|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2900/QĐ-UBND 2018 giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông Bình Thuận
Số hiệu:
|
2900/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hai
|
Ngày ban hành:
|
26/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2900/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
26 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG CỦA VĂN PHÒNG ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 5424/TTr-VP ngày 10 tháng 10 năm
2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Quy định tiếp nhận, giải quyết các thủ tục
hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận, gồm các nội
dung sau:
1. Danh mục thủ tục hành chính
thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Trình tự thực hiện thủ tục
hành chính:
- Khi thực hiện các thủ tục
hành chính được ban hành tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, các Sở, ban,
ngành nộp hồ sơ trực tiếp ở Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh tại Trung tâm Hành chính công. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả ghi phiếu biên nhận, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng
dẫn, đề nghị đơn vị bổ sung.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu giao nhận hồ sơ, chuyển trực tiếp cho Chuyên
viên phụ trách lĩnh vực theo sự phân công của Lãnh đạo Văn phòng.
- Trong quá trình thẩm tra, xác
minh chưa đầy đủ điều kiện giải quyết Chuyên viên có trách nhiệm tham mưu Lãnh
đạo Văn phòng, ban hành văn bản trả lại hồ sơ nêu rõ lý do, nội dung cần bổ
sung.
- Chuyên viên tham mưu giải quyết
công việc, lập Phiếu trình kèm dự thảo kết quả giải quyết trình Lãnh đạo Văn
phòng thông qua.
- Lãnh đạo Văn phòng thông qua
văn bản chuyển trả lại Chuyên viên để trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, quyết định.
- Sau khi Lãnh đạo Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt, Chuyên viên trả hồ sơ đã xử lý cho Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả hoàn thành thủ tục phát hành và trả kết quả cho các Sở.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan tổ chức thực hiện
đúng các quy định tại Điều 1 Quyết định này.
- Trong quá trình thực hiện nếu
có phát sinh vướng mắc về trình tự thực hiện hoặc có sự thay đổi về thủ tục
hành chính tại Quyết định này, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với các
Sở, ban, ngành có liên quan tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa
đổi cho phù hợp.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 3786/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 và Quyết định số
687/QĐ-UBND ngày 12/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành
và điều chỉnh, bổ sung Quy định tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thực
hiện theo cơ chế một cửa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở
Văn hóa-Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông, Sở Y tế, Ban quản
lý các Khu công nghiệp các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Các phòng chuyên môn-VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HCTC (Vân)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
PHỤ LỤC 1
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CỦA SỞ TƯ PHÁP THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 2900/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm
2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
I
|
LĨNH VỰC QUỐC TỊCH VIỆT
NAM
|
1
|
Thủ tục nhập Quốc tịch Việt
Nam.
- Văn bản của Sở Tư
pháp;
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt
Nam;
- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ
chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
- Bản khai lý lịch;
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch
Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở
nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày
tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Giấy tờ chứng minh trình độ
Tiếng Việt (gồm một trong các giấy tờ sau đây: bản sao bằng tốt nghiệp sau đại
học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc
trung học cơ sở của Việt Nam; bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chứng nhận
trình độ tiếng Việt do cơ sở đào tạo tiếng Việt của Việt Nam cấp); Trong trường
hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam khai báo biết tiếng Việt đủ để hoà nhập
vào cộng đồng Việt Nam, nhưng không có một trong các giấy tờ nêu trên, thì Sở
Tư pháp tổ chức phỏng vấn trực tiếp để kiểm tra trình độ tiếng Việt của người
đó. Kết quả phỏng vấn phải được lập thành văn bản; người trực tiếp phỏng vấn
căn cứ vào tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 78/2009/NĐ-CP
(biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam của người xin nhập quốc
tịch Việt Nam được đánh giá trên cơ sở khả năng giao tiếp bằng tiếng Việt với
công dân Việt Nam trong cuộc sống, phù hợp với môi trường sống và làm việc của
người đó) để đề xuất ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến đề xuất của mình;
- Giấy tờ chứng minh về chỗ ở,
thời gian thường trú ở Việt Nam (Bản sao Thẻ thường trú);
- Giấy tờ chứng minh bảo đảm
cuộc sống ở Việt Nam (gồm một trong các giấy tờ sau: giấy tờ chứng minh quyền
sở hữu tài sản; giấy xác nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi
người đó làm việc cấp; giấy xác nhận của cơ quan thuế về thu nhập chịu thuế;
giấy tờ chứng minh được sự bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam; giấy
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người xin nhập quốc tịch
Việt Nam về khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người đó);
- Trường hợp con chưa thành
niên xin nhập quốc tịch Việt Nam cùng cha mẹ thì phải nộp Bản sao Giấy khai
sinh của người con chưa thành niên hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha
con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà con chưa
thành niên sinh sống cùng người đó nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ
thì còn phải nộp văn bản thoả thuận của cha mẹ về việc nhập quốc tịch Việt
Nam cho con;
Lưu ý: Những người
được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì được miễn các giấy tờ
tương ứng với điều kiện được miễn, nhưng phải nộp một số giấy tờ sau để chứng
minh điều kiện được miễn, cụ thể là:
- Người có vợ hoặc chồng là
công dân Việt Nam phải nộp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ
hôn nhân;
- Người là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc
con đẻ của công dân Việt Nam phải nộp bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp
lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con;
- Người có công lao đặc biệt
đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải nộp bản sao
Huân chương, Huy chương, giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác
nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam;
- Người mà việc nhập quốc tịch
Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Người
(là người có tài năng trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội,
nghệ thuật, thể thao) phải nộp giấy chứng nhận của cơ quan, tổ chức nơi người
đó làm việc, được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xác nhận về việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển
của một trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể
thao.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
2
|
Thủ tục trở lại quốc tịch
Việt Nam ở trong nước.
- Văn bản của Sở Tư pháp;
- Đơn xin trở lại quốc tịch
Việt Nam;
- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ
chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
- Bản khai lý lịch;
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc
tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư
trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90
ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Giấy tờ chứng minh người
xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam (Các giấy tờ chứng
minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam là một
trong các giấy tờ sau đây: bản sao Giấy khai sinh; bản sao Quyết định cho
thôi quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; giấy tờ
khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam
trước đây của người đó);
- Giấy tờ chứng minh đủ điều
kiện trở lại quốc tịch Việt Nam (Xin hồi hương về Việt Nam; Có vợ, chồng, cha
đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam; Có công lao đặc biệt đóng góp cho
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Thực hiện đầu tư tại Việt Nam; Đã thôi quốc tịch
Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước
ngoài; giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang làm thủ tục
xin hồi hương về Việt Nam hoặc bản sao giấy tờ chứng nhận việc đầu tư tại Việt
Nam);
- Con chưa thành niên cùng trở
lại quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ thì phải nộp bản sao Giấy khai sinh của
người con hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ
cha hoặc mẹ trở lại quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sống cùng người
đó cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thoả
thuận của cha mẹ về việc trở lại quốc tịch Việt Nam của con.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Thủ tục thôi quốc tịch Việt
Nam ở trong nước.
- Văn bản của Sở Tư pháp;
- Đơn xin thôi quốc tịch Việt
Nam;
- Bản khai lý lịch;
- Bản sao Hộ chiếu Việt Nam,
Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác quy định tại Điều 11 của Luật quốc
tịch năm 2008;
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được
cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Giấy tờ xác nhận về việc
người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật
nước đó không quy định về việc cấp giấy này (Giấy tờ xác nhận việc người xin
thôi quốc tịch Việt Nam đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài là giấy tờ
do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận hoặc bảo đảm cho người đó được
nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về
việc cấp giấy này. Trường hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam đã có quốc tịch
nước ngoài thì nộp bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác do cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài cấp để chứng minh người đó đang có quốc tịch nước
ngoài);
- Giấy xác nhận không nợ thuế
do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp;
- Đối với người trước đây là
cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân
Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải
ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy xác nhận của Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn
nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc
tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt
Nam.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
II
|
LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
|
1
|
Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài.
- Văn bản của Sở Tư pháp;
- Tờ khai đăng ký lại việc
nuôi con nuôi. Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Sở Tư pháp không phải là
nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của
người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi
trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng.
|
2
|
|
1
|
0.5
|
0.5
|
2
|
Giải quyết việc người nước
ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
- Văn bản của Sở Tư pháp;
2.1 Hồ sơ của người nhận
con nuôi:(Về cơ bản hồ sơ của người nước ngoài thường trú ở Việt Nam
theo quy định tại Điều 17 của Luật Nuôi con nuôi nhưng thẩm quyền cấp một số
loại giấy tờ chưa được xác định rõ):
- Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu
quy định (Bản chính);
- Hộ chiếu/Chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (Bảo sao);
- Phiếu lý lịch tư pháp (Bản
chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
- Văn bản xác nhận tình trạng
hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác
nhận tình trạng độc thân);
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở
y tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh
gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận
con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú,
bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản
chính, được cấp chưa quá 06 tháng).
2.2 Hồ sơ của người được
nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ
quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng
chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban
nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị
bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố
cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa
án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối
với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định
của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất
năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ,
mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với
trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
|
05
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
III
|
LĨNH VỰC LUẬT SƯ
|
1
|
Phê duyệt Đề án tổ chức Đại
hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật
nhiệm kỳ mới của Đoàn luật sư.
- Văn bản của Sở Tư pháp;
- Đề án tổ chức Đại hội nhiệm
kỳ;
- Phương án xây dựng Ban chủ
nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới.
|
12
|
0.5
|
7.5
|
2
|
2
|
2
|
Phê chuẩn kết quả Đại hội
luật sư.
- Văn bản của Sở Tư pháp;
- Báo cáo kết quả đại hội;
- Biên bản bầu cử;
- Danh sách trích ngang của
Chủ nhiệm, các thành viên Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của
Đoàn luật sư; - Nghị quyết Đại hội.
|
3
|
0.5
|
1
|
0.5
|
1
|
3
|
Giải thể Đoàn luật sư.
- Văn bản của Sở Tư pháp;
- Giấy tờ chứng minh không
còn đủ điều kiện hoạt động.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
IV
|
LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG
|
1
|
Thành lập Văn phòng công
chứng.
- Văn bản của Sở Tư pháp;
- Đơn đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-08
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP ;
- Đề án thành lập Văn phòng
công chứng, trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi,
nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai
thực hiện;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm
công chứng viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Hợp nhất Văn phòng công chứng
- Văn bản của Sở Tư pháp;
- Hợp đồng hợp nhất Văn phòng
công chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của các
Văn phòng công chứng được hợp nhất; tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng
hợp nhất; thời gian thực hiện hợp nhất; phương án chuyển tài sản của các Văn
phòng công chứng được hợp nhất sang Văn phòng công chứng hợp nhất; phương án
sử dụng lao động của Văn phòng công chứng hợp nhất; việc kế thừa toàn bộ quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng được hợp nhất và
các nội dung khác có liên quan;
- Kê khai thuế, báo cáo tài chính
trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng được
hợp nhất tính đến ngày đề nghị hợp nhất;
- Biên bản kiểm kê các hồ sơ
công chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng
được hợp nhất;
- Danh sách các công chứng
viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn
phòng công chứng được hợp nhất;
- Quyết định cho phép thành lập
và giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công chứng được hợp nhất.
|
13
|
0.5
|
8.5
|
2
|
2
|
3
|
Sáp nhập Văn phòng công chứng
- Văn bản của Sở Tư pháp;
- Hợp đồng sáp nhập Văn phòng
công chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của các
Văn phòng công chứng bị sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng
nhận sáp nhập; thời gian thực hiện sáp nhập; phương án chuyển tài sản của các
Văn phòng công chứng bị sáp nhập sang Văn phòng công chứng nhận sáp nhập;
phương án sử dụng lao động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; việc kế thừa
toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng bị
sáp nhập và các nội dung khác có liên quan;
- Kê khai thuế, báo cáo tài
chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng
tính đến ngày đề nghị sáp nhập;
- Biên bản kiểm kê hồ sơ công
chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng;
- Danh sách các công chứng
viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn
phòng công chứng;
- Quyết định cho phép thành lập
và giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công chứng.
|
13
|
0.5
|
8.5
|
2
|
2
|
4
|
Chuyển nhượng Văn phòng
công chứng
- Văn bản của Sở Tư pháp;
- Hợp đồng chuyển nhượng Văn
phòng công chứng, trong đó có nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở, danh
sách công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
tên, số Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển
nhượng; giá chuyển nhượng, việc thanh toán tiền và bàn giao Văn phòng công chứng
được chuyển nhượng; quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội dung khác có liên
quan; Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng phải có chữ ký của công chứng
viên hợp danh đại diện cho các công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng
được chuyển nhượng, các công chứng viên nhận chuyển nhượng và phải được công
chứng;
- Văn bản cam kết của các
công chứng viên nhận chuyển nhượng về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ,
tiếp nhận toàn bộ yêu cầu công chứng đang thực hiện và hồ sơ đang được lưu trữ
tại Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Biên bản kiểm kê hồ sơ công
chứng của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Bản sao Quyết định bổ nhiệm
công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giấy tờ chứng
minh đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên đối với công chứng viên nhận
chuyển nhượng dự kiến là Trưởng Văn phòng công chứng;
- Quyết định cho phép thành lập
và giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; kiểm
toán của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng.
|
13
|
0.5
|
8.5
|
2
|
2
|
5
|
Chuyển đổi Văn phòng công
chứng do một công chứng viên thành lập.
