|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
176/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Mai Xuân Liêm
|
Ngày ban hành:
|
10/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 176/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá, ngày 10 tháng 01 năm
2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06-NQ/TU NGÀY 10/11/2021 CỦA BAN
THƯỜNG VỤ TỈNH UỶ VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày
10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm
2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 2825/TTr- STTTT ngày 28/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
“Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU, ngày 10/11/2021 của
Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để b/c);
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Các Uỷ viên UBND tỉnh;
- Các Ủy viên BCĐ chuyển đổi số tỉnh;
- UBMTTQ và các Đoàn thể cấp tỉnh;
- VP Tỉnh uỷ và các Ban của Tỉnh uỷ;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; các Ban của HĐND tỉnh;
- Các DN Bưu chính, viễn thông;
- Lưu: VT, CNTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06-NQ/TU CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH UỶ VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 176/QĐ-UBND, ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh Thanh Hoá)
Thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU
ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030, UBND tỉnh ban hành chương trình hành động với
những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Cụ thể hóa và triển khai có hiệu
quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đề ra tại Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Chương trình
Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" và Nghị quyết
số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Phát triển hạ tầng công nghệ
thông tin (CNTT) và truyền thông thành hạ tầng số thống nhất, ổn định; phát triển
ứng dụng, dịch vụ mới theo hướng dùng chung hạ tầng, nền tảng số đảm bảo khả
năng sử dụng dữ liệu số và các công cụ phân tích thông minh để đưa ra các quyết
định chính xác trong hoạt động quản lý nhà nước nhằm phát triển chính quyền số,
kinh tế số, xã hội số, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh,
quốc phòng của tỉnh.
3. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ
đạo, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và người
dân trong việc thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
- Xây dựng kế hoạch thông tin, tuyên
truyền thông qua các hình thức tuyên truyền sinh động, hiệu quả; nhất là trên
môi trường số, để các cơ quan, doanh nghiệp, cán bộ đảng viên và nhân dân trong
tỉnh nhận thức đầy đủ và tạo sự đồng thuận cao trong thực hiện chuyển đổi số.
- Tổ chức các khóa học, chương trình
để trao đổi về chuyển đổi số, xu thế và tính tất yếu của chuyển đổi số hiện nay
trong doanh nghiệp và ứng dụng CNTT trong hoạt động sản xuất kinh doanh, về sử
dụng nguồn dữ liệu mở để khai thác các giá trị nhằm phát triển doanh nghiệp
trong thời đại số; chia sẻ kinh nghiệm của những doanh nghiệp thành công trong
chuyển đổi số.
- Xây dựng các chuyên mục tuyên truyền
về kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của các ngành, địa phương trên Cổng
thông tin điện tử và trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị.
2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách
thúc đẩy quá trình chuyển đổi số
- Tiếp tục rà soát sửa đổi, bổ sung,
các quy định, quy chế, các cơ chế chính sách đảm bảo điều kiện nhằm thúc đẩy
chuyển đổi số bao gồm:
+ Cập nhật, chuẩn hóa các hệ thống
thông tin theo Kiến trúc chính quyền điện tử và Kiến trúc ICT cho đô thị thông
minh.
+ Hoàn thiện bộ tiêu chí đánh giá, xếp
loại chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã để phù hợp với tình hình thực tế.
+ Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng
và bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của
cơ quan Đảng, Nhà nước tỉnh Thanh Hóa.
- Xây dựng mới các cơ chế, chính
sách bao gồm:
+ Kế hoạch phát triển doanh nghiệp số
tỉnh Thanh Hóa.
+ Chính sách thu hút đầu tư và hỗ trợ
hoạt động trong Khu CNTT tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025.
+ Chính sách khuyến khích chuyển đổi
số, phát triển nền kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
+ Đề án đào tạo nhân lực CNTT chất
lượng cao phục vụ phát triển đô thị thông minh và dịch vụ số tại tỉnh Thanh Hoá
giai đoạn 2022-2030.
+ Xây dựng quy chế quản lý, vận
hành, duy trì hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung của tỉnh.
+ Giao chỉ tiêu về chuyển đổi số cấp
huyện, cấp xã.
- Căn cứ các cơ chế, chính sách, các
quy định của tỉnh về chuyển đổi số các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã,
thành phố rà soát, điều chỉnh, ban hành kịp thời quy trình nội bộ, quy trình điện
tử sát với tình hình thực tế, nhằm tạo môi trường pháp lý thuận lợi để thực hiện
chuyển đổi số.
3. Huy động tối đa các nguồn lực cho
đầu tư hạ tầng số, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực; đẩy
mạnh phát triển nguồn nhân lực phục vụ quá trình chuyển đổi số
- Tạo điều kiện để các doanh nghiệp
viễn thông đầu tư phát triển hạ tầng băng thông rộng cố định, nâng cấp hạ tầng
mạng di động 4G, phát triển hạ tầng mạng di động 5G; khuyến khích các doanh
nghiệp CNTT có đủ năng lực tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng, triển khai những ứng
dụng dịch vụ, nền tảng, giải pháp công nghệ mới để chuyển đổi số đối với các
lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội.
- Tăng cường tập huấn, bồi dưỡng về
chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, nhất là
đội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp, tạo sự thống nhất, quyết tâm chính trị
cao trong triển khai thực hiện chuyển đổi số. Tổ chức các khóa bồi dưỡng chuyên
sâu và nâng cao về các công nghệ mới, kiến thức chuyển đổi số, phương thức xây
dựng các hệ thống thông tin trong chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin
trong các cơ quan nhà nước.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
về CNTT để thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số; trong đó chú trọng về bảo đảm an
toàn thông tin phục vụ cho các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh.
- Các trường Trường Đại học, Cao đẳng
trên địa bàn tỉnh tập trung đào tạo, hợp tác để phát triển nguồn nhân lực CNTT
nhằm tạo nguồn lực cho tỉnh. Nghiên cứu đưa nội dung kiến thức cơ bản về chuyển
đổi số vào chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh.
4. Đẩy mạnh xây dựng chính quyền điện
tử, hình thành chính quyền số để dẫn dắt, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội
số, xây dựng các đô thị thông minh
- Hoàn thiện hạ tầng CNTT để quản lý
và phục vụ kết nối dữ liệu của cơ quan nhà nước một cách an toàn, ổn định và hiệu
quả. Tập trung hoàn thiện mạng truyền số liệu chuyên dùng tới 100% các cơ quan
Đảng, Nhà nước; đảm bảo hệ thống trang thiết bị phục vụ họp trực tuyến của các
CQNN từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Ưu tiên triển khai các ứng dụng sử
dụng công nghệ số trong lĩnh vực quản lý nhà nước về y tế, giáo dục, giao
thông, tài nguyên môi trường, nông nghiệp, năng lượng, quản lý đô thị, an ninh
trật tự, thương mại điện tử.
- Đảm bảo kết nối các hệ thống thông
tin, CSDL của tỉnh với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của quốc gia để trao
đổi, chia sẻ dữ liệu và hỗ trợ phân tích ra quyết định của các cấp lãnh đạo;
duy trì hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, từng bước tự động hóa công tác báo
cáo, thống kê phục vụ sự chỉ đạo, điều hành nhanh chóng, kịp thời, hỗ trợ ra
quyết định dựa trên dữ liệu của cơ quan nhà nước.
- Số hóa tài liệu, dữ liệu để xây dựng
kho dữ liệu lớn (Big Data) và Cổng dữ liệu mở của tỉnh để cung cấp thông tin,
chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan và với doanh nghiệp, người dân.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của Cổng
dịch vụ công tỉnh theo hướng cung cấp dịch vụ số, kết nối, tích hợp với Cổng dịch
vụ công và Cổng thanh toán trực tuyến quốc gia. Hợp nhất hệ thống thông tin một
cửa điện tử cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để tạo lập hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh; để đảm bảo 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện để cung cấp dịch
vụ công mức độ 4.
- Xây dựng, vận hành hiệu quả các đô
thị thông minh đảm bảo người dân có thể lựa chọn dịch vụ phù hợp với nhu cầu
như sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế thông minh, giáo dục
thông minh, giao thông thông minh, thông tin bất động sản, việc làm, các tiện
ích của thương mại điện tử và kinh tế chia sẻ…
5. Tập trung phát triển mạnh kinh tế
số để nâng cao năng suất lao động, sức cạnh tranh của các ngành, các sản phẩm,
các doanh nghiệp và nền kinh tế của tỉnh
- Đẩy nhanh việc hình thành Khu CNTT
tập trung của tỉnh để thu hút các Tập đoàn lớn nhằm dẫn dắt quá trình chuyển đổi
số từ đó để định hướng cho các doanh nghiệp theo một chiến lược phát triển nền
kinh tế số trên địa bàn tỉnh, tạo điều kiện thúc đẩy nhanh quá trình chuyển đổi
số của các doanh nghiệp.
- Cung cấp các phân tích dữ liệu lớn
về tình hình và xu thế thị trường trong và ngoài nước, định hướng phát triển
kinh tế của tỉnh; trong đó tập trung cập nhật đầy đủ, kịp thời CSDL về tài
nguyên môi trường, nông nghiệp và phát triển nông thôn, văn hóa, du lịch, quy
hoạch, hạ tầng công nghiệp, hạ tầng thương mại trên Cổng dữ liệu mở (Open Data)
của tỉnh, giúp các doanh nghiệp định hướng, xây dựng chiến lược sản xuất kinh
doanh và kế hoạch chuyển đổi số để phát triển kinh tế số phù hợp, theo phương
châm lấy doanh nghiệp làm trung tâm và động lực để phát triển từ đó tạo điều kiện
thuận lợi, công khai, minh bạch, tiết kiệm thời gian, chi phí cho doanh nghiệp,
người dân.
