BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
|
Số:01/2004/TT-BKH
|
Hà Nội,ngày02 tháng02 năm2004
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 01/2004/TT-BKHĐT NGÀY
02 THÁNG 02 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 66/2003/NĐ-CP NGÀY
12/6/2003 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ ĐẤU THẦU
Căn cứ Điều 4 Nghị định số
66/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định
số 66/CP) về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Đấu thầu ban hành
kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 và Nghị định số 14/2000/NĐ-CP
ngày 05/5/2000 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 88/CP và 14/CP),
căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số
66/CP (Văn bản số 1336/CP-CN ngày 02 tháng 10 năm 2003), Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/CP như sau:
PHẦN 1
NĂNG
LỰC PHÁP LUẬT CỦA NHÀ THẦU, SỰ ĐỘC LẬP
VỀ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU
(Quy định tại điểm 10 khoản 2 Điều 1 Nghị định số 66/CP)
I. NĂNG LỰC PHÁP LUẬT DÂN SỰ
VÀ NĂNG LỰC
HÀNH
VI DÂN SỰ CỦA NHÀ THẦU
Năng lực pháp luật dân sự và năng
lực hành vi dân sự đối với nhà thầu trong nước được căn cứ theo quy định của Bộ
Luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, còn đối với nhà thầu nước
ngoài được căn cứ theo pháp luật của nước nơi nhà thầu mang quốc tịch, cụ thể
phải đáp ứng được các điều kiện sau:
1. Đối với nhà thầu là tổ chức
trong nước
a. Có giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy phép kinh doanh và thực hiện đúng theo đăng ký kinh doanh
hoặc giấy phép kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b. Hoặc có quyết định thành lập
(đối với các đơn vị không có đăng ký kinh doanh) do cơ quan có thẩm quyền cấp
và thực hiện đúng theo quyết định thành lập.
2. Đối với nhà thầu là tổ chức nước
ngoài
Có đăng ký hoạt
động hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi nhà thầu mang quốc tịch
cấp.
3. Đối với nhà thầu là cá nhân
a. Người từ đủ 18 tuổi trở lên;
b. Có hộ khẩu thường trú tại
Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc hộ chiếu hợp pháp (đối với cá nhân
là người nước ngoài);
c. Có đăng ký hoạt động hợp pháp
hoặc chứng chỉ chuyên môn phù hợp do cơ quan có thẩm quyền cấp và thực hiện đúng
theo đăng ký hoạt động hoặc chứng chỉ chuyên môn;
d. Không ở trong tình trạng đang
bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang trong thời gian chờ chấp hành các
hình phạt của tòa án các cấp.
II. SỰ ĐỘC LẬP VỀ TÀI
CHÍNH CỦA NHÀ THẦU
Nhà thầu được coi là độc lập về
tài chính nếu đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
1. Là một đơn vị hạch toán kinh
tế độc lập;
2. Không có cùng lợi ích kinh tế
với các tổ chức và cá nhân liên quan:
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
không có thân nhân là vợ, chồng, cha, mẹ, con hoặc anh, chị, em ruột tham gia
bên mời thầu, tổ chuyên gia, tư vấn đánh giá hồ sơ dự thầu, thẩm định kết quả đấu
thầu của gói thầu mà mình tham dự.
PHẦN 2
ĐÁNH GIÁ VỀ MẶT KỸ
THUẬT THEO TIÊU CHÍ “ĐẠT”,
“KHÔNG ĐẠT” ĐỐI VỚI MUA SẮM HÀNG HÓA VÀ XÂY LẮP
(Quy
định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 66/CP)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Quy trình đánh giá hồ sơ dự thầu
đối với mua sắm hàng hóa và xây lắp được thực hiện theo quy định tại Điều 30 và
Điều 41 Quy chế Đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/CP và được hướng dẫn
tại Chương II và Chương III Phần thứ tư Thông tư số 04/2000/TT-BKH ngày
26/5/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04).
Việc áp dụng phương pháp đánh
giá về mặt kỹ thuật theo tiêu chí “đạt”, “không đạt” phải nêu rõ trong hồ sơ
mời thầu và được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Các gói thầu quy mô nhỏ;
2. Các gói thầu có các yêu cầu
về đặc tính, thông số kỹ thuật được xác định rõ và chính xác.
II. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH
GIÁ VỀ MẶT KỸ THUẬT
Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh
giá về mặt kỹ thuật cần căn cứ theo quy định tại điểm 2 khoản 12 và điểm 2
khoản 15 Điều 1 Nghị định số 66/CP bao gồm các nội dung sau:
1. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá
tổng quát:
Việc xác định danh mục các tiêu
chuẩn đánh giá tổng quát cần căn cứ vào tính chất của gói thầu trên cơ sở quy định
tại điểm 2 khoản 12 Điều 1 Nghị định số 66/CP (đối với gói thầu mua sắm hàng
hóa) và quy định tại điểm 2 khoản 15 Điều 1 Nghị định số 66/CP (đối với gói
thầu xây lắp).
Đối với tiêu
chuẩn đánh giá tổng quát chỉ sử dụng tiêu chí “đạt” hoặc “không đạt”.
2. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá
chi tiết:
Để có căn cứ đánh giá hồ sơ dự
thầu theo từng tiêu chuẩn đánh giá tổng quát, cần xây dựng tiêu chuẩn chi tiết
cho từng tiêu chuẩn đánh giá tổng quát.
Đối với tiêu
chuẩn đánh giá chi tiết tùy theo đặc thù của gói thầu, ngoài tiêu chí “đạt”
hoặc “không đạt” quy định cho các yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu thì được
phép áp dụng thêm tiêu chí “chấp nhận được” cho các yêu cầu không cơ bản, song
không được vượt quá 30% tổng số tiêu chuẩn đánh giá chi tiết cho một tiêu chuẩn
đánh giá tổng quát.
3. Quy định mức độ đáp ứng:
a. Đối với tiêu chuẩn đánh giá
tổng quát:
- Một tiêu
chuẩn đánh giá tổng quát được coi là “đạt” khi:
* Các tiêu chuẩn đánh giá chi
tiết đều được đánh giá là “đạt” hoặc;
* Tiêu chuẩn đánh giá chi tiết
cho yêu cầu cơ bản phải được đánh giá là “đạt”, còn tiêu chuẩn đánh giá chi
tiết đối với các yêu cầu không cơ bản có thể được đánh giá là “đạt” hoặc “chấp
nhận được” tùy theo từng gói thầu.
- Bất kỳ một yêu cầu nào dù là
yêu cầu cơ bản hay không cơ bản thuộc tiêu chuẩn đánh giá chi tiết được đánh
giá là “không đạt” thì tiêu chuẩn đánh giá tổng quát tương ứng được coi là
“không đạt”.
b. Đối với đánh giá sự đáp ứng
yêu cầu về mặt kỹ thuật:
- Một hồ sơ dự thầu được đánh
giá theo các tiêu chuẩn đánh giá tổng quát đều “đạt” thì được coi là đáp ứng
yêu cầu về mặt kỹ thuật (đáp ứng cơ bản yêu cầu của hồ sơ mời thầu). Khi có một
tiêu chuẩn đánh giá tổng quát được đánh giá là “không đạt” thì hồ sơ dự thầu
này được coi là không đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật.
- Những tiêu chuẩn đánh giá chi
tiết được quy định áp dụng tiêu chí “chấp nhận được” phải được làm rõ khi thương
thảo hoàn thiện hợp đồng để đảm bảo tính khả thi so với yêu cầu của hồ sơ mời
thầu.
III. THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
THEO TIÊU CHÍ “ĐẠT”, “KHÔNG ĐẠT”
Việc thực hiện đánh giá theo
tiêu chí “đạt”, “không đạt” phải căn cứ theo các tiêu chuẩn đánh giá quy định
trong hồ sơ mời thầu và không được bỏ bớt, bổ sung hoặc thay đổi bất kỳ nội
dung nào thuộc tiêu chuẩn đánh giá. Đồng thời phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Chỉ đánh giá các hồ sơ dự
thầu đã vượt qua đánh giá sơ bộ theo hướng dẫn tại mục I Chương II (đối với gói
thầu mua sắm hàng hóa) và mục I Chương III (đối với gói thầu xây lắp) Phần thứ
tư Thông tư số 04.
2. Việc đánh giá về tài chính,
thương mại chỉ thực hiện đối với danh sách ngắn là các nhà thầu đã được đánh giá
đáp ứng về mặt kỹ thuật (theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”) và thực hiện theo
quy định tại khoản 2 mục II Chương II (đối với gói thầu mua sắm hàng hóa) và
khoản 2 mục II Chương III (đối với gói thầu xây lắp) Phần thứ tư Thông tư số
04.
IV. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ minh họa về việc xây dựng
tiêu chuẩn đánh giá và thực hiện đánh giá hồ sơ dự thầu về mặt kỹ thuật theo
tiêu chí “đạt”, “không đạt” được trình bày tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
PHẦN 3
TRÌNH TỰ TỔ CHỨC ĐẤU
THẦU GÓI THẦU EPC
(Quy
định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 66/CP)
Việc lựa chọn nhà thầu thực hiện
gói thầu EPC có thể được thực hiện theo một trong các hình thức lựa chọn nhà
thầu phù hợp được quy định tại Điều 4 Quy chế Đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định
số 88/CP nhưng phải được xác định trong kế hoạch đấu thầu do người có thẩm
quyền phê duyệt để có cơ sở cho triển khai thực hiện.
Đối với trường hợp áp dụng hình
thức đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế để lựa chọn nhà thầu thực hiện gói
thầu EPC, trình tự thực hiện phải tuân thủ quy định tại Điều 20, Điều 22 và Điều
33 của Nghị định số 88/CP và khoản 5 Điều 1 Nghị định số 66/CP, theo phương
thức đấu thầu hai giai đoạn quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 88/CP.
Theo đó, trình tự tổ chức đấu thầu gói thầu EPC thực hiện như sau:
I. CHUẨN BỊ ĐẤU THẦU
1. Sơ tuyển
Việc sơ tuyển phải được tiến
hành đối với các gói thầu EPC có giá gói thầu từ 300 tỷ đồng trở lên. Quy trình
sơ tuyển được thực hiện theo quy định tại Điều 23 và Điều 34 Nghị định số 88/CP
và Chương II Phần thứ nhất Thông tư số 04 với một số lưu ý sau:
a. Hồ sơ mời sơ tuyển phải được
chủ dự án phê duyệt.
b. Tiêu chuẩn đánh giá sơ tuyển
phải bao hàm trong hồ sơ mời sơ tuyển và phải đảm bảo đồng thời các yêu cầu
sau:
- Quy định mức điểm tối thiểu đạt
sơ tuyển là từ 70% tổng số điểm trở lên;
- Quy định mức điểm yêu cầu tối
thiểu đối với từng tiêu chí: kinh nghiệm, năng lực kỹ thuật, năng lực tài chính
từ 50% số điểm của tiêu chí đó trở lên đối với từng lĩnh vực thiết kế (E), cung
cấp thiết bị, vật tư (P) và xây lắp (C).
c. Thông báo mời sơ tuyển phải được
đăng tải theo quy định tại khoản 2 mục I Phần 4 của Thông tư này với các nội
dung chính sau:
- Tên và địa chỉ của bên mời
thầu;
- Giới thiệu khái quát về gói
thầu;
- Chỉ dẫn việc tìm hiểu hồ sơ
mời sơ tuyển;
- Chỉ dẫn về thời gian và địa điểm
nhận hồ sơ mời sơ tuyển.
2. Hồ sơ
mời thầu
2.1. Hồ sơ mời thầu được chuẩn
bị trên cơ sở các căn cứ sau:
a. Quyết định đầu tư kèm theo
Báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt (trong trường hợp gói thầu EPC là toàn bộ
dự án);
b. Quyết định đầu tư kèm theo
Báo cáo nghiên cứu khả thi và các yêu cầu kỹ thuật cơ bản được duyệt (trong trường
hợp gói thầu EPC là một phần của dự án);
c. Kế hoạch đấu thầu được duyệt.
2.2. Hồ sơ mời thầu cho hai giai
đoạn 1 và 2 bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a. Thư mời thầu;
b. Chỉ dẫn đối với nhà thầu:
b.1. Chỉ dẫn chung;
b.2. Bảng dữ liệu đấu thầu;
b.3. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ
dự thầu:
Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh
giá hồ sơ dự thầu được thực hiện trên cơ sở quy định tại khoản 5, khoản 12 và
khoản 15 Điều 1 Nghị định số 66/CP, tham khảo các hướng dẫn tại điểm a, điểm b
và điểm c khoản 3 mục I Chương II Phần thứ ba Thông tư số 04, cụ thể bao gồm
những nội dung sau:
b.3.1. Tiêu chuẩn đánh giá về
kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu (đối với các gói thầu không có sơ tuyển):
Thực hiện theo quy định tại điểm
1 khoản 12 và điểm 1 khoản 15 Điều 1 Nghị định số 66/CP.
b.3.2. Tiêu chuẩn đánh giá về
mặt kỹ thuật:
Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ
thuật đối với gói thầu EPC phải tuân thủ quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định
số 66/CP, cụ thể như sau:
- Tiêu chuẩn đánh giá phải bao
gồm đầy đủ cả 3 nội dung thiết kế (E), cung cấp thiết bị, vật tư (P) và xây lắp
(C), trong đó phải quy định mức điểm yêu cầu tối thiểu về mặt kỹ thuật đối với
từng nội dung.
- Nhà thầu được coi là đạt yêu
cầu về mặt kỹ thuật là nhà thầu có số điểm được đánh giá không thấp hơn 90%
tổng số điểm về mặt kỹ thuật.
Căn cứ nguyên tắc nêu trên, việc
xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật đối với gói thầu EPC được thực
hiện theo một trong hai cách sau:
Cách 1:
Quy định mức điểm yêu cầu tối
thiểu về mặt kỹ thuật đối với từng nội dung (E, P và C) là 90% tổng số điểm về
mặt kỹ thuật. Cách này được áp dụng khi từng nội dung (E, P và C) của gói thầu
EPC đều có yêu cầu cao về mặt kỹ thuật.
Cách 2:
Quy định mức điểm yêu cầu tối
thiểu về mặt kỹ thuật đối với từng nội dung (E, P và C) không nhất thiết đều là
90% tổng số điểm về mặt kỹ thuật, nhưng phải đảm bảo theo các quy định về mức điểm
yêu cầu tối thiểu như đối với các gói thầu thuần túy là thiết kế (E), thuần túy
là cung cấp thiết bị, vật tư (P) và thuần túy là xây lắp (C). Theo đó, trong trường
hợp bình thường mức điểm yêu cầu tối thiểu cho một nội dung (E hoặc P hoặc C)
không được quy định dưới 70%, còn trong trường hợp có yêu cầu cao về mặt kỹ
thuật thì phải quy định mức điểm yêu cầu tối thiểu là 90% tổng số điểm về mặt
kỹ thuật.
Đồng thời quy định tiêu chuẩn đánh
giá về mặt kỹ thuật tổng hợp cho cả 3 nội dung E, P và C. Hệ số tương quan giữa
các nội dung E, P và C (ví dụ E chiếm tỷ trọng 30%, P chiếm tỷ trọng 50% và C
chiếm tỷ trọng 20% tổng số điểm kỹ thuật tổng hợp) được xác định tùy theo đặc
thù của gói thầu cụ thể nhưng phải quy định mức yêu cầu tối thiểu đối với điểm
kỹ thuật tổng hợp là 90%.
Cách này áp dụng khi đối với
từng nội dung E, P và C không phải đều có yêu cầu cao về kỹ thuật.
