VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC CHÍNH KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN TẠI BỘ PHẬN MỘT
CỬA ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
1. Quyết định này thay thế
Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công
bố Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Quyết định số 1381/QĐ-UBND ngày
25/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục chính không
thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu.
2. Bãi bỏ các thủ tục hành
chính giải quyết tại chỗ tại mục II Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định số 862/QĐ-UBND
ngày 02/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số 445/QĐ-UBND, ngày 26 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch UBND
tỉnh Lai Châu)
STT
|
Tên TTHC
|
Lý do, đánh giá
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1. Lĩnh vực Giáo dục và
Đào tạo
|
1
|
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh
phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại
các cơ sở giáo dục
|
Tiếp nhận và trả kết quả tại
cơ sở giáo dục
|
Thông tư liên tịch số
42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/20213 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật
|
2
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh
|
Tiếp nhận và trả kết quả tại
cơ sở giáo dục
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường
phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
|
3
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số
|
Tiếp nhận và trả kết quả tại
cơ sở giáo dục
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường
phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
|
4
|
Hỗ trợ học tập đối với học
sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người
|
Tiếp nhận và trả kết quả tại
cơ sở giáo dục
|
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP
ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ
học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít
người.
|
5
|
Đề nghị miễn giảm học phí và
hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên
|
Tiếp nhận và trả kết quả tại
cơ sở giáo dục
|
- Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ,
ngày 02-10-2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí,
hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
- Nghị định số
145/2018/NĐ-CP , ngày 16-10-2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy
định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ
năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 30/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ tài chính và Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016
đến năm học 2020 - 2021.
|
6
|
Thành lập trường năng khiếu
thể dục thể thao thuộc địa phương hoặc lớp năng khiếu thể dục, thể thao thuộc
trường trung học phổ thông
|
Quy định không cụ thể, rõ ràng
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
2. Lĩnh vực quy chế thi,
tuyển sinh
|
7
|
Đặc cách tốt nghiệp trung học
phổ thông
|
Tiếp nhận và trả kết quả tại
cơ sở giáo dục
|
- Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông;
- Thông tư số
05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2000/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
8
|
Đăng ký dự thi trung học phổ
thông quốc gia
|
Tiếp nhận và trả kết quả tại
cơ sở giáo dục
|
- Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông;
- Thông tư số
05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2000/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
9
|
Phúc khảo bài thi trung học
phổ thông quốc gia
|
Tiếp nhận và trả kết quả tại
cơ sở giáo dục
|
- Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông;
- Thông tư số
05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2000/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
II. Sở Tư pháp
|
1. Lĩnh vực Công chứng
|
1
|
Công chứng bản dịch
|
Tại Điều 44 Luật Công chứng
quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở
đơn vị công chứng
|
Luật công chứng số
53/2014/QH13
|
2
|
Công chứng hợp đồng, giao
dịch soạn thảo sẵn
|
Tại Điều 44 Luật Công chứng
quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở
đơn vị công chứng
|
Luật công chứng số
53/2014/QH13
|
3
|
Công chứng hợp đồng, giao
dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng
|
Tại Điều 44 Luật Công chứng
quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở
đơn vị công chứng
|
Luật công chứng số
53/2014/QH13
|
4
|
Công chứng việc sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
Tại Điều 44 Luật Công chứng
quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở
đơn vị công chứng
|
Luật công chứng số
53/2014/QH13
|
5
|
Công chứng hợp đồng thế chấp
bất động sản
|
Tại Điều 44 Luật Công chứng quy
định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị
công chứng
|
Luật công chứng số
53/2014/QH13
|
6
|
Công chứng di chúc
|
Tại Điều 44 Luật Công chứng
quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở
đơn vị công chứng
|
Luật công chứng số
53/2014/QH13
|
7
|
Công chứng văn bản thỏa thuận
phân chia di sản
|
Tại Điều 44 Luật Công chứng
quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở
đơn vị công chứng
|
Luật công chứng số
53/2014/QH13
|
8
|
Công chứng văn bản khai nhận
di sản
|
Tại Điều 44 Luật Công chứng
quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở
đơn vị công chứng
|
Luật công chứng số
53/2014/QH13
|
9
|
Công chứng văn bản từ chối
nhận di sản
|
Tại Điều 44 Luật Công chứng
quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở
đơn vị công chứng
|
Luật công chứng số
53/2014/QH13
|
10
|
Công chứng hợp đồng ủy quyền
|
Tại Điều 44 Luật Công chứng
quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở
đơn vị công chứng
|
Luật công chứng số
53/2014/QH13
|
11
|
Nhận lưu giữ di chúc
|
Tại Điều 44 Luật Công chứng
quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở
đơn vị công chứng
|
Luật công chứng số
53/2014/QH13
|
12
|
Cấp bản sao văn bản công chứng
|
Tại Điều 44 Luật Công chứng
quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở
đơn vị công chứng
|
Luật công chứng số
53/2014/QH13
|
13
|
Chứng thực bản sao từ bản
chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp
hoặc chứng nhận.
