ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 583/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
27 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA NGÀNH Y
TẾ NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 3/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
5316/QĐ-BYT ngày 22/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Chương trình chuyển
đổi số y tế đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ
điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày
16/11/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long đến
năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
1539/QĐ-UBND ngày 30/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin của ngành Y tế giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 1156/TTr-SYT ngày 22/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Y tế năm 2024 trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
(Kèm theo Kế hoạch số
1155/KH-SYT ngày 22/3/2024 của Giám đốc Sở Y tế)
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT UBND tỉnh phụ trách VX;
- CVP, PCVP UBND tỉnh phụ trách VX;
- P.VHXH; TT.THCB;
- Lưu: VT, 3.30.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
UBND TỈNH VĨNH
LONG
SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1155/KH-SYT
|
Vĩnh Long, ngày
22 tháng 03 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA NGÀNH Y TẾ NĂM 2024 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH LONG
PHẦN I
BÁO CÁO KẾT QUẢ TRIỂN
KHAI NĂM 2023
I. TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NĂM 2023
1. Nhận
thức số
a) Kết quả đạt được:
Trong năm 2023, ngành Y tế tổ
chức 01 hội thảo về chuyển đổi số ngành y tế[1]. Xây dựng chuyên tin riêng trên website của Sở Y
tế về “Chuyển đổi số” với 05 tin/bài được đăng trên chuyên tin này. Tuyên truyền,
phổ biến, nâng cao nhận thức; đào tạo, bồi dưỡng năng lực số cho đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động toàn ngành y tế. 100% các cơ sở y tế trực
thuộc Sở Y tế và cơ sở y tế ngoài công lập đã triển khai thực hiện chuyển đổi số
trong công tác quản lý, công tác khám, chữa bệnh, ...
Thực hiện Kế hoạch số 68/KH-UBND ,
ngày 18/9/2023 của UBND tỉnh về việc tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển
đổi số quốc gia năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, Sở Y tế đã thực hiện
tuyên truyền đến công chức, viên chức ngành Giáo dục thông qua hệ thống Cổng
thông tin điện tử của ngành. Qua đó, công chức, viên chức và người lao động đã
nâng cao nhận thức về chủ đề, ý nghĩa của Ngày chuyển đổi số, vai trò ý nghĩa
và lợi ích của Chuyển đổi số quốc gia.
Ban hành Công văn số
3826/SYT-TCHC ngày 16/10/2023 của Sở Y tế đăng ký tham gia hội thi trực tuyến
“Tìm hiểu về cải cách hành chính và chuyển đổi số” do Sở Thông tin và Truyền
thông tổ chức.
b) Tồn tại, hạn chế: Ngành
Y tế chỉ mới triển khai thực hiện ứng dụng chuyển đổi số trong công tác chuyên môn
nên chưa có sự phong phú về cách làm cũng như sáng kiến, chủ yếu là ứng dụng
các ứng dụng công nghệ thông tin có sẵn trên thị trường trong công tác khám, chữa
bệnh.
2. Thể chế
số
a) Kết quả đạt được: Sở
Y tế đã xây dựng các văn bản, chỉ đạo để phát triển chính quyền điện tử, chính
quyền số, an toàn thông tin, cụ thể như sau:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quyết định số 1539/QĐ-UBND ngày 30/06/2023 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin ngành y tế giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Xây dựng và ban hành Kế hoạch
số 3320/KH-SYT ngày 13/09/2023 của Sở Y tế về Kế hoạch Phát động phong trào thi
đua chuyển đổi số trong ngành Y tế giai đoạn 2023 - 2025.
- Xây dựng và ban hành Kế hoạch
số 2523/KH-SYT ngày 19/07/2023 của Sở Y tế về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin của ngành y tế năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Chỉ đạo và phê duyệt
các Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Sở Y tế (19/22 đơn vị).
- Ban hành Quyết định số
3455/SYT-TCHC ngày 22/09/2023 của Sở Y tế kiện toàn thành viên Tổ công nghệ
thông tin và chuyển đổi số ngành Y tế, ban hành Quy chế hoạt động của Tổ, trong
đó có phân công nhiệm vụ các thành viên phụ trách, theo dõi thực hiện chuyển đổi
số của ngành Y tế; tổ chức các cuộc họp để đánh giá tình hình thực hiện chuyển
đổi số của tỉnh; chỉ đạo, điều hành, triển khai các hoạt động của Tổ nhằm nâng
cao các chỉ số đánh giá chuyển đổi số của tỉnh. Phấn đấu hoàn thành các nhiệm vụ
quan trọng theo Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo và các Kế hoạch
chính quyền điện tử, chuyển đổi số của tỉnh
- Xây dựng và ban hành Kế hoạch
số 1260/KH-SYT ngày 25/04/2023 của Sở Y tế thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán
không dùng tiền mặt trong ngành Y tế tỉnh Vĩnh Long.
- Công văn số 4572/SYT-TCHC
ngày 27/11/2023 của Sở Y tế triển khai các nhiệm vụ, dự án đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin;
b) Tồn tại, hạn chế: Một
số đơn vị chưa xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm của đơn vị.
Các Nghị quyết, Kế hoạch đã ban hành nhưng chưa kịp thời dẫn đến sự phối hợp,
triển khai thực hiện trong lộ trình chuyển đổi số chưa đồng bộ, kịp thời.
3. Hạ tầng
số
a) Kết quả đạt được: Sở
Y tế chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc rà soát hiện trạng cơ sở hạ tầng số
triển khai ứng dụng công nghệ thông tin theo Thông tư số 54/2017/TT-BYT , cụ thể:
Đơn vị
|
Nhóm tiêu chí
|
Mức
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long
|
Nhóm tiêu chí hạ tầng
|
Mức 3
|
Nhóm tiêu chí phần mềm quản
lý điều hành
|
Cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin bệnh viện (HIS)
|
Mức 4
|
Nhóm tiêu chí hệ thống lưu trữ
và truyền tải hình ảnh (RIS- PACS)
|
Cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin xét nghiệm (LIS)
|
Cơ bản
|
Nhóm tiêu chí phi chức năng
|
Cơ bản
|
Nhóm tiêu chí bảo mật và an
toàn thông tin
|
Cơ bản
|
Bệnh án điện tử (EMR)
|
Cơ bản
|
BVĐK khu vực Hòa Phú
|
Nhóm tiêu chí hạ tầng
|
Mức 2
|
Nhóm tiêu chí phần mềm quản
lý điều hành
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin bệnh viện (HIS)
|
Không đạt mức 1
|
Nhóm tiêu chí hệ thống lưu trữ
và truyền tải hình ảnh (RIS- PACS)
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin xét nghiệm (LIS)
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí phi chức năng
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí bảo mật và an
toàn thông tin
|
Không đạt mức cơ bản
|
Bệnh án điện tử (EMR)
|
Không đạt mức cơ bản
|
BVĐK khu vực kết hợp Quân dân Y
|
Nhóm tiêu chí hạ tầng
|
Mức 2
|
Nhóm tiêu chí phần mềm quản
lý điều hành
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin bệnh viện (HIS)
|
Không đạt mức 1
|
Nhóm tiêu chí hệ thống lưu trữ
và truyền tải hình ảnh (RIS- PACS)
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin xét nghiệm (LIS)
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí phi chức năng
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí bảo mật và an
toàn thông tin
|
Không đạt mức cơ bản
|
Bệnh án điện tử (EMR)
|
Không đạt mức cơ bản
|
BV Chuyên khoa Mắt
|
Nhóm tiêu chí hạ tầng
|
Mức 2
|
Nhóm tiêu chí phần mềm quản
lý điều hành
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin bệnh viện (HIS)
|
Không đạt mức 1
|
Nhóm tiêu chí hệ thống lưu trữ
và truyền tải hình ảnh (RIS- PACS)
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin xét nghiệm (LIS)
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí phi chức năng
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí bảo mật và an
toàn thông tin
|
Không đạt mức cơ bản
|
Bệnh án điện tử (EMR)
|
Không đạt mức cơ bản
|
Bệnh viện Y dược cổ truyền
|
Nhóm tiêu chí hạ tầng
|
Mức 1
|
Nhóm tiêu chí phần mềm quản
lý điều hành
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin bệnh viện (HIS)
|
Không đạt mức 1
|
Nhóm tiêu chí hệ thống lưu trữ
và truyền tải hình ảnh (RIS- PACS)
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin xét nghiệm (LIS)
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí phi chức năng
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí bảo mật và an
toàn thông tin
|
Không đạt mức cơ bản
|
Bệnh án điện tử (EMR)
|
Không đạt mức cơ bản
|
Bệnh viện Phổi Vĩnh Long
|
Nhóm tiêu chí hạ tầng
|
Mức 3
|
Nhóm tiêu chí phần mềm quản
lý điều hành
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin bệnh viện (HIS)
|
Không đạt mức 1
|
Nhóm tiêu chí hệ thống lưu trữ
và truyền tải hình ảnh (RIS- PACS)
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin xét nghiệm (LIS)
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí phi chức năng
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí bảo mật và an
toàn thông tin
|
Không đạt mức cơ bản
|
Bệnh án điện tử (EMR)
|
Không đạt mức cơ bản
|
BV Tâm thần
|
Nhóm tiêu chí hạ tầng
|
Mức 2
|
Nhóm tiêu chí phần mềm quản
lý điều hành
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin bệnh viện (HIS)
|
Không đạt mức 1
|
Nhóm tiêu chí hệ thống lưu trữ
và truyền tải hình ảnh (RIS- PACS)
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin xét nghiệm (LIS)
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí phi chức năng
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí bảo mật và an
toàn thông tin
|
Không đạt mức cơ bản
|
Bệnh án điện tử (EMR)
|
Không đạt mức cơ bản
|
TTYT thành phố Vĩnh Long
|
Nhóm tiêu chí hạ tầng
|
Mức 4
|
Nhóm tiêu chí phần mềm quản
lý điều hành
|
Cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin bệnh viện (HIS)
|
Mức 6
|
Nhóm tiêu chí hệ thống lưu trữ