- Văn bản của Sở Tư pháp;
- Giấy đề nghị chuyển đổi Văn
phòng công chứng theo Mẫu TP-CC- 11
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP ;
- Báo cáo tình hình tài chính,
tổ chức, hoạt động, hồ sơ công chứng hiện đang lưu trữ tại Văn phòng công chứng
đề nghị chuyển đổi;
- Quyết định bổ nhiệm công chứng
viên của công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng đề nghị chuyển đổi
(bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
6
|
Thu hồi Quyết định cho
phép thành lập Văn phòng công chứng.
- Văn bản của Sở Tư pháp;
- Các giấy tờ chứng minh thuộc
trường hợp bị thu hồi.
|
02
|
|
1
|
0.5
|
0.5
|
V
|
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
|
1
|
Thay đổi, bổ sung lĩnh vực
giám định của Văn phòng giám định tư pháp.
- Văn bản của Sở Tư pháp;
- Đơn xin phép thay đổi, bổ
sung lĩnh vực giám định;
- Đề án về việc thay đổi, bổ
sung lĩnh vực giám định, trong đó nêu rõ điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất,
trang thiết bị, phương tiện giám định theo quy định của Bộ, cơ quan ngang Bộ
quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định và kế hoạch triển khai thực hiện phù
hợp với việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm
giám định viên tư pháp phù hợp với việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định;
- Quyết định cho phép thành lập
Văn phòng giám định tư pháp đã được cấp.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
2
|
Chuyển đổi loại hình Văn
phòng giám định tư pháp.
- Văn bản của Sở Tư pháp;
- Đơn đề nghị chuyển đổi;
- Đề án chuyển đổi loại hình
hoạt động, trong đó nêu rõ lý do chuyển đổi, tình hình tổ chức và hoạt động của
Văn phòng giám định tư pháp tính đến ngày đề nghị chuyển, đổi, dự kiến về tổ
chức, tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, nhân sự, điều kiện vật chất, trang thiết
bị, phương tiện giám định;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm
giám định viên tư pháp là thành viên hợp danh của Văn phòng;
- Quyết định cho phép thành lập
Văn phòng;
- Dự thảo Quy chế mới về tổ
chức, hoạt động của Văn phòng.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
3
|
Cấp phép thành lập văn
phòng giám định tư pháp.
- Văn bản của Sở Tư pháp;
- Đơn xin phép thành lập;
- Bản sao Quyết định bổ nhiệm
giám định viên tư pháp;
- Dự thảo Quy chế tổ chức, hoạt
động của Văn phòng giám định tư pháp;
- Đề án thành lập Văn phòng
giám định tư pháp phải nêu rõ mục đích thành lập; dự kiến về tên gọi, nhân sự,
địa điểm đặt trụ sở; điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện
giám định theo quy định của bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên môn về lĩnh vực
giám định và kế hoạch triển khai thực hiện.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
VI
|
LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT
|
1
|
Công nhận báo cáo viên
pháp luật tỉnh
- Văn bản của Sở Tư pháp;
- Văn bản đề nghị công nhận báo
cáo viên pháp luật của Thủ trưởng, cơ quan cấp tỉnh đảm bảo có đầy đủ các
thông tin sau đây của người được đề nghị công nhận:
+ Họ và tên;
+ Giới tính;
+ Năm sinh;
+ Chức vụ, chức danh (nếu có)
và cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác;
+ Trình độ chuyên môn;
+ Thời gian công tác trong
lĩnh vực pháp luật/thời gian công tác liên quan đến pháp luật (năm);
+ Lĩnh vực pháp luật chuyên
môn sâu dự kiến kiêm nhiệm thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
2.5
|
0.5
|
1
|
0.5
|
0.5
|
2
|
Miễn nhiệm báo cáo viên
pháp luật tỉnh
- Văn bản của Sở Tư pháp;
- Văn bản đề nghị miễn nhiệm
báo cáo viên pháp luật: phải có đầy đủ các thông tin sau đây của báo cáo viên
pháp luật được đề nghị miễn nhiệm:
+ Họ và tên;
+ Giới tính;
+ Năm sinh;
+ Chức vụ, chức danh (nếu có)
và cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác;
+ Số, ngày, tháng, năm của
Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật;
+ Lý do của việc đề nghị miễn
nhiệm.
|
2.5
|
0.5
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CỦA SỞ XÂY DỰNG THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 2900/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm
2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
I
|
LĨNH VỰC NHÀ Ở
|
1
|
Chấp thuận chủ trương đầu tư
dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Khoản
5 Điều 9 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Hồ sơ pháp lý của đơn vị được
giao làm chủ đầu tư, bao gồm giấy tờ chứng minh chức năng kinh doanh bất động
sản, tư cách pháp lý, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, kinh nghiệm của
chủ đầu tư theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa lựa chọn chủ đầu tư
thì có báo cáo về hình thức lựa chọn chủ đầu tư và dự kiến điều kiện lựa chọn
chủ đầu tư;
- Văn bản đề nghị chấp thuận
chủ trương dự án xây dựng nhà ở, trong đó nêu rõ cơ sở pháp lý đề nghị chấp
thuận; các nội dung đề xuất chấp thuận quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định
99/2015/NĐ-CP ; lý do đề nghị chấp thuận và chứng minh sự phù hợp của nội dung
dự án với chương trình kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê
duyệt;
- Quyết định phê duyệt quy hoạch
kèm theo bản vẽ quy hoạch chi tiết khu vực có dự án đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt;
- Nội dung chương trình, kế
hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt có liên quan đến việc
triển khai thực hiện dự án cần chấp thuận chủ trương đầu tư.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
2
|
Chấp thuận chủ trương đầu
tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Khoản
6 Điều 9 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Hồ sơ pháp lý của đơn vị được
giao làm chủ đầu tư, bao gồm giấy tờ chứng minh chức năng kinh doanh bất động
sản, tư cách pháp lý, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, kinh nghiệm của
chủ đầu tư theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa lựa chọn chủ đầu tư
thì có báo cáo về hình thức lựa chọn chủ đầu tư và dự kiến điều kiện lựa chọn
chủ đầu tư;
- Văn bản đề nghị chấp thuận
chủ trương dự án xây dựng nhà ở, trong đó nêu rõ cơ sở pháp lý đề nghị chấp
thuận; các nội dung đề xuất chấp thuận quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định
99; lý do đề nghị chấp thuận và chứng minh sự phù hợp của nội dung dự án với chương
trình kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt;
- Quyết định phê duyệt quy hoạch
kèm theo bản vẽ quy hoạch chi tiết khu vực có dự án đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt;
- Nội dung chương trình, kế
hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt có liên quan đến việc
triển khai thực hiện dự án cần chấp thuận chủ trương đầu tư.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
3
|
Lựa chọn chủ đầu tư dự án
xây dựng nhà ở thương mại quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP .
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Văn bản đăng ký làm chủ đầu
tư dự án của nhà đầu tư, bao gồm các nội dung: tên, địa chỉ nhà đầu tư, các đề
xuất của nhà đầu tư, dự kiến tiến độ thực hiện dự án;
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu nhận Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo giấy tờ chứng minh
có đủ số vốn được hoạt động kinh doanh bất động sản (vốn điều lệ) theo quy định
của pháp luật về kinh doanh bất động sản;
- Giấy tờ chứng minh năng lực
tài chính của chủ đầu tư áp dụng như quy định tại điểm d khoản 2 Điều 12 của
Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
- Giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng đất ở hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
4
|
Thuê nhà ở công vụ thuộc
thẩm quyền quản lý của UBND cấp tỉnh.
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Văn bản đăng ký thuê nhà ở
công vụ của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà
ở công vụ;
- Đơn đề nghị thuê nhà ở công
vụ đã có xác nhận của cơ quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức về thực
trạng nhà ở;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm,
điều động, luân chuyển công tác có xác nhận của cơ quan ra quyết định hoặc cơ
quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
5
|
Cho thuê, thuê mua nhà ở
xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Đơn đăng ký thuê, thuê mua
nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước;
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối
tượng và có đủ điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập;
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối
tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội (nếu có).
|
6
(Trường hợp không phải xét duyệt, tổ chức chấm điểm)
|
0.5
|
3.5
|
1
|
1
|
|
|
10 (Trường hợp phải xét duyệt, tổ chức chấm
điểm)
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
6
|
Thẩm định giá bán, thuê mua,
thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân
sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Công văn đề nghị định giá, điều
chỉnh giá;
- Phương án giá;
- Văn bản tổng hợp ý kiến
tham gia của các cơ quan liên quan, đính kèm bản sao ý kiến của các cơ quan
theo quy định (nếu có);
- Văn bản thẩm định phương án
giá của các cơ quan có chức năng thẩm định theo quy định;
- Các tài liệu khác có liên
quan.
|
8
|
0.5
|
4.5
|
1
|
2
|
7
|
Gia hạn sở hữu nhà ở tại Việt
Nam cho cá nhân, tổ chức nước ngoài
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Đối với cá nhân:
+ Đơn đề nghị gia hạn thời hạn
sở hữu nhà ở;
+ Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đối với nhà ở;
- Đối với tổ chức:
+ Đơn đề nghị gia hạn thời hạn
sở hữu nhà ở;
+ Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đối với nhà ở;
+ Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
II
|
LĨNH VỰC QUY HOẠCH KIẾN
TRÚC
|
1
|
Phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình
thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Thuyết minh nội dung nhiệm
vụ;
- Thành phần bản vẽ theo quy
định;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
(Theo Quy hoạch đô thị)
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
10
(Theo Luật Xây dựng)
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
2
|
Phê duyệt đồ án, đồ án điều
chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức
kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp theo
quy định;
- Thành phần bản vẽ theo quy
định;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Dự thảo Quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
đồ án quy hoạch;
- Đĩa CD chứa tất cả các nội
dung nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
3
|
Quy hoạch xây dựng vùng:
|
3.1
|
Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
xây dựng vùng huyện, liên huyện
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 3 Thông tư số 12/2016/TT-BXD , các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
- Thành phần bản vẽ theo quy
định;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
20
|
0.5
|
15.5
|
2
|
2
|
3.2
|
Phê duyệt đồ án quy hoạch
xây dựng vùng huyện, liên huyện
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 4 Thông tư số 12/2016/TT-BXD , các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
- Thành phần bản vẽ theo quy
định;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Dự thảo Quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
đồ án quy hoạch;
- Đĩa CD chứa tất cả các nội
dung nêu trên.