|
Tại Điều 44 Luật Công chứng
quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở
đơn vị công chứng
|
Luật công chứng số
53/2014/QH13
|
14
|
Thủ tục chứng thực chữ ký
trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và
trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
|
Tại Điều 44 Luật Công chứng
quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở
đơn vị công chứng
|
Luật công chứng số
53/2014/QH13
|
2. Lĩnh vực Trợ giúp pháp
lý
|
15
|
Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp
lý
|
Tại Điều 28 Luật trợ giúp
pháp lý quy định: Địa điểm tiếp người được trợ giúp pháp lý tại trụ sở Trung
tâm trợ giúp pháp lý hoặc địa điểm khác ngoài trụ sở
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP
ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ Tư pháp
|
16
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
về trợ giúp pháp lý
|
Gửi trực tiếp đến Giám đốc
Trung tâm Trợ giúp pháp lý
|
Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017
|
17
|
Thủ tục thực hiện lựa chọn,
ký hợp đồng với Luật sư
|
Nộp hồ sơ và ký hợp đồng trực
tiếp với Trung tâm Trợ giúp pháp lý
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ Tư pháp
|
III
|
Sở Giao thông vận tải
|
Lĩnh vực đăng kiểm; đường
bộ
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng trong khai thác, sử dụng
|
Thủ tục hành chính được thực
hiện tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Lai Châu
|
- Thông tư 89/2015/TT-BGTVT
ngày 31/12/2015 của Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 239/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ
|
Thủ tục hành chính được thực
hiện tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Lai Châu
|
- Thông tư 70/2015/TT-BGTVT
ngày 09/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
lệ phí cấp GCN bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật với máy, thiết bị phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng
đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số 239/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ thử
nghiệm, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các
loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện
trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện thủy nội địa
|
Thủ tục hành chính được thực
hiện tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Lai Châu
|
- Thông tư 48/2015/TT-BGTVT
ngày 22/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đăng kiểm phương tiện
thủy nội địa
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
lệ phí cấp GCN bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật với máy, thiết bị phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 237/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ
thuật và chất lượng phương tiện thủy nội địa
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra lưu hành xe chở
người bốn bánh có gắn động cơ
|
Thủ tục hành chính được thực
hiện tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Lai Châu
|
- Thông tư 86/2014/TT-BGTVT
ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về điều kiện đối với xe
chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông
trong phạm vi hạn chế;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
lệ phí cấp GCN bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật với máy, thiết bị phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng
đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số 239/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ thử
nghiệm, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các
loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện
trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
|
Thủ tục hành chính được thực
hiện tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Lai Châu
|
- Thông tư 85/2014/TT-BGTVT
ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08/112016 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ
phí cấp GCN bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật với máy, thiết bị phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng
đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số 239/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ thử
nghiệm, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các
loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện
trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận lưu hành,
tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
|
Thủ tục hành chính được thực
hiện tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Lai Châu
|
- Thông tư 16/2014/TT-BGTVT
ngày 13/5/2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về điều kiện đối với xe chở
hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
lệ phí cấp GCN bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật với máy, thiết bị phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng
đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số 239/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ thử
nghiệm, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các
loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện
trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
|
IV
|
Sở Y tế
|
1. Lĩnh vực Khám chữa bệnh
|
1
|
Cấp giấy khám sức khỏe cho
người từ đủ 18 tuổi trở lên
|
Các cơ sở khám bệnh chữa bệnh
công bố đủ điều kiện khám sức khỏe thực hiện khám và cấp giấy KSK
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
ngày 23/11/2009.
