BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2568/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
VIỆT NAM, PHIÊN BẢN 3.0, HƯỚNG TỚI CHÍNH PHỦ SỐ
BỘ
TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin
và Truyền thông;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 03 năm 2019 của Chính phủ
về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020,
định hướng đến 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Chính
phủ phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Chuyển đổi số quốc gia.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên
bản 3.0, hướng tới Chính phủ số.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT
ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Cục trưởng Cục Chuyển đổi số quốc gia, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Đơn vị chuyên trách CNTT của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu: VT, CĐSQG.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Huy Dũng
|
KHUNG
KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ VIỆT NAM, PHIÊN BẢN 3.0, HƯỚNG TỚI CHÍNH PHỦ SỐ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
MỤC
LỤC
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT
CHUNG
I. MỤC ĐÍCH KHUNG
KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ VIỆT NAM, PHIÊN BẢN 3.0, HƯỚNG TỚI CHÍNH PHỦ SỐ
1. Hướng dẫn các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương xây dựng Kiến trúc Chính phủ điện tử
2. Hình thành và
triển khai áp dụng đồng bộ hệ thống Kiến trúc Chính phủ điện tử từ Trung ương
đến địa phương
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
KHUNG KIẾN TRÚC
III. NỘI DUNG KHUNG
KIẾN TRÚC
1. Tóm tắt nội dung
cập nhật
2. Các nội dung cơ
bản trong Kiến trúc Chính phủ điện tử
3. Nguyên tắc cơ bản
trong xây dựng Kiến trúc Chính phủ điện tử
CHƯƠNG 2. CÁC MÔ HÌNH
THAM CHIẾU
I. MỤC ĐÍCH MÔ HÌNH
THAM CHIẾU
II. CÁC MÔ HÌNH THAM
CHIẾU CƠ BẢN
1. Mô hình tham chiếu
nghiệp vụ
2. Mô hình tham chiếu
dữ liệu
3. Mô hình tham chiếu
ứng dụng
4. Mô hình tham chiếu
công nghệ
5. Mô hình tham chiếu
an toàn thông tin mạng, an ninh mạng
CHƯƠNG 3. SƠ ĐỒ KHÁI
QUÁT CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ VIỆT NAM
I. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ VIỆT NAM
II. MÔ TẢ CÁC THÀNH PHẦN
1. Người sử dụng
2. Kênh giao tiếp
3. Hạ tầng Kỹ thuật -
Công nghệ
4. An toàn thông tin
mạng, an ninh mạng
5. Chỉ đạo, chính
sách
6. Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu quốc gia
7. Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu cấp bộ, cấp tỉnh
8. Cổng Dịch vụ công
quốc gia
9. Hệ thống thông tin
chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
10. Hệ thống thông
tin báo cáo Chính phủ
11. Hệ thống thông
tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ
12. Cổng tham vấn và
tra cứu quy định kinh doanh
13. Trung tâm tích
hợp dữ liệu phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
14. Hệ thống giám
sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số
15. Hệ thống danh mục
điện tử dùng chung
16. Hệ thống thông
tin phục vụ giao dịch điện tử
17. Hệ thống SOC Quốc
gia (Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc gia)
18. Các cơ sở dữ
liệu, hệ thống thông tin quốc gia
19. Các cơ sở dữ
liệu, hệ thống thông tin khác
CHƯƠNG 4. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
I. TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
II. TRÁCH NHIỆM CỦA
ĐƠN VỊ CHUYÊN TRÁCH CNTT CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ, SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG
I.
MỤC ĐÍCH KHUNG KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ VIỆT NAM, PHIÊN BẢN 3.0, HƯỚNG TỚI
CHÍNH PHỦ SỐ
1. Hướng dẫn các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương xây dựng Kiến trúc Chính phủ điện tử
a) Căn cứ Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số (sau
đây gọi tắt là Khung Kiến trúc), các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ xây dựng Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ, phiên bản 3.0, hướng tới
Chính phủ số (sau đây gọi tắt là Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ);
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện
tử cấp tỉnh, phiên bản 3.0, hướng tới Chính quyền số (sau đây gọi tắt là
Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh).
Kiến trúc Chính phủ
điện tử cấp bộ, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số và Kiến trúc Chính quyền
điện tử cấp tỉnh, phiên bản 3.0, hướng tới Chính quyền số gọi chung là Kiến
trúc Chính phủ điện tử.
b) Kiến trúc Chính
phủ điện tử (CPĐT) cấp bộ, Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh, phiên bản
3.0 được xây dựng trên cơ sở nâng cấp, cập nhật các nội dung từ phiên bản 2.0.
2. Hình thành và
triển khai áp dụng đồng bộ hệ thống Kiến trúc Chính phủ điện tử từ Trung ương
đến địa phương
Hình thành và triển
khai áp dụng hiệu quả, chặt chẽ, đồng bộ Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ;
Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh, phiên bản 3.0 với mục tiêu:
a) Tăng cường khả
năng kết nối, chia sẻ dữ liệu, dùng chung các tài nguyên công nghệ thông tin
trong mỗi cơ quan nhà nước và giữa cơ quan nhà nước với các cơ quan, tổ chức
khác trên phạm vi toàn quốc; hướng tới tiết kiệm chi phí, thời gian trong hoạt
động nội bộ của cơ quan nhà nước, cung cấp hiệu quả các dịch vụ tích hợp cho
người dân và doanh nghiệp, coi người dân và doanh nghiệp là trung tâm;
b) Tăng cường khả
năng giám sát, đánh giá đầu tư công nghệ thông tin; hướng tới triển khai Chính
phủ điện tử hướng tới Chính phủ số đồng bộ, lộ trình phù hợp, hạn chế trùng
lặp;
c) Tăng cường khả
năng chuẩn hóa, bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cá
nhân trong triển khai Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
II.
PHẠM VI ÁP DỤNG KHUNG KIẾN TRÚC
Khung Kiến trúc được
áp dụng tại các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
Các cơ quan, tổ chức
khác có thể tham khảo để triển khai áp dụng.
III.
NỘI DUNG KHUNG KIẾN TRÚC
1.
Tóm tắt nội dung cập nhật
Từ thực tiễn triển
khai xây dựng Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số (sau đây gọi tắt là
Chính phủ điện tử), Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản
3.0, hướng tới Chính phủ số đã nghiên cứu xây dựng và cập nhật, bổ sung một số
nội dung mới so với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0
đã được ban hành, cụ thể như sau:
a) Cập nhật Sơ đồ
khái quát Chính phủ điện tử và mô tả các thành phần:
- Bổ sung Nền tảng
định danh và xác thực điện tử, Hệ thống định danh và xác thực điện tử và việc
khai thác, sử dụng các hệ thống này theo quy định tại Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ quy
định về định danh và xác thực điện tử và Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về
dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” (Đề án 06).
- Bổ sung Trung tâm
dữ liệu quốc gia, Kho dữ liệu về con người, Kho dữ liệu tổng hợp từ các cơ sở
dữ liệu quốc gia được đề cập trong Nghị quyết số 175/NQ-CP
ngày 30/10/2023 của Chính phủ về Phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia.
- Bổ sung, cập nhật
tên của một số hệ thống theo ý kiến góp ý của các Bộ, ngành và địa phương.
b) Cập nhật các mô hình
tham chiếu
Các mô hình tham
chiếu đã được cập nhật gồm: Mô hình tham chiếu nghiệp vụ (BRM); Mô hình tham
chiếu dữ liệu (DRM); Mô hình tham chiếu Ứng dụng (ARM); Mô hình tham chiếu Công
nghệ (TRM); Mô hình tham chiếu An toàn thông tin mạng, an ninh mạng (SRM), cụ
thể như sau:
- Đổi tên Mô hình
tham chiếu an toàn thông tin trong Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử, phiên bản
2.0 thành Mô hình tham chiếu An toàn thông tin mạng, an ninh mạng để đảm bảo
đồng bộ với Luật an toàn thông tin mạng và Luật An ninh mạng
- Cập nhật, bổ sung
BRM, DRM, ARM nhằm đáp ứng nhu cầu cho việc triển khai Đề án 06 "Phát
triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển
đổi số quốc gia giai đoạn 2022 -2025, tầm nhìn đến năm 2030"; Nghị định số
59/2022/NĐ-CP ngày 05/09/2022 của Chính phủ
quy định về định danh và xác thực điện tử.
- Cập nhật, bổ sung
vào TRM một số công nghệ mới, lược bỏ các công nghệ cũ, lạc hậu theo thực tế
triển khai.
- Cập nhật, bổ sung
một số văn bản có liên quan mới ban hành vào các mô hình tham chiếu một cách
tương ứng, cụ thể gồm:
+ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về
Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
+ Nghị định số 53/2022/NĐ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật An ninh mạng;
+ Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ quy
định về định danh và xác thực điện tử;
+ Nghị định số 13/2023/NĐ-CP ngày 17/4/2023 của Chính phủ về
bảo vệ dữ liệu cá nhân;
+ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030”;
+ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
+ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác
thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến
năm 2030;
+ Văn bản số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4//2022 của Bộ Thông tin
và Truyền thông về việc hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06 (phiên bản 1.0);
+ Văn bản số 1598/BTTTT-CATTT ngày 28/4/2022 của Bộ Thông tin
và Truyền thông về Tăng cường bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ và nâng cao
năng lực bảo đảm an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp.
2.
Các nội dung cơ bản trong Kiến trúc Chính phủ điện tử
Kiến trúc Chính phủ
điện tử bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Tầm nhìn: Xác định
vị trí, vai trò của Kiến trúc Chính phủ điện tử trong triển khai chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa phương.
b) Mục tiêu: Xác định
các mục tiêu cụ thể của Kiến trúc Chính phủ điện tử theo giai đoạn.
c) Phạm vi áp dụng:
Xác định các đối tượng tuân thủ, áp dụng Kiến trúc Chính phủ điện tử.
d) Nguyên tắc: Xác
định các nguyên tắc cốt lõi phải tuân thủ khi xây dựng các nội dung Kiến trúc
Chính phủ điện tử.
đ) Sơ đồ tổng thể
Kiến trúc Chính phủ điện tử: Sơ đồ mô tả tổng quan các thành phần cơ bản của
Kiến trúc Chính phủ điện tử và mối quan hệ giữa chúng.
e) Các thành phần của
Kiến trúc Chính phủ điện tử: Mô tả chi tiết các thành phần của Kiến trúc Chính
phủ điện tử trên các góc nhìn khác nhau và có mối quan hệ chặt chẽ, lôgic, thứ
bậc với nhau. Nội dung các thành phần phải được xây dựng dựa trên các Mô hình
tham chiếu tương ứng.
Các thành phần cơ bản
của Kiến trúc Chính phủ điện tử bao gồm:
- Kiến trúc nghiệp
vụ;
- Kiến trúc dữ liệu;
- Kiến trúc ứng dụng;
- Kiến trúc công
nghệ;
- Kiến trúc an toàn
thông tin mạng, an ninh mạng.
g) Tổ chức triển khai
Kiến trúc Chính phủ điện tử:
- Kế hoạch, lộ trình
triển khai các nhiệm vụ: Trên cơ sở các nội dung của Kiến trúc Chính phủ điện
tử xác định các nhiệm vụ cần triển khai để phát triển Chính phủ điện tử theo lộ
trình phù hợp, trong đó nêu rõ những giải pháp về nguồn lực để bảo đảm khả thi,
hiệu quả đầu tư.
- Quản lý duy trì,
cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử: Xác định rõ trách nhiệm của các tổ chức,
cá nhân liên quan để duy trì, cập nhật các phiên bản Kiến trúc Chính phủ điện
tử; quản lý công cụ, hệ thống duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử.
- Quản lý tuân thủ
Kiến trúc Chính phủ điện tử: Xác định rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
trong việc đôn đốc, giám sát, tuân thủ Kiến trúc Chính phủ điện tử để đạt các mục
tiêu, nguyên tắc, nội dung Kiến trúc Chính phủ điện tử.
3.
Nguyên tắc cơ bản trong xây dựng Kiến trúc Chính phủ điện tử
Trong quá trình xây
dựng, triển khai áp dụng các nội dung Kiến trúc Chính phủ điện tử phải tuân thủ
các nguyên tắc cơ bản sau:
a) Phù hợp với Khung
Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và các văn bản hướng dẫn liên quan.
b) Phù hợp với định
hướng, mục tiêu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ
điện tử hướng tới Chính phủ số của quốc gia.
c) Phù hợp với chiến
lược, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của các bộ, ngành, địa
phương.
d) Bảo đảm việc đầu
tư triển khai Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số hiệu quả.
đ) Nền tảng là giải
pháp đột phá. Kết hợp mô hình triển khai tập trung và phân tán, tuân thủ Khung
Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và Kiến trúc của các bộ, ngành, địa
phương. Phát triển các nền tảng theo hướng cung cấp dịch vụ đồng bộ, thông suốt
các cấp hành chính để có thể sử dụng tại mọi nơi. Các nền tảng, ứng dụng và
dịch vụ quy mô quốc gia phải được làm trước, làm tốt, làm tập trung.
e) Áp dụng hiệu quả
các công nghệ số mới; sử dụng, ứng dụng hiệu quả công nghệ điện toán đám mây và
các công nghệ hiện đại khác theo lộ trình phù hợp.
g) Triển khai các
giải pháp bảo mật, an toàn thông tin mạng, an ninh mạng ở các thành phần Kiến
trúc Chính phủ điện tử theo nhu cầu và lộ trình phù hợp.
h) Tuân thủ các quy
chuẩn, tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng, quy định kỹ thuật về ứng dụng công nghệ
thông tin, phát triển Chính phủ điện tử của quốc gia, chuyên ngành.
i) Dữ liệu là tài
nguyên mới. Cơ quan nhà nước mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát
triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số. Các cơ quan nhà nước kết nối, chia
sẻ dữ liệu để người dân chỉ phải khai báo, cung cấp dữ liệu một lần cho các cơ
quan nhà nước và các đơn vị cung ứng dịch vụ công thiết yếu.
k) Phát triển dữ liệu
số tạo nền tảng cho triển khai Chính phủ điện tử, bảo đảm cung cấp dữ liệu số
cho các dịch vụ công trực tuyến, chia sẻ dữ liệu thông suốt giữa các cơ quan
nhà nước, cung cấp các bộ dữ liệu mở có chất lượng và giá trị khai thác cao để
phát triển các dịch vụ đổi mới sáng tạo.
CHƯƠNG 2. CÁC MÔ HÌNH THAM CHIẾU
I.
MỤC ĐÍCH MÔ HÌNH THAM CHIẾU
1. Mô hình tham chiếu
là nội dung mà các bộ, ngành, địa phương tham chiếu trong quá trình xây dựng
Kiến trúc Chính phủ điện tử của mình.
2. Mô hình tham chiếu
bao gồm danh mục các thành phần cơ bản đã được chuẩn hóa sẽ giúp cho việc xây
dựng nội dung Kiến trúc Chính phủ điện tử của các bộ, ngành, địa phương được
đồng bộ, thống nhất, tăng khả năng kết nối, chia sẻ, sử dụng lại.
II.
CÁC MÔ HÌNH THAM CHIẾU CƠ BẢN
1. Mô hình tham chiếu
nghiệp vụ
Cung cấp một Khung
chung mô tả các nghiệp vụ phổ biến của các cơ quan nhà nước, việc mô tả này độc
lập với cấu trúc tổ chức của các cơ quan nhà nước và tạo điều kiện phối hợp
giữa các cơ quan nhà nước khi cùng chung nhóm nghiệp vụ. Mô hình tham chiếu
nghiệp vụ là cơ sở để xây dựng Kiến trúc nghiệp vụ. Mô hình tham chiếu nghiệp
vụ chi tiết được mô tả trong Phụ lục I.
2. Mô hình tham chiếu dữ
liệu
Cung cấp một Khung
chung mô tả, phân loại các thành phần dữ liệu cơ bản của các cơ quan nhà nước
dựa trên các nghiệp vụ, việc mô tả này độc lập với cấu trúc tổ chức của các cơ
quan nhà nước và chỉ ra khả năng chia sẻ, sử dụng lại dữ liệu giữa các cơ quan.
Mô hình tham chiếu dữ liệu là cơ sở để xây dựng Kiến trúc dữ liệu. Mô hình tham
chiếu dữ liệu chi tiết được mô tả trong Phụ lục II.
3. Mô hình tham chiếu
ứng dụng
Cung cấp một Khung
chung mô tả, phân loại các thành phần ứng dụng cơ bản phục vụ các mục tiêu nghiệp
vụ của các cơ quan nhà nước, việc mô tả này cho phép xác định các khả năng hợp
nhất, tích hợp ứng dụng khi cùng cung cấp các dịch vụ cho nghiệp vụ. Mô hình
tham chiếu ứng dụng là cơ sở để xây dựng Kiến trúc ứng dụng. Mô hình tham chiếu
ứng dụng chi tiết được mô tả trong Phụ lục III.
4. Mô hình tham chiếu
công nghệ
Cung cấp một Khung kỹ
thuật phân loại các tiêu chuẩn và công nghệ để hỗ trợ và cho phép triển khai
các thành phần ứng dụng. Mô hình tham chiếu công nghệ là cơ sở để xây dựng Kiến
trúc công nghệ. Mô hình tham chiếu công nghệ chi tiết được mô tả trong Phụ
lục IV.