Nội dung tiêu chuẩn đánh giá chi
tiết đối với từng nội dung E, P và C cần căn cứ vào các quy định tương ứng
trong Nghị định số 88/CP và Thông tư số 04.
b.3.3. Tiêu chuẩn đánh giá về
tài chính, thương mại:
Sử dụng phương pháp giá đánh giá
đối với các hồ sơ dự thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật để so sánh xếp hạng nhà
thầu. Trường hợp quy định tiêu chuẩn đánh giá theo cách 1 thì nhà thầu đáp ứng
yêu cầu về mặt kỹ thuật đối với gói thầu EPC là nhà thầu có hồ sơ dự thầu được đánh
giá theo từng nội dung E, P và C đạt từ 90% tổng số điểm về mặt kỹ thuật trở
lên đối với từng nội dung. Trường hợp tiêu chuẩn đánh giá theo cách 2 thì nhà
thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật đối với gói thầu EPC là nhà thầu có hồ sơ
dự thầu đạt từ 90% tổng số điểm kỹ thuật tổng hợp trở lên.
Việc xây dựng tiêu chuẩn đưa về
một mặt bằng để xác định giá đánh giá căn cứ theo quy định tại điểm 3 khoản 12
(đối với gói thầu mua sắm hàng hóa) và điểm 3 khoản 15 (đối với gói thầu xây
lắp) Điều 1 Nghị định số 66/CP.
c. Phạm vi cung cấp, yêu cầu kỹ
thuật:
- Điều khoản tham chiếu đối với
tư vấn thiết kế, quản lý, vận hành, chuyển giao;
- Các yêu cầu về công suất, hiệu
suất, công nghệ và yêu cầu làm rõ nguồn gốc hàng hóa và công nghệ;
- Các yêu cầu về chất lượng,
tiến độ công trình, bảo hành, bảo trì;
- Các yêu cầu về môi trường;
- Các yêu cầu khác (nếu có).
d. Dự thảo hợp đồng: Căn cứ quy định
tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 66/CP, nội dung dự thảo hợp đồng EPC thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
đ. Các biểu mẫu:
- Mẫu đơn dự thầu;
- Mẫu biểu giá dự thầu;
- Mẫu bảo lãnh dự thầu;
- Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng;
- Mẫu bảo lãnh tạm ứng;
- Mẫu kê khai liên danh, thầu
phụ;
- Mẫu báo cáo tình hình tài
chính;
- Mẫu ủy quyền của nhà sản xuất;
- Các biểu mẫu khác (nếu có).
3. Mời thầu
Mời thầu thực hiện thông qua
thông báo mời thầu đối với gói thầu thực hiện đấu thầu rộng rãi không qua sơ
tuyển hoặc gửi thư mời thầu tới các nhà thầu tham gia đấu thầu hạn chế, gửi thư
mời thầu tới các nhà thầu đã đạt bước sơ tuyển (trong trường hợp có thực hiện sơ
tuyển). Thông báo mời thầu thực hiện theo quy định tại khoản 3 mục I Phần 4 của
Thông tư này. Việc gửi thư mời thầu phải thực hiện tối thiểu 7 ngày trước khi
phát hành hồ sơ mời thầu.
II. TỔ CHỨC ĐẤU THẦU, XÉT
THẦU
1. Giai đoạn 1:
a. Phát hành hồ sơ mời thầu
Bên mời thầu phát hành hồ sơ mời
thầu giai đoạn 1 dưới hình thức bán hoặc cung cấp miễn phí cho các nhà thầu
tham dự đấu thầu hoặc các nhà thầu đã qua sơ tuyển.
b. Làm rõ hồ sơ mời thầu
Sau khi đã phát hành, bên mời
thầu có trách nhiệm làm rõ nội dung của hồ sơ mời thầu giai đoạn 1 theo đề nghị
của các nhà thầu hoặc thông qua hội nghị tiền đấu thầu do bên mời thầu thực
hiện. Việc làm rõ hồ sơ mời thầu giai đoạn 1 có thể được tiến hành qua trao đổi
trực tiếp hoặc gián tiếp nhưng phải ghi lại thành văn bản và phải được gửi tới
tất cả các nhà thầu tham gia đấu thầu.
c. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu giai đoạn
1
Sau khi nhận được hồ sơ mời thầu
giai đoạn 1, các nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu (chưa có giá dự thầu) theo yêu
cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn 1 và nộp hồ sơ dự thầu theo đúng nội dung,
hình thức, thời gian quy định trong hồ sơ mời thầu giai đoạn 1.
d. Nhận và quản lý hồ sơ dự thầu
giai đoạn 1
Bên mời thầu tiếp nhận các hồ sơ
dự thầu nộp theo đúng quy định trong hồ sơ mời thầu giai đoạn 1 và quản lý theo
quy định của pháp luật về bảo mật.
đ. Mở thầu
Ngay sau thời điểm đóng thầu,
bên mời thầu phải tiến hành tổ chức mở thầu công khai theo quy định tại khoản 9
Điều 1 Nghị định số 66/CP và mục VI Chương III Phần thứ nhất Thông tư số 04.
e. Trao đổi về hồ sơ dự thầu
giai đoạn 1
Căn cứ các yêu cầu nêu trong hồ
sơ mời thầu giai đoạn 1, bên mời thầu tiến hành trao đổi với các nhà thầu nhằm
thống nhất về yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật để bên mời thầu chuẩn bị hồ sơ mời
thầu giai đoạn 2.
2. Giai đoạn 2:
2.1. Các bước từ phát hành hồ sơ
mời thầu đến mở thầu trong giai đoạn 2 được thực hiện theo quy định từ bước a) đến
bước đ) của giai đoạn 1. Trong đó hồ sơ mời thầu giai đoạn 2 cần được chuẩn xác
yêu cầu về mặt kỹ thuật, yêu cầu về mặt tài chính, thương mại để các nhà thầu
tham gia giai đoạn 1 chuẩn bị hồ sơ dự thầu chính thức.
2.2. Đánh giá hồ sơ dự thầu
giai đoạn 2
Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá quy định
trong hồ sơ mời thầu giai đoạn 2, bên mời thầu tiến hành đánh giá hồ sơ dự thầu
theo trình tự và nguyên tắc sau: chỉ xem xét, đánh giá hồ sơ dự thầu ở bước
tiếp theo sau khi đã được đánh giá là đạt yêu cầu ở bước trước. Trình tự đánh
giá hồ sơ dự thầu như sau:
a. Đánh giá sơ bộ:
Kiểm tra tính hợp lệ về hành
chính pháp lý, kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu, sự đáp ứng về các điều
kiện tiên quyết nêu trong hồ sơ mời thầu. Nội dung đánh giá sơ bộ thực hiện tương
tự như quy định tại mục I Chương II Phần thứ tư của Thông tư số 04.
b. Đánh giá chi tiết:
Bước 1: Đánh giá về mặt
kỹ thuật để chọn nhà thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Việc đánh
giá về mặt kỹ thuật thực hiện theo hệ thống thang điểm. Trong quá trình đánh
giá, bên mời thầu có quyền yêu cầu nhà thầu giải thích về những nội dung còn chưa
rõ, chưa hợp lý trong hồ sơ dự thầu như số lượng, đơn giá và những nội dung
khác nhưng phải lập thành văn bản có chữ ký xác nhận của hai bên. Danh sách
ngắn các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật phải được chủ dự án xem xét
phê duyệt bằng văn bản chính thức.
Bước 2: Đánh giá về tài
chính, thương mại để xác định giá đánh giá. Việc đánh giá về tài chính, thương
mại thực hiện theo quy định tại khoản 2 mục II Chương II và khoản 2 mục II Chương
III Phần thứ tư của Thông tư số 04 với một số lưu ý như sau:
- Khi đánh giá cần phân tích các
đơn giá dự thầu chi tiết của từng phần công việc: thiết kế, thiết bị, vật tư và
xây lắp để xác định tính hợp lý của giá dự thầu.
- Các đơn giá (hoặc chi phí) bất
hợp lý tạo nên giá dự thầu quá thấp so với giá gói thầu được duyệt phải được
nhà thầu giải thích rõ và có căn cứ xác đáng.
- Tiêu chuẩn đưa về một mặt bằng
để xác định giá đánh giá cần bao gồm những nội dung chính sau:
+ Thời gian sử dụng;
+ Công suất thiết kế;
+ Tiêu chuẩn chất lượng sản
phẩm;
+ Chất lượng thiết bị, vật tư sử
dụng để thi công, lắp đặt;
+ Chi phí vận hành, duy tu, bảo
dưỡng;
+ Nguồn gốc thiết bị, vật tư;
+ Các điều kiện tài chính thương
mại;
+ Các điều kiện hợp đồng;
+ Một số nội dung khác.
Việc lựa chọn số lượng nội dung để
đưa về một mặt bằng là tùy thuộc vào từng gói thầu.
III. TRÌNH DUYỆT, THẨM ĐỊNH,
PHÊ DUYỆT, CÔNG BỐ KẾT QUẢ
ĐẤU
THẦU, THƯƠNG THẢO HOÀN THIỆN HỢP ĐỒNG
Việc trình duyệt, thẩm định, phê
duyệt, công bố kết quả đấu thầu, thương thảo hoàn thiện hợp đồng thực hiện theo
các quy định tại Phần thứ năm của Thông tư số 04.
Nhà thầu trúng thầu có trách
nhiệm thực hiện đúng hợp đồng đã ký bao gồm cả việc sử dụng thầu phụ như đã nêu
trong hồ sơ dự thầu. Trường hợp vì lý do khách quan phải thay đổi thầu phụ thì
phải được sự chấp thuận của chủ dự án.
PHẦN 4
TỜ THÔNG TIN VỀ ĐẤU
THẦU VÀ TRANG WEB VỀ ĐẤU THẦU
(Quy
định tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 66/CP)
Phần này hướng
dẫn thực hiện việc đăng tải thông tin về đấu thầu trên Tờ thông tin về đấu
thầu và trang Web về đấu thầu của Nhà nước. Ngoài phạm vi và đối tượng quy định
ở Phần này, các Bộ ngành và địa phương tùy theo điều kiện cụ thể, quyết định
về việc đăng tải và nội dung đăng tải đối với Tờ thông tin về đấu thầu và
trang Web về đấu thầu của Bộ ngành và địa phương mình.
I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐƯỢC
ĐĂNG TẢI:
Nội dung đăng tải nêu tại mục
này áp dụng cho các dự án quan trọng quốc gia, các dự án thuộc nhóm A và B theo
Quy chế Quản lý Đầu tư và Xây dựng, các dự án liên doanh và hợp đồng hợp tác
kinh doanh (theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định số 88/CP) do Bộ
Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép đầu tư, bao gồm:
1. Kế hoạch đấu thầu: Việc đăng
ký thông báo kế hoạch đấu thầu được thực hiện theo Mẫu 1 Phụ lục II của Thông tư
này.
2. Mời sơ tuyển và Kết quả sơ
tuyển: Việc đăng ký thông báo mời sơ tuyển và kết quả sơ tuyển được thực hiện
theo Mẫu 2 Phụ lục II và Mẫu 4 Phụ lục II của Thông tư này.
Việc đăng tải thông báo mời sơ
tuyển được áp dụng cho các gói thầu có sơ tuyển thuộc các dự án nêu tại mục I
Phần này.
3. Mời thầu: Việc đăng ký thông
báo mời thầu được thực hiện theo Mẫu 3 Phụ lục II của Thông tư này;
4. Danh sách nhà thầu tham gia đấu
thầu hạn chế: Việc đăng ký thông báo danh sách nhà thầu tham gia đấu thầu hạn
chế được thực hiện theo Mẫu 4 Phụ lục II của Thông tư này;
5. Danh sách ngắn nhà thầu tham
gia đấu thầu tư vấn: Việc đăng ký thông báo danh sách ngắn nhà thầu tham gia đấu
thầu tư vấn được thực hiện theo theo Mẫu 4 Phụ lục II của Thông tư này.
6. Kết quả lựa chọn nhà thầu:
Thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm: kết quả đấu thầu, kết quả chỉ định
thầu, mua sắm trực tiếp và tự thực hiện: được thực hiện theo Mẫu 5 Phụ lục II
của Thông tư này.
Riêng đối với các thông tin
thuộc các khoản 3, 4, 5 và 6 mục I Phần này, bước đầu chỉ thực hiện đăng tải đối
với những gói thầu tư vấn có giá gói thầu từ 5 tỷ đồng trở lên và đối với
những gói thầu mua sắm hàng hóa và xây lắp có giá gói thầu từ 20 tỷ đồng trở
lên thuộc các dự án nêu tại khoản 1 mục I Phần này.
7. Thông tin về cá nhân, tổ chức
thuộc chủ dự án, bên mời thầu, nhà thầu, cơ quan quản lý hoặc đối tượng khác vi
phạm Quy chế Đấu thầu; thông tin về nhà thầu bị cấm tham dự thầu và thông tin
về xử lý vi phạm Quy chế Đấu thầu (không phân biệt dự án): được thực hiện theo
Mẫu 6 Phụ lục II của Thông tư này.
8. Văn bản quy phạm pháp luật về
đấu thầu đang có hiệu lực thi hành, mới được ban hành hoặc đang được dự thảo
bao gồm:
a. Văn bản quy phạm pháp luật về
đấu thầu của Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ;
b. Văn bản quy phạm pháp luật về
đấu thầu của các Bộ ngành, địa phương.
9. Báo cáo tổng kết công tác đấu
thầu trên phạm vi toàn quốc của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: được thực hiện theo Mẫu
7 và 8 Phụ lục II của Thông tư này.
10. Báo cáo tổng kết công tác đấu
thầu của các Bộ ngành và địa phương: được thực hiện theo Mẫu 7 và 8 Phụ lục II
của Thông tư này.
11. Hoạt động đấu thầu của cơ
sở bao gồm hoạt động đấu thầu của các Bộ ngành, địa phương với các thông tin
chính sau:
a. Thông tin về phổ biến, tập
huấn bồi dưỡng nghiệp vụ về đấu thầu;
b. Thông tin về các tình huống
trong đấu thầu và cách xử lý, trao đổi kinh nghiệm về đấu thầu, hỏi đáp về đấu
thầu;
c. Các thông tin liên quan khác.
12. Hệ thống dữ liệu thông tin
về nhà thầu bao gồm: danh sách nhà thầu và các thông tin chủ yếu của các nhà
thầu đã đăng ký, thay đổi và bổ sung vào Hệ thống dữ liệu thông tin về nhà
thầu.
13. Các nội dung có liên quan
khác.
II. KỲ HẠN ĐĂNG TẢI THÔNG
TIN VỀ ĐẤU THẦU
1. Tờ thông tin về đấu thầu
a. Các nội dung đăng tải 3 kỳ
liên tục:
- Thông báo mời sơ tuyển;
- Thông báo mời thầu.
b. Các nội dung đăng tải 2 kỳ
liên tục:
- Danh sách cá nhân, tổ chức vi
phạm Quy chế Đấu thầu;
- Danh sách nhà thầu bị cấm tham
dự thầu;
- Thông tin về xử lý vi phạm Quy
chế Đấu thầu.
c. Các nội dung đăng tải trong 1
kỳ:
- Kế hoạch đấu thầu;
- Kết quả sơ tuyển;
- Danh sách nhà thầu tham gia đấu
thầu hạn chế;
- Danh sách ngắn nhà thầu tham
gia đấu thầu tư vấn;
- Kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Văn bản quy phạm pháp luật về đấu
thầu mới được ban hành;
- Báo cáo tổng kết công tác đấu
thầu;
- Hoạt động đấu thầu của cơ sở;
- Thông tin về nhà thầu mới được
đăng ký trong Hệ thống dữ liệu thông tin về nhà thầu.
d. Các nội dung đăng tải đột
xuất:
Trong trường hợp cần thiết, một
số thông tin về đấu thầu có thể được đăng tải trong 1 kỳ hoặc nhiều kỳ.