- Nghị định 109/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;
- Thông tư số 14/2013/TT-BYT
ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế.
|
2
|
Cấp giấy khám sức khỏe cho
người chưa đủ 18 tuổi
|
Các cơ sở khám bệnh chữa bệnh
công bố đủ điều kiện khám sức khỏe thực hiện khám và cấp giấy KSK
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
ngày 23/11/2009.
- Nghị định 109/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;
- Thông tư số 14/2013/TT-BYT
ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế.
|
3
|
Cấp giấy khám sức cho người
lái xe
|
Các cơ sở khám bệnh chữa bệnh
công bố đủ điều kiện khám sức khỏe thực hiện khám và cấp giấy KSK
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
ngày 23/11/2009.
- Nghị định 109/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;
- Thông tư số 14/2013/TT-BYT
ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế.
|
4
|
Cấp giấy khám sức khỏe cho
người mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có năng lực hành vi dân sự hoặc
hạn chế năng lực hành vi dân sự
|
Các cơ sở khám bệnh chữa bệnh
công bố đủ điều kiện khám sức khỏe thực hiện khám và cấp giấy KSK
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
ngày 23/11/2009.
- Nghị định 109/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;
- Thông tư số 14/2013/TT-BYT
ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế.
|
5
|
Khám sức khỏe định kỳ của
người lái xe ô tô
|
Các cơ sở khám bệnh chữa bệnh
công bố đủ điều kiện khám sức khỏe thực hiện khám và cấp giấy KSK
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
ngày 23/11/2009.
- Nghị định 109/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;
- Thông tư số 14/2013/TT-BYT
ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế.
|
6
|
Khám sức khỏe định kỳ
|
Các cơ sở khám bệnh chữa bệnh
công bố đủ điều kiện khám sức khỏe thực hiện khám và cấp giấy KSK
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
ngày 23/11/2009.
- Nghị định 109/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;
- Thông tư số 14/2013/TT-BYT
ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế.
|
2. Lĩnh vực An toàn thực
phẩm
|
7
|
Kiểm tra nhà nước về an toàn
thực phẩm đối với thực phẩm nhập kho theo phương thức kiểm tra giảm
|
Thực hiện tại cơ quan Hải quan
|
Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ
|
8
|
Kiểm tra nhà nước về an toàn
thực phẩm đối với thực phẩm nhập kho theo phương thức kiểm tra thông thường
|
Thực hiện tại cơ quan Hải Quan
|
Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ
|
9
|
Kiểm tra nhà nước về an toàn
thực phẩm đối với thực phẩm nhập kho theo phương thức kiểm tra chặt
|
Thực hiện tại cơ quan Hải quan
|
Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ
|
3. Lĩnh vực Dược
|
10
|
Kiểm tra, công nhận biết
Tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ
phiên dịch trong hành nghề dược
|
Cơ sở giáo dục và Đào tạo
|
Luật Dược số 105/2016/QH13
|
11
|
Công nhận biết Tiếng Việt
thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch
trong hành nghề dược
|
Cơ sở giáo dục và Đào tạo
|
Luật Dược số 105/2016/QH13
|
4. Lĩnh vực Y tế dự phòng
|
12
|
Cấp Giấy chứng nhận tiêm
chủng quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng (Mức thu không bao gồm tiền vắc
xin, thuốc, khẩu trang)
|
Tại cửa khẩu hoặc tại cơ quan
tổ chức kiểm dịch y tế biên giới
|
- Luật số 03/2007/QH12;
- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP
ngày 25/6/2018 của Chính phủ
|
13
|
Kiểm dịch y tế đối với hàng
hoá
|
Kiểm tra/xử lý trực tiếp tại
cửa khẩu
|
- Luật số 03/2007/QH12;
- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP
ngày 25/6/2018 của Chính phủ
|
14
|
Kiểm dịch y tế đối với phương