và truyền tải hình ảnh (RIS- PACS)
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin xét nghiệm (LIS)
|
Nâng cao
|
Nhóm tiêu chí phi chức năng
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí bảo mật và an
toàn thông tin
|
Không đạt mức cơ bản
|
Bệnh án điện tử (EMR)
|
Không đạt mức cơ bản
|
TTYT Thị xã Bình Minh
|
Nhóm tiêu chí hạ tầng
|
Mức 2
|
Nhóm tiêu chí phần mềm quản
lý điều hành
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin bệnh viện (HIS)
|
Không đạt mức 1
|
Nhóm tiêu chí hệ thống lưu trữ
và truyền tải hình ảnh (RIS- PACS)
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin xét nghiệm (LIS)
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí phi chức năng
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí bảo mật và an
toàn thông tin
|
Không đạt mức cơ bản
|
Bệnh án điện tử (EMR)
|
Không đạt mức cơ bản
|
TTYT huyện Tam Bình
|
Nhóm tiêu chí hạ tầng
|
Mức 1
|
Nhóm tiêu chí phần mềm quản
lý điều hành
|
Cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin bệnh viện (HIS)
|
Mức 3
|
Nhóm tiêu chí hệ thống lưu trữ
và truyền tải hình ảnh (RIS- PACS)
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin xét nghiệm (LIS)
|
Cơ bản
|
Nhóm tiêu chí phi chức năng
|
Cơ bản
|
Nhóm tiêu chí bảo mật và an
toàn thông tin
|
Cơ bản
|
Bệnh án điện tử (EMR)
|
Không đạt mức cơ bản
|
TTYT huyện Trà Ôn
|
Nhóm tiêu chí hạ tầng
|
Mức 1
|
Nhóm tiêu chí phần mềm quản
lý điều hành
|
Cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin bệnh viện (HIS)
|
Mức 3
|
Nhóm tiêu chí hệ thống lưu trữ
và truyền tải hình ảnh (RIS- PACS)
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông tin
xét nghiệm (LIS)
|
Cơ bản
|
Nhóm tiêu chí phi chức năng
|
Cơ bản
|
Nhóm tiêu chí bảo mật và an
toàn thông tin
|
Cơ bản
|
Bệnh án điện tử (EMR)
|
Không đạt mức cơ bản
|
TTYT huyện Bình Tân
|
Nhóm tiêu chí hạ tầng
|
Mức 1
|
Nhóm tiêu chí phần mềm quản
lý điều hành
|
Cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin bệnh viện (HIS)
|
Mức 3
|
Nhóm tiêu chí hệ thống lưu trữ
và truyền tải hình ảnh (RIS- PACS)
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin xét nghiệm (LIS)
|
Cơ bản
|
Nhóm tiêu chí phi chức năng
|
Cơ bản
|
Nhóm tiêu chí bảo mật và an
toàn thông tin
|
Cơ bản
|
Bệnh án điện tử (EMR)
|
Không đạt mức cơ bản
|
TTYT huyện Long Hồ
|
Nhóm tiêu chí hạ tầng
|
Mức 2
|
Nhóm tiêu chí phần mềm quản
lý điều hành
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin bệnh viện (HIS)
|
Không đạt mức 1
|
Nhóm tiêu chí hệ thống lưu trữ
và truyền tải hình ảnh (RIS- PACS)
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin xét nghiệm (LIS)
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí phi chức năng
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí bảo mật và an
toàn thông tin
|
Không đạt mức cơ bản
|
Bệnh án điện tử (EMR)
|
Không đạt mức cơ bản
|
TTYT huyện Mang Thít
|
Nhóm tiêu chí hạ tầng
|
Mức 3
|
Nhóm tiêu chí phần mềm quản
lý điều hành
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông tin
bệnh viện (HIS)
|
Không đạt mức 1
|
Nhóm tiêu chí hệ thống lưu trữ
và truyền tải hình ảnh (RIS- PACS)
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin xét nghiệm (LIS)
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí phi chức năng
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí bảo mật và an
toàn thông tin
|
Không đạt mức cơ bản
|
Bệnh án điện tử (EMR)
|
Không đạt mức cơ bản
|
TTYT Nguyễn Văn Thủ huyện Vũng Liêm
|
Nhóm tiêu chí hạ tầng
|
Mức 2
|
Nhóm tiêu chí phần mềm quản
lý điều hành
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin bệnh viện (HIS)
|
Không đạt mức 1
|
Nhóm tiêu chí hệ thống lưu trữ
và truyền tải hình ảnh (RIS- PACS)
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí hệ thống thông
tin xét nghiệm (LIS)
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí phi chức năng
|
Không đạt mức cơ bản
|
Nhóm tiêu chí bảo mật và an
toàn thông tin
|
Không đạt mức cơ bản
|
Bệnh án điện tử (EMR)
|
Không đạt mức cơ bản
|
Mạng truyền số liệu chuyên dùng
của tỉnh (mạng TSLCD) đã triển khai đến 100% cơ quan đơn vị trực thuộc Sở Y tế cấp
tỉnh, huyện, xã và đang hoạt động ổn định thông suốt; 100% cơ quan hành chính cấp
tỉnh, huyện, xã có hệ thống mạng nội bộ kết nối mạng TSLCD, được tỉnh trang bị
hệ thống tường lửa bảo đảm an toàn thông tin mạng, tỷ lệ máy tính kết nối
Internet đạt 100% (trừ máy tính soạn thảo văn bản mật).
b) Tồn tại, hạn chế:
Tiêu chí hạ tầng của các cơ sở
khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh còn thấp, có 11/15 đơn vị vẫn còn ở
mức 1,2. Nguồn kinh phí đầu tư cho cơ sở hạ tầng để triển khai ứng dụng công
nghệ thông tin từ nguồn ngân sách nhà nước còn hạn chế. Ngoài ra, Một số đơn vị
còn máy tính cấu hình thấp hoặc đã xuống cấp do trang bị quá lâu; chưa đồng bộ
nên ảnh hưởng trong xử lý công việc chuyên môn; còn một số máy tính chạy hệ điều
hành (Windows 7, Windows 8) không đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, dữ liệu.
Hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT) tại một số đơn vị chưa được đầu tư đồng bộ;
Nhiều đơn vị chưa thống nhất một đầu mối tổ chức triển khai, xây dựng, quản lý,
vận hành hạ tầng, nền tảng, cơ sở dữ liệu dùng chung, phục vụ chuyển đổi số của
ngành.
4. Dữ liệu
số
a) Kết quả đạt được:
- Làm sạch dữ liệu tiêm chủng:
Tổng số mũi tiêm đã cập nhật lên hệ thống Hệ thống tiêm chủng vắc xin phòng
COVID-19: 2.999.895 mũi tiêm. Số mũi tiêm xác minh sai thông tin với cơ sở dữ
liệu Quốc gia về dân cư hiện còn trên hệ thống: 249.715 mũi, trong đó: 12.863
mũi tiêm Không có CCCD/Mã định danh; 14.955 mũi tiêm CCCD/Mã định danh sai định
dạng; 221.897 mũi tiêm Xác minh sai thông tin.
- Khám bệnh, chữa bệnh BHYT bằng
CCCD có gắn chip: Triển khai tại 15/15 Bệnh viện đa khoa, Bệnh viện chuyên
khoa, Trung tâm Y tế tuyến huyện trực thuộc Sở Y tế đã triển khai khám bệnh, chữa
bệnh BHYT bằng CCCD có gắn chip.
- Cài đặt ứng dụng VNeID và định
danh điện tử mức 2: Tỷ lệ hoàn thành định danh mức 2 đạt 92,79%, trong đó: có
10 đơn vị hoàn thành định danh mức 2 và 12 đơn vị chưa hoàn thành định danh mức
2 gồm BV Phổi (95,74%), BV YDCT (95,05%), BVĐK Vĩnh Long (89,45%), BVĐK khu vực
Hòa Phú (96%), TTYT TP. Vĩnh Long (81,11%), TTYT Long Hồ (95,24%), TTYT Mang
Thít (99,17%), TTYT Tam Bình (95,79%), TTYT Bình Minh (93,92%), TTYT Bình Tân
(98,96%), TTYT Trà Ôn (81,33%) và Chi cục DS-KHHGD (18,18%).
- Số cơ sở triển khai đơn thuốc
điện tử: 236 cơ sở.
- Triển khai kết nối, chia sẻ dữ
liệu khám sức khỏe phục vụ cấp đổi, cấp giấy phép lái xe trực tuyến: các cơ sở
y tế đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đã liên
thông thành công dữ liệu Giấy khám sức khỏe lái xe lên cổng giám định BHYT
(Thông báo số 1539/TB-SYT, ngày 15/5/2023) gồm: 10 cơ sở y tế công lập (BVĐK tỉnh,
Trung tâm Giám định Y khoa, 08 TTYT tuyến huyện và 08 cơ sở Y tế tư nhân.
b) Tồn tại, hạn chế: Chưa
xây dựng được Kho dữ liệu ngành y tế, chưa thể kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ
công tác quản lý, điều hành kịp thời. Một số CSDL dùng chung được xây dựng từ
các công nghệ trước đây nên chưa kết nối, chia sẻ, chưa hình thành kho dữ liệu
dùng chung. Kinh phí triển khai còn hạn chế.
5. Nền tảng
số
a) Kết quả đạt được:
Hiện ngành Y tế tỉnh Vĩnh Long
đang đẩy mạnh triển khai các nền tảng số y tế, trong đó tập trung thúc đẩy triển
khai các nền tảng như: Hỗ trợ tư vấn khám, chữa bệnh từ xa; quản lý tiêm chủng;
hồ sơ sức khỏe điện tử và quản lý trạm y tế xã theo Công văn số 207/TTYQG-DVCĐS
ngày 10/08/2023 của Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia về việc xây dựng Kế hoạch
triển khai các Nền tảng số y tế, cụ thể:
- Triển khai nền tảng hệ thống
HIS tại 17/17 cơ sở khám, chữa bệnh.
- Triển khai nền tảng hệ thống
quản lý thông tin xét nghiệm (LIS) tại 15/15 đơn vị.
- Triển khai nền tảng hệ thống
lưu trữ và truyền tải hình ảnh (RIC-PACS) tại 09/15 đơn vị, có 02/15 đơn vị
đang triển khai chạy thử hệ thống; có 04/15 đơn vị chưa triển khai.
- Triển khai nền tảng quản lý
trạm y tế xã (V20) tại 02/08 đơn vị.
- Triển khai nền tảng Hồ sơ sức
khỏe điện tử tại 107/107 đơn vị trạm y tế xã, phường, thị trấn.
- Triển khai nền tảng Quản lý
đơn thuốc tại 254 cơ sở đã đăng ký xin cấp mã liên thông; 253 cơ sở đã được cấp
mã liên thông; 139 cơ sở đã liên thông đơn thuốc; 890 bác sĩ đã đăng ký xin cấp
mã liên thông; 888 bác sĩ đã được cấp mã liên thông; 5 cơ sở đã triển khai giải
pháp gửi đơn thuốc điện tử tới người bệnh qua app Ytebox của Medcomm.
- Triển khai nền tảng Hồ sơ bệnh
án điện tử tại 01 đơn vị (BVĐK Xuyên Á – Vĩnh Long).
Ngoài ra, ngành Y tế đang triển
khai 03 nền tảng, hệ thống dùng chung được sử dụng trong cơ quan nhà nước, cụ
thể:
- Hộp thư công vụ tỉnh (đường dẫn
https://mail.vinhlong.gov.vn, 22 đơn vị sử dụng với 850 tài khoản) do Sở Thông
tin và Truyền thông quản lý.
- Hệ thống quản lý văn bản và
điều hành tỉnh Vĩnh Long (đường dẫn https://hscv.vinhlong.gov.vn, 131 đơn vị
đang sử dụng với 662 tài khoản) do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
- Hệ thống nền tảng quản lý cán
bộ, công chức, viên chức (dường dẫn https://qlcbccvc.vinhlong.gov.vn, 131 đơn vị
sử dụng với 3.277 tài khoản) do Sở Nội vụ quản lý.
b) Tồn tại, hạn chế: Một
số ứng dụng của các đơn vị chưa kết nối với nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu tỉnh
(LGSP),… dẫn đến khó khăn trong kết nối, liên thông, chia sẻ, áp dụng các công
nghệ AI, Big data, IoT,.. và khai thác hiệu quả tài nguyên cơ sở dữ liệu của tỉnh
về lâu dài.
