ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1539/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
30 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA NGÀNH Y
TẾ GIAI ĐOẠN 2023 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết 76/NQ-CP
ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 3/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 5316/QĐ-BYT
ngày 22/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Chương trình chuyển đổi số y tế
đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và định hướng đến
năm 2030;
Theo đề nghị tại Tờ trình số
2089/TTr-SYT ngày 20/6/2023 của Giám đốc Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của
ngành Y tế giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (Kèm theo Kế hoạch
số 2058/KH-SYT ngày 19/6/2023 của Giám đốc
Sở Y tế).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Y tế tổ chức triển khai thực hiện Kế
hoạch theo đúng quy định và định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh kết quả triển
khai thực hiện.
Kinh phí thực hiện: Giám đốc Sở
Y tế phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính thống nhất phân bổ kinh phí tổ chức triển
khai thực hiện kế hoạch đảm bảo theo đúng quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- P.VHXH, TT.PVHCC. TT.THCB;
- Lưu: VT, 3.30.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
UBND TỈNH VĨNH
LONG
SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2058/KH-SYT
|
Vĩnh Long, ngày
19 tháng 06 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA NGÀNH Y TẾ GIAI ĐOẠN
2023-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
PHẦN I
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH Y TẾ GIAI ĐOẠN 2016-2020
I. MÔI TRƯỜNG
PHÁP LÝ
Sở Y tế đã tăng cường quản lý
nhà nước về công nghệ thông tin y tế; triển khai nhiều văn bản quy phạm pháp luật,
tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn ứng dụng công nghệ thông tin, hình thành hành lang
pháp lý để chuyển đổi số trong ngành y tế theo hướng dẫn, quy định của Bộ Y tế
cụ thể: Thông tư số 48/2017/TT-BYT ngày 28/12/2017 của Bộ Y tế quy định trích
chuyển dữ liệu điện tử trong quản lý và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế; Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 của Bộ Y tế về việc quy
định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và
thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; Thông tư số 49/2017/TT-
BYT ngày 28/12/2017 của Bộ Y tế quy định về hoạt động y tế từ xa; Thông tư số
54/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí ứng dụng Công
nghệ thông tin tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Thông tư số 46/2018/TT-BYT
ngày 28/12/2018 của Bộ Y tế quy định hồ sơ bệnh án điện tử; Quyết định số
4888/QĐ-BYT ngày 18/10/2019 của Bộ Y tế phê duyệt Đề án ứng dụng và phát triển
công nghệ thông tin y tế thông minh giai đoạn 2019- 2025; Quyết định số
5349/QĐ-BYT ngày 12/11/2019 của Bộ Y tế phê duyệt kế hoạch triển khai hồ sơ sức
khỏe điện tử; Quyết định số 5454/QĐ-BYT ngày 10/09/2018 của Bộ Y tế phê duyệt kế
hoạch triển khai thống kê y tế điện tử; Quyết định số 2153/QĐ-BYT ngày
25/05/2020 của Bộ Y tế ban hành quy chế xác lập, sử dụng và quản lý mã định
danh y tế; Quyết định 3532/QĐ-BYT ngày 12/08/2020 của Bộ Y tế quy định về xây dựng
và triển khai hệ thống thông tin quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn; Quyết
định 677/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành kế hoạch
ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tại tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2016-2020.
II. HẠ TẦNG
KỸ THUẬT
1. Tổ
chức mạng lưới
Hệ thống y tế trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long gồm Sở Y tế, 21 đơn vị y tế công trực thuộc Sở và 803 cơ sở Y tế tư
nhân, cụ thể:
1.1. Sở Y tế: Hiện có 05
phòng chức năng: Phòng Tổ chức - Hành chính, Thanh tra, Phòng Nghiệp vụ, Phòng
Kế hoạch - Tài chính và Công Đoàn ngành.
1.2. Các đơn vị trực thuộc
tuyến tỉnh
- Có 02 Chi Cục: Chi Cục An
toàn vệ sinh thực phẩm (ATVSTP) và Chi Cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
(DS-KHHGĐ).
- Có 04 Trung tâm: Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật; Trung tâm Kiểm nghiệm; Trung tâm Giám định Y khoa và Trung tâm
Pháp y.
- Có 07 Bệnh viện: Bệnh viện đa
khoa (BVĐK) Vĩnh Long; BVĐK khu vực kết hợp Quân Dân Y; BVĐKKV Hòa Phú; Bệnh viện
Y dược cổ truyền tỉnh Vĩnh Long; Bệnh viện Lao và bệnh phổi; Bệnh viện Tâm Thần
và Bệnh viện chuyên khoa Mắt.
1.3. Các đơn vị trực thuộc
tuyến huyện: 08 Trung tâm Y tế thực hiện chức năng dự phòng, khám điều trị
và công tác dân số quản lý 107 Trạm Y tế tuyến xã.
1.4. Cơ sở y tế tư nhân: Toàn
tỉnh hiện có 803 cơ sở Y tế tư nhân: 02 Bệnh viện đa khoa gồm BVĐK tư nhân Triều
An - Loan Trâm và BVĐK Xuyên Á - Vĩnh Long; 10 Phòng khám đa khoa; 481 Phòng
khám chuyên khoa; 181 Phòng chẩn trị Y học cổ truyền; 129 cơ sở dịch vụ y tế,
trong đó: Phòng xét nghiệm: 11, Chẩn đoán hình ảnh: 06; Dịch vụ Răng hàm giả:
34; Dịch vụ Tiêm chích thay băng: 61; cơ sở hành nghề khác 17 (Kính thuốc 11;
Nhà hộ sinh 01; Vật lý trị liệu 01 và 04 cơ sở của tổ chức khác: Công ty TNHH
Vĩnh Tiến, Công ty TNHH Tỷ Xuân, Công ty TNHH Khang Thịnh, Công ty TNHH Tỷ
Bách).
1.5. Giường bệnh: Tổng số
giường bệnh toàn tỉnh hiện nay là 3.050 (không bao gồm giường bệnh Trạm Y tế
535), gồm: tuyến tỉnh (1.210), tuyến huyện (1.210), Bệnh viện tư (630); Tỷ lệ
giường bệnh đạt 29,64 giường/10.000 dân, trong đó giường bệnh công là 23 giường/10.000
dân.
1.6. Nhân lực y tế
- Toàn ngành Y tế hiện có 4.161
CB, CCVC, đạt 40 cán bộ y tế trên 10.000 dân, trong đó có 940 bác sĩ, đạt tỷ lệ
9 bác sĩ trên 10.000 dân, trong đó, bác sĩ chuyên khoa I là 304, và chuyên khoa
II là 58 và 02 tiến sĩ.
- Với đặc điểm hệ thống cơ sở y
tế như trên, việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) phải trở thành công cụ
đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động chăm sóc sức khỏe cho nhân dân của
tỉnh Vĩnh Long.
2. Tình
hình cơ sở hạ tầng
- Tỷ lệ trung bình máy
tính/CCVC của ngành Y tế đạt 54,4%.
- Tỷ lệ cơ quan, đơn vị trực
thuộc Sở Y tế có LAN, kết nối Internet tốc độ cao, kết nối WAN: 100%.
- Sở Y tế đã chú trọng xây dựng
và phát triển dữ liệu y tế của tỉnh, đầu tư hạ tầng phòng máy chủ; kết nối,
chia sẻ với các hệ thống thông tin quy mô quốc gia; triển khai sử dụng hệ thống
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; đưa vào vận hành hệ thống thông kê y tế điện
tử và hồ sơ sức khỏe điện tử,...
- Hầu hết các cơ sở y tế đều có
phòng máy chủ phục vụ cho hoạt động hằng ngày của đơn vị. Các cơ sở khám, chữa
bệnh duy trì kết nối hệ thống thông tin khám chữa bệnh với hệ thống giám định,
thanh toán bảo hiểm y tế của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
- Triển khai thí điểm các hệ
thống phần mềm HIS, LIS, RIS/PACS, EMR tuân thủ các tiêu chuẩn trong nước và quốc
tế bảo đảm khả năng kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu, đồng thời bảo đảm khả
năng kết nối liên thông với tất cả các trang thiết bị hiện có trong cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh (máy xét nghiệm, máy chẩn đoán hình ảnh, các màn hình tương
tác, các thiết bị cầm tay cá nhân, …) trên mạng nhằm nâng cao khả năng tự động
hóa; định dạng người bệnh qua mã vạch, cảm biến, nhận dạng đối tượng bằng sóng
vô tuyến - RFID.
- Sở Y tế đã sử dụng Hệ thống
quản lý văn bản và điều hành tỉnh Vĩnh Long (LVG OFFICE) tại địa chỉ
https://hscv4.vinhlong.gov.vn/ .
- Về hạ tầng CNTT và đường truyền:
+ Đối với cơ sở khám chữa bệnh
tuyến tỉnh, tuyến huyện
STT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Máy chủ
Máy chủ đang sử dụng
|
29
23
|
06 máy chủ bị hư
|
2
|
Máy tính
Số máy tính bàn
Số máy tính xách tay
Số máy tính được trang bị phần
mềm virus
Số máy tính kết nối mạng LAN
Số máy tính kết nối Internet
|
1.887
1.843
63
630
1.736
1.849
|
|
3
|
Máy in
|
1.258
|
|
4
|
Máy chiếu
|
28
|
|
5
|
Máy quét
|
117
|
|
- Đối với cơ sở khám chữa bệnh
tuyến xã:
STT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Máy chủ
Máy chủ đang sử dụng
|
0
0
|
|
2
|
Máy tính
Số máy tính bàn
Số máy tính xách tay
Số máy tính được trang bị phần
mềm virus
Số máy tính kết nối mạng LAN
Số máy tính kết nối Internet
|
391
364
0
76
1.736
1.849
|
|
3
|
Máy in
|
310
|
|
4
|
Máy chiếu
|
01
|
|
5
|
Máy quét
|
27
|
|
Trên cơ sở hạ tầng, nền tảng kỹ
thuật CNTT của Bộ Y tế và tỉnh Vĩnh Long, ngành Y tế tỉnh đã bước đầu xây dựng
các ứng dụng phục vụ cho việc lưu trữ, quản lý, khai thác dữ liệu tập trung cho
ngành. Tại các đơn vị, nhiều bệnh viện đã có hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đáp ứng
nhu cầu quản lý, lưu trữ dữ liệu của đơn vị, triển khai thí điểm sử dụng bệnh
án điện tử thay cho bệnh án giấy.
Sở Y tế đã triển khai hệ thống
quản lý văn bản điều hành, hệ thống thư điện tử trong cơ quan nhà nước; hầu hết
các hoạt động quản lý văn bản điều hành, thư điện tử đã thực hiện trên môi trường
mạng và được ký số.
Tại các đơn vị, hạ tầng kỹ thuật
đa số đạt mức 2,3 theo Thông tư số 54/2017/TT-BYT , đáp ứng nhu cầu quản lý, lưu
trữ dữ liệu của đơn vị, sử dụng phần mềm quản lý bệnh viện (HIS) thay cho hồ sơ
giấy.
III. CÁC HỆ
THỐNG NỀN TẢNG
Trong thời gian qua, ngành y tế
đã đẩy mạnh và có bước phát triển đột phá trong ứng dụng CNTT. Một số kết quả ứng
dụng CNTT y tế nổi bật như sau:
Thứ nhất, đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong bệnh viện: 100% các cơ sở khám chữa bệnh trên toàn
toàn tỉnh đã triển khai hệ thống thông tin quản lý bệnh viện (HIS). Một số bệnh
viện đã sử dụng mạng xã hội trong tương tác bệnh nhân như Bệnh viện …; đang triển
khai thí điểm bệnh án điện tử, hệ thống PACS, ứng dụng đăng ký khám chữa bệnh
trực tuyến và nhiều ứng dụng thiết thực khác tại BVĐK tỉnh Vĩnh Long.