|
25
|
0.5
|
20.5
|
2
|
2
|
4
|
Quy hoạch đô thị:
|
4.1
|
Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
chung đô thị
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của
Bộ Xây dựng, các văn bản pháp lý có liên quan, bảng biểu thống kê, phụ lục
tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký
hiệu và ghi chú rõ ràng;
- Thành phần bản vẽ theo quy
định;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch;
- Đĩa CD chứa tất cả các nội
dung nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
4.2
|
Phê duyệt đồ án quy hoạch
chung đô thị
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Thuyết minh đồ án quy hoạch
chung thành phố thuộc Tỉnh, thị xã phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính
toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu
và ghi chú, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên
quan;
- Thành phần bản vẽ theo quy
định;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Dự thảo Quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
độ án quy hoạch chung đô thị;
- Đĩa CD chứa tất cả
các nội dung nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
4.3
|
Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
phân khu đô thị
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch, các văn bản pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng
biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa;
- Thành phần bản vẽ theo quy
định;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Dự thảo quyết định phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch phân khu;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
4.4
|
Phê duyệt đồ án quy hoạch
phân khu đô thị
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 8 Thông tư số 12/2016/TT-BXD , các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan.;
- Thành phần bản vẽ theo quy
định;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Dự thảo Quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch phân khu;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
độ án quy hoạch phân khu;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
4.5
|
Phê duyệt nhiệm vụ thiết kế
đô thị riêng
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch, các văn bản pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng
biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa;
- Thành phần bản vẽ theo quy
định;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Dự thảo quyết định phê duyệt
nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
4.6
|
Phê duyệt đồ án thiết kế
đô thị riêng
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch, các văn bản pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng
biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa;
- Thành phần bản vẽ theo quy
định;
- Dự thảo Quy định quản lý
theo đồ án thiết kế đô thị riêng;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
quy hoạch chi tiết;
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội
dung trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
5
|
Quy hoạch xây dựng khu chức
năng đặc thù:
|
5.1
|
Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
chung xây dựng khu chức năng đặc thù
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 11 Thông tư số 12/2016/TT-BXD , các văn bản pháp
lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa
và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được
sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
- Thành phần bản vẽ theo quy định;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
5.2
|
Phê duyệt đồ án quy hoạch
chung xây dựng khu chức năng đặc thù
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 14 Thông tư số 12/2016/TT-BXD , các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
- Thành phần bản vẽ theo quy
định;
- Dự thảo Quy định về quản lý
quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
5.3
|
Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 15 Thông tư số 12/2016/TT-BXD , các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
- Thành phần bản vẽ theo quy
định;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
5.4
|
Phê duyệt đồ án quy hoạch
phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 16 Thông tư số 12/2016/TT-BXD , các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
- Thành phần bản vẽ theo quy
định;
- Dự thảo Quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch phân khu xây dựng;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
quy hoạch phân khu xây dựng;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
6
|
Các thủ tục phê duyệt điều
chỉnh tổng thể quy hoạch xây dựng
|
6.1
|
Quy hoạch xây dựng vùng:
|
6.1.1
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh
tổng thể quy hoạch xây dựng vùng huyện, liên huyện
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 3 Thông tư số 12/2016/TT-BXD , các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
- Thành phần bản vẽ theo quy
định;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
20
|
0.5
|
15.5
|
2
|
2
|
6.1.2
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
tổng thể quy hoạch xây dựng vùng huyện, liên huyện
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 4 Thông tư số 12/2016/TT-BXD , các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
- Thành phần bản vẽ theo quy
định;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Dự thảo Quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
đồ án quy hoạch;
- Đĩa CD chứa tất cả các nội
dung nêu trên.
|
25
|
0.5
|
20.5
|
2
|
2
|
6.2
|
Quy hoạch đô thị:
|
6.2.1
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh
tổng thể quy hoạch chung đô thị
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của
Bộ Xây dựng, các văn bản pháp lý có liên quan, bảng biểu thống kê, phụ lục
tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký
hiệu và ghi chú rõ ràng;
- Thành phần bản vẽ theo quy
định;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch;
- Đĩa CD chứa tất cả các nội
dung nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
6.2.2
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
tổng thể quy hoạch chung đô thị
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Thuyết minh đồ án quy hoạch
chung thành phố thuộc Tỉnh, thị xã phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính
toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu
và ghi chú, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên
quan;
- Thành phần bản vẽ theo quy
định;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Dự thảo Quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
độ án quy hoạch chung đô thị;
- Đĩa CD chứa tất cả các nội
dung nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
6.2.3
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh
tổng thể quy hoạch phân khu đô thị
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch, các văn bản pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng
biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa;
- Thành phần bản vẽ theo quy
định;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Dự thảo quyết định phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch phân khu;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
6.2.4
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
tổng thể quy hoạch phân khu đô thị
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 8 Thông tư số 12/2016/TT-BXD , các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan.;
- Thành phần bản vẽ theo quy
định;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Dự thảo Quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch phân khu;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
độ án quy hoạch phân khu;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
6.2.5
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh
tổng thể thiết kế đô thị riêng
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch, các văn bản pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng
biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa;
- Thành phần bản vẽ theo quy
định;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Dự thảo quyết định phê duyệt
nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
6.2.6
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
tổng thể thiết kế đô thị riêng
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch, các văn bản pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng
biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa;
- Thành phần bản vẽ theo quy
định;
- Dự thảo Quy định quản lý
theo đồ án thiết kế đô thị riêng;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
quy hoạch chi tiết;
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội
dung trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
6.3
|
Quy hoạch xây dựng khu chức
năng đặc thù:
|
6.3.1
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh
tổng thể quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 11 Thông tư số 12/2016/TT-BXD , các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
- Thành phần bản vẽ theo quy
định;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
6.3.2
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
tổng thể quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 14 Thông tư số 12/2016/TT-BXD , các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
- Thành phần bản vẽ theo quy
định;
- Dự thảo Quy định về quản lý
quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
6.3.3
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh
tổng thể quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 15 Thông tư số 12/2016/TT-BXD , các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
- Thành phần bản vẽ theo quy
định;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
6.3.4
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
tổng thể quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù
- Tờ trình của Sở Xây
dựng;
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Thuyết minh tổng hợp gồm nội
dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 16 Thông tư số 12/2016/TT-BXD , các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
- Thành phần bản vẽ theo quy
định;
- Dự thảo Quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch phân khu xây dựng;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
quy hoạch phân khu xây dựng;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
7
|
Thủ tục phê duyệt điều chỉnh
cục bộ quy hoạch xây dựng
|
7.1
|
Quy hoạch xây dựng vùng:
|
7.1.1
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh
cục bộ quy hoạch xây dựng vùng huyện, liên huyện
- Tờ trình của Sở Xây dựng
(trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện Điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Các bản vẽ thể hiện các nội
dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều
chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch
đã được phê duyệt;
- Dự thảo văn bản của cấp có
thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
20
|
0.5
|
15.5
|
2
|
2
|
7.1.2
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
cục bộ quy hoạch xây dựng vùng huyện, liên huyện
- Tờ trình của Sở Xây dựng (trong
đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội
dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Các bản vẽ thể hiện các nội
dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều
chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch
đã được phê duyệt;
- Dự thảo văn bản của cấp có
thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
25
|
0.5
|
20.5
|
2
|
2
|
7.2
|
Quy hoạch đô thị:
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh
cục bộ quy hoạch chung đô thị
- Tờ trình của Sở Xây dựng (trong
đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội
dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Các bản vẽ thể hiện các nội
dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều
chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch
đã được phê duyệt;
- Dự thảo văn bản của cấp có
thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
7.2.2
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
cục bộ quy hoạch chung đô thị
- Tờ trình của Sở Xây dựng
(trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện Điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Các bản vẽ thể hiện các nội
dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều
chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch
đã được phê duyệt;
- Dự thảo văn bản của cấp có
thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
7.2.3
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh
cục bộ quy hoạch phân khu đô thị
- Tờ trình của Sở Xây dựng
(trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Các bản vẽ thể hiện các nội
dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều
chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch
đã được phê duyệt;
- Dự thảo văn bản của cấp có
thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
7.2.4
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
cục bộ quy hoạch phân khu đô thị
- Tờ trình của Sở Xây dựng (trong
đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội
dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Các bản vẽ thể hiện các nội
dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều
chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch
đã được phê duyệt;
- Dự thảo văn bản của cấp có
thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
7.2.5
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh
cục bộ quy hoạch chi tiết
- Tờ trình của Sở Xây dựng
(trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện Điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Các bản vẽ thể hiện các nội
dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều
chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch
đã được phê duyệt;
- Dự thảo văn bản của cấp có
thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
7.2.6
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
cục bộ quy hoạch chi tiết
- Tờ trình của Sở Xây dựng
(trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Các bản vẽ thể hiện các nội
dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều
chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch
đã được phê duyệt;
- Dự thảo văn bản của cấp có
thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
7.2.7
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh
cục bộ thiết kế đô thị riêng
- Tờ trình của Sở Xây dựng (trong
đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội
dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
+ Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
+ Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Các bản vẽ thể hiện các nội
dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều
chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch
đã được phê duyệt;
- Dự thảo văn bản của cấp có
thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
7.2.8
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
cục bộ thiết kế đô thị riêng
- Tờ trình của Sở Xây dựng
(trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Các bản vẽ thể hiện các nội
dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều
chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch
đã được phê duyệt;
- Dự thảo văn bản của cấp có
thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
7.3
|
Quy hoạch xây dựng khu chức
năng đặc thù:
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh
cục bộ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù
- Tờ trình của Sở Xây dựng
(trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
+ Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Các bản vẽ thể hiện các nội
dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều
chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch
đã được phê duyệt;
- Dự thảo văn bản của cấp có
thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
7.3.2
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
cục bộ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù
- Tờ trình của Sở Xây dựng
(trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Các bản vẽ thể hiện các nội
dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều
chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch
đã được phê duyệt;
- Dự thảo văn bản của cấp có
thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
7.3.3
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh
cục bộ quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù
- Tờ trình của Sở Xây dựng
(trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Các bản vẽ thể hiện các nội
dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều
chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch
đã được phê duyệt;
- Dự thảo văn bản của cấp có
thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
7.3.4
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
cục bộ quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù
- Tờ trình của Sở Xây dựng
(trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
- Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
- Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
- Các bản vẽ thể hiện các nội
dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều
chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch
đã được phê duyệt;
- Dự thảo văn bản của cấp có
thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
7.3.5
|
Phê duyệt cấp giấy phép quy
hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh quản
lý
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
quy hoạch (theo mẫu);
- Sơ đồ vị trí địa điểm đề
nghị cấp Giấy phép quy hoạch;
- Dự kiến phạm vi, ranh giới
khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch;
- Dự kiến nội dung, quy mô và
tổng mức đầu tư;
- Báo cáo về pháp nhân và
năng lực tài chính để triển khai dự án.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
III
|
LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG
SẢN
|
1
|
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc
một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp
huyện quyết định việc đầu tư
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Đơn đề nghị cho phép chuyển
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng;
- Hồ sơ dự án, phần dự án đề
nghị cho chuyển nhượng bao gồm:
+ Văn bản cho phép đầu tư hoặc
văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao có chứng
thực);
+ Quyết định phê duyệt dự án,
quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (bản sao có chứng thực);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất của toàn bộ hoặc phần dự án đề nghị chuyển nhượng (bản sao có chứng thực);
+ Báo cáo quá trình thực hiện
dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng đến thời điểm chuyển nhượng.
- Hồ sơ của chủ đầu tư nhận
chuyển nhượng bao gồm:
+ Đơn đề nghị được nhận chuyển
nhượng dự án hoặc một phần dự án;
+ Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh có ngành nghề kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp có vốn điều lệ đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 3 Nghị định số
76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 (bản sao có chứng thực), trừ trường hợp nhà đầu
tư nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu
tư.
