ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 258/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
31 tháng 12 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
I. CĂN CỨ LẬP
KẾ HOẠCH
Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày
17/4/2020 của Chính phủ ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị;
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày
29/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ
quan nhà nước;
Nghị định số 47/2024/NĐ-CP ngày
09/5/2024 của Chính phủ quy định về danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia; việc xây dựng,
cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia;
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược phát triển Chính phủ
điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh
tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày
28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ
cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030";
Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày
20/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động chuyển đổi số hoạt
động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trực tuyến và dựa
trên dữ liệu giai đoạn 2024-2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 1132/QĐ-TTg ngày
09/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược hạ tầng số đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030;
Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày
26/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng đề án chuyển đổi số của các
bộ, ngành, địa phương;
Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT
ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về ban hành Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số;
Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày
10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm
2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày
01/01/2022 của UBND tỉnh về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết
số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày
18/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp
huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025;
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày
21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025;
Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày
16/5/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện phát triển kinh tế số và xã hội
số giai đoạn 2022-2025, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ hiện trạng về tình hình ứng
dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh;
UBND tỉnh ban hành kế hoạch chuyển đổi số năm 2025 với các nội dung sau:
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Chuyển đổi hoạt động chỉ đạo,
điều hành dựa trên dữ liệu thông qua việc sử dụng các nền tảng số, dữ liệu số
được tích hợp, kết nối, chia sẻ đồng bộ, thông suốt giữa tỉnh với các bộ, ngành
trung ương, địa phương khác; ứng dụng công nghệ hiện đại để hỗ trợ tổng hợp,
báo cáo, phân tích dữ liệu, xây dựng mô hình dự báo giúp công tác chỉ đạo, điều
hành, ra quyết định hiệu quả và kịp thời; bảo đảm tuân thủ các quy định của
pháp luật. Xác định nhiệm vụ đột phá trong chuyển đổi số để tập trung triển
khai hoàn thành nhằm tạo chuyển biến rõ nét theo tinh thần Chỉ thị số 34/CT-TTg
ngày 16/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Hạ tầng số
- Tiếp tục duy trì hạ tầng kỹ
thuật phục vụ hệ thống Hội nghị trực tuyến đồng bộ ở cả 03 cấp chính quyền và kết
nối với hệ thống Hội nghị trực tuyến quốc gia;
- Duy trì, vận hành thông suốt
các Trung tâm dữ liệu của tỉnh; 100% hệ thống thông tin dùng chung cấp tỉnh có
sử dụng dịch vụ điện toán đám mây;
- Triển khai mạng di động 5G tại
các khu vực Thành phố Thanh Hóa, Thành phố Sầm Sơn, Khu Kinh tế Nghi Sơn và các
Khu công nghiệp;
- 100% thôn, bản được phủ sóng
di động và 100% hộ gia đình có kết nối Internet;
- Hạ tầng điện toán đám mây, hạ
tầng IoT được tích hợp, ứng dụng trong các lĩnh vực của nền kinh tế số, xã hội
số (công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, xây dựng, tài nguyên, môi trường, du
lịch, tài chính ngân hàng...);
- Tiếp tục đẩy mạnh việc xây dựng
và phát triển hạ tầng tiện ích để phục vụ người dân, doanh nghiệp theo hướng
đơn giản, thuận tiện, an toàn như hạ tầng thanh toán số, chữ ký số…
2.2. Ứng dụng CNTT trong các
cơ quan nhà nước
- Duy trì và đảm bảo 100% các
văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường mạng (trừ
văn bản có hồ sơ mật theo quy định);
- Duy trì và đảm bảo 100% cơ
quan nhà nước, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện mở dữ liệu và cung cấp
dữ liệu mở nhằm công khai, chia sẻ dữ liệu cho các tổ chức, người dân và doanh
nghiệp phục vụ phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số;
- Duy trì và đảm bảo 100% nhiệm
vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao được theo dõi, giám sát, đánh giá bằng dữ
liệu số;
- 80% các cuộc họp của các cơ
quan, đơn vị thực hiện thông qua hệ thống họp không giấy tờ;
- Phấn đấu đến hết năm 2025,
toàn tỉnh có 06 huyện, thị xã, thành phố và 300 xã, phường, thị trấn hoàn thành
tiêu chí chuyển đổi số; chỉ số xếp hạng chuyển đổi số của tỉnh trong nhóm 10 tỉnh,
thành phố dẫn đầu cả nước;
- Phấn đấu 100% cán bộ, công chức,
viên chức được tham gia các khóa học về chuyển đổi số trên nền tảng trực tuyến
đại trà.
2.3. Ứng dụng phục vụ người
dân và doanh nghiệp
- 90% thủ tục hành chính đủ điều
kiện được cung cấp trực tuyến toàn trình;
- Tối thiểu 70% hồ sơ trực tuyến
toàn trình;
- Tối thiểu 45% giao dịch thanh
toán trực tuyến;
- 90% hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính số hóa;
- 80% người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin;
- 95% người dân, tổ chức hài
lòng đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước;
- 100% các thủ tục hành chính
được cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình hoặc dịch vụ công trực tuyến một
phần trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và được cung cấp trên các phương tiện truy
cập khác nhau.
2.4. Phát triển Kinh tế số
- Tỷ trọng kinh tế số đạt 20%
GRDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%;
- Tỷ trọng thương mại điện tử
trong tổng mức bán lẻ đạt trên 10%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử đạt 80%;
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh
tế số trong lực lượng lao động đạt trên 2%.
2.5. Thúc đẩy xây dựng Xã hội
số
- 80% dân số trưởng thành có điện
thoại thông minh;
- 80% dân số đủ 15 tuổi có tài
khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác;
- 50% dân số trưởng thành có chữ
ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân;
- 70% người dân trong độ tuổi
lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản;
- 50% dân số trưởng thành có sử
dụng dịch vụ công trực tuyến;
- 30% dân số trưởng thành được
sử dụng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa;
- 90% người dân có hồ sơ sức khỏe
điện tử;
- 80% các cơ sở đào tạo đại học,
cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp được áp dụng mô hình quản trị số, chuẩn hóa dữ
liệu, xây dựng kho học liệu mở;
- 70% các cơ sở giáo dục từ tiểu
học đến trung học phổ thông được áp dụng mô hình quản trị số, chuẩn hóa dữ liệu,
xây dựng kho học liệu mở.
2.6. Bảo đảm an toàn thông
tin
- Duy trì và đảm bảo 100% hệ thống
thông tin được triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ cấp độ
đã được phê duyệt;
- Duy trì hoạt động các Trung
tâm dữ liệu và Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của tỉnh;
- Duy trì kết nối và chia sẻ
thông tin giữa Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của tỉnh
với Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (Cục An toàn thông
tin);
- Tối thiểu 6 tháng/01 lần thực
hiện rà quét lỗ hổng trên các hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý;
- Tối thiểu 01 lần/năm tổ chức
diễn tập thực chiến đối với các hệ thống thông tin từ cấp độ 3 trở lên.
(Chi tiết chỉ tiêu về chuyển
đổi số năm 2025 tại Phụ lục 01 kèm theo)
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
1. Tăng cường
công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành; kiểm tra, giám sát hoạt động chuyển đổi
số
- Chỉ đạo các cấp, các ngành tập
trung triển khai thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong các chương
trình, kế hoạch chuyển đổi số của tỉnh đã ban hành.
- Xây dựng hoạt động của Ban Chỉ
đạo chuyển đổi số gắn với trách nhiệm của từng thành viên Ban Chỉ đạo và cơ
quan thường trực để tăng cường công tác lãnh đạo, điều hành.
- Thường xuyên kiểm tra, giám
sát việc thực hiện các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ chuyển đổi số của đơn vị,
địa phương để kịp thời chỉ đạo, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
2. Thể chế,
chính sách số
- Xây dựng các văn bản chỉ đạo,
kế hoạch để triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số.
- Xây dựng, ban hành các văn bản
nhằm thúc đẩy chuyển đổi số như: kiến trúc Chính quyền điện tử 3.0; thu hút
nhân lực chất lượng cao làm chuyển đổi số; hỗ trợ chuyển đổi số cho các doanh
nghiệp, nhất là doanh nghiệp khởi nghiệp; hỗ trợ cho hoạt động của Tổ Công nghệ
số cộng đồng...
