khởi công
|
Trong năm kế hoạch
|
Luỹ kế từ khởi công
|
|
Tổng số
|
Trong đóvốn tạm ứng
|
Tổng số
|
Trong đó vốn tạm ứng
|
Tổng số
|
KLHT trong kế hoạch vốn
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Vốn THDA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó : Vốn
TN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn NN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây lắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Vốn Quy
hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Vốn CBĐT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B/ Thuyết minh
các mục tiêu đạt được (về hiện vật), các tồn tại, vướng mắc, kiến nghị các biện
pháp tháo gỡ.
Ghi chú : + Số
liệu báo cáo theo biểu trên đến 31/12 hàng năm.
+ Cột 13: KLHT
trong kế hoạch vốn nhưng chưa được thanh toán trong năm, được chuyển sang năm
sau thanh toán theo niên độ NSNN quy định hoặc được kéo dài thanh toán theo quy
định của cấp có thẩm quyền
+ Biểu báo cáo
theo nguồn vốn XDCB tập trung, nếu có nguồn vốn khác đề nghị ghi rõ.
Ngày ....tháng....năm
Chủ đầu tư
Nơi nhận:
Cấp quyết định đầu
tư
Cơ quan Tài chính
(đối với dự án địa phương)
Cơ quan KBNN.
PPhụ lục số 04
Bộ/UBND.....
Số.....
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU
TƯ QUÍ . . . NĂM
A/ Tình hình
thực hiện, thanh toán vốn đầu tư các dự án :
Đơn vị : Triệu
đồng
|
|
Kế hoạch vốn đầu tư năm....
|
Giá trị khối lượng thực hiện tại hiện trường (Luỹ kế từ đầu năm đến
quý báo cáo)
|
GTKL HT đã nghiệm thu
(Luỹ kế từ đầu năm đến quý báo cáo)
|
Vốn thanh toán (gồm cả tạm ứng)
(Luỹ kế từ đầu năm đến quý báo cáo)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Thuộc KH năm trước
|
Thuộc KH năm nay
|
Tổng số
|
Trong đó vốn tạm ứng
|
Thuộc KH năm trước
|
Thuộc KH năm nay
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Vốn XDCB tập
trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Vốn quy hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Vốn CBĐT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Vốn THDA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Dự án nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
dự án . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nươc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nươc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dự án nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Nguồn để lại
theo NQQH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Thuyết mịnh
các tồn tại, vướng mắc, kiến nghị các biện pháp tháo gỡ.
Ghi chú: + Cột 4
là KLTH tại hiện trường, gồm GTKL thuộc KH năm trước được kéo dài và GTKL thuộc
KH năm nay (gồm cả KL vượt KH năm trước được bố trí vào kế hoạch năm nay)
+ Cột số 6 là KLHT
nằm trong kế hoạch vốn năm trước nhưng chưa thanh toán đến 31/12 năm trước,
phải chuyển sang năm nay thanh toán do niên độ NSNN hoặc do được kéo dài theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
+ Cột 7 bao gồm cả
KLHT năm trước thực hiện vượt kế hoạch vốn năm trước được bố trí vào kế hoạch
năm nay.
+ Cột 10 thanh
toán KLHT của cột 6
+ Dự án nhóm B,C,
vốn QH, CBĐT báo cáo tổng số.
Bộ/UBND tỉnh
Bộ Tài chính
Bộ Kế hoạch và đầu
tư
Bộ Xây dựng
Tổng cục Thống kê.
PPhụ lục số 05
Bộ/UBND
tỉnh.....
Số........
BÁO CÁO THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ NĂM . .
.
A. Tình hình
thực hiện, thanh toán vốn đầu tư các dự án :
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch vốn đầu tư năm
|
Giá trị khối lượng thực hiện tại hiện trường
|
Giá trị khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu
|
Số vốn đã được thanh toán (gồm cả tạm ứng và thanh toán KLHT)
|
Giá trị khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu nhưng chưa được thanh
toán
|
Trong năm kế hoạch
|
Luỹ kế từ khởi công
|
Trong năm kế hoạch
|
Luỹ kế từ khởi công
|
Trong năm kế hoạch
|
Luy kế từ khởi công
|
Trong năm kế hoạch
|
Lũy kế từ khởi công
|
Tổng số
|
Trong đó vốn tạm ứng
|
Tổng số
|
Trong đó vốn tạm ứng
|
Tổng số
|
KLHT trong kế hoạch vốn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Vốn XDCB tập
trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Vốn quy
hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Vốn CBĐT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Vốn THDA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Dự án nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
dự án . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dự án nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Nguồn để lại
theo NQQH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B/ Thuyết mịnh
các mục tiêu đạt được (chỉ tiêu hiện vật), tồn tại, vướng mắc, kiến nghị các
biện pháp tháo gỡ.
Ghi chú : + Số
liệu báo cáo theo biểu trên đến 31/12 hàng năm.
+ Vốn quy hoạch,
CBĐT, dự án nhóm B, C chỉ đưa tổng số
+ Cột 13: KLHT
trong kế hoạch vốn nhưng chưa được thanh toán trong năm, được chuyển sang năm
sau thanh toán theo niên độ NSNN quy định hoặc được kéo dài thanh toán theo quy
định của cấp có thẩm quyền
Ngày.... tháng.... năm....
Bộ/UBND tỉnh
Nơi nhận:
Bộ Tài chính
Bộ Kế hoạch và đầu
tư
Bộ Xây dựng
Tổng cục Thống kê.
Phụ
lục số 06
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ NĂM .
. .
Tên dự án
Chủ đầu tư
Thờì gian khởi công
-hoàn thành
Quyết định đầu tư
được duyệt
Tổng mức đầu tư/tổng
dự toán được duyệt
Tình hình thanh toán
vốn:
STT
|
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Ghi
chú
|
Xây
lắp
|
Thiết
bị
|
Chi
phí khác
|
I
|
Số liệu của chủ đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Luỹ kế vốn thanh toán từ khởi
công
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn thanh toán trong năm
|
|
|
|
|
|
II
|
Số liệu của KBNN
|
|
|
|
|
|
1
|
Luỹ kế vốn thanh toán từ khởi
công
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn thanh toán trong năm
|
|
|
|
|
|
III
|
Chênh lệch
|
|
|
|
|
|
|
Lý do chênh lệch
|
|
|
|
|
|
Ghi chú : + Số vốn thanh toán
trong năm là số vốn được thanh toán theo niên độ NSNN quy định cho năm đó.
Ngày....
tháng.... năm....
Chủ
đầu tư
|
Ngày....
tháng.... năm....
KBNN
Thủ
trưởng đơn vị
|
Kế
toán trưởng
|
Thủ
trưởng đơn vị
|
|
|
|