2. Trang Web về đấu thầu
a. Các nội dung đăng tải tối
thiểu trong 5 ngày liên tục:
- Thông báo mời sơ tuyển;
- Thông báo mời thầu.
b. Các nội dung đăng tải tối
thiểu trong 7 ngày liên tục:
- Kế hoạch đấu thầu;
- Kết quả sơ tuyển;
- Danh sách nhà thầu tham gia đấu
thầu hạn chế;
- Danh sách ngắn nhà thầu tham
gia đấu thầu tư vấn;
- Kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Thông tin về xử lý vi phạm Quy
chế Đấu thầu;
- Văn bản quy phạm pháp luật về đấu
thầu đang soạn thảo;
- Báo cáo tổng kết công tác đấu
thầu.
c. Các nội dung đăng tải liên
tục:
- Danh sách cá nhân, tổ chức vi
phạm Quy chế Đấu thầu;
- Danh sách các nhà thầu bị cấm
tham dự thầu;
- Văn bản quy phạm pháp luật về đấu
thầu hiện hành;
- Hệ thống dữ liệu thông tin về
nhà thầu;
- Các nội dung khác (nếu cần
thiết).
d. Các nội dung đăng tải đột
xuất:
Trong trường hợp cần thiết, một
số thông tin về đấu thầu có thể được đăng tải trong một số ngày hoặc liên tục.
III. CƠ QUAN CUNG CẤP
THÔNG TIN
Cơ quan cung cấp thông tin cho
Tờ thông tin về đấu thầu và trang Web về đấu thầu của Nhà nước phải đảm bảo
thời gian theo quy định tại mục V Phần này và phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính trung thực và chính xác của các số liệu do mình cung cấp.
Trường hợp cơ quan cung cấp
thông tin không thực hiện theo đúng quy định dưới đây, tổ chức và cá nhân vi
phạm sẽ bị xử lý theo quy định tại khoản 26 Điều 1 Nghị định số 66/CP.
Các cơ quan cung cấp thông tin
bao gồm:
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
Thông tin do Bộ Kế hoạch và Đầu
tư cung cấp cho Tờ thông tin về đấu thầu và trang Web về đấu thầu của Nhà nước
bao gồm các nội dung quy định tại điểm a khoản 8, khoản 9 và
khoản 13 mục I của Phần này.
2. Các Bộ ngành, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi chung là các Bộ ngành và địa phương):
Thông tin do các Bộ ngành và địa
phương cung cấp cho Tờ thông tin về đấu thầu và trang Web về đấu thầu của Nhà
nước bao gồm các nội dung quy định tại khoản 7, điểm b khoản
8, khoản 10 và khoản 11 mục I của Phần này.
3. Chủ dự án quan trọng quốc
gia, dự án thuộc các nhóm A và B theo Quy chế Quản lý Đầu tư và Xây dựng, Hội đồng
quản trị của công ty liên doanh, đại diện hợp pháp của các bên tham gia hợp đồng
hợp tác kinh doanh (sau đây gọi chung là chủ dự án):
Thông tin do
chủ dự án cung cấp cho Tờ thông tin về đấu thầu và trang Web về đấu thầu của
Nhà nước bao gồm các nội dung quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7
mục I của Phần này.
4. Nhà thầu:
Nhà thầu cung cấp thông tin
thông qua việc đăng ký được thực hiện theo quy định tại Phần 5 “Hệ thống dữ liệu
thông tin về nhà thầu” của Thông tư này.
IV. HÌNH THỨC CUNG CẤP
THÔNG TIN
Việc cung cấp thông tin về đấu
thầu cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên Tờ thông tin về đấu thầu và
trang Web về đấu thầu của Nhà nước được thực hiện như sau:
1. Hình thức bắt buộc: Gửi bản
chính theo cách trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(số 2 Hoàng Văn Thụ, Hà Nội).
2. Các hình thức khác (được sử
dụng tạm thời để chuẩn bị đăng tải):
a. Gửi bằng fax: 84-4-8230452
(số máy fax của Vụ Quản lý Đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
b. Gửi bằng thư điện tử (nếu có)
tới địa chỉ sau: dauthau@mpi.gov.vn (địa chỉ thư điện tử của Vụ Quản lý Đấu
thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư) hoặc theo mục nhận tin trong trang Web của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư là http://www.mpi.gov.vn (chuyên mục đấu thầu).
Cơ quan tiếp nhận thông tin
không chịu trách nhiệm về việc ách tắc, thất thoát hoặc lý do nào khác trong
quá trình chuyển tải thông tin. Cơ quan tiếp nhận sẽ đăng tải thông tin theo
quy định.
V. THỜI HẠN CUNG CẤP THÔNG
TIN
1. Đối với thông báo mời sơ
tuyển và thông báo mời thầu: Tối thiểu 15 ngày trước khi phát hành hồ sơ mời sơ
tuyển hoặc hồ sơ mời thầu.
2. Đối với các thông tin khác:
Tối đa 7 ngày kể từ khi có quyết định của người hoặc cấp có thẩm quyền.
VI. MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC
1. Phát hành Tờ thông tin:
Tờ thông tin về đấu thầu của Nhà
nước do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý được phát hành rộng rãi trên phạm vi toàn
quốc theo quy định của pháp luật. Mọi tổ chức, cá nhân có nhu cầu đều có thể
mua tại các điểm phát hành báo chí của ngành bưu điện hoặc qua đăng ký mua trực
tiếp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Truy cập thông tin trên trang
Web về đấu thầu:
Mọi tổ chức và cá nhân đều có
thể tìm kiếm, truy cập thông tin trên trang Web về đấu thầu của Nhà nước (do Bộ
Kế hoạch và Đầu tư quản lý) nhằm phục vụ công tác chuyên môn. Việc truy cập
thông tin trên trang Web về đấu thầu của Nhà nước được thực hiện theo địa chỉ
trang Web của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: http://www.mpi.gov.vn (chuyên mục đấu
thầu).
3. Chi phí đăng tải thông tin:
Thông tin về đấu thầu quy định
tại mục I Phần này được đăng tải miễn phí trên Tờ thông tin về đấu thầu và
trang Web về đấu thầu của Nhà nước.
Chi phí chuẩn bị thông tin, xử
lý thông tin, đăng tải và phát hành thông tin, lưu trữ và quản lý thông tin và
các chi phí khác được sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp và quản lý hành
chính thuộc kinh phí ngân sách chung của cơ quan quản lý Tờ thông tin về đấu
thầu và trang Web về đấu thầu của Nhà nước. Việc quản lý và sử dụng kinh phí
hoạt động cho Tờ thông tin về đấu thầu và trang Web về đấu thầu của Nhà nước được
thực hiện theo chế độ tài chính hiện hành.
PHẦN 5
HỆ THỐNG DỮ LIỆU
THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU
(Quy
định tại khoản 7, khoản 18 và khoản 22 Điều 1 của Nghị định số 66/CP)
I. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
ĐỐI VỚI HỆ THỐNG DỮ LIỆU THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan
đăng tải và quản lý Hệ thống dữ liệu thông tin về nhà thầu chung trên toàn
quốc, tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký của các nhà thầu do các Bộ ngành quản
lý, quyết định thành lập, cấp giấy phép đầu tư hoặc giấy phép hoạt động và các
nhà thầu nước ngoài có nguyện vọng tham gia hoạt động đấu thầu tại Việt Nam. Bộ
Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm xây dựng cơ sở hạ tầng hệ thống mạng thông
tin diện rộng, soạn thảo phần mềm ứng dụng, hướng dẫn về mặt kỹ thuật để đảm
bảo vận hành của Hệ thống dữ liệu thông tin về nhà thầu.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng
ký của các nhà thầu do cơ quan có thẩm quyền của địa phương quyết định thành
lập, cấp giấy phép đầu tư hoặc giấy phép hoạt động, tiếp đó chuyển những thông
tin hợp lệ vào Hệ thống dữ liệu thông tin về nhà thầu theo hướng dẫn của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
3. Nhà thầu
Nhà thầu khi tham gia quá trình
lựa chọn nhà thầu phải có tên trong Hệ thống dữ liệu thông tin về nhà thầu do
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý (theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số
66/CP). Trong trường hợp nhà thầu bị cấm tham dự thầu vĩnh viễn (theo quy định
tại điểm 2h khoản 26 Điều 1 Nghị định số 66/CP) thì sẽ bị xóa tên khỏi Hệ thống
dữ liệu thông tin về nhà thầu.
II. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VÀO HỆ
THỐNG DỮ LIỆU
THÔNG
TIN VỀ NHÀ THẦU
1. Hồ sơ đăng
ký lần đầu
a. Đối với nhà thầu trong nước
là tổ chức:
- Phiếu đăng ký thông tin cho Hệ
thống dữ liệu thông tin về nhà thầu (theo Mẫu 1a, Phụ lục III của Thông tư
này);
- Bản sao có công chứng quyết định
thành lập (đối với đơn vị không có đăng ký kinh doanh), giấy phép đầu tư, giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản pháp lý khác có giá trị tương đương.
b. Đối với nhà thầu nước ngoài
là tổ chức:
- Phiếu đăng ký thông tin cho Hệ
thống dữ liệu thông tin về nhà thầu (theo Mẫu 2a Phụ lục III của Thông tư này);
- Bản sao có công chứng giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động hợp pháp của nhà thầu do cơ quan có thẩm quyền của
nước nơi nhà thầu mang quốc tịch cấp.
Hồ sơ đăng ký của nhà thầu nước
ngoài được lập thành hai bản, một bản tiếng Việt và một bản tiếng Anh, có giá
trị pháp lý ngang nhau.
c. Đối với nhà thầu là cá nhân:
- Phiếu đăng ký thông tin cho Hệ
thống dữ liệu thông tin về nhà thầu (theo Mẫu 3a Phụ lục III của Thông tư này);
- Bản sao có công chứng đăng ký
hoạt động hoặc chứng chỉ chuyên môn của nhà thầu.
Đối với nhà thầu là cá nhân nước
ngoài, hồ sơ đăng ký được làm thành hai bản, một bản tiếng Việt, một bản tiếng
Anh, có giá trị pháp lý ngang nhau.
2. Hồ sơ đăng
ký thay đổi, bổ sung
- Phiếu đăng ký thay đổi, bổ
sung thông tin cho Hệ thống dữ liệu thông tin về nhà thầu (lựa chọn sử dụng Mẫu
1b, Mẫu 2b hoặc Mẫu 3b Phụ lục III của Thông tư này cho phù hợp);
- Văn bản pháp lý chứng minh
những thông tin thay đổi, bổ sung tương ứng của nhà thầu.
3. Các hình
thức thực hiện đăng ký
Việc đăng ký vào Hệ thống dữ
liệu thông tin về nhà thầu được thực hiện theo các hình thức sau:
a. Hình thức bắt buộc:
- Nộp hồ sơ:
+ Gửi theo đường bưu điện bản
chính hồ sơ đăng ký tới cơ quan tiếp nhận được quy định tại khoản 1 và khoản 2
mục I Phần 5 của Thông tư này, hoặc
+ Nộp trực tiếp bản chính hồ sơ đăng
ký tại cơ quan tiếp nhận được quy định tại khoản 1 và khoản 2 mục I Phần 5 của
Thông tư này.
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:
+ Địa chỉ tiếp nhận của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư: số 2 Hoàng Văn Thụ, Hà Nội.
+ Địa chỉ tiếp nhận của các Sở
Kế hoạch và Đầu tư: theo quy định cụ thể của từng Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b. Hình thức tạm thời: (trong trường
hợp chưa thể sử dụng hình thức bắt buộc thì có thể sử dụng các hình thức này)
- Nộp hồ sơ:
+ Gửi bằng fax, hoặc
+ Gửi bằng thư điện tử, hoặc
+ Gửi vào mục nhận tin trên
trang Web về đấu thầu.
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:
+ Địa chỉ tiếp nhận của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư:
* Số máy fax: 84 - 4 8230452 (số
máy fax của Vụ Quản lý Đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
* Địa chỉ thư điện tử:
dauthau@mpi.gov.vn (địa chỉ thư điện tử của Vụ Quản lý Đấu thầu, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư).
* Mục nhận tin trong trang web
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
http://www.mpi.gov.vn (chuyên
mục đấu thầu).
+ Địa chỉ tiếp nhận của các Sở
Kế hoạch và Đầu tư: theo quy định cụ thể của từng Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Trình tự
đăng ký vào Hệ thống dữ liệu thông tin về nhà thầu
a. Nhà thầu lập và nộp hồ sơ,
theo các hình thức đăng ký như quy định tại khoản 1 và khoản 3 mục II Phần 5
của Thông tư này.
b. Trường hợp hồ sơ nộp theo
hình thức bắt buộc và được xác định là hợp lệ thì trong thời hạn 5 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ (trừ ngày nghỉ theo quy định của pháp luật), cơ quan tiếp
nhận lập giấy chứng nhận đăng ký dữ liệu thông tin về nhà thầu (lựa chọn sử
dụng Mẫu 1c, Mẫu 2c hoặc Mẫu 3c, Phụ lục III của Thông tư này cho phù hợp) và
gửi theo đường bưu điện cho nhà thầu theo địa chỉ mà nhà thầu đã đăng ký, đồng
thời chuyển những thông tin nhà thầu đăng ký hợp lệ để đăng tải vào Hệ thống dữ
liệu thông tin về nhà thầu theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Nhà thầu có tên được đăng tải
chính thức trên Hệ thống dữ liệu thông tin về nhà thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quản lý thì có đủ điều kiện (theo quy định tại điểm c khoản 7 Điều 1 Nghị định
số 66/CP) để tham gia quá trình lựa chọn nhà thầu thuộc lĩnh vực tham dự thầu
mà nhà thầu đó đã đăng ký trên phạm vi toàn quốc.
c. Trường hợp hồ sơ nộp theo
hình thức bắt buộc nhưng nội dung không hợp lệ (nghĩa là không đáp ứng đủ giấy
tờ như quy định tại khoản 1 mục II Phần 5 của Thông tư này, hoặc có nội dung
khai không đủ, không thống nhất giữa các thông tin trong hồ sơ), trong thời hạn
3 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ (trừ ngày nghỉ theo quy định của pháp luật), cơ
quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo về yêu cầu chuẩn xác, bổ sung hồ sơ (theo
Mẫu 4 Phụ lục III của Thông tư này) và gửi cho nhà thầu qua đường bưu điện theo
địa chỉ mà nhà thầu đăng ký.
d. Trường hợp hồ sơ nộp theo
hình thức tạm thời, trong thời hạn 2 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ (trừ ngày nghỉ
theo quy định của pháp luật), cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển những thông tin
nhà thầu đăng ký vào Hệ thống dữ liệu thông tin về nhà thầu để Bộ Kế hoạch và Đầu
tư đăng tải trên vùng thông tin tạm thời thuộc Hệ thống dữ liệu thông tin về
nhà thầu.
Thông tin của nhà thầu được đăng
tải trên vùng thông tin tạm thời thuộc Hệ thống dữ liệu thông tin về nhà thầu
trong 10 ngày và là cơ sở pháp lý để nhà thầu tham dự thầu đến trước thời điểm đóng
thầu. Trường hợp đến thời điểm đóng thầu mà nhà thầu chưa có tên được đăng tải
chính thức trên Hệ thống dữ liệu thông tin về nhà thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quản lý thì nhà thầu này chưa đủ điều kiện (theo quy định tại điểm c khoản 7 Điều
1 Nghị định số 66/CP) để tham gia quá trình lựa chọn nhà thầu.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ hướng
dẫn riêng về quy trình phối hợp để xử lý và đăng tải thông tin về nhà thầu giữa
Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Sở Kế hoạch và Đầu tư.
5. Thay đổi,
bổ sung dữ liệu thông tin về nhà thầu đã đăng ký
Khi cần thay đổi, bổ sung dữ
liệu thông tin đã đăng ký, nhà thầu cần lập và nộp hồ sơ đăng ký theo các hình
thức và trình tự đăng ký như quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 mục II Phần
5 của Thông tư này.