6. Nhân lực
số
a) Kết quả đạt được: Toàn
ngành y tế hiện có 31 nhân viên y tế được đào tạo chuyên ngành về công nghệ
thông tin (CNTT). Trong năm, Sở Y tế đã cử cán bộ, công chức viên chức tham dự
các lớp đào tạo, tập huấn do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức[2].
b) Tồn tại, hạn chế: Hầu
hết các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Y tế đều có cán bộ phụ trách về ứng dụng
CNTT nhưng chủ yếu là kiêm nhiệm thêm công tác hành chính, văn phòng. Tuy
nhiên, chưa có chương trình đào tạo CNTT riêng đặc thù cho lĩnh vực y tế, nên số
lượng cán bộ về lĩnh vực CNTT y tế còn rất hạn chế. Hiện tại để đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin thì cần số lượng nhiều hơn cán bộ
công nghệ thông tin, đặc biệt tại các bệnh viện hạng I, II trở lên.
7. An toàn
thông tin mạng
a) Kết quả đạt được
- Hồ sơ cấp độ an toàn thông
tin của Sở đang xây dựng lại theo Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT của Bộ Thông tin
và Truyền thông: Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số
85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông
tin theo cấp độ, trình Sở Thông tin và Truyền thông phê duyệt.
- Phần mềm phòng chống mã độc tập
trung: phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cài đặt Phần mềm phòng chống
mã độc tập trung (Bitdefender GravityZone Business Security) trên máy trạm tại
Sở Y tế đạt tỷ lệ 100%.
b) Tồn tại, hạn chế: Thay
mới phần mềm phòng chống mã độc nên công chức Sở Y tế chưa quen sử dụng.
8. Chính
quyền số
a) Kết quả đạt được:
- Triển khai đến tất cả
đơn vị trực thuộc Sở Y tế sử dụng Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh
Vĩnh Long tại địa chỉ https://hscv.vinhlong.gov.vn. Duy trì 100% các đơn vị tuyến
tỉnh, huyện sử dụng ký số để phát hành văn bản.
- 81,8% cơ quan, đơn vị trực
thuộc Sở Y tế đều có Trang thông tin điện tử, cung cấp thông tin, chủ trương,
chính sách về y tế và 100% cơ sở khám chữa bệnh công khai giá khám chữa bệnh,
giá dịch vụ y tế kịp thời cho người dân.
- 100% thủ tục hành chính được
số hóa thực hiện giải quyết trên Hệ thống một cửa của tỉnh.
b) Tồn tại, hạn chế: Các
nội dung, mục tiêu kế hoạch chuyển đổi số đã được quan tâm triển khai có hiệu
quả. Tuy nhiên, việc phát triển chưa đồng đều giữa hạ tầng số (hệ thống trang
thiết bị máy tính, thiết bị tin học, hạ tầng mạng,…) và nền tảng số của các đơn
vị gây khó khăn cho việc chuẩn hóa dữ liệu, chia sẻ, kết nối các CSDL dùng
chung của tỉnh và các nguồn CSDL dùng chung chuyên ngành khác.
9. Kinh tế
số
a) Kết quả đạt được: Toàn
tỉnh hiện có 12/15 cơ sở khám chữa bệnh triển khai thanh toán viện phí không
dùng tiền mặt.
b) Tồn tại, hạn chế: Việc
thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt còn khá hạn chế, nhiều người dân chưa
có thói quen sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử, đặc biệt là vùng nông thôn.
10. Xã hội
số: chưa triển khai
11. Kinh
phí thực hiện (chi tiết Phụ lục 1)
Trong năm 2023, kinh phí thực hiện
từ nguồn ngân sách nhà nước cấp: 5.000.000.000 đồng (Nguồn Sự nghiệp thông tin
truyền thông).
Tính đến ngày 31/12/2023, kinh
phí giải ngân 814.700.000 đồng.
Phần II
KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN NGÀNH Y TẾ NĂM 2024
I. CĂN CỨ
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Nghị định số
73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ về việc quy định quản lý đầu tư ứng
dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập
đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử
dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập
và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí
chi đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
5316/QĐ-BYT ngày 22/12/2020 của Bộ Y tế về việc phê duyệt chương trình chuyển đổi
số y tế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin của Bộ Y tế giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
2955/QĐ-BYT ngày 28/10/2022 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch thúc đẩy
phát triển và sử dụng các nền tảng số y tế thực hiện Chương trình chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 828/QĐ-BYT
ngày 04/4/2022 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án xây dựng Nền tảng quản lý,
điều hành hệ thống y tế;
Căn cứ Công văn số
275/TTYQG-DVCĐS ngày 30/08/2023 của Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia về việc
triển khai Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử;
Căn cứ Công văn số
207/TTYQG-DVCĐS ngày 10/08/2023 của Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia về việc
xây dựng Kế hoạch triển khai các Nền tảng số y tế;
Căn cứ Nghị quyết số
120/2018/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc
ban hành Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số
742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch
triển khai Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
1539/QĐ-UBND ngày 30/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành y tế giai đoạn 2023-2025 trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
Căn cứ Quyết định số 206/QĐ-UBND
ngày 31/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Kế hoạch
chuyển đổi số năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-STC
ngày 13/12/2023 của Sở Tài chính Vĩnh Long về việc giao chi tiết dự toán ngân
sách nhà nước năm 2024.
Sở Y tế xây dựng Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin của ngành y tế năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, cụ thể
như sau:
II. MỤC
TIÊU, CHỈ TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong lĩnh vực y tế, bảo đảm an toàn thông tin mạng đặt trọng tâm vào Chuyển đổi
số trong y tế góp phần xây dựng hệ thống y tế Vĩnh Long hiện đại, chất lượng,
công bằng, hiệu quả và hội nhập quốc tế, góp phần thực hiện mục tiêu cải cách
hành chính và xây dựng phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số; hỗ trợ người
dân dễ dàng tiếp cận thông tin y tế để sử dụng các dịch vụ y tế có hiệu quả cao
và được bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe liên tục, suốt đời.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
STT
|
Mục tiêu, chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Năm 2024
|
I
|
Mục tiêu 1: Ứng dụng CNTT trong
nội bộ cơ quan nhà nước
|
1
|
Tỷ lệ (%) các hệ thống thông
tin y tế có yêu cầu chia sẻ, kết nối thông tin được kết nối, liên thông qua nền
tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ Y tế và của tỉnh; thông tin của người
dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu của tỉnh
không phải cung cấp lại.
|
%
|
80
|
2
|
Tỷ lệ (%) hồ sơ công việc được
xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
tại Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc
|
%
|
100
|
3
|
Tỷ lệ (%) cơ quan và đơn vị trực
thuộc Sở Y tế sử dụng phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
%
|
100
|
4
|
Tỷ lệ (%) các chế độ báo cáo
định kỳ và báo cáo thống kê trong lĩnh vực y tế phục vụ sự chỉ đạo, điều hành
của Sở Y tế được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông
tin báo cáo Quốc gia
|
%
|
100
|
5
|
Tỷ lệ (%) thủ tục hành chính
có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số
đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên
|
%
|
≥ 80
|
6
|
Tỷ lệ (%) công tác báo cáo thống
kê y tế tổng hợp được thực hiện qua phần mềm Thống kê y tế
|
%
|
100
|
7
|
Tỷ lệ (%) cán bộ, nhân viên
ngành y tế Vĩnh Long tham gia Mạng kết nối y tế Việt Nam
|
%
|
100
|
8
|
Tỷ lệ (%) quản lý tiêm chủng
thông qua nền tảng quản lý tiêm chủng quốc gia
|
%
|
100
|
9
|
Triển khai thể chế và các
khung khổ pháp lý để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số, phục vụ có hiệu quả việc
xây dựng, phát triển Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số trong y tế phù
hợp với định hướng 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030
|
-
|
Thực hiện
|
10
|
Tỷ lệ hồ sơ được tạo, lưu giữ,
chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định
|
%
|
100
|
11
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị trực
thuộc Sở Y tế sử dụng chữ ký số theo quy định
|
%
|
100
|
12
|
Tỷ lệ người đứng đầu của cơ
quan, đơn vị trực thuộc Sở Y tế được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và
trách nhiệm về đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động cơ quan
|
%
|
80
|
13
|
Tỷ lệ trạm y tế xã đều triển
khai hoạt động quản lý trạm y tế xã trên môi trường số
|
%
|
100
|
II
|
Mục tiêu 2: Ứng dụng CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
1
|
Duy trì tỷ lệ dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long được cung cấp
trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau (máy tính, điện thoại, máy tính bảng,…)
|
%
|
100
|
2
|
Số lượng người dân và doanh
nghiệp tham gia hệ thống Chính phủ điện tử của Sở Y tế được xác thực định
danh điện tử thông suốt và hợp nhất.
|
%
|
80
|
3
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính được
triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
|
%
|
100
|
4
|
Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính
|
%
|
≥ 90
|
5
|
Triển khai Cổng công khai y tế,
Cổng công khai giá các thiết bị y tế 100% các thông tin về giá thuốc, giá
trang thiết bị y tế, giá vật tư y tế, giá sinh phẩm chẩn đoán, giá khám chữa
bệnh, giá niêm yết, giá đấu thầu, thông tin về các sản phẩm đang lưu hành hoặc
đã được thu hồi, kết quả xử lý thủ tục hành chính, những vi phạm trong quảng
cáo…được công khai trên cổng
|
|
Thực hiện
|
III
|
Mục tiêu 3: Bảo đảm an
toàn thông tin
|
1
|
Tỷ lệ (%) máy chủ, máy trạm của
các đơn vị được cài đặt, bảo vệ bởi phần mềm diệt virus
|
%
|
100
|
2
|
Tỷ lệ (%) hệ thống thông tin
của cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Y tế xác định và có phương án bảo đảm an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
|
%
|
100
|
3
|
Tham gia diễn tập an toàn
thông tin định kì một năm một lần cho các đơn vị ngành y tế
|
Lần
|
01 năm/ lần
|
4
|
Tỷ lệ (%) đơn vị thực hiện và
duy trì bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin theo mô hình "4
lớp".