+ Văn bản chứng minh có vốn
thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu
tư, về đất đai.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
IV
|
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
XÂY DỰNG
|
1
|
Bổ nhiệm giám định viên tư
pháp xây dựng đối với cá nhân khác không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ
Xây dựng
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Giấy đề nghị bổ nhiệm giám
định viên tư pháp xây dựng theo mẫu tại Phụ
lục 1 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ;
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại
học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm; bản sao chứng
thực chứng chỉ hành nghề phù hợp với nội dung đề nghị bổ nhiệm;
- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý
lịch tư pháp;
- Giấy xác nhận về thời gian
thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ
nhiệm làm việc;
- Các giấy tờ khác chứng minh
người được đề nghị bổ nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2 Nghị định
số 62/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng
và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Đăng ký công bố thông tin
người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây
dựng theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền giải
quyết của Bộ Xây dựng, văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn được
Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép hoạt động
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Đối với cá nhân: Giấy đề
nghị công bố người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số
04/2014/TT- BXD; bản sao chứng thực chứng chỉ hành nghề phù hợp với nội dung
đăng ký giám định kèm theo; các tài liệu có liên quan theo quy định.
- Đối với tổ chức: Thông tin
đăng ký công bố tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, Văn phòng
giám định tư pháp xây dựng theo mẫu tại Phụ
lục 2 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ; bản sao chứng thực chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng tổ chức phù hợp với nội dung đăng ký giám định
kèm theo; các tài liệu có liên quan theo quy định.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
3
|
Điều chỉnh, thay đổi thông
tin cá nhân, tổ chức giám định tư pháp xây dựng đối với cá nhân, tổ chức do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đã tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Văn bản đề nghị trong đó có
thông tin điều chỉnh và các tài liệu chứng minh về thông tin điều chỉnh kèm
theo.
|
3
|
0.5
|
1
|
0.5
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA CỦA VĂN PHÒNG
UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 2900/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm
2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
I
|
LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA
|
1
|
Cấp giấy phép Khai quật khẩn
cấp.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Văn bản đề nghị cấp phép
khai quật khẩn cấp của tổ chức chủ trì thăm dò, khai quật khảo cổ (Phụ lục 3 Quy chế ban hành kèm
theo Quyết định số 86/2008/QĐ- BVHTTDL ngày 30/12/2008);
- Sơ đồ tỷ lệ 1:500, thể hiện
rõ vị trí, diện tích địa điểm khảo cổ cần khai quật khẩn cấp;
- Văn bản đề nghị cấp phép
thăm dò, khai quật khảo cổ của tổ chức phối hợp khai quật khẩn cấp (nếu có).
|
1.5
|
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
2
|
Công nhận bảo vật quốc gia
đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hay Trung tâm quản lý di tích.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Văn bản đề nghị công nhận bảo
vật quốc gia (Mẫu số 2a ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc
gia);
- Hồ sơ hiện vật, gồm:
+ Bản thuyết minh hiện vật đề
nghị công nhận bảo vật quốc gia, trong đó phải trình bày rõ đặc điểm của hiện
vật theo các tiêu chí quy định tại khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật di sản văn hóa (Mẫu
số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận
bảo vật quốc gia);
+ Ảnh: 01 ảnh tổng thể và 01 ảnh
đặc tả chi tiết (ảnh màu, từ cỡ 9cm x 12cm trở lên), chú thích đầy đủ, đảm bảo
thể hiện các đặc trưng cơ bản của hiện vật. Khuyến khích gửi kèm theo ảnh lưu
trữ trên các phương tiện kỹ thuật số;
+ Bản ghi âm, ghi hình (nếu
có) phải có âm thanh, hình ảnh rõ nét thể hiện sự độc đáo của hiện vật (ghi
trên băng hoặc đĩa);
+ Bản sao, bản dập (nếu có),
bản dịch đối với những hiện vật là sách, tài liệu chữ cổ hoặc hiện vật có hoa
văn trang trí, có chữ viết thể hiện trên hiện vật;
+ Tài liệu khác liên quan đến
hiện vật (nếu có) gồm: Bài viết về hiện vật; xác nhận của nhân chứng đối với
các hiện vật có giá trị lịch sử; giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật theo
quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận
bảo vật quốc gia.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
3
|
Công nhận bảo vật quốc gia
đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản
lý hợp pháp hiện vật.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị thẩm định và
làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 2b ban hành kèm theo Thông
tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia);
- Hồ sơ hiện vật, gồm:
+ Bản thuyết minh hiện vật đề
nghị công nhận bảo vật quốc gia, trong đó phải trình bày rõ đặc điểm của hiện
vật theo các tiêu chí quy định tại khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật di sản văn hóa (Mẫu
số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận
bảo vật quốc gia);
+ Ảnh: 01 ảnh tổng thể và 01 ảnh
đặc tả chi tiết (ảnh màu, từ cỡ 9cm x 12cm trở lên), chú thích đầy đủ, đảm bảo
thể hiện các đặc trưng cơ bản của hiện vật. Khuyến khích gửi kèm theo ảnh lưu
trữ trên các phương tiện kỹ thuật số;
+ Bản ghi âm, ghi hình (nếu
có) phải có âm thanh, hình ảnh rõ nét thể hiện sự độc đáo của hiện vật (ghi
trên băng hoặc đĩa);
+ Bản sao, bản dập (nếu có),
bản dịch đối với những hiện vật là sách, tài liệu chữ cổ hoặc hiện vật có hoa
văn trang trí, có chữ viết thể hiện trên hiện vật;
+ Tài liệu khác liên quan đến
hiện vật (nếu có) gồm: Bài viết về hiện vật; xác nhận của nhân chứng đối với
các hiện vật có giá trị lịch sử; giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật theo
quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận
bảo vật quốc gia.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
4
|
Cấp giấy phép hoạt động bảo
tàng ngoài công lập.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động bảo tàng ngoài công lập (Mẫu Phụ
lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012);
- Văn bản xác nhận đủ điều kiện
cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
II
|
LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép phổ
biến phim.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết
định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008);
- Giấy chứng nhận bản quyền
phim.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
2
|
Cấp giấy phép phổ biến phim
có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem (do cơ sở điện ảnh thuộc
địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu).
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết
định số 49/2008/QĐ-BVhTTDL ngày 9/7/2008);
- Giấy chứng nhận bản quyền
phim
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
III
|
LĨNH VỰC MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH
VÀ TRIỂN LÃM
|
1
|
Cấp giấy phép triển lãm mỹ
thuật.
- Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
113/2013/NĐ-CP ngày 2/10/2013);
- Danh sách tác giả, tác phẩm,
chất liệu, kích thước tác phẩm, năm sáng tác;
- Một tác phẩm 01 ảnh màu
kích thước 10x15cm. Riêng đối với triển lãm ảnh sắp đặt phải có hình chính diện,
bên phải, bên trái tác phẩm kèm theo văn bản trình bày ý tưởng nội dung tác
phẩm. Trường hợp tác phẩm có chữ nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng việt.
Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch;
- Đối với triển lãm ngoài trời
được tổ chức tại Việt Nam phải có văn bản của chủ địa điểm triển lãm cam kết
đảm bảo các điều kiện về trật tự, an toàn xã hội, văn minh công cộng, vệ sinh
môi trường và phòng chống cháy nổ;
- Đối với trường hợp đưa tác
phẩm mỹ thuật ra nước ngoài triển lãm, ngoài đơn đề nghị cấp giấy phép và hồ
sơ quy định tại thành phần hồ sơ (2) (3) nêu trên phải kèm theo giấy mời hoặc
văn bản thỏa thuận của đối tác nước ngoài và bản dịch tiếng việt (có xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền).
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
2
|
Cấp giấy phép xây dựng tượng
đài, tranh hoành tráng.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 7 ban hành kèm theo Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật);
- Quyết định chọn mẫu phác thảo
bước hai của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, kèm theo ảnh, phác thảo
chụp bốn mặt cỡ ảnh 18x24 cm có kèm chú thích;
- Các thành phần hồ sơ khác
theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.
|
không lấy ý kiến của Bộ (4)
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
Có ý kiến của Bộ (5)
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Tổ chức trại sáng tác điêu khắc.
- Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 9 ban hành kèm theo Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật);
- Đề án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
- Thể lệ.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
4
|
Cấp giấy phép triển lãm tác
phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.
- Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016);
- Danh sách tác phẩm bằng tiếng
Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích
thước, số lượng);
- Ảnh sẽ triển lãm có chú
thích; ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13x18cm;
- Đối với trường hợp tổ chức
triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại các địa điểm không phải là nhà triển lãm phải
có văn bản đồng ý của chủ địa điểm tổ chức triển lãm;
- Đối với các tác phẩm nhiếp ảnh
khỏa thân lộ rõ danh tính phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và
người được chụp về nội dung chụp, thời gian và phạm vi công bố tác phẩm.
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
5
|
Cấp giấy phép đưa tác phẩm
Nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm.
- Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016);
- Danh sách tác phẩm bằng tiếng
Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích
thước, số lượng);
- Ảnh sẽ triển lãm có chú
thích; ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13x18 cm hoặc ghi vào đĩa CD;
- Thư mời, thông báo, sách ảnh
(nếu có), văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng với đối tác nước ngoài đã được dịch
ra tiếng Việt;
- Đối với tác phẩm nhiếp ảnh
khỏa thân lộ rõ danh tính phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và
người được chụp về nội dung, thời gian và phạm vi công bố tác phẩm.
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
IV
|
NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN
|
1
|
Cấp giấy phép cho tổ chức,
cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- 01 đơn đề nghị cấp phép ra
nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP);
- 01 bản nội dung chương
trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo
thiết kế đối với trình diễn thời trang;
- 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối
với tác phẩm công diễn lần đầu;
- 01 bản sao văn bản thoả thuận
với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch
thuật);
- 01 bản sao quyết định thành
lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ
tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm
quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc
mang bản gốc để đối chiếu).
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
2
|
Cấp giấy phép cho đối tượng
thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang tại địa phương.
- Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- 01 đơn đề nghị cấp phép vào
Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP);
- 01 bản sao văn bản thoả thuận
với tổ chức, cá nhân nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công
ty dịch thuật);
- 01 bản sao hộ chiếu;
- 01 bản sao quyết định thành
lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ
tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm
quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc
mang bản gốc để đối chiếu).
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
3
|
Cấp phép thi người đẹp,
người mẫu trong phạm vi địa phương.
- Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- 01 đơn đề nghị cấp giấy
phép tổ chức cuộc thi(Mẫu số 04 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP);
- 01 đề án tổ chức cuộc thi,
trong đó nêu rõ:
+ Tên cuộc thi thể hiện bằng
tiếng Việt (trường hợp tên cuộc thi có sử dụng tiếng nước ngoài thì viết tên
bằng tiếng Việt trước, tên nước ngoài sau);
+ Mục đích, ý nghĩa của cuộc
thi phải thể hiện rõ và phù hợp với tên gọi của cuộc thi, quy mô, phạm vi tổ
chức cuộc thi;
+ Thể lệ cuộc thi quy định rõ
điều kiện, tiêu chí của thí sinh dự thi;
+ Nội dung, trình tự tổ chức,
thời gian và địa điểm tổ chức cuộc thi;
+ Danh hiệu, cơ cấu giải thưởng,
giá trị giải thưởng và thời gian trao giải;
+ Quyền và nghĩa vụ của tổ chức,
cá nhân tổ chức cuộc thi;
+ Quyền và nghĩa vụ của thí
sinh dự thi và thí sinh đạt giải;
+ Danh sách và quy chế hoạt động
của Ban tổ chức, Ban giám khảo;
+ Kinh phí tổ chức cuộc thi;
+ Mẫu đơn đăng ký dự thi của
thí sinh (Mẫu số 05 ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL);
- 01 bản sao quyết định thành
lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ
tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm
quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc
mang bản gốc để đối chiếu).
|
8
|
0.5
|
4.5
|
1
|
2
|
4
|
Chấp thuận địa điểm đăng
cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- 01 đơn đề nghị (Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2016/TT- BVHTTDL);
- Đề án tổ chức cuộc thi;
- 01 bản sao quyết định thành
lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
V
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ
|
1
|
Cấp phép tổ chức lễ hội.
- Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ
chức lễ hội (ghi rõ nội dung lễ hội hoặc nội dung thay đổi so với truyền thống,
thời gian, địa điểm tổ chức, dự định thành lập Ban Tổ chức lễ hội, cam kết đảm
bảo chất lượng và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm và các điều kiện
cần thiết khác để đảm bảo an ninh, trật tự trong lễ hội) (Mẫu 22 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011);
- Kế hoạch bảo vệ môi trường.
