ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 134/KH-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 16 tháng 5 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ GIAI
ĐOẠN 2022-2025, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
Thực hiện Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển
kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển kinh tế số
1.1. Kinh tế số là hoạt động
kinh tế sử dụng công nghệ số và dữ liệu số làm yếu tố đầu vào chính, sử dụng
môi trường số làm không gian hoạt động chính, sử dụng công nghệ thông tin - viễn
thông để tăng năng suất lao động, đổi mới mô hình kinh doanh và tối ưu hóa cấu
trúc nền kinh tế.
1.2. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
- Tỷ trọng kinh tế số đạt 20% GRDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực
đạt tối thiểu 10%;
- Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán
lẻ đạt trên 10%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt
trên 80%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng
số đạt trên 50%;
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực
lượng lao động đạt trên 2%.
2. Phát triển xã hội số
2.1. Xã hội số là xã hội tích hợp công nghệ số một
cách tự nhiên và mặc định vào mọi mặt đời sống, người dân được kết nối, có khả
năng tương tác và thành thạo kỹ năng số để sử dụng các dịch vụ số, từ đó, hình
thành các mối quan hệ mới trong môi trường số, hình thành thói quen số và văn
hóa số.
2.2. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông
minh đạt 80%;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản
giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt 80%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ
ký điện tử cá nhân đạt trên 50%;
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được
đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 70%;
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng
rộng cáp quang đạt 80%;
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức
cơ bản đạt trên 70%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ
công trực tuyến đạt trên 50%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn
sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 30%;
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt
90%;
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng,
giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn
hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 80%;
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung
học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ
liệu số, kho học liệu số mở đạt 70%.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Phát triển nền móng kinh
tế số và xã hội số
1.1. Cơ chế, chính sách
Nghiên cứu, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến công tác chuyển đổi số, đề nghị cấp có thẩm quyền bổ sung, sửa đổi
các văn bản, tạo hành lanh pháp lý đồng bộ thống nhất về chuyển đổi số để thúc
đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số của tỉnh; chú trọng xây dựng các chính
sách để nâng tỷ lệ hoạt động trực tuyến chiếm tối thiểu 50% các hoạt động trong
mỗi cơ quan, tổ chức, ngành, lĩnh vực.
1.2. Hạ tầng
a) Tổ chức triển khai đồng bộ Chiến lược, lộ
trình số hóa và thông minh hóa các lĩnh vực hạ tầng thiết yếu phục vụ kinh tế số
và xã hội số gồm: hạ tầng bưu chính; hạ tầng giao thông; hạ tầng cung cấp điện;
hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu; hạ tầng đô thị; hạ tầng
thương mại, công nghiệp và năng lượng; hạ tầng giáo dục và đào tạo; hạ tầng
khoa học và công nghệ; hạ tầng y tế; hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch.
b) Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết nối số cho
người dân: Đẩy nhanh tốc độ phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng đến tất
cả các thôn, bản, khu vực dân sinh trên địa bàn tỉnh; tăng nhanh tỷ lệ người
dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối và chất
lượng dịch vụ mạng, phủ sóng chất lượng ở các vùng trắng, vùng lõm về kết nối mạng
băng thông rộng. Phát triển nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ tầng mềm cho
phát triển kinh tế số và xã hội số.
1.3. Nền tảng số
Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế
hoạch số 78/KH-UBND ngày 21/3/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chương
trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi
số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
1.4. Dữ liệu số
a) Tổ chức triển khai phát triển dữ liệu trong
các lĩnh vực trọng điểm: nông nghiệp, y tế, giáo dục và đào tạo, tài nguyên và
môi trường, giao thông vận tải, lao động, công nghiệp và thương mại, xây dựng,
văn hóa, thể thao và du lịch. Bảo đảm dữ liệu được tạo lập tuân thủ theo định dạng
máy đọc được, sẵn sàng khả năng chia sẻ, khai thác, sử dụng một cách dễ dàng.
b) Tổ chức triển khai Nền tảng tổng hợp, phân
tích dữ liệu tập trung cấp tỉnh, kết nối liên thông, mở chia sẻ dữ liệu để tập
hợp tài nguyên dữ liệu trong ngành, lĩnh vực, địa phương vào một đầu mối xử lý,
phân tích, tạo ra các giá trị mới phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số.
1.5. Nhân lực số
Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế
hoạch số 53/KH-UBND ngày 03/3/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án “Nâng cao
nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
1.6. Kỹ năng số, công dân số và văn hóa số
a) Tổ chức các chương trình đào tạo kỹ năng số
cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng là cán bộ lãnh
đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển đổi sốvà công
chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, trong các doanh nghiệp,
hộ sản xuất kinh doanh. Đào tạo đạt chuẩn kỹ năng số cho sinh viên, học sinh
trong các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục phổ
thông.
b) Triển khai các chương trình thúc đẩy phát triển
công dân số rộng khắp, mỗi người dân tuổi thành niên đều có danh tính số, tài
khoản số, phương tiện số, và được đào tạo, tập huấn về kỹ năng số. Đẩy mạnh triển
khai các chương trình hỗ trợ, phổ cập kết nối số cho người dân. Khuyến khích
người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và
hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình.
c) Tổ chức triển khai các chương trình phát triển
văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên truyền, hướng dẫn và
khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử dụng các dịch
vụ số mà trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số, sử
dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác tiện
ích, tài nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ năng an toàn, bảo
mật thông tin cơ bản để có thể tự bảo vệ tài khoản, dữ liệu của mình trên không
gian số. Phát triển nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân, tạo kênh độc
lập thu thập, tổng hợp ý kiến phản ánh, đánh giá của người dân liên quan đến mọi
vấn đề đời sống kinh tế, xã hội.
1.7. Doanh nghiệp số
a) Đẩy mạnh triển khai Chương trình hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số; xây dựng các tài liệu đào tạo, hướng dẫn chuyển
đổi số; triển khai các khóa đào tạo, tập huấn về kỹ năng số, chuyển đổi số cho
doanh nghiệp.
b) Phát huy vai trò dẫn dắt của doanh nghiệp đầu
ngành trong chuyển đổi số, phát triển và nhân rộng nền tảng số ngành, tạo hệ
sinh thái số trong các ngành, lĩnh vực.
c) Thực hiện có hiệu quả Chương trình số
54/CTr-UBND ngày 03/3/2022 của UBND tỉnh về xác định Chỉ số đánh giá mức độ
chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa
d) Triển khai các Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
bưu chính, chuyển phát và logistic chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các cơ sở,
cửa hàng bán lẻ chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp,
hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể chuyển đổi số, kinh doanh trên sàn
thương mại điện tử. Hỗ trợ, thúc đẩy phát triển nền tảng quản trị tổng thể, nền
tảng kế toán dịch vụ, nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng, nền tảng thương mại số
nông nghiệp.