- Tổ chức kết nối giữa doanh nghiệp
thương mại điện tử với các doanh nghiệp sản xuất theo từng ngành hàng để tạo
thêm các chuỗi liên kết mới; hỗ trợ bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng thương mại điện
tử dành cho hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp đang hoạt
động có điều kiện chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng
số; thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp để sản xuất thông minh, đổi mới mô hình
quản trị dựa trên nền tảng số, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
6. Phát triển xã hội số, góp phần
xây dựng xã hội văn minh, hiện đại, tiến bộ, nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân
- Hoàn thiện các dịch vụ số trên nền
tảng chính quyền số, đô thị thông minh qua nhiều kênh giao tiếp giúp người dân
có thể lựa chọn dịch vụ phù hợp với nhu cầu như sử dụng các dịch vụ công trực
tuyến, dịch vụ y tế thông minh, giáo dục thông minh, giao thông thông minh,
thông tin bất động sản, việc làm, các tiện ích của thương mại điện tử và kinh tế
chia sẻ… để mang lại sự hài lòng cho người dân thông qua chuyển đổi số.
- Triển khai, phát triển hệ thống
Wifi miễn phí tại các khu, điểm du lịch, bệnh viện, bến xe… để phục vụ phát triển
xã hội số của tỉnh.
- Triển khai các kênh tương tác trực
tuyến để người dân tham gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách,
pháp luật, ra quyết định của cơ quan nhà nước.
- Xây dựng kế hoạch, tổng rà soát và
triển khai phương án đến năm 2025 đảm bảo 100% hệ thống cáp quang được phủ đến
tận cấp xã.
- Khuyến khích các doanh nghiệp viễn
thông đẩy nhanh phổ cập Internet và thiết bị điện tử trên toàn tỉnh: Cung cấp
thiết bị truy cập mạng cho các vùng đặc biệt khó khăn; cung cấp thiết bị số giá
rẻ để phổ cập chuyển đổi số đến toàn tỉnh.
- Các cơ quan, doanh nghiệp liên
quan đẩy mạnh thanh toán điện tử, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh
nghiệp trong thanh toán không tiền mặt trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ số
vào công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh:
Xây dựng hệ thống thông tin số về an ninh, trật tự; tiếp tục hoàn thiện, nâng cấp
trung tâm chỉ huy, điều hành kết nối với các hệ thống thông tin phòng cháy chữa
cháy, cứu nạn cứu hộ, điều hành giao thông; kết nối, chia sẻ với trung tâm giám
sát điều hành tỉnh Thanh Hóa phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành bảo đảm an
ninh trật tự trên địa bàn tỉnh.
7. Tăng cường bảo đảm an toàn, an
ninh mạng và bảo mật thông tin trong thực hiện chuyển đổi số
- Đầu tư thiết bị và phần mềm nhằm đảm
bảo kiểm soát an toàn, an ninh mạng tại Trung tâm giám sát, điều hành an toàn,
an ninh mạng của tỉnh để đảm bảo hệ thống thông tin của tỉnh và kết nối với hệ
thống hỗ trợ, giám sát, điều hành an toàn mạng phục vụ Chính phủ số của quốc
gia để đánh giá rủi ro, giám sát, phát hiện tấn công, cảnh báo sớm, ngăn chặn kịp
thời và ứng cứu các sự cố liên quan đến an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh; đảm
bảo sao lưu dữ liệu và an toàn, an ninh mạng trong mọi tình huống.
- Tăng cường công tác tuyên truyền
thông tin để nâng cao nhận thức về an toàn, an ninh thông tin mạng cho cán bộ
công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp thuộc phạm vi, địa bàn quản lý.
- Hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp
cung cấp hạ tầng và nền tảng số thực hiện các giải pháp trong công tác bảo đảm
an toàn thông tin tạo niềm tin của người dân tham gia các hoạt động trên môi
trường mạng từ đó thúc đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số.
- Các cơ quan chức năng tăng cường
kiểm tra, giám sát, phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về an toàn,
an ninh mạng và bảo mật thông tin.
III. PHÂN CÔNG, LỘ TRÌNH, NGUỒN LỰC
THỰC HIỆN
1. Phụ lục 01: Phân công theo dõi,
đôn đốc thực hiện các chỉ tiêu.
2. Phụ lục 02: Danh mục nhiệm vụ, dự
án; phân công thực hiện, thời gian triển khai.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh
Thanh Hoá
Chỉ đạo, đôn đốc, điều phối chung việc
triển khai thực hiện chương trình và các hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là cơ quan thường trực, chủ trì tổ
chức triển khai thực hiện Chương trình, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp
tình hình, triển khai các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, địa
phương, đề xuất các khó khăn, vướng mắc; định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm báo
cáo UBND tỉnh tình hình triển khai thực hiện chương trình.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các chương trình, dự án
trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư
Hằng năm, căn cứ tình hình ngân sách
địa phương, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên
quan tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực
hiện.
4. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
- Căn cứ chương trình hành động, xây
dựng kế hoạch chi tiết thực hiện, trong đó xác định cụ thể mục tiêu, phân công
rõ nhiệm vụ, trách nhiệm phải thực hiện để bảo đảm hoàn thành tốt các mục tiêu,
nhiệm vụ; trước ngày 05/12 hằng năm báo cáo kết quả triển khai, thực hiện gửi Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Chủ động nâng cao trách nhiệm, quyết
liệt trong lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành của người đứng đầu cơ quan,
đơn vị, địa phương trong việc tổ chức, thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về ứng
dụng CNTT, gắn mục tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số với nhiệm vụ phát triển kinh tế
- xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh của các cấp, các ngành; lấy kết quả lãnh
đạo, chỉ đạo ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số, phục vụ xây dựng chính quyền
số, kinh tế số và xã hội số là một tiêu chí đánh giá trách nhiệm và bình xét
thi đua, khen thưởng đối với người đứng đầu các cơ quan, địa phương, đơn vị.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch chuyển đổi số cấp
huyện, lựa chọn các xã, phường, thị trấn để triển khai chuyển đổi số cấp xã và
chỉ đạo các đơn vị xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện. Trong
đó, tập trung ưu tiên các tiêu chí đặc thù địa phương, các tiêu chí có tác động
lan tỏa, các chỉ số theo bộ tiêu chí đánh giá chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã.
- Chủ động bố trí nguồn ngân sách để
triển khai các ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số
tại địa phương mình phù hợp với chủ trương, định hướng chung của toàn tỉnh.
- Trước ngày 05/12 hằng năm báo cáo
kết quả triển khai, thực hiện gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh.
6. Các hiệp hội, hội doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh
Đề nghị các hiệp hội, hội doanh nghiệp
cấp tỉnh làm đầu mối tuyên truyền và hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số, phát
triển kinh tế số; góp phần từng bước thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng
cao năng lực nội tại của doanh nghiệp./.
PHỤ LỤC 01
PHÂN CÔNG
THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU
(Kèm theo Quyết định số: 176/QĐ-UBND, ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh Thanh
Hoá)
TT
|
Nội
dung chỉ tiêu
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Ghi
chú
|
I
|
Chỉ tiêu đến năm 2025
|
|
|
|
1
|
Về Chính quyền số
|
|
|
|
1.1
|
Thanh Hoá trong nhóm 10 tỉnh,
thành phố dẫn đầu cả nước về chuyển đổi số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.2
|
100% các hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành được kết nối, chia sẻ, khai
thác dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu Quốc gia.
|
Các sở,
ban, ngành
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
1.3
|
50% hoạt động kiểm tra của cơ quan
quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường mạng và hệ thống thông
tin của cơ quan quản lý
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
1.4
|
100% hồ sơ thủ tục hành chính đủ
điều kiện giải quyết trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên Cổng dịch vụ công
của tỉnh và trên các phương tiện truy cập (bao gồm cả thiết bị di động)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
|
1.5
|
Có 90% người dân, doanh nghiệp trở
lên hài lòng với giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.6
|
100% người dân, doanh nghiệp sử dụng
dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực điện tử thông suốt, hợp nhất
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Công
anh tỉnh; Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2
|
Về Kinh tế số
|
|
|
|
2.1
|
Kinh tế số chiếm 20% trở lên trong
GRDP của tỉnh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2.2
|
Năng suất lao động tăng bình quân
hàng năm 9,6% trở lên.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2.3
|
Doanh nghiệp chuyển đổi số chiếm 50%
trở lên tổng số doanh nghiệp có phát sinh thuế
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
3
|
Về Xã hội số
|
|
|
|
3.1
|
Có 06 huyện, thị xã, thành phố trở
lên và 300 xã, phường, thị trấn trở lên hoàn thành chuyển đổi số, theo Bộ tiêu
chí đánh giá chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp
huyện, cấp xã được triển khai
|
|
3.2
|
Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh
toán điện tử từ 50% trở lên
|
Ngân
hàng nhà nước Thanh Hóa
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
I
|
Chỉ tiêu đến năm 2030
|
|
|
|
1
|
Về Chính quyền số
|
|
|
|
1.1
|
Thanh Hoá duy trì trong nhóm 10 tỉnh,
thành phố dẫn đầu cả nước về chuyển đổi số và trong nhóm 05 tỉnh, thành phố dẫn
đầu về chính quyền số.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.2
|
98% người dân, doanh nghiệp trở
lên hài lòng với việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.3
|
70% hoạt động kiểm tra của cơ quan
quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường mạng và hệ thống thông
tin của cơ quan quản lý
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
2
|
Về Kinh tế số
|
|
|
|
2.1
|
Kinh tế số chiếm 30% trở lên trong
GRDP của tỉnh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2.2
|
Năng suất lao động tăng bình quân
hàng năm 8,1% trở lên.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2.3
|
Doanh nghiệp chuyển đổi số chiếm 80%
trở lên tổng số doanh nghiệp có phát sinh thuế
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
3
|
Về Xã hội số
|
|
|
|
3.1
|
100% các huyện, thị xã, thành phố
và 80% trở lên các xã, phường, thị trấn hoàn thành chuyển đổi số, theo Bộ tiêu
chí đánh giá chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp
huyện, cấp xã được triển khai
|
|
3.3
|
Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh
toán điện tử từ 80% trở lên
|
Ngân
hàng Nhà nước Thanh Hóa
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
(Kèm theo Quyết định
số: 176/QĐ-UBND, ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh Thanh Hoá)
TT
|
Danh
mục nhiệm vụ, dự án
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Dự
kiến quy mô, nội dung thực hiện
|
Ghi
chú
|
I
|
Các nhiệm vụ tuyên truyền, nâng
cao nhận thức về chuyển đổi số
|
|
1
|
Xây dựng Chuyên mục về Chuyển đổi
số trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Thanh
Hóa và các phương tiện thông tin đại chúng. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp và toàn xã hội về chuyển đổi số.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ
quan truyền thông, báo chí trên địa bàn tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Thực hiện
hàng năm
|
Tuyên truyền phổ biến về các chủ
trương, chính sách, pháp luật, chiến lược về ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển
đổi số của Đảng và Nhà nước. Thực hiện hướng dẫn, tuyên truyền về kế hoạch và
kết quả thực hiện chuyển đổi số của tỉnh nhằm tăng cường sự tham gia của người
dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ, tiện ích do chuyển đổi số mang lại
|
|
2
|
Triển khai tuyên truyền về chuyển đổi
số, hướng dẫn khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng từng chức năng, ứng
dụng cụ thể của chuyển đổi số trên các kênh truyền thông.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
Hàng
năm
|
Tổ chức phổ cập kỹ năng số cho người
dân, hướng dẫn khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng từng chức năng, ứng
dụng cụ thể của chuyển đổi số trên các kênh truyền thông.