3. Hạ tầng
số
- Phát triển hạ tầng số đảm bảo
lưu trữ dữ liệu dùng chung của tỉnh và dữ liệu chuyên ngành; từng bước dịch
chuyển sang sử dụng hạ tầng điện toán đám mây phục vụ chuyển đổi số, phát triển
chính quyền số, kinh tế số và xã hội số nhằm phù hợp với định hướng chung của
quốc gia.
- Phối hợp chỉ đạo các doanh
nghiệp viễn thông tiếp tục đầu tư và đẩy nhanh phủ sóng di động 5G và phủ sóng
di động đến 100% các thôn, bản trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu triển khai các nền
tảng cung cấp công nghệ số (IoT, trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, chuỗi khối...)
để thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ
và mở rộng kết nối, giám sát, kiểm sát truy cập tập trung của mạng truyền số liệu
chuyên dùng, bảo đảm ổn định, thông suốt để phục vụ chính quyền số.
4. Nhân lực
số
- Duy trì tổ chức các lớp bồi
dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, an toàn thông tin cho cán
bộ công chức, viên chức, người lao động.
- Duy trì tổ chức các lớp bồi
dưỡng, tập huấn kỹ năng số cho người dân, doanh nghiệp để khai thác sử dụng các
nền tảng số, dịch vụ số do chính quyền, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp.
5. Phát triển
dữ liệu số
- Khai thác, sử dụng hiệu quả
các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, các nền tảng số do các
bộ, ngành Trung ương cung cấp.
- Thực hiện số hóa và tái sử dụng
dữ liệu số hóa trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công trực tuyến.
- Xây dựng kho dữ liệu dùng
chung của tỉnh (Big Data) để lưu trữ, quản lý thông tin và dữ liệu một cách thống
nhất, đồng bộ nhằm hỗ trợ công tác chỉ đạo, điều hành, ra quyết định và tổng hợp
báo cáo, đánh giá trực tuyến.
- Hoàn thiện, phát triển nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh.
6. Chính
quyền số
- Duy trì hoạt động trao đổi
văn bản điện tử ở cả 04 cấp chính quyền và giữa các cơ quan chính quyền và các
tổ chức, doanh nghiệp.
- Thường xuyên rà soát, tái cấu
trúc quy trình, thành phần hồ sơ thủ tục hành chính; rà soát cắt giảm, đơn giản
hóa thủ tục hành chính bảo đảm cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuận lợi trên cơ
sở các tài liệu đã được số hóa và sử dụng lại dữ liệu đã có sẵn, liên thông dữ
liệu.
- Nghiên cứu triển khai các nền
tảng, ứng dụng, dữ liệu số để đưa các hoạt động chỉ đạo, điều hành lên môi trường
số; và hỗ trợ công tác dự báo và ra quyết định của các cấp dựa trên dữ liệu.
- Nghiên cứu triển khai Trợ lý ảo
trong cơ quan nhà nước để hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức nâng cao hiệu quả
và năng suất lao động.
7. Kinh tế
số và xã hội số
- Triển khai các nhiệm vụ, giải
pháp: phổ cập định danh số; thanh toán điện tử; hóa đơn điện tử; chữ ký số và
chứng thực chữ ký số... trong các ngành, lĩnh vực của đời sống, các hoạt động
kinh tế - xã hội.
- Phát triển doanh nghiệp công
nghệ số, đẩy mạnh ứng dụng chuyển đổi số trong doanh nghiệp: hỗ trợ các doanh
nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số theo Nghị quyết số
214/2022/NQ-HĐND ngày 13/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Phát triển kinh tế số trong
các ngành, lĩnh vực thương mại điện tử; nông nghiệp; văn hóa, du lịch; chuỗi
cung ứng; công nghiệp sản xuất, chế tạo; tài nguyên, môi trường…
- Triển khai các chương trình
thúc đẩy phát triển công dân số, mỗi người dân đều có danh tính số, tài khoản số,
phương tiện số và được đào tạo, tập huấn về kỹ năng số.
- Triển khai chữ ký số cho người
dân để cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, đảm bảo giá trị pháp lý của
các tài liệu, giấy tờ đã được số hóa.
8. An toàn
thông tin mạng
- Thực hiện rà soát, hoàn thiện
phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai đầy đủ phương án bảo
đảm an toàn thông tin theo hồ sơ cấp độ được phê duyệt; đối với các hệ thống
thông tin chưa được kết luận bảo đảm an toàn thông tin mạng thì chưa đưa vào sử
dụng.
- Duy trì và nâng cao hiệu quả
công tác bảo đảm an toàn thông tin theo mô hình “4 lớp”; chú trọng việc nâng
cao năng lực của lớp giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp và kết nối, chia sẻ thông
tin với hệ thống giám sát quốc gia.
- Tổ chức diễn tập thực chiến
cho các hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên; triển khai đánh giá mức độ trưởng
thành của đội ứng cứu sự cố và nâng cao năng lực của đội ứng cứu sự cố.
9. Nâng cao
nhận thức, tuyên truyền, truyền thông và các giải pháp khác đẩy mạnh chuyển đổi
số, đảm bảo an toàn thông tin
Đẩy mạnh tuyên truyền, truyền
thông về chuyển đổi số theo hướng đổi mới về nội dung, hình thức triển khai đa
dạng, phong phú, thiết thực, hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tế (cuộc thi,
video, poster, tài liệu tuyên truyền; kênh truyền thông trực tuyến trên các
phương tiện, nền tảng số, kênh truyền thông trực tiếp; lồng ghép với các hoạt động
của các ngành, lĩnh vực...)...; tăng cường tuyên truyền, phòng chống lừa đảo trực
tuyến, bảo vệ thông tin cá nhân,...
IV. LỰA CHỌN
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM LÀM KHÂU ĐỘT PHÁ THỰC HIỆN THEO CHỈ THỊ SỐ 34/CT-TTG NGÀY
26/9/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ các yêu cầu tại Chỉ thị
số 34/CT-TTg ngày 26/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ, các mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp thực hiện chuyển đổi số tại Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy, Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh; lựa
chọn nhiệm vụ trọng tâm làm khâu đột phá trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa như sau:
1. Nhiệm vụ: Triển khai
Sổ sức khỏe điện tử tích hợp trên ứng dụng VNeID.
2. Đơn vị chủ trì: Sở Y
tế
3. Đơn vị phối hợp: Công
an tỉnh; Bảo hiểm Xã hội tỉnh; các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện; các
cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh.
4. Căn cứ thực hiện: Thực
hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
“Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục
vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” (sau
đây gọi tắt là Đề án 06); Căn cứ Quyết định số 3074/QĐ-BYT ngày 11/11/2022 của
Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định nhóm thông tin cơ bản về y tế thuộc cơ sở dữ
liệu quốc gia về bảo hiểm; Căn cứ Quyết định số 4750/QĐ-BYT ngày 29/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định số 130/QĐ-BYT ngày 18/01/2023 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra phục vụ quản lý,
giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh và giải quyết các chế độ
liên quan; Căn cứ Quyết định số 1332/QĐ-BYT ngày 21/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về ban hành Sổ sức khỏe điện tử phục vụ tích hợp trên ứng dụng VNeID; Căn cứ
Quyết định số 2733/QĐ-BYT ngày 17/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành Hướng
dẫn thí điểm thực hiện Sổ sức khỏe điện tử phục vụ tích hợp trên ứng dụng
VNeID.