Nội dung kế hoạch phải có cam kết bảo vệ môi trường, phương án ứng phó trong
trường hợp xảy ra ra sự cố về môi trường trước, trong và sau quá trình tổ chức
lễ hội;
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
2
|
Công nhận lại “Cơ quan đạt
chuẩn văn hóa”, “đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
- Văn bản của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
- Báo cáo thành tích 05 năm
xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa của Công đoàn cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan;
- Công văn đề nghị của Ban Chỉ
đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp tỉnh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
3
|
Cấp giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
- Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Bản sao giấy đăng ký kinh
doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài được
cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác
nhận;
- Báo cáo tài chính có kiểm
toán hoặc các tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại
và hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Các giấy tờ quy định tại Điểm
2 và Điểm 3 nêu trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc
hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
4
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại
Việt Nam.
- Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định;
- Bản sao Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện có chứng thực.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
5
|
Cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Thay đổi tên gọi hoặc nơi
đăng ký thành lập của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài sang nước khác;
- Thay đổi hoạt động của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài;
- Giấy phép bị mất, rách.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
VI
|
LĨNH VỰC THƯ VIỆN
|
1
|
Đăng ký hoạt động thư viện
tư nhân có vốn sách ban đầu từ 2.000 bản trở lên.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
- Đơn đăng ký hoạt động thư
viện (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định
số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
- Danh mục vốn tài liệu thư
viện hiện có (Mẫu 2 ban hành kèm
theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
- Sơ yếu lý lịch của người đứng
tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
- Nội quy thư viện.
|
1.5
|
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
VII
|
LĨNH VỰC GIA ĐÌNH
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đăng ký hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (theo mẫu số M4b, ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL);
- Dự thảo Quy chế hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình. Quy chế phải có các nội dung cơ bản
sau:
+ Mục tiêu, tên gọi, địa bàn
và quy mô hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
+ Cơ cấu tổ chức, mối quan hệ
trong chỉ đạo, điều hành của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
+ Trách nhiệm của người đứng
đầu, nhân viên trực tiếp chăm sóc, tư vấn và những người khác làm việc tại cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
+ Trách nhiệm, quyền lợi của
nạn nhân bạo lực gia đình khi được tiếp nhận vào cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình;
+ Nguyên tắc quản lý tài sản,
tài chính và những quy định có tính chất hành chính phủ hợp với đặc điểm của
loại hình cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
- Xác nhận bằng văn bản của Ủy
ban nhân xã, phường, thị trấn về địa điểm của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình có trụ sở hoạt động đặt trên địa bàn;
- Bản thuyết minh về nguồn lực
tài chính, gồm những nội dung sau:
+ Tình hình tài chính hiện có
của cơ sở (bao gồm: tiền mặt, tiền gửi có trong tài khoản tại ngân hàng, kho
bạc); nguồn kinh phí nếu nhận từ nguồn tài trợ, cần nêu rõ tên, địa chỉ của tổ
chức, cá nhân tài trợ, số tiền, hiện vật và thời gian tài trợ;
+ Nguồn tài chính được cam kết
đảm bảo cho hoạt động của cơ sở (nếu có);
- Sơ yếu lý lịch của người đứng
đầu cơ sở có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan quản
lý nhà nước quản lý người đứng đầu;
- Danh sách người làm việc tại
cơ sở có xác nhận của người đứng đầu cơ sở, kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình (nếu có). Nếu chưa có
Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình thì
trong hồ sơ phải nêu rõ kế hoạch tham gia tập huấn cho người làm việc.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
2
|
Đổi giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị đổi Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động đã được cấp cho cơ sở;
- Các giấy tờ liên quan đến nội
dung thay đổi (tên gọi, địa chỉ, người đứng đầu, nội dung hoạt động);
- Dự thảo Quy chế hoạt động sửa
đổi, bổ sung của cơ sở (nếu có sửa đổi, bổ sung).
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
3
|
Cấp lại giấy Chứng nhận
đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động cũ (trong trường hợp bị rách hoặc hư hỏng);
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động hoặc quy chế hoạt động được phê duyệt (trong trường hợp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động bị mất).
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đăng ký hoạt động của cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (mẫu số M4a, ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL);
- Dự thảo Quy chế hoạt động của
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình. Quy chế phải có các nội dung
cơ bản sau:
+ Mục tiêu, tên gọi, địa bàn
và quy mô hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
+ Cơ cấu tổ chức, mối quan hệ
trong chỉ đạo, điều hành của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
+ Trách nhiệm của người đứng
đầu, nhân viên trực tiếp chăm sóc, tư vấn và những người khác làm việc tại cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
+ Trách nhiệm, quyền lợi của
người gây bạo lực gia đình khi được tiếp nhận vào cơ sở tư vấn về phòng chống
bạo lực gia đình;
+ Nguyên tắc quản lý tài sản,
tài chính và những quy định có tính chất hành chính phủ hợp với đặc điểm của
loại hình cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
- Xác nhận bằng văn bản của Ủy
ban nhân xã, phường, thị trấn về địa điểm của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình có trụ sở chính hoạt động đặt trên địa bàn;
- Bản thuyết minh về nguồn lực
tài chính, gồm những nội dung sau:
+ Tình hình tài chính hiện có
của cơ sở (bao gồm: tiền mặt, tiền gửi có trong tài khoản tại ngân hàng, kho
bạc); nguồn kinh phí nếu nhận từ nguồn tài trợ, cần nêu rõ tên, địa chỉ của tổ
chức, cá nhân tài trợ, số tiền, hiện vật và thời gian tài trợ;
+ Nguồn tài chính được cam kết
đảm bảo cho hoạt động của cơ sở (nếu có);
- Sơ yếu lý lịch của người đứng
đầu cơ sở có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan quản
lý nhà nước quản lý người đứng đầu;
- Danh sách người làm việc tại
cơ sở có xác nhận của người đứng đầu cơ sở, kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
tập huấn nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (nếu có). Nếu chưa
có Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
thì trong hồ sơ phải nêu rõ kế hoạch tham gia tập huấn cho người làm việc.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
5
|
Đổi giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
- Đơn đề nghị đổi Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động đã được cấp cho cơ sở;
- Các giấy tờ liên quan đến nội
dung thay đổi (tên gọi, địa chỉ, người đứng đầu, nội dung hoạt động);
- Dự thảo Quy chế hoạt động sửa
đổi, bổ sung của cơ sở (nếu có sửa đổi, bổ sung).
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
6
|
Cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động cũ (trong trường hợp bị rách hoặc hỏng);
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động hoặc quy chế hoạt động được phê duyệt (trong trường hợp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động bị mất).
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
VIII
|
LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số
06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành
chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao):
+ Đội ngũ cán bộ, nhân viên
thể thao đáp ứng yêu cầu của hoạt động thể thao chuyên nghiệp.
+ Vận động viên chuyên nghiệp,
huấn luyện viên chuyên nghiệp.
+ Cơ sở vật chất, trang thiết
bị phù hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp.
+ Nguồn tài chính bảo đảm cho
hoạt động của câu lạc bộ.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
- Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao);
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
3
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung
ghi trong giấy chứng nhận.
- Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đã được cấp;
- Tài liệu chứng minh sự thay
đổi nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
4
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng.
- Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
bị hư hỏng đối với trường hợp bị trường hợp bị hư hỏng.
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
billards & Snooker.
- Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu
số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân
viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
thể dục thể hình.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu
số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân
viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
mô tô nước trên biển.
- Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu
số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân
viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
8
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức
hoạt động vũ đạo giải trí.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu
số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân
viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
1
|
9
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
bơi, lặn.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu
số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân
viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
10
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
khiêu vũ thể thao.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu
số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân
viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
11
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
võ cổ truyền và vovinam.
- Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu
số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân
viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
12
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
quần vợt.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu
số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân
viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
13
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
thẩm mỹ.
- Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu
số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân
viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
14
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
dù lượn và điều bay có động cơ.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu
số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân
viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
15
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
tập luyện quyền anh.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu
số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân
viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
16
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Taekwondo.
- Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu
số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân
viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
17
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Bắc súng thể thao.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu
số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân
viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
18
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Karatedo.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu
số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân
viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
19
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Lân sư rồng.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu
số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân
viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
20
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Judo.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu
số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân
viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
21
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Bóng đá.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu
số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân
viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
22
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Bóng bàn.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu
số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân
viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
23
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Cầu lông.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu
số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân
viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
24
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức
hoạt động Patin.
- Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu
số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân
viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
25
|
Đăng cai tổ chức Giải thi
đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
-Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn xin đăng cai tổ chức,
trong đó nêu rõ mục đích tổ chức, nguồn tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết
bị kỹ thuật (Mẫu số 03 ban hành
kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong
lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Điều lệ giải thể thao;
- Danh sách ban tổ chức giải
thể thao;
- Chương trình thi đấu và các
hoạt động khác của giải thể thao;
- Tên giải thi đấu; huy chương,
huy hiệu, cờ hiệu, biểu tượng của giải.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
26
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
yoga
- Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao);
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm.
|
4
|
0.5
|
2.5
|
0.5
|
0.5
|
27
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Golf.
- Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao);
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm.
|
4
|
0.5
|
2.5
|
0.5
|
0.5
|
28
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Lặn biển thể thao giải trí
- Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao);
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm.
|
4
|
0.5
|
2.5
|
0.5
|
0.5
|
IX
|
Lĩnh vực Du lịch
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục công nhận điểm du
lịch
- Văn bản của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Đơn đề nghị công nhận điểm
du lịch (Mẫu số 01 Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017);
- Bản thuyết minh về điều kiện
công nhận điểm du lịch.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
PHỤ LỤC 4
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA CỦA VĂN PHÒNG
UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 2900/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm
2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
I
|
LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN
XÃ HỘI
|
1
|
Cấp giấy phép thành lập cơ
sở hỗ trợ nạn nhân.
- Văn bản của Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội;
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư 35/2013/TT-BLĐTBXH ;
- Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ
nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 35/2013/TT-BLĐTBXH ;
- Sơ yếu lý lịch của người dự
kiến làm Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 3,
danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định
tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo
Thông tư 35/2013/TT-BLĐTBXH ;
- Các giấy tờ và văn bản có
liên quan: Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài
sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Ý kiến bằng văn bản của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở hỗ trợ nạn nhân đặt trụ sở hoạt động, trong đó
nêu rõ đồng ý hay không đồng ý về việc đặt trụ sở của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
+ Các văn bằng, chứng chỉ chứng
minh trình độ chuyên môn của nhân sự làm việc dự kiến tại cơ sở hỗ trợ nạn
nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
|
6
|
0.5
|
3.5
|
1
|
1
|
2
|
Cấp lại giấy phép thành lập
cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
- Văn bản của Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội;
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH. - Tài liệu, văn bản chứng minh Giấy phép
thành lập bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
3
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
- Văn bản của Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội;
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Bản sao Giấy phép thành lập
đã được cấp;
- Văn bản, tài liệu chứng
minh việc thay đổi người đứng đầu; hoặc thay đổi địa điểm đặt trụ sở; hoặc
thay đổi tên gọi, phạm vi hoạt động, dịch vụ hỗ trợ được cấp phép.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
4
|
Gia hạn giấy phép thành lập
cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
- Văn bản của Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội;
- Đơn đề nghị gia Giấy phép
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Báo cáo về tình hình hỗ trợ
nạn nhân của cơ sở tính đến thời điểm đề nghị gia hạn và phương hướng hoạt động
tiếp theo của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông
tư 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội;
- Bản gốc Giấy phép thành lập
đã được cấp.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
5
|
Đề nghị chấm dứt hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
- Văn bản của Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội;
- Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ;
- Phương án giải quyết đối với
nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác
khi cơ sở nạn nhân chấm dứt hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo
Thông tư 35/2013/TT-BLĐTBXH .
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
II
|
LĨNH VỰC VIỆC LÀM
|
1
|
Giải quyết hỗ trợ kinh phí
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người
lao động.