1.8. Thanh toán số
a) Tổ chức triển khai hiệu quả Kế hoạch số
106/KH-UBND ngày 12/4/2022 của UBND tỉnh về triển khai Đề án phát triển thanh
toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025.
b) Triển khai Chương trình thúc đẩy dịch vụ
Mobile-Money, tập trung ưu tiên ở các vùng, miền có tỷ lệ phổ cập dịch vụ ngân
hàng còn ở mức thấp.
1.9. An toàn thông tin mạng và an ninh mạng
a) Đảm bảo yêu cầu an toàn thông tin mạng mặc định
ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng số, nền tảng số;
cung cấp dịch vụ số được bảo đảm sẵn về an toàn thông tin mạng ở mức cơ bản.
b) Tổ chức triển khai phổ cập dịch vụ an toàn
thông tin mạng cơ bản giúp người dân phòng, tránh và tự bảo vệ mình trước những
nguy cơ, rủi ro và sự cố mất an toàn thông tin mạng.
c) Tổ chức triển khai dịch vụ an toàn thông tin
mạng chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh nghiệp thực hiện mô hình bảo vệ 04 lớp.
d) Tổ chức triển khai hệ sinh thái tín nhiệm mạng
như một chỉ dẫn quan trọng, tạo niềm tin cho người dân trên môi trường số thông
qua việc thực hiện đánh giá và dán nhãn tín nhiệm cho các trang, cổng thông tin
điện tử, phần mềm ứng dụng và các hệ thống thông tin khác đáp ứng yêu cầu về an
toàn thông tin mạng.
e) Triển khai ký số từ xa theo hướng ưu tiên phổ
cập việc sử dụng chữ ký số cá nhân cho người dân một cách đơn giản, thuận tiện,
an toàn và có giá sử dụng chữ ký phù hợp thu nhập của người dân.
i) Bảo đảm, xác thực thông tin trên nền tảng cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư, kết nối để phục vụ việc xác nhận mức độ bảo đảm,
xác thực của danh tính số của người dân.
k) Đẩy mạnh công tác phòng, chống tội phạm công
nghệ cao trong các hoạt động kinh tế - xã hội.
2. Phát triển kinh tế số và
xã hội số ngành, lĩnh vực
2.1. Nông nghiệp và nông thôn
Phát triển kinh tế số và xã hội
số theo hướng nông nghiệp số gắn liền với nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp tuần
hoàn, nông thôn hiện đại, nông dân chuyên nghiệp, văn minh. Các nhiệm vụ trọng
tâm bao gồm:
a) Tổ chức triển khai phát triển
kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, chuyển dịch từ sản
xuất nông nghiệp sang kinh tế số nông nghiệp; phát động và thu hút doanh nghiệp
công nghệ đầu tư phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn; triển khai các nền
tảng số phục vụ nhu cầu của người nông dân.
b) Tổ chức triển khai nền tảng
dữ liệu số nông nghiệp trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, hợp tác
xã và doanh nghiệp nông nghiệp đóng vai trò nòng cốt và người nông dân tham gia
tích cực trong việc thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục
vụ sản xuất nông nghiệp, tiêu thụ nông sản; kịp thời cung cấp thông tin, tư vấn,
dự báo tình hình cho nông dân.
c) Tổ chức triển khai nền tảng
số, ứng dụng số kết nối người nông dân với chuyên gia nông nghiệp để trao đổi, thu
thập thông tin, mã hóa dữ liệu theo hình thức đóng góp của cộng đồng; tăng cường
ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong hỗ trợ phân tích, phát hiện sớm dịch bệnh cho
cây trồng, vật nuôi để có phương án xử lý kịp thời.
d) Tổ chức triển khai nền tảng
truy xuất nguồn gốc nông sản cho phép kiểm tra nguồn gốc, xuất xứ, quy trình sản
xuất, tiêu chuẩn chất lượng của nông sản.
đ) Tổ chức triển khai mô hình
thôn, bản chuyển đổi số, xã chuyển đổi số, trong đó, nhiệm vụ trọng tâm là gắn
kết phát triển thương mại điện tử với Chương trình quốc gia mỗi xã một sản phẩm.
e) Tổ chức triển khai phổ cập kỹ
năng số cho người nông dân theo hướng tuyên truyền, phổ biến qua phương tiện
truyền thông cơ sở; qua hệ thống hội nông dân các cấp; tuyên truyền, vận động,
hướng dẫn, hỗ trợ nông dân chuyển đổi số trong quá trình tổ chức sản xuất nông
nghiệp và tham gia vào phát triển kinh tế số, xã hội số; tổ chức các khóa đào tạo,
tập huấn kỹ năng số cho người nông dân thông qua các nền tảng số, đào tạo trực
tuyến, liên tục phát triển kỹ năng và tri thức số cho người nông dân, ưu tiên
nhóm kỹ năng về sử dụng, khai thác các sàn giao dịch điện tử, thanh toán điện tử,
nhận biết, phòng ngừa lừa đảo trên mạng.
g) Tổ chức triển khai đào tạo
chuyên ngành về nông nghiệp số tại các cơ sở đào tạo đại học, sau đại học trong
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
2.2. Y tế
a) Rà soát, sửa đổi quy định,
chính sách trong y tế để cơ sở khám, chữa bệnh có bộ phận chức năng và cung cấp
dịch vụ tư vấn khám, chữa bệnh từ xa; sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử; đơn thuốc
điện tử; thanh toán không dùng tiền mặt.
b) Tổ chức triển khai phát triển
kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực y tế, thúc đẩy, khuyến khích bệnh viện đồng
thời cũng là doanh nghiệp công nghệ số về y tế; phát động và thu hút doanh nghiệp
công nghệ đầu tư vào y tế số; phổ cập dịch vụ chăm sóc sức khỏe và tư vấn khám
chữa bệnh từ xa.
c) Tổ chức triển khai nền tảng
hỗ trợ tư vấn khám, chữa bệnh từ xa kết nối bệnh viện với bệnh viện, bệnh viện
tuyến trên với bệnh viện tuyến dưới, từ cơ sở tới trung ương, giúp giảm tải các
cơ sở y tế, khám, chữa bệnh kịp thời, tiết kiệm thời gian và chi phí.
d) Tổ chức triển khai hồ sơ bệnh
án điện tử tiến tới không sử dụng hồ sơ bệnh án giấy, thanh toán viện phí không
dùng tiền mặt; triển khai nền tảng quản lý đơn thuốc điện tử quốc gia tại tất cả
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập và tư nhân trên địa bàn tỉnh.