|
%
|
100
|
5
|
Tỷ lệ (%) đơn vị thực hiện hiện
tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ lãnh đạo và nhân viên thuộc đơn vị
quản lý theo định kỳ
|
%
|
100
|
IV
|
Mục tiêu 4: Ứng dụng công
nghệ thông tin trong khám bệnh, chữa bệnh
|
1
|
Tỷ lệ (%) các bệnh viện triển
khai bệnh án điện tử và thanh toán không tiền mặt; trong đó 100% bệnh viện hạng
I trở lên ứng dụng bệnh án điện tử thay bệnh án giấy
|
%
|
100
|
2
|
Tỷ lệ (%) các bệnh viện hình
thành hệ thống bệnh viện không giấy tờ
|
%
|
30
|
3
|
Tỷ lệ (%) các bệnh viện triển
khai nền tảng tư vấn khám chữa bệnh từ xa và đăng ký khám, chữa bệnh trực tuyến
|
%
|
100
|
4
|
Tỷ lệ (%) người dân sử dụng
các dịch vụ tư vấn khám chữa bệnh từ xa trên các ứng dụng di động
|
%
|
60
|
5
|
Tỷ lệ trạm y tế xã đều triển
khai hoạt động quản lý trạm y tế xã trên môi trường số (trạm y tế xã, phường,
thị trấn thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm
trên nền tảng số)
|
%
|
100
|
6
|
Tỷ lệ người dân các xã, phường,
thị trấn có thể truy cập hồ sơ bệnh án điện tử và thanh toán viện phí không
dùng tiền mặt
|
%
|
>70
|
7
|
Tỷ lệ các cơ sở khám chữa bệnh,
bao gồm trạm y tế xã, phường, thị trấn có triển khai nền tảng hỗ trợ khám, chữa
bệnh từ xa
|
%
|
>70
|
V
|
Mục tiêu 5: Ứng dụng công
nghệ thông tin trong chăm sóc sức khỏe nhân dân
|
1
|
Tỷ lệ (%) người dân có hồ sơ
sức khỏe cá nhân kết nối với các hệ thống thống tin bệnh viện và hệ thống phần
mềm quản lý trạm y tế xã
|
%
|
90
|
2
|
Tỷ lệ (%) các xã triển khai
phần mềm quản lý trạm y tế xã đầy đủ các chức năng theo quy định của Bộ Y tế,
kết nối liên thông với các hệ thống ID y tế, hồ sơ sức khỏe điện tử, các cơ sở
dữ liệu chuyên ngành
|
%
|
100
|
III. NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM
1. Nhận
thức số
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về
chuyển đổi số, tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo nhằm nâng cao nhận thức,
trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp về chuyển đổi số,
xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
Nâng cao nhận thức số, trong đó
nhấn mạnh các hoạt động chỉ đạo về chuyển đổi số của các cấp lãnh đạo Đảng,
chính quyền tại cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Y tế; các hoạt động quảng bá,
tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số (hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số
quốc gia);
Tăng cường chia sẻ bài toán,
sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế với các cơ quan, đơn vị
trong và ngoài tỉnh để có các hoạt động hướng tới hiệu quả, thiết thực.
2. Thể chế
số
Xây dựng chương trình, kế hoạch
tổ chức thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin ngành y tế của
Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc Sở; chủ động rà soát, tham mưu sửa đổi, ban
hành chính sách nhằm tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho chuyển đổi số, thúc đẩy
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, khuyến khích doanh nghiệp và người dân
tham gia thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế.
Triển khai có hiệu quả Nghị định
số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; các Thông tư hướng dẫn
lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước; lập và quản
lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi đầu
tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước; Hướng dẫn của UBND tỉnh thẩm
định các dự án, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân
sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
3. Hạ tầng
số
3.1. Kho dữ liệu y tế tỉnh
Vĩnh Long
Xây dựng Kho dữ liệu ngành y tế
đáp ứng sự tăng trưởng về thu thập, lưu trữ và xử lý dữ liệu y tế, kết nối,
chia sẻ dữ liệu ngành y tế với nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu của tỉnh
(LGSP) và các nền tảng số của Bộ Y tế theo Quyết định số 2955/QĐ-BYT ngày
28/10/2022 của Bộ Y tế về việc Kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền
tảng số y tế thực hiện Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030. Kho dữ liệu y tế tỉnh Vĩnh Long gồm cả kho dữ liệu y tế có
cấu trúc, phi cấu trúc và dữ liệu lớn để hình thành kho dữ liệu y tế chung của
tỉnh Vĩnh Long
- Giai đoạn 1: Xây dựng kho dữ
liệu y tế tỉnh Vĩnh Long và Trung tâm điều hành y tế thông minh Vĩnh Long;
- Giai đoạn 2: Xây dựng hệ thống
báo cáo điều hành và khai thác số liệu y tế được thể hiện trên Trung tâm điều
hành y tế thông minh tỉnh Vĩnh Long.
3.2. Xây dựng “Trung tâm điều
hành y tế thông minh tỉnh Vĩnh Long”
Trung tâm điều hành góp phần
đưa ra cái nhìn tổng quát về y tế trên địa bàn, từ đó trợ giúp công tác điều
hành của Sở Y tế. Trung tâm điều hành trình diễn dữ liệu dưới dạng biểu đồ, bản
đồ, bảng biểu thống kê và cung cấp chức năng phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành từ nguồn dữ liệu của Kho dữ liệu y tế tỉnh Vĩnh Long. Ngoài ra, trung tâm
sẽ kết nối tổng hợp số liệu từ các phòng, ban các bệnh viện và các cơ sở khám
chữa bệnh trực thuộc. Trung tâm có vai trò là nơi thu thập thông tin nhanh nhất
để tham mưu cho lãnh đạo.
Trung tâm điều hành vật lý, được
trang bị hệ thống màn hình hiển thị, thiết bị điều khiển theo dõi, tương tác có
thể kết nối, chia sẻ dữ liệu với Trung tâm Giám sát điều hành (IOC) của tỉnh phục
vụ theo dõi chỉ đạo điều hành hỗ trợ ra quyết định. Việc đưa vào vận hành Trung
tâm điều hành y tế thông minh sẽ mang lại nhiều tiện ích, giúp cho ngành Y tế
Vĩnh Long nâng cao hiệu quả công tác quản lý, giám sát, điều hành và cung cấp dịch
vụ tốt nhất cho người dân khi tiếp cận các dịch vụ y tế.
Trung tâm điều hành Y tế thông
minh bao gồm các hợp phần: Xây dựng và quản lý hệ thống báo cáo; hệ thống chỉ đạo
điều hành; kết nối với các cổng dữ liệu khám chữa bệnh của toàn bộ cơ sở y tế
trong phạm vi toàn tỉnh, phần mềm quản trị bệnh viện, hồ sơ sức khỏe điện tử, bệnh
án điện tử, liên thông dữ liệu hồ sơ sức khoẻ với dữ liệu khám chữa bệnh; hệ thống
giám sát dịch bệnh, dự báo dịch bệnh...
Phạm vi và quy mô triển khai[3]:
- Trung tâm điều hành y tế
thông minh tỉnh Vĩnh Long được đặt tại Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long.
- Quy mô triển khai: thu thập dữ
liệu y tế tại các cơ sở y tế trong toàn tỉnh Vĩnh Long.
- Yêu cầu kỹ thuật: Xây dựng Bảng
điều khiển (Dashboard) quản lý, điều hành thông tin y tế.
+ Hình thức: Giao diện
Dashboard trực quan, sinh động thể hiện các thông tin y tế phục vụ quản lý, điều
hành.
+ Thông tin dữ liệu: Tổng quan
về kinh tế xã hội theo đơn vị hành chính (thể hiện các số liệu về đơn vị hành
chính, dân số, diện tích, mật độ dân số, giới tính...); Các số liệu chi tiết
theo chỉ số báo cáo của hệ thống y tế (chỉ số y tế chung và chỉ số thông tin dịch
bệnh); Thông tin được thể hiện phân cấp theo từng tuyến, địa phương; Thông tin
được phân tích theo thời gian, địa điểm, đối tượng.
+ Tiêu chí kỹ thuật của
Dashboard: Giao diện đồ họa trong đó mô tả chi tiết cách trình bày các chỉ số
phân tích, hướng dẫn chi tiết cách tính toán (phân tầng theo thời gian, địa điểm,
đối tượng và chương trình); Minh họa các thao tác tương tác cho phép xem chi tiết
dữ liệu theo đa chiều (phân nhóm theo thời gian, đơn vị hành chính, đối tượng).
Cho phép xem thông tin tổng quan ở các cấp độ hành chính. Đáp ứng hoạt động đa
nền tảng, phù hợp với nhiều kích cỡ màn hình khác nhau. Giai đoạn đầu xây dựng
tập trung vào việc thể hiện các chỉ số chính theo từng cấu phần của hệ thống y
tế. Giai đoạn sau cho phép mở rộng tích hợp các thuật toán điều chỉnh (cơ chế
tính điểm cho các cấu phần/trọng số và khả năng dự báo, điều chỉnh/tác động đến
các chỉ số của từng cấu phần và tương tác với các cấu phần còn lại) giúp ra quyết
định trong việc can thiệp và cải thiện hệ thống y tế[4].
3.3. Xây dựng, đầu tư Cầu
truyền hình trực tuyến tại Sở Y tế.
3.4. Đảm bảo trang bị
máy tính cho CBCCVC; mạng LAN, kết nối Internet tốc độ cao, kết nối WAN;
3.5. Triển khai chữ ký số
cho các cán bộ quản lý tại cơ quan đơn vị thuộc Sở Y tế và cho các bác sĩ, điều
dưỡng trong công tác khám, chữa bệnh.
3.6. Đảm bảo hạ tầng cho
việc triển khai các nền tảng số y tế: HIS, RIC-PACS, EMR, HSSK, …
4. Dữ liệu
số
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan xây dựng hệ thống báo cáo điều hành và khai thác dữ liệu y tế được thể
hiện trên Trung tâm điều hành y tế thông minh tỉnh Vĩnh Long đảm bảo yêu cầu cơ
bản của Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá quản lý, điều hành hệ thống y tế theo Quyết
định số 828/QĐ-BYT ngày 04/4/2022 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án xây dựng
Nền tảng quản lý, điều hành hệ thống y tế.
5. Nền tảng
số
Sở Y tế tập trung phát triển
các nền tảng, hệ thống cho phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, cụ
thể:
5.1. Hệ thống nền tảng thu
thập, lưu trữ, tích hợp, thống kê dữ liệu ngành y tế
Xây dựng “Kho dữ liệu y tế tỉnh
Vĩnh Long” đáp ứng sự tăng trưởng về thu thập, lưu trữ và xử lý dữ liệu y tế, kết
nối, chia sẻ dữ liệu ngành y tế với nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu của tỉnh
(LGSP) và các nền tảng số của Bộ Y tế gồm cả kho dữ liệu y tế có cấu trúc, phi
cấu trúc và dữ liệu lớn để hình thành kho dữ liệu y tế tỉnh Vĩnh Long.
5.2. Nền tảng cơ sở dữ liệu
khám, chữa bệnh (HIS)
- Phối hợp Bảo hiểm xã hội tỉnh
trích xuất, khởi tạo kho dữ liệu thanh toán khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
- Phối hợp các đơn vị cung ứng dịch
vụ trích xuất, khởi tạo kho dữ liệu không thanh toán BHYT trên các phần mềm quản
lý khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế[5].
5.3. Hệ thống lưu trữ và
truyền tải hình ảnh y tế (RIC/PACS)
Triển khai hệ thống RIC/PACS
cho các Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa hạng 1, hạng 2 và Trung tâm y tế tuyến
huyện, thị xã, thành phố đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Thông tư
54/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí ứng dụng
công nghệ thông tin tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
5.4. Hệ thống y tế cơ sở
(V20)
Triển khai hệ thống nền tảng quản
lý thông tin cơ sở (V20) cho các trạm y tế tuyến xã đáp ứng đầy đủ chức năng
theo quy định tại Quyết định 3532/QĐ-BYT ngày 12/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định về xây dựng và triển khai hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế xã, phường,
thị trấn và Quyết định số 198/QĐ-BYT ngày 13/01/2021 của Bộ Y tế về việc quy định
danh mục chuẩn định dạng dữ liệu kết nối liên thông y tế cơ sở với nền tảng quản
lý thông tin y tế cơ sở V20.