5. Sự cần thiết:
Thực hiện Chỉ thị số 34/CT-TTg
ngày 16/09/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng đề án chuyển đổi số của
các bộ, ngành, địa phương, trong đó Thủ tướng Chính phủ giao Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Căn cứ vào phương pháp tiếp cận
và bài học kinh nghiệm triển khai thành công Đề án 06, mỗi bộ, ngành, địa
phương nghiên cứu tìm ra mũi đột phá cho mình, xây dựng một đề án về
chuyển đổi số có tính chất tương tự như Đề án 06 và bảo đảm kết nối với Đề
án 06, tập trung chỉ đạo thực hiện xong và thành công trong thời gian từ
nay đến hết năm 2025, phù hợp với Chương trình chuyển đổi số quốc gia, các chiến
lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, Chiến lược quốc gia
phát triển kinh tế số và xã hội số, Chiến lược dữ liệu quốc gia, Đề án 06 và
các chiến lược, chương trình, đề án, kế hoạch chuyển đổi số khác của bộ, ngành,
địa phương. Bên cạnh đó, căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ triển khai sổ
sức khỏe điện tử tích hợp trên ứng dụng VNeID trên địa bàn tỉnh trong thời gian
vừa qua; các chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công an, Bộ Y tế về triển khai
sổ khám sức khỏe tích hợp VNeID[1];
chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh về chuyển đổi số và thực hiện đề án 06, trong đó
có giao: “Sở Y tế chủ trì, phối hợp Bảo hiểm xã hội tỉnh và đơn vị liên quan
triển khai, quán triệt các nội dung chỉ đạo của Bộ Y tế; hướng dẫn, tập huấn để
100% cán bộ y tế địa phương sử dụng thành thạo phần mềm Sổ sức khỏe điện tử;
100% cơ sở khám chữa bệnh liên thông dữ liệu lên Bảo hiểm Xã hội; 100% liên
thông, cập nhật dữ liệu khám chữa bệnh, xét nghiệm, chuyển tuyến, hẹn khám lại
để người dân sử dụng; chấn chỉnh các cơ sở y tế thực hiện không đúng quy trình
việc cấp Giấy chứng sinh điện tử ảnh hưởng đến việc thực hiện liên thông thủ tục
khai sinh - đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
tại UBND cấp xã”[2].
6. Mục tiêu:
- Đảm bảo việc triển khai thực
hiện Sổ sức khỏe điện tử trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa phục vụ tích hợp trên ứng
dụng VNeID theo đúng yêu cầu của Bộ Y tế.
- Giảm thiểu giấy tờ người dân phải
mang khi đi khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế nhà nước và tư nhân. Bên cạnh
đó, người dân có thể theo dõi, quản lý thông tin sức khỏe của bản thân liên tục,
suốt đời; chủ động trong việc phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe bản thân, giảm các
chi phí khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
- Cung cấp đầy đủ các thông tin
về bệnh tật, tiền sử bệnh tật, các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe, từ đó
kết hợp với thăm khám hiện tại, người thầy thuốc có nhận định về sức khỏe của
người bệnh toàn diện hơn, chẩn đoán bệnh kịp thời, chính xác hơn, phát hiện bệnh
sớm hơn, điều trị kịp thời khi bệnh còn ở giai đoạn sớm mang lại hiệu quả điều
trị cao hơn.
7. Nội dung:
- Triển khai liên thông dữ liệu
Sổ sức khỏe điện tử trên VNeID theo quy trình tại Điều 5 Phụ lục 01 về hướng dẫn
thí điểm thực hiện Sổ sức khỏe điện tử trên VNeID theo Quyết định số
2733/QĐ-BYT ngày 17/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Tổ chức các lớp tập huấn, hướng
dẫn các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh liên thông dữ liệu sổ sức khỏe
điện tử lên Cổng tiếp nhận dữ liệu giám định BHYT.
- Tổ chức tuyên truyền, vận động
nhằm nâng cao nhận thức của người dân về lợi ích của Sổ sức khỏe điện tử; huy động
sự tham gia của các cấp chính quyền, ban, ngành, đoàn thể tại địa phương.
- Đánh giá những kết quả đạt được,
những hạn chế, bất cập và đề xuất, kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả công tác liên thông dữ liệu.
8. Quy mô: Tất cả các cơ
sở khám chữa bệnh BHYT trên địa bàn tỉnh.
9. Dự kiến kết quả:
9.1. Giai đoạn 1:
- Hoàn thành các văn bản chỉ đạo
điều hành, căn cứ triển khai Sổ sức khỏe điện tử để tích hợp trên ứng dụng
VNeID.
- 100% các cơ sở khám, chữa bệnh
Bảo hiểm y tế hoàn thiện, đảm bảo các điều kiện chuẩn bị liên thông dữ liệu tại
các cơ sở khám chữa bệnh quy định tại Điều 4, Phụ lục 01 hướng dẫn thí điểm thực
hiện Sổ sức khỏe điện tử phục vụ tích hợp trên ứng dụng VNeID theo Quyết định số
2733/QĐ-BYT ngày 17/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- 100% các cơ sở khám, chữa bệnh
Bảo hiểm y tế hoàn thành việc xây dựng Kế hoạch triển khai thí điểm, phân công
nhiệm vụ trách nhiệm cụ thể tại các cơ sở khám chữa bệnh.
- Tập huấn, hướng dẫn các cơ sở
khám, chữa bệnh trên địa bàn triển khai liên thông dữ liệu Sổ sức khỏe điện tử
lên Cổng tiếp nhận dữ liệu giám định Bảo hiểm y tế.
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền
về Sổ sức khỏe điện tử tích hợp trên VNeID cho người dân.
9.2. Giai đoạn 2:
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu Sổ sức
khỏe điện tử từ cơ sở khám, chữa bệnh Bảo hiểm y tế lên Cổng tiếp nhận dữ liệu
Giám định Bảo hiểm y tế của Bảo hiểm xã hội Việt Nam phục vụ tích hợp lên ứng dụng
VNeID.
- Bảo đảm liên thông dữ liệu Sổ
sức khỏe điện tử tích hợp trên ứng dụng VNeID lên Cổng tiếp nhận dữ liệu giám định
Bảo hiểm y tế sau khi người bệnh kết thúc đợt khám bệnh, chữa bệnh
- Đánh giá kết quả triển khai
thí điểm.
- Thời gian hoàn thành: đến khi
có chỉ đạo dừng thí điểm của Bộ Y tế
10. Lộ trình thực hiện: trong
năm 2025.
V. DANH MỤC
DỰ ÁN
Các dự án triển khai trong năm
2025 theo Phụ lục 02 kèm theo.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Là cơ quan thường trực Ban Chỉ
đạo về chuyển đổi số tỉnh có trách nhiệm tham mưu, hướng dẫn, đôn đốc, phối hợp
với các cơ quan liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; định kỳ
hàng quý báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh; định
kỳ hàng tháng, yêu cầu các chủ đầu tư báo cáo tiến độ thực hiện các dự án CNTT
để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, địa phương và các cơ quan báo chí truyền thông triển khai công tác
thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại
chúng, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử, mạng xã hội và các hình
thức phù hợp khác để các cấp, các ngành, đông đảo người dân và doanh nghiệp hiểu
và tham gia thực hiện.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Triển khai các nhiệm vụ đẩy mạnh
chuyển đổi số phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo tỉnh.
- Tham mưu cho UBND tỉnh triển
khai số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) đảm bảo
việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
- Duy trì, phát triển Hệ thống
thông tin báo cáo bảo đảm kết nối, tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo
Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan đơn vị liên quan rà soát, nâng cao hiệu quả hoạt động Cổng Thông tin điện
tử, Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính, Hệ thống thư điện tử….
- Định kỳ hàng tháng, tham mưu
tổ chức họp giao ban giữa các chủ đầu tư với Phó Chủ tịch UBND tỉnh Mai Xuân
Liêm để chỉ đạo, giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong
quá trình thực hiện các dự án CNTT đảm bảo thực hiện theo đúng tiến độ, kế hoạch
đề ra.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các đơn vị có liên quan thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ
và vừa theo các Kế hoạch tỉnh đã ban hành.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, tham mưu trình cấp
có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định và theo
định hướng nội dung chuyển đổi số hàng năm của cấp có thẩm quyền.
5. Sở Y tế
- Chủ trì tham mưu ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng tâm về chuyển đổi số tại mục IV Kế hoạch
này.
- Chỉ đạo các cơ sở khám chữa bệnh
trên toàn tỉnh triển khai khám chữa bệnh thông qua Sổ sức khỏe điện tử tích hợp
trên ứng dụng VNeID.
6. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông triển khai đồng bộ chương trình, Kế hoạch cải cách hành
chính trong các cơ quan nhà nước.