Trong thời hạn 2 ngày, cơ quan
tiếp nhận lập giấy chứng nhận đăng ký thay đổi, bổ sung dữ liệu thông tin về
nhà thầu đã đăng ký (lựa chọn và chuẩn bị theo các Mẫu 1d, Mẫu 2d hoặc Mẫu 3d,
Phụ lục III của Thông tư này cho phù hợp) và gửi theo đường bưu điện cho nhà
thầu theo địa chỉ nhà thầu đã đăng ký, đồng thời chuyển những thông tin thay đổi,
bổ sung về nhà thầu vào Hệ thống dữ liệu thông tin về nhà thầu theo hướng dẫn
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (nếu hồ sơ đăng ký thay đổi, bổ sung được gửi theo
hình thức bắt buộc và được xác định là hợp lệ).
Những thông tin thay đổi, bổ
sung về nhà thầu sau khi được đăng tải trên Hệ thống dữ liệu thông tin về nhà
thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý sẽ là các thông tin pháp lý mới đối với
nhà thầu.
III. CHI PHÍ ĐĂNG TẢI
THÔNG TIN TRÊN HỆ THỐNG
DỮ
LIỆU THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU
Mọi thông tin về nhà thầu được đăng
tải miễn phí trên Hệ thống dữ liệu thông tin về nhà thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu
tư quản lý.
Chi phí xử lý thông tin, chuyển
tải thông tin, đăng tải thông tin, lưu trữ và quản lý thông tin về nhà thầu được
sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp, quản lý hành chính và được tổng hợp trong
dự trù kinh phí ngân sách chung của cơ quan tiếp nhận, quản lý Hệ thống dữ liệu
thông tin về nhà thầu. Việc quản lý và sử dụng kinh phí họat động cho Hệ thống
dữ liệu thông tin về nhà thầu được thực hiện theo chế độ tài chính hiện hành.
PHẦN 6
KIỂM TRA THỰC HIỆN
CÔNG TÁC ĐẤU THẦU
(quy
định tại khoản 24 Điều 1 Nghị định số 66/CP)
Kiểm tra thực
hiện công tác đấu thầu được tiến hành đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan
tới quá trình lựa chọn nhà thầu của các gói thầu thuộc các dự án là đối tượng
áp dụng Quy chế Đấu thầu (sau đây gọi tắt là đối tượng chịu sự kiểm tra).
I. PHÂN CẤP KIỂM TRA THỰC
HIỆN CÔNG TÁC ĐẤU THẦU
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a. Kiểm tra thực hiện công tác đấu
thầu trong phạm vi toàn quốc theo chức năng;
b. Kiểm tra thực hiện công tác đấu
thầu của các dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và các dự án nhóm A
được Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư, các dự án liên doanh, hợp đồng hợp
tác kinh doanh (quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định số 88/CP) do mình
cấp giấy phép đầu tư;
c. Kiểm tra những sự việc cụ thể
khi Thủ tướng Chính phủ yêu cầu.
2. Các Bộ (ngoài Bộ Kế hoạch và Đầu
tư), cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp
(sau đây gọi tắt là Bộ ngành và địa phương):
a. Quyết định và tổ chức kiểm
tra thực hiện công tác đấu thầu đối với các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của
mình và các dự án do mình quyết định thực hiện (kể cả các dự án phân cấp và uỷ
quyền cho cấp dưới), các dự án liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh (quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định số 88/CP) do mình cấp giấy phép đầu tư và
do các ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất được uỷ quyền cấp giấy phép đầu
tư, các dự án thuộc công ty cổ phần (quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định
số 88/CP) thuộc phạm vi quản lý của mình;
b. Kiểm tra những sự việc cụ thể
khi Thủ tướng Chính phủ yêu cầu.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐẤU THẦU
Việc kiểm tra thực hiện công tác
đấu thầu được tiến hành theo 2 hình thức sau:
1. Kiểm tra định kỳ:
Kiểm tra định kỳ là việc kiểm
tra theo kế hoạch do người có thẩm quyền của cơ quan kiểm tra quyết định trên cơ
sở các mốc thời gian: quý, 6 tháng hoặc một năm đối với các hoạt động về đấu
thầu của đối tượng thuộc phạm vi kiểm tra.
Để chủ động trong công tác kiểm
tra, cơ quan kiểm tra cần có kế hoạch kiểm tra định kỳ cả năm, bao gồm các nội
dung sau:
a. Danh sách đối tượng, phạm vi
cần tiến hành kiểm tra trong năm;
b. Thời gian tiến hành;
c. Nội dung kiểm tra.
2. Kiểm tra đột xuất:
Kiểm tra đột xuất là việc kiểm
tra theo từng sự việc khi gói thầu có các vướng mắc (khi có các khiếu nại, tố
cáo, các dấu hiệu vi phạm pháp luật về đấu thầu hoặc các vướng mắc khác) theo
yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, yêu cầu của người có thẩm quyền của cơ quan
kiểm tra.
III. NỘI DUNG KIỂM TRA
THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐẤU THẦU
1. Đối với kiểm tra định kỳ:
a. Kiểm tra việc nghiên cứu các
quy định về đấu thầu như: tình hình phổ biến hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ đấu thầu;
b. Kiểm tra việc xây dựng kế
hoạch đấu thầu và quá trình lựa chọn nhà thầu (bao gồm: kế hoạch đấu thầu được
duyệt, trình tự thực hiện đấu thầu, các căn cứ pháp lý để triển khai thực hiện,
lý do không áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, kết quả trúng thầu, giá trị ký
hợp đồng, tình hình thực hiện hợp đồng và các nội dung liên quan khác);
c. Kiểm tra về tình hình đội ngũ
cán bộ, chuyên gia tham gia quá trình lựa chọn nhà thầu;
d. Xem xét những tồn tại trong
công tác đấu thầu.
2. Đối với kiểm tra đột xuất:
Tùy thuộc vào
tình hình cụ thể mà việc kiểm tra đột xuất công tác đấu thầu tập trung vào một
số nội dung sau:
a. Về pháp lý:
- Các căn cứ pháp lý để tổ chức
thực hiện lựa chọn nhà thầu: các văn bản pháp lý như quyết định đầu tư (hoặc
giấy phép đầu tư), quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, phê
duyệt thiết kế - tổng dự toán, dự toán (đối với đấu thầu xây lắp), phê duyệt
danh sách nhà thầu tham gia đấu thầu hạn chế và các nội dung liên quan khác;
- Tư cách hợp lệ của bên mời
thầu, tổ chuyên gia, tư vấn đấu thầu: quyết định thành lập, chức năng, nhiệm
vụ;
- Tư cách hợp lệ của nhà thầu: đăng
ký tên trong Hệ thống dữ liệu thông tin về nhà thầu, năng lực pháp luật dân sự
và năng lực hành vi dân sự của nhà thầu.
b. Về trình tự thực hiện các
công việc lựa chọn nhà thầu theo quy định.
c. Về kết quả lựa chọn nhà thầu
so với yêu cầu của hồ sơ mời thầu:
- Kinh nghiệm và năng lực nhà
thầu được lựa chọn (đặc biệt là đối với gói thầu có giá trúng thầu quá thấp so
với giá gói thầu, các gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu);
- Sự đáp ứng về mặt kỹ thuật của
hồ sơ dự thầu được lựa chọn;
- Về giá trúng thầu (đặc biệt đối
với giá trúng thầu quá thấp so với giá gói thầu), giá ký hợp đồng, loại hợp đồng
và các nội dung liên quan khác.
- Những vướng mắc cụ thể, thắc
mắc của cá nhân, tập thể bên mời thầu, của nhà thầu (nếu có) và biện pháp xử
lý;
d. Những nội dung liên quan
khác.
IV. TRÌNH TỰ KIỂM TRA THỰC
HIỆN CÔNG TÁC ĐẤU THẦU
Cơ quan tổ chức kiểm tra tiến
hành thực hiện theo trình tự sau:
1. Chuẩn bị kiểm tra:
a. Quyết định thành lập Đoàn
kiểm tra;
b. Phê duyệt kế hoạch kiểm tra
chi tiết do Đoàn kiểm tra xây dựng;
c. Gửi quyết định thành lập Đoàn
kiểm tra, kế hoạch kiểm tra chi tiết cho đối tượng chịu sự kiểm tra trong thời
gian tối thiểu 5 ngày trước khi tiến hành công tác kiểm tra.
2. Tiến hành kiểm tra:
Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra
trong thời gian tối đa là 30 ngày trên cơ sở kế hoạch kiểm tra chi tiết được
duyệt. Khi tiến hành kiểm tra, Đoàn kiểm tra thực hiện việc thu thập, nghiên
cứu tài liệu, trao đổi với đối tượng chịu sự kiểm tra để lập Báo cáo kết quả
kiểm tra.
Trước khi trình Báo cáo kết quả
kiểm tra để cơ quan kiểm tra xem xét, Đoàn kiểm tra cần tham khảo ý kiến của đối
tượng chịu sự kiểm tra.
3. Xử lý kết quả kiểm tra:
Người có thẩm
quyền của cơ quan kiểm tra cần có kết luận về Báo cáo kết quả kiểm tra của Đoàn
kiểm tra và gửi cho đối tượng chịu sự kiểm tra, quyết định các biện pháp thích
hợp để xử lý như tổ chức thanh tra, chuyển hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền
liên quan giải quyết. Trường hợp có yếu tố cấu thành tội phạm, cơ quan kiểm tra
cần chuyển cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.
Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm
theo dõi việc khắc phục các tồn tại đã nêu trong kết luận Báo cáo kết quả kiểm
tra.
V. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN
HẠN CỦA CƠ QUAN TỔ CHỨC KIỂM TRA
1. Tổ chức kiểm tra thực hiện
công tác đấu thầu theo quy định ở mục III và mục IV Phần này;
2. Theo dõi và tổng hợp báo cáo
Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất đối
với những sự việc cụ thể do Thủ tướng Chính phủ yêu cầu. Đối với các Bộ ngành
và địa phương khi trình Thủ tướng Chính phủ các báo cáo kiểm tra, đồng thời gửi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, tổng hợp.
3. Xem xét, quyết định các hình
thức xử lý vi phạm theo thẩm quyền trên cơ sở ý kiến đề xuất của Đoàn kiểm tra
hoặc chuyển sang cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.
VI. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN
HẠN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA
1. Thực hiện việc kiểm tra theo
các nội dung của kế hoạch chi tiết đã được phê duyệt và theo khoản 2 mục IV
Phần này;
2. Lập và trình duyệt Báo cáo
kết quả kiểm tra;
3. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về những ý kiến của mình nêu trong Báo cáo kết quả kiểm tra;
4. Cá nhân của Đoàn kiểm tra có
quyền bảo lưu ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến của mình trong Báo cáo kết
quả kiểm tra.
VII. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN
HẠN CỦA ĐỐI TƯỢNG
CHỊU
SỰ KIỂM TRA
1. Thực hiện các yêu cầu theo
nội dung của kế hoạch kiểm tra chi tiết như chuẩn bị báo cáo, cung cấp tài
liệu, bố trí làm việc với Đoàn kiểm tra.
2. Tham gia góp ý các nội dung
có liên quan trong dự thảo Báo cáo của Đoàn kiểm tra;
3. Có quyền bảo lưu ý kiến của
mình bằng văn bản và phải gửi tới Đoàn kiểm tra và cơ quan kiểm tra.
VIII. CÁC NỘI DUNG KHÁC
1. Về thời gian báo cáo
- Đoàn kiểm tra hoàn thành Báo
cáo kết quả kiểm tra ngay sau khi kết thúc công việc kiểm tra nhưng tối đa
không quá 10 ngày để trình cơ quan quyết định kiểm tra xem xét, quyết định.
- Các Bộ ngành và địa phương trình
Thủ tướng Chính phủ Báo cáo kết quả kiểm tra đột xuất trong thời hạn tối đa 15
ngày kể từ khi kết thúc công việc kiểm tra (đối với những trường hợp do Thủ tướng
Chính phủ yêu cầu).
- Các Bộ ngành và các địa phương
lập báo cáo tổng hợp để trình Thủ tướng Chính phủ (đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu
tư) theo định kỳ 6 tháng (chậm nhất là cuối tháng 7 cùng năm) và cả năm (chậm
nhất là cuối tháng 1 năm sau) về tình hình thực hiện công tác kiểm tra;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo
cáo tổng hợp để trình Thủ tướng Chính phủ theo định kỳ hàng năm (chậm nhất là
cuối tháng 02 năm sau) về tình hình thực hiện công tác kiểm tra.
2. Chi phí kiểm tra
a. Nội dung chi phí kiểm tra:
Chi phí hoạt động kiểm tra thực
hiện công tác đấu thầu bao gồm các chi phí cần thiết phục vụ công tác kiểm tra
như:
- Chi phí đi lại, công tác phí
của các thành viên Đoàn kiểm tra;
- Chi phí in ấn tài liệu;
- Chi phí khác (chuyên gia, hội
nghị và các hoạt động khác).
b. Nguồn kinh phí kiểm tra:
Chi phí kiểm tra thực hiện công
tác đấu thầu được sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp và quản lý hành chính, được
tổng hợp trong dự trù kinh phí ngân sách chung của các cơ quan kiểm tra thực
hiện công tác đấu thầu có liên quan.
Việc quản lý và sử dụng kinh phí
hoạt động kiểm tra thực hiện theo chế độ tài chính hiện hành.
PHẦN 7
XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP
LUẬT VỀ ĐẤU THẦU
(quy
định tại Điều 60 Nghị định số 88/CP và khoản 26 Điều 1 Nghị định số 66/CP)
Việc tổ chức xử
lý đối với các tổ chức và cá nhân vi phạm pháp luật về đấu thầu được thực hiện
như sau:
I. ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
1. Người có thẩm quyền phê duyệt
kết quả lựa chọn nhà thầu có thẩm quyền và chịu trách nhiệm ra văn bản xử lý vi
phạm, trong đó nêu rõ: tên tổ chức và cá nhân vi phạm, nội dung vi phạm, các
hình thức và mức độ xử lý vi phạm (trừ trường hợp có yếu tố cấu thành tội phạm,
do cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật). Văn bản xử lý vi phạm được
gửi cho đương sự, cơ quan quản lý cấp trên của đương sự, bên mời thầu, chủ dự
án, cơ quan cấp trên của chủ dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan quản lý Tờ
thông tin về đấu thầu và trang Web về đấu thầu của Nhà nước), và các cơ quan
hành chính và pháp luật có liên quan khác.
2. Trường hợp nhà thầu vi phạm
pháp luật về đấu thầu, bị đăng trên Tờ thông tin về đấu thầu và trang Web về đấu
thầu của Nhà nước nhiều lần, Bộ Kế hoạch và Đầu tư căn cứ vào quy định tại điểm
2h khoản 26 Điều 1 Nghị định số 66/CP sẽ ra thông báo trên Tờ thông tin về đấu
thầu hoặc trang Web về đấu thầu về việc cấm nhà thầu không được tham dự thầu
trong phạm vi 1 năm, 2 năm, 3 năm hoặc vĩnh viễn.
3. Số tiền bảo lãnh dự thầu do
nhà thầu vi phạm Quy chế Đấu thầu không được nhận lại sẽ được nộp vào ngân sách
Nhà nước theo quy định của pháp luật.
II. ĐỐI VỚI BÊN MỜI THẦU,
CÁC TỔ CHỨC
VÀ
CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Người có thẩm quyền có trách nhiệm
ra văn bản xử lý vi phạm, trong đó nêu rõ: tên tổ chức và cá nhân vi phạm, nội
dung vi phạm, các hình thức và mức độ xử lý vi phạm. Văn bản xử lý vi phạm được
gửi cho đương sự, cơ quan quản lý cấp trên của đương sự, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(cơ quan quản lý Tờ thông tin về đấu thầu và trang Web về đấu thầu của Nhà nước),
và các cơ quan hành chính và pháp luật có liên quan khác.