đ) Tổ chức triển khai nền tảng
quản lý xét nghiệm thống nhất trên địa bàn tỉnh. Các kết quả xét nghiệm trong hồ
sơ bệnh án điện tử được công nhận lẫn nhau giữa các cơ sở khám, chữa bệnh.
e) Tổ chức triển khai nền tảng
quản lý tiêm chủng, nền tảng quản lý thông tin y tế cơ sở, nền tảng quản lý trạm
y tế xã thống nhất trên địa bàn tỉnh.
g) Tổ chức triển khai nền tảng
hồ sơ sức khỏe cá nhân, mỗi người dân có một hồ sơ số về sức khỏe cá nhân để
hình thành hệ thống chăm sóc y tế số hoàn chỉnh từ khâu chăm sóc sức khỏe ban đầu,
dự phòng đến điều trị. Hồ sơ sức khỏe điện tử được cập nhật thường xuyên, lưu lại
thông tin về tình trạng sức khỏe người dân trong suốt cuộc đời.
h) Thúc đẩy phát triển các nền
tảng hỗ trợ tư vấn sức khỏe trực tuyến, kết nối người dân với bác sĩ tư vấn.
2.3. Giáo dục và Đào tạo
a) Tổ chức triển khai phát triển
kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; triển khai nền tảng
dạy, học trực tuyến, kết nối, phục vụ trực tuyến toàn trình trong công tác giảng
dạy - học tập - thi cử cho học sinh, sinh viên, giáo viên, từ đó, hình thành hệ
sinh thái phát triển giáo dục số, bảo đảm chất lượng cho việc thi cử trực tuyến.
b) Tìm kiếm và ứng dụng sản phẩm,
dịch vụ của các doanh nghiệp công nghệ giáo dục (Edtech) vào giảng dạy. Tạo cơ
chế thí điểm các sản phẩm, dịch vụ mới đột phá, hỗ trợ đào tạo nhanh, hiệu quả.
c) Tổ chức triển khai đào tạo
chuyên ngành về giáo dục và đào tạo số tại các cơ sở đào tạo đại học, sau đại học
trong ngành giáo dục và đào tạo theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và đào tạo.
2.4. Lao động, việc làm và an
sinh xã hội
a) Tổ chức triển khai phát triển
kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực lao động, việc làm và an sinh xã hội; thúc
đẩy, khuyến khích các hình thức giao dịch điện tử, chứng chỉ chứng nhận điện tử,
chi trả an sinh xã hội trực tuyến hoặc trực tiếp tới đối tượng thụ hưởng, loại
bỏ các khâu trung gian không cần thiết.
b) Tổ chức triển khai nền tảng
dữ liệu số về lao động, việc làm và an sinh xã hội trong đó cơ quan nhà nước
đóng vai trò dẫn dắt, tổ chức sử dụng lao động đóng vai trò nòng cốt và người
lao động, người dân tham gia tích cực trong thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và
cung cấp dữ liệu mở phục vụ phân tích, dự báo, công bố thông tin thị trường lao
động và thực hiện các chính sách an sinh xã hội.
2.5. Thương mại, công nghiệp và
năng lượng
a) Thương mại
- Quản lý, giám sát hoạt động của
các nền tảng thương mại điện tử; chống hàng gian, hàng giả và bảo vệ người tiêu
dùng trong các giao dịch thương mại điện tử trực tuyến; xây dựng thị trường
thương mại điện tử lành mạnh, có tính cạnh tranh và phát triển bền vững.
- Tổ chức triển khai Chương
trình thúc đẩy thương mại điện tử tại các vùng nông thôn có tiềm năng phát triển:
hạ tầng logistics thuận lợi, có nhiều nông sản, sản phẩm thủ công, mỹ nghệ độc
đáo; tăng cường liên kết thương mại điện tử giữa các vùng miền.
- Hỗ trợ người dân đưa sản phẩm
dịch vụ của mình lên các sàn thương mại điện tử để góp phần đưa mỗi một người
dân thành một doanh nhân. Đào tạo kỹ năng số cho đồng bào dân tộc thiểu số,
trao cơ hội tiếp cận với thương mại điện tử nhằm xóa đói giảm nghèo, thu hẹp
chênh lệch về thu nhập.
b) Công nghiệp và năng lượng
- Tổ chức triển khai phát triển
kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực năng lượng; phát triển lưới điện thông
minh trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức triển khai điều phối
hoạt động hỗ trợ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp; triển
khai mô hình chuyển đổi số tới các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa
bàn tỉnh, qua đó dẫn dắt phong trào chuyển đổi số và đổi mới sáng tạo của doanh
nghiệp sản xuất.
- Tổ chức triển khai nền tảng số
kết nối doanh nghiệp sản xuất với các chuyên gia công nghệ và các nhà cung cấp
giải pháp chuyên nghiệp để hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số; tăng cường liên kết
kinh doanh theo mô hình hợp tác tiên tiến giữa các doanh nghiệp sản xuất với đối
tác trong nước và nước ngoài đế tạo ra các giá trị mới, chia sẻ mạng lưới dịch
vụ và tài nguyên dữ liệu, thông tin.
2.6. Du lịch
a) Tổ chức triển khai phát triển
kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực du lịch, mỗi doanh nghiệp du lịch là một
doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số; phát động và thu hút doanh nghiệp công nghệ
đầu tư phục vụ du lịch; phát triển các nền tảng số kết nối cung và cầu về du lịch.
b) Tổ chức triển khai Nền tảng
dữ liệu số du lịch trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, doanh nghiệp
du lịch đóng vai trò nòng cốt và khách du lịch tham gia tích cực trong việc thu
thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ hoạch định chính
sách, lập kế hoạch kinh doanh, tối ưu hóa, cải thiện chất lượng dịch vụ và đưa
ra các gói ưu đãi cho khách du lịch.
c) Tổ chức triển khai nền tảng
quản trị và kinh doanh du lịch, phục vụ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp du lịch,
kết nối doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ du lịch trong nước với các nhà
phân phối, đại lý du lịch trực tuyến và các sàn giao dịch du lịch trực tuyến lớn,
hỗ trợ doanh nghiệp du lịch kết nối, đổi mới sáng tạo trong hoạt động kinh
doanh du lịch, tạo ra các gói du lịch hấp dẫn cho từng phân khúc khách du lịch.