Hệ thống cho phép thu thập dữ
liệu y tế cơ sở nhanh chóng, thuận tiện, kết nối với các hệ thống cơ sở dữ liệu
chuyên ngành, hệ thống mã định danh y tế (ID).
5.5. Hệ thống quản lý nhân lực
y tế
Triển khai hệ thống quản lý
nhân lực y tế theo quy định tại Quyết định số 5139/QĐ-BYT ngày 09/12/2020 của Bộ
Y tế về việc Ban hành Quy định về kỹ thuật dữ liệu dùng cho phần mềm Quản lý hồ
sơ cán bộ, công chức, viên chức ngành Y tế. Hệ thống có khả năng tích hợp vào hệ
thống tham gia xây dựng cơ sở dữ liệu Phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên
chức của tỉnh Vĩnh Long do Sở Nội vụ làm đầu mối[6].
5.6. Hệ thống định danh y tế
và quản lý danh mục chuyên ngành
Triển khai thực hiện hệ thống định
danh y tế theo quy định tại Quyết định số 4376/QĐ-BYT ngày 24/9/2019 của Bộ Y tế
về việc ban hành quy chế xác lập, sử dụng và quản lý mã định danh y tế.
Mã định danh y tế khi được xây
dựng và triển khai thực hiện sẽ giúp liên kết các hồ sơ y tế trên các hệ thống
khác nhau, là điều kiện tiên quyết không thể thiếu khi triển khai thực hiện hồ
sơ sức khoẻ điện tử cho người dân.
5.7. Nền tảng hệ thống phân
tích dữ liệu, thống kê, khai thác thông tin y tế
Xây dựng hệ thống phân tích dữ
liệu, thống kê, khai thác thông tin y tế tích hợp dữ liệu từ các nguồn cơ sở dữ
liệu phục vụ công tác điều hành liên thông với hệ thống thống kê y tế https://baocao.tkyt.vn/
theo quy định tại Thông tư về việc quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Y tế
và các báo cáo theo yêu cầu của lãnh đạo Sở Y tế (nếu có).
5.8. Triển khai hệ thống nền
tảng tiêm chủng
Tiếp tục triển khai hệ thống
thông tin tiêm chủng quốc gia tại địa chỉ: https://tiemchung.vncdc.gov.vn
và hệ thống Tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 tại địa chỉ: https://tiemchungcovid19.moh.gov.vn
tại tất cả các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh tỉnh.
5.9. Hệ thống nền tảng hồ sơ
sức khỏe (HSSK) điện tử toàn dân
Triển khai thực hiện Quyết định
số 5349/QĐ-BYT ngày 12/11/2019 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch triển
khai Hồ sơ sức khỏe điện tử.
Rà soát thực hiện các chỉ tiêu
về tỷ lệ người dân có sổ khám chữa bệnh điện tử theo hướng dẫn tại Quyết định số
2373/QĐ-BYT ngày 31/8/2022 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn thực hiện một
số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông
thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
5.10. Nền tảng quản lý đơn
thuốc điện tử
Đảm bảo các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh phải thực hiện việc kê đơn thuốc bằng hình thức điện tử quy định tại Thông
tư số 04/2022/TT-BYT ngày 12/7/2022 của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017, Thông tư số 18/2018/TT-BYT
ngày 22/8/2018 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
52/2017/TT-BYT quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong
điều trị ngoại trú và Thông tư số 27/2021/TT-BYT ngày 20/12/2021 của Bộ Y tế về
việc quy định kê đơn thuốc bằng hình thức điện tử liên thông với nền tảng quản
lý khám, chữa bệnh của cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh.
5.11. Nền tảng xét nghiệm
(LIS) tại các cơ sở KCB
Tiếp tục triển khai hệ thống
thông tin quản lý xét nghiệm tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo hướng dẫn
tại Quyết định số 3725/QĐ-BYT ngày 16/8/2017 của Bộ Y tế, ưu tiên cho các bệnh
viện hạng I, hạng II và Trung tâm y tế tuyến huyện.
5.12. Xây dựng, phát triển nền
tảng dữ liệu mở y tế
Thu thập dữ liệu y tế từ tất cả
các nguồn như người dân, doanh nghiệp, mạng xã hội, các thiết bị cảm biến (IoMT
- Internet for Medical Things) liên quan đến thông tin y tế và thông tin sức khỏe
người dân, kết hợp với dữ liệu chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu y tế, hướng tới
hình thành hệ sinh thái dữ liệu mở trong y tế và mạng thông tin y tế quốc gia
theo Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 03/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư,
định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 -
2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
6. Nhân lực
số
- Cử cán bộ tham gia đào tạo hoặc
cử nhân sự chuyên trách/phụ trách về an toàn thông tin/công nghệ thông tin tham
gia các khóa đào tạo về quản lý, kỹ thuật về an toàn thông tin; tham gia các
chương trình diễn tập, tập huấn bảo đảm an toàn thông tin mạng với các phương
án, kịch bản phù hợp thực tế cho cán bộ chuyên trách/phụ trách về an toàn thông
tin của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Y tế do Sở Thông tin và Truyền thông
tổ chức.
- Triển khai các chương trình
đào tạo, đào tạo lại về lãnh đạo chuyển đổi số y tế cho các lãnh đạo các đơn vị
trực thuộc Sở Y tế.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế,
thăm quan, học tập học hỏi kinh nghiệm, công nghệ, mô hình triển khai chuyển đổi
số ngành y tế trong và ngoài tỉnh (bao gồm đào tạo, nghiên cứu, thử nghiệm, đầu
tư...). Đồng thời, tăng cường hợp tác với các viện, trường và đơn vị nghiên cứu,
triển khai trong nước thúc đẩy số hóa ngành y tế.
- Phối hợp với các cơ quan, tổ
chức trong và ngoài ngành về đào tạo nhân lực cho các cơ sở khám chữa bệnh về hệ
thống quản lý bệnh viện.
7. An
toàn thông tin mạng
Các nhiệm vụ bảo đảm an toàn
thông tin mạng bao gồm các hoạt động như: hoàn thành phân loại, xác định, phê
duyệt đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin và phương án bảo đảm an toàn hệ
thống thông tin theo cấp độ phù hợp với quy định của pháp luật và tiêu chuẩn quốc
gia về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ gửi Sở Thông tin và Truyền thông
phê duyệt;
Triển khai đầy đủ phương án bảo
đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ các hệ thống thông tin;
Triển khai các hoạt động nâng
cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin (đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức,
năng lực về an toàn thông tin mạng; tổ chức diễn tập về an toàn thông tin mạng),
… do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức.
8. Chính
quyền số
Xác định những nhiệm vụ cần thực
hiện để đạt được các mục tiêu đã đề ra. Trong đó, bảo đảm khai thác triệt để hạ
tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu lớn quy mô quốc gia, đồng
thời bảo đảm sự kết nối giữa các hệ thống thông tin của bộ, ngành, địa phương với
các hệ thống này, bảo đảm tuân thủ Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh;
cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo hướng toàn trình; …
9. Kinh tế
số
Đẩy mạnh tuyên truyền đến tổ chức,
người dân sử dụng các dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực y tế; công chức,
viên chức thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt.
Thúc đẩy phát triển kinh tế số
trong lĩnh vực nhằm tăng cường ứng dụng chuyển đổi số trong công tác quản lý
cũng như cung cấp dịch vụ của các cơ sở khám. chữa bệnh, tăng cường trải nghiệm
tiện ích cho người dân và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ngành Y
tế.
Hợp tác các công ty công nghệ
trong lĩnh vực giáo dục tăng cường nghiên cứu, phát triển các nền tảng chuyển đổi
số trong y tế; tạo ra các dịch vụ số hiệu quả trong ngành.
10. Xã hội
số
Đẩy mạnh phát triển xã hội số;
khuyến khích các cơ sở y tế triển khai nền tảng thanh toán điện tử, ví điện tử;
đề án khám chữa bệnh từ xa.
Triển khai hiệu quả hoạt động của
Tổ công nghệ số cộng đồng để phổ cập kỹ năng số cho người dân thực hiện chuyển
đổi số, phát triển kinh tế - xã hội giúp người dân biết cách sử dụng dịch vụ
công trực tuyến; biết mua, bán các sản phẩm, dịch vụ qua mạng; biết thanh toán
không dùng tiền mặt; biết sử dụng các dịch vụ số thiết yếu phục vụ cuộc sống
trong lĩnh vực y tế; biết áp dụng các giải pháp an toàn, bảo mật thông tin cơ bản
để tự bảo vệ mình và bảo vệ dữ liệu cá nhân trên không gian mạng.
IV. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Công
tác quản lý, chỉ đạo, điều hành
- Xây dựng Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin của ngành y tế năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Kiện toàn Tổ Công nghệ thông
tin và chuyển đổi số ngành giai đoạn 2023-2025.
- Chỉ đạo các đơn vị liên quan
phối hợp, thực hiện các nội dung chuyển số, ứng dụng công nghệ thông tin của
ngành y tế đảm bảo các mục tiêu theo kế hoạch năm 2024.
- Thúc đẩy việc dữ liệu khám chữa
bệnh của người dân phải được quản lý tập trung theo các cấp, được các cơ sở y tế
cập nhật, tức thời thường xuyên đầy đủ về kho dữ liệu sức khoẻ người dân các cấp.
Cơ sở y tế có trách nhiệm liên thông dữ liệu sức khỏe của người dân lên hệ thống
hồ sơ quản lý thông tin y tế điện tử cá nhân ngay sau khi người dân đến khám chữa
bệnh, tiêm chủng, xét nghiệm.
- Phối hợp các đơn vị liên quan
thông qua việc quản lý thông tin hành chính, dân cư của các cấp chính quyền địa
phương, dữ liệu quản lý sức khoẻ của người dân ở y tế cơ sở và dữ liệu từ Cơ sở
dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được truy xuất và xử lý trước khi đưa vào kho dữ
liệu quốc gia về Y tế. Cập nhật dữ liệu sức khỏe thường xuyên, liên tục, đầy đủ,
chính xác và được xác thực với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thực hiện kết nối, chia sẻ và
khai thác, hình thành Kho dữ liệu y tế tỉnh Vĩnh Long từ các nền tảng số y tế
và hệ thống thông tin y tế khác. Phát triển các năng lực phân tích dữ liệu,
cung cấp các sản phẩm thông tin phục vụ nhu cầu chăm sóc sức khỏe người dân và
quản lý về y tế tại các cấp, ngành và các cơ sở y tế. Tổ chức cung cấp chia sẻ,
khai thác sử dụng các sản phẩm thông tin theo quy định.