|
|
II
|
Các nhiệm vụ hoàn thiện cơ chế,
chính sách thúc đẩy quá trình chuyển đổi số
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch phát triển doanh
nghiệp số tỉnh Thanh Hóa
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển doanh
nghiệp số tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
|
Chỉ thị
số 01/CT-TTg ngày 14/1/2020 về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số
Việt Nam
|
2
|
Cập nhật, chuẩn hóa các hệ thống
thông tin theo Kiến trúc CQĐT 2.0 và Kiến trúc ICT cho đô thị thông minh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông về Kiến trúc CQĐT và Kiến trúc ICT cho đô thị thông
minh
|
|
3
|
Cơ chế, chính sách thu hút đầu tư
và hỗ trợ hoạt động trong Khu CNTT tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022
|
Tạo môi trường thuận lợi cho các
doanh nghiệp CNTT, đào tạo và thu hút lao động chất lượng cao, tiến tới hình
thành Khu công nghệ thông tin tập trung tỉnh Thanh Hóa để thu hút vốn, công
nghệ trong và ngoài nước, xây dựng ngành công nghiệp công nghệ thông tin trở
thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh Thanh Hóa góp phần thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế
|
|
4
|
Giao chỉ tiêu về chuyển đổi số cấp
huyện, cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2022
|
Ban hành Quyết định của UBND tỉnh về
giao chỉ tiêu chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã đảm bảo theo mục tiêu của Nghị
quyết đến năm 2025
|
|
5
|
Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số cấp
huyện, cấp xã giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022
|
- Xác định các nội dung, nhiệm vụ
chuyển đổi số thiết thực, hiệu quả, phù hợp với thực tiễn địa phương để áp dụng,
triển khai giúp thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội dựa trên công nghệ số;
- Huy động và sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực thúc đẩy phát triển các nền tảng công nghệ số, nguồn nhân lực
chất lượng cao phục vụ chuyển đổi số trên địa bàn cấp huyện, cấp xã.
|
|
6
|
Xây dựng Đề án đào tạo nhân lực Công
nghệ thông tin (CNTT) chất lượng cao phục vụ phát triển đô thị thông minh và
dịch vụ số tại tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2022-2030
|
Trường
Đại học Hồng Đức
|
Các Sở,
ban, ngành liên quan
|
2022
|
Tạo nguồn nhân lực Công nghệ thông
tin (CNTT) chất lượng cao phục vụ phát triển đô thị thông minh và dịch vụ số
tại tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2022-2030
|
|
7
|
Hoàn thiện bộ tiêu chí đánh giá, xếp
loại chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã để phù hợp với tình hình thực tế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2022-2023
|
Trên cơ sở bộ tiêu chí đánh giá, xếp
loại chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã được ban hành. Tiến hành rà soát, hoàn
thiện để phù hợp với tình hình thực tế.
|
|
8
|
Cập nhật, xây dựng các quy chế quản
lý, vận hành, duy trì hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung của
tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2024
|
Cập nhật, xây dựng các quy chế quản
lý, vận hành, duy trì hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung của
tỉnh đảm bảo đồng bộ, an toàn thông tin và khả năng chia sẻ dữ liệu
|
|
9
|
Chính sách khuyến khích chuyển đổi
số, phát triển nền kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023
|
Khuyến khích chuyển đổi số, phát
triển nền kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh
|
|
III
|
Các nhiệm vụ phát triển nguồn nhân
lực phục vụ quá trình chuyển đổi số
|
|
1
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn, cập nhật
kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số cho lãnh đạo và CBCCVC của các cơ quan
trên địa bàn tỉnh; cho doanh nghiệp và người dân
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2022-2025
|
Tổ chức các khóa đào tạo, giới thiệu
kiến thức cơ bản về chuyển đổi số, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức.
|
|
2
|
Đào tạo kỹ năng ATTT cho cán bộ quản
lý, cán bộ chuyên trách CNTT, cán bộ công chức viên chức CQNN
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
Tổ chức các khóa bồi dưỡng chuyên
sâu và nâng cao về các công nghệ mới, kiến thức chuyển đổi số, phương thức
xây dựng các hệ thống thông tin trong chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông
tin cho cán bộ chuyên trách CNTT trong các CQNN tỉnh Thanh Hóa, bao gồm: Bồi
dưỡng chuyên sâu ít nhất 50 người để thành lập Tổ chuyên gia của tỉnh làm
nòng cốt tham mưu cho cấp ủy, chính quyền các cấp về chuyển đổi số. Kiến thức
về: cơ sở dữ liệu, an ninh và an toàn bảo mật, mạng máy tính và truyền
thông...
|
|
3
|
Tham gia các Hội thảo, diễn đàn
trong nước và quốc tế về chuyển đổi số, thành phố thông minh, tăng cường hợp
tác, chia sẻ kinh nghiệm, chuyển giao các công nghệ mới, mô hình mới
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
Tăng cường hợp tác với các hiệp hội,
doanh nghiệp, Viện, Trường; các địa phương và tổ chức quốc tế trong nghiên cứu,
phát triển các sản phẩm công nghệ số, chia sẻ kinh nghiệm, chuyển giao các
công nghệ mới, mô hình mới về chuyển đổi số
|
|
IV
|
Các nhiệm vụ phát triển Chính quyền
số
|
|
1
|
Phát triển hạ tầng số
|
|
1.1
|
Đầu tư tăng cường cơ sở vật chất
CNTT cho các sở, ban ngành và UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2021-2022
|
Mua sắm, nâng cấp hệ thống trang
thiết bị hạ tầng công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị, đáp ứng yêu cầu
làm việc của lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trong công tác tham mưu,
chỉ đạo, điều hành, từng bước triển khai thực hiện có hiệu quả việc đổi mới
quy trình làm việc từ môi trường giấy sang môi trường điện tử
|
Phê duyệt
dự án tại Quyết định số 4645/QĐ-UBND, ngày 18/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
1.2
|
Nâng cấp, duy trì hoạt động các hệ
thống thông tin tại Trung tâm tích hợp dữ liệu, Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
- Đảm bảo các hệ thống thông tin tại
Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh hoạt động an toàn, bảo mật;
- Mua các bản quyền phần mềm.
- Bảo trì kỹ thuật các hệ thống
Trung tâm tích hợp dữ liệu.
- Hiện đại hóa hệ thống phòng họp
và các thiết bị công nghệ thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Theo Kế
hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
1.3
|
Kinh phí duy trì hoạt động của các
hệ thống thông tin tại Trung tâm dữ liệu và điều hành an toàn, an ninh mạng của
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
- Đảm bảo các hệ thống thông tin tại
Trung tâm dữ liệu và điều hành an toàn, an ninh mạng của tỉnh hoạt động an
toàn, bảo mật:
- Mua các bản quyền phần mềm.
- Bổ sung trang thiết bị CNTT để
đáp ứng các tiêu chí về đảm bảo an toàn thông tin.
- Bảo trì kỹ thuật các hệ thống
Trung tâm
- Nâng cấp các chức năng trên các
phần mềm dùng chung của tỉnh.