Phát triển hệ sinh thái du lịch thông minh; ứng dụng công nghệ số để kết nối nhằm
hỗ trợ và tăng trải nghiệm cho khách du lịch; mở rộng năng lực cung cấp dịch vụ
kết hợp giữa kênh thực và kênh số; sử dụng tối đa các giao dịch điện tử trong
hoạt động du lịch.
d) Tổ chức triển khai nền tảng
mô hình hóa đa chiều phục vụ phát triển bảo tàng số, du lịch số, kết nối, chia
sẻ tài nguyên tri thức từ hệ thống tư liệu tại các bảo tàng.
đ) Tổ chức triển khai đào tạo
chuyên ngành về du lịch thông minh, chuyển đổi số trong lĩnh vực du lịch tại
các cơ sở đào tạo đại học trong ngành du lịch.
2.7. Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức triển khai phát triển
kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, phát triển
kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, sử dụng năng lượng tái tạo và carbon thấp,
thân thiện với môi trường.
b) Tổ chức triển khai hạ tầng số,
nền tảng dữ liệu số ngành tài nguyên và môi trường, ưu tiên phát triển nền tảng
dữ liệu đất đai quốc gia, bản đồ số quốc gia, sử dụng phương thức, công nghệ số
nâng cao chất lượng dịch vụ, khả năng tương tác, phục vụ minh bạch hóa, đảm bảo
cung cấp, chia sẻ dữ liệu, thông tin về tài nguyên môi trường cho tổ chức, cá
nhân, cộng đồng góp phần phát triển kinh tế số trên địa bàn tỉnh.
c) Tổ chức triển khai Chiến lược
tổng thể tài nguyên số trong lĩnh vựctài nguyên và môi trường đến năm 2030 và định
hướng đến năm 2035 khi được cấp có thẩm quyền ban hành.
2.8. Các ngành, lĩnh vực khác
Đối với các ngành tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,
bưu chính, giao thông vận tải, logistics, xây dựng và bất động sản, các lĩnh vực
sản xuất, dịch vụ và các ngành, lĩnh vực khác: tập trung phát triển kinh tế số
và xã hội số trong từng ngành, lĩnh vực theo hướng thiết lập môi trường phù hợp
cho đổi mới sáng tạo, tăng cường sự chỉ đạo chiến lược và khai thác linh hoạt
nguồn lực tài chính cho hoạt động hỗ trợ chuyển đổi số, hình thành hệ sinh thái
kinh tế số, xã hội số ngành, lĩnh vực. Các nhiệm vụ trọng tâm bao gồm:
a) Tổ chức triển khai phát triển kinh tế số và
xã hội số trong ngành, lĩnh vực, chuyển dịch từ sản xuất truyền thống sang kinh
tế số ngành, chuyển đổi số mạnh mẽ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trong
ngành, lĩnh vực; phát động và thu hút doanh nghiệp công nghệ đầu tư phục vụ
ngành, lĩnh vực; triển khai các nền tảng số ngành phục vụ nhu cầu của doanh
nghiệp và người dân.
b) Tổ chức triển khai nền tảng dữ liệu số ngành,
lĩnh vực trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, doanh nghiệp và cơ sở
sản xuất kinh doanh đóng vai trò nòng cốt và người dân tham gia tích cực trong
việc thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ sản xuất,
kinh doanh trong ngành, lĩnh vực; kịp thời cung cấp thông tin, tư vấn, dự báo
tình hình cho doanh nghiệp và người dân.
c) Tổ chức triển khai nền tảng số chuyên ngành,
nền tảng quản trị và kinh doanh theo từng lĩnh vực phục vụ chuyển đổi số cho
các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trong ngành; kết nối, liên kết giữa
doanh nghiệp với doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp và chính quyền, giữa doanh
nghiệp trong và ngoài nước; tạo môi trường hình thành các dịch vụ mới, mô hình
kinh doanh mới, tạo điều kiện khai thác hiệu quả hệ sinh thái kinh doanh trên
không gian mạng.
III. GIẢI PHÁP
1. Tổ chức, bộ máy
a) Tổ chức hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số cấp tỉnh, cấp huyện; Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan thường
trực thống nhất đầu mối triển khai một cách đồng bộ về phát triển Chính quyền số,
kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức và triển khai hoạt động của các Tổ
công nghệ số cộng đồng đến từng khối phố, thôn, bản với các tổ viên là cán bộ
kiêm nhiệm và các thành viên tại chỗ năng nổ, nhiệt tình, được đào tạo về kỹ
năng số để phổ biến hướng dẫn, trợ giúp người dân sử dụng công nghệ số và các nền
tảng số “Make in Việt Nam”, hình thành mạng lưới triển khai công nghệ rộng khắp
trên địa bàn tỉnh.
2. Hợp tác trong nước và
ngoài nước
a) Hợp tác giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp
nền tảng số trong việc nghiên cứu, phát triển các nền tảng số; trong việc tuyên
truyền, phổ biến, tập huấn kỹ năng số cho người dân thông qua việc sử dụng nền
tảng số.
b) Hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp trong
nước và nước ngoài trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao công nghệ
số vào tỉnh Thanh Hóa phù hợp với nội dung Kế hoạch.
3. Nghiên cứu, phát triển
a) Thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng các
công nghệ số mới như trí tuệ nhân tạo, công nghệ bản sao số, chuỗi khối, thực tế
ảo/thực tế tăng cường, dữ liệu lớn, kết hợp với các công nghệ mở, mã nguồn mở để
phát triển các nền tảng số quốc gia, nền tảng số ngành phục vụ phát triển kinh
tế số và xã hội số.
b) Triển khai các chương trình nghiên cứu, ứng dụng
các công nghệ số mới để tạo ra những nền tảng, sản phẩm, dịch vụ số, tạo lợi thế
cạnh tranh, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số.
c) Hỗ trợ thử nghiệm các mô hình kinh doanh mới,
ươm tạo, khởi nghiệp về kinh tế số; hình thành các trung tâm xúc tiến chuyển đổi
số tại các khu công nghiệp; thí điểm áp dụng các mô hình doanh nghiệp công nghệ
chuyên ngành tham gia cung cấp các dịch vụ chuyên môn các lĩnh vực y tế, chăm
sóc sức khỏe, giáo dục và đào tạo.
d) Xây dựng các doanh nghiệp chuyển đổi số điển
hình, các mô hình mẫu, ứng dụng mẫu chuyển đổi số phù hợp đặc trưng của từng
ngành, lĩnh vực, địa phương.
4. Tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức
a) Tổ chức các diễn đàn, hội nghị, hội thảo, các
sự kiện, triển lãm trong nước và quốc tế về phát triển kinh tế số, xã hội số tỉnh
Thanh Hóa và kết quả thực hiện các nội dung của Kế hoạch; lồng ghép nội dung về
kinh tế số, xã hội số trong các sự kiện, triển lãm về phát triển kinh tế - xã hội,
giới thiệu về đất nước, con người, văn hóa, du lịch Thanh Hóa ở trong nước và
nước ngoài.
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn rộng
khắp về các nền tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội số điển hình
trên hệ thống truyền thông cơ sở. Phát triển các kênh tư vấn, hỏi đáp, trợ lý ảo
về kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ người dân nâng cao kỹ năng số, sử dụng nền tảng
số, dịch vụ số và công nghệ số.
5. Đo lường, giám sát triển
khai
Hàng năm thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập,
công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số và các mục tiêu cơ bản
về kinh tế số và xã hội số đặt ra tại Kế hoạch này ở cấp độ quốc gia và cấp độ
địa phương.
6. Bảo đảm kinh phí
a) Ưu tiên kinh phí từ ngân sách (kinh phí chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên) để
thực hiện nhiệm vụ, giải pháp, dự án thuộc Kế hoạch này. Trong đó:
- Nguồn kinh phí đầu tư chi để
thực hiện các nhiệm vụ, dự án: đầu tư xây dựng các hệ thống thông tin, nền tảng
số, mua sắm phần cứng, phần mềm, công nghệ, trang thiết bị và xây dựng các cơ sở
vật chất, hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Nguồn kinh phí thường xuyên
chi để thực hiện nhiệm vụ: nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách; thúc đẩy
chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số; điều tra, khảo sát, thống kê,
đo lường, đánh giá chỉ số phát triển, ảnh hưởng tác động; thuê, mua sử dụng, thúc
đẩy phát triển các nền tảng số; tạo lập, cập nhật, lưu trữ và chia sẻ, sử dụng
dữ liệu số; đảm bảo an toàn thông tin mạng; đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nhân
lực số, kỹ năng số, công dân số, văn hóa số; hỗ trợ, tư vấn chuyển đổi số doanh
nghiệp; thông tin, tuyên truyền; duy trì, vận hành các hệ thống thông tin, nền
tảng số; các nhiệm vụ khác thuộc Kế hoạch có tính chất chi thường xuyên. Khuyến
khích, ưu tiên sử dụng nguồn chi thường xuyên thuê, mua sử dụng các nền tảng số,
dịch vụ số, hệ thống thông tin thay vì đầu tư xây dựng.
b) Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cơ sở giáo
dục, đào tạo bố trí kinh phí từ ngân sách tự chủ để thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp được giao thuộc Kế hoạch. Các đơn vị có nguồn kinh phí được để lại theo
quy định ưu tiên sử dụng nguồn kinh phí này để thực hiện Kế hoạch phù hợp quy định
của pháp luật.
7. Giảm thiểu các tác động
tiêu cực của phát triển kinh tế số, xã hội số
a) Đánh giá các tác động của công nghệ số đến xã
hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số;
phát triển các Trung tâm giải đáp thắc mắc và hỗ trợ người dân bị ảnh hưởng,
tác động tiêu cực bởi công nghệ số. Đẩy mạnh ứng dụng trí tuệ nhân tạo phát triển
trợ lý ảo để hỗ trợ người dân 24/7 mọi lúc, mọi nơi.
b) Hình thành các điểm thu gom sản phẩm công nghệ
thông tin, điện tử - viễn thông hư hỏng, hết hạn sử dụng, rác thải công nghệ,
rác thải điện tử; đẩy mạnh áp dụng công nghệ xử lý phù hợp hướng tới một môi
trường xanh và bảo vệ sức khỏe của người dân.
Phụ lục kèm theo: Danh mục các nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế số, xã hội số giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh.
IV. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện kế hoạch được bố
trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và các nguồn vốn huy động hợp
pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chủ trì, phối hợp với
các đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn
vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế
hoạch; định kỳ hàng năm, trước ngày 15/12 tổng hợp, báo
cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh kết quả triển
khai thực hiện.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại điểm a, điểm b nội dung 1.2, điểm b nội
dung 1.4, điểm b nội dung 1.8, nội dung 1.9 khoản 1 Mục II và các mục tiêu, giải
pháp, nhiệm vụ theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch
phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
c) Hướng dẫn các cơ quan báo chí, phát thanh,
truyền hình trên địa bàn tỉnh, các đơn vị có Trang/Cổng thông tin điện tử... đẩy
mạnh công tác thông tin, tuyên truyền các nội dung của Kế hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh về nguồn
ngân sách chi đầu tư phát triển hàng năm theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan để triển khai Kế hoạch.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực
hiện các nhiệm vụ tại điểm a nội dung 1.7 khoản 1 Mục II và các giải pháp tại
điểm c, d khoản 3 Mục III theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
c) Thực hiện các nhiệm vụ tại khoản 6 Mục III
theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
d) Thực hiện các mục tiêu, giải pháp, nhiệm vụ
theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức
năng, nhiệm vụ được giao.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh về
nguồn ngân sách chi thường xuyên hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và các văn bản liên quan để triển khai Kế hoạch.
b) Thực hiện các giải pháp tại khoản 6 Mục III
theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
c) Thực hiện các mục tiêu, giải pháp, nhiệm vụ
theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức
năng, nhiệm vụ được giao.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Thực hiện các nhiệm vụ tại nội dung 2.4 khoản
2 Mục II theo chức năng, nhiệm vụ được giao; đôn đốc, hướng dẫn các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp thực hiện các nhiệm vụ tại khoản 6 Mục V.
b) Chủ trì thực hiện các mục tiêu, giải pháp tại
điểm a khoản 7 Mục III và tại Phụ lục, các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp
chức năng, nhiệm vụ được giao.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Thực hiện các nhiệm vụ tại nội dung 2.3 khoản
2 Mục II; đôn đốc, hướng dẫn các trường đại học, cao đẳng thực hiện các nhiệm vụ
tại khoản 6 Mục V; hỗ trợ thúc đẩy phát triển các nền tảng số quốc gia đối với
nền tảng đại học số theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Thực hiện các mục tiêu, giải pháp, nhiệm vụ
theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức
năng, nhiệm vụ được giao.