5. Mô hình tham chiếu an
toàn thông tin mạng, an ninh mạng
Cung cấp một Khung mô
tả các thành phần bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng cần triển khai
áp dụng khi phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số. Mô hình tham
chiếu an toàn thông tin mạng, an ninh mạng là cơ sở để xây dựng Kiến trúc an
toàn thông tin mạng, an ninh mạng. Mô hình tham chiếu an toàn thông tin mạng,
an ninh mạng chi tiết được mô tả trong Phụ lục V.
CHƯƠNG 3. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
VIỆT NAM
I.
SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ VIỆT NAM
Sơ đồ khái quát Chính
phủ điện tử Việt Nam cung cấp bức tranh tổng thể về các thành phần chính trong
CPĐT Việt Nam. Đây cũng là cơ sở để xây dựng, triển khai Kiến trúc Chính phủ
điện tử của các bộ, ngành, địa phương đồng bộ, hiệu quả, kết nối.
Ghi chú:
Khi Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu cấp bộ, cấp tỉnh đã sẵn sàng
Khi Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu cấp bộ, cấp tỉnh chưa sẵn sàng
Kết nối trực tiếp theo mô hình
phân tán qua DXL Node
Sơ
đồ khái quát Chính phủ điện tử Việt Nam
II.
MÔ TẢ CÁC THÀNH PHẦN
Dưới đây mô tả sơ bộ
nội dung các thành phần chính trong Sơ đồ khái quát CPĐT Việt Nam. Nội dung chi
tiết các thành phần này sẽ được các bộ, ngành, địa phương chủ trì mô tả trong
Kiến trúc CPĐT/CQĐT của mình.
1.
Người sử dụng
Là các tác nhân tham
gia sử dụng dịch vụ CPĐT bao gồm: người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức,
viên chức và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
2.
Kênh giao tiếp
Là môi trường, công
cụ giúp Người sử dụng tương tác với các cơ quan nhà nước để sử dụng các dịch vụ
CPĐT. Qua môi trường Internet, Người sử dụng có thể sử dụng các kênh giao tiếp
sau: Cổng Dịch vụ công trực tuyến (ở quốc gia là Cổng Dịch vụ công quốc gia, ở
các bộ, ngành, địa phương là các hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính cấp bộ, cấp tỉnh); Cổng dữ liệu; Cổng/Trang thông tin điện tử các cơ quan
nhà nước; Ứng dụng trên nền tảng thiết bị di động (điện thoại di động, máy tính
bảng…) như Ứng dụng Định danh điện tử (VNeID), Ứng dụng Bảo hiểm xã hội số
(VssID),…); Kiosk tra cứu thông tin; Mạng xã hội do cơ quan nhà nước cho phép
cung cấp thông tin trên môi trường mạng theo quy định của pháp luật; Thư điện
tử (Email). Ngoài môi trường Internet, Người sử dụng có thể sử dụng các kênh
khác như điện thoại (Tổng đài hỗ trợ), SMS (tin nhắn) hoặc trực tiếp tại Trung
tâm phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận một cửa,…
3.
Hạ tầng Kỹ thuật - Công nghệ
Thành phần này được
các cơ quan nhà nước đầu tư triển khai ở cấp quốc gia và cấp bộ, cấp tỉnh.
Thành phần này bao gồm: Hạ tầng vận hành Trung tâm dữ liệu/Phòng máy chủ; Hạ
tầng công nghệ thông tin (Các thiết bị phần cứng như: Các loại máy chủ, các
thiết bị lưu trữ, sao lưu, thiết bị mạng; các phần mềm hệ thống như: Nền tảng
điện toán đám mây, phần mềm hệ thống, phần mềm lớp giữa…); hệ thống mạng kết
nối; hệ thống máy tính trạm và thiết bị ngoại vi; các dịch vụ cơ sở hạ tầng; hạ
tầng khóa công khai; các dịch vụ quản lý cơ sở hạ tầng và các cơ sở vật chất
cần thiết khác.
Trung tâm dữ liệu
quốc gia là trung tâm dữ liệu do Chính phủ xây dựng, quản lý, khai thác và vận
hành; tích hợp, đồng bộ, lưu trữ, chia sẻ, phân tích, khai thác, điều phối dữ
liệu của các cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật nhằm hình thành kho
dữ liệu về con người và kho dữ liệu tổng hợp từ các cơ sở dữ liệu quốc gia; dữ
liệu tại Trung tâm dữ liệu quốc gia là nền tảng cốt lõi cung cấp các dịch vụ
liên quan đến dữ liệu, hỗ trợ hoạch định chính sách, kiến tạo phát triển, xây
dựng Chính phủ số, xã hội số và kinh tế số, bảo đảm quốc phòng an ninh. Đồng
thời cung cấp hạ tầng công nghệ thông tin cho các tổ chức chính trị - xã hội,
hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia và các cơ quan có nhu cầu sử dụng để khai thác,
vận hành, nâng cao hiệu quả, bảo đảm an ninh, an toàn thông tin.
Trung tâm dữ liệu cấp
bộ, cấp tỉnh do cơ quan nhà nước đầu tư phục vụ triển khai các phân hệ của hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu cấp quốc gia, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu có quy mô từ Trung ương đến địa phương (do các Bộ, ngành chủ trì), các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc dùng chung, cung cấp dịch vụ
CNTT cho người sử dụng, cho phép liên thông, tích hợp dữ liệu giữa các hệ thống
thông tin nội bộ hoặc giữa bộ, tỉnh với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khác
bên ngoài theo phạm vi trách nhiệm quản lý nhà nước của bộ, tỉnh.
Về hạ tầng kỹ thuật
mạng truyền dẫn, các hệ thống CPĐT sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng
(MTSLCD) của các cơ quan Đảng, Nhà nước, kết hợp các hạ tầng mạng khác để kết
nối, truyền tải thông tin, dữ liệu CPĐT.
Bộ Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và
bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan
Đảng, Nhà nước.
Đối với các cơ quan
nhà nước bao gồm các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân
dân các cấp; các tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng dữ liệu số của cơ quan nhà
nước được cơ quan nhà nước chia sẻ theo quy định của pháp luật, cụ thể theo quy
định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020
của Chính phủ về Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước,
trong đó quy định về các hoạt động quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của
cơ quan nhà nước bao gồm: quản lý, quản trị dữ liệu số; kết nối, chia sẻ dữ
liệu số; sử dụng, khai thác dữ liệu số của cơ quan nhà nước; cung cấp dữ liệu
mở của cơ quan nhà nước cho tổ chức, cá nhân; quyền và trách nhiệm trong kết
nối, chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
4. An toàn thông tin
mạng, an ninh mạng
Việc bảo đảm an toàn
thông tin mạng, an ninh mạng phục vụ phát triển CPĐT phải được triển khai cụ
thể, thống nhất, đồng bộ giữa các thành phần trong Sơ đồ khái quát CPĐT Việt
Nam. Hệ thống bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng quy mô quốc gia bao
gồm một số hệ thống chính: Hệ thống hỗ trợ giám sát và phòng chống tấn công
mạng vào các hệ thống CPĐT; Hệ thống tổng hợp, phân tích, chia sẻ và cảnh báo
các mối đe dọa, nguy cơ về an toàn thông tin; Hệ thống SOC Quốc gia. Các hệ
thống thành phần được kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống kỹ thuật của
Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia phục vụ hoạt động hỗ trợ
giám sát và phòng chống tấn công mạng và điều phối ứng cứu sự cố an toàn thông
tin.
Việc thực thi bảo đảm
an toàn thông tin mạng, an ninh mạng cho các thành phần CPĐT cần được thực hiện
theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng, an ninh mạng được mô tả
trong Mô hình tham chiếu an toàn thông tin mạng, an ninh mạng (SRM).
5. Chỉ đạo, chính
sách
Bao gồm công tác chỉ
đạo, quản lý, tổ chức, hướng dẫn, đào tạo, môi trường pháp lý, truyền thông
nhằm bảo đảm các điều kiện triển khai các hệ thống thông tin của CPĐT.
6. Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu quốc gia
Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu quốc gia do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì triển khai với
mục tiêu tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu
của các bộ, ngành, địa phương theo hình thức kết nối tập trung và hình thức kết
nối trực tiếp theo mô hình phân tán.
7. Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu cấp bộ, cấp tỉnh
Nền tảng này để chia
sẻ, tích hợp các hệ thống thông tin (HTTT), cơ sở dữ liệu (CSDL) trong nội bộ
các bộ, ngành, địa phương và giữa các bộ, ngành, địa phương với nhau qua Nền
tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.
8. Cổng Dịch vụ công
quốc gia
Cổng Dịch vụ công
quốc gia được xây dựng với mục tiêu: Nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp
dịch vụ công của các cơ quan nhà nước, bảo đảm phục vụ người dân và doanh
nghiệp ngày càng tốt hơn, hướng tới số hóa hồ sơ, giấy tờ, chuyển hoạt động sử
dụng hồ sơ, văn bản giấy, giao dịch trực tiếp sang hoạt động sử dụng hồ sơ, văn
bản điện tử, giao dịch điện tử và cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc vào
thời gian, địa giới hành chính; thúc đẩy cải cách hành chính, nhất là cải cách
thủ tục hành chính thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin; cải thiện vị
trí của Việt Nam về chỉ số dịch vụ công trực tuyến trong chỉ số phát triển
Chính phủ điện tử theo xếp hạng của Liên hợp quốc.
Cổng Dịch vụ công
quốc gia thực hiện kết nối, tích hợp chia sẻ thông tin với Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh; Các cơ sở dữ liệu quốc gia; cơ
sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
Cổng Dịch vụ công
quốc gia được thực hiện theo Quyết định số 274/QĐ-TTg
ngày 12/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
9. Hệ thống thông tin
chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Hệ thống thông tin
chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ dựa trên số liệu thu thập
từ các bộ, ngành, địa phương cung cấp thông tin, hỗ trợ đắc lực cho quá trình
chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
10.
Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
Hệ thống thông tin
báo cáo Chính phủ được xây dựng hướng tới mục tiêu: Đơn giản hóa chế độ báo cáo
trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước; Bảo đảm cung cấp thông tin
chính xác, đầy đủ, kịp thời, phục vụ hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo, điều
hành của cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền; Giảm gánh nặng hành
chính trong tuân thủ chế độ báo cáo tại các cơ quan hành chính nhà nước, bảo
đảm tiết kiệm thời gian, nhân lực thực hiện; Hệ thống báo cáo phải đồng bộ,
thống nhất, bảo đảm cung cấp và truyền dẫn thông tin chính xác, đầy đủ, kịp
thời, an toàn, phục vụ thiết thực, hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo, điều
hành của cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền; đồng thời, giảm tải
gánh nặng hành chính trong tuân thủ chế độ báo cáo tại các cơ quan hành chính
nhà nước.
Về phạm vi, Hệ thống
thông tin báo cáo Chính phủ triển khai trong phạm vi toàn quốc, kết nối, tích
hợp với Hệ thống thông tin báo cáo của các bộ, ngành, địa phương để hình thành
Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia. Thiết lập Trung tâm chỉ đạo, điều hành
được xây dựng để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ thông qua các thông tin về tình hình biến động các chỉ số kinh tế -
xã hội được hiển thị trực quan trên các màn hình điện tử; quản lý, giám sát, hỗ
trợ hoạt động của Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ cũng như hoạt động của
các Hệ thống thông tin báo cáo bộ, ngành, địa phương.
11.
Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ
Hệ thống được xây
dựng với mục tiêu đổi mới phương thức làm việc của Chính phủ trên cơ sở ứng
dụng mạnh mẽ CNTT, hướng tới Chính phủ không giấy tờ, tiết kiệm thời gian, chi
phí, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ và các Thành viên Chính phủ; tạo sự lan tỏa quyết tâm của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ trong việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT, xây dựng CPĐT.
Hệ thống được triển
khai phục vụ các phiên họp Chính phủ và xử lý các công việc thuộc thẩm quyền
của Chính phủ.
12.
Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh
Hệ thống được xây
dựng với mục tiêu: Nâng cao hiệu quả tham vấn dự thảo chính sách, văn bản quy
phạm pháp luật, thu hút sự tham gia của người dân, doanh nghiệp, góp phần nâng
cao chất lượng chính sách theo hướng đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động
nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện chính sách; tăng cường sự tương tác, công
khai, minh bạch trong hoạt động tham vấn dự thảo chính sách, văn bản quy phạm
pháp luật, và hình thành hệ quản lý tri thức tham vấn. Hỗ trợ theo dõi chính
sách, văn bản quy phạm pháp luật sau khi ban hành.
Hệ thống phục vụ việc
dự thảo, lấy ý kiến, tham gia ý kiến, hỗ trợ thẩm định đối với các dự thảo
chính sách, văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền xây dựng, ban hành của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành.
13.
Trung tâm tích hợp dữ liệu phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ
Xây dựng hạ tầng trung
tâm tích hợp dữ liệu phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ.
Phục vụ các hệ thống
chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ do Văn phòng Chính phủ là
đầu mối thực hiện bao gồm Cổng Dịch vụ công quốc gia; Trục liên thông văn bản
quốc gia; Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia; Hệ thống thông tin phục vụ họp
và xử lý công việc của Chính phủ; Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh;
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ và các trang thành phần; Hệ thống thông tin
chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các hệ thống thông tin
khác.
14.
Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số
Hệ thống giám sát, đo
lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số (viết tắt là Hệ thống
EMC) là hệ thống do Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng để thực hiện đo
lường, đánh giá, theo dõi, quản lý việc cung cấp và hiệu quả sử dụng thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước. Hệ thống EMC kết nối, thu
thập số liệu về tình hình sử dụng thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên
Cổng/Trang thông tin điện tử, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
15.
Hệ thống danh mục điện tử dùng chung
Hệ thống được xây
dựng nhằm quản lý, cung cấp dữ liệu danh mục dùng chung ở dạng điện tử của các
cơ quan nhà nước trên môi trường mạng (như: Định danh các cơ quan nhà nước, mã
đơn vị hành chính, mã quốc gia, mã quốc tịch, mã tôn giáo, mã ngành đào tạo, mã
ngành nghề kinh doanh,...) phục vụ việc quản lý, kết nối và chia sẻ một cách
thống nhất trong toàn quốc.
16.
Hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử
Hệ thống thông tin
phục vụ giao dịch điện tử là tập hợp phần cứng, phần mềm và cơ sở dữ liệu được
thiết lập với chức năng, tính năng chính để phục vụ giao dịch điện tử, bảo đảm
xác thực, tin cậy trong giao dịch điện tử.
Hệ thống thông tin
phục vụ giao dịch điện tử được phân loại theo chủ quản hệ thống thông tin; chức
năng, tính năng của hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử; quy mô, số
lượng người sử dụng tại Việt Nam hoặc số lượng truy cập hằng tháng từ người sử
dụng tại Việt Nam.
Trong Khung kiến trúc
Chính phủ điện tử, Hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử có vai trò hỗ
trợ Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực giao dịch
điện tử; đảm bảo tính xác thực và tin cậy của các thông tin được trao đổi trong
giao dịch điện tử.
Bộ Thông tin và
Truyền thông thiết lập, vận hành hệ thống tiếp nhận, tổng hợp dữ liệu phục vụ
quản lý nhà nước về giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước quản lý công tác báo
cáo, tổng hợp, chia sẻ dữ liệu phục vụ quản lý nhà nước về giao dịch điện tử
theo quy định của pháp luật; chủ trì xây dựng, ban hành hoặc đề nghị cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành quy định về kỹ thuật đối với mô hình tham chiếu
kết nối phục vụ chia sẻ dữ liệu bằng phương tiện điện tử, định danh thiết bị,
tiêu chí tín nhiệm mạng của hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử.
17.
Hệ thống SOC Quốc gia (Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc gia)
Hệ thống SOC Quốc gia
(Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc gia) là hệ thống do Bộ Thông
tin và Truyền thông xây dựng để thực hiện hỗ trợ giám sát an toàn thông tin
mạng tập trung cho các hệ thống thông tin phục vụ Chính phủ điện tử của các Bộ,
ngành, địa phương. Hệ thống tiếp nhận, quản lý và xử lý giám sát an toàn thông
tin tập trung: phục vụ tiếp nhận thông tin, dữ liệu an toàn thông tin từ các hệ
thống giám sát, quản lý an toàn thông tin tập trung, các hệ thống giám sát cơ
sở khác tại các Bộ, ngành, địa phương, các thông tin chia sẻ từ các nhà cung
cấp dịch vụ mạng Internet, các đơn vị, tổ chức hoạt động an toàn thông tin;
thực hiện quản lý, phân tích, xử lý dữ liệu phục vụ hỗ trợ giám sát, phát hiện
và ứng phó, điều phối ứng phó các nguy cơ, sự cố an toàn thông tin cho các hệ
thống thông tin phục vụ Chính phủ điện tử.
18.
Các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin quốc gia
Việc xác định danh mục
các cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia sẽ theo quy định của pháp luật hiện hành,
trong Khung Kiến trúc này chỉ mô tả một số cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin
(HTTT) quốc gia điển hình.