- Đẩy mạnh tuyên truyền trên
các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức của các cơ quan quản
lý, các cơ sở y tế, doanh nghiệp, cộng đồng về vai trò và lợi ích của chuyển đổi
số ngành y tế. Chủ động xây dựng các chương trình truyền thông về triển khai y
tế số trong các lĩnh vực chăm sóc sức khỏe nhân dân, khám chữa bệnh, bao gồm:
triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử, tư vấn khám chữa bệnh từ xa, đăng ký khám chữa
bệnh trực tuyến, bệnh án điện tử và các nội dung liên quan khác.Thúc đẩy, tạo
điều kiện việc nghiên cứu, sáng tạo, và thử nghiệm các công nghệ số trong y tế.
Hình thành mạng lưới nghiên cứu khoa học và sáng tạo trong phát triển công nghệ
số trong y tế.
- Biểu dương, khen thưởng các tổ
chức, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong chuyển đổi số ngành y tế.
- Định kỳ đánh giá thực trạng,
mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị theo đúng quy định của Thông
tư số 54/2017/TT-BYT của Bộ Y tế để có giải pháp đầu tư ứng dụng công nghệ
thông, hạ tầng kỹ thuật một cách hiệu quả.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật,
các hệ thống nền tảng số y tế.
2. Xác định
các hạng mục ưu tiên cần chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế
Phát triển, triển khai hồ sơ bệnh
án điện tử, không sử dụng bệnh án giấy, không dùng tiền mặt trong thanh toán
chi phí khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế; ứng dụng số để cho phép công dân tìm
kiếm, khai thác thông tin, đăng ký sử dụng và yêu cầu trợ giúp y tế khi có nhu
cầu; Phát triển, triển khai các ứng dụng số cho phép quản lý tiêm chủng, quản
lý bệnh truyền nhiễm, quản lý bệnh không lây nhiễm, quản lý và theo dõi, giám
sát thông tin/cảnh báo tình hình dịch bệnh đang diễn ra trên địa bàn và cung cấp
thông tin cho người dân dễ dàng, hiệu quả.
Hỗ trợ thúc đẩy phát triển và
triển khai các ứng dụng số, dịch vụ số tại các cơ sở khám chữa bệnh (KCB), phát
triển bệnh viện số (bệnh viện thông minh), gồm có:
- Hỗ trợ tư vấn, đặt lịch, khám
chữa bệnh và theo dõi, trợ giúp, chăm sóc sức khỏe người dân từ xa; hỗ trợ thu
thập, tổng hợp, phân tích dữ liệu để phục vụ nâng cao hiệu quả, chất lượng quản
lý điều hành, khám chữa bệnh y tế,…; sử dụng trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn,… để
chẩn đoán, điều trị, theo dõi bệnh nhân và quản lý y tế nhằm nâng cao chất lượng
dịch vụ KCB;
- Số hóa, thông minh hóa các
thiết bị y tế, kết nối liên thông với các hệ thống thông tin y tế như Quản lý bệnh
viện (HIS), Xét nghiệm (LIS), Chẩn đoán hình ảnh (RIS), Lưu trữ và truyền hình ảnh
(PACS),… Tích hợp, chia sẻ thông tin hồ sơ bệnh án điện tử giữa các cơ sở KCB;
bảo đảm tuân thủ các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế.
3. Tăng
cường phát triển các ứng dụng, dịch vụ
3.1. Phát triển các ứng dụng,
dịch vụ CNTT phục vụ hoạt động nội bộ các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Y tế
- Phát triển dữ liệu số y tế để
hình thành Kho dữ liệu y tế tỉnh Vĩnh Long đảm bảo công tác quản lý, điều hành
của Sở Y tế.
- Hoàn thiện dữ liệu các hệ thống
thông tin chuyên ngành: Y tế dự phòng; Dược; An toàn thực phẩm; Khám chữa bệnh;
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; HIV/AIDS; Sức khỏe sinh sản bà mẹ - trẻ em; Quản
lý công chức, viên chức y tế; Quản lý chứng chỉ, giấy phép hành nghề Y, Dược,
an toàn thực phẩm.
- Phát triển, triển khai và duy
trì phần mềm quản lý trạm y tế xã đầy đủ các chức năng theo quy định của Bộ Y tế,
kết nối liên thông với các hệ thống ID y tế, hồ sơ sức khỏe điện tử, các cơ sở
dữ liệu chuyên ngành theo quy định.
- Tổ chức thuê dịch vụ hội nghị
truyền hình trực tuyến.
- Đảm bảo hệ thống thông tin,
báo cáo liên kết với Bộ Y tế.
3.2. Phát triển ứng dụng, dịch
vụ CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Tiếp tục duy trì, triển khai
Cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Y tế; Cổng dịch
vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Vĩnh Long và tất cả các dịch
vụ công trực tuyến mức 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp thuộc phạm vi của Sở
Y tế;
- Triển khai các dịch vụ công
trực tuyến trên nền tảng di động, nâng cao trải nghiệm người dùng. Nghiên cứu, ứng
dụng AI hỗ trợ trong việc thẩm định hồ sơ trực tuyến, như đăng ký thuốc trực
tuyến, công bố tiêu chuẩn sản phẩm chức năng, đăng ký trang thiết bị y tế, ...;
- Quản lý dịch vụ khám chữa bệnh
trực tuyến thông qua việc xây dựng, phát triển nền tảng ứng dụng CNTT kết nối với
hệ thống đăng ký lịch khám chữa bệnh của các bác sĩ tại các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn tỉnh.
- Quản lý dịch vụ tư vấn khám
chữa bệnh trực tuyến thông qua việc xây dựng, phát triển nền tảng ứng dụng CNTT
kết nối với các bác sĩ chuyên ngành tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Sử dụng dịch vụ xác thực danh
tính thông qua chữ ký số tại Sở Y tế và các cơ sở y tế;
- Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và
các hệ thống thông tin phục vụ quản lý điều hành trong lĩnh vực dân số-phát triển.
3.3. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong khám bệnh, chữa bệnh
- Đẩy mạnh việc triển khai quản
lý và số hóa bệnh viện và phát triển hệ thống quản trị cơ sở y tế toàn diện có
khả năng kết nối và cung cấp thông tin cho các hệ thống chuyên ngành.
- Đẩy mạnh sử dụng hồ sơ bệnh
án điện tử theo lộ trình quy định tại Thông tư số 46/2018/TT-BYT ngày
28/12/2018 của Bộ Y tế quy định về hồ sơ bệnh án điện tử.
- Ứng dụng Công nghệ thông tin,
dữ liệu lớn (Big data), trí tuệ nhân tạo (AI)... trong các dịch vụ chăm sóc sức
khỏe, khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế trong tỉnh.
- Ứng dụng các công nghệ, kỹ
thuật hiện đại trong chẩn đoán và điều trị bệnh tật ở người, trong dự phòng các
bệnh lây nhiễm, không lây nhiễm, nguy hiểm,...
3.4. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong chăm sóc sức khỏe nhân dân
- Triển khai hệ thống quản lý hồ
sơ sức khỏe điện tử cho người dân kết nối với hệ thống quản lý thông tin bệnh
viện (HIS) và hệ thống phần mềm quản lý trạm y tế xã (V20); Hệ thống quản lý kê
đơn thuốc điện tử và bán thuốc kê đơn đúng theo quy định.
- Tiếp tục duy trì, triển khai
các nền tảng, phần mềm quản lý thông tin Tiêm chủng Quốc gia, phần mềm thống kê
báo cáo bệnh truyền nhiễm theo thông tư 54/2015/TT-BYT , quản lý HIV/AIDS, Lao,
Tâm thần, bệnh không lây nhiễm, an toàn thực phẩm, … chia sẻ, đồng bộ và kết nối
dữ liệu với Bộ Y tế.
3.5. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo, thống kê y tế
Duy trì hệ thống thống kê y tế
và triển khai đồng bộ trên phạm vi toàn tỉnh theo Quyết định số 5454/QĐ-BYT
ngày 10/9/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành kế hoạch triển khai thống kê y tế
điện tử và Thông tư số 37/2019/TT-BYT ngày 30/12/2019 của Bộ Y tế.
4. Đảm bảo
an toàn thông tin
- Thường xuyên rà soát, cập nhật
các kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động
của cơ quan, tổ chức và xây dựng ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn trong lĩnh vực
y tế; đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin và xây dựng, triển khai phương
án và đầu tư giải pháp an toàn thông tin để bảo đảm an toàn hệ thống thông tin
theo cấp độ đã được xác định theo Điều 21 của Luật An toàn thông tin mạng năm
2015.
- Triển khai, nâng cấp và duy
trì bảo đảm an toàn thông tin mô hình 4 lớp: 1- Kiện toàn lực lượng tại chỗ; 2-
Lựa chọn tối thiểu một tổ chức, doanh nghiệp giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp; 3-
Định kỳ thực hiện kiểm tra, đánh giá độc lập; 4- Kết nối, chia sẻ thông tin với
hệ thống giám sát quốc gia
- Rà soát hiện trạng, tăng cường
đầu tư trang thiết bị và thuê dịch vụ chuyên nghiệp nhằm nâng cao năng lực bảo
đảm an toàn thông tin, phòng chống mã độc theo mô hình tập trung, ưu tiên cho
các hệ thống cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và
doanh nghiệp và hệ thống trung tâm dữ liệu.
- Triển khai các giải pháp bảo
đảm an toàn, bảo mật an ninh dữ liệu y tế và đánh giá rủi ro dữ liệu y tế trên
môi trường mạng; kế hoạch dự phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục
của cơ quan, tổ chức; sẵn sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống sau
khi gặp sự cố mất an toàn thông tin mạng và chuyển đổi IPv4 sang IPv6 cho các hệ
thống công nghệ thông tin.
- Bảo đảm tỷ lệ kinh phí chi
cho các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đạt tối thiểu 10% trong tổng
kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm, giai đoạn
2023-2025 các dự án công nghệ thông tin liên quan.
Thường xuyên rà soát hiện trạng
các các ứng dụng, nền tảng, số liệu đã và đang triển khai có liên quan ở Trung
ương và địa phương; rà soát nội dung đầu tư từ đó đề xuất nội dung đầu tư phù hợp
với định hướng triển khai chuyển đổi số của trung ương và địa phương, đảm bảo
phát huy hiệu quả đầu tư, kế thừa, kết nối dữ liệu theo đúng quy định (nếu có sử
dụng lại dữ liệu đã thu thập và lưu trữ). Đồng thời, khi hệ thống triển khai,
nâng cấp thực hiện kết nối liên thông chia sẻ dữ liệu với các hệ thống khác
trong và ngoài tỉnh phải thông qua nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu của tỉnh
(LGSP) và kho dữ liệu dùng chung của tỉnh.
5. Tăng
cường công tác tuyên truyền, truyền thông
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến
nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động trong các đơn vị ngành y tế.
- Đẩy mạnh tuyên truyền trên
các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức của các cơ quan quản
lý, các cơ sở y tế, doanh nghiệp, cộng đồng về vai trò và lợi ích của chuyển đổi
số ngành y tế.