tiện vận tải
|
Kiểm tra/xử lý trực tiếp tại
cửa khẩu
|
- Luật số 03/2007/QH12;
- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP
ngày 25/6/2018 của Chính phủ
|
15
|
Kiểm dịch y tế đối với thi
hài, hài cốt
|
Kiểm tra/xử lý trực tiếp tại
cửa khẩu
|
- Luật số 03/2007/QH12;
- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP
ngày 25/6/2018 của Chính phủ
|
16
|
Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch
y tế mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
|
Kiểm tra/xử lý trực tiếp tại
cửa khẩu
|
- Luật số 03/2007/QH12;
- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP
ngày 25/6/2018 của Chính phủ
|
17
|
Chuyển tiếp điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện cho người nghiện chất dạng thuốc phiện được trở về cộng
đồng từ cơ sở quản lý
|
Nộp hồ sơ tại và nhận kết quả
tại Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
|
- Luật số 64/2006/QH11 phòng,
chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người
(HIV/AIDS);
- Nghị định 90/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế
|
18
|
Chuyển tiếp điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện giữa các cơ
sở quản lý
|
Nộp hồ sơ tại và nhận kết quả
tại Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
|
- Luật số 64/2006/QH11 phòng,
chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người
(HIV/AIDS);
- Nghị định 90/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế
|
19
|
Chuyển tiếp điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện ngoài cộng
đồng
|
Nộp hồ sơ tại và nhận kết quả
tại Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
|
- Luật số 64/2006/QH11 phòng,
chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người
(HIV/AIDS);
- Nghị định 90/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế
|
20
|
Đăng ký tham gia điều trị
nghiện các chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện
trong các cơ sở trại giam, trại tạm giam, cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở
giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng
|
Nộp hồ sơ tại và nhận kết quả
tại Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
|
- Luật số 64/2006/QH11 phòng,
chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người
(HIV/AIDS);
- Nghị định 90/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế
|
22
|
Đăng ký tham gia điều trị
nghiện các chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện
đang cư trú tại cộng đồng
|
Nộp hồ sơ tại và nhận kết quả
tại Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
|
- Luật số 64/2006/QH11 phòng,
chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người
(HIV/AIDS);
- Nghị định 90/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế
|
23
|
Cấp phát thuốc Methadone cho
người bệnh đặc biệt điều trị tại nhà
|
Người giao thuốc trực tiếp
theo dõi việc uống thuốc Methadone của người bệnh và ký vào Phiếu theo dõi
điều trị Methadone cùng người bệnh
|
- Luật số 64/2006/QH11 phòng,
chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người
(HIV/AIDS);
- Nghị định 90/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế
|
24
|
Cấp phát thuốc Methadone cho
người bệnh điều trị đặc biệt tại cơ sở khám, chữa bệnh
|
Người giao thuốc trực tiếp
theo dõi việc uống thuốc Methadone của người bệnh và ký vào Phiếu theo dõi
điều trị Methadone cùng người bệnh
|
- Luật số 64/2006/QH11 phòng,
chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người
(HIV/AIDS);
- Nghị định 90/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế
|
5. Lĩnh vực Giám định y
khoa
|
25
|
Đề nghị được thực hiện kỹ
thuật xác định lại giới tính đối với người đủ 16 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.