Phần này mô tả sơ bộ
một số CSDL, HTTT quốc gia. Nội dung chi tiết về yêu cầu kỹ thuật, mô hình giải
pháp, kết nối sẽ được các Bộ, ngành mô tả khi xây dựng Kiến trúc CPĐT của các
Bộ, ngành và triển khai từng CSDL, HTTT cụ thể.
a) CSDL quốc gia về
Dân cư
Mục tiêu cơ bản của
việc xây dựng CSDL quốc gia về Dân cư là để quản lý thống nhất trên toàn quốc
thông tin cơ bản của công dân Việt Nam được chuẩn hóa, số hóa, lưu trữ, quản lý
bằng cơ sở hạ tầng thông tin, phục vụ quản lý nhà nước và giao dịch của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân. Tăng cường chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin
của cơ quan nhà nước khác trên cơ sở lấy dữ liệu dân cư làm gốc, góp phần đẩy
mạnh cải cách hành chính, giảm giấy tờ khi thực hiện các dịch vụ công.
b) CSDL quốc gia về
Đăng ký doanh nghiệp
Mục tiêu cơ bản của
việc xây dựng CSDL quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp là cung cấp dịch vụ công
trực tuyến về đăng ký doanh nghiệp, cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện
thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp khởi sự doanh nghiệp và gia nhập thị
trường; Hướng tới mục tiêu 100% đăng ký doanh nghiệp qua mạng; Chuyển đổi số
quy trình nghiệp vụ, công tác quản lý nhà nước về đăng ký doanh nghiệp tạo ra
môi trường kinh doanh minh bạch, hạn chế tối đa sự can thiệp của con người
trong quá trình xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; Công khai hóa, minh bạch hóa
thông tin đăng ký doanh nghiệp giúp cho người dân và doanh nghiệp dễ dàng tiếp
cận được với các thông tin có giá trị và có tính pháp lý về đăng ký doanh
nghiệp; Tăng cường chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin của cơ quan nhà
nước khác trên cơ sở lấy dữ liệu đăng ký kinh doanh làm gốc.
c) CSDL quốc gia về
Tài chính
Xây dựng CSDL quốc
gia về Tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu về tiếp cận, khai thác thông tin, dữ liệu
phục vụ cho công tác xây dựng chiến lược, hoạch định chính sách, quản lý và điều
hành trong lĩnh vực tài chính, ngân sách, bảo đảm tính kịp thời, đầy đủ, công
khai, minh bạch, phù hợp thông lệ quốc tế. CSDL quốc gia về Tài chính là cốt
lõi, trung tâm của Hệ thống thông tin tài chính quốc gia. Thông tin dữ liệu
trong CSDL quốc gia về Tài chính sẽ là kho thông tin tri thức được quản lý và
khai thác hiệu quả.
d) CSDL quốc gia về
Bảo hiểm
Cơ sở dữ liệu quốc
gia về Bảo hiểm được xây dựng để lưu trữ, quản lý thông tin về bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và thông tin về y tế, an sinh xã hội, đảm
bảo tính chính xác, tập trung, thống nhất; dữ liệu được cập nhật đầy đủ và kịp
thời ngay sau khi các thủ tục hành chính nghiệp vụ có liên quan đã hoàn thành.
đ) CSDL Đất đai quốc
gia
CSDL Đất đai quốc gia
(cơ sở dữ liệu đất đai từ Trung ương tới địa phương) phục vụ quản lý đất đai
tại các cấp, cung cấp các dịch vụ công về đất đai, chia sẻ thông tin đất đai
với các ngành khác. Việc triển khai được thực hiện đồng bộ từ Trung ương đến
địa phương.
e) CSDL quốc gia về
thủ tục hành chính
Mục tiêu của CSDL
quốc gia về thủ tục hành chính là cung cấp, công khai thông tin cho người dân,
doanh nghiệp về thủ tục hành chính trong phạm vi toàn quốc; Cung cấp cho các
bộ, ngành, địa phương công cụ để cập nhật (thêm mới, sửa đổi, thay thế, hủy bỏ)
các quyết định công bố, thủ tục hành chính ; Cung cấp công cụ phục vụ việc kiểm
soát thủ tục hành chính tại Trung ương và các bộ, ngành, địa phương; từ đó đề
xuất các phương án cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho
người dân, doanh nghiệp.
CSDL quốc gia về thủ
tục hành chính là một hợp phần quan trọng của Cổng Dịch vụ công quốc gia.
g) CSDL quốc gia về an
sinh xã hội
Xây dựng CSDL quốc
gia về An sinh xã hội có mục tiêu là ứng dụng CNTT trong đăng ký, giải quyết
chính sách, chi trả cho đối tượng thụ hưởng chính sách an sinh xã hội kịp thời,
công khai và minh bạch.
h) CSDL quốc gia về lao
động, việc làm
Xây dựng Cơ sở dữ
liệu quốc gia về Lao động, việc làm nhằm thống nhất trên toàn quốc để thu thập,
cập nhật, quản lý và chia sẻ thông tin cơ bản của con người trong quá trình
tham gia hoạt động kinh tế, phục vụ quản lý nhà nước về lao động, việc làm.
i) CSDL hộ tịch điện
tử toàn quốc
Xây dựng CSDL hộ tịch
điện tử toàn quốc theo hướng hình thành Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý
hộ tịch với sự quản lý tập trung, thống nhất, có sự phân cấp, phân quyền hợp lý
cho Ủy ban nhân dân các cấp, các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trên cơ
sở ứng dụng công nghệ thông tin vào đăng ký, quản lý hộ tịch với cấu trúc chuẩn
chung tại tất cả các cơ quan đăng ký hộ tịch nhằm lưu giữ thông tin hộ tịch của
cá nhân được đăng ký theo quy định pháp luật, đáp ứng tốt nhất yêu cầu đăng ký,
quản lý hộ tịch theo Luật Hộ tịch và giải
quyết thủ tục hành chính trong đăng ký hộ tịch trực tuyến, có khả năng kết nối
để cung cấp thông tin hộ tịch cho CSDL quốc gia về Dân cư và CSDL chuyên ngành
khác có liên quan.
k) CSDL tài nguyên và
môi trường
quốc gia
Xây dựng CSDL tài
nguyên và môi trường quốc gia với mục tiêu là tạo ra các dịch vụ nền tảng dùng
chung cho toàn hệ thống cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường thống nhất từ
Trung ương đến địa phương nhằm khai thác, phân tích xử lý thông tin, dữ liệu
phục vụ công tác quản lý nhà nước, hoạch định chính sách, chỉ đạo, điều hành,
chuyên môn, nghiệp vụ và bảo đảm khả năng tiếp cận và sử dụng thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người
dân; xây dựng ngành tài nguyên và môi trường số, tạo ra các giá trị góp phần
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh - quốc phòng.
l) CSDL quốc gia về cán bộ,
công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước
Nhằm thực hiện xây
dựng, quản lý, cập nhật, khai thác, sử dụng và lưu trữ CSDL cán bộ, công chức,
viên chức của hệ thống cơ quan nhà nước các cấp đồng bộ, thống nhất trên phạm
vi toàn quốc; bảo đảm kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu với các CSDL quốc gia
ở các lĩnh vực khác, tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử/Chính quyền điện
tử. Góp phần minh bạch hóa quy trình quản lý cán bộ, công chức, viên chức; là
một trong những công cụ có hiệu quả để phòng, chống tham nhũng trong công tác
quản lý cán bộ, công chức, viên chức, xây dựng một nền hành chính phục vụ, hiện
đại, chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả.
m) CSDL quốc gia về
quy hoạch
Xây dựng CSDL quốc
gia về quy hoạch với mục tiêu: Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong việc chia sẻ, quản
lý và cập nhật thông tin và dữ liệu quốc gia về quy hoạch nhằm bảo đảm tính
tích hợp, thống nhất của sản phẩm quy hoạch tránh lãng phí trong thu thập, xử
lý dữ liệu; Phục vụ việc triển khai lập quy hoạch thời kỳ 2021-2030 của các bộ,
ngành và địa phương; Phục vụ cho việc giám sát, đánh giá các hoạt động quy
hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch; Tăng
tính công khai, minh bạch và phục vụ việc xúc tiến đầu tư trong tương lai và là
kênh thông tin để công bố quy hoạch.
n) CSDL quốc gia về
đầu tư
Cơ sở dữ liệu quốc
gia về đầu tư là tập hợp dữ liệu về các dự án đầu tư trên phạm vi toàn quốc có
kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu của các cơ quan liên quan, được xây dựng
nhằm mục tiêu đảm bảo sự thống nhất về cơ sở dữ liệu về dự án đầu tư giữa các
Bộ, ngành và địa phương.
o) Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia
Hệ thống được xây
dựng có mục tiêu là thống nhất quản lý thông tin về đấu thầu và thực hiện đấu
thầu qua mạng.
p) Kho dữ liệu tổng hợp,
kho dữ liệu về con người
Kho dữ liệu tổng hợp
do Bộ Công an chủ trì với dữ liệu được tổng hợp từ các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ
sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương; từng bước hình thành kho dữ liệu về
con người, kho dữ liệu dùng chung và kho dữ liệu mở. Các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan trực thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có trách nhiệm đồng bộ dữ liệu mới nhất liên quan về con người, dữ
liệu của các cơ sở dữ liệu quốc gia về cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia tại
Trung tâm dữ liệu quốc gia để lưu trữ và khai thác tập trung.
q) Nền tảng định danh và
xác thực điện tử
Nền tảng định danh và
xác thực điện tử là hệ thống thông tin do Bộ Công an tổ chức xây dựng, vận
hành, quản lý để phục vụ việc trao đổi thông tin giữa hệ thống định danh và xác
thực điện tử với hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội và tổ chức, cá nhân.
r) Hệ thống định danh
và xác thực điện tử
Hệ thống định danh và
xác thực điện tử là hệ thống thông tin do Bộ Công an xây dựng, quản lý để thực
hiện đăng ký, tạo lập, quản lý tài khoản định danh điện tử và thực hiện xác
thực điện tử. Hệ thống này xử lý các yêu cầu đăng ký, cấp, quản lý định danh
điện tử và xác thực điện tử.
Các bộ, ngành, địa
phương kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính với Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư, Hệ thống định danh và xác thực điện tử phục vụ xử lý
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
Các bộ, ngành, địa
phương kết nối cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin phục vụ quản lý nhà nước,
nghiệp vụ chuyên ngành với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Hệ thống định danh
và xác thực điện tử phục vụ xử lý nghiệp vụ chuyên ngành, làm giàu dữ liệu dân
cư.
Việc kết nối giữa
CSDLQG về dân cư, Hệ thống định danh và xác thực điện tử với các Bộ, ngành, địa
phương sẽ được thực hiện thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia;
Nền tảng định danh và xác thực điện tử.
s) Cổng dữ liệu quốc
gia
Cổng dữ liệu quốc
gia: Là điểm đầu mối truy cập thông tin, dữ liệu có địa chỉ data.gov.vn trên
mạng Internet phục vụ việc công bố dữ liệu mở, cung cấp thông tin về chia sẻ dữ
liệu của cơ quan nhà nước; cung cấp các tài liệu, dịch vụ, công cụ, ứng dụng xử
lý, khai thác dữ liệu được công bố bởi các cơ quan nhà nước.
19.
Các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khác
a) Hệ thống thông tin, Cơ
sở dữ liệu chuyên ngành
Các cơ sở dữ liệu, hệ
thống thông tin chuyên ngành là các hệ thống được xây dựng, phát triển để phục
vụ nhu cầu khai thác, sử dụng, quản lý, xử lý các yêu cầu nghiệp vụ chuyên
ngành theo phạm vi, trách nhiệm quản lý nhà nước cho từng ngành, lĩnh vực của
các bộ, ngành, địa phương với đối tượng phục vụ là các cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động của cơ quan nhà nước và công dân, doanh nghiệp, tổ
chức,...
b) Hệ thống thông tin,
Nền tảng số có quy mô, phạm vi từ Trung ương đến địa phương
Hệ thống thông tin,
Nền tảng số có quy mô, phạm vi từ Trung ương đến địa phương là các hệ thống
thông tin, hệ thống nền tảng được thiết lập phục vụ mục đích tạo lập, cung cấp,
truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin từ các cơ quan, tổ
chức ở Trung ương đến các cơ quan, tổ chức ở địa phương trong cùng một lĩnh vực
như: Hệ thống cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến, Hệ thống thông tin đăng ký
và quản lý hộ tịch, Hệ thống cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách, Nền
tảng học kỹ năng trực tuyến mở (MOOCS), Nền tảng trợ lý ảo, Nền tảng tổng hợp,
phân tích dữ liệu,…
c) Hệ thống thông tin
báo cáo bộ, cơ quan, địa phương
Là hệ thống được xây
dựng để cho phép thu thập, tích hợp, chia sẻ dữ liệu báo cáo của các cơ quan
hành chính tại bộ, cơ quan, địa phương nhằm đơn giản hóa các chế độ báo cáo;
Bảo đảm cung cấp thông tin báo cáo đầy đủ, chính xác, kịp thời; bảo đảm các quy
trình gửi nhận, liên thông báo cáo trong cùng hệ thống và giữa các hệ thống báo
cáo khác nhau; Tổng hợp, phân tích dữ liệu nhằm phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành của lãnh đạo bộ, cơ quan, địa phương, đồng thời giảm tải gánh nặng hành
chính bằng cách tuân thủ các chế độ báo cáo tại các cơ quan hành chính nhà
nước.
d) Hệ thống quản lý văn
bản và điều hành của các bộ, ngành, địa phương
Là hệ thống được xây
dựng để cho phép thống nhất và tin học hóa các quy trình hoạt động tác nghiệp,
các hình thức tiếp nhận, lưu trữ, trao đổi, tìm kiếm, xử lý thông tin, giải
quyết công việc trong các cơ quan nhà nước để nâng cao chất lượng và hiệu quả
hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo, hoạt động tác nghiệp của cán bộ,
công chức; Tăng cường sử dụng văn bản điện tử thay thế văn bản giấy trong hoạt
động của các cơ quan nhà nước.
đ) Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh
Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh là hệ thống thông tin được xây
dựng tập trung, thống nhất, tạo thành trên cơ sở hợp nhất Cổng Dịch vụ công và
Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh để tiếp nhận, giải quyết,
theo dõi, đánh giá chất lượng thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban
nhân dân các cấp.
e) Phân hệ cơ sở dữ
liệu quốc gia tại các địa phương
Phân hệ CSDL quốc gia
là thành phần của CSDL quốc gia do các bộ, ngành ở Trung ương triển khai. Không
phải tất cả các CSDL quốc gia đều có thành phần này mà phụ thuộc mô hình triển
khai của từng CSDL quốc gia. Thành phần này do các bộ, ngành hoặc địa phương
triển khai bảo đảm đồng bộ, thống nhất với CSDL quốc gia do bộ, ngành triển
khai.
g) Kho dữ liệu dùng
chung cấp bộ, ngành, địa phương
Kho dữ liệu dùng
chung cấp bộ, ngành, địa phương được hình thành từ việc xây dựng Nền tảng phân
tích, xử lý dữ liệu tổng hợp cấp bộ, cấp tỉnh nhằm thu thập, lưu trữ tập trung,
tổng hợp, phân tích, xử lý dữ liệu về phát triển kinh tế - xã hội từ các nguồn
khác nhau, từ đó tạo ra thông tin mới, dịch vụ dữ liệu mới phục vụ Chính phủ
số, kinh tế số, xã hội số.
h) Cổng dữ liệu cấp
bộ, cấp tỉnh
Cổng dữ liệu cấp bộ,
cấp tỉnh là điểm đầu mối truy cập thông tin, dữ liệu trên môi trường mạng phục
vụ việc công bố dữ liệu mở, cung cấp thông tin về chia sẻ dữ liệu của cơ quan
nhà nước trong nội bộ của bộ, tỉnh; cung cấp các tài liệu, dịch vụ, công cụ,
ứng dụng xử lý, khai thác dữ liệu được công bố bởi các cơ quan nhà nước trong
nội bộ của bộ, tỉnh.
Cổng dữ liệu cấp bộ
tích hợp với Cổng dữ liệu quốc gia và là cổng thành phần của Cổng thông tin
điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Cổng dữ liệu cấp
tỉnh tích hợp với Cổng dữ liệu quốc gia và là cổng thành phần của Cổng thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Ngoài các CSDL, hệ
thống thông tin mô tả ở trên, còn có CSDL, hệ thống thông tin khác cần được xây
dựng đáp ứng nhu cầu thực tế của các bộ, ngành, địa phương. Các CSDL, hệ thống
thông tin sẽ được mô tả chi tiết trong Kiến trúc CPĐT cấp bộ, Kiến trúc Chính
quyền điện tử cấp tỉnh.
CHƯƠNG 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I.
TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Bộ Thông tin và
Truyền thông (Cục Chuyển đổi số quốc gia) có trách nhiệm chủ trì triển khai
Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ
số, bao gồm các nội dung chính sau:
1. Tổ chức tuyên
truyền, hướng dẫn triển khai Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên
bản 3.0, hướng tới Chính phủ số.
2. Hướng dẫn xây
dựng, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ, Kiến trúc Chính quyền điện
tử cấp tỉnh phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản
3.0, hướng tới Chính phủ số; cho ý kiến góp ý đối với Dự thảo Kiến trúc Chính
phủ điện tử cấp bộ, Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh.
3. Nghiên cứu, xây
dựng các mô hình, mẫu, công cụ, hệ thống quản lý Kiến trúc Chính phủ điện tử để
hỗ trợ quản lý phát triển Chính phủ điện tử.