- Chủ động xây dựng các chương
trình truyền thông về triển khai y tế số trong các lĩnh vực chăm sóc sức khỏe
nhân dân, khám chữa bệnh, bao gồm: triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử, tư vấn
khám chữa bệnh từ xa, đăng ký khám chữa bệnh trực tuyến, bệnh án điện tử và các
nội dung liên quan khác.
- Tổ chức các sự kiện về chuyển
đổi số ngành y tế nhằm cung cấp thông tin cũng như thu hút sự quan tâm của
doanh nghiệp, cộng đồng.
- Biểu dương, khen thưởng các tổ
chức, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ
thông tin của ngành y tế.
6. Nâng
cao năng lực về chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động trong ngành Y tế
- Nâng cao năng lực về chuyên
môn cho cán bộ y tế phụ trách công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị trực thuộc
Sở Y tế.
- Nâng cao năng lực về thực hiện
quy trình thực hiện các dự án, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách Nhà nước theo đúng quy định hiện hành.
7. Công
tác giám sát, đánh giá, báo cáo
- Tổ chức họp định kỳ hàng
tháng với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và các đơn vị liên quan để
rút kinh nghiệm và đề ra phương án thực hiện đảm bảo tiến độ theo kế hoạch.
- Báo cáo, đánh giá về Ban chỉ
đạo để tổng hợp, báo cáo về Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia - Bộ Y tế, Ban chỉ
đạo Chuyển đổi số tỉnh[7]
theo quy định.
- Thực hiện giám sát và đánh
giá các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm tra chất lượng bệnh viện
6 tháng, 12 tháng.
V. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Tổng kinh phí:
42.932.644.000 đồng (Bằng chữ: Bốn mươi hai tỷ, chín trăm ba mươi hai triệu
sáu trăm bốn mươi bốn nghìn đồng.
2. Nguồn kinh phí
2.1. Ngân sách nhà nước:
7.963.000.000 đồng (Bằng chữ: Bảy tỷ, chín trăm sáu mươi ba triệu đồng) theo
Quyết định số 449/QĐ-STC ngày 13/12/2023 của Sở Tài chính Vĩnh Long về việc
giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024) (chi tiết tại Phụ lục
2,3)
2.2. Nguồn kinh phí khác (Nguồn
thu sự nghiệp, nguồn quỹ phát triển và các nguồn vốn hợp pháp khác): 34.969.644.000
đồng (Bằng chữ: Ba mươi bốn tỷ, chín trăm sáu mươi chín triệu sáu trăm bốn
mươi bốn nghìn đồng)
a) Nguồn thu sự nghiệp đơn vị:
8.830.487.000 đồng
b) Nguồn Quỹ phát triển sự
nghiệp: 26.139.157.000 đồng
Các đơn vị căn cứ theo chức
năng và nhiệm được giao thực hiện đầu tư/thuê đối với các hạng mục, nhiệm vụ
sau: Hệ thống thông tin bệnh viện (HIS), Hệ thống quản lý trạm y tế (V20), Đầu
tư mua sắm mới hoặc nâng cấp hệ thống máy chủ (HIS, RIC-PACS,…) và các hệ thống,
nền tảng, trang thiết bị khác theo nhu cầu phát triển của đơn vị phù hợp với
quy định pháp luật hiện hành) (chi tiết Phụ lục 4)
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
Xây dựng Kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin của ngành y tế năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện theo quy định từ nguồn kinh
phí ngân sách nhà nước được cấp.
Kiện toàn Tổ Công nghệ thông
tin của ngành Y tế để tham mưu kịp thời với Sở Y tế triển khai hiệu quả Chương
trình chuyển đổi số y tế đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Phối hợp Sở, ngành liên quan,
các đơn vị viễn thông trên địa bàn tỉnh thống nhất hợp tác toàn diện đấy mạnh ứng
dụng CNTT trong toàn ngành y tế nhằm thực hiện thành chương trình chuyển đổi số
y tế trong năm 2024.
Hợp tác phát triển hệ sinh thái
chuyển đổi số y tế phù hợp với các quy trình nghiệp vụ quản lý, khám chữa bệnh,
nghiên cứu khoa học của ngành Y tế; đáp ứng các quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn,
quy chuẩn về dữ liệu và về kết nối, giúp các hệ sinh thái kết nối, liên thông,
trao đổi dữ liệu với hệ sinh thái của ngành y tế (trọng tâm gồm cơ sở dữ liệu
ngành Y tế, Hồ sơ sức khỏe điện tử, Bệnh án điện tử). Mục tiêu xây dựng xã hội
số trong y tế, chuyển đổi số trong phòng bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân;
trong khám bệnh, chữa bệnh.
Giao Phòng Kế hoạch - Tài
chính: Chủ trì, tham mưu xây dựng Kế hoạch trình với Ban Giám đốc Sở Y tế phê
duyệt và phân bổ nguồn vốn bảo đảm kinh phí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ
trong Kế hoạch; Đầu mối phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị
liên quan triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử, thống kê y tế điện tử, hệ thống
các dịch vụ công trực tuyến mức 4 và hiện đại hóa hành chính.
Giao Phòng Tổ chức - Hành
chính: Chủ trì, triển khai phần mềm quản lý điều hành văn bản điện tử, tích hợp
chữ ký số trong việc ban hành văn bản, tiến tới nền hành chính không sử dụng giấy;
Phối hợp với Bộ phận Công nghệ thông tin trong việc triển khai cổng dịch vụ
công trực tuyến và hệ thống thông tin một cửa điện tử về thủ tục hành chính tại
Sở Y tế; Phối hợp với Bộ phận công nghệ thông tin xây dựng, triển khai các nhiệm
vụ về hiện đại hóa hành chính và quản trị y tế thông minh tại Sở Y tế và các
đơn vị trực thuộc.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
Phối hợp Sở Y tế trong việc triển
khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành y tế năm 2024 trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long. Lồng ghép nội dung kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của
ngành y tế vào kế hoạch chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh.
3. Sở Tài chính
Phối hợp Sở Y tế đảm bảo kinh
phí thực hiện kế hoạch hàng năm nhất là nguồn ngân sách, đơn vị lập dự toán phải
bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quy định.
4. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Phối hợp Sở Y tế và các đơn vị
cung ứng dịch vụ trích xuất, khởi tạo dữ liệu y tế cơ sở và y tế chuyên ngành để
đảm bảo tiến độ triển khai theo kế hoạch.
Phối hợp Sở Y tế thẩm định và
hướng dẫn việc triển khai, thanh quyết toán chi trả RIS-PACS, EMR theo quy định
hiện hành.
5. Các đơn vị trực thuộc Sở
Y tế
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ
được phân công, chủ động đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin và khẩn
trương xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm cho phù hợp với
lộ trình, sự phát triển của đơn vị và nội dung trong Kế hoạch năm 2024 của
ngành y tế và trình Sở Y tế phê duyệt theo quy định.
Đảm bảo thực hiện đánh giá mức ứng
dụng công nghệ thông tin tại cơ sở khám chữa bệnh theo quy định tại Thông tư
54/2017/TT-BYT của Bộ Y tế.
Cử thành viên tham gia Tổ Công
nghệ thông tin triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành y tế.
7. Các đơn vị viễn thông liên
quan
- Trên cơ sở thống nhất của Sở
Y tế sẽ phối hợp với các đơn vị liên quan lập kế hoạch chi tiết để triển khai gồm:
mục tiêu chung sẽ đạt được, các hạng mục thực hiện (hạ tầng CNTT, phần mềm...),
lộ trình triển khai, các điều kiện bảo đảm (nguồn lực, kinh phí...).
- Trước khi triển khai từng nội
dung công việc hai bên sẽ xây dựng kế hoạch hoặc biên bản riêng cho từng công
việc.
- Triển khai các ứng dụng theo
lộ trình, đánh giá, rút kinh nghiệm và nghiên cứu triển khai các ứng dụng y tế
thông minh đối với các lĩnh vực còn lại phù hợp với yêu cầu của Sở Y tế.
- Họp định kỳ hàng tháng để rút
kinh nghiệm và đề ra phương án thực hiện.
- Hai bên sẽ thành lập ban chỉ
đạo chung để triển khai thực hiện các nội dung của kế hoạch theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin của ngành y tế năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Sở Y tế
căn cứ theo tình hình thực tế và nhu cầu đáp ứng, hướng dẫn, quy định về công
tác chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin để điều chỉnh kế hoạch phù hợp,
đúng theo quy định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt./.
Nơi nhận:
- Trung tâm Thông tin y tế quốc gia - Bộ
Y tế (báo cáo);
- UBND tỉnh (báo cáo);
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- UBND huyện, thị xã, thành phố (p/h chỉ đạo);
- Các đơn vị trực thuộc Sở (thực hiện);
- Ban Giám đốc Sở (t/d chỉ đạo);
- Các Phòng chức năng Sở Y tế (thực hiện);
- Lưu: VT, KHTC.
|
GIÁM ĐỐC
Hồ Thị Thu Hằng
|
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP HẠNG MỤC, DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ THỰC HIỆN
NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-SYT ngày /02/2024 của
Sở Y tế)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Tên dự án, nhiệm vụ
|
Mục tiêu, nội dung đầu
tư/nhiệm vụ
|
Tổng mức đầu tư/dự toán được duyệt
|
Tổng vốn/kinh phí đã chi năm 2023
|
Hiện trạng
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
Nguồn đầu tư
|
Nguồn sự nghiệp
|
Tổng cộng
|
Nguồn đầu tư
|
Nguồn sự nghiệp
|
I
|
Chuyển đổi số
|
|
4.936,180
|
0
|
4.936,180
|
1.687,93
|
0
|
1.687,93
|
|
|
1
|
Hệ thống thông tin chẩn đoán
hình ảnh/Hệ thống lưu trữ và truyền hình ảnh (RIS/PACS)
|
Triển khai hệ thống RIC/PACS cho
các Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa hạng 1, hạng 2 và Trung tâm y tế tuyến huyện,
thị xã, thành phố đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Thông tư 54/2017/TT- BYT
ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ
thông tin tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
1.699,908
|
0
|
1.699,908
|
353,58
|
0
|
353,58
|
Đang triển khai Thuê phần mềm
|
Quyết định số 5316/QĐ-BYT
ngày 22/12/2020 của Bộ Y tế;
Quyết định số 5969/QĐ-BYT
ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế
|
2
|
Hệ thống thông tin xét nghiệm
(LIS)
|
Triển khai hệ thống thông tin
quản lý xét nghiệm tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo hướng dẫn tại Quyết
định số 3725/QĐ-BYT ngày 16/8/2017 của Bộ Y tế, ưu tiên cho các bệnh viện hạng
I, hạng II và Trung tâm y tế tuyến huyện
|
112,2
|
0
|
112,2
|
48,4
|
0
|
48,4
|
Đang triển khai Thuê phần mềm
|
Quyết định số 5316/QĐ-BYT
ngày 22/12/2020 của Bộ Y tế;
Quyết định số 5969/QĐ-BYT
ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế
|
3
|
Hệ thống hồ sơ sức khỏe
(HSSK)
|
Triển khai thực hiện Quyết định
số 5349/QĐ-BYT ngày 12/11/2019 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch triển
khai Hồ sơ sức khỏe điện tử
|
912,912
|
0
|
912,912
|
411,12
|
0
|
411,12
|
Đang triển khai Thuê phần mềm
|
Quyết định số 2955/QĐ-BYT
ngày 28/10/2022 của Bộ Y tế
Quyết định số 828/QĐ-BYT ngày
04/4/2022 của Bộ Y tế
|
4
|
Cầu truyền hình trực tuyến
|
Triển khai họp trực tuyến với
Bộ, ngành Trung ương; UBND tinh và các đơn vị trực thuộc Sở Y tế
|
154,160
|
0
|
154,160
|
0
|
0
|
0
|
Chưa triển khai
|
Quyết định số 5316/QĐ-BYT
ngày 22/12/2020 của Bộ Y tế;
Quyết định số 5969/QĐ-BYT
ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế
|
5
|
Kho dữ liệu y tế tỉnh Vĩnh
Long
|
Đáp ứng sự tăng trưởng về thu
thập, lưu trữ và xử lý dữ liệu y tế, kết nối, chia sẻ dữ liệu ngành y tế với
nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) và các nền tảng số của Bộ Y
tế gồm cả kho dữ liệu y tế có cấu trúc, phi cấu trúc và dữ liệu lớn để hình
thành kho dữ liệu y tế tỉnh Vĩnh Long
|
1.320
|
0
|
1.320
|
0
|
0
|
0
|
Chưa triển khai
|
Quyết định số 2955/QĐ-BYT
ngày 28/10/2022 của Bộ Y tế
Quyết định số 828/QĐ-BYT ngày
04/4/2022 của Bộ Y tế
|
6
|
Trung tâm điều hành y tế
thông minh tỉnh Vĩnh Long
|
Góp phần đưa ra cái nhìn tổng
quát về y tế trên địa bàn, từ đó trợ giúp công tác điều hành của Sở Y tế.