Thứ hai, ngành Y tế phối
hợp với Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam tỉnh đã triển khai thành công kết nối
liên thông giữa các cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế (BHYT) với cơ quan Bảo
hiểm xã hội. Đến nay, đã có 100% cơ sở khám chữa bệnh trên toàn tỉnh đã kết nối
liên thông với hệ thống giám định của BHXH Việt Nam.
Thứ ba, đã xây dựng và
đưa vào hoạt động hiệu quả hệ thống hỗ trợ khám, chữa bệnh từ xa giữa các bệnh
viện tuyến cuối trên khi cần thiết. Ngành Y tế đã chủ động tham gia chương
trình kết nối 03 cơ sở y tế: TTYT khám chữa bệnh từ xa qua hệ thống Telehealth
theo Quyết định số 3178/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc
phê duyệt Đề án “Khám chữa bệnh từ xa” tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025.
Thứ tư, ngành Y tế tỉnh
đã bước đầu triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử quản lý sức khỏe người dân liên tục,
suốt đời.
Thứ năm, đẩy mạnh triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin tại y tế cơ sở, triển khai phần mềm (HMIS) quản
lý trạm y tế xã thống nhất. Triển khai các hệ thống quản lý, kết nối, chia sẻ dữ
liệu y tế của Bộ Y tế.
Thứ sáu, đã triển khai hệ
thống thống kê y tế điện tử theo Thông tư 37/2019/TT-BYT của Bộ Y tế.
Thứ bảy, triển khai Hệ
thống quản lý nhà thuốc, quầy thuốc. Hiện tại, 100% nhà thuốc, quầy thuốc đã sử
dụng ứng dụng và tạo cơ sở dữ liệu quản lý dược hiệu quả.
Thứ tám, lĩnh vực dự
phòng tỉnh đã sử dụng phần mềm trong hoạt động chuyên môn (phần mềm quản lý xét
nghiệm - LIS (Laboratory Information System), phần mềm Misa hạch toán kế toán,
dịch vụ công Kho bạc, phần mềm Kê khai thuế HTKK, Hóa đơn điện tử (Viettel
lnvoice, VNPT-Invoice), hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Vĩnh Long
(hscv4.vinhlong.gov.vn), thống kê y tế theo Thông tư 37/2019/TT-BYT (baocao.tkyt.vn)
và các phần mềm báo cáo của các chương trình Mục tiêu Y tế - Dân số: phần mềm
quản lý thông tin Tiêm chủng Quốc gia, phần mềm thống kê báo cáo bệnh truyền
nhiễm theo thông tư 54/2015/TT-BYT , quản lý HIV/AIDS, Lao, Tâm thần, bệnh không
lây nhiễm, …
Thứ chín, hỗ trợ công
tác phòng chống dịch, quản lý người cách ly cho đối tượng chuyên gia người nước
ngoài vào tỉnh làm việc và đối tượng thay đổi thuyền viên. Bộ phận CNTT đã xây
dựng và triển khai hiệu quả cổng trực tuyến tiếp nhận hồ sơ, xử lý và quản lý
người cách ly trước, trong và sau quá trình cách ly tập trung tại tỉnh.
Đây cũng là nền tảng, cơ sở cho
ngành Y tế tỉnh xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn
2023-2025 với mục tiêu hướng tới chuyển đổi số toàn diện ngành y tế Vĩnh Long.
IV. PHÁT
TRIỂN DỮ LIỆU
- Sở Y tế hiện tại đã triển
khai một số các cơ sở dữ liệu chuyên ngành từ Bộ Y tế như: thống kê y tế, tổ chức
và nhân lực y tế, cơ sở dữ liệu về dược, dân số - kế hoạch hóa gia đình,
HIV/AIDS, bệnh truyền nhiễm và không lây nhiễm, cổng công khai y tế.
- Một số bệnh viện đã tổ chức
triển khai thí điểm sử dụng bệnh án điện tử (EMR), hệ thống lưu trữ và truyền
hình ảnh y tế (RIS-PACS).
- Một số cơ sở dữ liệu chuyên
ngành đã được xây dựng: Cơ sở dữ liệu về dân số - kế hoạch hóa gia đình; Cơ sở
dữ liệu về dược và mỹ phẩm; Cơ sở dữ liệu về nhân lực y tế, thống kê y tế; Cơ sở
dữ liệu về an toàn thực phẩm; Cơ sở dữ liệu về HIV/AIDS; Cơ sở dữ liệu về khám
chữa bệnh; Cơ sở dữ liệu về bệnh truyền nhiễm và không lây nhiễm; Cơ sở dữ liệu
về vệ sinh nhà tiêu và chất lượng nước sạch; Cơ sở dữ liệu về môi trường cơ sở
y tế; Cơ sở dữ liệu về trang thiết bị y tế.
V. CÁC ỨNG
DỤNG, DỊCH VỤ
1. Hệ
thống nền tảng dùng chung cho các ứng dụng của Sở Y tế
- Triển khai Cổng dịch vụ công
và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh do Văn phòng UBND tỉnh quản lý,
vận hành.
- Triển khai hệ thống quản lý
văn bản và điều hành tỉnh Vĩnh Long (VLG OFFICE) tại địa chỉ:
https://hscv4.vinhlong.gov.vn/ do Văn phòng UBND tỉnh quản lý, vận hành.
- Triển khai hệ thống thông tin
tích hợp dữ liệu phục vụ quản lý và điều hành của Sở Y tế tại địa chỉ:
https://baocao.tkyt.vn/
2. Ứng
dụng công nghệ thông tin trong khám chữa bệnh
- Sở Y tế chú trọng chỉ đạo đẩy
mạnh triển khai ứng dụng CNTT trong khám chữa bệnh, đến nay 100% bệnh viện đã
triển khai hệ thống thông tin bệnh viện (HIS) đã kết nối liên thông với hệ thống
giám định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
- Đang triển khai thử nghiệm hệ
thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh y tế (PACS) không in phim nhằm tiết kiệm
thời gian, chi phí, bảo vệ môi trường, tạo nguồn tài nguyên số bệnh viện và Hồ
sơ bệnh án điện tử tại BVĐK tỉnh Vĩnh Long. Dưới sự chỉ đạo của Sở Y tế, các bệnh
viện trong cả nước đang tích cực triển khai ứng dụng CNTT, từng bước, có lộ
trình đáp ứng các tiêu chí của Thông tư số 54/2017/TT-BYT và Thông tư số
46/2018/TT-BYT của Bộ Y tế.
- Y tế từ xa cũng có bước phát
triển vượt bậc, cùng với hệ thống công nghệ thông tin bệnh viện đã từng bước
đưa y tế Việt Nam vươn cao, vươn xa.
- Sở Y tế đã tham mưu Phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt Đề án “Khám chữa bệnh từ xa” tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020 - 20251.
3. Ứng
dụng CNTT trong phòng bệnh và chăm sóc sức khỏe
Sở Y tế đã triển khai các ứng dụng
CNTT trong chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh đạt được một số kết quả như hoàn
thành xây dựng phần mềm hồ sơ sức khỏe cá nhân, phần mềm tiêm chủng mở rộng,
ngân hàng dữ liệu ngành dược, ứng dụng công khai y tế, các ứng dụng hỗ trợ
phòng, chống dịch Covid-19,...
Sở Y tế đã triển khai Quyết định
5349/QĐ-BYT ngày 12/11/2019 về kế hoạch triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử. Theo
kế hoạch này, tỉnh đã bước đầu triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử quản lý sức khỏe
người dân liên tục, suốt đời tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn.
Triển khai thực hiện phần mềm
quản lý tiêm chủng triển khai trên cả nước, đã có trên 1 triệu đối tượng tiêm
chủng được quản lý. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ trong công
tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 như: phần mềm khai báo y tế tự nguyện
(NCOVI), khai báo y tế bắt buộc cho người nhập cảnh (Vietnam Health
Declaration), Bluezone, …
4. Một
số ứng dụng khác
Trong thời gian qua, Sở Y tế đã
chỉ đạo triển khai được nhiều ứng dụng trong ngành theo chỉ đạo của Bộ Y tế
như: Hệ thống kết nối các cơ sở cung ứng thuốc trên toàn quốc; Hệ thống quản lý
thông tin bệnh không lây nhiễm; Hệ thống quản lý số liệu người nhiễm HIV/AIDS
và tử vong do AIDS nhằm mục đích cung cấp các công cụ phần mềm để quản lý giám
sát đảm bảo chất lượng số liệu, phần mềm đã triển khai trên toàn quốc; Hệ thống
quản lý chuyên ngành DS-KHHGĐ cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin số liệu
chuyên ngành DS-KHHGĐ phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành chương trình mục
tiêu quốc gia DS-KHHGĐ tại các cấp quản lý, các ngành liên quan góp phần xây dựng
quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
VI. NGUỒN
NHÂN LỰC
Hầu hết các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Sở đều có cán bộ phụ trách về ứng dụng CNTT nhưng chủ yếu là kiêm nhiệm
thêm công tác hành chính, văn phòng. Tuy nhiên, chưa có chương trình đào tạo
CNTT riêng đặc thù cho lĩnh vực y tế, nên số lượng cán bộ về lĩnh vực CNTT y tế
còn rất hạn chế. Hiện tại để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ
thông tin thì cần số lượng nhiều hơn cán bộ công nghệ thông tin, đặc biệt tại
các bệnh viện hạng I, II trở lên.
VII. AN
TOÀN THÔNG TIN
1. Công
tác triển khai các Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chương trình hành động số
26-CTr/TU, ngày 13/01/2015 của Tỉnh Ủy Vĩnh Long Về việc thực hiện Nghị Quyết số
36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị (khóa IX) về “đẩy mạnh ứng dụng, phát
triển công nghệ thông tin (CNTT) đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập
quốc tế”.
- Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày
05/02/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Tăng cường công tác đảm bảo an toàn
thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Quyết định 524/QĐ-UBND ngày
08/4/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Ban hành “Kế hoạch đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực an toàn an ninh thông tin cho cán bộ công chức viên chức tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2015-2020.
- Quyết định số 1246/QĐ-UBND
ngày 03/6/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động số 26-Ctr/TU ngày 13/01/2015 của Tỉnh ủy Vĩnh Long về việc
Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/04/2015 và Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ.
- Quyết định số 677/QĐ-UBND
ngày 29/3/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Ban hành Kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Phê duyệt dự án Xây dựng chính
quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long.
- Quyết định số 214/QĐ-UBND
ngày 06/02/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Công bố vận hành chính thức hệ
thống Một cửa liên thông cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Kế hoạch số 28/KH-UBND ngày
23/8/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Về việc thực hiện Chỉ thị số
16/CT-TTg , ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường năng lực tiếp cận
cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0.
- Quyết định 2807/QĐ-UBND ngày
29/12/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Phê duyệt kiến trúc chính quyền điện
tử tỉnh Vĩnh Long, phiên bản 1.0.
- Quyết định số 2760/QĐ-UBND
ngày 27/12/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Ban hành Đề án “Phòng ngừa, chống
vi phạm pháp luật và tội phạm trên mạng Internet giai đoạn 2017-2025, định hướng
đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh”.
- Quyết định số 2892/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng
Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long.
- Kế hoạch hành động số
40/KH-UBND ngày 10/7/2019 Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc triển khai thực
hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến
2025.
- Quyết định số 2540/QĐ-UBND
ngày 8/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Về việc phê duyệt Kế hoạch
chuyển đổi IPv6 trong hạ tầng mạng lưới, dịch vụ của cơ quan Nhà nước trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2019 - 2025.