- Bổ sung kết quả thực hiện
chuyển đổi số vào việc xem xét, đánh giá kết quả mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng
năm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh;
đồng thời, phối hợp tham mưu, hướng dẫn thực hiện thi đua, khen thưởng trong
công tác chuyển đổi số.
7. Ngân hàng nhà nước Việt
Nam Chi nhánh tỉnh Thanh Hóa
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng
trên địa bàn tích cực thực hiện công tác chuyển đổi số theo định hướng phát triển
của ngành; tăng cường phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai áp dụng các
hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán số.
8. Công an tỉnh
- Chủ trì triển khai thực hiện
các nội dung thuộc Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Phối hợp với Sở Y tế để triển
khai Sổ sức khỏe điện tử tích hợp trên ứng dụng VNeID.
9. Các sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành phố, thị xã
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm,
quyết liệt trong lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện chuyển đổi số tại ngành, cấp
mình; chủ động triển khai đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Tăng cường tuyên truyền về Kế
hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của ngành, địa phương trên Trang thông
tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
- Thường xuyên rà soát, tái cấu
trúc quy trình, thành phần hồ sơ thủ tục hành chính theo quy định.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được
phân công tại Phụ lục 01 đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng quy định. Định kỳ
hàng quý báo cáo kết quả thực hiện về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp,
báo cáo.
10. Các doanh nghiệp bưu
chính, viễn thông - công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
- Chủ động triển khai các nhiệm
vụ theo chức năng, nhiệm vụ về phát triển hạ tầng số, kinh tế số, xã hội số của
Kế hoạch này.
- Triển khai thực hiện các nhiệm
vụ, giải pháp, chủ động thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp,
phát triển hạ tầng số, nền tảng số, đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông triển khai thí điểm các giải pháp, công nghệ mới, mô hình mới ứng
dụng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo quy định.
- Phối hợp với Sở Y tế để triển
khai Sổ sức khỏe điện tử tích hợp trên ứng dụng VNeID theo quy định.
11. Báo Thanh Hóa, Đài PTTH
tỉnh, Cổng thông tin điện tử của tỉnh
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến
các nội dung về chuyển đổi số nhằm tạo sự đồng thuận giữa chính quyền, doanh
nghiệp và người dân trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số tỉnh.
12. Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
Trên cơ sở các nội dung, nhiệm
vụ của Kế hoạch này; chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành; cơ quan thường
trực là Sở Thông tin và Truyền thông để triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này.
Sau khi thực hiện sắp xếp tổ chức
bộ máy theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương
Đảng khóa XII một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy, Ban Chỉ đạo cấp tỉnh về tổng kết Nghị quyết số 18-NQ/TW; Chủ tịch UBND tỉnh
sẽ điều chỉnh Kế hoạch này theo đúng chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị
sau sáp nhập.
Trên đây là Kế hoạch chuyển đổi
số năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, yêu cầu các cơ quan, đơn vị tổ chức
triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để
b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh Ủy;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Báo Thanh Hóa;
- Đài PTTH tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Hội Tin học tỉnh;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Các DN Bưu chính, Viễn thông;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, CNTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC 01:
CÁC CHỈ TIÊU VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 258/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Các chỉ tiêu
|
Giao chỉ tiêu năm 2025
|
Căn cứ pháp lý
|
Giao đơn vị chủ trì
|
1
|
Duy trì hạ tầng kỹ thuật phục
vụ hệ thống Hội nghị trực tuyến đồng bộ ở cả 03 cấp chính quyền và kết nối với
hệ thống Hội nghị trực tuyến quốc gia
|
Duy trì
|
Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày
10/11/2021 của BTV Tỉnh ủy
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Hệ thống thông tin dùng chung
của tỉnh được triển khai trên nền tảng điện toán đám mây
|
100%
|
- Kế hoạch số 269/KH-UBND
ngày 21/11/2022 (mục 5)
- Kế hoạch số 225/KH-UBND ngày
15/9/2023 (mục 3.3)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Triển khai mạng di động 5G
|
TP Thanh Hóa, TP Sầm Sơn, Khu Kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp
|
Công văn số 3816/BTTTT-CĐSQG
ngày 14/9/2024 (mục 3 Hạ tầng số)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
4
|
Tỷ lệ thôn, bản được phủ sóng
di động băng rộng
|
100%
|
Công văn số 3816/BTTTT-CĐSQG
ngày 14/9/2024 (mục 3 Hạ tầng số).
Kế hoạch số 225/KH-UBND ngày
15/9/2023 (mục 3)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5
|
Tỷ lệ hộ gia đình kết nối
Internet băng rộng
|
100%
|
Công văn số 3816/BTTTT-CĐSQG
ngày 14/9/2024 (mục 3 Hạ tầng số)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
6
|
Phát triển hạ tầng kết nối mạng
Internet vạn vật (IoT); triển khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số
vào các hạ tầng thiết yếu: công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, xây dựng,
tài nguyên, môi trường, du lịch...
|
Triển khai trên các lĩnh vực: công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, xây
dựng, tài nguyên, môi trường, du lịch...
|
Kế hoạch số 225/KH-UBND ngày
15/9/2023 (mục 3.4)
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
7
|
Duy trì đảm bảo 100% các văn
bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường mạng (trừ văn
bản có hồ sơ mật theo quy định)
|
100%
|
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày
21/12/2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
8
|
Duy trì các cơ quan nhà nước,
đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở
nhằm công khai, chia sẻ dữ liệu cho các tổ chức, người dân và doanh nghiệp phục
vụ phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
100%
|
Công văn số 3272/BTTTT-CĐSQG
ngày 11/8/2023
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
9
|
Duy trì nhiệm vụ UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao được theo dõi, giám sát, đánh giá bằng dữ liệu số.
|
100%
|
Quyết định 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
10
|
Tỷ lệ các cuộc họp của các cơ
quan, đơn vị thực hiện thông qua hệ thống họp không giấy tờ.
|
80%
|
- Quyết định 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 - Kế hoạch số 272/KH- UBND ngày 21/12/2020
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
11
|
- Phấn đấu, 300 xã, phường,
thị trấn hoàn thành chuyển đổi số cấp xã;
- Có ít nhất 06 huyện được
công nhận hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện.
|
- 300 xã
- 06 huyện
|
Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày
10/11/2021 của BTV Tỉnh ủy
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
12
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên
chức được tham gia các khóa học về chuyển đổi số trên nền tảng trực tuyến đại
trà.
|
100%
|
- Quyết định số 146/QĐ-TTg
ngày 28/01/2022
- Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày
03/3/2022
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
13
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính đủ
điều kiện được cung cấp trực tuyến toàn trình.
|
90%
|
|
|
14
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn
trình
|
Tối thiểu 70%
|
Công văn số 3816/BTTTT-CĐSQG
ngày 14/9/2024 (Phụ lục hướng dẫn)
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
15
|
Tỷ lệ hồ sơ giao dịch thanh
toán trực tuyến
|
Tối thiểu 45%
|
Công văn số 221/VPCP-KSTT
ngày 10/01/2024
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
16
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính được số hóa.
|
Tối thiểu 90%
|
Quyết định số 3740/QĐ-UBND
ngày 24/9/2021 về KH CCHC giai đoạn 2021- 2025
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
17
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin.
|
80%
|
Quyết định số 3740/QĐ-UBND
ngày 24/9/2021 về KH CCHC giai đoạn 2021-2025
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
18
|
Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp
khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực điện tử thông
suốt, hợp nhất.
|
Không giao
|
Quyết định số 3740/QĐ-UBND
ngày 24/9/2021 về KH CCHC giai đoạn 2021- 2025
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; Công an tỉnh.
|
19
|
Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp
hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
|
95%
|
Quyết định số 3740/QĐ-UBND
ngày 24/9/2021 về KH CCHC giai đoạn 2021- 2025
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
20
|
Tỷ lệ các thủ tục hành chính
được cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình hoặc dịch vụ công trực tuyến
một phần trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và các phương tiện truy cập khác
nhau.
|
100%
|
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày
21/12/2020
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện,
cấp xã
|
21
|
Tỷ trọng kinh tế số đóng góp
GRDP.
|
20%
|
Quyết định 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022
|
Cục Thống kê; UBND cấp huyện
|
22
|
Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực.