4. Kiểm tra, đôn đốc
các bộ, ngành, địa phương trong việc xây dựng, áp dụng, cập nhật Kiến trúc
Chính phủ điện tử.
5. Định kỳ hàng năm
báo cáo tình hình xây dựng, áp dụng, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử của
các bộ, ngành, địa phương; kịp thời đề xuất điều chỉnh, cập nhật Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phù hợp với nhu cầu thực tế.
6. Đào tạo, tập huấn,
giải thích, hướng dẫn cho các bộ, ngành, địa phương về xây dựng, triển khai,
cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ, Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp
tỉnh.
7. Tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức về Kiến trúc Chính phủ điện tử.
II.
TRÁCH NHIỆM CỦA ĐƠN VỊ CHUYÊN TRÁCH CNTT CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN
THUỘC CHÍNH PHỦ, SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC
TRUNG ƯƠNG
1. Xây dựng, cập nhật
Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ (đối với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ), Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh (đối với các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương) phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử
Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số trình Bộ trưởng/Chủ tịch UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt; sau khi phê duyệt gửi Bộ Thông
tin và Truyền thông để tổng hợp, theo dõi, đôn đốc.
2. Xây dựng, cập nhật
các chương trình, kế hoạch về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính
phủ điện tử/Chính quyền điện tử trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để bảo đảm
đồng bộ, tuân thủ Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0,
hướng tới Chính phủ số; Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ; Kiến trúc Chính
quyền điện tử cấp tỉnh.
3. Thực hiện công tác
tuyên truyền, nâng cao nhận thức, đào tạo, hướng dẫn triển khai Kiến trúc Chính
phủ điện tử cấp bộ; Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh.
4. Đôn đốc, giám sát
chặt chẽ việc áp dụng, tuân thủ các nội dung Kiến trúc Chính phủ điện tử khi
triển khai các nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới Chính phủ số.
5. Đề xuất các cấp có
thẩm quyền ưu tiên bố trí kinh phí xây dựng, duy trì, tổ chức triển khai Kiến
trúc Chính phủ điện tử.
Phụ lục I
MÔ HÌNH THAM CHIẾU NGHIỆP VỤ
(BRM)
I.
GIỚI THIỆU
Mô hình tham chiếu
nghiệp vụ (Business Reference Model, viết tắt là BRM) cung cấp một Khung chung
mô tả các nghiệp vụ phổ biến của các cơ quan nhà nước (CQNN), việc mô tả này
độc lập với cấu trúc tổ chức các CQNN và tạo điều kiện phối hợp giữa các CQNN
khi cùng chung nhóm nghiệp vụ. Mô hình tham chiếu nghiệp vụ là cơ sở để xây
dựng Kiến trúc nghiệp vụ.
II.
CẤU TRÚC MÔ HÌNH THAM CHIẾU NGHIỆP VỤ
BRM cấu trúc theo ba
mức, thể hiện các chức năng nghiệp vụ của CQNN. Mức cao nhất là Miền nghiệp vụ,
thể hiện các lĩnh vực nghiệp vụ phổ biến mà CQNN thực thi. Mỗi Miền nghiệp vụ
được chia nhỏ thành các Nhóm nghiệp vụ (thể hiện ở mức giữa) và mỗi Nhóm nghiệp
vụ lại được tổ chức thành các Loại nghiệp vụ (thể hiện ở mức dưới cùng).
Hình
1. Cấu
trúc Mô hình tham chiếu nghiệp vụ BRM
Nguyên tắc phân loại:
Cấp 1. Miền nghiệp vụ
Các Miền nghiệp vụ mô
tả bản chất chức năng CQNN và các công việc liên quan tới hoạt động của CQNN,
phân cấp ở mức cao nhất trong cấu trúc BRM. Dựa theo chức năng, đối tượng quản
lý và tính chất các hoạt động của CQNN, Miền nghiệp vụ được phân loại thành các
Nhóm nghiệp vụ khác nhau.
Cấp 2. Nhóm nghiệp vụ
Nhóm nghiệp vụ bao
gồm các chức năng của CQNN, phân cấp ở mức giữa trong cấu trúc BRM. Các chức
năng được nhóm theo Nhóm nghiệp vụ, độc lập với chức năng, nhiệm vụ của các Bộ,
ngành, địa phương.
Cấp 3. Loại nghiệp vụ
Loại nghiệp vụ được
phân rã từ Nhóm nghiệp vụ, bao gồm các chức năng nhỏ hơn thực hiện chức năng
của CQNN, phân cấp ở mức thấp nhất trong cấu trúc BRM. Các chức năng nhỏ hơn
bao gồm các nghiệp vụ, quy trình, thủ tục liên quan để thực hiện một chức năng
cụ thể.
Hình
2. Các Miền nghiệp vụ của CQNN
Các Miền nghiệp vụ
phân chia các hoạt động của CQNN thành 05 Miền riêng biệt:
1) Kinh tế - xã hội;
2) Xã hội;
3) Đối ngoại, Quốc
phòng và An ninh, trật tự an toàn xã hội;
4) Hỗ trợ hoạt động
của CQNN;
5) Quản lý nguồn lực.
BRM001. Miền nghiệp vụ Kinh tế -
Xã hội
Bao gồm các dịch vụ
do CQNN (không phụ thuộc bộ, ngành, cơ quan nào thực hiện) cung cấp trực tiếp
cho doanh nghiệp và đại diện của doanh nghiệp (trong và nước ngoài).
BRM002. Miền nghiệp vụ Xã hội
Bao gồm các dịch vụ
do CQNN (không phụ thuộc bộ, ngành, cơ quan nào thực hiện) cung cấp trực tiếp
cho người dân.
BRM003. Miền nghiệp vụ Đối ngoại,
Quốc phòng và An ninh, trật tự an toàn xã hội
Bao gồm các dịch vụ
do cơ quan nhà nước cung cấp cho người dân, doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức liên
quan ở trong và ngoài nước và các dịch vụ thực hiện chức năng đối ngoại để xây
dựng, duy trì quan hệ với các quốc gia và các tổ chức quốc tế; Các dịch vụ nhằm
bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, góp phần bảo vệ hòa
bình ở khu vực và thế giới; Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn
xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm.
BRM004. Miền nghiệp vụ Hỗ trợ hoạt
động của CQNN
Bao gồm các dịch vụ
xây dựng, ban hành chính sách, pháp luật tạo nền tảng quản trị để hỗ trợ các
hoạt động của CQNN trong việc cung cấp dịch vụ của CQNN cho người dân, doanh
nghiệp và các cơ quan, tổ chức liên quan.
BRM005. Miền nghiệp vụ Quản lý
nguồn lực
Bao gồm các dịch vụ
trong nội bộ CQNN để quản lý, điều tiết các nguồn lực cốt lõi của quốc gia
(nhân lực, tài chính, trang thiết bị, cơ sở vật chất, thông tin,…) để đảm bảo
sử dụng nguồn lực tối ưu phục vụ phát triển đất nước hiệu quả, bền vững, đồng
thời tạo điều kiện để các CQNN, Chính phủ hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
Dưới đây sẽ liệt kê,
phân loại chi tiết các Loại nghiệp vụ, Nhóm nghiệp vụ trong mỗi Miền nghiệp vụ.
III.
PHÂN LOẠI
1.
Miền nghiệp vụ Kinh tế - Xã hội
Hình
1. Miền
nghiệp vụ Kinh tế - Xã hội
a) Nhóm nghiệp vụ Hỗ trợ doanh
nghiệp
Bao gồm các hoạt động
để:
- Hỗ trợ phát triển
kinh tế;
- Hỗ trợ về quản lý
và phát triển doanh nghiệp; Các chương trình xúc tiến và hướng dẫn về các quy
định liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp;
- Hỗ trợ, hướng dẫn
tuân thủ các yêu cầu của nhà nước trong hoạt động của doanh nghiệp.
- Mã Nhóm: BRM001.001 gồm các Loại nghiệp
vụ sau:
BRM001.001.001 Bảo vệ
người tiêu dùng.
BRM001.001.002 Bảo
hiểm.
BRM001.001.003 Đăng
ký thành lập, cấp giấy phép hoạt động.
BRM001.001.004 Hoạt
động của doanh nghiệp.
BRM001.001.005 Hỗ trợ
và phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ.
BRM001.001.006 Hỗ
trợ, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.
BRM001.001.007 Hỗ trợ
và phát triển các ngành kinh tế.
BRM001.001.008 Quản
lý cạnh tranh.
BRM001.001.009 Ưu đãi
thuế.
BRM001.001.010 Đăng
ký biện pháp bảo đảm.
BRM001.001.011 Hỗ trợ
pháp lý doanh nghiệp.
BRM001.001.012 Hỗ
trợ, phát triển khu kinh tế.
b) Nhóm nghiệp vụ Quản lý kinh tế
Bao gồm các hoạt động
để:
- Hỗ trợ quản lý công
quỹ và các nguồn lực khác;
- Hỗ trợ các chính
sách phù hợp để tăng nguồn thu (chủ yếu thuế) và điều tiết chi tiêu công; hướng
dẫn các quy định về đầu tư và theo dõi, giám sát các chỉ số kinh tế và dự báo
xu hướng để lập kế hoạch tài chính.
- Hỗ trợ quản lý nhà
nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối, phát hành tiền, ngân hàng
của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.
Mã Nhóm: BRM001.002,
gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM001.002.001 Chính
sách tài khóa.
BRM001.002.002 Chính
sách tiền tệ.
BRM001.002.003 Dịch
vụ thuế.
BRM001.002.004 Đầu tư
nước ngoài.
BRM001.002.005 Đầu tư
tài chính.
BRM001.002.006 Đầu tư
vốn nhà nước.
BRM001.002.007 Giá
hàng hóa, dịch vụ.
BRM001.002.008 Quản
lý hệ thống tài chính.
BRM001.002.009 Ngân
quỹ Nhà nước.
BRM001.002.010 Thanh
toán mua hàng, sử dụng dịch vụ của cơ quan nhà nước.
BRM001.002.011 Tiền
tệ (đồng tiền quốc gia).
BRM001.001.012 Kiểm
soát thị trường chứng khoán.
BRM001.001.013 Kiểm
soát các tổ chức tín dụng.
BRM001.001.014 Quản
lý ngoại hối và kinh doanh vàng.
BRM001.001.015 Quản
lý và kiểm soát an toàn hoạt động ngân hàng.
BRM001.001.016 Phòng
chống rửa tiền và tài trợ khủng bố.
BRM001.001.017 Giám
sát hệ thống thanh toán quốc gia.
c) Nhóm nghiệp vụ Thương mại
Bao gồm các hoạt động
liên quan:
- Hoạt động mua, bán,
trao đổi hàng hóa và hướng dẫn các quy định liên quan hoạt động thương mại;
- Cán cân thương mại,
bảo hộ và các chương trình trợ cấp - bao gồm cả các hoạt động trong nước, ngoài
nước và kết nối giữa các quốc gia để hỗ trợ đàm phán hiệp định thương mại.
Mã Nhóm: BRM001.003,
gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM001.003.001 Bảo hộ
quyền tác giả và quyền liên quan quyền tác giả.
BRM001.003.002 Bảo hộ
tài sản trí tuệ.
BRM001.003.003 Hiệp
định thương mại quốc tế.
BRM001.003.004 Kiểm
soát nhập khẩu.
BRM001.003.005 Kiểm
soát xuất khẩu.
BRM001.003.006 Quản
lý, giám sát hàng hóa lưu thông trên thị trường.
BRM001.003.007 Tiêu
dùng và phát triển bền vững.
BRM001.003.008 Xúc
tiến thương mại.
d) Nhóm nghiệp vụ Du lịch
Bao gồm các hoạt động
để:
- Khuyến khích, thu
hút du khách tham quan, vui chơi giải trí tại các điểm du lịch;
- Phát triển, quản lý
ngành du lịch;
- Các chương trình,
chiến dịch, quảng bá, xúc tiến du lịch.
Mã Nhóm: BRM001.004,
gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM001.004.001 Phát
triển ngành du lịch
BRM001.004.002 Xúc
tiến du lịch
2.
Miền nghiệp vụ Xã hội
Hình
2. Miền
nghiệp vụ Xã hội
a) Nhóm nghiệp vụ Chăm sóc sức khỏe
Bao gồm các hoạt động
để:
- Hỗ trợ dự phòng,
khám và điều trị bệnh hoặc thương tật;
- Hỗ trợ cung cấp
dịch vụ y tế và nghiên cứu y học;
- Hỗ trợ các chương trình
quản lý nhà nước về sản phẩm chăm sóc y tế và dược phẩm;
- Kiểm soát đăng ký
và hành nghề của chuyên gia hành nghề y.
Mã Nhóm: BRM002.001,
bao gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM002.001.001 An
toàn vệ sinh thực phẩm.
BRM002.001.002 Bảo
hiểm y tế.
BRM002.001.003 Dân số
và sức khỏe sinh sản.
BRM002.001.004 Dịch
vụ y tế quốc phòng, an ninh.
BRM002.001.005 Dịch
vụ khám chữa bệnh.
BRM002.001.006 Dịch
vụ cho người có nhu cầu đặc biệt.
BRM002.001.007 Phác
đồ điều trị.
BRM002.001.008 Nghiên
cứu y học.
BRM002.001.009 Y tế
cơ sở.
BRM002.001.010 Y tế
công cộng.
BRM002.001.011 Y tế
dự phòng.
BRM002.001.012 Dược
và mỹ phẩm.
BRM002.001.013 Y,
dược cổ truyền.
BRM002.001.014 Thiết
bị y tế.
b) Nhóm nghiệp vụ Báo chí
Mã nhóm: BRM002.002,
gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM002.002.001 Phát
triển và quản lý hệ thống báo chí.
BRM002.002.002 Quản
lý hoạt động báo chí.
c) Nhóm Nghiệp vụ Dịch vụ cộng đồng
và trợ giúp xã hội
Bao gồm các dịch vụ
liên quan các hoạt động:
- Trợ giúp người dân
ở các vùng, miền cần sự giúp đỡ hoặc những người có cùng hoàn cảnh và nhu cầu
như người già, trẻ em cơ nhỡ, mồ côi,..
- Cung cấp các dịch
vụ phúc lợi, bảo hiểm và hỗ trợ tài chính;
- Hỗ trợ các trường
hợp khẩn cấp, rủi ro và thiên tai.
Mã Nhóm: BRM002.003,
gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM002.003.001 Bình
đẳng giới.
BRM002.003.002 Dịch
vụ hỗ trợ nơi ở.
BRM002.003.003 Dịch
vụ hỗ trợ khẩn cấp.
BRM002.003.004 Dịch
vụ tư vấn cộng đồng.
BRM002.003.005 Gia đình,
Thanh niên và Trẻ em.
BRM002.003.006 Phòng
chống tệ nạn xã hội.
BRM002.003.007 Phát
triển cộng đồng.
BRM002.003.008 Người
có công.
BRM002.003.009 Thiên
tai, dịch bệnh.
BRM002.003.010 Tiếp
cận giao thông đường bộ.
BRM002.003.011 Trợ
giúp tài chính.
BRM002.003.012 Trợ
giúp pháp lý.
d) Nhóm nghiệp vụ Giáo dục và Đào
tạo
Bao gồm các hoạt động
để:
- Hỗ trợ trang bị kỹ
năng và kiến thức cho người dân;
- Đưa giáo dục đến
mọi đối tượng trên toàn quốc;
- Hỗ trợ các cơ sở
giáo dục (đại học, cao đẳng, trường phổ thông, trung tâm giáo dục,...) hoặc các
nhóm cộng đồng cung cấp dịch vụ giáo dục và đào tạo;
- Hỗ trợ phát triển
và quản lý các cơ sở giáo dục;...
Mã Nhóm: BRM002.004,
bao gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM002.004.001 Công
nhận văn bằng nước ngoài.
BRM002.004.002 Giáo
dục đại học.
BRM002.004.003 Giáo
dục hòa nhập.
BRM002.004.004 Giáo
dục mầm non (nhóm trẻ, nhà trẻ và mẫu giáo).
BRM002.004.005 Giáo
dục phổ thông, thường xuyên.
BRM002.004.006 Giáo
dục quốc phòng và an ninh.
BRM002.004.007 Giáo dục
nghề nghiệp.
BRM002.004.008 Giáo
dục nghệ thuật, thể chất.
BRM002.004.009 Giáo
dục tư tưởng chính trị.
BRM002.004.010 Phổ
cập giáo dục.
BRM002.004.011 Phát
triển đội ngũ nhà giáo.
BRM002.004.012 Kiểm
định, phát triển chương trình giáo dục.
đ) Nhóm nghiệp vụ Giao
thông vận tải
Mã Nhóm: BRM002.005,
gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM002.005.001 Đăng
kiểm.
BRM002.005.002 Đường
bộ.
BRM002.005.003 Đường
sắt.
BRM002.005.004 Đường
hàng không.
BRM002.005.005 Thủy
nội địa.
BRM002.005.006 Phát
triển hạ tầng giao thông.
BRM002.005.007 Vận
chuyển hàng hóa.
BRM002.005.008 Vận
chuyển hành khách.
e) Nhóm nghiệp vụ Hạ tầng đô thị
Các dịch vụ lĩnh vực
Hạ tầng đô thị bao gồm các dịch vụ để:
- Hỗ trợ sự phát
triển các vùng đô thị (thị xã/thị trấn, thành phố);
- Hỗ trợ quản lý,
phát triển đô thị bền vững và duy trì các dịch vụ thiết yếu cho cộng đồng, dân
cư;
- Hỗ trợ triển khai
các trang thiết bị, dịch vụ để đáp ứng nhu cầu hành chính, xã hội, vui chơi
giải trí của các khu dân cư.