- Nghị quyết số 19-NQ/TU ngày
26/5/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Về phát triển công nghệ thông tin và
truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND
ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin mạng tin học diện
rộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Quyết định số
26/2019/QĐ-UBND ngày 29/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Long.
- Công văn số 1586/UBND-VX ngày
08/4/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc tăng cường đảm bảo an toàn thông tin
và bảo vệ bí mật trong cơ quan Nhà nước.
2. Thực
thi đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
Hệ thống mạng nội bộ Sở Y tế được
phê duyệt cấp độ an toàn thông tin tại Quyết định số 65/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020
của Sở Thông tin và Truyền Thông. Sở Y tế đang triển khai an toàn thông tin
theo cấp độ được phê duyệt.
3. Tình
hình kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin
Sở Y tế chủ động sử dụng phần mềm
rà quét, phòng chống mã độc Kaspersky Antivirus, kiểm tra máy tính trước,
trong khi sử dụng.
Phần 2
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I. CĂN CỨ
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về việc bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày
09/4/2020 về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Quyết định số 5316/QĐ-BYT ngày
22/12/2020 của Bộ Y tế về việc phê duyệt chương trình chuyển đổi số y tế đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày
31/12/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
của Bộ Y tế giai đoạn 2021-2025;
Quyết định số 2955/QĐ-BYT ngày
28/10/2022 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng
các nền tảng số y tế thực hiện Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm
2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 828/QĐ-BYT ngày
04/4/2022 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án xây dựng Nền tảng quản lý, điều
hành hệ thống y tế;
Nghị quyết số 07-NQ/TU, ngày
16/11/2022 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long về chuyển đổi số tỉnh Vĩnh
Long đến năm 2025 và đính hướng đến năm 2030;
Quyết định số 3178/QĐ-UBND ngày
25/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Đề án “Khám, chữa
bệnh từ xa” tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025;
Quyết định 3612/QĐ-UBND ngày
31/12/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Vĩnh Long, phiên bản 2.0;
Quyết định số 3613/QĐ-UBND ngày
31/12/2020 về phê duyệt Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Vĩnh
Long, phiên bản 1.0;
Quyết định số 394/QĐ-UBND ngày
18/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền
điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025;
Quyết định số 2021/QĐ-UBND ngày
29/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Ban chấp hành Đảng bộ
tỉnh về phát triển công nghệ thông tin - truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2020-2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 394/QĐ-UBND ngày
18/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền
điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025.
Quyết định số 4536/QĐ-UBND ngày
31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Kế hoạch phát
triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2021-2025.
Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày
06/4/2023 ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và định hướng
đến năm 2030.
II. MỤC
TIÊU, CHỈ TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Ứng dụng CNTT y tế, bảo đảm an
toàn thông tin mạng đặt trọng tâm vào Chuyển đổi số trong y tế góp phần xây dựng
hệ thống y tế Vĩnh Long hiện đại, chất lượng, công bằng, hiệu quả và hội nhập
quốc tế, góp phần thực hiện mục tiêu cải cách hành chính và xây dựng phát triển
Chính phủ điện tử, Chính phủ số; hỗ trợ người dân dễ dàng tiếp cận thông tin y tế
để sử dụng các dịch vụ y tế có hiệu quả cao và được bảo vệ, chăm sóc, nâng cao
sức khỏe liên tục, suốt đời.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
đến năm 2025
STT
|
Mục tiêu, chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Ước đạt năm 2025
|
I
|
Mục tiêu 1: Ứng dụng CNTT
trong nội bộ cơ quan nhà nước
|
1
|
Tỷ lệ (%) các hệ thống thông
tin y tế có yêu cầu chia sẻ, kết nối thông tin được kết nối, liên thông qua nền
tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ Y tế và của tỉnh; thông tin của người
dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu của tỉnh
không phải cung cấp lại.
|
%
|
80
|
2
|
Tỷ lệ (%) hồ sơ công việc được
xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
tại Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc
|
%
|
100
|
3
|
Tỷ lệ (%) cơ quan và đơn vị
trực thuộc Sở Y tế sử dụng phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
%
|
100
|
4
|
Tỷ lệ (%) các chế độ báo cáo
định kỳ và báo cáo thống kê trong lĩnh vực y tế phục vụ sự chỉ đạo, điều hành
của Sở Y tế được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông
tin báo cáo Quốc gia
|
%
|
100
|
5
|
Tỷ lệ (%) thủ tục hành chính
có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong
số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên
|
%
|
≥ 80
|
6
|
Tỷ lệ (%) công tác báo cáo thống
kê y tế tổng hợp được thực hiện qua phần mềm Thống kê y tế
|
%
|
100
|
7
|
Tỷ lệ (%) cán bộ, nhân viên
ngành y tế Vĩnh Long tham gia Mạng kết nối y tế Việt Nam
|
%
|
100
|
8
|
Tỷ lệ (%) quản lý tiêm chủng
thông qua nền tảng quản lý tiêm chủng quốc gia
|
%
|
100
|
9
|
Triển khai thể chế và các
khung khổ pháp lý để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số, phục vụ có hiệu quả việc
xây dựng, phát triển Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số trong y tế phù
hợp với định hướng 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030
|
-
|
Thực hiện
|
10
|
Tỷ lệ hồ sơ được tạo, lưu giữ,
chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định
|
%
|
100
|
11
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị trực
thuộc Sở Y tế sử dụng chữ ký số theo quy định
|
%
|
100
|
12
|
Tỷ lệ người đứng đầu của cơ
quan, dơn vị trực thuộc Sở Y tế được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và
trách nhiệm về đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động cơ quan
|
%
|
80
|
13
|
Tỷ lệ trạm y tế xã đều triển
khai hoạt động quản lý trạm y tế xã trên môi trường số
|
%
|
100
|
II
|
Mục tiêu 2: Ứng dụng CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
1
|
Duy trì tỷ lệ dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long được cung cấp
trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau (máy tính, điện thoại, máy tính bảng,…)
|
%
|
100
|
2
|
80% số lượng người dân và
doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính phủ điện tử của Sở Y tế được xác thực định
danh điện tử thông suốt và hợp nhất.
|
%
|
80
|
3
|
100% thủ tục hành chính được
triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
|
%
|
100
|
4
|
Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính
|
%
|
≥ 90
|
5
|
Triển khai Cổng công khai y tế,
Cổng công khai giá các thiết bị y tế 100% các thông tin về giá thuốc, giá
trang thiết bị y tế, giá vật tư y tế, giá sinh phẩm chẩn đoán, giá khám chữa
bệnh, giá niêm yết, giá đấu thầu, thông tin về các sản phẩm đang lưu hành hoặc
đã được thu hồi, kết quả xử lý thủ tục hành chính, những vi phạm trong quảng
cáo…được công khai trên cổng
|
|
Thực hiện
|
III
|
Mục tiêu 3: Bảo đảm an
toàn thông tin
|
1
|
Tỷ lệ (%) máy chủ, máy trạm của
các đơn vị được cài đặt, bảo vệ bởi phần mềm diệt virus
|
%
|
100
|
2
|
Tỷ lệ (%) hệ thống thông tin
của cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Y tế xác định và có phương án bảo đảm an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
|
%
|
100
|
3
|
Tham gia diễn tập an toàn
thông tin định kì một năm một lần cho các đơn vị ngành y tế
|
Lần
|
01 năm/ lần
|
4
|
Tỷ lệ (%) đơn vị thực hiện và
duy trì bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin theo mô hình "4
lớp".
|
%
|
100
|
5
|
Tỷ lệ (%) đơn vị thực hiện hiện
tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ lãnh đạo và nhân viên thuộc đơn vị
quản lý theo định kỳ
|
%
|
100
|
IV
|
Mục tiêu 4: Ứng dụng công
nghệ thông tin trong khám bệnh, chữa bệnh
|
1
|
Tỷ lệ (%) các bệnh viện triển
khai bệnh án điện tử và thanh toán không tiền mặt; trong đó 100% bệnh viện hạng
I trở lên ứng dụng bệnh án điện tử thay bệnh án giấy
|
%
|
100
|
2
|
Tỷ lệ (%) các bệnh viện hình
thành hệ thống bệnh viện không giấy tờ
|
%
|
30
|
3
|
Tỷ lệ (%) các bệnh viện triển
khai nền tảng tư vấn khám chữa bệnh từ xa và đăng ký khám, chữa bệnh trực tuyến
|
%
|
100
|
4
|
Tỷ lệ (%) người dân sử dụng
các dịch vụ tư vấn khám chữa bệnh từ xa trên các ứng dụng di động
|
%
|
60
|
5
|
Tỷ lệ trạm y tế xã đều triển
khai hoạt động quản lý trạm y tế xã trên môi trường số (trạm y tế xã, phường,
thị trấn thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm
trên nền tảng số)
|
%
|
100
|
6
|
Tỷ lệ người dân các xã, phường,
thị trấn có thể truy cập hồ sơ bệnh án điện tử và thanh toán viện phí không
dùng tiền mặt
|
%
|
>70
|
7
|
Tỷ lệ các cơ sở khám chữa bệnh,
bao gồm trạm y tế xã, phường, thị trấn có triển khai nền tảng hỗ trợ khám, chữa
bệnh từ xa
|
%
|
>70
|
V
|
Mục tiêu 5: Ứng dụng công
nghệ thông tin trong chăm sóc sức khỏe nhân dân
|
1
|
Tỷ lệ (%) người dân có hồ sơ
sức khỏe cá nhân kết nối với các hệ thống thống tin bệnh viện và hệ thống phần
mềm quản lý trạm y tế xã
|
%
|
100
|
2
|
Tỷ lệ (%) các xã triển khai
phần mềm quản lý trạm y tế xã đầy đủ các chức năng theo quy định của Bộ Y tế,
kết nối liên thông với các hệ thống ID y tế, hồ sơ sức khỏe điện tử, các cơ sở
dữ liệu chuyên ngành
|
%
|
100
|
III. CÁC
HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI
1. Công
tác quản lý, chỉ đạo, điều hành
- Tham mưu, xây dựng Kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin của ngành y tế giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Kiện toàn Tổ Công nghệ thông
tin của ngành Y tế tham mưu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin ngành y tế
giai đoạn 2023-2025.
- Chỉ đạo các đơn vị liên quan
phối hợp, thực hiện các nội dung chuyển số, ứng dụng công nghệ thông tin của
ngành y tế đảm bảo các mục tiêu theo kế hoạch từng năm và giai đoạn.
- Tăng cường công tác nghiên cứu
khoa học, công nghệ thông tin trong lĩnh vực khám chữa bệnh, y tế dự phòng, dược,
trang thiết bị… hiệu quả, đạt kết quả có khả năng ứng dụng rộng rãi, phục vụ
công tác chỉ đạo điều hành.
- Đảm bảo thực hiện Quyết định
số 3178/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Đề án
“Khám chữa bệnh từ xa” tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025; Kế hoạch số
38/KH-UBND ngày 20/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc hỗ trợ,
thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặc trong các trường học, cơ
sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
- Thúc đẩy việc dữ liệu khám chữa
bệnh của người dân phải được quản lý tập trung theo các cấp, được các cơ sở y tế
cập nhật, tức thời thường xuyên đầy đủ về kho dữ liệu sức khoẻ người dân các cấp.
Cơ sở y tế có trách nhiệm liên thông dữ liệu sức khỏe của người dân lên hệ thống
hồ sơ quản lý thông tin y tế điện tử cá nhân ngay sau khi người dân đến khám chữa
bệnh, tiêm chủng, xét nghiệm.
