VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN
HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH BÀ
RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 619/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực di
sản văn hóa
|
1
|
Thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: Giám Sở Văn hóa và Thể thao xem xét và trả
lời về thời hạn tổ chức đăng ký trong thời hạn 15 ngày làm việc.
Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký, Giám đốc Sở
Văn hóa và Thể
thao cấp Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Chưa quy định
|
- Luật
Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2002.
- Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18
tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị
định số 98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010.
- Thông
tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa-Thông tin
hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu
lực từ ngày 17 tháng 3
năm 2004.
- Thông
tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2011.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
2
|
Thủ tục cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di sản văn hóa phi
vật thể tại địa phương
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đơn.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
- Luật Di
sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6
năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002;
- Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số
32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6
năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị
định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 9 năm 2010
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di
sản văn hóa và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di
sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị
định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27
tháng 02 năm 2012.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
3
|
Thủ tục xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt
động bảo tàng ngoài công lập
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
- Luật
Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2002;
- Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18
tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị
định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm
2010;
- Nghị
định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2012.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
4
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công
lập
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Sở Văn hoá và
Thể thao: 20 ngày.
+ UBND tỉnh: 10
ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
- Luật
di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2002;
- Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18
tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị
định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm
2010;
- Nghị
định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2012.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
5
|
Thủ tục cấp giấy phép khai quật khẩn cấp
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: Không quá 03 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị.
+ Sở Văn hoá và
Thể thao: 02 ngày.
+ UBND tỉnh: 01
ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
- Luật
di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2002;
- Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18
tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị
định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm
2010;
- Nghị
định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2012.
- Quyết định số
86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành Quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ. Có hiệu lực từ
ngày 30 tháng 01 năm 2009.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
6
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: Trong thời gian 29 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xét cấp
chứng chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
(cắt
giảm 01 ngày so với quy định)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
- Luật
di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2002;
- Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18
tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị
định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm
2010;
- Nghị
định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2012.
- Thông
tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Bộ
trưởng Bộ VHTT hướng dẫn trình
tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 17 tháng 3 năm 2004;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018
của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
7
|
Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng
cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết:
+ Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm
tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
+ Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa
và Thể thao
quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ
sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản
có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn
bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản
có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám
định cổ vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
+ Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục
trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia
thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
+ Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định công nhận bảo vật quốc gia.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
- Luật
Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2002;
- Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18
tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị
định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm
2010;
- Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng
12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo
vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2011.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
8
|
Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng
ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp
hiện vật
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết:
+ Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm
tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
+ Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa
và Thể thao
quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ
sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản
có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn
bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản
có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám
định cổ vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
+ Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục
trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia
thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
+ Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định công nhận bảo vật quốc gia.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
- Luật
Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2002;
- Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18
tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị
định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm
2010;
- Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng
12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo
vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2011.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
9
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
giám định cổ vật
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: Trong thời hạn 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm
xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ
vật, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp
từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
- Luật
Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2002;
- Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18
tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
10
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 04 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
(cắt
giảm 01 ngày làm việc so với quy định)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
- Luật
Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2002;
- Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18
tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 7 năm 2016.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
11
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
- Luật
Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29
tháng 6 năm 2001.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di
sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18
tháng 6 năm 2009.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
12
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải quyết:
+ Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề hết
hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp lại
Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Trường hợp từ
chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(cắt giảm 01 ngày làm việc so với quy định)
+ Đối
với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành
nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
- Luật
Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29
tháng 6 năm 2001.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di
sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18
tháng 6 năm 2009.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
13
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu
bổ di tích
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết:
+ Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc
Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu
thiếu hoặc không hợp lệ.
+ Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành
nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp
từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
- Luật
Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2002.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di
sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18
tháng 6 năm 2009.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018
của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ
ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
14
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề tu bổ di tích
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải quyết:
+ Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề
hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp
lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Trường hợp từ
chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(cắt giảm 01 ngày làm việc so với quy định)
+ Đối
với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung
hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp
mới.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
- Luật
Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2002.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di
sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18
tháng 6 năm 2009.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018
của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
09 tháng 10 năm 2018.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Lĩnh vực
điện ảnh
|
15
|
Thủ tục cấp giấy phép phổ biến phim
(- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ
sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước
liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện:
+ Sản suất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ
biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ
biến)
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
1.Phim thương mại:
a.Phim truyện:
a1.Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 3.600.000
a2. Độ dài từ 101 -150 phút tính thành 1,5 tập
a3.Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
b.Phim ngắn:
b1.Độ dài đến 60 phút: 2.200.000
b2.Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
2.Phim phi thương mại:
a.Phim truyện:
a1.Độ dài đến 100 phút (1 tập phim):
2.400.000
a2.Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập
a3.Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
b.Phim ngắn:
b1.Độ dài đến 60 phút: 1.600.000
b2.Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
|
- Luật
Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.
- Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 ngày 6
tháng 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
- Nghị
định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có
hiệu lực từ ngày 07 tháng 7
năm 2010.
- Thông
tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng
10 năm 2011.
- Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09
tháng 7 năm 2008 về Ban hành Quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim.
- Thông
tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15 tháng
11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực điện ảnh. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
16
|
Cấp giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu
ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (do các cơ sở điện ảnh
thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu)
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt.
(cắt
giảm 01 ngày so với quy định)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
1.Phim thương mại:
a.Phim truyện:
a1.Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 3.600.000
a2. Độ dài từ 101 -150 phút tính thành 1,5 tập
a3.Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
b.Phim ngắn:
b1.Độ dài đến 60 phút: 2.200.000
b2.Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
2.Phim phi thương mại:
a.Phim truyện:
a1.Độ dài đến 100 phút (1 tập phim):
2.400.000
a2.Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập
a3.Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
b.Phim ngắn:
b1.Độ dài đến 60 phút: 1.600.000
b2.Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
|
- Luật
Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.
- Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 ngày 6
tháng 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
- Nghị
định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có
hiệu lực từ ngày 07 tháng 7
năm 2010.
- Thông
tư số 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định một số nội dung quản lý đối với hoạt
động phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2014.
- Thông
tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15 tháng
11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu
lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Lĩnh vực
mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm
|
17
|
Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức thi sáng tác tác
phẩm mỹ thuật (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa và Thể thao)
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
(cắt
giảm 01 ngày làm việc so với quy định)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
- Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
- Thông tư số 01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
18
|
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Sở Văn hoá và
Thể thao: 04 ngày làm việc.
+ UBND tỉnh: 03
ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
19
|
Thủ tục cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh
nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 06 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
(cắt
giảm 01 ngày làm việc so với quy định)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10
năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 12 năm 2013.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu
nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 3 năm 2018.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
20
|
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành
tráng
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
-
Thời gian giải quyết:
+ Thời hạn cấp giấy phép không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong đó:
+ Sở VHTT: 04
ngày làm việc.
+ UBND tỉnh: 03
ngày làm việc.
Đối với
các công trình tượng đài, tranh hoành tráng phải có ý kiến của Bộ VHTTDL, thời hạn cấp giấy phép không quá
20 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10
năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 12 năm 2013.
- Thông tư số 01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18 tháng 01 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính
phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
21
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc
(thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Sở Văn hoá và
Thể thao: 04 ngày làm việc.
+ UBND tỉnh: 03
ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
Nghị
định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động
mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 12 năm 2013.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
22
|
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh)
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trong đó:
+ Sở Văn hoá và
Thể thao: 04 ngày.
+ UBND tỉnh: 03
ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
Nghị định số
72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8
năm 2016.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
23
|
Thủ tục cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, trong đó:
+ Sở Văn hoá và
Thể thao: 04 ngày làm việc.
+ UBND tỉnh: 03
ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
Nghị định số
72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8
năm 2016.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
24
|
Thủ tục cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức,
cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết:
+ Trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa và
Thể thao gửi văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung
triển lãm. Tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm
không quá 05 ngày làm việc Sở Văn hóa và Thể thao trả lời lần 2 không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý
điều chỉnh nội dung triển lãm;
+ Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể
thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản
trả lời, nêu rõ lý do;
+ Trường
hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc
lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy
mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao có văn bản
trả lời.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không quy định
|
Nghị
định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động
triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
25
|
Thủ tục cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước
ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết:
+ Trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa và
Thể thao gửi văn bản yêu cầu cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh
nội dung triển lãm. Cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung
triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa và Thể thao trả lời lần 2
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản
xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
+ Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể
thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản
trả lời, nêu rõ lý do;
+ Trường
hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc
lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy
mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao có văn bản
trả lời.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không quy định
|
Nghị
định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động
triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
26
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ
chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết:
+ Trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa và
Thể thao gửi văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung
triển lãm. Tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm
không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa và Thể thao trả lời lần 2 không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý
điều chỉnh nội dung triển lãm;
+ Trong
thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể
thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản
trả lời, nêu rõ lý do.