PHẦN 8
MỘT SỐ NỘI DUNG KHÁC
Trên cơ sở ý kiến của Thủ tướng
Chính phủ tại Văn bản số 1336/CP-CN ngày 02/10/2003, đối với một số nội dung
của công tác đấu thầu được thực hiện như sau:
I. THỰC HIỆN HÌNH THỨC CHỈ
ĐỊNH THẦU
Quy trình chỉ định thầu được
thực hiện tương tự theo quy trình đấu thầu cho một gói thầu. Đây là một trong
các hình thức lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu. Gói thầu
thực hiện chỉ định thầu phải được người có thẩm quyền phê duyệt trong kế hoạch đấu
thầu. Khi thực hiện chỉ định, chủ dự án phải đưa ra các yêu cầu đối với gói
thầu (tương tự như hồ sơ mời thầu), đơn vị được đề nghị chỉ định thầu căn cứ yêu
cầu của chủ dự án chuẩn bị các giải pháp thực hiện, các đề xuất về tài chính,
thương mại (tương tự như hồ sơ dự thầu) để chủ dự án đánh giá theo tiêu chuẩn đánh
giá. Nếu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu thì người có thẩm quyền xem xét,
quyết định kết quả chỉ định thầu các gói thầu có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên (đối
với mua sắm hàng hóa và xây lắp), từ 500 triệu đồng trở lên (đối với tư vấn),
chủ dự án quyết định kết quả chỉ định thầu đối với các gói thầu còn lại thuộc
tất cả các dự án. Tiếp đó, chủ dự án tiến hành thương thảo để ký hợp đồng với
nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu.
II. ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
Theo quy định tại điểm 5 khoản
19 Điều 1 Nghị định số 66/CP, việc thoả thuận các nội dung có liên quan trong đấu
thầu đối với các dự án liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, dự án cổ phần
theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định số 88/CP là thuộc trách nhiệm
của đại diện chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.
Hiện tại, do chưa có văn bản quy
định rõ người đại diện chủ sở hữu thì cơ quan có trách nhiệm thoả thuận các nội
dung theo quy định tại điểm 5 khoản 19 Điều 1 Nghị định số 66/CP là Hội đồng
quản trị Tổng công ty nhà nước hoặc chủ doanh nghiệp nhà nước tham gia liên
doanh hoặc cổ phần, phù hợp với việc phân cấp trong Quy chế quản lý đầu tư và
xây dựng như ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 1336/CP-CN ngày
02/10/2003.
Thời gian thoả thuận kế hoạch đấu
thầu và thoả thuận kết quả lựa chọn nhà thầu không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ.
III. CÔNG KHAI HÓA TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ
1. Theo quy định tại khoản 12 và
khoản 15 Điều 1 Nghị định số 66/CP, tiêu chuẩn đánh giá đối với gói thầu mua
sắm hàng hóa hoặc xây lắp phải được nêu trong hồ sơ mời thầu. Quy định này cũng
được áp dụng đối với các gói thầu tuyển chọn tư vấn. Hồ sơ mời sơ tuyển (bao
gồm tiêu chuẩn đánh giá sơ tuyển) do chủ dự án xây dựng và phê duyệt.
2. Hồ sơ mời sơ tuyển (bao gồm
tiêu chuẩn đánh giá sơ tuyển) do chủ dự án xây dựng và phê duyệt.
IV. PHÊ DUYỆT HỢP ĐỒNG
Việc phê duyệt hợp đồng là trách
nhiệm của chủ dự án theo quy định tại điểm 2 khoản 10 Điều 1 Nghị định số
66/CP. Nội dung hợp đồng được phê duyệt phải phù hợp với kết quả lựa chọn nhà
thầu đã được người hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với yêu cầu của hồ
sơ mời thầu, nội dung hồ sơ dự thầu và các giải thích làm rõ của nhà thầu trúng
thầu.
V. CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
Theo quy định tại điểm 3c khoản
19 Điều 1 Nghị định số 66/CP, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu, phê duyệt hoặc uỷ
quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu tất cả
các gói thầu của dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định
đầu tư của mình. Để đảm bảo tính thống nhất với điểm 2b khoản 20 Điều 1 Nghị định
số 66/CP, Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thẩm định giúp Chủ tịch ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trước khi phê duyệt kế hoạch đấu thầu
và kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc thẩm quyền của mình.
Riêng đối với hồ sơ mời thầu, cơ quan thẩm định có thể là Sở Kế hoạch và Đầu tư
hoặc một đơn vị chuyên ngành của địa phương. Đối với dự án thuộc thẩm quyền
quyết định của cấp huyện và cấp xã thì người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu
thầu trên cơ sở thẩm định của bộ phận giúp việc có liên quan.
Đối với việc thẩm định kế hoạch đấu
thầu, hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu thuộc các Bộ ngành thì đơn vị
thẩm định có thể là Vụ Kế hoạch và Đầu tư hoặc một đơn vị được giao thuộc thẩm
quyền của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
VI. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC
NGHỊ ĐỊNH VÀ THÔNG TƯ
NÀY
VỚI THÔNG TƯ SỐ 04
Trong trường hợp có sự mâu thuẫn
về nội dung giữa các Nghị định số 88/CP, 14/CP và 66/CP thì lấy nội dung của
Nghị định số 66/CP làm cơ sở.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, trường hợp Thông tư số 04 có những mâu thuẫn với các nội dung của Nghị định
số 66/CP và Thông tư này thì thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 66/CP
và Thông tư này.
VII. THỜI HẠN ÁP DỤNG ĐĂNG
TẢI THÔNG TIN TRÊN TỜ THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU, TRANG WEB VỀ ĐẤU THẦU VÀ HỆ THỐNG
DỮ LIỆU THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU
Việc đăng tải thông báo mời thầu
và đăng ký dữ liệu thông tin về nhà thầu trên Tờ thông tin về đấu thầu, trang
Web về đấu thầu và Hệ thống dữ liệu thông tin về nhà thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu
tư quản lý để làm căn cứ cho việc đấu thầu chỉ có hiệu lực thi hành kể từ thời điểm
khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có thông báo chính thức sau này. Trước thời điểm này,
việc thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu cũng như quy định về điều kiện
tham dự thầu được thực hiện như hiện tại đang làm.
VIII. THANH TRA ĐẤU THẦU
Việc thanh tra đấu thầu được
thực hiện theo khoản 25 Điều 1 Nghị định số 66/CP. Thanh tra đấu thầu là một bộ
phận của công tác thanh tra thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo chức năng được quy
định trong Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Công tác thanh
tra đấu thầu sẽ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện trong Thông tư
riêng.
IX. MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU
Mẫu hồ sơ mời thầu quy định tại Điều
4 Nghị định số 66/CP sẽ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại văn bản riêng.
Trong thời gian chưa có văn bản ban hành, mẫu hồ sơ mời thầu được sử dụng là
các mẫu hướng dẫn nêu tại các Phụ lục I, II, III trong Thông tư số
04/2000/TT-BKH ngày 26/5/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
PHẦN 9
HIỆU LỰC THI HÀNH
Thông tư này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ ngành, địa phương và các đơn vị có liên
quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, bổ sung, hoàn
chỉnh cho phù hợp.
PHỤ LỤC I
Ví dụ 1:
ÁP DỤNG TIÊU CHÍ “ĐẠT”,
“KHÔNG ĐẠT” ĐỐI VỚI GÓI THẦU KHÔI PHỤC 30 KM ĐƯỜNG GIAO THÔNG
Ban quản lý dự án P tổ chức đấu
thầu gói thầu khôi phục 30 km đường quốc lộ (đoạn km 15+400- km 45+400 ) theo
tiêu chuẩn đường cấp III với mặt cắt ngang nền đường rộng 12 m. Bố trí phần cơ
giới rộng 7m (2 làn đường) + phần xe thô sơ rộng 4m (2 làn xe) + 1m (2 lề đường).
Hồ sơ mời thầu quy định thời gian thực hiện hợp đồng là 18 tháng và phải có tối
thiểu 3 mũi thi công. Có 3 nhà thầu A, B, C nộp hồ sơ dự thầu. Việc xây dựng
tiêu chuẩn đánh giá và đánh giá hồ sơ dự thầu về mặt kỹ thuật được thực hiện như
sau:
I. XÂY DỰNG TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
VỀ MẶT KỸ THUẬT
Việc đánh giá về mặt kỹ thuật
chỉ được tiến hành đối với các hồ sơ dự thầu đã vượt qua bước đánh giá sơ bộ và
thực hiện theo 4 tiêu chuẩn đánh giá tổng quát sau:
1. Biện pháp thi công
Tiêu chuẩn đánh giá tổng quát
này gồm 4 tiêu chuẩn đánh giá chi tiết, được nêu tại Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1
Nội
dung yêu cầu
|
Mức
độ đáp ứng
|
1. Bảo đảm giao thông:
- Xây dựng 2 đoạn tránh, 1 cầu
tạm
|
Có đề xuất xây dựng 2 đoạn
tránh, 1 cầu tạm
|
Đạt
|
Không đề xuất hoặc đề xuất
thiếu
|
Không đạt
|
2. Thi công nền và mặt đường:
- Bố trí 3 mũi thi công, mô tả
biện pháp, công nghệ thi công các hạng mục chính (đào đất, đắp đất, cấp
phối...) theo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật
|
Bố trí đủ 3 mũi thi công. Có đề
xuất về biện pháp, công nghệ thi công.
|
Đạt
|
Không bố trí đủ 3 mũi thi
công, hoặc đề xuất không đầy đủ về biện pháp, công nghệ thi công
|
Không đạt
|
3. Chuẩn bị hiện trường xây
dựng:
- Bố trí phòng thí nghiệm,
thiết bị, nhân lực thi công, mỏ vật liệu đắp nền, xây dựng lán trại phục vụ
thi công
|
Có đề xuất việc bố trí phòng
thí nghiệm, thiết bị, nhân lực, mỏ vật liệu đắp nền, xây dựng lán trại
|
Đạt
|
Chỉ đề xuất việc bố trí phòng
thí nghiệm, thiết bị, nhân lực thi công, mỏ vật liệu đắp nền. Không nêu việc
xây dựng lán trại.
|
Chấp nhận được
|
Đề xuất không đủ 4 nội dung:
phòng thí nghiệm, thiết bị, nhân lực, mỏ vật liệu đắp nền trong chuẩn bị hiện
trường xây dựng
|
Không đạt
|
4. Biện pháp giám sát và
quản lý chất lượng trong thi công nền đường, mặt đường:
a) Bố trí lực lượng giám sát
cho 3 mũi thi công
b) Các biện pháp kiểm tra và
quản lý chất lượng
|
Đề xuất đủ đối với cả 2 nội
dung a và b
|
Đạt
|
Không đề xuất đủ 2 nội dung
trên a và b
|
Không đạt
|
Kết luận
|
Các tiêu chuẩn chi tiết 1, 2,
4 được xác định là đạt, tiêu chuẩn chi tiết 3 được xác định là đạt hoặc chấp
nhận được
|
Đạt
|
Không thuộc các trường hợp nêu
trên
|
Không đạt
|
2. Tiến độ thi công
Tiêu chuẩn đánh giá tổng quát
này bao gồm 2 tiêu chuẩn đánh giá chi tiết, được nêu tại Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2
Nội
dung yêu cầu
|
Mức
độ đáp ứng
|
1. Thời gian thi công:
- Đảm bảo thời gian thi công
không quá 18 tháng có tính đến điều kiện thời tiết
|
Đề xuất thời gian thi công
không vượt quá 18 tháng có tính đến điều kiện thời tiết
|
Đạt
|
Đề xuất về thời gian thi công
vượt quá 18 tháng, hoặc không tính đến điều kiện thời
tiết
|
Không
đạt
|
2. Tính phù hợp:
a) Giữa huy động thiết bị và
tiến độ thi công
b) Giữa bố trí nhân lực và
tiến độ thi công
|
Đề xuất đầy đủ, hợp lý, khả
thi cho cả 2 nội dung a và b
|
Đạt
|
Đề xuất không đủ 2 nội dung a
và b
|
Không
đạt
|
Kết luận
|
Cả 2 tiêu chuẩn chi tiết đều được
xác định là đạt
|
Đạt
|
Có 1 tiêu chuẩn chi tiết xác định
là không đạt
|
Không
đạt
|
3. Danh mục thiết bị chủ yếu
Tiêu chuẩn đánh giá tổng quát
này bao gồm 5 tiêu chuẩn đánh giá chi tiết, được nêu tại Bảng 3 dưới đây:
Bảng 3
Nội
dung yêu cầu
|
Mức
độ đáp ứng
|
1. Trạm trộn hỗn hợp átphan:
- Tổng công suất tối thiểu là
120 tấn/giờ
|
Bố trí trạm trộn tại hiện trường
thi công với công suất tối thiểu 120 tấn /giờ
|
Đạt
|
Sử dụng trạm trộn ở nơi khác,
công suất đảm bảo 120 tấn/giờ
|
Chấp
nhận được
|
Không đáp ứng công suất tối
thiểu
|
Không
đạt
|
2. Lu trống thép:
- 3 máy; mỗi máy có công suất
6 – 9 tấn
|
Đáp ứng cả về công suất và số
lượng máy
|
Đạt
|
Không đảm bảo công suất
và/hoặc số lượng máy
|
Không
đạt
|
3. Lu bánh lốp:
- 3 máy; mỗi máy có công suất
8 – 10 tấn
|
Đề xuất đủ về công suất và số
máy
|
Đạt
|
Đề xuất không đủ về công suất
và/hoặc số máy
|
Không
đạt
|
4. Máy san:
- 3 máy; mỗi máy có công suất
tối thiểu là 100 mã lực
|
Đáp ứng cả về công suất và số
lượng máy
|
Đạt
|
Không đáp ứng công suất
và/hoặc số lượng máy
|
Không
đạt
|
5. Máy đào:
- 3 máy; mỗi máy có công suất
tối thiểu 140 mã lực
|
Đáp ứng cả về công suất và số
lượng máy
|
Đạt
|
Không đáp ứng về công suất
và/hoặc số lượng máy
|
Không
đạt
|
Kết luận
|
Các tiêu chuẩn chi tiết 2, 3,
4, 5 được xác định là đạt, tiêu chuẩn chi tiết 1 được xác định là đạt hoặc
chấp nhận được
|
Đạt
|
Không thuộc các trường hợp nêu
trên
|
Không
đạt
|
4. Nhân sự chủ chốt
Tiêu chuẩn đánh giá
tổng quát này bao gồm 5 tiêu chuẩn đánh giá chi tiết, được nêu tại Bảng 4 dưới đây:
Bảng 4
Nội
dung yêu cầu
|
Mức
độ đáp ứng
|
Giám đốc điều hành:
Số năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực cầu đường tối thiểu 12 năm
b) Số năm làm việc ở vị trí tương
tự tối thiểu 5 năm
|
Bố trí nhân sự phù hợp đồng
thời với cả 2 nội dung a và b
|
Đạt
|
Đề xuất không đáp ứng đủ nội
dung a và b
|
Không
đạt
|
2. Kỹ sư cầu đường:
Số năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực cầu đường tối thiểu 6 năm
b) Số năm làm việc ở vị trí tương
tự tối thiểu 3 năm
|
Bố trí nhân sự phù hợp đồng
thời với cả 2 nội dung a và b
|
Đạt
|
Đề xuất không đáp ứng đủ nội
dung a và b
|
Không
đạt
|
3. Kỹ sư vật liệu:
Số năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực cầu đường tối thiểu 5 năm
b) Số năm làm việc ở vị trí tương
tự tối thiểu 3 năm
|
Bố trí nhân sự đáp ứng cả 2
nội dung a và b
|
Đạt
|
Bố trí nhân sự chỉ đáp ứng nội
dung b
|
Chấp
nhận được
|
Bố trí nhân sự không đáp ứng
nội dung b
|
Không
đạt
|
4. Giám sát viên chất lượng:
Số năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực cầu đường tối thiểu 5 năm
b) Số năm làm việc ở vị trí tương
tự tối thiểu 3 năm
|
Bố trí nhân sự phù hợp đồng
thời với cả 2 nội dung a và b
|
Đạt
|
Đề xuất không đáp ứng đủ nội
dung a và b
|
Không
đạt
|
5. Kỹ sư phụ trách thiết bị:
a) Số năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực cầu đường tối thiểu 5 năm
b) Số năm làm việc ở vị trí tương
tự tối thiểu 3 năm
|
Bố trí nhân sự phù hợp đồng
thời với cả 2 nội dung a và b
|
Đạt
|
Bố trí nhân sự không đáp ứng đủ
nội dung a và b
|
Không
đạt
|
Kết
luận
|
Các tiêu chuẩn chi tiết 1, 2,
4, 5 được xác định là đạt, tiêu chuẩn chi tiết 3 được xác định là đạt hoặc
chấp nhận được
|
Đạt
|
Không thuộc các trường hợp nêu
trên
|
Không
đạt
|
Tổng hợp kết quả đánh giá
chung về mặt kỹ thuật
Hồ sơ dự thầu của nhà thầu được
coi là đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật để được đưa vào đánh giá về mặt tài chính,
thương mại khi được xác định là đạt cả 4 tiêu chuẩn đánh giá tổng quát trên.