- Phối hợp các đơn vị liên quan
thông qua việc quản lý thông tin hành chính, dân cư của các cấp chính quyền địa
phương, dữ liệu quản lý sức khoẻ của người dân ở y tế cơ sở và dữ liệu từ Cơ sở
dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được truy xuất và xử lý trước khi đưa vào kho dữ
liệu quốc gia về Y tế. Cập nhật dữ liệu sức khỏe thường xuyên, liên tục, đầy đủ,
chính xác và được xác thực với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thực hiện kết nối, chia sẻ và
khai thác, hình thành kho dữ liệu quốc gia về y tế từ các nền tảng số y tế và hệ
thống thông tin y tế quốc gia khác. Phát triển các năng lực phân tích dữ liệu, cung
cấp các sản phẩm thông tin phục vụ nhu cầu chăm sóc sức khỏe người dân và quản
lý về y tế tại các cấp, ngành và các cơ sở y tế. Tổ chức cung cấp chia sẻ, khai
thác sử dụng các sản phẩm thông tin theo quy định.
- Đẩy mạnh tuyên truyền trên
các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức của các cơ quan quản
lý, các cơ sở y tế, doanh nghiệp, cộng đồng về vai trò và lợi ích của chuyển đổi
số ngành y tế. Chủ động xây dựng các chương trình truyền thông về triển khai y
tế số trong các lĩnh vực chăm sóc sức khỏe nhân dân, khám chữa bệnh, bao gồm:
triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử, tư vấn khám chữa bệnh từ xa, đăng ký khám chữa
bệnh trực tuyến, bệnh án điện tử và các nội dung liên quan khác.Thúc đẩy, tạo
điều kiện việc nghiên cứu, sáng tạo, và thử nghiệm các công nghệ số trong y tế.
Hình thành mạng lưới nghiên cứu khoa học và sáng tạo trong phát triển công nghệ
số trong y tế.
- Biểu dương, khen thưởng các tổ
chức, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong chuyển đổi số ngành y tế.
2. Công
tác chuyên môn
2.1. Phát triển hạ tầng kỹ
thuật
2.1.1. Phát triển, nâng
cao hạ tầng kỹ thuật
Xây dựng “Kho dữ liệu y tế tỉnh
Vĩnh Long” đáp ứng sự tăng trưởng về thu thập, lưu trữ và xử lý dữ liệu y tế, kết
nối, chia sẻ dữ liệu ngành y tế với nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu của tỉnh
(LGSP) và các nền tảng số của Bộ Y tế2. Kho dữ liệu
y tế tỉnh Vĩnh Long gồm cả kho dữ liệu y tế có cấu trúc, phi cấu trúc và dữ liệu
lớn để hình thành kho dữ liệu y tế chung của tỉnh Vĩnh Long được triển khai
trong 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Xây dựng kho dữ
liệu y tế tỉnh Vĩnh Long và Trung tâm điều hành y tế thông minh Vĩnh Long (chi
tiết mục 2.1.1.2);
- Giai đoạn 2: Xây dựng hệ thống
báo cáo điều hành và khai thác số liệu y tế được thể hiện trên Trung tâm điều
hành y tế thông minh tỉnh Vĩnh Long (chi tiết Mục 2.2.1);
- Giai đoạn 3: Phát triển kho dữ
liệu và hoàn thiện các tính năng đã xây dựng, ứng dụng phân tích dữ liệu lớn
và xây dựng các báo cáo chuyên sâu theo quy định (chi tiết mục 2.3).
2.1.1.1. Kho dữ liệu y tế tỉnh
Vĩnh Long
- Phối hợp với các đơn vị liên
quan xây dựng và thuê hạ tầng kho dữ liệu có cấu trúc:
+ Dữ liệu phòng, chống dịch
COVID-19.
+ Dữ liệu Hồ sơ sức khỏe điện tử.
+ Dữ liệu quản lý cấp đăng ký
và lưu hành sản phẩm về dược, trang thiết bị y tế, thực phẩm chức năng;
+ Dữ liệu quản lý chứng chỉ
hành nghề và cơ sở khám, chữa bệnh;
+ Dữ liệu quản lý công khai giá
sản phẩm và dịch vụ y tế, giá mua sắm thuốc, vật tư, trang thiết bị y tế;
+ Dữ liệu hoạt động y tế cơ sở
và nhân lực y tế.
- Xây dựng và thuê hạ tầng kho
dữ liệu phi cấu trúc:
+ Dữ liệu thanh toán khám, chữa
bệnh bảo hiểm y tế;
+ Dữ liệu thông tin y tế và
chăm sóc sức khỏe thu thập từ các hệ thống và ứng dụng CNTT y tế.
- Xây dựng và thuê hạ tầng kho
dữ liệu lớn:
+ Dữ liệu y tế dạng hình ảnh,
âm thanh (các cơ sở khám, chữa bệnh và đơn vị cung ứng dịch vụ);
+ Dữ liệu thông tin y tế và
chăm sóc sức khỏe thu thập từ mạng xã hội và các nguồn dữ liệu lớn khác (các cơ
sở khám, chữa bệnh và đơn vị cung ứng dịch vụ).
- Xây dựng hệ thống mạng lưới
trực tuyến phục vụ công tác điều hành, chỉ đạo chuyên môn chẩn đoán, điều trị
và phòng chống dịch bệnh ngành y tế;
- Hệ thống đường dây nóng cơ
quan, đơn vị trực thuộc Sở Y tế;
- Xây dựng hệ thống đảm bảo an
toàn thông tin và triển khai quản lý, giám sát an toàn thông tin ngành y tế;
- Chuyển đổi IPv4 sang IPv6 cho
các hệ thống công nghệ thông tin tại các đơn vị thuộc Sở Y tế3.
Hệ thống đảm bảo đồng bộ, thống
nhất các nền tảng của tỉnh (có khảo sát hiện trạng sử dụng tại phần mềm của
Trung ương và tại địa phương) nhằm kế thừa phát huy hiệu quả và có kết nối chia
sẻ vào kho dữ liệu dùng chung của tỉnh thông qua nền tảng tích hợp chia sẻ dữ
liệu của tỉnh (LGSP).
Kho dữ liệu ngành y tế thu thập,
xử lý thông tin, dữ liệu phục vụ quản lý, điều hành hệ thống y tế4:
- Xây dựng Hệ thống thu thập, xử
lý thông tin, dữ liệu phục vụ quản lý, điều hành hệ thống y tế từ các nguồn dữ
liệu hiện có bao gồm: Dữ liệu Niên giám thống kê y tế, dữ liệu điều tra, khảo
sát...; dữ liệu từ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các
đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế (dữ liệu COVID-19, dữ liệu khám chữa bệnh, dữ
liệu y tế dự phòng...) và các nguồn dữ liệu được công bố khác.
- Dữ liệu được nhập trực tiếp
qua chức năng nhập dữ liệu, được cung cấp bởi hệ thống hoặc được kết nối, chia
sẻ từ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành. Việc thu thập, tích hợp
dữ liệu được thực hiện tự động định kỳ (đặt lịch), hoặc theo nhu cầu, hoặc theo
thời gian thực tùy theo tần suất thay đổi của nguồn dữ liệu...
- Hệ thống đảm bảo chức năng hỗ
trợ tạo lập chỉ tiêu, tổng hợp số liệu; có chức năng báo cáo, xử lý, phân tích
số liệu đáp ứng yêu cầu quản lý điều hành của Lãnh đạo Bộ, phục vụ việc xây dựng
chiến lược, hoạch định chính sách và phát triển thông tin y tế. Hệ thống có kiến
trúc, thiết kế mở để dễ dàng nâng cấp đáp ứng sự mở rộng về quy mô, dung lượng
lưu trữ dữ liệu. Tuân thủ các quy định về lưu trữ, an toàn, bảo mật thông tin
theo quy định pháp luật.
2.1.1.2. Xây dựng “Trung tâm
điều hành y tế thông minh tỉnh Vĩnh Long”
Trung tâm điều hành góp phần
đưa ra cái nhìn tổng quát về y tế trên địa bàn, từ đó trợ giúp công tác điều
hành của Sở Y tế. Trung tâm điều hành trình diễn dữ liệu dưới dạng biểu đồ, bản
đồ, bảng biểu thống kê và cung cấp chức năng phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành từ nguồn dữ liệu của Kho dữ liệu y tế tỉnh Vĩnh Long. Ngoài ra, trung tâm
sẽ kết nối tổng hợp số liệu từ các phòng, ban các bệnh viện và các cơ sở khám
chữa bệnh trực thuộc. Trung tâm có vai trò là nơi thu thập thông tin nhanh nhất
để tham mưu cho lãnh đạo.
Trung tâm điều hành vật lý, được
trang bị hệ thống màn hình hiển thị, thiết bị điều khiển theo dõi, tương tác có
thể kết nối, chia sẻ dữ liệu với Trung tâm Giám sát điều hành (IOC) của tỉnh phục
vụ theo dõi chỉ đạo điều hành hỗ trợ ra quyết định. Việc đưa vào vận hành Trung
tâm điều hành y tế thông minh sẽ mang lại nhiều tiện ích, giúp cho ngành Y tế
Vĩnh Long nâng cao hiệu quả công tác quản lý, giám sát, điều hành và cung cấp dịch
vụ tốt nhất cho người dân khi tiếp cận các dịch vụ y tế.
Trung tâm điều hành Y tế thông
minh bao gồm các hợp phần: Xây dựng và quản lý hệ thống báo cáo; hệ thống chỉ đạo
điều hành; kết nối với các cổng dữ liệu khám chữa bệnh của toàn bộ cơ sở y tế
trong phạm vi toàn tỉnh, phần mềm quản trị bệnh viện, hồ sơ sức khỏe điện tử, bệnh
án điện tử, liên thông dữ liệu hồ sơ sức khoẻ với dữ liệu khám chữa bệnh; hệ thống
giám sát dịch bệnh, dự báo dịch bệnh...
Phạm vi và quy mô triển khai5:
- Trung tâm điều hành y tế
thông minh tỉnh Vĩnh Long được đặt tại Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long.
- Quy mô triển khai: thu thập dữ
liệu y tế tại các cơ sở y tế trong toàn tỉnh Vĩnh Long.
- Yêu cầu kỹ thuật: Xây dựng Bảng
điều khiển (Dashboard) quản lý, điều hành thông tin y tế
+ Hình thức: Giao diện
Dashboard trực quan, sinh động thể hiện các thông tin y tế phục vụ quản lý, điều
hành.
+ Thông tin dữ liệu: Tổng quan
về kinh tế xã hội theo đơn vị hành chính (thể hiện các số liệu về đơn vị hành
chính, dân số, diện tích, mật độ dân số, giới tính...); Các số liệu chi tiết
theo chỉ số báo cáo của hệ thống y tế (chỉ số y tế chung và chỉ số thông tin dịch
bệnh); Thông tin được thể hiện phân cấp theo từng tuyến, địa phương; Thông tin
được phân tích theo thời gian, địa điểm, đối tượng.
+ Tiêu chí kỹ thuật của
Dashboard: Giao diện đồ họa trong đó mô tả chi tiết cách trình bày các chỉ số
phân tích, hướng dẫn chi tiết cách tính toán (phân tầng theo thời gian, địa điểm,
đối tượng và chương trình); Minh họa các thao tác tương tác cho phép xem chi tiết
dữ liệu theo đa chiều (phân nhóm theo thời gian, đơn vị hành chính, đối tượng).
Cho phép xem thông tin tổng quan ở các cấp độ hành chính. Đáp ứng hoạt động đa
nền tảng, phù hợp với nhiều kích cỡ màn hình khác nhau. Giai đoạn đầu xây dựng
tập trung vào việc thể hiện các chỉ số chính theo từng cấu phần của hệ thống y
tế. Giai đoạn sau cho phép mở rộng tích hợp các thuật toán điều chỉnh (cơ chế
tính điểm cho các cấu phần/trọng số và khả năng dự báo, điều chỉnh/tác động đến
các chỉ số của từng cấu phần và tương tác với các cấu phần còn lại) giúp ra quyết
định trong việc can thiệp và cải thiện hệ thống y tế6.