|
Thực hiện trực tiếp tại Cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính
|
- Nghị định số: 88/2008/NĐ-CP
ngày 05 tháng 08 năm 2008 về xác định lại giới tính
- Nghị định số:
155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
bộ y tế
|
26
|
Đề nghị được thực hiện kỹ
thuật xác định lại giới tính đối với người chưa đủ 16 tuổi
|
Thực hiện trực tiếp tại Cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính
|
- Nghị định số: 88/2008/NĐ-CP
ngày 05 tháng 08 năm 2008 về xác định lại giới tính
- Nghị định số: 155/2018/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ y tế
|
27
|
Đề nghị được thực hiện kỹ
thuật xác định lại giới tính đối với người đủ 18 tuổi trở lên
|
Thực hiện trực tiếp tại Cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính
|
- Nghị định số: 88/2008/NĐ-CP
ngày 05 tháng 08 năm 2008 về xác định lại giới tính
- Nghị định số:
155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
bộ y tế
|
VI. Ban Dân tộc
|
1
|
Công nhận người có uy tín
trong đồng báo dân tộc thiểu số
|
Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước từ thôn, bản đến cấp tỉnh. Không phải thủ tục hành chính đối với
người dân, doanh nghiệp
|
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg
ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
Đưa ra khỏi danh sách người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước từ thôn, bản đến cấp tỉnh. Không phải thủ tục hành chính đối với
người dân, doanh nghiệp
|
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg
ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ
|
VII. Sở Nông nghiệp và PTNT
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận Kiểm dịch
thực vật xuất khẩu/tái xuất khẩu
|
Thủ tục hành chính có quy
định tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết trực tiếp ngay tại thời điểm và
địa điểm kiểm tra, xem xét, đánh giá ngoài trụ sở Bộ phận một cửa đối với đối
tượng được kiểm tra, xem xét, đánh giá.
|
- Luật Bảo vệ và Kiểm dịch
thực vật ngày 25/11/2013;
- Nghị định số 116/2014/NĐ-CP
ngày 25/4/2012
- Thông tư số
30/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/9/2014 của Bộ NN &PTNT
- Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT
ngày 30/10/014 của Bộ NN &PTNT
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận Kiểm dịch
thực vật đối với các lô vật thể vận chuyển từ vùng nhiễm đối tượng kiểm dịch
thực vật
|
Thủ tục hành chính có quy
định tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết trực tiếp ngay tại thời điểm và
địa điểm kiểm tra, xem xét, đánh giá ngoài trụ sở Bộ phận một cửa đối với đối
tượng được kiểm tra, xem xét, đánh giá.
|
- Luật Bảo vệ và Kiểm dịch
thực vật ngày 25/11/2013;
- Thông tư số
33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- Thông tư số
35/2015/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông
|
VIII
|
Thanh tra tỉnh
|
1
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần đầu
|
Sau khi tiếp nhận đơn phải
làm việc với công dân tại nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị để
hướng dẫn, xác định nội dung khiếu nại, thu thập thông tin, tài liệu và chứng
cứ về nội dung khiếu nại
|
Luật Khiếu nại năm 2011
|
2
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần 2 cấp tỉnh
|
Sau khi tiếp nhận đơn phải
làm việc với công dân tại nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị để
hướng dẫn, xác định nội dung khiếu nại, thu thập thông tin, tài liệu và chứng
cứ về nội dung khiếu nại
|
Luật Khiếu nại năm 2011
|
3
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại
cấp tỉnh
|
Trước khi thụ lý tố cáo phải
xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo; trong quá
trình giải quyết tố cáo phải làm việc trực tiếp với người tố cáo để yêu cầu
cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng để làm rõ nội dung tố cáo
|
Luật Tố cáo năm 2018
|
4
|
Thủ tục tiếp công dân tại cấp
tỉnh
|
Việc tiếp công dân phải được
tiến hành tại nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị (Ban tiếp công
dân tỉnh; phòng tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị)
|
Khoản 1 Điều 3 Luật Tiếp công
dân
|
5
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp tỉnh
|
Công dân gửi đơn trực tiếp
tại trụ sở tiếp công dân, qua đường bưu điện
|
Thông tư số 07/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ
|
6
|
Thủ tục kê khai tài sản, thu
nhập
|
Thủ tục thực hiện nội bộ, tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai
|
Luật Phòng, chống tham nhũng
số 36/2018/QH14;
Nghị định số 130/2020/NĐ- CP
ngày 30/10/2020.