- Văn bản của Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội;
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh
phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm
cho người lao động phải bao gồm các nội dung:
+ Thông tin chung về đơn vị:
tên; địa chỉ; ngày thành lập; ngành, nghề hoặc lĩnh vực sản xuất kinh doanh,
người đại diện;
+ Tình hình sản xuất kinh
doanh của đơn vị;
+ Tổng số lao động của đơn vị,
số lao động có nguy cơ bị cắt giảm tại thời điểm đề nghị hỗ trợ (không bao gồm
người lao động có giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3 tháng), số
lao động đề nghị được hỗ trợ.
+ Nguyên nhân buộc phải thay
đổi cơ cấu hoặc công nghệ sản xuất, kinh doanh.
+ Tổng kinh phí để tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động (có dự
toán chi tiết kèm theo bao gồm các chi phí để thực hiện phương án đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động).
+ Cam kết tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và sử dụng lao động theo đúng phương án
đã được phê duyệt;
- Phương án thay đổi cơ cấu
hoặc công nghệ sản xuất, kinh doanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Phương án đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt;
- Giấy tờ chứng minh không đủ
kinh phí để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho
người lao động được xác định thông qua báo cáo sản xuất, kinh doanh của năm
trước thời điểm đề nghị hỗ trợ mà bị lỗ có xác nhận của cơ quan thuế;
- Văn bản xác nhận của tổ chức
bảo hiểm xã hội nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người
lao động.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
III
|
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
|
1
|
Thủ tục giám định lại
thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ.
- Văn bản của Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội;
- Đơn đề nghị khám giám định
của người đi khám có xác nhận của UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đi khám đang làm việc.Kèm theo bản tóm tắt bệnh
án hoặc Giấy ra viện sau khi điều trị thương tật tái phát của bệnh viện tuyến
huyện hoặc tương đương trở lên, do Lãnh đạo hoặc người được ủy quyền ký tên,
đóng dấu hợp pháp của bệnh viện.
- Bản chính Giấy giới thiệu của
Sở Lao động - TB&XH do Lãnh đạo Sở ký tên và đóng dấu. Giấy giới thiệu phải
ghi rõ đối tượng khám giám định vết thương tái phát và ghi rõ vết thương tái
phát;
- Văn bản của Bộ Lao động -
TB&XH đồng ý để đối tượng được khám giám định vết thương tái phát;
- Bản sao Giấy chứng nhận bị
thương do Lãnh đạo Sở Lao động - TB&XH ký xác nhận và đóng dấu kèm theo bản
chính Bản trích lục hồ sơ thương binh;
- Bản sao Biên bản khám GĐYK
của Hội đồng GĐYK đã khám xác định tỷ lệ % tổn thương cơ thể do thương tật gần
nhất, được Lãnh đạo Sở Lao động - TB&XH ký xác nhận và đóng dấu;
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Giải quyết chế độ trợ cấp
một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Cam-pu-chia.
- Văn bản đề nghị của Sở Lao
động - TB&XH;
- 01 tờ khai của đối tượng;
- Bản sao công chứng Quyết định
của đối tượng sang làm chuyên gia Lào, Cam - pu-chia;
- Quyết định về nước;
- Quyết định nghỉ hưu hoặc
nghỉ việc do mất sức lao động;
- Quyết định nghỉ việc chờ hưởng
chế độ hưu trí hoặc quyết định thôi việc;
- Xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền về thời gian thực tế của đối tượng được cử sang làm tại Lào,
Cam-pu-chia;
- Giấy ủy quyền của thân nhân
trực tiếp của đối tượng cho một người đứng tên làm thủ tục hưởng trợ cấp.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
IV
|
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG TIỀN
LƯƠNG
|
1
|
Phê duyệt quỹ tiền lương,
thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng thực hiện năm trước và quỹ tiền lương, thù
lao kế hoạch đối với người quản lý công ty TNHH một thành viên do UBND tỉnh làm
chủ sở hữu.
- Văn bản của Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội;
- Các báo cáo theo biểu mẫu số 1,2,3 và 4 kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-
BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - TB&XH
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
V
|
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
|
1
|
Báo cáo giải trình nhu cầu,
thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
- Văn bản đề nghị của Sở Lao
động - TB&XH;
- Báo cáo giải trình nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH) hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài (theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH);
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Đề nghị tuyển người lao động
Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài của
nhà thầu.
- Văn bản đề nghị của Sở Lao
động - TB&XH;
- Văn bản đề nghị tuyển người
lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước
ngoài (theo Mẫu số 4 ban hành
kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH); Trường hợp nhà thầu có nhu cầu điều
chỉnh, bổ sung số lao động đã kê khai thì nhà thầu thực hiện theo Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông
tư số 40/2016/TT- BLĐTBXH
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
VI
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP
|
1
|
Thành lập hội đồng trường,
bổ nhiệm chủ tịch và các thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Văn bản đề nghị của Sở Lao
động - TB&XH;
- Văn bản đề nghị thành lập hội
đồng trường;
- Văn bản cử đại diện tham
gia hội đồng trường của tổ chức Đảng cơ sở, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh, đội ngũ giảng viên và một số phòng, khoa, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ của nhà trường (nếu có);
- Văn bản cử đại diện tham
gia hội đồng trường của cơ quan chủ quản trường hoặc văn bản cử đại diện tham
gia hội đồng trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan;
- Danh sách trích ngang, sơ yếu
lý lịch của chủ tịch và các thành viên hội đồng trường;
- Biên bản họp, biên bản kiểm
phiếu, phiếu bầu chủ tịch, thư ký hội đồng trường.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Miễn nhiệm chủ tịch và các
thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
- Văn bản đề nghị của Sở Lao
động - TB&XH;
- Văn bản nêu rõ lý do miễn
nhiệm;
- Các văn bản, giấy tờ chứng
minh liên quan đến việc miễn nhiệm chủ tịch và các thành viên hội đồng trường.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Cách chức chủ tịch và các
thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Văn bản đề nghị của Sở Lao
động - TB&XH;
- Văn bản nêu rõ lý do cách
chức;
- Các văn bản, giấy tờ chứng
minh liên quan đến việc cách chức chủ tịch và các thành viên hội đồng trường.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
4
|
Thành lập hội đồng trường
trung cấp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở, Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Cơ quan chủ quản)
- Văn bản đề nghị của Sở Lao
động - TB&XH;
- Văn bản đề nghị thành lập hội
đồng trường;
- Văn bản cử đại diện tham
gia hội đồng trường của tổ chức Đảng cơ sở, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh, đội ngũ giáo viên và một số phòng, khoa, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ của nhà trường (nếu có);
- Văn bản cử đại diện tham
gia hội đồng trường của cơ quan chủ quản trường hoặc văn bản cử đại diện tham
gia hội đồng trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan;
- Danh sách trích ngang, sơ yếu
lý lịch của chủ tịch và các thành viên hội đồng trường;
- Biên bản họp, biên bản kiểm
phiếu, phiếu bầu chủ tịch, thư ký hội đồng trường.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
5
|
Miễn nhiệm chủ tịch, các
thành viên hội đồng trường trung cấp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện (Cơ quan chủ quản)
- Văn bản đề nghị của Sở Lao
động - TB&XH;
- Văn bản nêu rõ lý do miễn
nhiệm;
- Các văn bản, giấy tờ chứng
minh liên quan đến việc bị miễn nhiệm.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
6
|
Cách chức chủ tịch, các
thành viên hội đồng trường trung cấp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện (Cơ quan chủ quản)
- Văn bản đề nghị của Sở Lao
động - TB&XH;
- Văn bản nêu rõ lý do cách
chức.
- Các văn bản, giấy tờ chứng
minh liên quan đến việc bị cách chức.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
7
|
Công nhận hiệu trưởng trường
trung cấp tư thục
- Văn bản đề nghị của Sở Lao
động - TB&XH;
- Văn bản của hội đồng quản trị
hoặc cá nhân sở hữu trường đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận
hiệu trưởng trường trung cấp tư thục;
- Biên bản họp của hội đồng
quản trị đề nghị công nhận hiệu trưởng trường;
- Sơ yếu lý lịch của người được
đề nghị công nhận hiệu trưởng có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn nơi người được đề nghị công nhận cư trú;
- Văn bằng, chứng chỉ đào tạo,
bồi dưỡng của người được đề nghị công nhận.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
8
|
Bổ nhiệm hiệu trưởng trường
trung cấp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở, Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
- Văn bản đề nghị của Sở Lao
động - TB&XH;
- Văn bản đề nghị người có thẩm
quyền quyết định bổ nhiệm;
- Sơ yếu lý lịch của người được
đề nghị bổ nhiệm;
- Bản kê khai tài sản, thu nhập;
- Văn bằng, chứng chỉ đào tạo,
bồi dưỡng của người được đề nghị bổ nhiệm;
- Ý kiến nhận xét của cấp ủy
hoặc chính quyền địa phương nơi người được đề nghị bổ nhiệm cư trú;
- Đối với nguồn nhân sự tại
chỗ, ngoài hồ sơ theo quy định tại các điểm a, b, c, d, và đ nêu trên, cần bổ
sung các văn bản sau đây:
+ Biên bản hội nghị cán bộ chủ
chốt;
+ Biên bản hội nghị liên tịch;
+ Bản nhận xét, đánh giá của
tập thể lãnh đạo trường cao đẳng đối với người được đề nghị bổ nhiệm;
- Đối với nguồn nhân sự từ nơi
khác hoặc bổ nhiệm hiệu trưởng đầu tiên của trường cao đẳng, ngoài hồ sơ theo
quy định tại các điểm a, b, c, d, và đ nêu trên, cần bổ sung bản nhận xét,
đánh giá của tập thể cơ quan, đơn vị nơi cán bộ được đề nghị bổ nhiệm đang
công tác.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
9
|
Miễn nhiệm, cách chức hiệu
trưởng trường trung cấp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở, Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
- Văn bản đề nghị của Sở Lao
động - TB&XH;
- Nhận xét, đánh giá về hiệu trưởng
trường trung cấp của Ban giám hiệu và cấp ủy tổ chức Đảng nhà trường, trong
đó nêu rõ lý do đề nghị miễn nhiệm, cách chức;
- Bản tự nhận xét, đánh giá,
kiểm điểm của hiệu trưởng nhà trường;
- Văn bản của Ban giám hiệu
và cấp ủy tổ chức Đảng nhà trường đề nghị miễn nhiệm, cách chức hiệu trưởng
trường trung cấp công lập;
- Hồ sơ liên quan đến sức khỏe
của hiệu trưởng nhà trường hoặc hồ sơ xác định hiệu trưởng nhà trường không
hoàn thành nhiệm vụ hoặc hồ sơ vi phạm kỷ luật của Đảng và pháp luật của Nhà nước
của hiệu trưởng nhà trường hoặc hồ sơ chứng minh vi phạm một trong những trường
hợp dẫn đến bị miễn nhiệm, cách chức.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
10
|
Thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh.
- Văn bản đề nghị của
Sở Lao động - TB&XH;
- Văn bản đề nghị thành lập của
cơ quan chủ quản đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
công lập; văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp tư thục.
- Đề án thành lập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Dự thảo quy hoạch tổng thể
mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp
với ngành, nghề, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện
tích xây dựng cho hoạt động học tập và giảng dạy.
- Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao
đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong đó xác định rõ địa chỉ,
diện tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất
sẵn có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan
còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ.
- Đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục, ngoài các hồ sơ trên cần bổ sung:
+ Văn bản xác nhận khả năng
tài chính để đầu tư xây dựng trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
+ Giấy tờ khác chứng minh quyền
sở hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên,
ngoài các hồ sơ trên cần bổ sung:
+ Biên bản cử người đại diện
đứng tên thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp của các
thành viên góp vốn.
+ Danh sách trích ngang các
thành viên Ban sáng lập.
+ Danh sách, hình thức và
biên bản góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập.
+ Dự kiến Hội đồng quản trị
và Chủ tịch Hội đồng quản trị của trường trung cấp.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
11
|
Thành lập phân hiệu của trường
trung cấp công lập thuộc tỉnh và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên
địa bàn tỉnh.