6. Các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
a) Căn cứ vào nội dung Kế hoạch để xây dựng
chương trình đào tạo phù hợp với sự phát triển kinh tế số, xã hội số.
b) Nghiên cứu, bổ sung các chuyên ngành đào tạo
về Công nghệ thông tin, công nghệ số; rà soát, cập nhật, bổ sung vào các chương
trình đào tạo hiện có các môn học chuyên ngành, nội dung kiến thức, kỹ năng mới
phù hợp với nhu cầu nhân lực Công nghệ thông tin, công nghệ số trong 05 - 10
năm tới.
c) Huy động tối đa các nguồn lực hiện có, kết hợp
với các chương trình, dự án khác, khai thác hiệu quả vốn đầu tư của Nhà nước để
đào tạo kỹ sư, cử nhân, kỹ sư thực hành, cử nhân thực hành về công nghệ số,
kinh tế số và xã hội số.
d) Tăng cường hàm lượng thực hành trong đào tạo
các chuyên ngành công nghệ số, kinh tế số, xã hội số, đưa các nền tảng số, công
nghệ số, đặc biệt là các nền tảng số của Việt Nam, công nghệ mở vào giới thiệu
trong các chương trình đào tạo để sinh viên có điều kiện thực hành và tiếp cận
thực tế.
đ) Tích cực triển khai chuyển đổi số toàn diện,
tham gia xây dựng và triển khai thí điểm đại học số.
e) Thực hiện nhiệm vụ triển khai sử dụng các nền
tảng số quốc gia đối với nền tảng dạy, học trực tuyến; thực hiện các mục tiêu,
giải pháp, nhiệm vụ tại Phụ lục theo phân công.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại nội dung
2.1 khoản 2 Mục II; thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ thúc đẩy phát triển các nền tảng
số quốc gia đối với nền tảng dữ liệu số nông nghiệp, nền tảng truy xuất nguồn gốc
nông sản.
b) Thực hiện các mục tiêu, giải pháp, nhiệm vụ
theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức
năng, nhiệm vụ được giao.
8. Sở Y tế
a) Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại nội dung
2.2 khoản 2 Mục II; thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ thúc đẩy phát triển các nền tảng
số quốc gia đối với nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa, nền tảng quản
lý tiêm chủng, nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử, nền tảng trạm y tế xã.
b) Thực hiện các mục tiêu, giải pháp, nhiệm vụ
theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức
năng, nhiệm vụ được giao.
9. Sở Công Thương
a) Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại nội dung
2.5 khoản 2 Mục II; thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ thúc đẩy phát triển các nền tảng
số đối với nền tảng sàn thương mại điện tử.
b) Thực hiện các mục tiêu, giải pháp, nhiệm vụ
theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc kế hoạch phù hợp chức
năng, nhiệm vụ được giao.
10. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại nội dung 2.6
khoản 2 Mục II; thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ thúc đẩy phát triển các nền tảng số
quốc gia đối với nền tảng bảo tàng số, nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch.
b) Thực hiện các mục tiêu, giải pháp, nhiệm vụ
theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức
năng, nhiệm vụ được giao.
11. Sở Khoa học và Công nghệ
Thực hiện các giải pháp tại các điểm a, b khoản
3 Mục III; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện giải pháp tại điểm
c khoản 3 Mục III; thực hiện các mục tiêu, giải pháp, nhiệm vụ theo phân công tại
Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được
giao.
12. Công an tỉnh
a) Chủ trì triển khai thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ
thúc đẩy phát triển các nền tảng số quốc gia đối với nền tảng định danh người
dân và xác thực điện tử; thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ theo phân công tại
Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được
giao.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển
khai các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng không gian mạng an toàn, lành mạnh, bảo đảm
quyền và lợi ích của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động
kinh tế số, xã hội số.
13. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại nội dung
2.7 khoản 2 Mục II; tại điểm b khoản 7 Mục III; thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ thúc
đẩy phát triển các nền tảng số quốc gia đối với nền tảng bản đồ số.
b) Thực hiện các mục tiêu, giải pháp, nhiệm vụ
theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức
năng, nhiệm vụ được giao.
14. Ngân hàng Nhà nước Việt nam chi nhánh
Thanh Hóa
Tổ chức triển khai Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày
12/4/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền
mặt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025; chỉ đạo các tổ chức tính dụng
trên địa bàn nâng cấp, phát triển hạ tầng thanh toán hiện đại, hoạt động an
toàn, hiệu quả; tăng cường kết nối liên thông, tích hợp với các hệ thống khác để
đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt.
15. Cục Thống kê
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan thực hiện các nhiệm vụ tại khoản 5 Mục III.
b) Thực hiện các mục tiêu, giải pháp, nhiệm vụ
theo phân công tại Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức
năng, nhiệm vụ được giao.
16. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp
được phân công tại Phụ lục và các nhiệm vụ khác trong Kế hoạch này phù hợp chức
năng nhiệm vụ được giao.
b) Căn cứ nội dung Kế hoạch này xây dựng và triển
khai kế hoạch giai đoạn 2022 - 2025 và kế hoạch hàng năm phát triển kinh tế số
và xã hội số; bổ sung, cập nhật, đồng bộ các nội dung của Kế hoạch này với các
quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế, kinh tế - xã hội của sở, ban, ngành, địa
phương mình.
c) UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp tại điểm 1.1, 1.2, 1.5, 1.6, 1.7, 1.8 khoản 1; phối hợp
triển khai các nhiệm vụ tại khoản 2 Mục II; ưu tiên và bảo đảm kinh phí để thực
hiện các nhiệm vụ, dự án phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
d) Kiểm tra, đánh giá, báo cáo hàng định kỳ và đột
xuất tình hình thực hiện kế hoạch về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp
báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh theo quy định.
17. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
Thanh Hóa
Chỉ đạo hệ thống tổ chức đoàn cơ sở các cấp cử đầu
mối tới tận cấp xã, tham gia mạng lưới hỗ trợ triển khai chuyển đổi số do Sở
Thông tin và Truyền thông điều phối; chủ động phát động các chiến dịch đoàn
viên thanh niên tuyên truyền, phổ biến kỹ năng số, hỗ trợ, hướng dẫn người dân
sử dụng các dịch vụ trên môi trường số.
18. Liên đoàn Lao động, Hội Nông dân, Liên
minh HTX tỉnh Thanh Hóa
Tuyên truyền, chỉ đạo hệ thống tổ chức thành
viên chủ động tham gia phát triển và ứng dụng công nghệ số phục vụ kinh tế số
và xã hội số.
19. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Thanh Hóa và các tổ chức chính trị - xã hội
Phát huy vai trò trong tuyên truyền, vận động,
giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch. Phối hợp với các đoàn thể chính trị
- xã hội, các tổ chức thành viên, Hội, hiệp hội xã hội nghề nghiệp phát động
đoàn viên, hội viên, doanh nghiệp chủ động làm chủ công nghệ, cung cấp sản phẩm,
dịch vụ có chất lượng; tích cực trong việc tham gia giám sát, phản biện chính
sách, pháp luật về phát triển kinh tế số, xã hội số; phối hợp cùng Sở Thông tin
và Truyền thông trong việc tuyên truyền, phổ biến, khảo sát, đánh giá mức độ
chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
20. Các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến sâu rộng trong
các ngành, các cấp và Nhân dân về nội dung Kế hoạch một cách thường xuyên, định
kỳ hàng ngày, hàng tuần; thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ theo phân công tại
Phụ lục và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
21. Các doanh nghiệp công
nghệ số, doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
a) Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông ưu
tiên bố trí nguồn lực đầu tư xây dựng, nâng cấp hạ tầng số, hạ tầng bưu chính rộng
khắp đáp ứng yêu cầu của phát triển kinh tế số, xã hội số. Đồng thời, cùng với
Nhà nước tham gia đào tạo, hướng dẫn người dân sử dụng các kỹ năng số.
b) Các doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm tiên
phong chuyển đổi số, phát triển các nền tảng số quốc gia, nền tảng số ngành;
chuyển đổi thành các doanh nghiệp công nghệ số, hình thành hệ sinh thái sản phẩm,
dịch vụ số xung quanh mảng kinh doanh lõi.
c) Các doanh nghiệp công nghệ số chủ động phát
triển các nền tảng số, tham gia Chương trình phát triển nền tảng số quốc gia,
giải quyết các vấn đề về phát triển kinh tế số, xã hội số; xây dựng hệ sinh
thái nội dung hấp dẫn, lành mạnh để tạo thói quen trực tuyến cho người dân.
Trên cơ sở nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này,
yêu cầu Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng
kế hoạch chi tiết, tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu
có phát sinh mới hoặc khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Kế hoạch số 134 /KH-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2022 của
UBND tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ, giải
pháp
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời gian
|
A
|
PHÁT TRIỂN NỀN MÓNG CHO KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
|
|
|
I
|
Hoàn thiện các văn bản quy định pháp luật
|
|
|
|
1
|
Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung cơ chế, chính
sách, văn bản quy phạm pháp luật trong từng ngành, lĩnh vực để cụ thể hóa việc
thúc đẩy giao dịch điện tử trong mọi mặt kinh tế - xã hội; xây dựng các chính
sách để bảo đảm tỷ lệ hoạt động trực tuyến chiếm tối thiểu 50% tổng số hoạt động
trong mỗi cơ quan, tổ chức, ngành, lĩnh vực
|
Các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Hàng năm
|
II
|
Phát triển hạ tầng
|
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết nối số cho người
dân; phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng đến tất cả các thôn, bản, khu
vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông
thôn; nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng. Phát triển nền
tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ tầng mềm cho phát triển kinh tế số và xã hội
số
|
Sở
TT&TT
|
Các huyện, thị xã, thành phố.
Các doanh nghiệp viễn thông
|
2022 - 2025
|
III
|
Phát triển nền tảng số
|
|
|
|
1
|
Đề xuất các nền tảng số quốc gia phù hợp nhu cầu;
tích cực phối hợp phát triển và đưa các nền số quốc gia vào sử dụng. Xác định
các nền tảng số của ngành, lĩnh vực, địa phương và xây dựng kế hoạch hành động
cụ thể để phát triển và thúc đẩy sử dụng các nền tảng số
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2022
|
2
|
Nghiên cứu, xây dựng các cơ chế, chính sách
thúc đẩy phát triển cũng như xác định rõ địa vị pháp lý của các nền tảng số
quốc gia trong ngành, lĩnh vực địa bàn được giao quản lý.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2025
|
IV
|
Phát triển dữ liệu số
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu
tập trung cấp tỉnh
|
Sở
TT&TT
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
2022 - 2025
|
V
|
Đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng
|
|
|
|
1
|
Đảm bảo yêu cầu An toàn thông tin mạng mặc định
ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng số, nền tảng số
|
Sở
TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
2
|
Tổ chức triển khai các dịch vụ an toàn thông
tin mạng chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh nghiệp thực hiện mô hình bảo vệ 04
lớp
|
Sở
TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2022 - 2025
|
VI
|
Phát triển nhân lực số
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch
số 53/KH-UBND ngày 03/3/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án “Nâng cao nhận
thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở GD&ĐT; Sở
TT&TT; Sở Nội Vụ; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Theo Kế hoạch số
53/KH-UBND ngày 03/3/2022.
|
VII
|
Phát triển kỹ năng số, công dân số, văn hóa
số
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các chương trình đào tạo kỹ năng số cơ
bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo,
cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển đổi số và công chức,
viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, trong các doanh nghiệp, hộ
sản xuất kinh doanh. Đào tạo đạt chuẩn kỹ năng số cho sinh viên, học sinh
trong các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục phổ
thông
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
2
|
Hàng năm thực hiện sát hạch, đánh giá, công bố
kỹ năng số của học sinh, sinh viên, công chức, viên chức, và người lao động
trong các doanh nghiệp, tiến tới toàn dân và có phương án đào tạo, nâng cao kỹ
năng số ở cấp quốc gia và từng ngành, lĩnh vực, địa phương.