|
7
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu
nhập
|
Thủ tục thực hiện nội bộ, tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai
|
Luật Phòng, chống tham nhũng
số 36/2018/QH14;
Nghị định số 130/2020/NĐ- CP
ngày 30/10/2020
|
8
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu
giải trình
|
Tại các cơ quan, tổ chức, đơn
vị khu vực Nhà nước
|
Luật Phòng, chống tham nhũng
số 36/2018/QH14;
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019
|
9
|
Thủ tục thực hiện việc giải
trình
|
Tại các cơ quan, tổ chức, đơn
vị khu vực Nhà nước
|
Luật Phòng, chống tham nhũng
số 36/2018/QH14;
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019
|
IX
|
SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
|
1
|
Thủ tục cấp chính sách nội
trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
Thủ tục thực hiện tại cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập nơi học sinh, sinh viên đang tham gia học.
Tại điểm a khoản 1 Điều 4
Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT- BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định “Đối với học sinh, sinh viên học tại cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập: Gửi hồ sơ về cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập nơi
học sinh, sinh viên đang tham gia khóa học”
|
Thông tư số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH- BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20/10/2015 của Thủ tướng chính phủ về Chính sách nội trú đối với học sinh,
sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
|
2
|
Thi hành quyết định áp dụng
biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc tỉnh
|
Thủ tục thực hiện tại trung
tâm Điều trị cai nghiện bắt buộc tỉnh.
Tại khoản 1 Điều 15 Nghị định
Số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 quy định “Trong thời hạn 05 ngày, kể từ
ngày nhận được quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
của Tòa án nhân dân cấp huyện, cơ quan Công an cấp huyện chủ trì, phối hợp
với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đưa người đi thi hành quyết định
áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc”
|
Nghị định số 221/2013/NĐ-CP
ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
3
|
Chế độ thăm gặp đối với học
viên tại Trung tâm điều trị cai nghiện bắt buộc
|
Thủ tục thăm gặp học viên
thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Điều trị cai nghiện bắt buộc tỉnh.
Tại khoản 1 Điều 28 Nghị định
Số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 quy định “Học viên được quyền thăm gặp thân
nhân tại phòng thăm gặp của cơ sở cai nghiện bắt buộc, một tuần một lần, mỗi
lần không quá 02 giờ và tối đa không quá 03 thân nhân”
|
Nghị định Số 221/2013/NĐ-CP
ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
4
|
Thủ tục nghỉ chịu tang của
học viên tại Trung tâm điều trị cai nghiện bắt buộc
|
Thủ tục thực hiện trực tiếp
tại Trung tâm Điều trị cai nghiện bắt buộc tỉnh do quá trình nhận thủ tục và
bàn giao học viên cho gia đình phải thực hiện trực tiếp tại Trung tâm (có
biên bản, ký nhận của các bên).
Tại khoản 4 Điều 29 Nghị định
Số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 quy định “Việc giao và nhận học viên giữa
cơ sở cai nghiện bắt buộc với gia đình phải được lập thành biên bản ghi rõ họ
tên học viên, thời gian, họ tên người giao, họ tên người nhận, biên bản lập
thành 02 bản mỗi bên giữ một bản”
|
Nghị định Số 221/2013/NĐ-CP
ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
5
|
Thủ tục áp dụng các biện pháp
can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ khỏi môi trường hoặc người gây
tổn hại cho trẻ em
|
Do tính chất của thủ tục là
thực hiện bất kỳ thời gian nào khi các cơ quan chức năng nhận được thông tin
về trẻ em đang bị đe dọa hoặc bị gây tổn hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe,
nhân phẩm và theo khoản 2 điều 31 Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017
quy định “Việc can thiệp trong trường hợp trẻ em cần được bảo vệ khẩn cấp
phải được thực hiện trong thời gian nhanh nhất có thể và không quá 12 giờ từ
khi nhận được thông tin”
|
Nghị định số 56/2017/NĐ-CP
ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật trẻ em.