(cắt
giảm 01 ngày làm việc so với quy định)
+ Trường
hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc
lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy
mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao có văn bản
trả lời.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không quy định
|
Nghị
định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động
triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
27
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân
nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết:
+ Trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa và
Thể thao gửi văn bản yêu cầu cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh
nội dung triển lãm. Cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung
triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa và Thể thao trả lời lần 2
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản
xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
+ Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể
thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản
trả lời, nêu rõ lý do;
+ Trường
hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc
lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy
mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao có văn bản
trả lời.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không quy định
|
Nghị
định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động
triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
28
|
Thủ tục thông báo tổ chức triển lãm do tổ chức ở địa
phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: Trong thời hạn 06 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo, nếu Sở Văn hóa và Thể thao không có
văn bản trả lời thì tổ chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã thông
báo;
(cắt
giảm 01 ngày làm việc so với quy định)
Trường
hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc
lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy
mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được Thông báo, Sở Văn hóa và Thể thao không có ý kiến trả
lời bằng văn bản thì tổ chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã
thông báo
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không quy định
|
Nghị
định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động
triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Lĩnh vực
nghệ thuật biểu diễn
|
29
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Mức thu phí thẩm
định chương trình nghệ thuật biểu diễn như sau:
- Đến 50 phút:
1.500.000
- Từ 51 đến 100
phút: 2.000.000
- Từ 101 đến 150
phút: 3.000.000
- Từ 151 đến 200
phút: 3.500.000
- Từ 201 phút
trở lên: 5.000.000
|
- Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Nghị
định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và
người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 05 năm 2016;
- Thông
tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có
hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018
của Chính phủ sửa đổi một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
- Thông
tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông
tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương
trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng,
đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
30
|
Thủ tục cấp giấy phép cho phép tổ chức, cá nhân Việt
Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (cắt giảm 01 ngày làm việc so với quy định), trong đó:
+ Sở Văn hoá và
Thể thao: 02 ngày làm việc.
+ UBND tỉnh: 02
ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
- Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản
ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2016;
- Thông
tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có
hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2016.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng
10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi một số điều
của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP .
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
31
|
Thủ tục cấp giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương
mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang tại địa phương
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
trong đó:
+ Sở Văn hoá và
Thể thao: 03 ngày làm việc.
+ UBND tỉnh: 02
ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống đăng
ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
- Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Nghị
định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và
người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5
năm 2016;
- Thông
tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có
hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2016.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng
10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi một số điều
của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP .
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
32
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu
trong phạm vi địa phương
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (cắt giảm 01 ngày làm việc so với quy định), trong đó:
+ Sở Văn hoá và
Thể thao: 09 ngày làm việc.
+ UBND tỉnh: 05
ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
- Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Nghị định
số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và
người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5
năm 2016;
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành
một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và
người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và
Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2016.
- Thông
tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
33
|
Thủ tục cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm,
ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết:
+ 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(cắt
giảm 01 ngày làm việc so với quy định)
+ 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ trong trường hợp cần gia hạn thời hạn thẩm định, cấp phép
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Mức thu
phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu
khác như sau:
a)
Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối
với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là
150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15
phút).
- Đối
với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là
200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15
phút).
b)
Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối
với bản ghi âm:
+ Ghi
dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi
trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng
thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000
đồng/chương trình.
- Đối
với bản ghi hình:
+ Ghi
dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi
trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng
thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000
đồng/chương trình.
|
- Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Nghị định
số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và
người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2016;
- Thông
tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có
hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2016.
- Thông
tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông
tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương
trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng,
đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
-
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018
của Chính phủ sửa đổi một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
34
|
Thủ tục thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 04 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
- Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Nghị định
số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và
người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 5
năm 2016;
- Thông
tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có
hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2016.
- Thông
tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
35
|
Thủ tục chấp thuận địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc
thi người đẹp, người mẫu
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
trong đó:
+ Sở Văn hoá và
Thể thao: 04 ngày làm việc.