Trung tâm điều hành trình diễn dữ liệu dưới dạng biểu đồ, bản đồ, bảng biểu
thống kê và cung cấp chức năng phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành từ nguồn dữ
liệu của Kho dữ liệu y tế tỉnh Vĩnh Long. Ngoài ra, trung tâm sẽ kết nối tổng
hợp số liệu từ các phòng, ban các bệnh viện và các cơ sở khám chữa bệnh trực
thuộc. Trung tâm có vai trò là nơi thu thập thông tin nhanh nhất để tham mưu
cho lãnh đạo
|
737
|
0
|
737
|
0
|
0
|
0
|
Chưa triển khai
|
Quyết định số 2955/QĐ-BYT
ngày 28/10/2022 của Bộ Y tế
Quyết định số 828/QĐ-BYT ngày
04/4/2022 của Bộ Y tế
|
II
|
An toàn thông tin
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
III
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
IV
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
|
63,819
|
0
|
63,819
|
1,3
|
0
|
1,3
|
|
|
1
|
Đào tạo, tập huấn
|
Nâng cao năng lực của cán bộ phụ
trách công nghệ thông tin của các đơn vị trực thuộc Sở Y tế
|
36,319
|
0
|
36,319
|
0
|
0
|
0
|
|
Quyết định số 5316/QĐ-BYT
ngày 22/12/2020 của Bộ Y tế;
|
2
|
Hội nghị
|
Nâng cao năng lực của cán bộ
phụ trách công nghệ thông tin của các đơn vị trực thuộc Sở Y tế
|
27.500
|
0
|
27.500
|
1,3
|
0
|
1,3
|
|
Quyết định số 5969/QĐ-BYT
ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế
|
Tổng cộng
|
5.000
|
0
|
5.000
|
814,7
|
0
|
814,7
|
|
|
PHỤ LỤC 2
TỔNG HỢP CÁC HẠNG MỤC, DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THỰC
HIỆN NĂM 2024 (NGUỒN NSNN)
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-SYT ngày 25/03/2024 của Sở
Y tế)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Tên nhiệm vụ, dự án
|
Đơn vị chủ trì
|
Nhiệm vụ, dự án mới hay chuyển tiếp
|
Mục tiêu
|
Quy mô
|
Nội dung
|
Thời gian triển khai
|
Dự kiến mức kinh phí
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
Nguồn đầu tư
|
Nguồn sự nghiệp
|
I
|
Chuyển đổi số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ thống thông tin chẩn đoán
hình ảnh/Hệ thống lưu trữ và truyền hình ảnh (RIS/PACS)
|
Sở Y tế
|
Chuyển tiếp
|
Triển khai hệ thống RIC/PACS cho
các Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa hạng 1, hạng 2 và Trung tâm y tế tuyến huyện,
thị xã, thành phố đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Thông tư 54/2017/TT- BYT
ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ
thông tin tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Thực hiện tại các cơ sở y tế
công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
|
2024
|
1.846,860
|
0
|
1.846,860
|
Quyết định số 5316/QĐ-BYT
ngày 22/12/2020 của Bộ Y tế;
Quyết định số 5969/QĐ-BYT
ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế
|
2
|
Hệ thống thông tin xét nghiệm
(LIS)
|
Sở Y tế
|
Chuyển tiếp
|
Triển khai hệ thống thông tin
quản lý xét nghiệm (LIS) tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo hướng dẫn tại
Quyết định số 3725/QĐ- BYT ngày 16/8/2017 của Bộ Y tế, ưu tiên cho các bệnh
viện hạng I, hạng II và Trung tâm y tế tuyến huyện
|
Thực hiện tại các cơ sở y tế
công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
|
2024
|
112.2
|
0
|
112,2
|
Quyết định số 5316/QĐ-BYT
ngày 22/12/2020 của Bộ Y tế;
Quyết định số 5969/QĐ-BYT
ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế
|
3
|
Hệ thống hồ sơ sức khỏe
(HSSK)
|
Sở Y tế
|
Chuyển tiếp
|
Triển khai thực hiện Quyết định
số 5349/QĐ- BYT ngày 12/11/2019 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch triển
khai Hồ sơ sức khỏe điện tử
|
Thực hiện tại Trung tâm y tế
huyện, thị xã, thành phố và Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long
|
|
2024
|
820,704
|
0
|
820,704
|
|
4
|
Kho dữ liệu y tế tỉnh Vĩnh
Long
|
Sở Y tế
|
Dự án mới
|
Đáp ứng sự tăng trưởng về thu
thập, lưu trữ và xử lý dữ liệu y tế, kết nối, chia sẻ dữ liệu ngành y tế với nền
tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) và các nền tảng số của Bộ Y tế
gồm cả kho dữ liệu y tế có cấu trúc, phi cấu trúc và dữ liệu lớn để hình
thành kho dữ liệu y tế tỉnh Vĩnh Long
|
Thực hiện tại Sở Y tế Vĩnh
Long kết nối, tích hợp dữ liệu từ các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
|
2024
|
1.386
|
0
|
1.386
|
Quyết định số 5316/QĐ-BYT
ngày 22/12/2020 của Bộ Y tế;
Quyết định số 5969/QĐ-BYT
ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế
|
5
|
Trung tâm điều hành y tế
thông minh tỉnh Vĩnh Long và Cầu truyền hình trực tuyến
|
Sở Y tế
|
Dự án mới
|
Góp phần đưa ra cái nhìn tổng
quát về y tế trên địa bàn, từ đó trợ giúp công tác điều hành của Sở Y tế.
Trung tâm điều hành trình diễn dữ liệu dưới dạng biểu đồ, bản đồ, bảng biểu
thống kê và cung cấp chức năng phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành từ nguồn dữ
liệu của Kho dữ liệu y tế tỉnh Vĩnh Long. Ngoài ra, trung tâm sẽ kết nối tổng
hợp số liệu từ các phòng, ban các bệnh viện và các cơ sở khám chữa bệnh trực
thuộc. Trung tâm có vai trò là nơi thu thập thông tin nhanh nhất để tham mưu
cho lãnh đạo; Triển khai họp trực tuyến với Bộ, ngành Trung ương; UBND tinh
và các đơn vị trực thuộc Sở Y tế
|
Thực hiện tại Sở Y tế Vĩnh
Long hiển thị dữ liệu tích hợp từ Kho dữ liệu y tế tỉnh Vĩnh Long
|
|
2024
|
916
|
0
|
916
|
Quyết định số 2955/QĐ-BYT ngày
28/10/2022 của Bộ Y tế
Quyết định số 828/QĐ-BYT ngày
04/4/2022 của Bộ Y tế
|
6
|
Bệnh án điện tử
|
Sở Y tế
|
Dự án mới
|
Triển khai hệ thống Bệnh án
điện tử (EMR) cho các Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa hạng 1, hạng 2 và Trung
tâm y tế tuyến huyện, thị xã, thành phố đáp ứng yêu cầu theo quy định tại
Thông tư 54/2017/TT- BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu
chí ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Thực hiện tại các cơ sở y tế
công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
|
2024
|
2.872,6
|
0
|
2.872,6
|
Quyết định số 5316/QĐ-BYT
ngày 22/12/2020 của Bộ Y tế;
Quyết định số 5969/QĐ-BYT
ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế
|
II
|
An toàn thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tập huấn
|
Sở Y tế
|
|
Nâng cao năng lực của cán bộ
phụ trách công nghệ thông tin của các đơn vị trực thuộc Sở Y tế
|
Sở Y tế và các đơn vị trực
thuộc Sở Y tế
|
|
2024
|
3
|
0
|
3
|
Quyết định số 5316/QĐ-BYT
ngày 22/12/2020 của Bộ Y tế;
|
2
|
Hội nghị, hội thảo
|
Sở Y tế
|
|
Nâng cao năng lực của cán bộ
phụ trách công nghệ thông tin của các đơn vị trực thuộc Sở Y tế
|
Sở Y tế và các đơn vị trực
thuộc Sở Y tế
|
|
2024
|
5,636
|
0
|
5,636
|
Quyết định số 5969/QĐ-BYT
ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
2024
|
7.963
|
0
|
7.963
|
|
[1]
Giấy mời số 2326/GM-SYT ngày 05/07/2023 của Sở Y tế tham dự Hội nghị triển khai
và hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành y tế năm
2023
[2]
Công văn số 2064/SYT-TCHC ngày 19/06/2023 của Sở Y tế tham dự lớp bồi dưỡng kiến
thức về ứng dụng công nghệ số, chính quyền điện tử và chuyển đổi số
[3]
Quyết định số 828/QĐ-BYT ngày 04/04/2022 của Bộ Y tế về việc phê duyệt đề án
xây dựng nền tảng quản lý, điều hành hệ thống y tế
[4]
Thông tư số 37/2019/TT-BYT ngày 30/12/2019 của Bộ Y tế về việc quy định chế độ
báo cáo thống kê ngành Y tế
[5]
Hiện tại có 3 đơn vị cung ứng dịch vụ cho các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long: Viettel, VNPT và MQ Solution
[6]
Kế hoạch số 53/KH-UBND, ngày 20/10/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về triển khai Đề
án xây dựng cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà
nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số 612/QĐ-UBND ngày 29/3/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch thuê dịch vụ
Công nghệ thông tin “Phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh
Long”
[7]
Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 02/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê
duyệt danh sách thành viên Ban Chỉ đạo chuyển đổi số và lãnh đạo Tổ giúp việc
Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long