|
10%
|
Quyết định 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022
|
Cục Thống kê; Sở Công thương UBND cấp huyện
|
23
|
Tỷ trọng thương mại điện tử
trong tổng mức bán lẻ.
|
10%
|
Quyết định 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022
|
Cục Thống kê; Sở Công Thương UBND cấp huyện
|
24
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử.
|
80%
|
Quyết định 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022
|
Cục Thuế, UBND cấp huyện
|
25
|
Tỷ lệ nhân lực lao động kinh
tế số trong lực lượng lao động.
|
2%
|
Quyết định 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022
|
Cục Thống kê; Sở Công Thương; UBND cấp huyện
|
26
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh
|
80%
|
Quyết định 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện
|
27
|
Tỷ lệ dân số đủ 15 tuổi có
tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác;
|
80%
|
Quyết định 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022
|
Ngân hàng nhà nước
|
28
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
chữ ký số.
|
50%
|
Quyết định 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện
|
29
|
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản.
|
70%
|
Quyết định 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội; UBND cấp huyện
|
30
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
|
50%
|
Quyết định 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
31
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành được
sử dụng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa
|
30%
|
Quyết định 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022
|
Sở Y tế
|
32
|
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức
khỏe điện tử.
|
90%
|
|
|
33
|
Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học,
cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp được áp dụng mô hình quản trị số, chuẩn hóa dữ
liệu, xây dựng kho học liệu mở
|
80%
|
Quyết định 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Sở Lao động TB và XH
|
34
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông được áp dụng mô hình quản trị số, chuẩn hóa
dữ liệu, xây dựng kho học liệu mở
|
70%
|
Quyết định 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
35
|
Duy trì hệ thống thông tin được
triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ cấp độ đã được phê
duyệt
|
100%
|
Công văn số 3816/BTTTT-CĐSQG
ngày 14/9/2024 (Phụ lục hướng dẫn)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
36
|
Duy trì hoạt động các Trung
tâm dữ liệu và Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của
tỉnh.
|
Duy trì
|
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày
21/12/2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
37
|
Duy trì kết nối và chia sẻ
thông tin giữa Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của
tỉnh với Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (Cục An toàn
thông tin).
|
Duy trì
|
Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày
21/12/2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
38
|
Rà quét lỗ hổng trên các hệ
thống thông tin thuộc phạm vi quản lý
|
Tối thiểu 6 tháng/01 lần thực hiện
|
Công văn số 4338/BTTTT-CĐSQG
ngày 14/10/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về khung DVCTT
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
39
|
Tổ chức diễn tập thực chiến đối
với hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên
|
Tối thiểu 01 lần/năm
|
Công văn số 4338/BTTTT-CĐSQG
ngày 14/10/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về khung DVCTT
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
40
|
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết
thủ tục hành chính điện tử.
|
100%
|
Công văn số 3816/BTTTT-CĐSQG
ngày 14/9/2024 (Phụ lục hướng dẫn)
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
41
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin báo cáo
của tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
|
100%
|
Công văn số 3816/BTTTT-CĐSQG
ngày 14/9/2024 (Phụ lục hướng dẫn)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
42
|
Tỷ lệ cơ sở cung cấp dịch vụ
ăn uống, bán lẻ hàng hóa tại các trung tâm thương mại, cửa hàng bán lẻ hàng
tiêu dùng triển khai giải pháp hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền để
chống thất thu thuế, thất thu ngân sách.
|
80%
|
Công văn số 3816/BTTTT-CĐSQG
ngày 14/9/2024 (Phụ lục hướng dẫn)
|
Sở Công Thương
|
43
|
Tỷ lệ hồ sơ tư liệu các di sản
văn hóa đã được ghi danh, công nhận và xếp hạng được số hóa, hiện diện trên
môi trường số.
|
100%
|
Công văn số 3816/BTTTT-CĐSQG
ngày 14/9/2024 (Phụ lục hướng dẫn)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
44
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục công
lập trên toàn tỉnh triển khai thanh toán học phí không dùng tiền mặt.
|
100%
|
Công văn số 3816/BTTTT-CĐSQG
ngày 14/9/2024 (Phụ lục hướng dẫn)
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
45
|
Tỷ lệ các bệnh viện triển
khai Sổ sức khỏe điện tử tích hợp trên ứng dụng VNeID.
|
100%
|
Công văn số 3816/BTTTT-CĐSQG ngày
14/9/2024 (Phụ lục hướng dẫn)
|
Sở Y tế
|
46
|
Tỷ lệ các cơ quan, đơn vị triển
khai giải pháp sẵn sàng phục hồi nhanh hoạt động của hệ thống thông tin phục
vụ người dân và doanh nghiệp khi gặp sự cố, đưa hoạt động trở lại bình thường
trong vòng 24 tiếng hoặc theo yêu cầu nghiệp vụ.
|
100%
|
Công văn số 3816/BTTTT-CĐSQG
ngày 14/9/2024 (Phụ lục hướng dẫn)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
PHỤ LỤC 02:
CÁC DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRIỂN KHAI NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 258/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Tên dự án
|
Cơ quan chủ trì
|
Sự cần thiết đầu tư
|
Dự kiến quy mô, nội dung thực hiện
|
Cơ sở pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Đầu tư các trang thiết bị, giải
pháp bảo mật hệ thống mạng công nghệ thông tin và nâng cấp phần mềm thông tin
điều hành tác nghiệp các cơ quan Đảng tỉnh Thanh Hóa trên mạng Internet
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ, đã nêu rõ quan điểm: “Phát triển Chính phủ
số một cách tổng thể, toàn diện, phát huy kết quả đạt được, tập trung nguồn lực,
huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị, có giải pháp, cách làm đột
phá, mang tính khác biệt, để cơ bản hoàn thành các chỉ tiêu phát triển Chính
phủ điện tử vào năm 2021 và hình thành Chính phủ số vào năm 2025”
Trung tâm tích hợp dữ liệu của
Tỉnh ủy và mạng máy tính, máy tính các cơ quan Đảng tuy đã được quan tâm đầu
tư một số giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin; tuy nhiên việc đầu tư
thời gian qua còn chưa đồng bộ, hiệu quả trong việc đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin chưa cao. Để hạn chế tối đa các cuộc tấn công có chủ đích của các đối
tượng xấu, xâm nhập vào các hệ thống thông tin nhằm mục đích phá hoại, lấy cắp
các dữ liệu, việc xây dựng hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh thông tin là rất
cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay.
|
- Đầu tư các trang thiết bị,
giải pháp bảo mật hệ thống mạng công nghệ thông tin;
- Nâng cấp phần mềm thông tin
điều hành tác nghiệp các cơ quan Đảng tỉnh Thanh Hóa trên mạng Internet.
|
Công văn số 5590- CV/VPTU
ngày 25/10/2024 của Văn phòng Tỉnh ủy thông báo ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy
về chủ trương lập Dự án đầu tư mua sắm các trang thiết bị, giải pháp bảo mật
hệ thống mạng công nghệ thông tin và nâng cấp phần mềm thông tin điều hành
tác nghiệp các cơ quan Đảng tỉnh Thanh Hóa trên mạng Internet
|
Tờ trình số 215/TTr-VPTU ngày 08/11/2024
|
2
|
Xây dựng và triển khai ứng dụng
Mini APP Nông dân tỉnh Thanh Hóa
|
Hội Nông dân tỉnh
|
- App Nông dân Việt Nam là kết
quả bước đầu của Chương trình hợp tác chuyển đổi số, giữa Trung ương HND Việt
Nam và Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam; App có các chức năng hữu ích
như: Quản lý hội viên, triển khai hoạt động công tác Hội và phong trào nông
dân; giúp hội viên nông dân kết nối, chia sẻ thông tin; tiếp cận với những
thông tin chính thống của Hội, chính sách, pháp luật của nhà nước; khoa học
công nghệ, thị trường... nên chỉ trong một thời gian ngắn, các cấp HND trong
tỉnh đã vận động được đông đảo cán bộ, hội viên nông dân trong tỉnh tham gia
cài đặt, kích hoạt sử dụng App.