Mã Nhóm: BRM002.006,
gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM002.006.001 Cung
cấp năng lượng.
BRM002.006.002 Cung
cấp nước.
BRM002.006.003 Duy
trì mạng lưới giao thông.
BRM002.006.004 Phát
triển vùng đô thị.
BRM002.006.005 Quản
lý chất thải.
BRM002.006.006 Quản
lý đất công và công trình công cộng.
BRM002.006.007 Quản
lý đô thị.
BRM002.006.008 Nhà ở
xã hội.
BRM002.006.009 Các
tiện ích công cộng và dịch vụ thiết yếu.
g) Nhóm nghiệp vụ Hàng hải
Mã nhóm: BRM002.007,
gồm các Loại nghiệp vụ:
BRM002.007.001 Luồng
hàng hải.
BRM002.007.002 Quản
lý cảng biển.
BRM002.007.003 Quản
lý hoa tiêu.
BRM002.007.004 Quản
lý khu neo đậu.
BRM002.007.005 Quản
lý tàu, thuyền.
BRM002.007.006 Quản
lý thuyền viên.
BRM002.007.007 Tìm
kiếm, cứu hộ cứu hạn.
h) Nhóm nghiệp vụ Hội, Tổ chức
phi Chính phủ
Mã Nhóm: BRM002.008,
gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM002.008.001 Đăng
ký thành lập/hoạt động.
BRM002.008.002 Quản
lý hoạt động của hội, tổ chức phi chính phủ.
i) Nhóm nghiệp vụ Lao động - Việc
làm
Bao gồm các hoạt động
để:
- Hỗ trợ tăng trưởng
việc làm, tiền lương và quan hệ lao động;
- Hỗ trợ các chiến
lược cải thiện mối quan hệ nơi làm việc, năng suất và hiệu quả công việc;
- Hỗ trợ tăng trưởng
và ổn định thị trường lao động.
Mã Nhóm: BRM002.009,
gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM002.009.001 An
toàn, vệ sinh lao động.
BRM002.009.002 Bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
BRM002.009.003 Bảo
hiểm thất nghiệp.
BRM002.009.004 Bảo
hiểm xã hội.
BRM002.009.005 Dịch
vụ việc làm.
BRM002.009.006 Phát
triển nguồn nhân lực.
BRM002.009.007 Quan
hệ lao động.
BRM002.009.008 Thị
trường lao động.
k) Nhóm nghiệp vụ Môi trường
Bao gồm các hoạt động
để:
- Hỗ trợ hoạt động
quản lý môi trường tự nhiên và nhân tạo;
- Cân bằng giữa yêu
cầu phát triển và gìn giữ, bảo tồn để tạo ra giá trị bền vững, đem lại lợi ích
lâu dài cho công nghiệp, du lịch và cộng đồng;
- Bảo vệ các thành phần
thuộc môi trường tự nhiên và nhân tạo, bao gồm việc gìn giữ, phát huy giá trị
các di sản quốc gia và di sản thế giới.
Mã Nhóm: BRM002.010,
gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM002.010.001 Bảo
tồn di tích.
BRM002.010.002 Bảo vệ
môi trường các di sản thiên nhiên.
BRM002.010.003 Bảo vệ
môi trường biển.
BRM002.010.004 Gìn
giữ môi trường nhân tạo.
BRM002.010.005 Gìn
giữ môi trường tự nhiên trên đất liền.
BRM002.010.006 Hoạt
động trợ giúp cộng đồng.
BRM002.010.007 Kiểm
soát ô nhiễm môi trường.
BRM002.010.008 Quản
lý biển và hải đảo.
BRM002.010.009 Quản
lý chất lượng môi trường.
BRM002.010.010 Thông
tin môi trường.
l) Nhóm nghiệp vụ Quốc tịch, hộ tịch,
cư trú và định danh xác thực điện tử
Bao gồm các hoạt động
để:
- Hỗ trợ những người
muốn nhập cảnh vĩnh viễn hoặc ngắn hạn;
- Ban hành và tư vấn
về các yêu cầu nhập cảnh hoặc trục xuất đối với hành khách và người nhập cư,
bao gồm cả các chiến lược quản lý nhập cư trái phép.
- Ban hành và tư vấn
về các yêu cầu liên quan tới quản lý định danh xác thực điện tử.
Mã Nhóm: BRM002.011,
gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM002.011.001 Quốc
tịch.
BRM002.011.002 Tạm
giữ, trục xuất.
BRM002.011.003 Nghiệp
vụ cư trú.
BRM002.011.004 Nghiệp
vụ cho người tị nạn.
BRM002.011.005 Quản
lý xuất nhập cảnh.
BRM002.011.006 Quản
lý hộ tịch.
BRM002.011.007 Quản
lý định danh và xác thực điện tử.
m) Nhóm nghiệp vụ Tài nguyên
thiên nhiên
Bao gồm các hoạt động
để:
- Hỗ trợ quản lý và
sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên năng lượng, khoáng sản, địa chất, đất đai
và nước,...
- Hỗ trợ quản lý các
hệ sinh thái và đa dạng sinh học, tăng cường khả năng phục hồi của hệ sinh thái
tự nhiên và bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học trước tác động của biến đổi khí
hậu.
- Đánh giá về các
biện pháp khai thác và sử dụng tài nguyên;
- Tư vấn các quy định
liên quan và hỗ trợ các ngành nhằm hiện thực hóa tiềm năng kinh tế của tài
nguyên.
Mã Nhóm: BRM002.012
gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM002.012.001 Địa
chất và khoáng sản.
BRM002.012.002 Quản
lý đất đai.
BRM002.012.003 Tài
nguyên biển và hải đảo.
BRM002.012.004 Tài
nguyên nước.
BRM002.012.005 Tài
nguyên năng lượng.
BRM002.012.006 Tài
nguyên sinh vật.
BRM002.012.007 Tài
nguyên rừng.
BRM002.012.008 Khí
tượng, thủy văn.
BRM002.012.009 Bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
n) Nhóm nghiệp vụ Thể thao, vui
chơi và giải trí
Bao gồm các hoạt động
để:
- Cung cấp các hoạt
động vui chơi giải trí và thể thao, hỗ trợ, xúc tiến và khuyến khích người dân,
cộng đồng tham gia các hoạt động thể thao, vui chơi và giải trí có tổ chức;
- Hướng dẫn các quy
định về thể thao, vui chơi và giải trí.
Mã Nhóm: BRM002.013,
gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM002.013.001 Dịch
vụ công viên và khu bảo tồn.
BRM002.013.002 Phát
triển thể dục - thể thao.
BRM002.013.003 Kiểm
soát chất cấm trong thể thao.
BRM002.013.004 Kiểm
soát hoạt động vui chơi có thưởng.
BRM002.013.005 Vui
chơi và giải trí cộng đồng.
o) Nhóm nghiệp vụ Tín ngưỡng, Tôn
giáo
Bao gồm các hoạt động
hỗ trợ việc:
- Quản lý hoạt động
tín ngưỡng, tôn giáo theo chính sách pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo;
- Quản lý thành lập,
chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín
ngưỡng,…
Mã Nhóm: BRM002.014,
gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM002.014.001 Thành
lập, công nhận tổ chức tôn giáo.
BRM002.014.002 Quản
lý hoạt động các tổ chức tôn giáo.
BRM002.014.003 Quản
lý hoạt động tín ngưỡng, các cơ sở tín ngưỡng.
p) Nhóm nghiệp vụ Truyền thông
Bao gồm các hoạt động
để:
- Hỗ trợ sự phát
triển và quản lý các ngành để thúc đẩy và tạo thuận lợi trong giao tiếp và
truyền tải thông tin;
- Hỗ trợ cung cấp các
dịch vụ thông tin liên lạc cho mọi người dân.
- Tư vấn các quy
định, tiêu chuẩn và hướng dẫn liên quan đến dịch vụ và công nghệ truyền thông.
Mã Nhóm: BRM002.015,
gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM002.015.001 Dịch
vụ bưu chính.
BRM002.015.002 Hạ
tầng truyền thông.
BRM002.015.003 Phát
thanh truyền hình.
BRM002.015.004 Thương
mại điện tử.
BRM002.015.005 Thông
tin vô tuyến.
BRM002.015.006 Thông
tin điện tử.
BRM002.015.007 Vệ
tinh.
BRM002.015.008 Viễn
thông.
BRM002.015.009 Xuất
bản.
q) Nhóm nghiệp vụ Văn hóa
Bao gồm các hoạt động
để:
- Hỗ trợ các tổ chức
văn hóa và nghệ thuật như viện bảo tàng, thư viện và trưng bày nghệ thuật;
- Hỗ trợ phát triển
và quản lý sản phẩm nghệ thuật và sưu tầm về văn hóa;
- Khuyến khích phát
triển các ngành văn hóa;
- Tài trợ cho các
hoạt động và sự kiện nhằm quảng bá sự đa dạng về di sản và văn hóa.
Mã Nhóm: BRM002.016,
gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM002.016.001 Chuẩn
mực quảng cáo.
BRM002.016.002 Điện
ảnh.
BRM002.016.003 Giải
thưởng văn học nghệ thuật.
BRM002.016.004 Mỹ
thuật, nhiếp ảnh.
BRM002.016.005 Nghệ
thuật biểu diễn.
BRM002.016.006 Phát
triển văn học, nghệ thuật.
BRM002.016.007 Quảng
bá, giới thiệu sưu tầm nghệ thuật, hiện vật.
BRM002.016.008 Văn
hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động.
BRM002.016.009 Quản
lý lễ hội.
BRM002.016.010 Quản
lý bảo tồn và sưu tầm hiện vật.
BRM002.016.011 Quy
chuẩn, tiêu chuẩn về quảng cáo.
BRM002.016.012 Tiếp
cận vật phẩm văn hóa nghệ thuật.
BRM002.016.013 Di sản
văn hóa, bảo tồn di tích.
3.
Miền nghiệp vụ Đối ngoại, Quốc phòng và An ninh, trật tự an toàn xã hội
Hình
3. Miền
nghiệp vụ Đối ngoại, Quốc phòng và An ninh, trật tự an toàn XH
a) Nhóm nghiệp vụ An ninh, trật tự
an toàn xã hội
Mã Nhóm: BRM003.001,
gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM003.001.001 An
toàn giao thông.
BRM003.001.002 An
ninh, trật tự an toàn xã hội.
BRM003.001.003 An
ninh kinh tế.
BRM003.001.004 An
ninh thông tin.
BRM003.001.005 Điều
tra phòng chống tội phạm.
BRM003.001.006 Hỗ trợ
cải tạo.
BRM003.001.007 Phòng
cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.
BRM003.001.008 Thực
thi pháp luật.
b) Nhóm nghiệp vụ Quan hệ quốc tế
Bao gồm các hoạt động
để:
- Xây dựng, duy trì
quan hệ ngoại giao với các quốc gia, vùng lãnh thổ và các tổ chức quốc tế;
- Bảo vệ và thúc đẩy
lợi ích quốc gia; tham gia, đóng góp vào nỗ lực duy trì an ninh quốc tế, phát
triển kinh tế, môi trường, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ,... thông qua
các chương trình xúc tiến, quảng bá, viện trợ, điều ước, công ước quốc tế và
hoạt động ngoại giao.
Mã Nhóm: BRM003.002,
gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM003.002.001 Các điều
ước, thỏa thuận quốc tế.
BRM003.002.002 Dịch
vụ Lãnh sự.
BRM003.002.003 Dịch
vụ hộ chiếu.
BRM003.002.004 Đại
diện ngoại giao tại Việt Nam.
BRM003.002.005 Hợp
tác quốc phòng.
BRM003.002.006 Người
Việt Nam ở nước ngoài.
BRM003.002.007 Tham
vấn quốc tế.
BRM003.002.008 Xúc
tiến, quảng bá ra nước ngoài.
c) Nhóm nghiệp vụ Quốc phòng
Bao gồm các hoạt động
để:
- Hỗ trợ hoạt động
bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, góp phần bảo vệ hòa
bình ở khu vực và thế giới; bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn
xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm thông qua hoạt động xây dựng, duy trì
và triển khai lực lượng vũ trang;
- Hỗ trợ các sự kiện
dân sự lớn của đất nước, các hoạt động trong tình trạng khẩn cấp như phòng,
chống, khắc phục hậu quả thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh, các hoạt động
hỗ trợ nhân đạo và nỗ lực gìn giữ hòa bình.
Mã Nhóm: BRM003.002,
gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM003.003.001 Lực
lượng vũ trang.
BRM003.003.002 Gìn
giữ hòa bình quốc tế.
BRM003.003.003 Hỗ trợ
các sự kiện dân sự lớn của đất nước.
BRM003.003.004 Hỗ trợ
ứng phó các tình huống khẩn cấp.
BRM003.003.005 Xây
dựng tiềm lực quốc phòng.
d) Nhóm nghiệp vụ Tư pháp
Bao gồm các hoạt động
để:
- Cung cấp, hướng dẫn
và áp dụng các quy định của pháp luật;
- Hướng dẫn cá nhân,
doanh nghiệp, tổ chức tuân thủ các nguyên tắc, điều khoản đã được thỏa thuận,
cam kết bằng văn bản pháp luật;
- Hỗ trợ hoạt động
của hệ thống tư pháp.
Mã Nhóm: BRM003.004,
gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM003.004.001 Hoạt
động tố tụng.
BRM003.004.002 Luật
Doanh nghiệp.
BRM003.004.003 Lý
lịch tư pháp.
BRM003.004.004 Pháp luật
Dân sự.
BRM003.004.005 Pháp luật
hành chính.
BRM003.004.006 Pháp luật
hình sự.
BRM003.004.007 Thi
hành án dân sự.
BRM003.004.008 Theo
dõi thi hành pháp luật.
BRM003.004.009 Xử lý
vi phạm hành chính.
BRM003.004.010 Bồi
thường nhà nước.
BRM003.004.011 Bổ trợ
tư pháp.
4.
Miền nghiệp vụ Hỗ trợ hoạt động của CQNN
Bao gồm các chức năng
Chính phủ sử dụng để cung cấp dịch vụ cho người dân, doanh nghiệp, cộng đồng và
các chính sách, chương trình, cơ chế quản lý để hỗ trợ hoạt động của CQNN trong
việc cung cấp dịch vụ cho người dân, doanh nghiệp, cộng đồng và các cơ quan, tổ
chức.
Cấu trúc của Miền
nghiệp vụ Hỗ trợ hoạt động của CQNN bao gồm các nhóm, loại nghiệp vụ dưới đây.
Hình
4. Miền
nghiệp vụ Hỗ trợ hoạt động của CQNN
a) Nhóm nghiệp vụ Kế hoạch và
ngân sách
Bao gồm các hoạt động
để định hướng chiến lược; xác định và thiết lập các chương trình, nghiệp vụ và
quy trình và phân bổ nguồn lực trong số các chương trình và quy trình đó.
Mã Nhóm: BRM004.001,
gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM004.001.001 Cải
tiến nghiệp vụ.
BRM004.001.002 Dự
toán ngân sách.
BRM004.001.003 Hiệu
quả nguồn lực.
BRM004.001.004 Hoạch
định nguồn nhân lực.
BRM004.001.005 Kế
hoạch đấu thầu, mua sắm.
BRM004.001.006 Kiến
trúc.
BRM004.001.007 Phân
bổ ngân sách.
BRM004.001.008 Quy
hoạch.
b) Nhóm nghiệp vụ Khoa
học và công nghệ
Bao gồm các hoạt động
nghiên cứu, triển khai thực nghiệm, phát triển, ứng dụng công nghệ nhằm phát
triển khoa học và công nghệ, phát triển nguồn lực khoa học và công nghệ, đổi
mới sáng tạo, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử, tiêu chuẩn, đo
lường, chất lượng, sở hữu trí tuệ.
Mã Nhóm: BRM004.002,
gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM004.002.001 Đo đạc
và bản đồ.
BRM004.002.002 Hoạt
động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo.
BRM004.002.003 Phát
triển tiềm lực khoa học và công nghệ.
BRM004.002.004 Năng
lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân.
BRM004.002.005 Tiêu
chuẩn, đo lường và chất lượng.
BRM004.002.006 Sở hữu
công nghiệp và Quyền đối với giống cây trồng.
BRM004.002.007 Viễn
thám.
c) Nhóm nghiệp vụ Phổ biến, cung
cấp thông tin, chính sách, pháp luật
Bao gồm các dịch vụ
để trao đổi thông tin và truyền thông giữa chính phủ, cơ quan nhà nước với
người dân, cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan một cách trực tiếp hoặc gián
tiếp các dịch vụ CQNN cung cấp cho người dân; cũng như phổ biến các chính sách,
văn bản pháp luật của nhà nước cho người dân, xã hội.
Mã Nhóm BRM004.003,
gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM004.003.001 Lễ
phát động (chiến dịch truyền thông).
BRM004.003.002 Quan
hệ công chúng.
BRM004.003.003 Thông
tin cho người dân.
BRM004.003.004 Tiếp
nhận góp ý, xử lý phản ánh, kiến nghị.
BRM004.003.005 Truyền
thông chính phủ.