- Nâng cấp và duy trì các đường
truyền tại Trung tâm.
|
Theo Kế
hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
1.4
|
Triển khai mạng TSLCD (Cho toàn bộ
hệ thống cấp tỉnh, huyện, xã)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2022-2024
|
- Hình thành mạng TSLCD dùng
riêng, độc lập cho các cơ quan nhà nước trên phạm vi toàn tỉnh từ cấp tỉnh đến
cấp xã. Kết nối và hình thành mạng riêng tách biệt với mạng công cộng để cung
cấp các hệ thống thông tin trong khối cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng, đoàn thể
đảm bảo chất lượng đường truyền cao; đảm bảo tuyệt đối tính bảo mật, an toàn,
an ninh thông tin
|
Theo Kế
hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
1.5
|
Triển khai hoàn thiện hệ thống hội
nghị trực tuyến tỉnh Thanh Hóa đảm bảo kết nối từ cấp tỉnh đến cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp
huyện; cấp xã
|
2022-2024
|
Đầu tư mở rộng điểm cầu Trung tâm
tại Sở Thông tin và Truyền thông; Triển khai hệ thống hội nghị truyền hình trực
tuyến từ cấp tỉnh đến cấp xã bảo đảm thông suốt, đồng bộ về giải pháp công
nghệ
|
Theo Kế
hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
1.6
|
Lắp đặt camera giám sát tải trọng
và môi trường tại một số tuyến đường chính trên địa bàn Khu kinh tế Nghi Sơn
và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Ban quản
lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Các Sở,
ban, ngành liên quan
|
2022-2023
|
Lắp đặt camera giám sát tải trọng
và môi trường tại một số đường chính trên địa bàn Khu kinh tế Nghi Sơn, nâng
cao vai trò quản lý nhà nước đối với Khu kinh tế, khu Công nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
|
Theo chỉ
đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại văn bản số 8740/UBND-THKH, ngày 22/6/2021
|
1.7
|
Xây dựng và triển khai trung tâm dữ
liệu dùng chung đảm bảo thực hiện vai trò cung cấp hạ tầng dữ liệu cho công
cuộc chuyển đổi số của tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
Xây dựng trung tâm dữ liệu chuyển
đổi số dùng chung theo hướng hiện đại bằng các công nghệ mới để quản lý tập
trung các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung trong toàn tỉnh: hệ thống
máy chủ đám mây, hệ thống phần mềm đám mây…
|
|
1.8
|
Thuê dịch vụ hạ tầng kết nối mạng
Internet vạn vật (IoT); xây dựng lộ trình và triển khai tích hợp cảm biến và ứng
dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như giao thông, năng lượng, điện,
nước, đô thị để chuyển đổi thành một bộ phận cấu thành quan trọng của hạ tầng
số.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
Thuê các dịch cung cấp của các đơn
vị viễn thông kết nối các thiết bị IoT…
|
|
1.9
|
Dự án nâng cấp hệ thống mạng LAN
và hoàn thiện mạng diện rộng của tỉnh, truy cập internet tập trung
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các đơn
vị liên quan
|
2023-2025
|
Mua sắm nâng cấp hạ tầng mạng nội
bộ diện rộng trong các cơ quan nhà nước
|
|
1.10
|
Xây dựng phòng họp trực tuyến của
cấp ủy cơ sở trực thuộc Đảng ủy khối
|
Đảng ủy
khối cơ quan tỉnh và Doanh nghiệp tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022-2023
|
Đầu tư, bổ sung hệ thống âm thanh,
đường truyền, trang thiết bị để xây dựng phòng họp trực tuyến của các đơn vị
trực thuộc.
|
|
1.11
|
Triển khai chuyển đổi toàn bộ hệ
thống ứng dụng của tỉnh sang sử dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới
(IPv6)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2023
|
Đưa IPv6 vào kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước nhằm phục vụ cho việc phát triển
chính phủ điện tử, thành phố thông minh của tỉnh đảm bảo các yêu cầu về an
toàn thông tin, an ninh mạng.
|
|
1.12
|
Xây dựng và triển khai hệ thống
truyền thanh thông minh cho UBND các cấp huyện, xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp
huyện; cấp xã
|
2022-2025
|
- Xây dựng hệ thống thông tin nguồn
tỉnh Thanh Hóa gồm 3 cấp từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã, đảm bảo kết nối
được với hệ thống thông tin nguồn của Trung ương; quản lý hoạt động phát
thanh và hoạt động của hệ thống bảng tin điện tử công cộng. đảm bảo 559 xã
trên địa bàn tỉnh được chuyển đổi sang hệ thống đài truyền thanh ứng dụng
Công nghệ thông tin và viễn thông.
- Đầu tư xây dựng 27 Bảng thông
tin điện tử công cộng tại 27 huyện, thị xã, thành phố.
|
|
1.13
|
Thiết lập trung tâm dữ liệu dự
phòng - DR site
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các đơn
vị liên quan
|
2026-2030
|
Xây dựng Trung tâm dữ liệu dự
phòng nhằm đảm bảo cho việc bảo toàn dữ liệu mà phải đảm bảo khôi phục lại hệ
thống CNTT khi có bất kỳ tác động nào làm ảnh hưởng đến trung tâm dữ liệu
chính với mức độ nhanh nhất. Trung tâm dữ liệu dự phòng đáp ứng theo tiêu chuẩn
TIA 942 và đạt tiêu chuẩn Tier 3 trên Thế giới và theo khuyến cáo của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
|
|
1.14
|
Nâng cấp hạ tầng CNTT, trung tâm dữ
liệu và hệ thống dự phòng đáp ứng nhu cầu của các Sở, ban, ngành và công tác
quản lý nhà nước
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2026-2030
|
Nâng cấp trang thiết bị CNTT, thiết
bị mạng để đáp ứng yêu cầu công việc trong tình hình mới cho các Sở, ngành,
UBND cấp huyện, cấp xã
|
|
2
|
Phát triển dữ liệu số
|
|
|
2.1
|
Đầu tư xây dựng nền tảng cơ sở dữ
liệu mở (Open Data Platform) cho tỉnh Thanh Hóa
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2021-2022
|
Xây dựng Cổng dữ liệu mở tỉnh
Thanh Hóa với nền tảng cho phép tích hợp, chia sẻ dữ liệu mở từ các nguồn dữ
liệu khác nhau đã có của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; kết
nối dữ liệu mở từ cổng dữ liệu mở quốc gia và là điểm cung cấp dữ liệu mở của
cơ quan nhà nước cho các đối tượng sử dụng có nhu cầu trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa
|
Phê duyệt
dự án tại Quyết định số 4505/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2.2
|
Nâng cấp cổng thông tin điện tử
cung cấp thông tin Khu Kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
và tích hợp các dữ liệu chuyên ngành lên Cổng thông tin
|
Ban quản
lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Các Sở,
ban, ngành liên quan
|
2021-2023
|
Nâng cấp cổng thông tin điện tử
cung cấp thông tin Khu Kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
và tích hợp các dữ liệu chuyên ngành lên Cổng thông tin
|
Phê duyệt
chủ trương tại Nghị quyết số 100/NQ-HĐND, ngày 17/7/2021 của HĐND tỉnh
|
2.3
|
Duy trì các hoạt động Cổng thông
tin điện tử của tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
- Cung cấp thông tin về hoạt động
của Lãnh đạo tỉnh và các văn bản chỉ đạo điều hành trên Cổng thông tin điện tử
của tỉnh.
- Rà soát thông tin tĩnh trên Cổng
thông tin điện tử.
- Cập nhật văn bản pháp luật và
văn bản chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh.
- Phát hành công báo điện tử.
|
Theo Kế
hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
2.4
|
Xây dựng Bộ từ điển tiếng dân tộc
và đào tạo dạy tiếng dân tộc từ xa cho cán bộ, công chức, viên chức công tác
tại vùng Dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn và biên
giới, hải đảo.
|
Ban dân
tộc
|
Các đơn
vị liên quan
|
2023-2024
|
Xây dựng Phần mềm trực tuyến và Bộ
từ điển tiếng dân tộc H'mông, Dao, Thái, Mường
|
Theo Kế
hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
2.5
|
Xây dựng hệ thống thông tin và cơ
sở dữ liệu quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
|
Ban quản
lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Các Sở,
ban, ngành liên quan
|
2024-2025
|
Cung cấp cho tổ chức, cá nhân là
nhà đầu tư trong nước và ngoài nước các thông tin cần thiết, cụ thể về: thông
tin quy hoạch, cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính; … tại Khu kinh tế Nghi
Sơn và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Theo Kế
hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
2.6
|
Đầu tư xây dựng cơ sở dữ liệu lớn (BigData)
của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2024
|
Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ
liệu dùng chung cho các sở, ngành, người dân, doanh nghiệp và nhà đầu tư trên
địa bàn tỉnh nhằm hướng tới mục tiêu hình thành một hệ thống cơ sở dữ liệu lớn
cấp tỉnh (BigData) cũng như đáp ứng nhu cầu thông tin (đất đai, quy hoạch,…)
cho người dân, Doanh nghiệp và Nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh
|
Theo Kế
hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
2.7
|
Triển khai hệ thống thông tin và CSDL
về quản lý hồ sơ công chứng
|
Sở Tư
pháp
|
Các đơn
vị liên quan
|
2023-2025
|
Số hóa, lưu trữ, tra cứu, cung cấp
thông tin về tình trạng bất động sản trong hợp đồng giao dịch; phục vụ công
tác quản lý nhà nước về hoạt động công chứng
|
Theo Kế
hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
2.8
|
Số hóa và tạo lập cơ sở dữ liệu điện
tử hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở Tư
pháp
|
Các đơn
vị liên quan
|
2022-2024
|
Hiện đại hóa công tác đăng ký và
quản lý hộ tịch trên cơ sở xây dựng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc
nhằm thiết lập hệ thống thông tin hộ tịch đồng bộ, thông suốt giữa các cơ
quan đăng ký, quản lý hộ tịch trên toàn quốc, bảo đảm việc kết nối để chia sẻ,
cung cấp thông tin hộ tịch cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở
dữ liệu chuyên ngành khác, bảo đảm tối đa lợi ích của người dân
|
Theo Kế
hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
2.9
|
Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu
quản lý dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2023
|
Quản lý các dự án đầu tư công trên
địa bàn toàn tỉnh; theo dõi, tổng hợp, thống kê tiến độ thực hiện, tình hình
giải ngân…
|
Theo Kế
hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
2.10
|
Nâng cấp Cơ sở dữ liệu Công khai
quy hoạch tỉnh Thanh hóa
|
Trung
tâm xúc tiến đầu tư thương mại và du lịch
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2023
|
GIS hóa bản đồ quy hoạch trọng điểm
của tỉnh nhằm cung cấp thông tin phục vụ công tác xúc tiến đầu tư; xây dựng bổ
sung ứng dụng công khai dữ liệu quy hoạch trên thiết bị di động sử dụng nền tảng
Android hoặc iOS
|
Theo Kế
hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
2.11
|
Triển khai hệ thống giám sát thông
tin mạng xã hội.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
Triển khai phần mềm, theo dõi tình
hình thông tin mạng xã hội nhằm cảnh báo sớm và xử lý, ngăn chặn khủng hoảng
truyền thông
|
Theo Kế
hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
2.12
|
Triển khai chuyển đổi số cấp huyện,
cấp xã
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã được triển khai
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022-2025
|
Triển khai mô hình và hỗ trợ các
xã chuyển đổi số đảm bảo theo mục tiêu của Đề án chuyển đổi số giai đoạn
2021-2025 tỉnh Thanh Hóa
|
|
2.13
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung
kết nối với Cổng dữ liệu Quốc gia
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành
|
2023 -
2025
|
Xây dựng CSDL dùng chung của tỉnh
kết nối CSDL dùng chung của Quốc gia
|
|
3
|
Phát triển nền tảng số
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Nâng cấp, bổ sung các dịch vụ tích
hợp thông qua LGSP (nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2024
|
Mở rộng các dịch vụ và các kênh
chia sẻ thông tin trên các nền tảng có sẵn; kết nối, đồng bộ dữ liệu với các
CSDL quốc gia.