2.1.2. Phát triển các dữ
liệu chuyên sâu, chuyên ngành
Căn cứ theo nhu cầu và thực tiễn,
các cơ sở y tế chuyên sâu (tim mạch, hô hấp, xương khớp, ung thư, sản nhi...) lập
các dự án đầu tư xây dựng các trung tâm dữ liệu lớn của chuyên ngành làm nền tảng
ứng dụng và phát triển trí tuệ nhân tạo (nếu có).
Các hệ thống khi triển khai thực
hiện đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh nhằm đảm bảo an toàn thông tin
theo cấp độ và kết nối chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống.
2.1.3. Đảm bảo danh mục kỹ
thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế: theo Quyết định
số 2035/QĐ-BYT ngày 12/6/2013 của Bộ Y tế về việc công bố danh mục kỹ thuật về ứng
dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế và Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT
ngày 15/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về ban hành danh mục tiêu chuẩn
kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
2.2. Phát triển các hệ thống
nền tảng
2.2.1. Nền tảng thu thập,
lưu trữ, tích hợp, thống kê dữ liệu ngành y tế
Tiếp tục công tác xây dựng “Kho
dữ liệu y tế tỉnh Vĩnh Long” đáp ứng sự tăng trưởng về thu thập, lưu trữ và xử
lý dữ liệu y tế, kết nối, chia sẻ dữ liệu ngành y tế với nền tảng tích hợp chia
sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) và các nền tảng số của Bộ Y tế gồm cả kho dữ liệu y
tế có cấu trúc, phi cấu trúc và dữ liệu lớn để hình thành kho dữ liệu y tế tỉnh
Vĩnh Long ở giai đoạn 2.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan xây dựng hệ thống báo cáo điều hành và khai thác số liệu y tế được thể
hiện trên Trung tâm điều hành y tế thông minh tỉnh Vĩnh Long).
2.2.2. Nền tảng cơ sở dữ
liệu khám, chữa bệnh
- Phối hợp Bảo hiểm xã hội tỉnh
trích xuất, khởi tạo kho dữ liệu thanh toán khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
- Phối hợp các đơn vị cung ứng
dịch vụ trích xuất, khởi tạo kho dữ liệu không thanh toán BHYT trên các phần mềm
quản lý khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế7.
2.2.3. Hệ thống lưu trữ
và truyền tải hình ảnh y tế (RIC/PACS) không in phim
Triển khai hệ thống RIC/PACS
cho các Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa hạng 1, hạng 2 và Trung tâm y tế tuyến
huyện, thị xã, thành phố đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Thông tư 54/2017/TT-
BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ
thông tin tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2.2.4. Hệ thống y tế cơ sở
Triển khai hệ thống nền tảng quản
lý thông tin cơ sở (V20) cho các trạm y tế tuyến xã đáp ứng đầy đủ chức năng
theo quy định tại Quyết định 3532/QĐ-BYT ngày 12/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định về xây dựng và triển khai hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế xã, phường,
thị trấn và Quyết định số 198/QĐ-BYT ngày 13/01/2021 của Bộ Y tế về việc quy định
danh mục chuẩn định dạng dữ liệu kết nối liên thông y tế cơ sở với nền tảng quản
lý thông tin y tế cơ sở V20.
Hệ thống cho phép thu thập dữ
liệu y tế cơ sở nhanh chóng, thuận tiện, kết nối với các hệ thống cơ sở dữ liệu
chuyên ngành, hệ thống mã định danh y tế (ID).
2.2.5. Hệ thống quản lý
nhân lực y tế
Triển khai hệ thống quản lý
nhân lực y tế theo quy định tại Quyết định số 5139/QĐ-BYT ngày 09/12/2020 của Bộ
Y tế về việc Ban hành Quy định về kỹ thuật dữ liệu dùng cho phần mềm Quản lý hồ
sơ cán bộ, công chức, viên chức ngành Y tế. Hệ thống có khả năng tích hợp vào
hệ thống tham gia xây dựng cơ sở dữ liệu Phần mềm Quản lý cán bộ, công chức,
viên chức của tỉnh Vĩnh Long do Sở Nội vụ làm đầu mối8.
2.2.6. Hệ thống định danh
y tế và quản lý danh mục chuyên ngành
Triển khai thực hiện hệ thống định
danh y tế theo quy định tại Quyết định số 4376/QĐ-BYT ngày 24/9/2019 của Bộ Y tế
về việc ban hành quy chế xác lập, sử dụng và quản lý mã định danh y tế.
Mã định danh y tế khi được xây
dựng và triển khai thực hiện sẽ giúp liên kết các hồ sơ y tế trên các hệ thống
khác nhau, là điều kiện tiên quyết không thể thiếu khi triển khai thực hiện hồ
sơ sức khoẻ điện tử cho người dân.
2.2.7. Tham gia mạng kết
nối y tế Việt Nam tại địa chỉ https://yte.gov.vn/
2.2.8. Triển khai hệ thống
phân tích dữ liệu, thống kê, khai thác thông tin y tế
Xây dựng hệ thống phân tích dữ
liệu, thống kê, khai thác thông tin y tế tích hợp dữ liệu từ các nguồn cơ sở dữ
liệu phục vụ công tác điều hành liên thông với hệ thống thống kê y tế
https://baocao.tkyt.vn/ theo quy định tại Thông tư về việc quy định chế độ báo
cáo thống kê ngành Y tế và các báo cáo theo yêu cầu của lãnh đạo Sở Y tế (nếu
có).
2.2.9. Tham gia phân hệ
tri thức ngành y tế kết nối hệ tri thức Việt quốc gia của Bộ Y tế
Kế hoạch nhằm mục đích xây dựng
Hệ tri thức Việt số hóa y tế thông qua việc biên soạn, tổng hợp, hệ thống hóa,
số hóa, lưu trữ các tài liệu, dữ liệu nhằm cung cấp thông tin, phổ biến kiến thức
về y tế, dân số và phát triển một cách chính thống, tin cậy, trực tuyến, mọi
lúc, mọi nơi, miễn phí cho cộng đồng, góp phần nâng cao chất lượng công tác bảo
vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Kế hoạch huy động các chuyên
gia đầu ngành các chuyên ngành, chuyên khoa để biên soạn, tổng hợp, hệ thống
hóa các tài liệu, dữ liệu nhằm xây dựng kho tri thức Việt y tế. Sử dụng các
công nghệ kỹ thuật tiên tiến, hiện đại như trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn
(bigdata)... trong việc xây dựng các công cụ quản lý, lưu trữ, khai thác, tìm
kiếm thông tin.
2.2.10. Triển khai hệ thống
nền tảng tiêm chủng
Tiếp tục triển khai hệ thống
thông tin tiêm chủng quốc gia tại địa chỉ: https://tiemchung.vncdc.gov.vn và hệ
thống Tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 tại địa chỉ:
https://tiemchungcovid19.moh.gov.vn tại tất cả các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
tỉnh.
2.2.11. Triển khai hồ sơ
sức khỏe điện tử toàn dân
Triển khai thực hiện Quyết định
số 5349/QĐ-BYT ngày 12/11/2019 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch triển
khai Hồ sơ sức khỏe điện tử.
Rà soát thực hiện các chỉ tiêu
về tỷ lệ người dân có sổ khám chữa bệnh điện tử theo hướng dẫn tại Quyết định số
2373/QĐ-BYT ngày 31/8/2022 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn thực hiện một
số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông
thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
2.2.12. Nền tảng quản lý
đơn thuốc điện tử
Đảm bảo các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh phải thực hiện việc kê đơn thuốc bằng hình thức điện tử quy định tại Thông
tư số 04/2022/TT-BYT ngày 12/7/2022 của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017, Thông tư số 18/2018/TT-BYT
ngày 22/8/2018 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
52/2017/TT-BYT quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong
điều trị ngoại trú và Thông tư số 27/2021/TT-BYT ngày 20/12/2021 của Bộ Y tế về
việc quy định kê đơn thuốc bằng hình thức điện tử liên thông với nền tảng quản
lý khám, chữa bệnh của cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh.
2.2.13. Triển khai hệ thống
nền tảng xét nghiệm (LIS) tại các cơ sở KCB
Tiếp tục triển khai hệ thống
thông tin quản lý xét nghiệm tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo hướng dẫn
tại Quyết định số 3725/QĐ-BYT ngày 16/8/2017 của Bộ Y tế, ưu tiên cho các bệnh
viện hạng I, hạng II và Trung tâm y tế tuyến huyện.
2.2.14. Xây dựng, phát
triển nền tảng dữ liệu mở y tế
Thu thập dữ liệu y tế từ tất cả
các nguồn như người dân, doanh nghiệp, mạng xã hội, các thiết bị cảm biến (IoMT
- Internet for Medical Things) liên quan đến thông tin y tế và thông tin sức khỏe
người dân, kết hợp với dữ liệu chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu y tế, hướng tới
hình thành hệ sinh thái dữ liệu mở trong y tế và mạng thông tin y tế quốc gia
theo Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 03/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư,
định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 -
2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2.3. Phát triển dữ liệu
Tiếp tục công tác xây dựng Kho
dữ liệu y tế tỉnh Vĩnh Long được thiết lập. Phát triển hệ thống báo cáo điều
hành và khai thác số liệu y tế được thể hiện trên Trung tâm điều hành y tế
thông minh tỉnh Vĩnh Long ở giai đoạn 3.
- Phát triển kho dữ liệu y tế tỉnh
Vĩnh Long:
+ Các cơ sở dữ liệu chung về y
tế;
+ Dữ liệu khám bệnh, chữa bệnh:
Bảo hiểm y tế, không bảo hiểm; dữ liệu trong thanh toán chi phí khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế theo định suất và theo nhóm chẩn đoán liên quan (DRG);
+ Dữ liệu chuyên ngành (Y tế dự
phòng; Dược; An toàn thực phẩm; Trang thiết bị y tế; Khám chữa bệnh; Dân số và
KHHGĐ; HIV-AIDS; Sức khỏe bà mẹ - trẻ em, sức khỏe sinh sản;…);
+ Dữ liệu HSSK;
+ Dữ liệu dữ liệu hình ảnh y
khoa tập trung;
+ Dữ liệu nền tảng quản lý
thông tin y tế cơ sở (V20).
- Xây dựng hệ thống phân tích dữ
liệu lớn phục vụ cho việc phân tích dữ liệu y tế theo các chỉ tiêu của ngành y
tế
- Thiết lập hệ thống thông tin
báo cáo chỉ đạo, điều hành (Dashboard) và hội nghị trực tuyến của Sở Y tế với
các đơn vị trực thuộc.
- Phát triển, hoàn thiện, chia
sẻ cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung cho toàn ngành y tế.
- Phát triển, hoàn thiện, cho
phép sử dụng chung các cơ sở dữ liệu dùng chung trong ngành y tế bao gồm cơ sở
dữ liệu người bệnh, cơ sở dữ liệu nhân lực y tế, cơ sở dữ liệu các cơ sở y tế
trên toàn tỉnh và liên thông với Bộ Y tế, cơ quan liên quan.
- Phát triển, hoàn thiện các cơ
sở dữ liệu chuyên ngành trong các lĩnh vực y tế:
+ Phát triển cơ sở dữ liệu nhân
lực ngành y tế;
+ Phát triển cơ sở dữ liệu bệnh
nghề nghiệp, cơ sở dữ liệu quan trắc môi trường lao động.
- Phát triển cổng dữ liệu mở y
tế.