- Văn bản đề nghị của
Sở Lao động - TB&XH;
- Văn bản đề nghị thành lập
phân hiệu của cơ quan chủ quản đối với trường trung cấp công lập; văn bản đề
nghị cho phép thành lập của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức kinh tế, cá nhân đối với trường trung cấp tư thục;
- Đề án thành lập phân hiệu
trường trung cấp;
- Dự thảo quy hoạch tổng thể
mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp
với ngành, nghề, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện
tích xây dựng cho hoạt động học tập và giảng dạy;
- Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao
đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong đó xác định rõ địa chỉ,
diện tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất
sẵn có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan
còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ;
- Đối với trường trung cấp tư
thục, ngoài các hồ sơ trên cần phải bổ sung:
+ Văn bản xác nhận khả năng
tài chính để đầu tư xây dựng phân hiệu của trường trung cấp của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền;
+ Giấy tờ khác chứng minh quyền
sở hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp;
- Đối với trường trung cấp tư
thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, ngoài các hồ sơ trên cần phải bổ
sung:
+ Biên bản cử người đại diện
đứng tên thành lập trường trung cấp của các thành viên góp vốn;
+ Danh sách trích ngang các
thành viên Ban sáng lập;
+ Danh sách, hình thức và
biên bản góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
12
|
Chia, tách, sáp nhập trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh.
- Văn bản đề nghị của
Sở Lao động - TB&XH;
- Văn bản đề nghị của cơ quan
chủ quản đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập;
văn bản của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người
góp vốn thành lập đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư
thục, trong đó nêu rõ lý do, mục đích của việc chia, tách, sáp nhập; trụ sở
chính, phân hiệu, địa điểm đào tạo của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp sau khi sáp nhập và trụ sở mới trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp sau khi chia, tách;
- Đề án chia, tách, sáp nhập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, trong đó làm rõ phương án bảo
đảm quyền lợi của người học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên
và người lao động trong trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp; kế
hoạch, thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc chia, tách, sáp nhập; thủ tục
và thời hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp;
- Biên bản họp, nghị quyết của
Hội đồng quản trị hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp về việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
13
|
Giải thể trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh
- Văn bản đề nghị của
Sở Lao động - TB&XH;
- Đối với trường hợp bị giải
thể; Văn bản đề nghị giải thể của cơ quan có thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý
do bị giải thể và kèm theo một trong các văn bản sau đây:
+ Kết luận thanh tra, kiểm
tra đối với hành vi vi phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng;
+ Quyết định đình chỉ hoạt động
đào tạo của cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi hết hạn đình chỉ hoạt động
đào tạo mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ;
+ Biên bản kiểm tra của cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
hoặc cơ quan chủ quản đối với trường hợp: • Không được cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp sau thời hạn 36 tháng đối với trường
trung cấp hoặc 24 tháng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp kể từ ngày quyết
định thành lập hoặc cho phép thành lập có hiệu lực; • Không triển khai hoạt động
đào tạo sau thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp;
- Đối với trường hợp đề nghị
giải thể; Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản, trong đó nêu rõ lý do giải thể
và phương án giải thể. Phương án giải thể bao gồm: Phương án giải quyết tài sản;
phương án bảo đảm quyền lợi của người học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản
lý, nhân viên, người lao động và thực hiện nghĩa vụ về tài chính theo quy định
của pháp luật.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
14
|
Chấm dứt hoạt động phân hiệu
của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và phân hiệu của trường trung cấp
tư thục trên địa bàn tỉnh.
- Văn bản đề nghị của
Sở Lao động - TB&XH;
- Đối với trường hợp bị chấm
dứt hoạt động; Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động phân hiệu trường trung cấp
của cơ quan có thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý do bị chấm dứt và kèm theo một
trong các văn bản sau đây:
+ Kết luận thanh tra, kiểm
tra đối với hành vi vi phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng;
+ Quyết định đình chỉ hoạt động
đào tạo của cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi hết hạn đình chỉ hoạt động
đào tạo mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ;
+ Biên bản kiểm tra của cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
hoặc cơ quan chủ quản đối với trường hợp không triển khai hoạt động đào tạo
sau thời gian 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp;
- Đối với trường hợp đề nghị
chấm dứt; Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản hoặc tổ chức đề nghị thành lập
trường cao đẳng, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt hoạt động và phương án chấm dứt
hoạt động.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
15
|
Đổi tên trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh.
- Văn bản đề nghị của Sở
Lao động - TB&XH;
- Văn bản của cơ quan chủ quản,
hoặc văn bản của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người
góp vốn thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp trong đó
nêu rõ lý do của việc đổi tên; tên của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp sau khi thay đổi.
|
2
|
|
1
|
0.5
|
0.5
|
16
|
Cho phép thành lập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Văn bản đề nghị của
Sở Lao động - TB&XH;
- Văn bản đề nghị cho phép thành
lập trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Đề án thành lập trường
trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trong đó xác định rõ:
+ Tên gọi của trường trung cấp/trung
tâm giáo dục nghề nghiệp; mục tiêu, nhiệm vụ; phạm vi hoạt động; bằng, chứng
chỉ sẽ cấp; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành;
+ Dự kiến cụ thể kế hoạch xây
dựng, phát triển và quy mô đào tạo của trường trung cấp/trung tâm giáo dục
nghề nghiệp trong từng giai đoạn, trong đó làm rõ khả năng đáp ứng các điều
kiện về cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo theo
quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ;
- Văn bản chấp thuận giao đất
hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng
cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất)
và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định
pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan;
- Dự án đầu tư xây dựng cơ sở
vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết trường trung cấp/trung
tâm giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất;
- Các giấy tờ chứng minh năng
lực tài chính theo mức quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số
48/2015/NĐ-CP .
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
17
|
Cho phép mở phân hiệu của
trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài (tại các tỉnh, thành phố khác với tỉnh,
thành phố nơi đặt trụ sở chính của trường trung cấp).
- Văn bản đề nghị của
Sở Lao động - TB&XH;
- Văn bản đề nghị cho phép mở
phân hiệu của trường trung cấp;
- Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư gắn với việc mở phân hiệu của trường trung cấp;
- Bản sao có chứng thực giấy
tờ kiểm định chất lượng hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài;
- Đề án chi tiết đề nghị mở
phân hiệu phải xác định rõ:
+ Tên gọi của phân hiệu; mục
tiêu, nhiệm vụ; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành và các hoạt
động giáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu;
+ Dự kiến cụ thể kế hoạch xây
dựng, phát triển và quy mô đào tạo của phân hiệu trong từng giai đoạn, trong
đó làm rõ khả năng đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị; chương
trình đào tạo nghề nghiệp; đội ngũ nhà giáo phù hợp với quy định pháp luật;
- Văn bản chấp thuận giao đất
hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng
cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất)
và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định
pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan;
- Dự án đầu tư xây dựng cơ sở
vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở vật chất của phân hiệu
đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất;
- Giấy tờ chứng minh năng lực
tài chính theo mức quy định tại Khoán 1 Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP .
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
18
|
Cho phép mở phân hiệu của
trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài (trong cùng 1 tỉnh, thành phố
với trụ sở chính của trường trung cấp).
- Văn bản đề nghị của
Sở Lao động - TB&XH;
- Văn bản đề nghị cho phép mở
phân hiệu của trường trung cấp;
- Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh;
- Bản sao có chứng thực giấy
tờ kiểm định chất lượng hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài;
- Đề án chi tiết đề nghị mở
phân hiệu phải xác định rõ:
+ Tên gọi của phân hiệu; mục
tiêu, nhiệm vụ; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành và các hoạt
động giáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu;
+ Dự kiến cụ thể kế hoạch xây
dựng, phát triển và quy mô đào tạo của phân hiệu trong từng giai đoạn, trong
đó làm rõ khả năng đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị; chương
trình đào tạo nghề nghiệp; đội ngũ nhà giáo phù hợp với quy định pháp luật;
- Văn bản chấp thuận giao đất
hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng
cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất)
và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định
pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan;
- Dự án đầu tư xây dựng cơ sở
vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở vật chất của phân
hiệu đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất;
- Giấy tờ chứng minh năng lực
tài chính theo mức quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP .
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
19
|
Sáp nhập, chia, tách trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Văn bản đề nghị của
Sở Lao động - TB&XH;
- Văn bản đề nghị sáp nhập,
chia, tách trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
- Có một trong các loại giấy
tờ tương ứng sau đây:
+ Hợp đồng sáp nhập do người
đại diện theo pháp luật của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có liên quan soạn
thảo. Hợp đồng sáp nhập phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
• Tên, địa chỉ trụ sở chính của
trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp nhận sáp nhập;
• Tên, địa chỉ trụ sở chính của
trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp bị sáp nhập;
• Thủ tục và điều kiện sáp nhập;
• Phương án sử dụng lao động;
• Thời hạn, thủ tục và điều
kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp của trường trung cấp/trung
tâm giáo dục nghề nghiệp bị sáp nhập;
• Thành phần vốn góp của trường
trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp nhận sáp nhập;
• Thời hạn thực hiện sáp nhập;
+ Quyết định chia, tách trường
trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được chủ
sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông qua. Quyết định chia, tách trường
trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp phải tuân thủ các quy định của pháp
luật hiện hành và phải có các nội dung sau đây:
• Tên, địa điểm của trường
trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp bị chia, tách;
• Tên và địa điểm của trường
trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp sẽ thành lập;
• Nguyên tắc và thủ tục chia,
tách tài sản;
• Phương án sử dụng lao động;
• Thời hạn và thủ tục chuyển
đổi phần vốn góp của trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp bị chia,
tách sang trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp mới thành lập;
• Nguyên tắc giải quyết các
nghĩa vụ của trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp bị chia, tách;
• Thời hạn thực hiện chia,
tách trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
+ Quyết định chia, tách phải
được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời
hạn 01 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH
BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 2900/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm
2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
I
|
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ DỰ ÁN NGUỒN
VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
1
|
Quyết định chủ trương đầu
tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư).
- Tờ trình của Sở Kế họach và
Đầu tư;
- Văn bản chủ trương của UBND
tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thông báo kết luận
của Tỉnh ủy (nếu có);
- Bản đồ vị trí đất;
- Văn bản đề nghị thực hiện dự
án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân
dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy
chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý
đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm
các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn
đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu
về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế
- xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài
liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ
tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài
chính của nhà đầu tư;
Trường hợp dự án không đề nghị
Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà
đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu
tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công
nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm
các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ;
thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền
công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án
đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
2
|
Quyết định chủ trương đầu
tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư)
- Tờ trình của Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
- Văn bản đề nghị thực hiện dự
án đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-1);
- Bản sao chứng minh nhân
dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy
chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý
đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm
các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn
đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu
về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế
- xã hội của dự án (theo mẫu Phụ lục I-2);
- Bản sao một trong các tài
liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ
tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài
chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất
đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất. Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận
thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm
để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công
nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm
các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ;
thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền
công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án
đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Phương án giải phóng mặt bằng,
di dân, tái định cư (nếu có).
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
3
|
Cấp điều chỉnh quyết định
chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án đầu tư không thuộc
diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
- Tờ trình của Sở Kế họach và
Đầu tư;
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển
khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về
việc điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy
định tại các Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư);
- Giải trình hoặc cung cấp giấy
tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các Điểm b, c,
d, đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
4
|
Điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của UBND cấp tỉnh (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư)
- Tờ trình của Sở Kế họach và
Đầu tư;
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển
khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về
việc điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy
định tại các Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư);
- Giải trình hoặc cung cấp giấy
tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các Điểm b, c,
d, đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với dự án thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư.
- Tờ trình của Sở Kế họach và
Đầu tư;
- Văn bản chủ trương của UBND
tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền (nếu có)
- Văn bản thông báo kết luận
của Tỉnh ủy (nếu có);
- Bản đồ vị trí đất;
- Văn bản đề nghị thực hiện dự
án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân
dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy
chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý
đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm
các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn
đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu
về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế
- xã hội của dự án;
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
6
|
Điều chỉnh giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của UBND cấp tỉnh.