|
Theo Kế
hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
3.2
|
Đầu tư xây dựng Hệ thống Phòng họp
không giấy tờ cho các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2022-2023
|
Triển khai hệ thống phòng họp trực
tuyến không giấy tờ; giúp các cơ quan, đơn vị trong tỉnh triển khai họp, giao
ban trên môi trường mạng; tiết giảm chi phí, thời gian
|
Theo Kế
hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
3.3
|
Duy trì, hoàn thiện Cổng thông tin
phòng, chống Covid-19 của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Y tế;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022
-2025
|
Cung cấp thông tin phòng, chống
Covid-19; xây dựng bản đồ số về phòng, chống Covid-19; cung cấp số liệu trực
quan phục vụ công tác chỉ đạo về phòng, chống Covid-19…
|
|
4
|
Phát triển, hoàn thành các hệ thống
thông tin
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng phần mềm thu thập thông
tin và đánh giá bộ chỉ số chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2023
|
Xây dựng phần mềm trực tuyến phục
vụ công tác thu thập, cập nhật, báo cáo và quản lý toàn dữ liệu về chuyển đổi
số trong toàn tỉnh dựa trên 03 trụ cột: chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
|
Theo Kế
hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
4.2
|
Xây dựng Hệ thống thông tin quản
lý hạ tầng Bưu chính viễn thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2022
-2023
|
- Ứng dụng hiệu quả công nghệ bản
đồ số, công nghệ GIS phục vụ công tác quản lý nhà nước về hạ tầng bưu chính
viễn thông, công tác điều hành của lãnh đạo Sở, công tác nghiệp vụ của các
phòng, ban chức năng trực thuộc Sở;
- Là một kênh cung cấp thông tin về
hạ tầng bưu chính viễn thông được triển khai trên địa bàn tỉnh cho tất cả các
đối tượng người dùng bao gồm cả người dân và doanh nghiệp;
- Quản lý, cập nhật, chia sẻ, cung
cấp thông tin về hạ tầng Bưu chính viễn thông trong các quy hoạch chung, quy
hoạch chi tiết đồng bộ trong khai thác, sử dụng cơ sở hạ tầng đô thị nói
chung và cơ sở hạ tầng Bưu chính viễn thông nói riêng tại các khu dân cư, khu
đô thị mới.
|
Theo Kế
hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
4.3
|
Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các Sở,
ban, ngành: UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
Hình thức thuê dịch của nhà cung cấp
phần mềm báo cáo cấp tỉnh.
|
Theo Kế
hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
4.4
|
Xây dựng hệ thống thông tin và cơ
sở dữ liệu quản lý khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2023-2025
|
Xây dựng được hệ thống thông tin
và cơ sở dữ liệu (CSDL) khoa học và công nghệ tích hợp và đồng bộ với hệ thống
CSDL Bigdata tập trung của tỉnh để cung cấp thông tin đáp ứng yêu cầu nâng
cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý KH&CN của tỉnh; hỗ trợ phát triển
thị trường KH&CN, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và doanh nghiệp
KH&CN của tỉnh
|
Theo Kế
hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
4.5
|
Xây dựng ứng dụng tổng hợp trên nền
tảng thiết bị di động dành cho công chức, viên chức, nhà quản lý
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023 -
2024
|
Xây dựng ứng dụng trên nền tảng điện
thoại thông minh cho cán bộ công chức
|
|
4.6
|
Xây dựng các phần mềm chuyên ngành
phục vụ kiểm tra qua môi trường số.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thanh
tra tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023
-2024
|
Triển khai phần mềm phục vụ công
tác kiểm tra.
|
|
4.7
|
Triển khai hệ thống phần mềm hồ sơ
công việc, điều hành tác nghiệp trong hệ thống Mặt trận các cấp, kết nối với
các cơ quan Đảng và cơ quan chính quyền nhằm tạo sự thuận tiện trong việc
trao đổi thông tin, phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành.
|
Mặt trận
TQVN tỉnh Thanh Hóa
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022
-2023
|
Triển khai hệ thống phần mềm hồ sơ
công việc, điều hành tác nghiệp trong hệ thống Mặt trận các cấp; bổ sung,
trang bị cho các phòng, ban, MTTQ các huyện, thị, thành phố; số hoá dữ liệu của
cơ quan Uỷ ban MTTQ Việt Nam tỉnh.
|
|
4.8
|
Hoàn thiện hệ thống hạ tầng, số
hóa cơ sở dữ liệu thực hiện chuyển đổi số ngành Kiểm soát tỉnh
|
Viện Kiểm
soát tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2023
-2025
|
Trang bị thiết bị phục vụ số hóa hồ
sơ, tài liệu và thiết bị phục vụ tác nghiệp của ngành kiểm soát
|
|
4.9
|
Hoàn thiện hệ thống hạ tầng, số
hóa cơ sở dữ liệu thực hiện chuyển đổi số ngành Tòa án tỉnh
|
Tòa án
tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2023
-2025
|
Trang bị thiết bị phục vụ số hóa hồ
sơ, tài liệu và thiết bị phục vụ tác nghiệp của ngành Tòa án
|
|
4.10
|
Hoàn thiện hệ thống hạ tầng, số
hóa cơ sở dữ liệu thực hiện chuyển đổi số lĩnh vực thi hành án dân sự
|
Cục Thi
hành án dân sự
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2023
-2025
|
Trang bị thiết bị phục vụ số hóa hồ
sơ, tài liệu và thiết bị phục vụ tác nghiệp phục vụ thi hành án dân sự
|
|
4.11
|
Hệ thống phần mềm Quản lý lao động
- việc làm và sàn giao dịch việc làm
|
Sở Lao
động Thương binh và Xã hội
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
Hệ thống phần mềm Quản lý lao động
- việc làm và sàn giao dịch việc làm tỉnh Thanh Hóa sẽ giúp quản lý từ cấp tỉnh
đến cấp huyện 100% về lao động - việc làm trên địa bàn tỉnh; làm cơ sở nền tảng
cho việc nhập, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về lao động - việc làm phục vụ cho
công tác giám sát, đánh giá các quy hoạch, chiến lược, chương trình, dự án, đề
án ... để kết nối cung cầu lao động.
|
|
4.12
|
Hệ thống điều hành và quản lý công
tác giảm nghèo
|
Sở Lao
động Thương binh và Xã hội
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2024
|
Cập nhật kết quả rà soát hộ nghèo
hàng năm, thống kê thông tin hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; thống
kê các chính sách hộ nghèo đã được hỗ trợ; phân tích dữ liệu hộ nghèo để xây
dựng, triển khai thực hiện các chính sách
|
|
4.13
|
Hệ thống thông tin dữ liệu kiều
bào Thanh Hóa tại nước ngoài và người nước ngoài tại tỉnh Thanh Hóa
|
Sở Ngoại
vụ
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2023
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu kiều
bào Thanh Hóa đang sinh sống, làm việc và học tập ở nước ngoài và Người nước
ngoài đang sinh sống, làm việc tại tỉnh Thanh Hóa được cập nhật thường xuyên
liên tục. Qua đó thu hút nguồn lực kiều bào đóng góp tích cực cho sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đồng thời, cập nhật, theo dõi, tổng hợp tình hình
di trú của công dân nước ngoài tại địa bàn tỉnh; xử lý những vấn đề nhạy cảm,
phức tạp nảy sinh trong công tác lãnh sự tại Thanh Hóa
|
|
4.14
|
Nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao
tiến bộ khoa học công nghệ vào trong sản xuất và đời sống
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2022-2025
|
Nghiên cứu chuyển giao các ứng dụng
khoa học công nghệ trong nông nghiệp sạch, công nghiệp sản xuất phục vụ sản
xuất và kinh doanh
|
|
4.15
|
Xây dựng hệ thống thông tin, báo
cáo, dự báo kinh tế xã hội
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2023-2025
|
- Đầu tư một hệ thống thông tin phục
vụ công tác chỉ đạo điều hành đồng bộ, kết hợp với các hệ thống phần mềm
chuyên ngành, phần mềm nền tảng hiện đại giúp tăng cường hiệu quả trong công
tác quản lý, chỉ đạo, điều hành.