BRM004.003.006 Tiếp
cận thông tin.
BRM004.003.007 Phổ
biến giáo dục pháp luật.
BRM004.003.008 Cung
cấp dịch vụ công, thủ tục hành chính.
d) Nhóm nghiệp vụ Quản trị
Bao gồm các hoạt động
để thúc đẩy các hoạt động phục vụ cộng đồng, xã hội; xây dựng môi trường và
nghiệp vụ văn hóa, nâng cao chất lượng sống.
Mã Nhóm: BRM004.004,
bao gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM004.004.001 Địa
giới hành chính.
BRM004.004.002 Hành
chính công.
BRM004.004.003 Lễ tân
hành chính.
BRM004.004.004 Quan
hệ giữa các CQNN.
BRM004.004.005 Thi
đua - Khen thưởng.
BRM004.004.006 Thanh
tra, kiểm tra và kiểm toán.
BRM004.004.007 Tổ
chức sự kiện.
BRM004.004.008 Xây
dựng văn bản pháp luật.
BRM004.004.009 Xây
dựng quy chế, quy định.
BRM004.004.010 Kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật; pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật.
đ) Nhóm nghiệp vụ Thống
kê
Bao gồm các hoạt động
để hỗ trợ cung cấp nghiệp vụ thống kê mang tính khách quan, kịp thời và phản
hồi thông tin để hỗ trợ và khuyến khích việc ra quyết định, nghiên cứu, thảo
luận trong chính phủ và cộng đồng.
Mã Nhóm: BRM004.005
gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM004.005.001 Công
bố và phổ biến thông tin thống kê.
BRM004.005.002 Điều
tra thống kê.
BRM004.005.003 Phối
hợp thống kê.
BRM004.005.004 Phương
pháp và Tiêu chuẩn thống kê.
BRM004.005.005 Tổng
hợp và phân tích thống kê.
e) Nhóm nghiệp vụ Thu ngân sách
Bao gồm các dịch vụ
để thực hiện chức năng thu ngân sách nhà nước từ các nguồn thu khác nhau.
Mã Nhóm: BRM004.006,
gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM004.006.001 Thu
thuế.
BRM004.006.002 Phí và
Lệ phí.
BRM004.006.003 Thu từ
xử phạt vi phạm hành chính.
BRM004.006.004 Thu
hồi vốn đầu tư và lợi nhuận từ các doanh nghiệp nhà nước, công ty có góp vốn
nhà nước, tổ chức kinh tế.
BRM004.006.005 Thu từ
cấp quyền, thăm dò, khai thác tài nguyên.
BRM004.006.006 Thu
hồi tiền cho vay của Nhà nước.
BRM004.006.007 Thanh
lý tài sản công.
BRM004.006.008 Bán
tài sản công.
BRM004.006.009 Các khoản
đóng góp tự nguyện, viện trợ không hoàn lại của Chính phủ nước ngoài, tổ chức,
cá nhân.
g) Nhóm nghiệp vụ Trao đổi thông
tin, phổ biến hướng dẫn kiến thức
Bao gồm các hoạt động
để: Hỗ trợ CQNN trao đổi thông tin, phổ biến kiến thức với các cá nhân, doanh
nghiệp, tổ chức trong cộng đồng. Hoạt động này bao gồm các nghiên cứu, phát
triển, sáng tạo tri thức, tư vấn, báo cáo và phổ biến thông tin, hướng dẫn các
quy định.
Mã Nhóm: BRM004.007,
gồm các Loại nghiệp vụ sau:
BRM004.007.001 Cung
cấp, hiển thị thông tin cho người dân.
BRM004.007.002 Diễn
đàn và thảo luận.
BRM004.007.003 Định
dạng nội dung thông tin.
BRM004.007.004 Hướng
dẫn, cung cấp thông tin.
BRM004.007.005 Phát
ấn phẩm hoặc truyền thanh, truyền hình.
BRM004.007.006 Phân
tích và báo cáo.
5.
Miền nghiệp vụ Quản lý nguồn lực
Quản lý nguồn lực bao
gồm các công việc quản lý, điều tiết nhằm sử dụng tối ưu nguồn lực cốt lõi của
quốc gia phục vụ phát triển đồng bộ, bền vững, lâu dài và hỗ trợ các CQNN hoạt
động hiệu lực, hiệu quả.
Hình
5. Miền nghiệp vụ Quản lý nguồn lực
a) Nhóm nghiệp vụ
Quản lý hành chính
Bao gồm các hoạt động
để quản lý và duy trì cơ sở hạ tầng nội bộ các CQNN.
Mã Nhóm: BRM005.001,
gồm các Loại nghiệp vụ liên quan được phân loại như sau:
BRM005.001.001 Cơ sở
vật chất, trang thiết bị.
BRM005.001.002 Công
tác của cán bộ, công chức, viên chức.
BRM005.001.003 Dịch
vụ hỗ trợ kỹ thuật, giải đáp thông tin.
BRM005.001.004 Đảm
bảo an ninh trật tự.
BRM005.001.005 Kế
hoạch hoạt động.
BRM005.001.006 Nội
quy, quy chế của cơ quan, tổ chức.
BRM005.001.007 Trụ sở
làm việc.
BRM005.001.008 Văn
hóa công sở.
b) Nhóm nghiệp vụ Quản lý công
nghệ thông tin
Bao gồm các hoạt động
điều phối nguồn lực và các giải pháp CNTT theo yêu cầu để hỗ trợ hoặc cung cấp
nghiệp vụ.
Mã Nhóm: BRM005.002,
gồm các Loại nghiệp vụ liên quan được phân loại như sau:
BRM005.002.001 Bảo
trì và cung cấp giải pháp CNTT.
BRM005.002.002 Hỗ trợ
dịch vụ CNTT.
BRM005.002.003 Quản
lý dịch vụ CNTT.
BRM005.002.004 Quản
lý hạ tầng và vận hành hệ thống.
BRM005.002.005 Quản
lý nguồn lực CNTT.
BRM005.002.006 Quản
lý nhà cung ứng dịch vụ CNTT.
c) Nhóm nghiệp vụ Quản lý dự trữ vật
tư, thiết bị, hàng hóa
Mã Nhóm: BRM005.003,
gồm các Loại nghiệp vụ liên quan được phân loại như sau:
BRM005.003.001 Danh mục
hàng dự trữ quốc gia.
BRM005.003.002 Mua,
bán hàng dự trữ quốc gia.
BRM005.003.003 Quản
lý, sử dụng hàng dự trữ quốc gia.
d) Nhóm nghiệp vụ Quản lý nguồn lực
Bao gồm các Loại
nghiệp vụ trong các hoạt động liên quan tới tuyển dụng và quản lý nhân sự.
Mã Nhóm: BRM005.004,
gồm các Loại nghiệp vụ liên quan được phân loại như sau:
BRM005.004.001 Đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
BRM005.004.002 Đánh
giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức.
BRM005.004.003 Quản
lý hiệu quả lao động.
BRM005.004.004 Quản
lý vị trí việc làm và tổ chức bộ máy.
BRM005.004.005 Quản
lý và duy trì phúc lợi.
BRM005.004.006 Tuyển
dụng cán bộ, công chức, viên chức.
BRM005.004.007 Tiền
lương.
BRM005.004.008 Tinh
giản biên chế.
BRM005.004.009 Thu
hút nhân lực.
đ) Nhóm nghiệp vụ Quản
lý tài chính
Bao gồm các nghiệp vụ
liên quan tới việc CQNN sử dụng thông tin tài chính để đo lường, vận hành và dự
báo hiệu lực, hiệu quả các hoạt động của một thực thể liên quan tới mục tiêu
của CQNN. Khả năng nắm bắt và sử dụng thông tin đó thường được đặc trưng bởi
các chính sách, hoạt động thực tiễn, các chuẩn mực và một hệ thống kiểm soát
các hoạt động nắm bắt, báo cáo một cách tin cậy, nhất quán.
Mã Nhóm: BRM005.005,
gồm các Loại nghiệp vụ liên quan được phân loại như sau:
BRM005.005.001 Báo
cáo tài chính.
BRM005.005.002 Đo
lường hiệu quả.
BRM005.005.003 Kế
toán.
BRM005.005.004 Mua
sắm công.
BRM005.005.005 Quản
lý nguồn lực tài chính.
BRM005.005.006 Quản
lý tiền công quỹ.
BRM005.005.007 Quản
lý tài sản và nợ phải trả.
BRM005.005.008 Thanh
toán.
e) Nhóm nghiệp vụ Quản lý thông
tin
Bao gồm các hoạt động
liên quan tới hoạt động quản lý hoặc lưu giữ thông tin và tài sản trí tuệ thuộc
quyền sở hữu của nhà nước với các hoạt động như quản trị thu thập, sắp xếp, lưu
trữ, bảo trì, thu hồi, phổ biến và hủy thông tin.
Mã Nhóm: BRM005.006,
gồm các Loại nghiệp vụ liên quan được phân loại như sau:
BRM005.006.001 Quản
lý an toàn thông tin.
BRM005.006.002 Quản
lý hồ sơ, văn bản.
BRM005.006.003 Quản
lý quyền thông tin.
BRM005.006.004 Quản
lý thư viện.
BRM005.006.005 Tiêu
chuẩn/Quy chuẩn kỹ thuật trao đổi thông tin.
BRM005.006.006 Tiêu
chuẩn/Quy chuẩn kỹ thuật quản lý thông tin.
BRM005.006.007 Quản
lý tri thức.
Phụ lục II
MÔ HÌNH THAM CHIẾU DỮ LIỆU
(DRM)
I.
GIỚI THIỆU
Mô hình tham chiếu dữ
liệu (Data Reference Model, viết tắt là DRM) cung cấp một Khung chung mô tả,
phân loại các thành phần dữ liệu cơ bản của các cơ quan nhà nước dựa trên các
nghiệp vụ, việc mô tả này độc lập với cấu trúc tổ chức các cơ quan nhà nước và
chỉ ra khả năng chia sẻ, sử dụng lại dữ liệu giữa các cơ quan. Mô hình tham
chiếu dữ liệu là cơ sở để xây dựng Kiến trúc dữ liệu.
II.
CẤU TRÚC MÔ HÌNH THAM CHIẾU DỮ LIỆU
Tương tự như BRM, DRM
cấu trúc theo 03 mức. Mức cao nhất là Miền dữ liệu, tương ứng với Miền nghiệp
vụ trong mô hình BRM. Mỗi Miền dữ liệu được chia nhỏ thành các nhóm gọi là Mục
dữ liệu, thể hiện mức giữa trong cấu trúc DRM. Mục dữ liệu thể hiện các thông
tin yêu cầu xử lý nghiệp vụ tương ứng tại Nhóm nghiệp vụ trong mô hình BRM. Mức
thấp nhất trong cấu trúc DRM gọi là Tiểu mục dữ liệu. Tiểu mục dữ liệu thể hiện
các thông tin chi tiết đáp ứng yêu cầu xử lý bởi các chức năng nghiệp vụ trong
mô hình BRM. Mô hình DRM đại diện cho dữ liệu cần thiết cho các chức năng
nghiệp vụ và dịch vụ do CQNN cung cấp.
Nguyên tắc phân loại:
Cấp độ
|
Thành
phần
|
Mô
tả
|
Cấp độ 1
|
Miền dữ liệu
|
Danh mục dữ liệu
được khái quát hóa trên cơ sở các Miền nghiệp vụ của CQNN và các hoạt động điều
hành của CQNN
|
Cấp độ 2
|
Mục dữ liệu
|
Danh mục dữ liệu
chi tiết hơn phục vụ các Nhóm nghiệp vụ (không phụ thuộc Bộ, ngành, cơ quan
nào thực hiện)
|
Cấp độ 3
|
Tiểu mục dữ liệu
|
Danh mục chi tiết
của dữ liệu cần thiết của CQNN để thực hiện các Loại nghiệp vụ tương ứng
(không phụ thuộc Bộ, ngành, cơ quan nào thực hiện)
|
Trong quá trình triển
khai kiến trúc dữ liệu ở các bộ, ngành, địa phương, mỗi dữ liệu đã được xác
định sẽ được ánh xạ tương ứng với các tiểu mục dữ liệu trong DRM. Kiểu, cấu
trúc, khả năng chia sẻ và phân loại của dữ liệu cũng được thu thập, thể hiện
dạng thuộc tính của dữ liệu. Cụ thể:
- Thuộc tính Kiểu dữ
liệu (Data type): đề cập tới kiểu dữ liệu được biểu diễn (dữ liệu, thông
tin,….). Ví dụ: Số định danh cá nhân (data/dữ liệu), Thông tin đăng ký doanh
nghiệp (Information/thông tin).
- Cấu trúc dữ liệu
(Data structure): đề cập tới mức độ tổ chức của dữ liệu. Ví dụ dữ liệu có cấu
trúc, phi cấu trúc.
- Bảo mật dữ liệu
(Data security): đề cập tới mức độ bảo mật, khả năng chia sẻ của dữ liệu. Ví
dụ: public (công khai: mặc định dữ liệu được chia sẻ), confidential (bảo mật:
chỉ được chia sẻ khi được phép), secret (không được chia sẻ).
DRM chia tách các
hoạt động của CQNN thành 05 Miền dữ liệu riêng biệt, gồm: 1) Miền dữ liệu Kinh
tế - Xã hội; 2) Miền dữ liệu Xã hội; 3) Miền dữ liệu Đối ngoại, Quốc phòng và
An ninh, trật tự an toàn xã hội; 4) Miền dữ liệu Hỗ trợ hoạt động của CQNN; 5)
Miền dữ liệu Quản lý nguồn lực.
Hình
1. Các Miền
dữ liệu của CQNN
DRM001. Miền dữ liệu Kinh tế -
Xã hội
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết của CQNN (không phụ thuộc bộ, ngành, cơ quan nào thực hiện) để cung
cấp dịch vụ cho doanh nghiệp, đại diện của doanh nghiệp hiệu quả.
DRM002. Miền dữ liệu Xã hội
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết của CQNN (không phụ thuộc bộ, ngành, cơ quan nào thực hiện) để cung
cấp dịch vụ cho người dân hiệu quả.
DRM003. Miền dữ liệu Đối ngoại,
Quốc phòng và An ninh, trật tự an toàn xã hội
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết của CQNN (không phụ thuộc bộ, ngành, cơ quan nào thực hiện) để cung
cấp dịch vụ cho người dân, doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức liên quan ở trong và
ngoài nước và các dịch vụ thực hiện chức năng đối ngoại để xây dựng, duy trì
quan hệ với các quốc gia và các tổ chức quốc tế và bảo vệ độc lập, chủ quyền,
toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, góp phần bảo vệ hòa bình ở khu vực và thế giới;
bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội, đấu tranh phòng,
chống tội phạm.
DRM004. Miền dữ liệu Hỗ trợ hoạt
động của CQNN
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết của CQNN (không phụ thuộc bộ, ngành, cơ quan nào thực hiện) để xây
dựng, ban hành chính sách, pháp luật tạo nền tảng quản trị để hỗ trợ các hoạt
động của CQNN trong việc cung cấp dịch vụ của CQNN cho người dân, doanh nghiệp
và các cơ quan, tổ chức liên quan.
DRM005. Miền dữ liệu Quản lý
nguồn lực
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết của CQNN (không phụ thuộc bộ, ngành, cơ quan nào thực hiện) để các cơ
quan nhà nước hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
III.
PHÂN LOẠI
1.
Miền dữ liệu Kinh tế - Xã hội
Dữ liệu lĩnh vực kinh
tế - xã hội bao gồm các dữ liệu cần thiết của CQNN (không phụ thuộc bộ, ngành,
cơ quan nào thực hiện) để cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp (các công ty
trong và ngoài nước) một cách hiệu quả.
Hình
2. Miền
Dữ liệu lĩnh vực Kinh tế - Xã hội
a) Mục dữ liệu Hỗ trợ doanh
nghiệp
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động:
- Hỗ trợ phát triển
kinh tế;
- Hỗ trợ về quản lý
và phát triển doanh nghiệp; các chương trình xúc tiến và hướng dẫn về các quy
định liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp;
- Hỗ trợ, hướng dẫn
tuân thủ các yêu cầu của nhà nước trong hoạt động của doanh nghiệp.
Mã Mục dữ liệu:
DRM001.001, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM001.001.001 Bảo vệ
người tiêu dùng.
DRM001.001.002 Bảo
hiểm.
DRM001.001.003 Đăng
ký thành lập, cấp giấy phép hoạt động.
DRM001.001.004 Hoạt
động của doanh nghiệp.
DRM001.001.005 Hỗ trợ
và phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ.
DRM001.001.006 Hỗ
trợ, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.
DRM001.001.007 Hỗ trợ
và phát triển các ngành kinh tế.
DRM001.001.008 Quản
lý cạnh tranh.
DRM001.001.009 Ưu đãi
thuế.
DRM001.001.010 Đăng
ký biện pháp bảo đảm.
DRM001.001.011 Hỗ trợ
pháp lý doanh nghiệp.
DRM001.001.012 Hỗ
trợ, phát triển khu kinh tế.
b) Mục dữ liệu Quản lý kinh tế
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động:
- Hỗ trợ quản lý công
quỹ và các nguồn lực khác;
- Hỗ trợ các chính
sách phù hợp để tăng nguồn thu (chủ yếu thuế) và điều tiết chi tiêu công; hướng
dẫn các quy định về đầu tư và theo dõi, giám sát các chỉ số kinh tế và dự báo
xu hướng để lập kế hoạch tài chính.