- Tuy nhiên, App nông dân Việt
Nam thuộc quyền quản trị của Văn phòng Trung ương HND Việt Nam, nên HND các tỉnh,
thành phố không đăng tải được những thông tin chuyên biệt của địa phương. Để
đăng tải được những thông tin chuyên biệt về hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo của
cấp ủy, chính quyền và HND địa phương; các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế
chính sách do tỉnh ban hành và kết nối được với hệ thống dữ liệu số của tỉnh,
tạo điều kiện cho hội viên, nông dân tiếp cận khai thác các tài liệu, video
bài giảng chuyển giao khoa học kỹ thuật, các mô hình hiệu quả trong sản xuất
nông nghiệp, đưa nông sản, hàng hóa lên các sàn thương mại điện tử và mua vật
tư nông nghiệp đầu vào đã được kiểm duyệt trên sàn thương mại.... HND các tỉnh,
thành phố phải xây dựng Mini App riêng "Phải đầu tư xây dựng Portal Quản
trị riêng" để vận hành.
|
Đầu tư xây dựng phần mềm nền
tảng số Nông dân Thanh Hoá phục vụ hoạt động của Hội Nông dân tỉnh.
|
- Kế hoạch số 27-KH/HNDTW
ngày 03/4/2024 của Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam về "Tổ
chức triển khai Nền tảng số Nông dân Việt Nam (App Nông dân Việt Nam) năm
2024".
- Công văn số 856- CV/HNDTW,
ngày 14/10/2024 của Ban Thường vụ Trung ương HND Việt Nam "V/v xây dựng
kế hoạch triển khai Mini App trên Nền tảng số nông dân Việt Nam".
|
CV số 28-TTr/HNDT ngày 11/10/2024
|
3
|
Tăng cường an toàn, an ninh mạng
phục vụ kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với cơ
sở dữ liệu quốc gia dân cư (Đề án 06) và phát triển hạ tầng kỹ thuật đảm bảo
cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Triển khai thực hiện Đề án
phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo Quyết
định số 06/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 06/01/2022. Trên cơ sở hướng dẫn
của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 708/BTTTT-CATTT ngày
02/3/2024 về việc sửa đổi, thay thế nội dung về an toàn, an ninh mạng tại
Công văn số 1552/BTTTT-THH. Theo đó, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn, an ninh mạng
theo quy định để bảo đảm kết nối liên tục với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư.
- Trên cơ sở kiểm tra, đánh
giá an ninh mạng, an toàn thông tin đối với Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính của tỉnh của Tổ công tác triển khai Đề án phát triển ứng dụng
dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử vào tháng 09/2024. Theo đó, hệ
thống của tỉnh đang chưa đáp ứng đầy đủ 5/14 tiêu chí an toàn, an ninh mạng
theo quy định. Do đó, việc đầu tư, bổ sung kịp thời các trang thiết bị, phần
mềm đáp ứng đầy đủ các tiêu chí về an toàn, an ninh mạng trong việc kết nối đến
hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là yêu cầu cấp thiết trong giai đoạn
hiện nay.
|
- Đầu tư, bổ sung năng lực hệ
thống tại Trung tâm dữ liệu và điều hành an toàn, an ninh mạng của tỉnh, gồm:
bổ sung hệ thống phần cứng, phần mềm an toàn, an ninh mạng phục vụ kết nối Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia
dân cư (thiết bị tường lửa cơ sở dữ liệu; thiết bị mạng riêng ảo; thiết bị tường
lửa ứng dụng Web; thiết bị cân bằng tải; phần mềm phòng, chống thất thoát dữ
liệu) và bổ sung năng lực đối với hệ thống máy chủ, hệ thống lưu trữ đối với
hệ thống Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
- Cài đặt, đào tạo sử dụng hệ
thống, chuyển giao công nghệ.
|
Công văn số 708/BTTTT-CATTT
ngày 02/3/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, thay thế nội
dung về an toàn, an ninh mạng tại Công văn số 1552/BTTTT-THH;
|
Thông báo số 08/TB- UBND ngày 24/01/2024.
|
4
|
Xây dựng Hệ thống thông tin
chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều
hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Chuyển đổi công tác chỉ đạo,
điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh sang môi trường điện tử; ứng dụng
công nghệ hiện đại để tổng hợp dữ liệu, hỗ trợ phân tích, xây dựng mô hình dự
báo, nhằm tăng cường công tác tham mưu, tổ chức hoạt động và hỗ trợ ra quyết
định của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; theo dõi, giám sát, đánh giá, đo lường
việc thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội dựa trên dữ
liệu số.
Hình thành kho dữ liệu tổng hợp,
tích hợp tập trung; kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu, tương tác trên môi
trường điện tử với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Chính phủ; các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
- Đầu tư, xây dựng Hệ thống
thông tin chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin chỉ
đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Kết nối, liên thông, điều
phối, tích hợp, chia sẻ thông tin dữ liệu các chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều
hành của các bộ, ngành, địa phương phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều
hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
- Hướng dẫn các sở, ban,
ngành, địa phương sử dụng; kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin dữ liệu từ hệ
thống thông tin báo cáo, hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành với Hệ thống
thông tin chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Thực hiện nhiệm vụ được Thủ
tướng Chính phủ giao cho địa phương thực hiện theo Quyết định số 1012/QĐ-TTg
ngày 20/9/2024.
|
- Công văn số 1901/VP- CNTT
ngày 19/11/2024
- Quyết định số 1012/QĐ- TTg
ngày 20/9/2024
|
5
|
Triển khai các hệ thống công nghệ
thông tin phục vụ quản lý và điều hành tác nghiệp cho Mặt trận tổ quốc các cấp
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Thanh Hóa
|
Đẩy mạnh chuyển đổi số trong
hoạt động của hệ thống cơ quan Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tại tỉnh Thanh Hóa
được xác định là nhiệm vụ trọng tâm, nhằm hiện thực hóa mục tiêu theo Nghị
quyết của Đảng và Nhà nước, phấn đấu đến năm 2025 Việt Nam cơ bản hoàn thành
chuyển đổi số để chủ động, tích cực tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần
thứ tư gắn với hội nhập quốc tế sâu rộng. Việc từng bước chuyển đổi các hoạt
động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong môi trường số không chỉ nâng cao hiệu
lực, hiệu quả hoạt động, mà còn thúc đẩy đổi mới phương thức hoạt động dựa
trên công nghệ số và dữ liệu
|
Triển khai các hệ thống công
nghệ thông tin cho Mặt trận tổ quốc các cấp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ
thể:
- Đầu tư xây dựng phòng họp
trực tuyến; phòng họp không giấy tờ.
- Xây dựng phần mềm Quản lý
giám sát, phản biện xã hội và điều hành tác nghiệp;
|
|
Thông báo số 08/TB-UBND ngày 24/01/2024
|
6
|
Triển khai Sổ sức khỏe điện tử
tích hợp trên ứng dụng VNeID
|
Sở Y tế
|
- Đảm bảo việc triển khai thí
điểm thực hiện Sổ sức khỏe điện tử trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa phục vụ tích hợp
trên ứng dụng VNeID theo đúng yêu cầu của Bộ Y tế. Trong đó triển khai mô
hình PACS tập trung sẽ cung cấp link hình ảnh y học cho hồ sơ sức khỏe điện tử
VNeID (trường thông tin số 38), qua đó người dân không cần lưu trữ film, cầm
tờ film cho những lần khám sau.
