|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 565/QĐ-UBND 2019 danh mục thủ tục hành chính ngành Tư pháp Kiên Giang
Số hiệu:
|
565/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Minh Phụng
|
Ngày ban hành:
|
12/03/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NGÀNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10
năm 2017 của trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09 tháng 5 năm
2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực
chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26 tháng 6 năm
2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới; thủ tục
hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bồi thường
nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1540/QĐ-BTP ngày 06 tháng 7 năm
2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 2244/QĐ-BTP ngày 24 tháng 8 năm
2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 2338/QĐ-BTP ngày 06 tháng 9 năm
2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong
lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1021/QĐ-BTP ngày 08 tháng 5 năm
2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh
vực Quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số
39/TTr-STP ngày 11/01/2019 và Tờ trình số 123/TTr-STP ngày 12/02/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế các thủ tục hành chính về
lĩnh vực: Chứng thực; Lý lịch tư pháp; Trợ giúp pháp lý; Hòa giải cơ sở ban
hành kèm theo Quyết định số 1504/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính ngành Tư
pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; bãi bỏ các thủ tục hành chính về
lĩnh vực Bồi thường nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 1178/QĐ-UBND ngày
29/5/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; bãi bỏ các
thủ tục hành chính lĩnh vực Quốc tịch ban hành kèm theo Quyết định số
1742/QĐ-UBND ngày 18/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang về việc công bố
thủ tục hành chính ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định
công bố này vào Website Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Kiên Giang tại địa chỉ:
http://botthc.kiengiang.gov.vn tải danh mục và nội dung chi tiết từng thủ tục
hành chính để thực hiện niêm yết công khai đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở,
Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Website Kiên Giang;
- LĐVP, Phòng KSTTHC;
- Lưu: VT, mkphung.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Minh Phụng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NGÀNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
A1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước
|
01
|
Thủ tục phục hồi danh dự
|
15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến đồng ý của người bị thiệt hại hoặc
yêu cầu của người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự.
|
Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ
gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án quy định
từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp tỉnh
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm
2017, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 (Luật Trách nhiệm bồi
thường nhà nước);
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ
Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước.
|
II
|
Lĩnh vực: Trợ giúp pháp lý
|
|
01
|
Thủ tục lựa chọn, ký hợp đồng với Luật sư
|
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ
sơ, Tổ đánh giá Luật sư phải hoàn thành việc đánh giá. Trường hợp cần thiết,
có thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không quá 05 ngày làm việc.
- Trung tâm có trách nhiệm thông báo kết quả lựa chọn
đến các Luật sư đã nộp hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thông báo, Luật
sư được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với Trung tâm.
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Kiên
Giang.
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và
hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
02
|
Thủ tục lựa chọn, ký hợp đồng với tổ chức hành nghề
luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
|
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, Tổ đánh giá tổ
chức phải hoàn thành việc đánh giá. Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không
quá 05 ngày làm việc.
- Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo kết quả lựa
chọn đến các tổ chức đã nộp hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, tổ chức
được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với Sở Tư pháp.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Tư pháp
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và
hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
03
|
Thủ tục cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Tư pháp
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và
hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
04
|
Thủ tục chấm dứt đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Tư pháp
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và
hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
A2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực: Trợ giúp pháp lý
|
|
01
|
Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý
|
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, người tiếp
nhận yêu cầu phải kiểm tra các nội dung có liên quan đến yêu cầu trợ
giúp pháp lý và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện để
thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài liệu có liên quan.
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và
hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động
trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng
dẫn một số hoạt động nghiệp
vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
|
02
|
Thủ tục cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý
nhà nước
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý;
|
03
|
Thủ tục cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý
nhà nước
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý;
|
04
|
Thủ tục đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
|
07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Tư pháp
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ
trong hoạt động trợ giúp pháp lý;
|
05
|
Thủ tục thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư
pháp
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và
hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý;
|
06
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về trợ giúp pháp lý
|
- Đối với người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp
lý: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại;
- Đối với Giám đốc Sở Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày
nhận được khiếu nại.
|
- Người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý
- Giám đốc Sở Tư pháp
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản
lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
|
II
|
Lĩnh vực: Lý lịch tư pháp
|
|
|
01
|
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt
Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu
hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân
Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người
nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án
tích thì thời hạn
không quá 15 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư
pháp
|
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh
viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm
cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ):
100.000 đồng/lần/người.
- Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02
Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 03 trở đi thu thêm 5.000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho
việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
- Các trường hợp miễn phí:
+ Trẻ em theo quy định tại Luật Bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em.
+ Người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi.
+ Người khuyết tật theo quy định
tại Luật Người khuyết tật.
+ Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định
số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều
áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.
+ Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng
bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
|
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch
tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ
Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 hướng dẫn trình tự, thủ
tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp;
|
02
|
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư
trú ở Việt Nam)
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu
hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân
Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người
nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích
thì thời hạn không quá 15 ngày.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp
|
Không.
|
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch
tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ
Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư
pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP
ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 hướng dẫn trình tự, thủ
tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp;
|
03
|
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến
hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại
Việt Nam)
|
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu
cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt
Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước
ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì
thời hạn không quá 15 ngày.
- Trường hợp khẩn cấp thì thời hạn không quá 24 giờ,
kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp
|
Không.
|
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch
tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ
Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP
ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi,
cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp;
|
III
|
Lĩnh vực: Quốc tịch
|
|
01
|
Thủ tục thông báo có quốc tịch nước ngoài
|
10 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp nơi
cư trú.
|
Không
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch
Việt Nam năm 2008.
- Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ
Công an về hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của
Chính phủ.
- Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các
việc về quốc tịch.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam,
phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
|
02
|
Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam ở trong nước
|
75 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ
quan có thẩm quyền)
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp.
|
2.500.000 đồng.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch
Việt Nam năm 2008.
- Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các
việc về quốc tịch.
- Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của liên
Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an về hướng dẫn thi hành Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch
Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
|
03
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp nơi cư trú
|
100.000 đồng
Miễn phí đối với: người di cư từ Lào được phép cư trú xin xác nhận là người gốc Việt
Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên; kiều bào Việt Nam tại các nước láng giềng có chung đường
biên giới đất liền với Việt Nam có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của Bộ
Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an về hướng dẫn thi hành Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ.
- Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 của Bộ
Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an sửa đổi, bổ sung điều 13 Thông tư liên tịch
số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ
Công an về hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của
Chính phủ.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch
Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
|
04
|
Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam
|
115 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền)
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp nơi cư trú
|
3.000.000 đồng. Miễn lệ phí đối với những trường hợp sau:
+ Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc Việt Nam (phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy
chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm
thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
hoặc được cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc
biệt đó).
+ Người không quốc tịch có hoàn cảnh kinh tế khó
khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm
2008.
- Nghị định số 97/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày
22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các
việc về quốc tịch.
- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của liên
Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an về hướng dẫn thi hành Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch
Việt Nam, phí xác nhận
là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
|
05
|
Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam ở trong nước
|
85 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các
cơ quan có thẩm quyền)
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư
pháp nơi cư trú.
|
2.500.000 đồng.
Miễn lệ phí đối với những trường hợp sau:
+ Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam (phải là người được tặng thưởng Huân
chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về
công lao đặc biệt đó).
+ Người mất quốc tịch có hoàn cảnh kinh tế khó
khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
cư trú.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số 97/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định
số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch.
- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của liên
Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an về hướng dẫn thi hành Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt
Nam, lệ phí quốc tịch.
|
06
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở trong nước
|
- 05 ngày làm việc đối với trường hợp có đủ cơ sở xác định
quốc tịch Việt Nam
- 15 ngày làm việc đối với
trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam (thời gian thực tế giải
quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền).
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp.
|
100.000 đồng
Miễn phí đối với: người di cư từ Lào được phép cư trú xin xác nhận là người gốc Việt
Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên; kiều bào Việt Nam tại các nước láng giềng có chung đường
biên giới đất liền với Việt Nam có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của Bộ
Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an về hướng dẫn thi hành Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ.
- Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 của Bộ
Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an sửa đổi, bổ sung điều 13 Thông tư liên tịch
số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 1/3/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ
Công an về hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của
Chính phủ.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch
Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
|
A3. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ.
STT
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính
thay thế
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước
|
|
|
01
|
Thủ tục xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
Thủ tục xác định cơ quan giải quyết bồi thường
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Tư pháp
|
Không.
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm
2017, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ Tư pháp ban hành một
số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước.
|
02
|
Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách
nhiệm bồi thường
|
Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan
trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
|
- Trong trường hợp người yêu cầu bồi thường nộp hồ
sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận
đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch
vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
cơ quan giải quyết bồi thường phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người
yêu cầu bồi thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi
thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng
thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của
Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của (Luật
TNBTCNN năm 2017), cơ quan giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ
thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý
hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm ứng
kinh phí bồi thường theo quy định tại
điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường
tiến hành tạm ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật TNBTCNN năm
2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được thực hiện
như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách
nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật
TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm
ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2)
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường
phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường.
Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi
thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường.
Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường
trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan
tài chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi
thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường
nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật
TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ,
người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường hợp
vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải
xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ
ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa
thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối
đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này. Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người giải quyết
bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn
thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến
hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến
hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc
giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương
lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa
thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối
đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết quả thương lượng
thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi
thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng. Trường hợp người
yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập
biên bản về việc không nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện
các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của
việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản
1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi
cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
|
Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ
gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án quy định
từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp tỉnh
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm
2017, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ Tư pháp ban hành một
số biểu mẫu trong công tác bồi
thường nhà nước.
|
A4. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc
bãi bỏ
|
I
|
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước
|
|
I.I
|
Trong hoạt động quản lý hành chính
|
|
01
|
B-BTP-276846-TT
|
Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường.
|
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017.
|
02
|
B-BTP-276848-TT
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước
lần đầu.
|
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017.
|
03
|
B-BTP-276849-TT
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước
lần hai.
|
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017.
|
I.II
|
Trong hoạt động thi hành án dân sự
|
|
01
|
B-BTP-276852-TT
|
Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường.
|
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017.
|
02
|
B-BTP-276854-TT
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước
lần đầu.
|
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017.
|
03
|
B-BTP-276855-TT
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước
lần hai.
|
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
B1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước
|
01
|
Thủ tục phục hồi danh dự
|
15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến đồng
ý của người bị thiệt hại hoặc yêu cầu của người bị thiệt hại về việc phục hồi
danh dự.
|
Cơ quan
giải quyết bồi thường là cơ quan
trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản
lý hành chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật
TNBTCNN năm 2017 ở cấp huyện.
|
Không
|
- Luật TNBTCNN năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP .
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP .
|
B2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực: Chứng thực
|
01
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng
tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
10.000 đồng/trường hợp
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
|
02
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải
là cộng tác viên dịch
thuật của Phòng Tư pháp.
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
10.000 đồng/trường hợp
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
|
03
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản
là động sản
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người
tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu
hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
|
04
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà
di sản là động sản
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người
tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả
cho người yêu cầu chứng thực.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
50.000 đồng/văn bản
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
|
05
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp
nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người
yêu cầu chứng thực.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
50.000 đồng/văn bản
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
|
B3. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ.
STT
|
Tên thủ tục hành chính được thay
thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước
|
01
|
Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách
nhiệm bồi thường
|
Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan
trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
Trong trường hợp người yêu cầu bồi thường nộp hồ sơ
trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ nhận hồ
sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp
hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ
cho người yêu cầu bồi thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ
trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi
thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định
của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại
Điều 41 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 (Luật TNBTCNN
năm 2017), cơ quan giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý
hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường
theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan
giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt
hại quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực
hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ
lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt
hại quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi
thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi
thường; (2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu
còn dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết
bồi thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu
bồi thường. Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm
quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ
trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có
thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan
tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài
chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi
thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho
người yêu cầu bồi thường nhưng
không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường
phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu
bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm
thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn
xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi
thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết
thời hạn quy định tại khoản này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc việc xác minh thiệt hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo
cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn
thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến
hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến
hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc
giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương
lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa
thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối
đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết quả thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định
giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng.
Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường
thì người giải quyết bồi thường lập biên bản
về việc không nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ
quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc
không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1
Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho
người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên
bản.
|
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành
chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật TNBTCNN
năm 2017 ở cấp huyện
|
Không
|
- Luật TNBTCNN năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP .
|
B4. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực: Hòa giải cơ sở
|
|
|
01
|
Thủ tục thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai
nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động
hòa giải
|
- Thời hạn UBND cấp xã xem xét, đề nghị UBND cấp
huyện giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định
hỗ trợ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn UBND cấp xã chi tiền hỗ trợ: 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận
được Quyết định của UBND cấp huyện.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP
|
B5. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ.
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc
bãi bỏ
|
I
|
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước
|
|
I.I
|
Trong hoạt động quản lý hành chính
|
|
01
|
B-BTP-276858-TT
|
Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường.
|
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017.
|
02
|
B-BTP-276860-TT
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước
lần đầu.
|
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017.
|
03
|
B-BTP-276861-TT
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước
lần hai.
|
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017.
|
I.II
|
Trong hoạt động thi hành án dân sự
|
|
01
|
B-BTP-276863-TT
|
Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường.
|
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017.
|
02
|
B-BTP-276865-TT
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước
lần đầu.
|
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017.
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
C1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực: Chứng thực
|
01
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng
đất, nhà ở
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có
thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến
quyền của người sử dụng đất được
thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng,
giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.
|
50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
|
02
|
Chứng thực di chúc
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã
|
50.000 đồng/di chúc.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
|
03
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã
|
50.000 đồng/văn bản.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
chứng thực.
|
04
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà
di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng
thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã
|
50.000 đồng/văn bản
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
|
05
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động
sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã
|
50.000 đồng/văn bản
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
|
C2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
STT
|
Tên thủ tục hành chính được thay
thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước
|
|
|
01
|
Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách
nhiệm bồi thường
|
Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan
trực tiếp quản lý người thi hành
công vụ gây thiệt hại
|
- Trong trường hợp người yêu cầu bồi thường nộp hồ
sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ nhận
hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu
chính thì trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông
báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết
bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi
thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết
bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có
sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân
sự không tính vào thời hạn quy định tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước năm 2017 (Luật TNBTCNN năm 2017), cơ quan giải quyết bồi thường phải
thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý
hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm ứng
kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật TNBTCNN
năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí bồi thường
đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh
phí bồi thường được thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người
giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định
tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm
2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh
phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành
chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn
thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp
không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải
quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng
kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách
nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường.
Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu
cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định tại khoản
1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ,
người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường hợp
vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải
xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ
ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa
thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối
đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này. Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người giải quyết
bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để thương lượng
việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn
thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng
phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời
hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài
theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ
ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết quả thương lượng
thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi
thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng. Trường hợp
người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì người
giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định. Biên bản phải
có chữ ký của đại diện các cơ
quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc
không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1
Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho
người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
|
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành
chính quy định tại Điều 33 của Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp xã.
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm
2017, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ quy
định chi tiết
một số điều và biện pháp thi
hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ
Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước.
|
C3. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực: Hòa giải cơ sở
|
|
|
01
|
Thủ tục công nhận hòa giải viên
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp
xã.
|
Không
|
Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013; Nghị quyết liên tịch
số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
|
02
|
Thủ tục công nhận tổ trưởng tổ hòa giải
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp
xã.
|
Không
|
Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013; Nghị quyết liên tịch
số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
|
03
|
Thủ tục thôi làm hòa giải viên
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp
xã.
|
Không
|
Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013; Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
|
04
|
Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa giải viên
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
Tổ hòa
giải thực hiện trả thù lao cho hòa giải viên theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã trong
thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được thù lao.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp
xã.
|
Không
|
Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013; Nghị quyết liên tịch
số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
|
C4. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc
bãi bỏ
|
I
|
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước
|
|
01
|
B-BTP-276867-TT
|
Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường.
|
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017.
|
02
|
B-BTP-276869-TT
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước
lần đầu.
|
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017.
|
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ÁP DỤNG
CHUNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực: Chứng thực
|
01
|
Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường
hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực
hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
|
Cơ quan, tổ chức quản lý sổ gốc
|
Không
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về
cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
|
02
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản
sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu
số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối
chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực
không thể đáp ứng được thời hạn quy
định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai)
ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài
thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời
gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện;
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã
- Tổ chức hành nghề công chứng
|
+ Tại Phòng Tư pháp, UBND cấp xã: 2.000 đồng/trang;
từ trang thứ 3 trở lên thu
1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.
+ Tại Tổ chức hành nghề công chứng: 2.000 đồng/trang
đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang
nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP
ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
|
03
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp
hoặc chứng nhận
|
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo
đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng
thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều
trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó
kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng
được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo hoặc phải kéo dài
thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời
gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện;
- Tổ chức hành nghề công chứng
|
+ Tại Phòng Tư pháp: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên
thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ
để thu phí được tính theo trang của bản chính.
+ Tại Tổ chức hành nghề công chứng: 2.000 đồng/trang
đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang
nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
|
04
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng
cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký, không điểm chỉ được)
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp
theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho
người yêu cầu chứng thực.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện;
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã
- Tổ chức hành nghề công chứng
|
+ Tại Phòng Tư pháp và UBND cấp xã: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một
hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
+ Tại Tổ chức hành nghề công chứng: Phí chứng thực
chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp hiểu là một
hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
|
05
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch
|
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo
đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo thì người
tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả
cho người yêu cầu chứng thực.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện;
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã
|
30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về
cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
|
06
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
Thời gian thực hiện yêu cầu chứng thực phải được đảm bảo
ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời
gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện;
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã
|
25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực.
|
07
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày)
trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện;
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã
|
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang,
tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của
bản chính.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
|
E. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN THỰC HIỆN CHỨNG THỰC
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực: Chứng thực
|
|
01
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước
ngoài cấp hoặc chứng nhận.
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp
theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ thì hẹn trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Đối với trường hợp cùng một lúc
yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản
chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm
tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên
thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc
có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Tổ chức hành nghề công chứng
|
2.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ
hai; từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.
|
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt
động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên
|
02
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng
cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký, không điểm chỉ được)
|
Trong ngày tổ chức hành nghề công chứng tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Tổ chức hành nghề công chứng hoặc ngoài trụ sở của
Tổ chức hành nghề công chứng
nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang
bị tạm giữ, tạm
giam, thi
hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
|
10.000 đồng/trường hợp
(trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
|
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng;
phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện
hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 565/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 565/QĐ-UBND ngày 12/03/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1.644
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|