- Ứng dụng CNTT trong công tác chỉ
đạo, điều hành trong công tác quản lý kinh tế - xã hội, đồng thời giúp lãnh đạo
có thể nắm được bức tranh tổng thể thông qua việc thu thập, phân tích và dự
báo số liệu kinh tế - xã hội toàn tỉnh một cách kịp thời, nhanh chóng, chính
xác từ đó đưa ra các chỉ đạo, điều hành kịp thời khắc phục những vấn đề phát
sinh.
|
|
4.16
|
Hoàn thiện kết nối hệ thống mạng giữa
khối Đảng với khối Chính quyền, Đoàn thể và đưa vào sử dụng để trao đổi một số
nội dung cần thiết nhằm phát huy hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng Tỉnh ủy
|
2022-2023
|
Kết nối hệ thống phần mềm quản lý
văn bản giữa khối cơ quan Đảng với cơ quan Chính quyền, Mặt trận tổ quốc và
các tổ chức chính trị xã hội tỉnh thông qua trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu
LGSP.
|
|
5
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Hợp nhất, nâng cấp Cổng Dịch vụ
công tỉnh với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh Thanh Hóa
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2022-2023
|
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa
các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin
cung cấp dịch vụ công của các Bộ, ngành, địa phương với Cổng Dịch vụ công tỉnh,
hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh qua Trục liên thông văn bản quốc
gia phục vụ giải quyết TTHC bảo đảm tính liên tục, thống nhất, thuận lợi, đơn
giản, đồng bộ, toàn vẹn dữ liệu, tránh lãng phí trong suốt quá trình từ khâu
tiếp nhận, xử lý đến trả kết quả giải quyết TTHC.
- Mở rộng việc tiếp nhận, giải quyết
hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng
dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
|
|
V
|
Các nhiệm vụ phát triển Kinh tế số
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch hỗ trợ các doanh
nghiệp, các hộ dân quảng bá sản phẩm trên các sàn giao dịch điện tử có uy tín
trong và ngoài nước, giai đoạn 2021-2025
|
Sở Công
thương
|
Các Sở,
ban, ngành
|
2022-2025
|
Kế hoạch hỗ trợ các doanh nghiệp,
các hộ dân quảng bá sản phẩm trên các sàn giao dịch điện tử có uy tín trong
và ngoài nước, giai đoạn 2021-2025
|
|
2
|
Một số lĩnh vực ưu tiên
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Chuyển đổi số trong nông nghiệp nhằm
thúc đẩy các ứng dụng, tiến bộ khoa học công nghệ trong hoạt động quản lý nguồn
nước, phát triển các giải pháp tưới tiết kiệm, thích ứng biến đổi khí hậu hướng
đến ngành Nông nghiệp thông minh, tích hợp giữa sản xuất và lưu thông dựa
trên hệ thống chợ thương mại điện tử, chợ thông minh và các ứng dụng logistic
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2024
|
- Thúc đẩy phát triển nông nghiệp
bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường thông qua việc từng
bước ứng dụng CNTT và nền tảng công nghệ 4.0 phù hợp với điều kiện của tỉnh để
nâng cao hiệu quả trong chỉ đạo, điều hành và trong sản xuất.
- Chia sẻ, cung cấp cho người dân,
doanh nghiệp, nhà đầu tư đầy đủ thông tin về sản xuất, sản phẩm nông, lâm
nghiệp, thủy sản của tỉnh; tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư phát triển
nông nghiệp thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Ứng dụng CNTT, trí tuệ nhân tạo
thiết lập chuỗi cung ứng, tiếp cận thị trường, quản lý nâng cao năng suất, chất
lượng sản phẩm, thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp.
- Nâng cao năng lực, hiệu quả
phòng chống thiên tai cho các cơ quan chức năng và người dân để giảm thiểu
thiệt hại do thiên tai gây ra.
- Hỗ trợ xây dựng thí điểm trang
trại ứng dụng cách mạng 4.0 trong nuôi trồng.
|
|
2.1.2
|
Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu phục vụ quản lý, phát triển nông nghiệp và nông thôn
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
Xây dựng hệ thống thông tin tổng
thể ngành Nông nghiệp gồm: Nông nghiệp, Thủy lợi, Thủy sản, Lâm nghiệp; Cung
cấp công cụ quản lý thông tin thống kê số liệu
|
|
2.1.3
|
Xây dựng phần mềm nhận dạng nhanh
một số loài động, thực vật nguy cấp, quý, hiếm phục vụ công tác quản lý, bảo
vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2024
|
Xây dựng phần mềm quản lý động vật
quý hiếm, bảo tồn đa dạng sinh học phục vụ công tác quản lý, bảo vệ rừng và bảo
tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
|
2.1.4
|
Xây dựng hệ thống thông tin, phần
mềm và cơ sở dữ liệu, bản đồ dịch tễ phục vụ công tác quản lý, theo dõi, giám
sát, cảnh báo, hướng dẫn biện pháp phòng, chống các loại dịch bệnh nguy hiểm
trên gia súc, gia cầm và động vật thủy sản.
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
Xây dựng phần mềm cung cấp thông
tin vùng dịch: Hệ thống thông tin, phần mềm và cơ sở dữ liệu, bản đồ dịch tễ
phục vụ công tác quản lý, theo dõi, giám sát, cảnh báo, hướng dẫn biện pháp
phòng, chống các loại dịch bệnh nguy hiểm trên gia súc, gia cầm và động vật
thủy sản.
|
|
2.2
|
Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Đầu tư mở rộng tăng cường năng lực
các trạm quan trắc môi trường tự động trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và bổ trang
thiết bị phòng thí nghiệm.
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2023
|
Mở rộng hệ thống quan trắc môi trường
tự động đã được đầu tư thí điểm tại thị xã Nghi Sơn và thị xã Bỉm Sơn.
|
Phê duyệt
chủ trương tại Nghị quyết số 256/NQ-HĐND ngày 16/6/2020 của HĐND tỉnh
|
2.2.2
|
Xây dựng hệ thống quan trắc cảnh
báo lũ ống, lũ quét và sạt lỡ đất tại các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2023
|
Xây dựng hệ thống trạm đo mưa phản
ánh chế độ mưa thực tại các xã trên địa bàn 07 huyện miền núi có nguy cơ lũ ống,
lũ quét và sạt lở đất cao, có khả năng lưu trữ, tự truyền số liệu qua sóng
GSM, hoạt động ổn định trong mọi điều kiện thời tiết ở khu vực.
|
Theo Kế
hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
2.2.3
|
Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống
thông tin và cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Thanh Hoá kết nối
liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, các Sở, ngành trong tỉnh (giai đoạn 2)
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
- Bổ sung, hoàn thiện hệ thống
thông tin và cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Thanh Hoá;
- Kết nối liên thông, chia sẻ dữ
liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các Sở, ngành trong tỉnh
|
Theo Kế
hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
2.2.4
|
Xây dựng ứng dụng thông minh trong
việc quản lý, giám sát tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
- Kết nối, chia sẻ và khai thác, sử
dụng CSDL của ngành TN&MT từ Kho dữ liệu dùng chung và hệ sinh thái dữ liệu
mở được kết nối với các CSDL quốc gia (gồm CSDL quốc gia về Dân cư, Đất đai,
Đăng ký doanh nghiệp, Tài chính, Bảo hiểm) để phục vụ phát triển chính quyền
số, phục vụ nhân dân và phát triển kinh tế xã hội;)
- Xây dựng phần mềm quản lý, chỉ đạo,
điều hành và chuyên môn của ngành được nâng cao dựa trên phân tích, xử lý dữ
liệu sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI); trong đó công tác giám sát, dự
báo, cảnh báo về tài nguyên và môi trường dựa trên phân tích, xử lý dữ liệu lớn
theo thời gian thực, hỗ trợ ra quyết định chính xác, kịp thời, đúng quy định.
|
|
2.3
|
Lĩnh vực Giao thông vận tải
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Xây dựng hệ thống phần mềm, CSDL
quản lý hạ tầng, hệ thống giao thông đô thị, quản lý phương tiện và người
lái, cấp và quản lý giấy phép người điều khiển phương tiện,… trên nền tảng số
|
Sở Giao
thông vận tải
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2024
|
Xây dựng các phần mềm quản lý
phương tiện, quản lý hoạt động giao thông vận tải nhằm tăng cường năng lực quản
lý giao thông trên địa bàn tỉnh, tăng cường giám sát trật tự và an toàn giao
thông đường bộ, đảm bảo kết nối và chia sẻ thông tin trong lĩnh vực giao
thông.
|
|
2.4
|
Lĩnh vực Công nghiệp chế biến, chế
tạo; năng lượng
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Nghiên cứu, xây dựng Bộ chỉ số về mức
độ sẵn sàng sản xuất thông minh (Smart Industry Readiness Index) hoặc áp dụng
các bộ chỉ số quốc gia, quốc tế hiện hành nhằm đánh giá hiện trạng, trình độ
phát triển của các doanh nghiệp công nghiệp và định hướng cho các doanh nghiệp
trong tiến trình chuyển đổi số.
|
Sở Công
thương
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2022-2025
|
Nghiên cứu, áp dụng bộ chỉ số chuyển
đổi số để đánh giá thực trạng và tìm giải pháp thúc đẩy tăng trưởng của các
doanh nghiệp
|
|
2.4.2
|
Lựa chọn một số doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp trong các lĩnh vực dệt may, da giày, điện - điện tử, cơ khí,
ô tô,... để triển khai thí điểm mô hình nhà máy thông minh
|
Sở Công
thương
|
VCCI
Thanh Hóa; các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
Lựa chọn các doanh nghiệp đủ điều
kiện để chuyển đổi số, áp dụng mô hình nhà máy thông minh nhằm tăng năng suất
và hiệu quả lao động, giảm các chi phí không cần thiết
|
|
2.4.3
|
Xây dựng giải pháp tối ưu, tự động
hóa trong quản lý, vận hành, khai thác các mạng lưới ngành điện một cách hiệu
quả, an toàn
|
Sở Công
thương
|
Điện lực
Thanh Hóa
|
2023-2025
|
Triển khai các ứng dụng CNTT, các
giải pháp công nghệ mới nhằm tối ưu và tự động việc điều chỉnh, phân tải đối
với mạng lưới điện nhất là trong các thời gian cao điểm
|
|
2.5
|
Lĩnh vực Tài chính, ngân hàng
|
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Triển khai các ứng dụng công nghệ
thông tin phục vụ công tác quản lý và điều hành ngân sách cho các cấp quản lý
ngân sách và đơn vị dự toán tỉnh Thanh Hóa
|
Sở Tài
chính
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2021-2023
|
Xây dựng 03 phân hệ phần mềm, gồm:
Phân hệ khai thác báo cáo và quyết toán; phân hệ phần mềm quản lý thu cấp xã
và Phân hệ quản lý nguồn vốn chưa phân bổ.
|
Phê duyệt
chủ trương tại Nghị quyết 159/NQ-HĐND, ngày 11/10/2021 của HĐND tỉnh
|
2.5.2
|
Xây dựng nền tảng tài chính số,
hoàn thiện và phát triển quản lý tài chính đến cấp cơ sở, đảm bảo điều kiện
tham gia vào hệ thống tài chính của ngành
|
Sở Tài
chính
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2023-2025
|
- Thiếp lập các công cụ quản lý,
điều hành dễ tiếp cận giúp cho việc lãnh đạo; nâng cao hiệu quả công tác quản
lý tại các cấp trong lĩnh vực tài chính ngân sách.