II. THỰC HIỆN ĐÁNH
GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU VỀ MẶT KỸ THUẬT
Do nhà thầu C bị loại ở bước đánh
giá sơ bộ nên chỉ còn 2 nhà thầu A và B được đánh giá tiếp về mặt kỹ thuật.
1. Biện pháp thi công
Bảng 1a
Nội
dung yêu cầu
|
Nhà
thầu A
|
Nhà
thầu B
|
Đề
xuất dự thầu
|
Kết
quả
đánh
giá
|
Đề
xuất dự thầu
|
Kết
quả
đánh
giá
|
1. Bảo đảm giao thông:
- Xây dựng 2 đoạn tránh, 1 cầu
tạm
|
Có đề xuất việc xây dựng 2 đoạn
tránh, 1 cầu tạm
|
Đạt
|
Có đề xuất việc xây dựng 2 đoạn
tránh, 1 cầu tạm
|
Đạt
|
2. Thi công nền và mặt đường:
- Bố trí 3 mũi thi công, mô tả
biện pháp, công nghệ thi công các hạng mục chính (đào đất, đắp đất, cấp
phối…) theo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật
|
Trình bày chi tiết, khả thi
|
Đạt
|
Khả thi. Nêu đầy đủ các nội
dung
|
Đạt
|
3. Chuẩn bị hiện trường xây
dựng:
- Bố trí phòng thí nghiệm,
thiết bị, nhân lực thi công, mỏ vật liệu đắp nền, xây dựng lán trại phục vụ
thi công
|
Trình bày đầy đủ việc bố trí
thiết bị, nhân lực, chỉ ra mỏ đất đắp. Không nêu việc xây dựng lán trại
|
Chấp
nhận được
|
Trình bày đầy đủ, hợp lý, khả
thi
|
Đạt
|
4. Biện pháp giám sát và quản
lý chất lượng trong thi công nền, mặt đường:
a) Bố trí lực lượng giám sát
cho 3 mũi thi công
b) Các biện pháp kiểm tra và
quản lý chất lượng
|
Bố trí đủ lực lượng giám sát
cho 3 mũi thi công, đưa ra các biện pháp quản lý chất lượng
|
Đạt
|
Nhà thầu nêu được các biện
pháp quản lý chất lượng, đủ lực lượng giám sát thi công theo 3 mũi
|
Đạt
|
Kết
luận
|
|
Đạt
|
|
Đạt
|
2. Tiến độ thi công
Bảng 2a
Nội
dung yêu cầu
|
Nhà
thầu A
|
Nhà
thầu B
|
Đề
xuất dự thầu
|
Kết
quả
đánh
giá
|
Đề
xuất dự thầu
|
Kết
quả đánh giá
|
1. Thời gian thi công:
- Bảo đảm thời gian thi công
không quá 18 tháng có tính đến điều kiện thời tiết
|
Đáp ứng về tiến độ 18 tháng.
Trong điều kiện thời tiết thuận lợi, tiến độ thi công chỉ còn 16 tháng
|
Đạt
|
Đề xuất phù hợp, có tính khả
thi cao
|
Đạt
|
2. Tính phù hợp:
Giữa huy động thiết bị thi
công và tiến độ thi công.
Giữa bố trí nhân lực với tiến độ
thi công
|
Các biện pháp huy động thiết
bị, bố trí nhân lực được tính toán phù hợp với tiến độ thi công đã đề ra
|
Đạt
|
Đáp ứng yêu cầu theo 2 nội
dung a và b
|
Đạt
|
Kết
luận
|
|
Đạt
|
|
Đạt
|
3. Danh mục thiết bị chủ yếu
Bảng 3a
Nội
dung yêu cầu
|
Nhà
thầu A
|
Nhà
thầu B
|
Đề
xuất dự thầu
|
Kết
quả
đánh
giá
|
Đề
xuất dự thầu
|
Kết
quả
đánh
giá
|
1. Trạm trộn hỗn hợp
átphan:
- Tổng công suất tối thiểu 120
tấn/giờ
|
1 trạm với công suất 140
tấn/giờ
|
Đạt
|
Sử dụng trạm trộn ở bên ngoài,
công suất đảm bảo
|
Chấp
nhận được
|
2. Lu trống thép:
- 3 máy; mỗi máy có công suất
6 – 9 tấn
|
3 máy, mỗi máy có công suất 8
tấn
|
Đạt
|
3 máy, mỗi máy có công suất 7
tấn
|
Đạt
|
3. Lu bánh lốp:
- 3 máy; mỗi máy có công suất
8 – 10 tấn
|
3 máy, mỗi máy có công suất 8
tấn
|
Đạt
|
3 máy, mỗi máy có công suất 9
tấn
|
Đạt
|
4. Máy san:
- 3 máy; mỗi máy có công suất
100 mã lực
|
2 máy, mỗi máy có công suất
100 mã lực và 1 máy có công suất 120 mã lực
|
Đạt
|
3 máy, mỗi máy có công suất
100 mã lực
|
Đạt
|
5. Máy đào:
- 3 máy; mỗi máy có công suất
140 mã lực
|
3 máy, mỗi máy có công suất
140 mã lực
|
Đạt
|
2 máy, mỗi máy có công suất
150 mã lực và 1 máy có công suất 200 mã lực
|
Đạt
|
Kết
luận
|
|
Đạt
|
|
Đạt
|
4. Nhân sự chủ chốt
Bảng 4a
Nội
dung yêu cầu
|
Nhà
thầu A
|
Nhà
thầu B
|
Đề
xuất
dự
thầu
|
Kết
quả
đánh
giá
|
Đề
xuất
dự
thầu
|
Kết
quả
đánh
giá
|
1. Giám đốc điều hành:
a) Số năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực cầu đường tối thiểu 12 năm
b) Số năm làm việc ở vị trí tương
tự tối thiểu 5 năm
|
12
năm
5
năm
|
Đạt
|
12
năm
7
năm
|
Đạt
|
2. Kỹ sư cầu đường:
a) Số năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực cầu đường tối thiểu 6 năm
b) Số năm làm việc ở vị trí tương
tự tối thiểu 3 năm
|
6
năm
3
năm
|
Đạt
|
7
năm
3
năm
|
Đạt
|
3. Kỹ sư vật liệu:
a) Số năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực cầu đường tối thiểu 5 năm
b) Số năm làm việc ở vị trí tương
tự tối thiểu 3 năm
|
5
năm
3
năm
|
Đạt
|
6
năm
4
năm
|
Đạt
|
4. Giám sát viên chất lượng:
a) Số năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực cầu đường tối thiểu 5 năm
b) Số năm làm việc ở vị trí tương
tự tối thiểu 3 năm
|
5
năm
3
năm
|
Đạt
|
7
năm
5
năm
|
Đạt
|
5. Kỹ sư phụ trách thiết
bị:
a) Số năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực cầu đường tối thiểu 5 năm
b) Số năm làm việc ở vị trí tương
tự tối thiểu 3 năm
|
5
năm
3
năm
|
Đạt
|
6
năm
5
năm
|
Đạt
|
Kết
luận
|
|
Đạt
|
|
Đạt
|
Tổng
hợp kết quả đánh giá chung về mặt kỹ thuật
Bảng 5
Nội
dung đánh giá
|
Kết
quả đánh giá
|
Nhà
thầu A
|
Nhà
thầu B
|
1. Biện pháp thi công
|
Đạt
|
Đạt
|
2. Tiến độ thi công
|
Đạt
|
Đạt
|
3. Thiết bị chủ yếu
|
Đạt
|
Đạt
|
4. Nhân sự chủ chốt
|
Đạt
|
Đạt
|
Kết
luận
|
Đạt
|
Đạt
|
Từ kết quả đánh giá chung nêu
trên (Bảng 5), cả 2 nhà thầu A, B đều được đánh giá là đạt yêu cầu về mặt kỹ
thuật nên được đánh giá tiếp về mặt tài chính, thương mại (khoản 2 Mục II Chương
III Phần thứ tư của Thông tư số 04).
Phụ
lục 1 (tiếp theo)
Ví dụ
2:
ÁP DỤNG TIÊU CHÍ
"ĐẠT", "KHÔNG ĐẠT" ĐỐI VỚI
GÓI THẦU "CUNG CẤP TỦ ĐIỆN 24 KV"
Chủ đầu tư là Công ty Điện
lực X tổ chức đấu thầu rộng rãi quốc tế để thực hiện gói thầu "Cung cấp tủ
điện 24 KV" thuộc Dự án Cải tạo, nâng cấp mạng lưới điện trung thế. Nội
dung gói thầu là cung cấp 15 tủ điện sử dụng cho lưới điện 24 KV với yêu cầu
thiết bị được cung cấp là thiết bị nguyên chiếc, chế tạo theo tiêu chuẩn IEC
125 hoặc tương đương, có dòng điện định mức là 600 A. Có 3 nhà thầu nộp hồ sơ
dự thầu là A, B, C. Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá và đánh giá hồ sơ dự thầu
về mặt kỹ thuật được thực hiện như sau:
I. XÂY DỰNG TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
VỀ MẶT KỸ THUẬT
Việc đánh giá về mặt kỹ thuật
chỉ được tiến hành đối với các hồ sơ dự thầu đã vượt qua bước đánh giá sơ bộ và
thực hiện theo 2 tiêu chuẩn đánh giá tổng quát sau:
1. Thông số kỹ thuật và tiêu
chuẩn chế tạo
Tiêu chuẩn đánh giá tổng quát
này bao gồm 4 tiêu chuẩn đánh giá chi tiết, được nêu tại Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1
|
Nội
dung yêu cầu
|
Mức
độ đáp ứng
|
1
|
Tiêu chuẩn chế tạo của tủ điện:
- Chế tạo theo tiêu chuẩn IEC
125 hoặc tương đương
|
- Đáp ứng đúng yêu cầu
|
Đạt
|
- Chế tạo không theo tiêu
chuẩn IEC 125 hoặc tương đương
|
Không
đạt
|
2
|
Thông số kỹ thuật đối với Thanh
cái:
- Thanh cái (1 thanh cho 1
pha) có tiết diện ³ 120mm2
- Vật liệu: Đồng
|
- Đáp ứng đúng yêu cầu
|
Đạt
|
- 2 hoặc 3 thanh (cho 1 pha)
có tổng tiết diện ³ 120 mm2
và vật liệu là đồng
|
Chấp
nhận được
|
- Không thuộc các trường hợp
nêu trên
|
Không
đạt
|
3
|
Thông số kỹ thuật đối với
Máy cắt đầu vào chính:
- Dòng điện cắt ³ 15 KA
- Kiểu cơ cấu đóng: Bằng tay
|
- Đáp ứng đúng yêu cầu
|
Đạt
|
- Dòng điện cắt < 15 KA,
hoặc
- Không sử dụng cơ cấu đóng
bằng tay
|
Không
đạt
|
4
|
Thông số kỹ thuật đối với
Công tắc chuyển mạch tự động:
- Dòng điện định mức ³ 600 A
- Kiểu của cơ cấu công tắc: Điện
từ
|
- Đáp ứng đúng yêu cầu
|
Đạt
|
- Dòng điện định mức < 600
A, hoặc
- Không sử dụng kiểu cơ cấu đóng
bằng điện từ
|
Không
đạt
|
|
Kết
luận
|
- Các tiêu chuẩn chi tiết 1,
3, 4 được xác định là đạt, tiêu chuẩn chi tiết 2 được xác định là đạt hoặc
chấp nhận được.
|
Đạt
|
- Không thuộc các trường hợp
nêu trên.
|
Không
đạt
|
2. Khả năng lắp đặt và năng
lực chuyên gia do nhà thầu đề xuất
Tiêu chuẩn đánh giá tổng quát
này bao gồm 4 tiêu chuẩn đánh giá chi tiết, được nêu tại Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2
|
Nội
dung yêu cầu
|
Mức
độ đáp ứng
|
1
|
Nhân sự làm việc trong lĩnh
vực tự động hóa:
- 01 kỹ sư tự động hóa có kinh
nghiệm làm việc ³ 5 năm
|
- Đáp ứng đúng yêu cầu
|
Đạt
|
- Kỹ sư không đúng chuyên
ngành hoặc không đủ số năm kinh nghiệm
|
Không
đạt
|
2
|
Nhân sự làm việc trong lĩnh
vực điện:
- 02 kỹ sư điện có kinh nghiệm
làm việc ³ 7 năm
|
- Đáp ứng đúng yêu cầu
|
Đạt
|
- Không đủ số lượng kỹ sư (đúng
chuyên ngành) hoặc không đủ số năm kinh nghiệm
|
Không
đạt
|
3
|
Nhân sự làm việc trong lĩnh
vực xây dựng:
- 01 kỹ sư xây dựng có kinh
nghiệm làm việc ³ 5 năm
|
- Đáp ứng đúng yêu cầu
|
Đạt
|
- Kỹ sư không đúng chuyên
ngành hoặc không đủ số năm kinh nghiệm
|
Không
đạt
|
4
|
Tài liệu chỉ dẫn lắp đặt:
- 05 bộ tài liệu có nội dung đầy
đủ, chi tiết
|
- Đáp ứng đúng yêu cầu
|
Đạt
|
- Tài liệu có nội dung đầy đủ
nhưng không đủ số lượng 5 bộ.
|
Chấp
nhận được
|
- Nội dung tài liệu sơ sài.
|
Không
đạt
|
|
Kết luận
|
- Các tiêu chuẩn chi tiết 1,
2, 3 được xác định là đạt, tiêu chuẩn chi tiết 4 được xác định là đạt hoặc
chấp nhận được.
|
Đạt
|
- Không thuộc các trường hợp
nêu trên.
|
Không
đạt
|
Tổng hợp kết quả đánh giá
chung về mặt kỹ thuật
Hồ sơ dự thầu của nhà thầu được
coi là đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật để được đưa vào đánh giá về mặt tài chính,
thương mại khi được xác định là đạt cả hai tiêu chuẩn tổng quát trên.
II. THỰC HIỆN ĐÁNH
GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU VỀ MẶT KỸ THUẬT
Việc đánh giá về mặt kỹ thuật hồ
sơ dự thầu của nhà thầu phải đảm bảo tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn đánh giá. Hồ
sơ dự thầu của nhà thầu chỉ được đánh giá là đạt về mặt kỹ thuật khi đạt cả hai
tiêu chuẩn tổng quát nêu trên.
Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá nêu
tại mục I, kết quả đánh giá về mặt kỹ thuật hồ sơ dự thầu của các nhà thầu được
tổng hợp như sau:
1. Thông số kỹ thuật và tiêu
chuẩn chế tạo
Bảng 1a
|
Nội
dung yêu cầu
|
Nhà
thầu A
|
Nhà
thầu B
|
Nhà
thầu C
|
Đề
xuất dự thầu
|
Kết
quả đánh giá
|
Đề
xuất dự thầu
|
Kết
quả đánh giá
|
Đề
xuất dự thầu
|
Kết
quả đánh giá
|
1
|
Tiêu chuẩn chế tạo của tủ điện:
|
IEC
125
|
Đạt
|
IEC
125
|
Đạt
|
IEC
125
|
Đạt
|
|
- Chế tạo theo tiêu chuẩn IEC
125 hoặc tương đương
|
2
|
Thông số kỹ thuật đối với
Thanh cái:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thanh cái (1 thanh cho 1
pha) có tiết diện ³ 120mm2
(thanh x mm2)
|
2
x 80
|
Chấp
nhận được
|
1
x 120
|
Đạt
|
1
x 140
|
Đạt
|
|
- Vật liệu: Đồng
|
Đồng
|
Đồng
|
Đồng
|
3
|
Thông số kỹ thuật đối với
Máy cắt đầu vào chính:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dòng điện cắt ³ 15KA
|
17
|
Đạt
|
15
|
Đạt
|
18
|
Đạt
|
|
- Kiểu cơ cấu đóng: Bằng tay
|
Bằng
tay
|
Bằng
tay
|
Bằng
tay
|
4
|
Thông số kỹ thuật đối với
Công tắc chuyển mạch tự động:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dòng điện định mức ³ 600 A
|
600
|
Đạt
|
500
|
Không
đạt
|
600
|
Đạt
|
|
- Kiểu của cơ cấu công tắc: Điện
từ
|
Điện
từ
|
Điện
từ
|
Điện
từ
|
|
Kết luận
|
|
Đạt
|
|
Không
đạt
|
|
Đạt
|
2. Khả năng lắp đặt và năng
lực chuyên gia do nhà thầu đề xuất
Bảng 2a
|
Nội
dung yêu cầu
|
Nhà
thầu A
|
Nhà
thầu B
|
Nhà
thầu C
|
Đề
xuất dự thầu
|
Kết
quả đánh giá
|
Đề
xuất dự thầu
|
Kết
quả đánh giá
|
Đề
xuất dự thầu
|
Kết
quả đánh giá
|
1
|
Nhân sự làm việc trong lĩnh
vực tự động hóa:
- 01 kỹ sư tự động hóa có kinh
nghiệm ³ 5 năm (người x số năm)
|
01
x 10
|
Đạt
|
01
x 8
|
Đạt
|
01
x 8
|
Đạt
|
2
|
Nhân sự làm việc trong lĩnh
vực điện:
- 02 kỹ sư điện có kinh nghiệm
làm việc ³ 7 năm (người x số năm)
|
02
x 7
|
Đạt
|
02
x 10
|
Đạt
|
02
x 7
|
Đạt
|
3
|
Nhân sự làm việc trong lĩnh
vực xây dựng:
- 01 kỹ sư xây dựng có kinh
nghiệm làm việc ³ 5 năm (người x số năm)
|
01
x 6
|
Đạt
|
01
x 7
|
Đạt
|
01
x 6
|
Đạt
|
4
|
Tài liệu chỉ dẫn lắp đặt:
- 05 bộ tài liệu có nội dung đầy
đủ, chi tiết
|
05
bộ
|
Đạt
|
05
bộ
|
Đạt
|
05
bộ
|
Đạt
|
|
Kết
luận
|
|
Đạt
|
|
Đạt
|
|
Đạt
|
Tổng hợp kết quả đánh giá
chung về mặt kỹ thuật
Bảng 3
|
Nội
dung đánh giá
|
Kết
quả đánh giá chung
|
Nhà
thầu A
|
Nhà
thầu B
|
Nhà
thầu C
|
1
|
Thông số kỹ thuật và tiêu
chuẩn chế tạo
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Đạt
|
2
|
Khả năng lắp đặt và năng lực
chuyên gia do nhà thầu đề xuất
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Kết luận
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Đạt
|
Căn cứ kết quả bảng
3 nói trên: Nhà thầu B được đánh giá là không đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật nên
không được xem xét tiếp; 2 nhà thầu còn lại được đánh giá là đạt yêu cầu về mặt
kỹ thuật nên được tiếp tục xem xét ở bước đánh giá về tài chính và thương mại để
xác định nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất. Việc đánh giá về mặt tài chính, thương
mại được thực hiện theo khoản 2 Mục II Chương II Phần thứ tư của Thông tư số
04.
Mẫu 1 - Phụ lục II
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO
KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU
Kính
gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A. Thông tin chung:
1. Tên cơ quan/đơn vị đăng ký
thông báo:...............................................
- Địachỉ:....................................................................................................
- Điện
thoại/Fax/E-mail:...........................................................................
2. Tên dự án (ghi theo quyết định
đầu tư/giấy phép đầu tư):....................
Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu
thầu (ghi rõ số và ngày quyết định, tên và chức danh của người có thẩm quyền
phê duyệt):..............................................
B. Nội dung của kế hoạch đấu
thầu:
Số
gói thầu
|
Tên
gói thầu
|
Giá
gói thầu
|
Nguồn
tài chính
|
Hình
thức lựa chọn nhà thầu
|
Phương
thức đấu thầu
|
Thời
gian tổ chức đấu thầu
|
Loại
hợp đồng
|
Thời gian thực hiện hợp đồng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá các gói thầu
|
...., ngày.... tháng.... năm....
Đại diện hợp pháp của cơ quan/đơn vị đăng ký
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
Mẫu 2 - Phụ lục II
PHIẾU ĐĂNG KÝ
THÔNG BÁO MỜI SƠ TUYỂN
Kính
gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A. Thông tin chung:
1. Tên cơ quan/đơn vị (Chủ dự
án/Bên mời thầu/Ban quản lý dự án được giao nhiệm vụ đăng ký thông báo mời sơ
tuyển):..............................................................
- Địa
chỉ:............................................................................................................
- Điện
thoại/Fax/E-mail:....................................................................................
2. Tên dự án (ghi theo quyết định
đầu tư/giấy phép đầu tư):.............................
3. Loại dự án (điền
dấu X vào ô phù hợp):
- Dự án quan trọng quốc gia:
- Dự án thuộc nhóm A: -
Dự án thuộc nhóm B:
- Dự án liên doanh: -
Dự án hợp đồng hợp tác kinh doanh:
4. Tên chủ dự
án:.........................................................................................
5. Tên gói thầu đăng ký thông
báo mời sơ tuyển (ghi theo tên gói thầu trong kế hoạch đấu thầu được
duyệt):.................................................................................
6. Giá gói thầu (ghi theo giá
gói thầu trong kế hoạch đấu thầu được duyệt):.....
B. Nội dung thông báo mời sơ
tuyển (nội dung sẽ đăng tải):
Nội dung chi tiết của thông
báo mời sơ tuyển theo Mẫu I Phụ lục III Thông tư 04.
......, ngày.... tháng...... năm....
Đại
diện hợp pháp của cơ quan/đơn vị đăng ký
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
Mẫu 3 - Phụ lục II
PHIẾU ĐĂNG KÝ
THÔNG BÁO MỜI THẦU
Kính
gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A. Thông tin chung:
1. Tên cơ quan/đơn vị (Chủ dự
án/Bên mời thầu/Ban quản lý dự án được giao nhiệm vụ đăng ký thông báo mời
thầu):............................................................
- Địa
chỉ:...................................................................................................
- Điện
thoại/Fax/E-mail:...........................................................................
2. Tên dự án (ghi theo quyết định
đầu tư/giấy phép đầu tư):....................
Loại dự án (điền dấu X vào ô phù
hợp):
- Dự án quan trọng quốc gia:
- Dự án thuộc nhóm A: -
Dự án thuộc nhóm B:
- Dự án liên doanh: -
Dự án hợp đồng hợp tác kinh doanh:
4. Tên chủ dự
án:..................................................................................
Tên gói thầu đăng ký thông báo
mời thầu (ghi theo tên gói thầu trong kế hoạch đấu thầu được
duyệt):....................................................................................
Giá gói thầu (ghi theo giá gói
thầu trong kế hoạch đấu thầu được duyệt):........
. Nội dung thông báo mời thầu
(nội dung sẽ đăng tải):
Nội dung chi tiết của thông báo
mời thầu theo các mẫu nêu tại các Phụ lục I, II và III của Thông tư số 04.
......, ngày.... tháng...... năm....
Đại
diện hợp pháp của cơ quan/đơn vị đăng ký
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
Mẫu 4 - Phụ lục II
PHIẾU ĐĂNG KÝ
THÔNG BÁO DANH SÁCH NHÀ THẦU
(trúng
sơ tuyển/tham gia đấu thầu hạn chế/tham gia đấu thầu tư vấn)
Kính
gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A. Thông tin chung:
1. Tên cơ quan/đơn vị đăng ký
thông báo:................................................
- Địa
chỉ:...................................................................................................
- Điện
thoại/Fax/E-mail:...........................................................................
2. Tên dự án (ghi theo quyết định
đầu tư/giấy phép đầu tư):....................
Tên gói thầu (ghi theo tên gói
thầu trong kế hoạch đấu thầu được duyệt):......
Quyết định phê duyệt danh sách
nhà thầu trúng sơ tuyển/tham gia đấu thầu hạn chế/tham gia đấu thầu tư vấn (ghi
rõ số văn bản, ngày và người phê duyệt):............
B. Danh sách nhà thầu (trúng
sơ tuyển/tham gia đấu thầu hạn chế/tham gia đấu thầu tư vấn):
STT
|
Tên
nhà thầu (*)
|
Quốc
tịch (*)
|
Mã
số trong Hệ thống Dữ liệu thông tin
về nhà thầu (*)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
...
|
|
|
|
(*) Trường hợp là liên danh
phải ghi rõ tên/quốc tịch/mã số đối với đơn vị đứng đầu liên danh và tất cả
các thành viên thuộc liên danh.
......, ngày.... tháng...... năm....
Đại
diện hợp pháp của cơ quan/đơn vị đăng ký
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
Mẫu 5 - Phụ lục II
PHIẾU ĐĂNG KÝ
THÔNG BÁO KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Kính
gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A. Thông tin chung:
1. Tên cơ quan/đơn vị đăng ký
thông báo:...............................................
- Địa
chỉ:...................................................................................................
- Điện
thoại/Fax/E-mail:...........................................................................
2. Tên dự án (ghi theo quyết định
đầu tư/giấy phép đầu tư):....................
B. Nội dung chính về kết quả
lựa chọn nhà thầu:
STT
|
Tên
gói thầu
(1)
|
Hình
thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu (1)
|
Giá
gói thầu
(1)
|
Giá
trúng thầu
(2)
|
Nhà
thầu trúng thầu
(3)
|
Quyết
định phê duyệt
(4)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
......, ngày.... tháng...... năm....
Đại diện hợp pháp của cơ quan/đơn vị đăng ký
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ghi theo kế hoạch đấu thầu được
duyệt.
(2) Cần nêu rõ nội dung chi tiết
như đồng tiền, thuế, dự phòng, trượt giá (nếu có).
(3) Cần nêu rõ mã số của từng
nhà thầu trong Hệ thống dữ liệu thông tin về nhà thầu. Trường hợp là liên danh,
cần nêu rõ đơn vị đứng đầu và các thành viên.
(4) Cần ghi rõ số văn bản, ngày
và chức danh của người có thẩm quyền phê duyệt.
Mẫu 6 - Phụ lục II
PHIẾU THÔNG TIN VỀ
VI PHẠM QUY CHẾ ĐẤU THẦU
Kính
gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A. Thông tin chung:
1. Tên cơ quan/đơn vị cung cấp
thông tin:...................................................
- Địa
chỉ:......................................................................................................
- Điện
thoại/Fax/E-mail:..............................................................................
2. Tên dự án (ghi theo quyết định
đầu tư/giấy phép đầu tư):
3. Tên gói
thầu:............................................................................................
B. Thông tin về vi phạm Quy
chế Đấu thầu:
1. Tên, địa chỉ, mã số trong Hệ
thống dữ liệu thông tin về nhà thầu (nếu có) của cá nhân/nhà thầu/tổ chức vi
phạm:........................................................................
2. Quyết định xử lý vi phạm (ghi
rõ số và ngày quyết định, tên và chức danh của người có thẩm quyền phê
duyệt):..........................................................................
3. Nội dung chủ yếu của Quyết định
xử lý vi phạm:....................................
......, ngày.... tháng...... năm....
Đại
diện hợp pháp của cơ quan/đơn vị đăng ký
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
Mẫu
1a - Phụ lục III
PHIẾU ĐĂNG KÝ CHO HỆ
THỐNG DỮ LIỆU
THÔNG
TIN VỀ NHÀ THẦU
(Dùng
cho nhà thầu trong nước)
Kính
gửi: (ghi rõ tên cơ quan tiếp nhận)
1. Tên nhà thầu: (ghi
bằng chữ in hoa)......................................................
.....................................................................................................................
Tên giao dịch:
.............................................................................................
.....................................................................................................................
Tên viết tắt:
.................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Thông tin chung: (lựa
chọn và điền vào những thông tin phù hợp)
* Quyết định thành lập hiện hành
số: ..........................................................
* Ngày cấp:..../..../..... Cơ
quan cấp:.............................................................
* Giấy phép đầu tư hiện hành
số:.................................................................
Ngày cấp: ..../...../..... Cơ
quan cấp:.............................................................
* Giấy chứng nhận Đăng ký kinh
doanh hiện hành số:...............................
Ngày cấp:..../...../..... Cơ
quan cấp:..............................................................
* Văn bản pháp lý có giá trị tương
đương: (ghi rõ loại văn bản và số văn bản)....
Ngày cấp: ..../...../..... Cơ
quan cấp:.............................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................
Điện
thoại:................................
Fax:............................................................
E-mail:.................................
Website:..........................................................
4 . Lĩnh vực tham gia dự
thầu: (điền dấu X vào ô tương ứng)
Xây lắp Cung cấp hàng
hóa Dịch vụ tư vấn
Các lĩnh vực hoạt động sản
xuất kinh doanh chính
(ghi theo giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh):
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
5. Năng lực tài chính
(tính bằng tiền VND)
Tổng tài sản theo số liệu kê
khai với cơ quan thuế của năm gần nhất (so với thời điểm đăng
ký):..........................................................................................................
........................................................................................................................
Doanh thu bình quân trong 3 năm
gần nhất (so với thời điểm đăng ký):........
........................................................................................................................
Vốn lưu động hiện
có:.....................................................................................
........................................................................................................................
6. Kết quả tham dự thầu trong
3 năm gần nhất (so với thời điểm đăng ký):
Số lần trúng
thầu:............................................................................................
Số lần bị cấm đấu thầu: (ghi rõ
lý do, thời gian và mức độ bị xử lý)..............
........................................................................................................................
STT
|
Tên
hợp đồng tiêu biểu đã thực hiện
|
Hình
thức
lựa chọn
nhà thầu
|
Trị
giá
|
Thời
gian
|
địa
điểm (tỉnh hoặc thành phố)
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
(Tên nhà thầu) cam kết chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các nội dung đăng ký nói trên.
......, ngày..... tháng..... năm.....
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Kê khai các hợp đồng có giá
trị từ 20 tỷ đồng trở lên đối với lĩnh vực xây lắp và mua sắp hàng hoá, từ 5 tỷ
đồng trở lên đối với lĩnh vực tư vấn
(2) Nếu tham gia với tư cách
liên doanh hoặc thầu phụ thì chỉ ghi giá trị tương ứng với phần tham gia của
mình.
Mẫu 1b - Phụ lục III
PHIẾU ĐĂNG KÝ THAY
ĐỔI, BỔ SUNG CHO HỆ THỐNG
DỮ LIỆU THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU
(Dùng
cho nhà thầu trong nước)
(Lần ..............)