- Tăng cường sự kết nối, chia
sẻ thông tin giữa các cơ sở y tế: Sổ sức khỏe điện tử tích hợp trên VNeID
giúp các cơ sở y tế (bao gồm các cơ sở y tế nhà nước và cơ sở y tế tư nhân)
chia sẻ dữ liệu sức khỏe của bệnh nhân dễ dàng, từ đó nâng cao chất lượng dịch
vụ khám chữa bệnh, tiết kiệm, tránh lãng phí do cùng thực hiện một công việc ở
nhiều cơ sở y tế khác nhau.
|
- Triển khai liên thông dữ liệu
Sổ sức khỏe điện tử tích hợp trên ứng dụng VNeID theo quy định tại Quyết định
số 2733/QĐ-BYT ngày 17/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Triển khai thuê mô hình phần
mềm PACS (viết tắt của Picture Archiving and Communication Systems - hệ thống
lưu trữ và truyền hình ảnh) tại 33 bệnh viện công lập trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn
các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn triển khai liên thông dữ liệu sổ sức
khỏe điện tử lên Cổng tiếp nhận dữ liệu giám định BHYT.
|
- Quyết định số 2733/QĐ-BYT
ngày 17/9/2024 của Bộ Y tế về ban hành Hướng dẫn thí điểm thực hiện Sổ sức khỏe
điện tử phục vụ tích hợp trên ứng dụng VneID;
- Kế hoạch số 233/KH-UBND
ngày 25/11/2024 của UBND ban hành triển khai thí điểm thực hiện Sổ sức khỏe
điện tử phục vụ tích hợp trên ứng dụng VNeID trên địa bàn tỉnh.
|
- Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày
16/9/2024
- Thông báo số 231/TB- UBND
ngày 28/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Công văn số 6654/SYT- NVY
ngày 20/11/2024
|
7
|
Nâng cấp, bổ sung các dịch vụ
tích hợp thông qua LGSP (nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hiện nay, nền tảng chia sẻ dữ
liệu quốc gia (NDXP) đã kết nối với hệ thống của 103 cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp; 10 CSDL và 15 HTTT triển khai từ TW đến địa phương cung cấp dịch vụ
chia sẻ dữ liệu. Nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) (tại địa
chỉ https://lgsp.thanhhoa.gov.vn) được duy trì, hoạt động một cách thường
xuyên, ổn định; hiện đang cung cấp 11 dịch vụ kết nối các phần mềm nội tỉnh
và 11 dịch vụ kết nối bên ngoài ; cập nhật, thực hiện khai báo mã định danh
điện tử cho 2.588 đơn vị và đồng bộ lên hệ thống danh mục điện tử dùng chung
của các cơ quan nhà nước (do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý).
Vì vậy, việc bổ sung, nâng cấp
Nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) là cần thiết và bảo đảm
kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu các hệ thống thông tin trong và ngoài tỉnh
phải đáp ứng các yêu cầu về quy chuẩn, kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông tại Công văn số 1832/BTTTT- THH ngày 16/5/2022.
|
Bổ sung, mở rộng các thành phần
của Nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) đáp ứng các yêu cầu
theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông, cụ thể:
- Nâng cấp, bổ sung mới các
chức năng, tính năng trong các thành phần chính của LGSP bao gồm: Các phần mềm
dùng chung; phần mềm nền tảng, phần mềm vận hành, dịch vụ thông tin;
- Chuẩn hóa các kết nối dịch
vụ hiện có nhằm bảo đảm đầy đủ các yêu cầu trao đổi, chia sẻ thông tin và
giám sát trạng thái kết nối.
|
Công văn số 677/BTTT-THH ngày
03/3/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn kết nối và chia
sẻ dữ liệu thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.
|
Thông báo số 08/TB- UBND ngày 24/01/2024.
|
8
|
Triển khai thực hiện Đề án
"Lưu trữ tài liệu dữ liệu điện tử của các cơ quan nhà nước tỉnh Thanh
Hoá giai đoạn 2023-2025"
|
Sở Nội vụ
|
Số hóa tài liệu lưu trữ có
giá trị bảo quản vĩnh viễn từ năm 1945 đến năm 2018 của 22/29 Phông tại Lưu
trữ lịch sử (Chi cục Văn thư - Lưu trữ).
|
- Xây dựng phần mềm và mua sắm
máy chủ để cài đặt phần mềm;
- Thuê nhân công để số hóa
tài liệu có giá trị bảo quản các tài liệu có thời hạn và tài liệu cần bảo quản
vĩnh viễn.
|
Quyết định số 3533/QĐ-UBND
ngày 02/10/2023 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của
các cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2023 - 2025”.
|
Thông báo số 08/TB- UBND ngày 24/01/2024
|
9
|
Đầu tư xây dựng Kho dữ liệu
dùng chung của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu tập
trung cung cấp nền tảng kho dữ liệu lưu trữ tập trung của các cơ quan, đơn vị
trong tỉnh Thanh Hóa dựa trên các nghiệp vụ, việc mô tả này độc lập với cấu trúc
tổ chức của các cơ quan đơn vị và chỉ ra khả năng chia sẻ, sử dụng lại dữ liệu
giữa các cơ quan đơn vị trong tỉnh. Đóng vai trò kho dữ liệu, tích hợp với
các hệ thống CSDL hiện có, giúp quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu một
cách đồng bộ thống nhất. Tạo điều kiện cho việc chia sẻ, kết nối dữ liệu giữa
các cơ quan, đơn vị. Giảm tối đa việc thu thập, lưu trữ trùng lặp đồng thời dễ
dàng phát triển các dịch vụ số, ứng dụng thông minh phục vụ các hoạt động
chuyên môn của chính các cơ quan đơn vị trong tỉnh.
Hệ thống CSDL tập trung là một
nền tảng quan trọng, không thể thiếu nó giải quyết các vấn đề quan trọng:
- Hình thành CSDL dùng chung,
CSDL danh mục điện tử dùng chung của Tỉnh Thanh Hóa bằng cách khai thác các
CSDL dùng chung Quốc gia, CSDL các bộ ngành, các danh mục điện tử dùng chung
Quốc gia và các CSDL chuyên ngành trong của các cơ quan đơn vị trong tỉnh.
- Lưu trữ, quản lý thông tin
và dữ liệu một cách thống nhất, đồng bộ.
- Nâng cao hiệu quả khai
thác, sử dụng dữ liệu phục vụ tốt nhất việc chỉ đạo, điều hành trong Tỉnh
Thanh Hóa.
- Cung cấp thông tin đồng bộ
cho việc đánh giá, hoạch định xây dựng kế hoạch, chiến lược phát triển kinh tế
cũng như đảm bảo an ninh quốc phòng của Tỉnh
|
Xây dựng hệ thống quản lý cơ
sở dữ liệu dùng chung cho các sở, ngành, người dân, doanh nghiệp và nhà đầu
tư trên địa bàn tỉnh nhằm hướng tới mục tiêu hình thành một hệ thống cơ sở dữ
liệu lớn cấp tỉnh (BigData) cũng như đáp ứng nhu cầu thông tin (đất đai, quy
hoạch…) cho người dân, Doanh nghiệp và Nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Đảm bảo hạ tầng lưu trữ dữ
liệu dùng chung của tỉnh.
|
|
Theo Kế hoạch số 272/KH- UBND, ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
10
|
Xây dựng và triển khai các sản
phẩm số về văn hóa, lịch sử đất và người Thanh Hóa trên không gian mạng; chuyển
đổi số trong các lĩnh vực di sản văn hoá và liên kết với hệ thống cơ sở dữ liệu
quốc gia
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Góp phần số hóa dữ liệu về
văn hóa, lịch sử đất và người Thanh Hóa trên nền tảng kỹ thuật công nghệ 4.0
phục vụ xây dựng các hệ thống phần mềm lưu trữ, quản lý kho dữ liệu, hệ thống
bản đồ số 3D, góp phần tạo nền tảng số mang tính đồng bộ, khả thi; đồng thời
để có dữ liệu cập nhật vào Cổng Thông tin điện tử về Du lịch của tỉnh nhằm giới
thiệu các giá trị về văn hóa, lịch sử của vùng đất và con người Xứ thanh đến
với bạn bè trong nước và quốc tế thì việc triển khai dự án Xây dựng và triển
khai các sản phẩm số về văn hóa, lịch sử đất và người Thanh Hóa trên không
gian mạng; chuyển đổi số trong lĩnh vực di sản văn hóa và liên kết với hệ thống
cơ sở dữ liệu quốc gia là thực sự cần thiết.
|
- Số hóa dữ liệu về văn hóa,
lịch sử đất và người Thanh Hóa trên nền tảng kỹ thuật công nghệ 4.0;
- Hệ thống phần mềm lưu trữ,
quản lý và khai thác kho dữ liệu số về văn hóa, lịch sử đất và người Thanh
Hóa;
- Hệ thống bản đồ số 3D di sản
văn hóa tỉnh Thanh Hóa;
- Xây dựng công thông tin điện
tử và Apps giới thiệu, tra cứu về văn hóa, lịch sử đất và người Thanh Hóa
trên máy tính cá nhân và điện thoại thông minh;
- Xây dựng hệ thống bảo tàng
số 3D.