|
Sở GD&ĐT; Sở
TT&TT; Sở Nội Vụ; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; các Sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các cơ sở giáo
dục đào tạo; các doanh nghiệp
|
2022 - 2025
|
3
|
Triển khai các chương trình thúc đẩy phát triển
công dân số rộng khắp; khuyến khích mỗi người dân tuổi thành niên đều có danh
tính số, tài khoản số; hỗ trợ triển khai đào tạo, tập huấn về kỹ năng số cho
người dân. Khuyến khích người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám
sát phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở TT&TT
|
2022 - 2025
|
4
|
Triển khai các chương trình đẩy mạnh phát triển
văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên tuyền, hướng dẫn và
khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử dụng các dịch
vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội,
mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác tiện ích, tài nguyên số
trên Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin
cơ bản để có thể tự bảo vệ tài khoản, dữ liệu của mình trên không gian số.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở TT&TT
|
2022 - 2025
|
VIII
|
Phát triển doanh nghiệp số
|
|
|
|
1
|
Sử dụng Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số
doanh nghiệp để làm thước đo chuyển đổi số của doanh nghiệp và đánh giá hiệu
quả các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số.
|
Sở KH&ĐT
|
- Sở TT&TT; các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
- Các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh
|
2022 - 2025
|
2
|
Định kỳ tổ chức khảo sát đánh giá mức độ chuyển
đổi số của các doanh nghiệp theo ngành, lĩnh vực, địa bàn.
|
Sở TT&TT
|
Sở KH&ĐT;
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022 - 2025
|
3
|
Triển khai thực hiện
Chương trình xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Hỗ
trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trong ngành, lĩnh vực, địa bàn; chỉ đạo, đôn đốc
doanh nghiệp trong ngành, lĩnh vực, địa bàn tích cực tham gia. Có chính sách
ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp nỗ lực đạt mức độ chuyển đổi số cao để hình
thành các doanh nghiệp số; nhắc nhở, đôn đốc các doanh nghiệp chậm chuyển đổi
số.
|
Sở KH&ĐT; Sở
TT&TT
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2022 - 2025
|
IX
|
Phát triển thanh toán số
|
|
|
|
1
|
Tổ chức triển khai Kế hoạch số 106/KH-UBND
ngày 12/4/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án phát triển thanh toán không
dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025.
|
Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, Chi nhánh Thanh Hóa.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Theo Kế hoạch số
106/KH-UBND ngày 12/4/2022
|
X
|
Phát triển kinh tế số trong các ngành, lĩnh
vực, địa phương
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch hành động
phát triển kinh tế số và xã hội số trong ngành, lĩnh vực, địa phương.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở TT&TT
|
2022
|
2
|
Tổ chức triển khai Nền tảng dữ liệu số ngành,
lĩnh vực, địa phương
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở TT&TT
|
2022 - 2025
|
3
|
Tổ chức triển khai Nền tảng số chuyên ngành, nền
tảng quản trị và kinh doanh theo từng lĩnh vực phục vụ chuyển đổi số cho các
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trong ngành, lĩnh vực, địa phương.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở TT&TT
|
2022 - 2025
|
4
|
Tổ chức triển khai đào tạo kỹ năng số chuyên
ngành cho lực lượng lao động trong ngành, lĩnh vực, địa bàn
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở TT&TT
|
2022 - 2025
|
B
|
CÁC GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
|
1
|
Tổ chức các Tổ công nghệ số cộng đồng đến từng
khối phố, thôn, bản
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở TT&TT; Các sở, ban, ngành.
|
2022
|
2
|
Hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp nước ngoài trong việc thu hút nguồn lực,
tri thức, chuyển giao công nghệ số vào Thanh Hóa
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở TT&TT
|
2022 - 2025
|
3
|
Tổ chức các diễn đàn, hội nghị, hội thảo, các
sự kiện, triển lãm trong nước và quốc tế về phát triển kinh tế số, xã hội số tỉnh Thanh Hóa và kết quả thực hiện các nội dung của Kế hoạch;
lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự kiện, triển lãm kinh
tế - xã hội trong nước và nước ngoài
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
TT&TT
|
2022 - 2025
|
4
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về
các nền tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội số điển hình trên hệ
thống truyền thông từ trung ương đến cơ sở. Phát triển các kênh tư vấn, hỏi
đáp, trợ lý ảo về kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ người dân nâng cao kỹ năng số,
sử dụng nền tảng số, dịch vụ số và công nghệ số.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan báo chí
|
Sở TT&TT
|
2022 - 2025
|
5
|
Hàng năm thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập,
công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số và các mục tiêu cơ
bản về kinh tế số và xã hội số đặt ra tại Kế hoạch này
|
Cục
Thống kê
|
Sở
KH&ĐT; Sở TT&TT; Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố; các doanh nghiệp.
|
2022 - 2025
|
6
|
Ban hành bộ tiêu chí đo lường về xã hội số và
định kỳ hàng năm thực hiện điều tra, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo
lường về xã hội số
|
Sở
TT&TT
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022 - 2025
|
7
|
Huy động tối đa các nguồn kinh phí để thực hiện
Kế hoạch này bao gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu
vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác
|
Sở
Tài chính;
Sở
KH&ĐT.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022 - 2025
|
8
|
Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực
hiện các nhiệm vụ phát triển nền móng kinh tế số và xã hội số, phát triển
kinh tế số và xã hội số ngành và lĩnh vực và các nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế
hoạch này do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện
|
Sở
Tài chính;
Sở KH&ĐT
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022 - 2025
|
9
|
Hướng dẫn, ưu tiên chi cho chuyển đổi số,
Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, phấn đấu tỷ lệ
chi cho chuyển đổi số, phát triển
kinh tế số, xã hội số trong tổng chi ngân sách nhà nước cao hơn mức trung
bình của quốc gia.
|
Sở
Tài chính; Sở KH&ĐT
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022 - 2025
|
10
|
Đánh giá tác động của phát triển kinh tế số,
xã hội số và đề xuất các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh
hưởng tiêu cực của công nghệ số. Triển khai các giải pháp nhằm giảm thiểu bất
bình đẳng, thu hẹp khoảng cách và giảm tác động tiêu cực của quá trình phát
triển kinh tế số, xã hội số.
|
Sở
LĐTB&XH
|
Sở
TT&TT; Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022 - 2025
|
11
|
Đánh giá các tác động của công nghệ số đến xã
hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ
số; phát triển các Trung tâm giải đáp thắc mắc chuyển đổi số, kinh tế số và
xã hội số và hỗ trợ người dân bị ảnh hưởng, tác động tiêu cực bởi công nghệ số
|
Sở
LĐTB&XH
|
Sở
TT&TT; Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022 - 2025
|