Kính
gửi: (ghi rõ tên cơ quan tiếp nhận)
Mã số nhà thầu đã được cấp:
Nội dung đăng ký thay đổi, bổ
sung: (Chỉ ghi những nội dung thay đổi vào các khoản mục tương ứng theo Mẫu 1a
Phụ lục III của Thông tư này)
(Tên nhà thầu) cam kết chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các nội dung đăng ký thay đổi, bổ
sung nói trên.
___, ngày___ tháng năm___
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
Mẫu 1c - Phụ lục III
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ CỦA NHÀ THẦU TRONG NƯỚC TRONG HỆ THỐNG DỮ LIỆU THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU
Mã
số:............................
1. Tên nhà thầu: (ghi
bằng chữ in hoa)......................................................
.....................................................................................................................
Tên giao dịch:
.............................................................................................
.....................................................................................................................
Tên viết tắt:
.................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Thông tin chung:
* Quyết định thành lập hiện hành
số: ..........................................................
* Ngày cấp:..../..../..... Cơ
quan cấp:.............................................................
* Giấy phép đầu tư hiện hành
số:.................................................................
Ngày cấp: ..../...../..... Cơ
quan cấp:.............................................................
* Giấy chứng nhận Đăng ký kinh
doanh hiện hành số:...............................
Ngày cấp:..../...../..... Cơ
quan cấp:..............................................................
* Văn bản pháp lý có giá trị tương
đương: (ghi rõ loại văn bản và số văn bản)....
Ngày cấp: ..../...../..... Cơ
quan cấp:.............................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................
Điện
thoại:................................
Fax:............................................................
E-mail:.................................
Website:..........................................................
4 . Lĩnh vực tham gia dự
thầu: (điền dấu X vào ô tương ứng)
Xây lắp Cung cấp hàng
hóa Dịch vụ tư vấn
Các lĩnh vực hoạt động sản
xuất kinh doanh chính
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
5. Năng lực tài chính
(tính bằng tiền VND)
Tổng tài sản theo số liệu kê
khai với cơ quan thuế của năm gần nhất:...........
Doanh thu bình quân trong 3 năm
gần nhất:..................................................
Vốn lưu động hiện
có:.....................................................................................
6. Kết quả tham dự thầu trong
3 năm gần nhất:
Số lần trúng
thầu:............................................................................................
Số lần bị cấm đấu thầu: (ghi rõ
lý do, thời gian và mức độ bị xử lý)..............
........................................................................................................................
STT
|
Tên
hợp đồng tiêu biểu đã thực hiện
|
Hình
thức
lựa chọn
nhà thầu
|
Trị
giá
|
Thời
gian
|
Địa
điểm (tỉnh hoặc thành phố)
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Các nội dung đăng ký nêu trên
của nhà thầu đã được đăng tải trên Hệ thống dữ liệu thông tin về nhà thầu do Bô
Kế hoạch và Đầu tư quản lý, có hiệu lực từ: ngày.... tháng.... năm....
......, ngày..... tháng..... năm.....
Cơ
quan tiếp nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
Mẫu 1d - Phụ lục III
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI, BỔ SUNG DỮ LIỆU THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU CỦA NHÀ THẦU TRONG NƯỚC
(Lần……..)
Mã
số:……………….
(Chỉ ghi những nội dung thay đổi,
bổ sung mà nhà thầu đã đăng ký)
Các nội dung đăng ký thay đổi,
bổ sung nêu trên của nhà thầu đã được đăng tải trên Hệ thống dữ liệu thông tin
về nhà thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý, có hiệu lực từ:…. giờ, ngày…..
tháng….. năm…….
….., ngày…. tháng….. năm……..
Cơ
quan tiếp nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
Mẫu 2a - Phụ lục III
PHIẾU ĐĂNG KÝ CHO
HỆ THỐNG DỮ LIỆU THÔNG TIN
VỀ NHÀ THẦU
(Dùng
cho nhà thầu nước ngoài)
Kính
gửi: (ghi rõ cơ quan tiếp nhận)
1. Tên nhà thầu: (ghi
bằng chữ in hoa)……………………………….
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
Tên giao
dịch:…………………………………………………………
Tên viết
tắt:……………………………………………………………
2. Thông tin chung:
a. Quốc
tịch:…………………………………………………………...
b. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
hợp pháp của nhà thầu do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi nhà thầu mang quốc
tịch cấp và số của văn bản:….
…………………………………………………………………………
c. Địa chỉ tại Việt Nam (Văn phòng đại diện, Chi nhánh...):………….
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………
Fax:……………………………………..
E-mail:……………………..
Website:…………………………………
Các lần đổi tên, tách hoặc sát
nhập:
Lần
thứ
|
Nội
dung thay đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………
Điện thoại:……………………..
Fax:…………………………………
E-mail:…………………………
Website:…………………………….
4. Lĩnh vực tham
gia dự thầu: (đánh dấu X vào ô tương ứng)
Xây
lắp Cung cấp hàng hóa Dịch vụ tư vấn
Các lĩnh vực hoạt động sản
xuất kinh doanh chính:
5. Năng lực tài chính
(tính bằng USD)
Tổng tài sản của năm gần nhất
(so với thời điểm đăng ký): (theo kiểm toán của nước nơi nhà thầu mang quốc
tịch)…………………………………………………
Doanh thu bình quân trong 3 năm
gần nhất (so với thời điểm đăng ký):…….
……………………………………………………………………………….
Vốn lưu động hiện
có:……………………………………………………….
6. Kết quả tham dự đấu thầu
trong 3 năm gần nhất (so với thời điểm đăng ký)
Số lần trúng
thầu:…………………………………………………………….
Số lần bị cấm đấu thầu: (ghi rõ
lý do, thời gian và mức độ bị xử lý)………...
STT
|
Tên
hợp đồng tiêu biểu đã thực hiện
|
Hình
thức lựa chọn nhà thầu
|
Trị
giá
|
Thời
gian
|
địa
điểm (tỉnh hoặc thành phố)
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
(Tên nhà thầu) cam kết chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các nội dung đăng ký nói trên.
….., ngày….. tháng…. năm…..
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh)
Ghi chú:
(1) Kê khai các hợp đòồng có giá
trị từ 2 triệu USD (hoặc tương đương) trở lên đối với lĩnh vực xây lắp và mua
sắm hàng hóa, từ 0,5 triệu USD trở lên đối với lĩnh vực tư vấn.
(2) Nếu tham gia với tư cách
liên danh hoặc thầu phụ thì chỉ ghi giá trị tương ứng với phần tham gia của
mình.
Mẫu 2b - Phụ lục III
PHIẾU ĐĂNG KÝ THAY
ĐỔI, BỔ SUNG CHO HỆ THỐNG
DỮ LIỆU THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU
(Dùng
cho nhà thầu nước ngoài)
(Lần…..)
Kính
gửi: (ghi rõ cơ quan tiếp nhận)
Mã số nhà thầu đã được
cấp:…………………………………………..
Nội dung đăng ký thay đổi, bổ
sung: (Chỉ ghi những nội dung thay đổi vào các khoản mục tương ứng theo Mẫu 2a
Phụ lục III của Thông tư này)
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
(Tên nhà thầu) cam kết chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các nội dung đăng ký thay đổi,
bổ sung nói trên.
….., ngày….. tháng…. năm…..
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh)
Mẫu 2c - Phụ lục III
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI TRONG HỆ THỐNG DỮ LIỆU THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU
Mã
số:………………..
1. Tên nhà thầu: (ghi
bằng chữ in hoa)……………………………….
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
Tên giao
dịch:…………………………………………………………
Tên viết
tắt:……………………………………………………………
2. Thông tin chung:
a. Quốc
tịch:…………………………………………………………...
b. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
hợp pháp của nhà thầu do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi nhà thầu mang quốc
tịch cấp và số của văn bản:….
…………………………………………………………………………
c. Địa chỉ tại Việt Nam (Văn phòng đại diện, Chi nhánh...):………….
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………
Fax:……………………………………..
E-mail:……………………..
Website:…………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………
Điện thoại:…………………….. Fax:…………………………………
E-mail:…………………………
Website:…………………………….
4. Lĩnh vực tham
gia dự thầu: (đánh dấu X vào ô tương ứng)
Xây
lắp Cung cấp hàng hóa Dịch vụ tư vấn
Các lĩnh vực hoạt động sản
xuất kinh doanh chính:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
5. Năng lực tài chính
(tính bằng USD)
Tổng tài sản của năm gần nhất:
(theo kiểm toán tại nước mà nhà thầu mang quốc
tịch)………………………………………………………………………………..
Doanh thu bình quân trong 3 năm
gần nhất:…………………………………
……………………………………………………………………………….
Vốn lưu động hiện
có:……………………………………………………….
6. Kết quả tham dự đấu thầu
trong 3 năm gần nhất
Số lần trúng
thầu:…………………………………………………………….
Số lần bị cấm đấu thầu: (ghi rõ
lý do, thời gian và mức độ bị xử lý)………...
STT
|
Tên
hợp đồng tiêu biểu đã thực hiện
|
Hình
thức lựa chọn nhà thầu
|
Trị
giá
|
Thời
gian
|
Địa
điểm (tỉnh hoặc thành phố)
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Các nội dung đăng ký nêu trên
của nhà thầu đã được đăng tải trên hệ thống dữ liệu thông tin về nhà thầu do Bộ
Kế hoạch và Đầu tư quản lý, có hiệu lực từ:….. giờ, ngày…. tháng…. năm….
….., ngày….. tháng…. năm…..
Cơ
quan tiếp nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
Mẫu 2d - Phụ lục III
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI, BỔ SUNG DỮ LIỆU THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
(Lần……….)
Mã
số:……………………..
(Chỉ
ghi những nội dung thay đổi, bổ sung mà nhà thầu đã đăng ký)
Các nội dung đăng ký thay đổi,
bổ sung nêu trên của nhà thầu đã được đăng tải trên Hệ thống dữ liệu thông tin
về nhà thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý, có hiệu lực từ:…… giờ, ngày….
tháng….. năm……
….., ngày….. tháng…. năm…..
Cơ
quan tiếp nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
Mẫu 3a - Phụ lục III
PHIẾU ĐĂNG KÝ CHO
HỆ THỐNG DỮ LIỆU THÔNG TIN
VỀ NHÀ THẦU
(Dùng
cho nhà thầu tư vấn là cá nhân)
Kính
gửi: (ghi rõ tên cơ quan tiếp nhận)
1. Tên nhà thầu: (ghi
bằng chữ in hoa)……………………………………
…………………………………………………………………………….
Ngày
sinh:…………………………………………………………………
Quê
quán:………………………………………………………………….
Quốc
tịch:………………………………………………………………….
2. Chứng chỉ hành nghề/đăng
ký hoạt động số:
Ngày cấp:……/…./………Cơ quan
cấp:………………………………….
3. Địa chỉ liên lạc:…………………………………………………………
Điện thoại:………………….
Fax:…………………………………………
Email:……………………….Website:……………………………………
4. Trình độ:……………………………………………………………….
Học hàm, học vị (nếu
có):…………………………………………………
5. Tóm tắt về chuyên môn:………………………………………………
…………………………………………………………………………….
6. Kinh nghiệm trong lĩnh vực
tư vấn:
Số năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực tư vấn:……………………………….
Số lần trúng
thầu:………………………………………………………….
Số lần bị cấm đấu thầu: (ghi rõ
lý do, thời gian và mức độ bị xử lý)……..
.………………………………………………………………………….
STT
|
Tên
công việc và chức danh
|
Hình
thức
lựa chọn
|
Trị
giá
|
Thời
gian
|
Địa
điểm (tỉnh hoặc thành phố)
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
(Tên nhà thầu) cam kết chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các nội dung đăng ký nêu trên.
….., ngày….. tháng…. năm…..
Nhà thầu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu 3b - Phụ lục III
PHIẾU ĐĂNG KÝ
THAY ĐỔI, BỔ SUNG CHO HỆ THỐNG
DỮ LIỆU THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU
(Dùng
cho nhà thầu tư vấn là cá nhân)
(Lần………)
Kính
gửi: (ghi rõ tên cơ quan tiếp nhận)
Mã số nhà thầu đã được
cấp:……………………………………………..
Nội dung đăng ký thay đổi, bổ
sung: (Chỉ ghi những nội dung thay đổi vào các khoản mục tương ứng theo Mẫu 3a
Phụ lục III của Thông tư này)
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
(Tên nhà thầu) cam kết chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các nội dung đăng ký thay đổi, bổ
sung nói trên.
….., ngày….. tháng…. năm…..
Nhà thầu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu 3c - Phụ lục III
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ CỦA NHÀ THẦU TƯ VẤN
LÀ CÁ NHÂN TRONG HỆ THỐNG DỮ LIỆU THÔNG TIN
VỀ NHÀ THẦU
Mã
số:……………………
1. Tên nhà thầu: (ghi
bằng chữ in hoa)……………………………………
…………………………………………………………………………….
Ngày
sinh:…………………………………………………………………
Quê
quán:………………………………………………………………….
Quốc
tịch:………………………………………………………………….
2. Chứng chỉ hành nghề/đăng
ký hoạt động số:
Ngày cấp:……/…./………Cơ quan
cấp:………………………………….
3. Địa chỉ liên lạc:…………………………………………………………
Điện thoại:………………….
Fax:…………………………………………
Email:……………………….Website:……………………………………
4. Trình độ:……………………………………………………………….
Học hàm, học vị (nếu
có):…………………………………………………
5. Tóm tắt về chuyên môn:………………………………………………
…………………………………………………………………………….
6. Kinh nghiệm trong lĩnh vực
tư vấn:
Số năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực tư vấn:……………………………….
Số lần trúng
thầu:………………………………………………………….
Số lần bị cấm đấu thầu: (ghi rõ
lý do, thời gian và mức độ bị xử lý)……..
.………………………………………………………………………….
STT
|
Tên
công việc và chức danh
|
Hình
thức
lựa chọn
|
Trị
giá
|
Thời
gian
|
Địa
điểm (tỉnh hoặc thành phố)
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Các nội dung đăng ký nêu trên
của nhà thầu đã được đăng tải trên Hệ thống dữ liệu thông tin về nhà thầu do Bộ
Kế hoạch và Đầu tư quản lý, có hiệu lực từ:…… giờ, ngày…. tháng….. năm……
….., ngày….. tháng…. năm…..
Cơ quan tiếp nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
Mẫu 3d - Phụ lục III
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI, BỔ SUNG CỦA
NHÀ THẦU TƯ VẤN LÀ CÁ NHÂN TRONG HỆ THỐNG
DỮ LIỆU THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU
(Lần…….)
Mã
số:……………….
(Chỉ ghi những nội dung thay đổi,
bổ sung mà nhà thầu đã đăng ký)
Các nội dung đăng ký thay đổi,
bổ sung nêu trên của nhà thầu đã được đăng tải trên Hệ thống dữ liệu thông tin
về nhà thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý, có hiệu lực từ:…… giờ, ngày….
tháng…… năm……
….., ngày….. tháng…. năm…..
Cơ
quan tiếp nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
Mẫu 4 - Phụ lục III
THÔNG BÁO YÊU CẦU
CHUẨN XÁC, BỔ SUNG DỮ LIỆU
THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU
Kính
gửi: (ghi rõ tên nhà thầu)
Để hoàn chỉnh hồ sơ đăng ký dữ
liệu thông tin về nhà thầu do Quý cơ quan gửi đến ngày (ghi rõ thời gian nhận được),
(tên cơ quan tiếp nhận) đề nghị chuẩn xác, bổ sung các thông tin đăng ký sau:
1.
…………………………………………………………………………..
2. …………………………………………………………………………..
3.
…………………………………………………………………………..
Sau khi nhận được những tài liệu
nói trên, (tên cơ quan tiếp nhận) sẽ xem xét và đăng tải các thông tin đăng ký
vào Hệ thống dữ liệu thông tin về nhà thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý.
….., ngày….. tháng…. năm…..
Cơ quan tiếp nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)