2.4. Phát triển các ứng dụng,
dịch vụ
2.4.1. Phát triển các ứng
dụng, dịch vụ CNTT phục vụ hoạt động nội bộ các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Y
tế
- Nâng cấp hoàn thiện các hệ thống
thông tin chuyên ngành: Y tế dự phòng; Dược; An toàn thực phẩm; Khám chữa bệnh;
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; HIV/AIDS; Sức khỏe sinh sản bà mẹ - trẻ em; Quản
lý công chức, viên chức y tế; Quản lý chứng chỉ, giấy phép hành nghề Y, Dược,
an toàn thực phẩm.
- Phát triển, triển khai và duy
trì phần mềm quản lý trạm y tế xã đầy đủ các chức năng theo quy định của Bộ Y tế,
kết nối liên thông với các hệ thống ID y tế, hồ sơ sức khỏe điện tử, các cơ sở
dữ liệu chuyên ngành theo quy định.
- Tổ chức thuê dịch vụ hội nghị
truyền hình trực tuyến.
- Đảm bảo hệ thống thông tin,
báo cáo liên kết với Bộ Y tế.
2.4.2. Phát triển ứng dụng,
dịch vụ CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Tiếp tục duy trì, triển khai
Cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Y tế;
- Tiếp tục triển khai Cổng dịch
vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Vĩnh Long;
- Tiếp tục triển khai cung cấp
tất cả các dịch vụ công trực tuyến mức 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp thuộc
phạm vi của Sở Y tế;
- Triển khai các dịch vụ công
trực tuyến trên nền tảng di động, nâng cao trải nghiệm người dùng. Nghiên cứu, ứng
dụng AI hỗ trợ trong việc thẩm định hồ sơ trực tuyến, như đăng ký thuốc trực
tuyến, công bố tiêu chuẩn sản phẩm chức năng, đăng ký trang thiết bị y tế, ...;
- Quản lý dịch vụ khám chữa bệnh
trực tuyến thông qua việc xây dựng, phát triển nền tảng ứng dụng CNTT kết nối với
hệ thống đăng ký lịch khám chữa bệnh của các bác sĩ tại các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn tỉnh.
- Quản lý dịch vụ tư vấn khám
chữa bệnh trực tuyến thông qua việc xây dựng, phát triển nền tảng ứng dụng CNTT
kết nối với các bác sĩ chuyên ngành tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Sử dụng dịch vụ xác thực danh
tính thông qua chữ ký số tại Sở Y tế và các cơ sở y tế;
- Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và
các hệ thống thông tin phục vụ quản lý điều hành trong lĩnh vực dân số-phát triển.
2.4.3. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong khám bệnh, chữa bệnh
- Triển khai quản lý và số hóa
bệnh viện.
- Xây dựng, phát triển hệ thống
quản trị cơ sở y tế toàn diện có khả năng kết nối và cung cấp thông tin cho các
hệ thống chuyên ngành.
- Đẩy mạnh sử dụng hồ sơ bệnh
án điện tử theo lộ trình quy định tại Thông tư số 46/2018/TT-BYT ngày
28/12/2018 của Bộ Y tế quy định về hồ sơ bệnh án điện tử.
- Ứng dụng Công nghệ thông tin,
dữ liệu lớn (Big data), trí tuệ nhân tạo (AI)... trong các dịch vụ chăm sóc sức
khỏe, khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế trong tỉnh.
- Ứng dụng các công nghệ, kỹ
thuật hiện đại trong chẩn đoán và điều trị bệnh tật ở người, trong dự phòng các
bệnh lây nhiễm, không lây nhiễm, nguy hiểm,...
2.4.4. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong chăm sóc sức khỏe nhân dân
- Triển khai hệ thống quản lý hồ
sơ sức khỏe điện tử cho người dân kết nối với hệ thống quản lý thông tin bệnh
viện (HIS) và hệ thống phần mềm quản lý trạm y tế xã (V20);
- Triển khai Hệ thống quản lý
kê đơn thuốc điện tử và bán thuốc kê đơn đúng theo quy định.
2.4.5. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo, thống kê y tế
Duy trì hệ thống thống kê y tế
và triển khai đồng bộ trên phạm vi toàn tỉnh theo Quyết định số 5454/QĐ-BYT
ngày 10/9/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành kế hoạch triển khai thống kê y tế
điện tử và Thông tư số 37/2019/TT-BYT ngày 30/12/2019 của Bộ Y tế.
2.5. Công tác đảm bảo an
toàn thông tin
- Thường xuyên rà soát, cập nhật
các kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động
của cơ quan, tổ chức và xây dựng ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn trong lĩnh vực
y tế: áp dụng đạt chứng nhận ISO/IEC 27000 tiêu chuẩn đánh giá quản lý chất lượng
và hệ thống an toàn an ninh thông tin tại Trung tâm dữ liệu của Bộ Y tế; ứng dụng
CNTT thực hiện quản lý rủi ro trong quản trị ngành y tế theo TCVN ISO 3100.
- Thường xuyên rà soát, cập nhật,
đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin và xây dựng, triển khai phương án và
đầu tư giải pháp an toàn thông tin để bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp
độ đã được xác định theo Điều 21 của Luật An toàn thông tin mạng năm 2015.
- Triển khai, nâng cấp và duy
trì bảo đảm an toàn thông tin mô hình 4 lớp: 1- Kiện toàn lực lượng tại chỗ; 2-
Lựa chọn tối thiểu một tổ chức, doanh nghiệp giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp; 3-
Định kỳ thực hiện kiểm tra, đánh giá độc lập; 4- Kết nối, chia sẻ thông tin với
hệ thống giám sát quốc gia
- Rà soát hiện trạng, tăng cường
đầu tư trang thiết bị và thuê dịch vụ chuyên nghiệp nhằm nâng cao năng lực bảo
đảm an toàn thông tin, phòng chống mã độc theo mô hình tập trung, ưu tiên cho
các hệ thống cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và
doanh nghiệp và hệ thống trung tâm dữ liệu.
- Triển khai các giải pháp bảo
đảm an toàn, bảo mật an ninh dữ liệu y tế và đánh giá rủi ro dữ liệu y tế trên
môi trường mạng; kế hoạch dự phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục
của cơ quan, tổ chức; sẵn sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống sau
khi gặp sự cố mất an toàn thông tin mạng và chuyển đổi IPv4 sang IPv6 cho các hệ
thống công nghệ thông tin.
- Bảo đảm tỷ lệ kinh phí chi
cho các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đạt tối thiểu 10% trong tổng
kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm, giai đoạn
2023-2025 các dự án công nghệ thông tin liên quan.
Thường xuyên rà soát hiện trạng
các các ứng dụng, nền tảng, số liệu đã và đang triển khai có liên quan ở Trung
ương và địa phương; rà soát nội dung đầu tư từ đó đề xuất nội dung đầu tư phù hợp
với định hướng triển khai chuyển đổi số của trung ương và địa phương, đảm bảo
phát huy hiệu quả đầu tư, kế thừa, kết nối dữ liệu theo đúng quy định (nếu có sử
dụng lại dữ liệu đã thu thập và lưu trữ). Đồng thời, khi hệ thống triển khai,
nâng cấp thực hiện kết nối liên thông chia sẻ dữ liệu với các hệ thống khác
trong và ngoài tỉnh phải thông qua nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu của tỉnh
(LGSP) và kho dữ liệu dùng chung của tỉnh.
3. Công
tác tuyên truyền, truyền thông
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến
nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động trong các đơn vị ngành y tế.
- Đẩy mạnh tuyên truyền trên
các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức của các cơ quan quản
lý, các cơ sở y tế, doanh nghiệp, cộng đồng về vai trò và lợi ích của chuyển đổi
số ngành y tế.
- Chủ động xây dựng các chương
trình truyền thông về triển khai y tế số trong các lĩnh vực chăm sóc sức khỏe
nhân dân, khám chữa bệnh, bao gồm: triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử, tư vấn
khám chữa bệnh từ xa, đăng ký khám chữa bệnh trực tuyến, bệnh án điện tử và các
nội dung liên quan khác.
- Tổ chức các sự kiện về chuyển
đổi số ngành y tế nhằm cung cấp thông tin cũng như thu hút sự quan tâm của
doanh nghiệp, cộng đồng.
- Biểu dương, khen thưởng các tổ
chức, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ
thông tin của ngành y tế.
4. Công
tác đào tạo, tập huấn
- Định kỳ hàng năm tham gia đào
tạo hoặc cử nhân sự chuyên trách/phụ trách về an toàn thông tin/công nghệ thông
tin tham gia các khóa đào tạo về quản lý, kỹ thuật về an toàn thông tin.
- Định kỳ hàng năm tham gia các
chương trình diễn tập, tập huấn bảo đảm an toàn thông tin mạng với các phương
án, kịch bản phù hợp thực tế cho cán bộ chuyên trách/phụ trách về an toàn thông
tin của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Y tế.
- Kiện toàn, nâng cao năng lực
và duy trì hoạt động thường xuyên của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng
của tỉnh; tăng cường chia sẻ, cung cấp thông tin về sự cố an toàn mạng.
- Triển khai các tài liệu hướng
dẫn chuyển đổi số y tế, các chương trình truyền thông số, hội thảo về chuyển đổi
số y tế.
- Triển khai các chương trình
đào tạo, đào tạo lại về lãnh đạo chuyển đối số y tế cho các lãnh đạo các đơn vị
trực thuộc Sở Y tế.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế,
thăm quan, học tập học hỏi kinh nghiệm, công nghệ, mô hình triển khai chuyển đổi
số ngành y tế trong và ngoài tỉnh (bao gồm đào tạo, nghiên cứu, thử nghiệm, đầu
tư...). Đồng thời, tăng cường hợp tác với các viện, trường và đơn vị nghiên cứu,
triển khai trong nước thúc đẩy số hóa ngành y tế.
- Phối hợp với các cơ quan, tổ
chức trong và ngoài ngành về đào tạo nhân lực cho các cơ sở khám chữa bệnh về hệ
thống quản lý, thanh quyết toán theo DRG (bao gồm hệ thống gộp nhóm, hệ thống giám
sát, hệ thống dữ liệu, hệ thống quản lý của DRG).
5. Công
tác giám sát, đánh giá, báo cáo
- Tổ chức họp định kỳ hàng
tháng với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và các đơn vị liên quan để
rút kinh nghiệm và đề ra phương án thực hiện đảm bảo tiến độ theo kế hoạch.
- Báo cáo, đánh giá về Ban chỉ
đạo để tổng hợp, báo cáo về Cục Công nghệ thông tin - Bộ Y tế, Ban chỉ đạo Chuyển
đổi số tỉnh9 theo quy định.
- Thực hiện giám sát và đánh
giá các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm tra chất lượng bệnh viện
6 tháng, 12 tháng.
IV. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Tổng kinh phí: 21.175.669.908
đồng (Bằng chữ: Hai mươi mốt tỷ một trăm bảy mươi lăm triệu sáu trăm sáu
mươi chín nghìn chín trăm lẻ tám đồng), trong đó:
- Năm 2023: 4.980.180.908 đồng;
- Năm 2024: 8.100.494.500 đồng;
- Năm 2025: 8.094.994.500 đồng.
Hằng năm, Sở Y tế căn cứ theo lộ
trình của Kế hoạch giai đoạn để xây dựng, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan dự toán kinh phí thực hiện và gửi công văn đề nghị Sở Thông tin và Truyền
thông tổng hợp vào Kế hoạch Chuyển đổi số theo từng năm của tỉnh theo quy định (chi
tiết Phụ lục 2 đính kèm).
2. Nguồn kinh phí: Kinh
phí Sự nghiệp Thông tin truyền thông.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y
tế
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan đơn vị có liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện
các giải pháp khoa học và công nghệ trong các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, khám,
chữa bệnh tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh; trong dự phòng các bệnh lây nhiễm,
không lây nhiễm, nguy hiểm.