- Xây dựng hệ thống thông tin, các
hệ cơ sở dữ liệu quản lý tài chính chung; kết nối, tích hợp và liên thông với
các cơ sở dữ liệu của ngành, phần mềm, ứng dụng... đảm bảo thông tin được cập
nhật, liên thông và an toàn dữ liệu, an toàn thông tin mạng của ngành.
- Doanh nghiệp, người dân có thể
tiếp cận thông tin, dịch vụ tài chính một cách thuận lợi.
|
|
VI
|
Các nhiệm vụ phát triển Xã hội số,
xây dựng các đô thị thông minh
|
|
1
|
Triển khai dịch vụ SMS Location
(tin nhắn theo khu vực).
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
doanh nghiệp viễn thông
|
2023-2025
|
Nhằm mục đích tiếp thị bằng tin nhắn
SMS dựa trên dữ liệu từ vị trí của thuê bao trong thời gian thực. Tận dụng khả
năng tiếp cận và truyền tải thông tin về các chương trình quảng cáo/ sự kiện
đến người dùng
|
|
2
|
Triển khai Wifi công cộng phục vụ
du khách, người dân ở một số điểm quan trọng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
các huyện; các doanh nghiệp viễn thông
|
2023 - 2024
|
Tạo hạ tầng mạng wifi công cộng kết
nối các thiết bị IoT, điện thoại thông minh phục vụ khách du lịch và người
dân
|
|
3
|
Nâng cấp ứng dụng dùng chung cho
người dân
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2026 - 2030
|
Hoàn thiện ứng dụng dùng chung cho
người dân đảm bảo tiện lợi, phục vụ tối đa nhu cầu thiết yếu của người dân
|
|
4
|
Một số lĩnh vực ưu tiên
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Lĩnh vực y tế
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Lập hồ sơ sức khỏe điện tử trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021- 2025
|
Sở Y tế
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2021-2022
|
Mua sắm thiết bị, dịch vụ phần mềm,
công cụ hỗ trợ kết nối liên thông giữa các phần mềm y tế hiện tại với phần mềm
hồ sơ sức khoẻ điện tử tại các cơ sở y tế.
|
Phê duyệt
dự toán tại Quyết định số 3473/QĐ-UBND ngày 07/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
4.1.2
|
Mua sắm hệ thống lưu trữ và truyền
hình ảnh y khoa tại các cơ sở y tế
|
Sở Y tế
|
Các cơ
sở y tế
|
2022-2023
|
Đầu tư, mua sắm phần mềm PACS, máy
chủ, hệ điều hành máy chủ, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu; triển khai dịch vụ
kết nối phần mềm PACS với các thiết bị sinh ảnh tại đơn vị và dịch vụ đào tạo,
hướng dẫn sử dụng hệ thống
|
Phê duyệt
chủ trương tại Nghị quyết 370/NQ-HĐND, ngày 06/12/2020 của HĐND tỉnh
|
4.1.3
|
Xây dựng nền tảng số, hoàn thiện
và phát triển dịch vụ Y tế thông minh phổ cập đến cấp cơ sở, đảm bảo điều kiện
tham gia vào mạng lưới Y tế thông minh toàn quốc.
|
Sở Y tế
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các Bệnh viện, Trung tâm Y tế
|
2023-2025
|
- Xây dựng hệ thống tổng thể về
không gian làm việc số hỗ trợ công tác quản lý, điều hành, thực hiện công việc.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành y tế
với chức năng thu thập, quản lý CDSL thông tin quản lý y tế dựa trên cơ sở kết
nối khai thác CSDL hiện có từ các đơn vị trực thuộc và từ Bộ Y tế.
- Đầu tư xây dựng Trục tích hợp/chuyển
đổi làm sạch dữ liệu y tế với mục tiêu kết nối, liên kết CSDL thông tin quản lý
y tế và chia sẻ liên thông CSDL chuyên ngành.
- Đầu tư các hệ thống, phần mềm điều
hành thông minh nhằm quản trị, chỉ đạo, điều hành từ cấp Sở đến các cấp trực
thuộc Sở Y tế. Bao gồm: Hệ thống báo cáo; Hệ thống chỉ đạo điều hành; Hệ thống
quản lý các chương trình họp; Lịch làm việc; Hệ thống phân tích hình ảnh
thông minh AI.
|
|
4.2
|
Lĩnh vực Văn hóa, du lịch
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Xây dựng Cổng Thông tin điện tử về
du lịch và ứng dụng du lịch thông minh trên thiết bị di động tại tỉnh Thanh
Hóa
|
Sở Văn
hóa, thể thao và Du lịch
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2023
|
- Xây dựng hệ thống Cổng thông tin
về du lịch Thanh Hóa;
- Xây dựng ứng dụng Mobile du lịch
thông minh;
- Tổ chức thu thập, số hóa dữ liệu
thông tin, nội dung, hình ảnh, biên tập, biên dịch và tạo lập dữ liệu thực tế
ảo 360 cho các khu, điểm du lịch trọng điểm
|
Phê duyệt
chủ trương tại Nghị quyết số 101/NQ-HĐND, ngày 17/7/2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh
|
4.2.2
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục
vụ công tác quản lý nhà nước về văn hóa, thể thao, du lịch; tuyên truyền quảng
bá về nét đẹp, văn hóa, lịch sử, nghệ thuật truyền thống; số hóa toàn bộ thiết
chế văn hóa, thể thao, hồ sơ khoa học di tích, bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
được xếp hạng trên địa bàn tỉnh
|
Sở Văn
hóa, thể thao và Du lịch
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2022-2023
|
Xây dựng CSDL ngành văn hóa thể
thao, du lịch lưu trữ và chia sẻ với CSDL dùng chung của tỉnh, phục vụ công
tác chỉ đạo đạo điều hành phát triển ngành văn hóa thể thao du lịch trên địa
bàn tỉnh
|
|
4.2.3
|
Xây dựng hệ thống bán vé điện tử tại
các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh
|
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2023-2025
|
Xây dựng hệ thống bán vé điện tử kết
nối CSDL dùng chung, quản lý du khách đến và đi qua các địa điểm du lịch
|
|
4.2.4
|
Xây dựng và triển khai các sản phẩm
số về văn hóa, lịch sử đất và người Thanh Hóa trên không gian mạng; chuyển đổi
số trong các lĩnh vực thư viện, bảo tàng, nghệ thuật biểu diễn, phát hành
phim chiếu bóng, triển lãm và liên kết với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2023-2025
|
Chuyển đổi số trong các lĩnh vực
thư viện, bảo tàng, nghệ thuật biểu diễn, phát hành phim chiếu bóng, triển
lãm và liên kết với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia
|
|
4.2.5
|
Xây dựng hệ thống quảng bá nội dung
|
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2022-2024
|
Xây dựng các CSDL quảng bá du lịch
bằng hình ảnh quảng bá các địa điểm du lịch qua các phương tiện thông tin đại
chúng
|
|
4.3
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Ứng dụng CNTT nâng cao chất lượng
giảng dạy và quản lý giáo dục (giai đoạn 2)
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã; hệ thống trường học các cấp.
|
2022-2024
|
Triển khai mở rộng dự án giai đoạn
1
|
Theo Kế
hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
4.3.2
|
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công
tác quản lý giảng dạy và học tập tại Trường Chính trị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2021-2025
|
Trường
Chính trị tỉnh Thanh Hóa
|
Các đơn
vị liên quan
|
2022-2023
|
- Hiện đại hóa trang thiết bị
trang thiết bị dạy học, xây dựng phòng học thông minh; Bổ sung, trang bị cho
các khoa, phòng có đầy đủ thiết bị CNTT nhằm khai thác thông tin phục vụ cho
nghiên cứu, quản lý và giảng dạy.
- Số hóa toàn bộ dữ liệu của Nhà
trường (quản lý hồ sơ cán bộ, giảng viên, và học viên; tài liệu phục vụ cho
cán bộ, giảng viên, học viên.v.v…).
|
Theo Kế
hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
4.3.3
|
Xây dựng nền tảng số, hoàn thiện
và phát triển dịch vụ ứng dụng CNTT trong Giáo dục phổ cập đến cấp cơ sở, sẵn
sàng tham gia vào mạng lưới Giáo dục toàn quốc
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã; hệ thống trường học các cấp.
|
2023-2025
|
- Xây dựng Hệ thống điều hành
ngành Giáo dục và Đào tạo trên nền tảng số;
- Xây dựng, phát triển hệ thống quản
lý thông tin và cơ sở dữ liệu ngành giáo dục tập trung của Sở Giáo dục và Đào
tạo;
- Hệ thống Đào tạo tạo trực tuyến
- Elearning, giao bài tập, kiểm tra đánh giá;
- Xây dựng phần mềm, học liệu, tài
liệu cung cấp cho người dùng tham gia học tập trực tuyến.