- Hỗ trợ quản lý nhà
nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối, phát hành tiền, ngân hàng
của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.
Mã Mục dữ liệu:
DRM001.002, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM001.002.001 Chính
sách tài khóa.
DRM001.002.002 Chính
sách tiền tệ.
DRM001.002.003 Dịch
vụ thuế.
DRM001.002.004 Đầu tư
nước ngoài.
DRM001.002.005 Đầu tư
tài chính.
DRM001.002.006 Đầu tư
vốn nhà nước.
DRM001.002.007 Giá
hàng hóa, dịch vụ.
DRM001.002.008 Quản
lý hệ thống tài chính.
DRM001.002.009 Ngân
quỹ Nhà nước.
DRM001.002.010 Thanh
toán mua hàng, sử dụng dịch vụ của CQNN.
DRM001.002.011 Tiền
tệ (đồng tiền quốc gia).
DRM001.001.012 Kiểm
soát thị trường chứng khoán.
DRM001.001.013 Kiểm
soát các tổ chức tín dụng.
DRM001.001.014 Quản
lý ngoại hối và kinh doanh vàng.
DRM001.001.015 Quản
lý và kiểm soát an toàn hoạt động ngân hàng.
DRM001.001.016 Phòng
chống rửa tiền và tài trợ khủng bố.
DRM001.001.017 Giám
sát hệ thống thanh toán quốc gia.
c) Mục dữ liệu Thương mại
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động:
- Hoạt động mua, bán,
trao đổi hàng hóa và hướng dẫn các quy định liên quan hoạt động thương mại;
- Cán cân thương mại,
bảo hộ và các chương trình trợ cấp - bao gồm cả các hoạt động trong nước, ngoài
nước và kết nối giữa các quốc gia để hỗ trợ đàm phán hiệp định thương mại.
Mã Mục dữ liệu:
DRM001.003, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM001.003.001 Bảo hộ
quyền tác giả và quyền liên quan quyền tác giả.
DRM001.003.002 Bảo hộ
tài sản trí tuệ.
DRM001.003.003 Hiệp
định thương mại quốc tế.
DRM001.003.004 Kiểm
soát nhập khẩu.
DRM001.003.005 Kiểm
soát xuất khẩu.
DRM001.003.006 Quản
lý, giám sát hàng hóa lưu thông trên thị trường.
DRM001.003.007 Tiêu
dùng và phát triển bền vững.
DRM001.003.008 Xúc
tiến thương mại.
d) Mục dữ liệu Du lịch
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động:
- Khuyến khích, thu
hút du khách thăm quan, vui chơi giải trí tại các điểm du lịch;
- Phát triển, quản lý
ngành du lịch;
- Các chương trình,
chiến dịch, quảng bá, xúc tiến du lịch.
Mã Mục dữ liệu:
DRM001.004, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM001.004.001 Phát
triển ngành du lịch.
DRM001.004.002 Xúc
tiến du lịch.
2.
Miền dữ liệu Xã hội
Dữ liệu lĩnh vực Xã
hội đề cập đến dữ liệu theo yêu cầu của CQNN (không phụ thuộc bộ, ngành, cơ
quan nào thực hiện) để cung cấp dịch vụ cho người dân một cách hiệu quả.
Hình
3. Miền
dữ liệu Xã hội
a) Mục dữ liệu Chăm sóc sức
khỏe
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động:
- Hỗ trợ dự phòng,
khám và điều trị bệnh hoặc thương tật;
- Hỗ trợ cung cấp
dịch vụ y tế và nghiên cứu y học;
- Hỗ trợ các chương
trình quản lý nhà nước về sản phẩm chăm sóc y tế và dược phẩm;
- Kiểm soát đăng ký
và hành nghề của chuyên gia hành nghề y.
Mã Mục dữ liệu:
DRM002.001, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM002.001.001 An
toàn vệ sinh thực phẩm.
DRM002.001.002 Bảo
hiểm y tế.
DRM002.001.003 Dân số
và sức khỏe sinh sản.
DRM002.001.004 Dịch
vụ y tế quốc phòng, an ninh.
DRM002.001.005 Dịch
vụ khám chữa bệnh.
DRM002.001.006 Dịch
vụ cho người có nhu cầu đặc biệt.
DRM002.001.007 Phác
đồ điều trị.
DRM002.001.008 Nghiên
cứu y học.
DRM002.001.009 Y tế
cơ sở.
DRM002.001.010 Y tế
công cộng.
DRM002.001.011 Y tế
dự phòng.
DRM002.001.012 Dược
và mỹ phẩm.
DRM002.001.013 Y,
dược cổ truyền.
DRM002.001.014 Thiết
bị y tế.
b) Mục dữ liệu Báo chí
Mã Mục dữ liệu:
DRM002.002, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM002.002.001 Phát
triển và quản lý hệ thống báo chí.
DRM002.002.002 Quản
lý hoạt động báo chí.
c) Mục dữ liệu Dịch vụ cộng
đồng và trợ giúp xã hội
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động:
- Trợ giúp người dân
ở các vùng, miền cần sự giúp đỡ hoặc những người có cùng hoàn cảnh và nhu cầu
như người già, trẻ em cơ nhỡ, mồ côi,..
- Cung cấp các dịch
vụ phúc lợi, bảo hiểm và hỗ trợ tài chính;
- Hỗ trợ các trường
hợp khẩn cấp, rủi ro và thiên tai.
Mã Mục dữ liệu:
DRM002.003, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM002.003.001 Bình
đẳng giới.
DRM002.003.002 Dịch
vụ hỗ trợ nơi ở.
DRM002.003.003 Dịch
vụ hỗ trợ khẩn cấp.
DRM002.003.004 Dịch
vụ tư vấn cộng đồng.
DRM002.003.005 Gia
đình, Thanh niên và Trẻ em.
DRM002.003.006 Phòng
chống tệ nạn xã hội.
DRM002.003.007 Phát
triển cộng đồng.
DRM002.003.008 Người
có công.
DRM002.003.009 Thiên
tai, dịch bệnh.
DRM002.003.010 Tiếp
cận giao thông đường bộ.
DRM002.003.011 Trợ
giúp tài chính.
DRM002.003.012 Trợ
giúp pháp lý.
d) Mục dữ liệu Giáo dục và
Đào tạo
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động:
- Hỗ trợ trang bị kỹ
năng và kiến thức cho người dân;
- Đưa giáo dục đến
mọi đối tượng trên toàn quốc;
- Hỗ trợ các cơ sở
giáo dục (đại học, cao đẳng, trường phổ thông, trung tâm giáo dục,...) hoặc các
nhóm cộng đồng cung cấp dịch vụ giáo dục và đào tạo;
- Hỗ trợ phát triển
và quản lý các cơ sở giáo dục;...
Mã Mục dữ liệu:
DRM002.004, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM002.004.001 Công
nhận văn bằng nước ngoài.
DRM002.004.002 Giáo
dục đại học.
DRM002.004.003 Giáo
dục hòa nhập.
DRM002.004.004 Giáo
dục mầm non (nhóm trẻ, nhà trẻ và mẫu giáo).
DRM002.004.005 Giáo
dục phổ thông, thường xuyên.
DRM002.004.006 Giáo
dục quốc phòng và an ninh.
DRM002.004.007 Giáo
dục nghề nghiệp.
DRM002.004.008 Giáo
dục nghệ thuật, thể chất.
DRM002.004.009 Giáo
dục tư tưởng chính trị.
DRM002.004.010 Phổ
cập giáo dục.
DRM002.004.011 Phát
triển đội ngũ nhà giáo.
DRM002.004.012 Kiểm
định, phát triển chương trình giáo dục.
đ) Mục dữ liệu Giao
thông vận tải
Mã Mục dữ liệu: DRM002.005,
bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM002.005.001 Đăng
kiểm.
DRM002.005.002 Đường
bộ.
DRM002.005.003 Đường
sắt.
DRM002.005.004 Đường
hàng không.
DRM002.005.005 Thủy
nội địa.
DRM002.005.006 Phát
triển hạ tầng giao thông.
DRM002.005.007 Vận
chuyển hàng hóa.
DRM002.005.008 Vận
chuyển hành khách.
e) Mục dữ liệu Hạ tầng đô thị
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động:
- Hỗ trợ sự phát
triển các vùng đô thị (thị xã/thị trấn, thành phố);
- Hỗ trợ quản lý,
phát triển đô thị bền vững và duy trì các dịch vụ thiết yếu cho cộng đồng, dân
cư;
- Hỗ trợ triển khai
các trang thiết bị, dịch vụ để đáp ứng nhu cầu hành chính, xã hội, vui chơi
giải trí của các khu dân cư.
Mã Mục dữ liệu:
DRM002.006, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM002.006.001 Cung
cấp năng lượng.
DRM002.006.002 Cung
cấp nước.
DRM002.006.003 Duy
trì mạng lưới giao thông.
DRM002.006.004 Phát
triển vùng đô thị.
DRM002.006.005 Quản
lý chất thải.
DRM002.006.006 Quản
lý đất công và công trình công cộng.
DRM002.006.007 Quản
lý đô thị.
DRM002.006.008 Nhà ở
xã hội.
DRM002.006.009 Các
tiện ích công cộng và dịch vụ thiết yếu.
g) Mục dữ liệu Hàng hải
Mã Mục dữ liệu:
DRM002.007, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM002.007.001 Luồng
hàng hải.
DRM002.007.002 Quản lý
cảng biển.
DRM002.007.003 Quản
lý hoa tiêu.
DRM002.007.004 Quản
lý khu neo đậu.
DRM002.007.005 Quản
lý tàu, thuyền.
DRM002.007.006 Quản
lý thuyền viên.
DRM002.007.007 Tìm
kiếm, cứu hộ cứu hạn.
h) Mục dữ liệu Hội, Tổ chức
phi Chính phủ
Mã Mục dữ liệu:
DRM002.008, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM002.008.001 Đăng
ký thành lập/hoạt động.
DRM002.008.002 Quản
lý hoạt động của hội, tổ chức phi chính phủ.
i) Mục dữ liệu Lao động - Việc
làm
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động:
- Hỗ trợ tăng trưởng
việc làm, tiền lương và quan hệ lao động;
- Hỗ trợ các chiến
lược cải thiện mối quan hệ nơi làm việc, năng suất và hiệu quả công việc;
- Hỗ trợ tăng trưởng
và ổn định thị trường lao động.
Mã Mục dữ liệu:
DRM002.009, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM002.009.001 An
toàn, vệ sinh lao động.
DRM002.009.002 Bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
DRM002.009.003 Bảo
hiểm thất nghiệp.
DRM002.009.004 Bảo
hiểm xã hội.
DRM002.009.005 Dịch
vụ việc làm.
DRM002.009.006 Phát
triển nguồn nhân lực.
DRM002.009.007 Quan
hệ lao động.
DRM002.009.008 Thị
trường lao động.
k) Mục dữ liệu Môi trường
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động:
- Hỗ trợ hoạt động
quản lý môi trường tự nhiên và nhân tạo;
- Cân bằng giữa yêu
cầu phát triển và gìn giữ, bảo tồn để tạo ra giá trị bền vững, đem lại lợi ích
lâu dài cho công nghiệp, du lịch và cộng đồng;
- Bảo vệ các thành phần
thuộc môi trường tự nhiên và nhân tạo, bao gồm cả gìn giữ, phát huy giá trị các
di sản quốc gia và di sản thế giới.
Mã Mục dữ liệu:
DRM002.010, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM002.010.001 Bảo
tồn di tích.
DRM002.010.002 Bảo vệ
môi trường các di sản thiên nhiên.
DRM002.010.003 Bảo vệ
môi trường biển.
DRM002.010.004 Gìn
giữ môi trường nhân tạo.
DRM002.010.005 Gìn
giữ môi trường tự nhiên trên đất liền.
DRM002.010.006 Hoạt
động trợ giúp cộng đồng.
DRM002.010.007 Phòng
chống ô nhiễm môi trường.
DRM002.010.008 Quản
lý biển và hải đảo.
DRM002.010.009 Quản
lý chất lượng môi trường.
DRM002.010.010 Thông
tin môi trường.
l) Mục dữ liệu Quốc tịch, hộ tịch,
cư trú và định danh xác thực điện tử
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động:
- Hỗ trợ những người
muốn nhập cảnh vĩnh viễn hoặc ngắn hạn;
- Ban hành và tư vấn
về các yêu cầu nhập cảnh hoặc trục xuất đối với hành khách và người nhập cư,
bao gồm cả các chiến lược quản lý nhập cư trái phép.
- Ban hành và tư vấn
về các yêu cầu liên quan tới quản lý định danh xác thực điện tử.
Mã Mục dữ liệu: DRM002.011,
bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM002.011.001 Quốc
tịch.
DRM002.011.002 Tạm
giữ, trục xuất.
DRM002.011.003 Cư
trú.
DRM002.011.004 Nghiệp
vụ cho người tị nạn.
DRM002.011.005 Quản
lý xuất nhập cảnh.
DRM002.011.006 Quản
lý hộ tịch.
DRM002.011.007 Quản
lý định danh và xác thực điện tử.
m) Mục dữ liệu Tài nguyên
thiên nhiên
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động:
- Hỗ trợ quản lý và
sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên năng lượng, khoáng sản, địa chất, đất đai
và nước,...
- Hỗ trợ quản lý các
hệ sinh thái và đa dạng sinh học, tăng cường khả năng phục hồi của hệ sinh thái
tự nhiên và bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học trước tác động của biến đổi khí
hậu.
- Đánh giá về các
biện pháp khai thác và sử dụng tài nguyên;
- Tư vấn các quy định
liên quan và hỗ trợ các ngành nhằm hiện thực hóa tiềm năng kinh tế của tài
nguyên.
Mã Mục dữ liệu:
DRM002.012, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM002.012.001 Địa
chất và khoáng sản.
DRM002.012.002 Quản
lý đất đai.
DRM002.012.003 Tài
nguyên biển và hải đảo.
DRM002.012.004 Tài
nguyên nước.
DRM002.012.005 Tài
nguyên năng lượng.
DRM002.012.006 Tài
nguyên sinh vật.
DRM002.012.007 Tài
nguyên rừng.
DRM002.012.008 Khí
tượng, thủy văn.
DRM002.012.009 Bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
n) Mục dữ liệu Thể thao, vui
chơi và giải trí
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động:
- Cung cấp các hoạt
động vui chơi giải trí và thể thao, hỗ trợ, xúc tiến và khuyến khích người dân,
cộng đồng tham gia các hoạt động thể thao, vui chơi và giải trí có tổ chức;
- Hướng dẫn các quy
định về thể thao, vui chơi và giải trí.
Mã Mục dữ liệu:
DRM002.013, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM002.013.001 Dịch
vụ công viên và khu bảo tồn.
DRM002.013.002 Phát
triển thể dục - thể thao.
DRM002.013.003 Kiểm
soát chất cấm trong thể thao.
DRM002.013.004 Kiểm
soát hoạt động vui chơi có thưởng.
DRM002.013.005 Vui
chơi và giải trí cộng đồng.
o) Mục dữ liệu Tín ngưỡng,
Tôn giáo
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động:
- Quản lý hoạt động
tín ngưỡng, tôn giáo theo chính sách pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo;
- Quản lý thành lập,
chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín
ngưỡng,…
Mã Mục dữ liệu:
DRM002.014, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM002.014.001 Thành
lập, công nhận tổ chức tôn giáo.
DRM002.014.002 Quản
lý hoạt động các tổ chức tôn giáo.
DRM002.014.003 Quản
lý hoạt động tín ngưỡng, các cơ sở tín ngưỡng.
p) Mục dữ liệu Truyền thông
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động:
- Hỗ trợ sự phát
triển và quản lý các ngành để thúc đẩy và tạo thuận lợi trong giao tiếp và
truyền tải thông tin;
- Hỗ trợ cung cấp các
dịch vụ thông tin liên lạc cho mọi người dân.
- Tư vấn các quy
định, tiêu chuẩn và hướng dẫn liên quan đến dịch vụ và công nghệ truyền thông.
Mã Mục dữ liệu:
DRM002.015, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM002.015.001 Dịch
vụ bưu chính.
DRM002.015.002 Hạ
tầng truyền thông.
DRM002.015.003 Phát
thanh truyền hình.
DRM002.015.004 Thương
mại điện tử.
DRM002.015.005 Thông
tin vô tuyến.
DRM002.015.006 Thông
tin điện tử.
DRM002.015.007 Vệ
tinh.
DRM002.015.008 Viễn
thông.
DRM002.015.009 Xuất
bản.
q) Mục dữ liệu Văn hóa
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động:
- Hỗ trợ các tổ chức
văn hóa và nghệ thuật như viện bảo tàng, thư viện và trưng bày nghệ thuật;
- Hỗ trợ phát triển
và quản lý sản phẩm nghệ thuật và sưu tầm về văn hóa;
- Khuyến khích phát
triển các ngành văn hóa;
- Tài trợ cho các
hoạt động và sự kiện nhằm quảng bá sự đa dạng về di sản và văn hóa.
Mã Mục dữ liệu:
DRM002.016, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM002.016.001 Chuẩn
mực quảng cáo.
DRM002.016.002 Điện
ảnh.
DRM002.016.003 Giải
thưởng văn học nghệ thuật.