Xây dựng và và tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành y tế
giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long và triển khai thực hiện theo
quy định.
Kiện toàn Tổ Công nghệ thông
tin của ngành Y tế để tham mưu kịp thời với Sở Y tế triển khai hiệu quả Chương
trình chuyển đổi số y tế đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Phối hợp Sở, ngành liên quan,
các đơn vị viễn thông trên địa bàn tỉnh thống nhất hợp tác toàn diện đấy mạnh ứng
dụng CNTT trong toàn ngành y tế nhằm thực hiện thành chương trình chuyển đổi số
y tế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Hợp tác phát triển hệ sinh thái
chuyển đổi số y tế phù hợp với các quy trình nghiệp vụ quản lý, khám chữa bệnh,
nghiên cứu khoa học của ngành Y tế; đáp ứng các quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn,
quy chuẩn về dữ liệu và về kết nối, giúp các hệ sinh thái kết nối, liên thông,
trao đổi dữ liệu với hệ sinh thái của ngành y tế (trọng tâm gồm cơ sở dữ liệu
ngành Y tế, Hồ sơ sức khỏe điện tử, Bệnh án điện tử). Mục tiêu xây dựng xã hội
số trong y tế, chuyển đổi số trong phòng bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân;
trong khám bệnh, chữa bệnh.
Giao Phòng Kế hoạch - Tài
chính, Phòng Nghiệp vụ: Chủ trì, phối hợp với Bộ phận Công nghệ thông tin triển
khai thống kê y tế điện tử, sử dụng cơ sở dữ liệu y tế quốc gia để kết xuất số
liệu phục vụ cho công tác kế hoạch, quản lý ngành y tế; Tham mưu, đề xuất với
Ban Giám đốc Sở Y tế về phân bổ nguồn vốn bảo đảm kinh phí để triển khai thực
hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch; Làm đầu mối phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các đơn vị liên quan triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử, thống kê y tế
điện tử, hệ thống các dịch vụ công trực tuyến mức 4 và hiện đại hóa hành chính
Giao Phòng Tổ chức - Hành
chính: Chủ trì, thực hiện nâng cấp phần mềm quản lý điều hành văn bản điện tử,
tích hợp chữ ký số trong việc ban hành văn bản, tiến tới nền hành chính không sử
dụng giấy; Phối hợp với Bộ phận Công nghệ thông tin trong việc triển khai cổng
dịch vụ công trực tuyến và hệ thống thông tin một cửa điện tử về thủ tục hành
chính tại Sở Y tế; Phối hợp với Bộ phận công nghệ thông tin xây dựng, triển
khai các nhiệm vụ về hiện đại hóa hành chính và quản trị y tế thông minh tại Sở
Y tế và các đơn vị trực thuộc.
2. Sở
Thông tin và Truyền thông
Phối hợp Sở Y tế trong việc triển
khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành y tế giai đoạn 2023-2025
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Lồng ghép nội dung kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin của ngành y tế vào kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh.
3. Sở
Tài chính
Phối hợp Sở Y tế đảm bảo kinh
phí thực hiện kế hoạch hàng năm nhất là nguồn ngân sách, đơn vị lập dự toán phải
bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quy định.
4. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Trường hợp đảm bảo nguồn vốn,
phối hợp với Sở Y tế rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn đầu
tư công cho các dự án ứng dụng công nghệ thông tin của ngành y tế.
5. Bảo
hiểm xã hội tỉnh
Phối hợp Sở Y tế và các đơn vị
cung ứng dịch vụ trích xuất, khởi tạo dữ liệu y tế cơ sở và y tế chuyên ngành để
đảm bảo tiến độ triển khai theo kế hoạch.
6. Các
đơn vị trực thuộc Sở Y tế
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ
được phân công, chủ động đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin và khẩn
trương xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm cho phù hợp với
lộ trình, sự phát triển của đơn vị và nội dung trong Kế hoạch giai đoạn
2023-2025 của ngành y tế và trình Sở Y tế phê duyệt theo quy định.
Đảm bảo thực hiện đánh giá mức ứng
dụng công nghệ thông tin tại cơ sở khám chữa bệnh theo quy định tại Thông tư
54/2017/TT-BYT của Bộ Y tế.
Cử thành viên tham gia Tổ Công
nghệ thông tin triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành y tế
giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh.
7. Các
đơn vị viễn thông liên quan
- Trên cơ sở thống nhất của Sở
Y tế sẽ phối hợp với các đơn vị liên quan lập kế hoạch chi tiết để triển khai gồm:
mục tiêu chung sẽ đạt được, các hạng mục thực hiện (hạ tầng CNTT, phần mềm...),
lộ trình triển khai, các điều kiện bảo đảm (nguồn lực, kinh phí...).
- Trước khi triển khai từng nội
dung công việc hai bên sẽ xây dựng kế hoạch hoặc biên bản riêng cho từng công
việc.
- Triển khai các ứng dụng theo
lộ trình, đánh giá, rút kinh nghiệm và nghiên cứu triển khai các ứng dụng y tế
thông minh đối với các lĩnh vực còn lại phù hợp với yêu cầu của Sở Y tế.
- Họp định kỳ hàng tháng để rút
kinh nghiệm và đề ra phương án thực hiện.
- Hai bên sẽ thành lập ban chỉ
đạo chung để triển khai thực hiện các nội dung của kế hoạch theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin của ngành y tế giai đoạn 2023- 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành
y tế giai đoạn 2023-2025, Sở Y tế căn cứ theo tình hình thực tế và nhu cầu đáp ứng,
hướng dẫn, quy định về công tác chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin để
điều chỉnh kế hoạch phù hợp, đúng theo quy định, bảo đảm thực hiện thành công
chương trình chuyển đổi số y tế./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (báo cáo);
- Cục Công nghệ thông tin - Bộ Y tế (báo cáo);
- UBND tỉnh (báo cáo);
- Sở Thông tin và Truyền thông (p/h thực hiện);
- UBND huyện, thị xã, thành phố (p/h chỉ đạo);
- Các đơn vị trực thuộc Sở (thực hiện);
- Ban Giám đốc Sở (t/d chỉ đạo);
- Các Phòng chức năng Sở Y tế (thực hiện);
- Lưu: VT, KHTC.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Hồ Thị Thu Hằng
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC HỆ THỐNG, NỀN TẢNG TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA NGÀNH Y TẾ GIAI ĐOẠN 2023-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG
STT
|
Nội dung, hạng mục triển khai
|
Số đơn vị áp dụng
|
Tên đơn vị
|
Thời gian triển khai
|
Ghi chú
|
I
|
KẾ HOẠCH NĂM 2023
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch triển khai
chương trình chuyển đổi số y tế giai đoạn 2023-2025
|
|
Sở Y tế
|
Quý II Năm 2023
|
|
2
|
Rà soát cơ sở hạ tầng công
nghệ thông tin tại Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc
|
|
Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc
|
Quý II Năm 2023
|
|
3
|
Rà soát các nền tảng số y tế
Vĩnh Long
|
|
Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II Năm 2023
|
|
4
|
Nâng cấp HIS các bệnh viện đa
khoa tuyến tỉnh, huyện lên mức 6.
|
15
|
8 TTYT, 5 BVĐK, BVCK, 2 BVĐKKV (Hòa Phú, Quân dân y)
|
Quý III Năm 2023
|
Nâng cấp phần mềm
|
5
|
Triển khai hệ thống RIS-PACS ở
các bệnh viện tuyến tỉnh, TTYT tuyến huyện
|
15
|
8 TTYT, 5 BVĐK, BVCK, 2 BVĐKKV (Hòa Phú, Quân dân y)
|
Quý III Năm 2023
|
Thuê phần mềm
|
6
|
Triển khai hệ thống thông tin
xét nghiệm LIS ở các bệnh viện tuyến tỉnh, TTYT tuyến huyện
|
15
|
8 TTYT, 5 BVĐK, BVCK, 2 BVĐKKV (Hòa Phú, Quân dân y)
|
Quý III Năm 2023
|
Thuê phần mềm
|
7
|
Triển khai phần mềm quản lý Hồ
sơ sức khỏe điện tử cá nhân cho người dân trên toàn tỉnh
|
107
|
107 TYT xã, phường, thị trấn
|
Quý III Năm 2023
|
Thuê phần mềm
|
8
|
Duy trì hệ thống quản lý y tế
cơ sở (V20)
|
107
|
107 TYT xã, phường, thị trấn
|
Năm 2023
|
|
9
|
Triển khai thanh toán không
dùng tiền mặt tại 50% Bệnh viện hạng 2 trở lên
|
|
50% số bệnh viện hạng 2 trở lên
|
Quý II Năm 2023
|
|
10
|
Cầu truyền hình trực tuyến tại
Sở Y tế
|
1
|
Sở Y tế
|
Quý III Năm 2023
|
Mua thiết bị, Thuê kênh truyền
|
11
|
Kho dữ liệu y tế tỉnh Vĩnh
Long(giai đoạn 1)
|
1
|
Sở Y tế
|
Quý III Năm 2023
|
Thuê kho dữ liệu
|
12
|
Trung tâm điều hành y tế
thông minh tỉnh Vĩnh Long
|
1
|
Sở Y tế
|
Quý III Năm 2023
|
Mua thiết bị
|
13
|
Phần mềm Quản lý cán bộ công
chức, viên chức y tế
|
124
|
Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc
|
Năm 2023
|
Sở Y tế sử dụng phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức do Sở Nội
vụ làm đầu mối triển khai10
|
III
|
KẾ HOẠCH NĂM 2024
|
|
|
|
|
1
|
Kho dữ liệu y tế tỉnh Vĩnh
Long(giai đoạn 2)
|
1
|
Sở Y tế
|
Quý I Năm 2024
|
Thuê kho dữ liệu
|
2
|
Bệnh án điện tử (EMR) đến các
bệnh viện, trung tâm y tế công lập hạng I, II, III.
|
15
|
8 TTYT, 5 BVĐK, BVCK, 2 BVĐKKV (Hòa Phú, Quân dân y)
|
Quý I Năm 2024
|
Thuê phần mềm
|
3
|
Duy trì các nội dung đã thực
hiện năm 2023
|
|
|
Năm 2024
|
Thuê phần mềm
|
IV
|
KẾ HOẠCH NĂM 2025
|
|
|
|
|
1
|
Kho dữ liệu y tế tỉnh Vĩnh
Long(giai đoạn 3)
|
1
|
Sở Y tế
|
Quý I Năm 2025
|
Thuê kho dữ liệu
|
2
|
Duy trì các nội dung đã thực
hiện năm 2024.