- Xây dựng các mô hình trường học
tiên tiến, thông minh tại một số cơ sở đào tạo.
- Xây dựng các tiện ích di động về
giáo dục cho giáo viên, học sinh, phụ huynh, người dân;
|
|
4.4
|
Lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Số hoá các quy trình sản xuất
chương trình phát thanh - truyền hình. Đầu tư trang thiết bị công nghệ số
tiên tiến phục vụ sản xuất chương trình, truyền dẫn, phát sóng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
2022-2025
|
Đầu tư trang thiết bị công nghệ số
nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản
xuất, lưu trữ, truyền dẫn chương trình, đáp ứng nhu cầu thông tin thiết yếu của
người dân, đặc biệt là người dân vùng nông thôn, vùng cao, vùng sâu, vùng xa,
biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
|
|
4.5
|
Lĩnh vực an ninh, trật tự
|
|
|
|
|
|
4.5.1
|
Đầu tư trang thiết bị và hệ thống
phần mềm tại trung tâm chỉ huy, hệ thống giám sát an ninh trật tự và an toàn
giao thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (giai đoạn 2)
|
Công an
tỉnh
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2023
|
- Đầu tư nâng cấp thiết bị và hệ
thống phần mềm tại Trung tâm chỉ huy.
- Xây dựng bổ sung hệ thống giám
sát an ninh trật tự và an toàn giao thông trên địa bàn Thành phố Thanh Hóa và
cảng hàng Không Thọ Xuân.
- Đầu tư xây dựng hệ thống CSDL,
phần mềm nghiệp vụ phục vụ công tác chỉ huy, tác chiến tại Trung tâm chỉ huy.
|
Phê duyệt
chủ trương tại Nghị quyết 350/NQ-HĐND, ngày 06/12/2020 của HĐND tỉnh
|
4.5.2
|
Ứng dụng Công nghệ thông tin vào cải
cách hành chính, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của nhân dân
trên lĩnh vực an ninh, trật tự
|
Công an
tỉnh
|
Các Sở,
ban, ngành
|
2021-2023
|
- Xây dựng Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Công an tỉnh, gồm: Đầu tư hệ thống
trang thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm quản lý hồ sơ hành chính.
- Xây dựng phòng máy chủ của Công
an tỉnh Thanh Hóa.
- Đầu tư xây dựng các phần mềm phục
vụ công tác quản lý nhà nước về an ninh, trật tự, phục vụ mục tiêu cải cách
hành chính.
|
Phê duyệt
chủ trương tại Nghị quyết 98/NQ-HĐND, ngày 17/7/2021 của HĐND tỉnh
|
4.5.3
|
Xây dựng bổ sung hệ thống camera
giám sát và xử phạt vi phạm giao thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
Công an
tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
- Đầu tư bổ sung Trung tâm chỉ huy
Công an tỉnh.
- Đầu tư hệ thống camera giám sát
an ninh trật tự và xử phạt vi phạm giao thông trên các tuyến đường trọng điểm:
QL1A, đường Hồ Chí Minh, QL45, QL47, QL 217.
- Đầu tư bổ sung hệ thống camera
giám sát an ninh trật tự và xử phạt vi phạm giao thông trên các địa bàn trọng
điểm như: Khu Kinh tế Nghi Sơn, TP Thanh Hóa, Sầm Sơn, TX Bỉm Sơn, Nghi Sơn,
Cảng hàng không Thọ Xuân và một số địa bàn trọng điểm tại các huyện.
- Đầu tư Trung tâm chỉ huy, giám
sát và xử phạt vi phạm giao thông cho Phòng Cảnh sát giao thông - Công an tỉnh
và Công an các huyện, thị xã, thành phố.
|
|
4.5.4
|
Xây dựng các hệ thống nâng cao năng
lực chỉ huy, điều hành của lãnh đạo Công an tỉnh tại Trung tâm chỉ huy; nâng
cao năng lực phục vụ chiến đấu, phòng chống tội phạm, bảo đảm an ninh trật tự,
PCCC và cứu nạn cứu hộ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
Công an
tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
- Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ
liệu, hệ thống thông tin số về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh của Công an
tỉnh đảm bảo đồng bộ, thống nhất, hiện đại và an ninh, an toàn thông tin.
- Triển khai phòng họp không giấy
tờ; hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc (cấp tỉnh - huyện - xã).
- Nâng cấp Trung tâm một cửa giải
quyết thủ tục hành hành chính của Công an tỉnh và đầu tư Trung tâm một cửa giải
quyết thủ tục hành hành chính Công an cấp huyện, cấp xã.
- Xây dựng Trung tâm chỉ huy, điều
hành PCCC và CNCH Công an Thanh Hóa kết nối với Trung tâm thông tin chỉ huy
Công an tỉnh và Trung tâm chỉ huy, điều hành PCCC và CNCH Bộ Công an nhằm
nâng cao năng lực chỉ huy, điều hành, hiệu quả công tác PCCC và CNCH trên địa
bàn tỉnh.
- Xây dựng Trung tâm giám sát, bảo
đảm an ninh mạng trên địa bàn tỉnh.
|
|
4.6
|
Xây dựng và phát triển dịch vụ đô
thị thông minh
|
|
|
|
|
|
4.6.1
|
Xây dựng Trung tâm điều hành tập
trung của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2023-2025
|
Xây dựng Trung tâm điều hành thông
minh: giám sát điều hành giao thông thông minh; giám sát điều hành an ninh
công cộng; ứng cứu khẩn cấp; phân tích dữ liệu; giám sát, bảo mật an toàn
thông tin; Trung tâm phản hồi ý kiến người dân; giám sát thông tin báo chí và
truyền thông; giám sát dịch vụ công ích...
|
Theo Kế
hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
4.6.2
|
Xây dựng đô thị thông minh tại UBND
thành phố Thanh Hóa
|
UBND
thành phố Thanh Hóa
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022-2024
|
Xây dựng Trung tâm điều hành thông
minh của thành phố Thanh Hóa: giám sát điều hành giao thông thông minh; giám
sát điều hành an ninh công cộng; ứng cứu khẩn cấp; phân tích dữ liệu; giám
sát, bảo mật an toàn thông tin; Trung tâm phản hồi ý kiến người dân trên địa
bàn thành phố Thanh Hóa.
|
Theo Kế
hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
4.6.3
|
Triển khai xây dựng đô thị thông
minh tại thị xã Nghi Sơn
|
UBND thị
xã Nghi Sơn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2026-2030
|
Xây dựng Trung tâm điều hành thông
minh: giám sát điều hành giao thông thông minh; giám sát điều hành an ninh
công cộng; ứng cứu khẩn cấp; phân tích dữ liệu; giám sát, bảo mật an toàn
thông tin; Trung tâm phản hồi ý kiến người dân; giám sát thông tin báo chí và
truyền thông; giám sát dịch vụ công ích... trên địa bàn thị xã Nghi Sơn
|
|
4.6.4
|
Triển khai xây dựng đô thị thông
minh tại thị xã Bỉm Sơn
|
UBND thị
xã Bỉm Sơn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2026-2030
|
Xây dựng Trung tâm điều hành thông
minh: giám sát điều hành giao thông thông minh; giám sát điều hành an ninh
công cộng; ứng cứu khẩn cấp; phân tích dữ liệu; giám sát, bảo mật an toàn
thông tin; Trung tâm phản hồi ý kiến người dân; giám sát thông tin báo chí và
truyền thông; giám sát dịch vụ công ích... trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn
|
|
VII
|
Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
|
|
1
|
Mở rộng hệ thống giám sát phòng chống
xâm nhập, lây nhiễm mã độc trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2024
|
Bổ sung phần mềm quản lý, giám sát
bất thường về an toàn thông tin, ngăn chặn tấn công APT; trang bị mới hệ thống
giám sát và thu thập dữ liệu tại 38 điểm giám sát; bổ sung hệ thống trang thiết
bị (máy chủ, thiết bị lưu trữ dữ liệu tập trung) tại Trung tâm dữ liệu và điều
hành an toàn, an ninh mạng
|
Phê duyệt
chủ trương tại Nghị quyết số 99/NQ-HĐND, ngày 17/7/2021 của Hội đồng nhân dân
tỉnh
|
2
|
Xây dựng và triển khai hệ thống
theo dõi, cảnh báo sớm nguy cơ, điều phối ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng
cho các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
- Xây dựng hệ thống giám sát, cảnh
báo sớm nguy cơ mất an toàn, an ninh thông tin tập trung tại trung tâm dữ liệu
và Điều hành an toàn, an ninh mạng của tỉnh.
- Triển khai các hệ thống giám sát
vệ tinh tại các hệ thống mạng của các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh kết
nối về hệ thống giám sát tập trung.
- Xây dựng bản đồ tấn công mạng
trên địa bàn tỉnh theo thời gian thực.
- Xây dựng hệ thống điều phối ứng
cứu sự cố an toàn thông tin mạng
|
Theo Kế
hoạch số 272/KH-UBND , ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
|
3
|
Rà soát, bổ sung hồ sơ cấp độ an
toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin quan trọng của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2023-2025
|
Trình các cấp thẩm quyền để công bố
cấp độ cho các hệ thống thông tin quan trọng của tỉnh.
|
|
4
|
Hoàn thiện, bổ sung hệ thống an
toàn thông tin cho toàn hệ thống
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã
|
2026-2030
|
Nâng cấp trang thiết bị, thiết bị
mạng để nâng cao năng lực xử lý, điều phối thông tin của Trung tâm giám sát,
điều hành an toàn thông tin mạng.
|
|
Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 176/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
5.453
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|