DRM002.016.004 Mỹ
thuật, nhiếp ảnh.
DRM002.016.005 Nghệ
thuật biểu diễn.
DRM002.016.006 Phát
triển văn học, nghệ thuật.
DRM002.016.007 Quảng
bá, giới thiệu sưu tầm nghệ thuật, hiện vật.
DRM002.016.008 Văn
hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động.
DRM002.016.009 Quản
lý lễ hội.
DRM002.016.010 Quản
lý bảo tồn và sưu tầm hiện vật.
DRM002.016.011 Quy
chuẩn, tiêu chuẩn về quảng cáo.
DRM002.016.012 Tiếp
cận vật phẩm văn hóa nghệ thuật.
DRM002.016.013 Di sản
văn hóa, bảo tồn di tích.
3.
Miền dữ liệu Đối ngoại, Quốc phòng và An ninh, trật tự an toàn xã hội
Miền dữ liệu lĩnh vực
Đối ngoại, Quốc phòng và An ninh, trật tự an toàn xã hội đề cập đến nhu cầu dữ
liệu của CQNN (không phụ thuộc bộ, ngành, cơ quan nào thực hiện) để cung cấp
dịch vụ cho người dân, doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức liên quan ở trong và
ngoài nước và các dịch vụ thực hiện chức năng đối ngoại để xây dựng, duy trì
quan hệ với các quốc gia và các tổ chức quốc tế; các dịch vụ nhằm bảo vệ độc
lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, góp phần bảo vệ hòa bình ở khu
vực và thế giới; bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội, đấu
tranh phòng, chống tội phạm.
Hình
4. Miền
dữ liệu Đối ngoại, Quốc phòng và An ninh, trật tự an toàn xã hội
a) Mục dữ liệu An ninh, trật
tự an toàn xã hội
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động An ninh, trật tự an
toàn xã hội
Mã Mục dữ liệu:
DRM003.001, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM003.001.001 An
toàn giao thông.
DRM003.001.002 An
ninh, trật tự an toàn xã hội.
DRM003.001.003 An
ninh kinh tế.
DRM003.001.004 An
ninh thông tin.
DRM003.001.005 Điều
tra phòng chống tội phạm.
DRM003.001.006 Hỗ trợ
cải tạo.
DRM003.001.007 Phòng cháy chữa cháy
và cứu nạn cứu hộ.
DRM003.001.008 Thực
thi pháp luật.
b) Mục dữ liệu Quan hệ quốc tế
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động:
- Xây dựng, duy trì
quan hệ ngoại giao với các quốc gia, vùng lãnh thổ và các tổ chức quốc tế;
- Bảo vệ và thúc đẩy
lợi ích quốc gia; tham gia, đóng góp vào nỗ lực duy trì an ninh quốc tế, phát
triển kinh tế, môi trường, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ,... thông qua
các chương trình xúc tiến, quảng bá, viện trợ, điều ước, công ước quốc tế và
hoạt động ngoại giao.
Mã Mục dữ liệu:
DRM003.002, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM003.002.001 Các điều
ước, thỏa thuận quốc tế.
DRM003.002.002 Dịch
vụ Lãnh sự.
DRM003.002.003 Dịch
vụ hộ chiếu.
DRM003.002.004 Đại
diện ngoại giao tại Việt Nam.
DRM003.002.005 Hợp
tác quốc phòng.
DRM003.002.006 Người
Việt Nam ở nước ngoài.
DRM003.002.007 Tham
vấn quốc tế.
DRM003.002.008 Xúc
tiến, quảng bá ra nước ngoài.
c) Mục dữ liệu Quốc phòng
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động:
- Hỗ trợ hoạt động
bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, góp phần bảo vệ hòa
bình ở khu vực và thế giới; bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn
xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm thông qua hoạt động xây dựng, duy trì
và triển khai lực lượng vũ trang;
- Hỗ trợ các sự kiện
dân sự lớn của đất nước, các hoạt động trong tình trạng khẩn cấp như phòng,
chống, khắc phục hậu quả thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh, các hoạt động
hỗ trợ nhân đạo và nỗ lực gìn giữ hòa bình.
Mã Mục dữ liệu:
DRM003.003, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM003.003.001 Lực
lượng vũ trang.
DRM003.003.002 Gìn
giữ hòa bình quốc tế.
DRM003.003.003 Hỗ trợ
các sự kiện dân sự lớn của đất nước.
DRM003.003.004 Hỗ trợ
ứng phó các tình huống khẩn cấp.
DRM003.003.005 Xây
dựng tiềm lực quốc phòng.
d) Miền nghiệp vụ Tư pháp
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động:
- Cung cấp, hướng dẫn
và áp dụng các quy định của pháp luật;
- Hướng dẫn cá nhân,
doanh nghiệp, tổ chức tuân thủ các nguyên tắc, điều khoản đã được thỏa thuận,
cam kết bằng văn bản pháp luật;
- Hỗ trợ hoạt động
của hệ thống tư pháp.
Mã Mục dữ liệu:
DRM003.004, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM003.004.001 Hoạt
động tố tụng.
DRM003.004.002 Luật
Doanh nghiệp.
DRM003.004.003 Lý
lịch tư pháp.
DRM003.004.004 Pháp luật
Dân sự.
DRM003.004.005 Pháp luật
hành chính.
DRM003.004.006 Pháp luật
hình sự.
DRM003.004.007 Thi
hành án dân sự.
DRM003.004.008 Theo
dõi thi hành pháp luật.
DRM003.004.009 Xử lý
vi phạm hành chính.
DRM003.004.010 Bồi
thường nhà nước.
DRM003.004.011 Bổ trợ
tư pháp.
4.
Miền dữ liệu Hỗ trợ hoạt động của CQNN
Miền dữ liệu Hỗ trợ
hoạt động của CQNN bao gồm các dữ liệu cần thiết để cung cấp dịch vụ cho người
dân, doanh nghiệp, cộng đồng và các chính sách, chương trình, cơ chế quản lý để
hỗ trợ hoạt động của CQNN trong việc cung cấp dịch vụ cho người dân, doanh
nghiệp, cộng đồng và các cơ quan, tổ chức.
Hình
5. Miền
dữ liệu Hỗ trợ hoạt động của CQNN
a) Mục dữ liệu Kế hoạch và
ngân sách
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động: định hướng chiến
lược; xác định và thiết lập các chương trình, nghiệp vụ và quy trình và phân bổ
nguồn lực trong số các chương trình và quy trình đó.
Mã Mục dữ liệu:
DRM004.001, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM004.001.001 Cải
tiến nghiệp vụ.
DRM004.001.002 Dự
toán ngân sách.
DRM004.001.003 Hiệu
quả nguồn lực.
DRM004.001.004 Hoạch
định nguồn nhân lực.
DRM004.001.005 Kế
hoạch đấu thầu, mua sắm.
DRM004.001.006 Kiến
trúc.
DRM004.001.007 Phân
bổ ngân sách.
DRM004.001.008 Quy
hoạch.
b) Mục dữ liệu Khoa học và
công nghệ
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động nghiên cứu, triển
khai thực nghiệm, phát triển, ứng dụng công nghệ nhằm phát triển khoa học và
công nghệ, phát triển nguồn lực khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, an
toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử, tiêu chuẩn, đo lường, chất
lượng, sở hữu trí tuệ.
Mã Mục dữ liệu:
DRM004.002, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM004.002.001 Đo đạc
và bản đồ.
DRM004.002.002 Hoạt
động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo.
DRM004.002.003 Phát
triển tiềm lực khoa học và công nghệ.
DRM004.002.004 Năng
lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân.
DRM004.002.005 Tiêu
chuẩn, đo lường và chất lượng.
DRM004.002.006 Sở hữu
công nghiệp và Quyền đối với giống cây trồng.
DRM004.002.007 Viễn
thám.
c) Mục dữ liệu Phổ biến, cung
cấp thông tin, chính sách, pháp luật
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động trao đổi thông tin
và truyền thông giữa chính phủ, cơ quan nhà nước với người dân, cá nhân, cơ
quan, tổ chức liên quan một cách trực tiếp hoặc gián tiếp các dịch vụ chính phủ
cung cấp cho người dân; cũng như phổ biến các chính sách, văn bản pháp luật của
nhà nước cho người dân, xã hội.
Mã Mục dữ liệu:
DRM004.003, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM004.003.001 Lễ
phát động (chiến dịch truyền thông).
DRM004.003.002 Quan
hệ công chúng.
DRM004.003.003 Thông
tin cho người dân.
DRM004.003.004 Tiếp
nhận góp ý, xử lý phản ánh, kiến nghị.
DRM004.003.005 Truyền
thông chính phủ.
DRM004.003.006 Tiếp
cận thông tin.
DRM004.003.007 Phổ
biến giáo dục pháp luật.
DRM004.003.008 Cung
cấp dịch vụ công, thủ tục hành chính
d) Mục dữ liệu Quản trị
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động thúc đẩy các hoạt
động phục vụ cộng đồng, xã hội; xây dựng môi trường và nghiệp vụ văn hóa, nâng
cao chất lượng sống.
Mã Mục dữ liệu:
DRM004.004, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM004.004.001 Địa
giới hành chính.
DRM004.004.002 Hành
chính công.
DRM004.004.003 Lễ tân
hành chính.
DRM004.004.004 Quan
hệ giữa các cơ quan nhà nước.
DRM004.004.005 Thi
đua - Khen thưởng.
DRM004.004.006 Thanh
tra, kiểm tra và kiểm toán.
DRM004.004.007 Tổ
chức sự kiện.
DRM004.004.008 Xây dựng
văn bản pháp luật.
DRM004.004.009 Xây
dựng quy chế, quy định.
DRM004.004.010 Kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật; pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật.
đ) Mục dữ liệu Thống
kê
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động hỗ trợ cung cấp
nghiệp vụ thống kê mang tính khách quan, kịp thời và phản hồi thông tin để hỗ
trợ và khuyến khích việc ra quyết định, nghiên cứu, thảo luận trong CQNN và
cộng đồng.
Mã Mục dữ liệu:
DRM004.005, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM004.005.001 Công
bố và phổ biến thông tin thống kê.
DRM004.005.002 Điều
tra thống kê.
DRM004.005.003 Phối
hợp thống kê.
DRM004.005.004 Phương
pháp và Tiêu chuẩn thống kê.
DRM004.005.005 Tổng
hợp và phân tích thống kê.
e) Mục dữ liệu Thu ngân sách
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động thực hiện chức năng
thu ngân sách nhà nước từ các nguồn thu khác nhau.
Mã Mục dữ liệu:
DRM004.006, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM004.006.001 Thu
thuế.
DRM004.006.002 Phí và
Lệ phí.
DRM004.006.003 Thu từ
xử phạt vi phạm hành chính.
DRM004.006.004 Thu
hồi vốn đầu tư và lợi nhuận từ các doanh nghiệp nhà nước, công ty có góp vốn
nhà nước, tổ chức kinh tế.
DRM004.006.005 Thu từ
cấp quyền, thăm dò, khai thác tài nguyên.
DRM004.006.006 Thu
hồi tiền cho vay của Nhà nước.
DRM004.006.007 Thanh
lý tài sản công.
DRM004.006.008 Bán
tài sản công.
DRM004.006.009 Các khoản
đóng góp tự nguyện, viện trợ không hoàn lại của Chính phủ nước ngoài, tổ chức,
cá nhân
g) Mục dữ liệu Trao đổi thông
tin, phổ biến hướng dẫn kiến thức
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động: Hỗ trợ CQNN trao
đổi thông tin, phổ biến kiến thức với các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức trong
cộng đồng. Hoạt động này bao gồm các nghiên cứu, phát triển, sáng tạo tri thức,
tư vấn, báo cáo và phổ biến thông tin, hướng dẫn các quy định.
Mã Mục dữ liệu:
DRM004.007, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM004.007.001 Cung
cấp, hiển thị thông tin cho người dân.
DRM004.007.002 Diễn
đàn và thảo luận.
DRM004.007.003 Định
dạng nội dung thông tin.
DRM004.007.004 Hướng
dẫn, cung cấp thông tin.
DRM004.007.005 Phát
ấn phẩm hoặc truyền thanh, truyền hình.
DRM004.007.006 Phân
tích và báo cáo.
5.
Miền dữ liệu Quản lý nguồn lực
Miền dữ liệu Quản lý
nguồn lực của CQNN bao gồm các dữ liệu theo yêu cầu của CQNN (không phụ thuộc
bộ, ngành, cơ quan nào thực hiện) để phục vụ các công việc quản lý, điều tiết
nhằm sử dụng tối ưu nguồn lực cốt lõi của quốc gia phục vụ phát triển đồng bộ,
bền vững, lâu dài và hỗ trợ các CQNN hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
Hình
6. Miền
dữ liệu Quản lý nguồn lực
a) Mục dữ liệu Quản lý hành
chính
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động quản lý và duy trì
cơ sở hạ tầng nội bộ các CQNN.
Mã Mục dữ liệu: DRM005.001,
bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM005.001.001 Cơ sở
vật chất, trang thiết bị.
DRM005.001.002 Công
tác của cán bộ, công chức, viên chức.
DRM005.001.003 Dịch
vụ hỗ trợ kỹ thuật, giải đáp thông tin.
DRM005.001.004 Đảm
bảo an ninh trật tự.
DRM005.001.005 Kế
hoạch hoạt động.
DRM005.001.006 Nội
quy, quy chế của cơ quan, tổ chức.
DRM005.001.007 Trụ sở
làm việc.
DRM005.001.008 Văn
hóa công sở.
b) Mục dữ liệu Quản lý CNTT
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động điều phối nguồn lực
và các giải pháp CNTT theo yêu cầu để hỗ trợ hoặc cung cấp nghiệp vụ.
Mã Mục dữ liệu:
DRM005.002, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM005.002.001 Bảo
trì và cung cấp giải pháp CNTT.
DRM005.002.002 Hỗ trợ
dịch vụ CNTT.
DRM005.002.003 Quản
lý dịch vụ CNTT.
DRM005.002.004 Quản
lý hạ tầng và vận hành hệ thống.
DRM005.002.005 Quản
lý nguồn lực CNTT.
DRM005.002.006 Quản
lý nhà cung ứng dịch vụ CNTT.
c) Mục dữ liệu Quản lý dự trữ
vật tư, thiết bị, hàng hóa
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động Quản lý dự trữ vật
tư, thiết bị, hàng hóa.
Mã Mục dữ liệu:
DRM005.003, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM005.003.001 Danh mục
hàng dự trữ quốc gia.
DRM005.003.002 Mua,
bán hàng dự trữ quốc gia.
DRM005.003.003 Quản
lý, sử dụng hàng dự trữ quốc gia.
d) Mục dữ liệu Quản lý nguồn
lực
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động liên quan tới tuyển
dụng và quản lý nhân sự.
Mã Mục dữ liệu:
DRM005.004, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM005.004.001 Đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
DRM005.004.002 Đánh
giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức.
DRM005.004.003 Quản
lý hiệu quả lao động.
DRM005.004.004 Quản
lý vị trí việc làm và tổ chức bộ máy.
DRM005.004.005 Quản
lý và duy trì phúc lợi.
DRM005.004.006 Tuyển
dụng cán bộ, công chức, viên chức.
DRM005.004.007 Tiền
lương.
DRM005.004.008 Tinh
giản biên chế.
DRM005.004.009 Thu
hút nhân lực.
đ) Mục dữ liệu Quản
lý tài chính
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động của CQNN sử dụng
thông tin tài chính để đo lường, vận hành và dự báo hiệu lực, hiệu quả các hoạt
động của một thực thể liên quan tới mục tiêu của cơ quan nhà nước. Khả năng nắm
bắt và sử dụng thông tin đó thường được thể hiện bởi các chính sách, hoạt động
thực tiễn, các chuẩn mực và một hệ thống kiểm soát các hoạt động nắm bắt, báo
cáo một cách tin cậy, nhất quán.
Mã Mục dữ liệu:
DRM005.005, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM005.005.001 Báo
cáo tài chính.
DRM005.005.002 Đo
lường hiệu quả.
DRM005.005.003 Kế
toán.
DRM005.005.004 Mua
sắm công.
DRM005.005.005 Quản
lý nguồn lực tài chính.
DRM005.005.006 Quản
lý tiền công quỹ.
DRM005.005.007 Quản
lý tài sản và nợ phải trả.
DRM005.005.008 Thanh
toán.
e) Mục dữ liệu Quản lý thông
tin
Bao gồm các dữ liệu
cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động quản lý hoặc lưu
giữ thông tin và tài sản trí tuệ thuộc quyền sở hữu của nhà nước với các hoạt
động như quản trị thu thập, sắp xếp, lưu trữ, bảo trì, thu hồi, phổ biến và hủy
thông tin.
Mã Mục dữ liệu:
DRM005.006, bao gồm các Tiểu mục dữ liệu sau:
DRM005.006.001 Quản
lý an toàn thông tin.
DRM005.006.002 Quản
lý hồ sơ, văn bản.
DRM005.006.003 Quản
lý quyền thông tin.
DRM005.006.004 Quản
lý thư viện.
DRM005.006.005 Tiêu
chuẩn/Quy chuẩn kỹ thuật trao đổi thông tin.
DRM005.006.006 Tiêu
chuẩn/Quy chuẩn kỹ thuật quản lý thông tin.
DRM005.006.007 Quản
lý tri thức.