|
15
|
8 TTYT, 5 BVĐK, BVCK, 2 BVĐKKV (Hòa Phú, Quân dân y)
|
Quý I Năm 2025
|
Thuê phần mềm
|
PHỤ LỤC 2
TỔNG HỢP HẠNG MỤC, DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỀ XUẤT
GIAI ĐOẠN 2023-2025
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
Tên hạng mục, dự án
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Ghi chú
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng cộng
|
Nguồn sự nghiệp
|
Nguồn đầu tư
|
1
|
Hệ
thống thông tin chẩn đoán hình ảnh/Hệ thống lưu trữ và truyền hình ảnh
(RIS/PACS)
|
Sở Y tế
|
Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa, Trung tâm
y tế huyện, thị xã, thành phố
|
1.699,908
|
1.699,908
|
1.699,908
|
5.099,724
|
5.099,724
|
|
Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021
|
2
|
Hệ
thống thông tin xét nghiệm (LIS)
|
Sở Y tế
|
Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa, Trung tâm
y tế huyện, thị xã, thành phố
|
112,2
|
112,2
|
112,2
|
336,6
|
336,6
|
|
Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021
|
3
|
Hệ
thống hồ sơ sức khỏe (HSSK)
|
Sở Y tế
|
Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa, Trung tâm
y tế huyện, thị xã, thành phố
|
912,912
|
912,912
|
912,912
|
2.738,736
|
2.738,736
|
|
Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày
31/12/2021, Quyết định số 2955/QĐ-BHYT ngày 28/10/2022
|
4
|
Cầu
truyền hình họp trực tuyến
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế và các đơn vị liên quan
|
154,160908
|
-
|
-
|
154,160908
|
154,160908
|
|
Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021
|
5
|
Kho
dữ liệu y tế tỉnh Vĩnh Long
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế và các đơn vị liên quan
|
1.320,0
|
1.320,0
|
1.320,0
|
3.960,0
|
3.960,0
|
|
Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021
|
6
|
Trung
tâm điều hành y tế thông minh tỉnh Vĩnh Long
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế và các đơn vị liên quan
|
737,0
|
-
|
-
|
737,0
|
737,0
|
|
Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021
|
7
|
Triển
khai tập huấn đào tạo
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế và các đơn vị liên quan
|
27,5
|
11,0
|
5,5
|
44,0
|
44,0
|
|
Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021
|
8
|
Hội
nghị, hội thảo (triển khai sơ kết, tổng kết: dự kiến 50 người/lớp)
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế và các đơn vị liên quan
|
16,5
|
11,0
|
11,0
|
38,5
|
38,5
|
|
Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021
|
9
|
Hệ
thống Bệnh án điện tử (EMR)
|
Sở Y tế
|
Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa, Trung tâm
y tế huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
4.034,4745
|
4.034,4745
|
8.068,949
|
8.066,949
|
|
Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021
|
|
Tổng cộng
|
|
|
4.980,180908
|
8.100,4945
|
8.094,9945
|
21.175,669908
|
21.175,669908
|
|
|
PHỤ LỤC 3
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THAM MƯU, TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIAI ĐOẠN 2023-2025
STT
|
Mục tiêu, chỉ tiêu
|
Mục tiêu đến năm 2025
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Mục tiêu 1: Ứng dụng CNTT
trong nội bộ cơ quan nhà nước
|
1
|
Tỷ lệ (%) các hệ thống thông
tin y tế có yêu cầu chia sẻ, kết nối thông tin được kết nối, liên thông qua nền
tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ Y tế và của tỉnh; thông tin của người
dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu của tỉnh
không phải cung cấp lại.
|
80
|
Bộ Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Y tế
|
Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023; Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày
31/12/2021
|
2
|
Tỷ lệ (%) hồ sơ công việc được
xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
tại Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc
|
100
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023
|
3
|
Tỷ lệ (%) cơ quan và đơn vị
trực thuộc Sở Y tế sử dụng phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
100
|
Sở Nội vụ
|
Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc
|
Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021, Quyết định số 612/QĐ-UBND
ngày 29/3/2022
|
4
|
Tỷ lệ (%) các chế độ báo cáo
định kỳ và báo cáo thống kê trong lĩnh vực y tế phục vụ sự chỉ đạo, điều hành
của Sở Y tế được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông
tin báo cáo Quốc gia
|
100
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc
|
Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023
|
5
|
Tỷ lệ (%) thủ tục hành chính
có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong
số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên
|
≥ 80
|
Bộ Y tế
|
Sở Y tế
|
Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021
|
6
|
Tỷ lệ (%) công tác báo cáo thống
kê y tế tổng hợp được thực hiện qua phần mềm Thống kê y tế
|
100
|
Bộ Y tế
|
Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc
|
Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021
|
7
|
Tỷ lệ (%) cán bộ, nhân viên
ngành y tế Vĩnh Long tham gia Mạng kết nối y tế Việt Nam
|
100
|
Bộ Y tế
|
Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc
|
Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021
|
8
|
Tỷ lệ (%) quản lý tiêm chủng
thông qua nền tảng quản lý tiêm chủng quốc gia
|
100
|
Bộ Y tế
|
Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc
|
Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021
|
9
|
Triển khai thể chế và các
khung khổ pháp lý để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số, phục vụ có hiệu quả việc
xây dựng, phát triển Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số trong y tế phù
hợp với định hướng 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030
|
Thực hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Y tế
|
Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021
|
10
|
Tỷ lệ hồ sơ được tạo, lưu giữ,
chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định
|
100
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định 742/QĐ- UBND ngày 06/4/2023
|
11
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị trực
thuộc Sở Y tế sử dụng chữ ký số theo quy định
|
100
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc
|
Quyết định 742/QĐ- UBND ngày 06/4/2023
|
12
|
Tỷ lệ người đứng đầu của cơ
quan, dơn vị trực thuộc Sở Y tế được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và
trách nhiệm về đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động cơ quan
|
80
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023
|
13
|
Tỷ lệ trạm y tế xã đều triển
khai hoạt động quản lý trạm y tế xã trên môi trường số
|
100
|
Sở Y tế
|
Các trạm y tế xã
|
Quyết định 742/QĐ- UBND ngày 06/4/2023
|
II
|
Mục tiêu 2: Ứng dụng CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
1
|
Duy trì tỷ lệ dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long được cung cấp
trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau (máy tính, điện thoại, máy tính bảng,…)
|
100
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Y tế
|
Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023
|
2
|
80% số lượng người dân và
doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính phủ điện tử của Sở Y tế được xác thực định
danh điện tử thông suốt và hợp nhất.
|
80
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
|
Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023
|
3
|
100% thủ tục hành chính được
triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
|
100
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
|
Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023
|
4
|
Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính
|
≥ 90
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
|
Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023
|
5
|
Triển khai Cổng công khai y tế,
Cổng công khai giá các thiết bị y tế 100% các thông tin về giá thuốc, giá
trang thiết bị y tế, giá vật tư y tế, giá sinh phẩm chẩn đoán, giá khám chữa
bệnh, giá niêm yết, giá đấu thầu, thông tin về các sản phẩm đang lưu hành hoặc
đã được thu hồi, kết quả xử lý thủ tục hành chính, những vi phạm trong quảng
cáo…được công khai trên cổng
|
Thực hiện
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ sở khám chữa
bệnh trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023
|
III
|
Mục tiêu 3: Bảo đảm an
toàn thông tin
|
1
|
Tỷ lệ (%) máy chủ, máy trạm của
các đơn vị được cài đặt, bảo vệ bởi phần mềm diệt virus
|
100
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế
|
Quyết định số 5969/QĐ- BYT ngày 31/12/2021
|
2
|
Tỷ lệ (%) hệ thống thông tin
của cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Y tế xác định và có phương án bảo đảm an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
|
100
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc
|
Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021
|
3
|
Tham gia diễn tập an toàn
thông tin định kì một năm một lần cho các đơn vị ngành y tế.
|
01 năm/ lần
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc
|
Quyết định số 5969/QĐ- BYT ngày 31/12/2021
|
4
|
Tỷ lệ (%) đơn vị thực hiện và
duy trì bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin theo mô hình "4
lớp".
|
100
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc
|
Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021
|
5
|
Tỷ lệ (%) đơn vị thực hiện hiện
tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ lãnh đạo và nhân viên thuộc đơn vị
quản lý theo định kỳ
|
100
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế
|
Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021
|
IV
|
Mục tiêu 4: Ứng dụng công
nghệ thông tin trong khám bệnh, chữa bệnh
|
1
|
Tỷ lệ (%) các bệnh viện triển
khai bệnh án điện tử và thanh toán không tiền mặt; trong đó 100% bệnh viện hạng
I trở lên ứng dụng bệnh án điện tử thay bệnh án giấy
|
100
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế và các đơn vị liên quan
|
Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023
|
2
|
Tỷ lệ (%) các bệnh viện hình
thành hệ thống bệnh viện không giấy tờ
|
30
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế và các đơn vị liên quan
|
Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021
|
3
|
Tỷ lệ (%) các bệnh viện triển
khai nền tảng tư vấn khám chữa bệnh từ xa và đăng ký khám, chữa bệnh trực tuyến
|
100
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế và các đơn vị liên quan
|
Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023
|
4
|
Tỷ lệ (%) người dân sử dụng
các dịch vụ tư vấn khám chữa bệnh từ xa trên các ứng dụng di động
|
60
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế và các đơn vị liên quan
|
Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021
|
5
|
Tỷ lệ trạm y tế xã đều triển
khai hoạt động quản lý trạm y tế xã trên môi trường số (trạm y tế xã, phường,
thị trấn thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm
trên nền tảng số)
|
100
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế và các đơn vị liên quan
|
Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023
|
6
|
Tỷ lệ người dân các xã, phường,
thị trấn có thể truy cập hồ sơ bệnh án điện tử và thanh toán viện phí không
dùng tiền mặt
|
>70
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế và các đơn vị liên quan
|
Quyết định 742/QĐ- UBND ngày 06/4/2023
|
7
|
Tỷ lệ các cơ sở khám chữa bệnh,
bao gồm trạm y tế xã, phường, thị trấn có triển khai nền tảng hỗ trợ khám, chữa
bệnh từ xa
|
>70
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế và các đơn vị liên quan
|
Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023
|
V
|
Mục tiêu 5: Ứng dụng công
nghệ thông tin trong chăm sóc sức khỏe nhân dân
|
1
|
Tỷ lệ (%) người dân có hồ sơ
về sức khỏe cá nhân kết nối với các hệ thống thống tin bệnh viện và hệ thống
phần mềm quản lý trạm y tế xã
|
100
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ sở khám chữa
bệnh trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023
|
2
|
Tỷ lệ (%) các xã triển khai
phần mềm quản lý trạm y tế xã đầy đủ các chức năng theo quy định của Bộ Y tế,
kết nối liên thông với các hệ thống ID y tế, hồ sơ sức khỏe điện tử, các cơ sở
dữ liệu chuyên ngành
|
100
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ sở khám chữa
bệnh trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021
|
1 Quyết định số
3178/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về phê duyệt Đề án “Khám
chữa bệnh từ xa” tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020 - 2025
2 Quyết định số
2955/QĐ-BYT ngày 28/10/2022 của Bộ Y tế về việc Kế hoạch thúc đẩy phát triển và
sử dụng các nền tảng số y tế thực hiện Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030
3 Kế hoạch số
37/KH-UBND ngày 20/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc thực hiện
chuyển đổi IPv6 cho mạng lưới, dịch vụ, ứng dụng, phần mềm và thiết bị trên địa
bàn tỉnh năm 2022.
4 Quyết định số
828/QĐ-BYT ngày 04/04/2022 của Bộ Y tế về việc phê duyệt đề án xây dựng nền tảng
quản lý, điều hành hệ thống y tế
5 Quyết định số
828/QĐ-BYT ngày 04/04/2022 của Bộ Y tế về việc phê duyệt đề án xây dựng nền tảng
quản lý, điều hành hệ thống y tế
6 Thông tư số
37/2019/TT-BYT ngày 30/12/2019 của Bộ Y tế về việc quy định chế độ báo cáo thống
kê ngành Y tế
7 Hiện tại có 3
đơn vị cung ứng dịch vụ cho các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long:
Viettel, VNPT và MQ Solution
8 Kế hoạch số
53/KH-UBND, ngày 20/10/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về triển khai Đề án xây dựng
cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số 612/QĐ-UBND ngày 29/3/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch thuê dịch vụ Công nghệ
thông tin “Phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Long”
9 Quyết định số
382/QĐ-UBND ngày 02/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt danh sách
thành viên Ban Chỉ đạo chuyển đổi số và lãnh đạo Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo chuyển
đổi số tỉnh Vĩnh Long
10 Quyết định số
612/QĐ-UBND ngày 29/3/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt điều chỉnh
Kế hoạch thuê dịch vụ Công nghệ thông tin “Phần mềm Quản lý cán bộ, công chức,
viên chức tỉnh Vĩnh Long”