|
6
|
Tiếp nhận đối tượng cần bảo
vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
|
Do tính chất của thủ tục có
thể phải thực hiện ở bất cứ thời gian nào trong ngày theo quy định tại điểm
a, khoản 2 điều 41 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 quy định “Cơ sở
có trách nhiệm tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp để chăm
sóc, nuôi dưỡng và hoàn thiện các thủ tục theo quy trình sau”
|
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt
động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
|
7
|
Tiếp nhận đối tượng tự nguyện
vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
|
Thủ tục thực hiện trực tiếp
tại cơ sở trợ giúp xã hội.
Tại khoản 3 điều 41 Nghị định
số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 quy định “Đối tượng tự nguyện ký hợp đồng
cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội với người đứng đầu cơ sở và nộp bản sao giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực
cá nhân hợp pháp khác”
|
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt
động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
|
8
|
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ
sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả tại cơ sở trợ giúp xã hội theo điểm a khoản 3 điều 43 Nghị định số
103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017
|
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt
động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
|
9
|
Thủ tục giải quyết hưởng trợ
cấp thất nghiệp
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thực hiện trực tiếp tại trung tâm Dịch vụ việc làm theo quy định tại
khoản 1, điều 17 Nghị định số 28/2015/NĐ- CP ngày 12/3/2015
|
Nghị định số 28/2215/NĐ-CP
ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Việt làm và bảo hiểm thất nghiệp.
|
10
|
Thủ tục tạm dừng hưởng trợ
cấp thất nghiệp
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm
thực hiện thủ tục tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp theo khoản 2, điều 19 Nghị
định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015
|
Nghị định số 28/2215/NĐ-CP
ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Việt làm và bảo hiểm thất nghiệp.
|
11
|
Thủ tục tiếp tục hưởng trợ
cấp thất nghiệp
|
Thủ tục thực hiện trực tiếp
tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo khoản 1, điều 20 Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015
|
Nghị định số 28/2215/NĐ-CP
ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Việt làm và bảo hiểm thất nghiệp.
|
12
|
Thủ tục chấm dứt hưởng trợ
cấp thất nghiệp
|
Thủ tục thực hiện trực tiếp
tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo điều 21 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015
|
Nghị định số 28/2215/NĐ-CP
ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Việt làm và bảo hiểm thất nghiệp.
|
13
|
Thủ tục hỗ trợ tư vấn, giới
thiệu việc làm
|
Thủ tục thực hiện trực tiếp
tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1, điều 5 Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015
|
Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP .
|
14
|
Thủ tục chuyển nơi hưởng trợ
cấp thất nghiệp (chuyển đi)
|
Thủ tục thực hiện trực tiếp
tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo khoản 1, điều 22 Nghị định số 28/2015/NĐ-
CP ngày 12/3/2015
|
Nghị định số 28/2215/NĐ-CP
ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Việt làm và bảo hiểm thất nghiệp.
|
15
|
Thủ chuyển nơi hưởng trợ cấp
thất nghiệp (chuyển đến)
|
Thủ tục thực hiện trực tiếp
tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo khoản 1, điều 22 Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015
|
Nghị định số 28/2215/NĐ-CP
ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Việt làm và bảo hiểm thất nghiệp.
|
16
|
Thủ tục giải quyết hỗ trợ học
nghề
|
Thủ tục thực hiện trực tiếp
tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1, điều 11 Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015
|
Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP .
|
17
|
Thủ tục thông báo về việc tìm
kiếm việc làm hàng tháng
|
Thủ tục thực hiện trực tiếp
tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1, điều 10 Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015
|
Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều
52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP .
|
|
|
|
|
|
|
|