|
Dự án đã được hội đồng thẩm định
lần thứ 4 tại Báo cáo số 145/BC-HĐTĐ ngày 24/7/2023 đến nay vẫn chưa được phê
duyệt chủ trương đầu tư.
|
Thông báo số 08/TB- UBND ngày 24/01/2024
|
11
|
Ứng dụng CNTT nâng cao chất
lượng giảng dạy và quản lý giáo dục (giai đoạn 2)
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Phần mềm và CSDL quản lý nhà
trường được trang bị vào năm 2019, thời điểm này chưa triển khai chương trình
phổ thông mới, các chức năng quản lý vẫn theo các quy định cũ. Hiện nay công
tác quản lý đánh giá học sinh theo chương trình phổ thông mới, có nhiều thay
đổi, vì vậy cần nâng cấp theo các quy định mới.
|
- Nâng cấp, mở rộng hệ thống
hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm quản lý nhà trường, gồm: Nâng
cấp module quản lý giáo dục mầm non, tiểu học, trung học phổ thông; module quản
lý dạy và học trực tuyến; kiểm tra đánh giá trực tuyến và xét tuyển nhập học
trực tuyến.
- Tập huấn, hướng dẫn sử dụng
phần mềm, tạo dựng cơ sở dữ liệu.
|
Quyết định số 131/QĐ-TTg,
ngày 25/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022
- 2025, định hướng đến năm 2030”.
|
Văn bản số 624/UBND- THKH ngày 15/01/2024 của UBND tỉnh
|
12
|
Xây dựng phần mềm quản lý Kế
hoạch Thanh tra và tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại tố cáo
|
Thanh tra tỉnh
|
Hiện tại, công tác lập kế hoạch
thanh tra tại các đơn vị đang phải thực hiện thủ công, các đơn vị gửi đi gửi
lại nhiều lần, không kiểm tra được việc trùng lặp từ cấp đơn vị do các đơn vị
không biết được kế hoạch của đơn vị khác. Khi phát hiện có kế hoạch bị trùng
lặp là sau khi các đơn vị đã gửi kế hoạch, thanh tra tỉnh lúc đó lại phải rà
soát mất rất nhiều thời gian và không chính xác.
Do vậy việc đầu tư xây dựng
Phần mềm quản lý kế hoạch thanh tra và tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết
khiếu nại tố cáo tỉnh Thanh Hóa là cần thiết, phù hợp với xu thế hiện đại hóa
công tác quản lý hành chính trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0.
|
- Xây dựng phần mềm quản lý kế
hoạch thanh tra và tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại tố cáo;
- Thuê hạ tầng máy chủ phục vụ
cài đặt hệ thống;
- Thuê dịch vụ bảo trì và vận
hành máy chủ;
- Đào tạo, hướng dẫn sử dụng
phần mềm.
|
Thông tư số 01/2013/TT-TTCP
ngày 12/03/2013 quy định về hoạt động theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra
|
Công văn số 2839/TTTH- VP ngày 15/11/2024
|
13
|
Xây dựng hệ thống công nghệ
thông tin, cơ sở dữ liệu ngành khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa đáp ứng
yêu cầu trong tình hình mới
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hiện nay, các CSDL của ngành
KH CN đang phân tán, chưa tập trung; việc hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc
tìm kiếm, ứng dụng các công nghệ tiên tiến đổi mới công nghệ sản xuất, nâng
cao năng suất chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm trên địa bàn tỉnh g p
khó khăn; thị trường khoa học và công nghệ tuy đã được hình thành nhưng đang
còn hạn chế về tiềm năng phát triển; hoạt động đổi mới sáng tạo còn hạn chế.
|
- Đầu tư các trang thiết bị, dịch
vụ để ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của ngành khoa học và công
nghệ tỉnh Thanh Hóa.
- Xây dựng kho, số hóa CSDL
chuyên ngành khoa học và công nghệ, làm cơ sở phát triển các hệ thống thông
tin, các dịch vụ phục vụ phát triển Khoa học và công nghệ của tỉnh, hướng tới
chuyển đổi số trong lĩnh vực Khoa học và công nghệ của tỉnh, góp phần thúc đẩy
phát triển thị trường Khoa học và Công nghệ, hỗ trợ, thúc đẩy các doanh nghiệp
đổi mới công nghệ và thiết bị.
- Xây dựng, đầu tư phòng họp
trực tuyến hiện đại đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới, thúc đẩy tuyên truyền,
phổ biến kiến thức tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào phục vụ sản xuất và đời sống.
|
Nghị định số 11/2014/NĐ-CP
ngày 18/02/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
|
Công văn số 1732/SKHCN-VP ngày 20/11/2024
|
14
|
Xây dựng hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý, phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Thanh
Hóa
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Với mục tiêu là hoàn thiện cơ
sở dữ liệu vùng sản xuất tập trung, chuyên canh các sản phẩm chủ lực, đặc
trưng; các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh,
việc xây dựng một bộ bản đồ quản lý theo hình thức tích hợp vừa cho phép nâng
cao khả năng tương tác với người dùng, tạo ra một hệ thống thông tin người
dùng có thể truy vấn, đồng thời nâng cao khả năng cập nhật thông tin một cách
dễ dàng, nhanh chóng phục vụ sản xuất, chỉ đạo và điều hành.
Vì vậy, việc xây dựng dự án
"Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý, phát triển nông nghiệp
và nông thôn” là cần thiết, nhằm khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn lực,
đưa nông nghiệp của tỉnh từng bước phát triển bền vững theo xu hướng phát triển
chung của tỉnh, của vùng và cả nước.
|
- Mua sắm phần mềm, cài đặt,
cấu hình để thiết lập hình thành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ quản
lý, phát triển nông nghiệp và nông thôn, bao gồm các phân hệ: Phân hệ quản trị
hệ thống; Trồng trọt và bảo vệ thực vật; Chăn nuôi và thú y; Thủy sản; Thủy lợi
và phòng chống thiên tai; Lâm nghiệp; Phát triển nông thôn; Xây dựng nông
thôn mới. Hệ thống ứng dụng công nghệ bản đồ số để thu thập, lưu trữ, xử lý
và phân tích dữ liệu về nông nghiệp, góp phần trực quan hóa thông tin sản xuất
nông nghiệp, đáp ứng các yêu cầu nghiệp vụ quản lý tại Sở Nông nghiệp và PTNT
tỉnh Thanh Hóa và các đơn vị trực thuộc.
- Tổ chức đào tạo, hướng dẫn
sử dụng hệ thống thông tin cho cán bộ, lãnh đạo các đơn vị tham gia vận hành,
khai thác sử dụng.
- Chi phí hệ thống hạ tầng
máy chủ cài đặt: Hệ thống dự kiến cài đặt tại Trung tâm IDC tỉnh Thanh Hóa.
|
Tại Điều 1, Phần I, mục 7 Quyết
định 150/QĐ - TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050, trong đó nội dung “Thúc đẩy chuyển đổi số trong
lĩnh vực nông nghiệp nông thôn” đã nêu chi tiết những nhiệm vụ cần phải thực
hiện như: “Phát triển và hướng đến đồng bộ các công cụ phục vụ chuyển đổi số
trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn. Số hóa, tạo lập dữ liệu, chuẩn hóa cơ sở
dữ liệu đất đai nông nghiệp, cây trồng, vật nuôi, thủy sản, thủy lợi, phòng
chống thiên tai, dịch bệnh; kết nối, chia sẻ dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu
ngành...” và nhiều nhiệm vụ khác trong số hóa ngành Nông nghiệp.
|
Văn bản số 6422/SNN&PTNT-VP ngày 15/11/2024
|
[1] Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ; các Quyết định của Bộ Y tế:
số 4750/QĐ-BYT ngày 29/12/2023; số 1332/QĐ-BYT ngày 21/5/2024; số 2733/QĐ-BYT
ngày 17/9/2024.
[2] Thông báo số 231/TB-UBND
ngày 28/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh thông báo kết luận tại Phiên họp thường
kỳ UBND tỉnh tháng 10 năm 2024.