+ UBND tỉnh: 03
ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
- Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Nghị định
số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và
người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5
năm 2016;
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành
một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và
người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và
Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2016.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng
10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi một số điều
của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP .
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Lĩnh vực
văn hóa cơ sở
|
36
|
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội cấp tỉnh
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
-
Thời gian giải quyết: Trong
thời hạn 19 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (cắt giảm 01 ngày so với quy định), trong đó:
+ Sở Văn hoá và
Thể thao: 10 ngày.
+ UBND tỉnh: 09
ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không quy định.
|
Nghị định số
110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8
năm 2019 của Chính phủ quy định về quản
lý và tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
37
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp tỉnh
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
-
Thời gian giải quyết: Trong
thời hạn 14 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhận được văn bản thông
báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội
theo nội dung đã thông báo
(cắt
giảm 01 ngày so với quy định)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không quy định.
|
Nghị định số
110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8
năm 2019 của Chính phủ quy định về quản
lý và tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
|
- Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
38
|
Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke cấp tỉnh
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
- Tại các thành
phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05
phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng
trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại các khu
vực khác:
+ Từ 01 đến 05
phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng
trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.
|
-
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
39
|
Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
vũ trường
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các
thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép là
15.000.000 đồng/giấy;
- Tại
các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định
cấp Giấy phép là 10.000.000 đồng/giấy.
|
-
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
40
|
Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các
thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp
phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
- Tại khu vực khác: Đối với trường hợp các cơ sở đã
được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là
1.000.000 đồng/phòng.
|
-
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số
212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh
karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
41
|
Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không quy định
|
Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 9 năm 2019.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
42
|
Thủ tục công nhận lại “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”,
“Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Sở Văn hoá và
Thể thao: 06 ngày làm việc.
+ UBND tỉnh: 04
ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không quy định
|
Thông tư số
08/2014/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ngày 24
tháng 9 năm 2014 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công
nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp
đạt chuẩn văn hóa”. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2014.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
43
|
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng
cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
- Điều 29,
Điều 30 của Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2013.
- Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
- Khoản 2 Điều
9 của Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
44
|
Thủ tục thông báo tổ chức đoàn người thực hiện
quảng cáo
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
Luật Quảng
cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2013.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
45
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 09 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (cắt giảm 01 ngày so với quy định), trong đó:
+ Sở Văn hoá và
Thể thao: 05 ngày.
+ UBND tỉnh: 04
ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
3.000.000 đồng/Giấy phép
|
- Luật Quảng
cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2013.
- Nghị định
số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2014.
- Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
- Thông tư số
165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
46
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại
Việt Nam
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 09 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (cắt giảm 01 ngày so với quy định), trong đó:
+ Sở Văn hoá và
Thể thao: 05 ngày.
+ UBND tỉnh: 04
ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
1.500.000 đồng/Giấy phép
|
- Luật Quảng
cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2013.
- Nghị định
số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2014.
- Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
- Thông tư số
165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số
35/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
15/2012/TT-BVHTTDL , Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL , Thông tư số
11/2014/TT-BVHTTDL , và Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
47
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng
đại của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 09 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (cắt giảm 01 ngày so với quy định), trong đó:
+ Sở Văn hoá và
Thể thao: 06 ngày.
+ UBND tỉnh: 04
ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
1.500.000 đồng/Giấy phép
|
- Luật Quảng
cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2013.
- Nghị định
số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2014.
- Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
- Thông tư số
165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Lĩnh vực
hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa
|
48
|
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở
Văn hóa và Thể thao
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
Trường hợp phải
xin ý kiến các Bộ, ngành khác thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc.
Trường
hợp phải giám định văn hóa phẩm nhập khẩu tối đa không quá 12 (mười hai) ngày
làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa
phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Vắn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc hướng dẫn Nghị định
số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản
lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2012.
- Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng
dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản
lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
49
|
Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục
đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức cấp tỉnh
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: Không quá 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian
giám định tối đa không quá 15 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa
phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc hướng dẫn Nghị định
số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản
lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2012.
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ;
Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực
từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng
dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản
lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
50
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh
nhập khẩu cấp tỉnh
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết:
+ Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ
sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu.
Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
1. Đối
với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tranh:
- Đối
với 10 tác phẩm đầu tiên: 300.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác
phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 270.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác
phẩm thứ 50 trở đi: 240.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá
15.000.000 đồng
2. Đối
với tác phẩm nhiếp ảnh:
- Đối
với 10 tác phẩm đầu tiên: 100.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định;
- Từ tác
phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 90.000 đồng/ tác phẩm/ lần thẩm định.
- Từ tác
phẩm thứ 50 trở đi: 80.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
|
- Thông
tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán
hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 3 năm 2015.
- Thông tư số 260/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng
9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện
quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 30 tháng 10 năm 2018.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
51
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập
khẩu cấp tỉnh
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết:
+ Trong
thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ
sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
(cắt
giảm 01 ngày làm việc so với quy định)
+ Trong
thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có
thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm,
cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
1.Phim thương mại:
a.Phim truyện:
a1.Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 3.600.000
a2. Độ dài từ 101 -150 phút tính thành 1,5 tập
a3.Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
b.Phim ngắn:
b1.Độ dài đến 60 phút: 2.200.000
b2.Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
2.Phim phi thương mại:
a.Phim truyện:
a1.Độ dài đến 100 phút (1 tập phim):
2.400.000
a2.Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập
a3.Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
b.Phim ngắn:
b1.Độ dài đến 60 phút: 1.600.000
b2.Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
|
- Thông
tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán
hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
- Thông
tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh
vực Điện ảnh. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng
9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2018.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
52
|
Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung
vui chơi giải trí nhập khẩu cấp tỉnh
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn
bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có
thẩm quyền sẽ có văn bản trả lời kết quả chấp thuận hoặc từ chối đề nghị nhập
khẩu của Thương nhân và nêu rõ
lý do.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Đối với
các sản phẩm nghe nhìn có nội
dung vui chơi giải trí nhập khẩu dưới đây thì mức thu như sau:
1. Mức
thu phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật
liệu khác như sau:
a)
Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối
với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là
150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15
phút).
- Đối
với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là
200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15
phút).
b)
Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối
với bản ghi âm:
+ Ghi
dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi
trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng
thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000
đồng/chương trình.
- Đối
với bản ghi hình:
+ Ghi
dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi
trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng
thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000
đồng/chương trình.
2. Chương
trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác; chương trình nghệ thuật
biểu diễn sau khi thẩm định không đủ điều kiện cấp giấy phép thì không được
hoàn trả số phí thẩm định đã nộp.
|
- Thông
tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán
hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định
nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng
9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2018.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Lĩnh vực
thư viện
|
53
|
Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn
sách ban đầu từ 2.000 bản trở lên
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Sở Văn
hóa và Thể thao: 02 ngày làm việc.
+ UBND
tỉnh: 01 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không
|
- Pháp
lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 12 năm 2000. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2001.
- Nghị
định số 72/2002/NĐ-CP ngày 6 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành pháp lệnh Thư viện. Có hiệu lực thi hành từ ngày
21 tháng 8 năm 2002.
- Thông
tư số 56/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về hướng dẫn chi
tiết về điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện.
Có hiệu lực thi hành ngày 05 tháng 10 năm 2003.
- Nghị
định số 02/2009/NĐ-CP ngày 6 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ quy định về tổ
chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng. Có hiệu lực từ
ngày 21 tháng 02 năm 2009.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012
sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định có liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch. Có hiệu lực thi hành từ ngày 27 tháng 02 năm 2012.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Lĩnh vực
gia đình
|
54
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh)
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Sở Văn hoá và
Thể thao: 18 ngày làm việc.
+ UBND tỉnh: 12
ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không quy định
|
-
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua
ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình. Có hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm 2009;
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
55
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh)
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 14 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (cắt
giảm 01 ngày làm việc so với quy định),
trong đó:
+ Sở Văn hoá và
Thể thao: 07 ngày làm việc.
+ UBND tỉnh: 07
ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không quy định
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16
tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi
tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm
2010.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
56
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thầm quyền của Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh)
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 19 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (cắt giảm 01 ngày làm việc so với quy định), trong đó:
+ Sở Văn hoá và
Thể thao: 10 ngày làm việc.
+ UBND tỉnh: 09
ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ được nộp
theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.
|
Không quy định
|
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình. Có hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm 2009;
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|