- Tờ trình của Sở Kế họach và
Đầu tư;
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển
khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về
việc điều chỉnh dự án đầu tư; - Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến
việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các Điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 1
Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có), cụ thể:
b) Bản sao chứng minh nhân
dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy
chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý
đối với nhà đầu tư là tổ chức;
c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm
các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn
đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu
về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế
- xã hội của dự án;
d) Bản sao một trong các tài
liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ
tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài
chính của nhà đầu tư;
đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất;
trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu
khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
e) Giải trình về sử dụng công
nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội
dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ
thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ
chính;
g) Hợp đồng BCC đối với dự án
đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
7
|
Chuyển nhượng dự án đầu tư
(thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh)
- Tờ trình của Sở Kế họach và
Đầu tư;
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình thực hiện
dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư;
- Hợp đồng chuyển nhượng dự án
đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương;
- Bản sao chứng minh nhân
dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương
đương đối với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượNg;
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có);
- Bản sao Hợp đồng BCC đối với
dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Bản sao một trong các tài
liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02
năm gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết
hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của
nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
8
|
Chuyển nhượng dự án đầu tư
(thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ)
- Tờ trình của Sở Kế họach và
Đầu tư;
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình thực hiện
dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư;
- Hợp đồng chuyển nhượng dự
án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương;
- Bản sao chứng minh nhân
dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương
đương đối với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng;
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có);
- Bản sao Hợp đồng BCC đối với
dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Bản sao một trong các tài
liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02
năm gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết
hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của
nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
II
|
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN
VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
|
1
|
Phê duyệt quyết định đầu tư
chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA.
- Tờ trình của Sở Kế họach và
Đầu tư;
- Tờ trình đề nghị thẩm định
văn kiện chương trình, dự án của cơ quan chủ quản (đối với văn kiện chương
trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ) hoặc của chủ
dự án (đối với văn kiện chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của
người đứng đầu cơ quan chủ quản);
- Quyết định chủ trương đầu
tư chương trình, dự án;
- Văn kiện chương trình, dự
án;
- Trường hợp chương trình, dự
án vay lại toàn bộ hoặc một phần từ ngân sách nhà nước, chủ dự án gửi kèm
theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài
liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
- Ý kiến bằng văn bản của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan trong quá trình
xây dựng văn kiện chương trình, dự án;
- Các tài liệu có liên quan đến
chương trình, dự án bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm
theo;
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
2
|
Thẩm định và phê duyệt quyết
định đầu tư dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
- Tờ trình của Sở Kế họach và
Đầu tư;
- Tờ trình đề nghị thẩm định
văn kiện chương trình, dự án của cơ quan chủ quản (đối với văn kiện chương
trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ) hoặc của chủ
dự án (đối với văn kiện chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của
người đứng đầu cơ quan chủ quản);
- Quyết định chủ trương đầu
tư chương trình, dự án;
- Văn kiện chương trình, dự
án;
- Trường hợp chương trình, dự
án vay lại toàn bộ hoặc một phần từ ngân sách nhà nước, chủ dự án gửi kèm
theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài
liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
- Ý kiến bằng văn bản của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan trong quá trình
xây dựng văn kiện chương trình, dự án;
- Các tài liệu có liên quan đến
chương trình, dự án bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm
theo;
- Tờ trình đề nghị thẩm định
văn kiện phi dự án của cơ quan chủ quản (đối với văn kiện chương trình, dự án
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ) hoặc của chủ dự án (đối với
văn kiện phi dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của người đứng đầu cơ quan chủ
quản);
- Quyết định chủ trương đầu
tư phi dự án;
- Văn kiện phi dự án;
- Ý kiến bằng văn bản của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan trong quá trình
xây dựng văn kiện phi dự án;
- Các tài liệu có liên quan đến
phi dự án bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
3
|
Phê duyệt tiếp nhận dự án
hỗ trợ kỹ thuật sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN).
- Tờ trình của Sở Kế họach và
Đầu tư;
- Văn bản đề nghị trình phê
duyệt của:
+ Cơ quan phê duyệt khoản viện
trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng
Chính phủ;
+ Cơ quan chủ quản (hoặc Chủ khoản
viện trợ PCPNN trong trường hợp Cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý) đối với
các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt khoản
viện trợ PCPNN;
- Văn bản của Bên tài trợ thống
nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết xem xét tài
trợ cho khoản viện trợ PCPNN đó;
- Dự thảo văn kiện chương
trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự
thảo Thỏa thuận viện trợ PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện
chương trình, dự án sau này);
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động
và/hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của Bên tài trợ. Các bản
sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
III
|
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ VÀO NÔNG
NGHIỆP, NÔNG THÔN
|
1
|
Cấp Quyết định hỗ trợ đầu
tư cho donah nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
- Tờ trình của Sở Kế họach và
Đầu tư;
- Bản đề nghị ưu đãi, hỗ trợ
đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số
210/2013/NĐ-CP theo mẫu quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014;
- Giấy chứng nhận đầu tư (nếu
có), giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Trường hợp dự án chưa được cấp Giấy
chứng nhận đầu tư, doanh nghiệp nộp kèm theo Giải trình kinh tế - kỹ thuật về:
mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu
sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
- Báo cáo tóm tắt tình hình
và kết quả thực hiện dự án từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm đề nghị ưu
đãi, hỗ trợ đầu tư (đối với trường hợp dự án đầu tư đã triển khai).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
IV
|
LĨNH VỰC ĐẤU THẦU
|
1
|
Giải quyết kiến nghị
trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư.
- Tờ trình của Sở Kế họach và
Đầu tư;
- Văn bản kiến nghị của nhà đầu
tư tham dự thầu (phải có chữ ký của người ký đơn dự thầu hoặc đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư);
- Tài liệu có liên quan khác
(nếu có).
(Ghi chú: Các tài liệu
trên không có mẫu hướng dẫn của Bộ KH&ĐT).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Giải quyết kiến nghị về kết
quả lựa chọn nhà đầu tư.
- Tờ trình của Sở Kế họach và
Đầu tư;
- Văn bản kiến nghị của nhà đầu
tư tham dự thầu (phải có chữ ký của người ký đơn dự thầu hoặc đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư);
- Tài liệu có liên quan khác
(nếu có).
(Ghi chú: Các tài liệu
trên không có mẫu hướng dẫn của Bộ KH&ĐT).
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
3
|
Thẩm định và phê duyệt đề
xuất dự án của Nhà đầu tư.
- Tờ trình của Sở Kế họach và
Đầu tư;
- Tờ trình (hoặc văn bản) đề
nghị thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án của Nhà đầu tư lập đề xuất dự án: Nội
dung gồm căn cứ pháp lý lập đề xuất dự án, thuyết minh nội dung chính của
ĐXDA và các kiến nghị;
- Đề xuất dự án (bao gồm những
nội dung quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16 Nghị định 15/2015/NĐ-CP);
- Giấy tờ xác nhận tư cách
pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của Nhà đầu tư.
- Kinh nghiệm thực hiện dự án
tương tự (nếu có);
- Ý kiến chấp thuận của người
có thẩm quyền về việc lập đề xuất dự án theo hình thức PPP (nếu có);
- Báo cáo thẩm định dự án của
cơ quan chủ trì thẩm định;
- Các tài liệu, văn bản pháp
lý có liên quan khác.
(Ghi chú: Các tài liệu
trên không có mẫu hướng dẫn của Bộ KH&ĐT).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
4
|
Thẩm định, phê duyệt báo
cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm A, B của nhà đầu tư.
- Tờ trình của Sở Kế họach và
Đầu tư;
- Tờ trình (hoặc văn bản) trình
phê duyệt BCNCKT: Nội dung gồm căn cứ pháp lý, thuyết minh nội dung chính của
BCNCKT và các kiến nghị;
- Dự thảo báo cáo nghiên cứu
khả thi;
- Quyết định phê duyệt đề xuất
dự án;
- Văn bản thoả thuận giữa cơ
quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư (trường hợp nhà đầu tư đề xuất dự
án);
- Văn bản thẩm định đề xuất dự
án của cơ quan chủ trì thẩm định (bản photo);
- Các tài liệu, văn bản pháp
lý có liên quan.
(Ghi chú: Các tài liệu
trên không có mẫu hướng dẫn của Bộ KH&ĐT).
|
Nhóm A
(10)
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
Nhóm B
(5)
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
5
|
Giải quyết kiến nghị trong
quá trình lựa chọn nhà thầu nhóm A, B.
- Tờ trình của Sở Kế họach và
Đầu tư;
- Văn bản kiến nghị của nhà
thầu tham dự thầu (phải có chữ ký của người ký đơn dự thầu hoặc đại diện hợp
pháp của nhà thầu);
- Các tài liệu, văn bản pháp
lý có liên quan khác.
(Ghi chú: Các tài liệu
trên không có mẫu hướng dẫn của Bổ KH&ĐT).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
6
|
Giải quyết kiến nghị về kết
quả lựa chọn nhà thầu
- Tờ trình của Sở Kế họach và
Đầu tư;
- Văn bản kiến nghị của nhà thầu
tham dự thầu (phải có chữ ký của người ký đơn dự thầu hoặc đại diện hợp pháp
của nhà thầu);
- Các tài liệu, văn bản pháp
lý có liên quan khác.
(Ghi chú: Các tài liệu
trên không có mẫu hướng dẫn của Bổ KH&ĐT)
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
PHỤ LỤC 6
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA CỦA VĂN PHÒNG
UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 2900/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm
2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
I
|
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ
|
1
|
Quyết định chủ trương đầu
tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư).
- Tờ trình của Ban quản lý
các khu công nghiệp;
- Văn bản đề nghị thực hiện dự
án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân
dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy
chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý
đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm
các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn
đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu
về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế
- xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài
liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ
tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài
chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất
đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận
thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm
để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công
nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm
các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ;
thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền
công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án
đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
2
|
Điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của UBND cấp tỉnh đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Tờ trình của Ban quản lý
các khu công nghiệp;
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển
khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về
việc điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy
định tại các Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư), cụ thể:
+ Địa điểm thực hiện dự án đầu
tư; diện tích đất sử dụng;
+ Mục tiêu, quy mô dự án đầu
tư;
+ Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn
góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
+ Thời hạn hoạt động của dự
án;
+ Tiến độ thực hiện dự án đầu
tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ
thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự
án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung
hoạt động của từng giai đoạn;
+ Các điều kiện đối với nhà đầu
tư thực hiện dự án (nếu có);
- Giải trình hoặc cung cấp giấy
tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các Điểm b, c,
d, đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có), cụ thể:
+ Bản sao chứng minh nhân
dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy
chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý
đối với nhà đầu tư là tổ chức;
+ Đề xuất dự án đầu tư bao gồm
các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn
đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu
về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế
- xã hội của dự án;
+ Bản sao một trong các tài
liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ
tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài
chính của nhà đầu tư;
+ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất;
trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu
khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
+ Giải trình về sử dụng công
nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội
dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ
thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ
chính;
+ Hợp đồng BCC đối với dự án
đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Cấp Giấy Chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với dự án thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
- Tờ trình của Ban quản lý
các khu công nghiệp;
- Văn bản đề nghị thực hiện dự
án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân
dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy
chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý
đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm
các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn
đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu
về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế
- xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài
liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ
tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài
chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất
đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận
thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm
để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công
nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm
các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ;
thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền
công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án
đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
4
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh Quyết định chủ
trương đầu tư của UBND tỉnh.
- Tờ trình của Ban quản lý
các khu công nghiệp;
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển
khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về
việc điều chỉnh dự án đầu tư;
- Giải trình hoặc cung cấp giấy
tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các Điểm b, c,
d, đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có), cụ thể:
+ Bản sao chứng minh nhân
dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy
chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý
đối với nhà đầu tư là tổ chức;
+ Đề xuất dự án đầu tư bao gồm
các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn
đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu
về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế
- xã hội của dự án;
+ Bản sao một trong các tài
liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ
tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài
chính của nhà đầu tư;
+ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất;
trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu
khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
+ Giải trình về sử dụng công
nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội
dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ
thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ
chính;
+ Hợp đồng BCC đối với dự án
đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
5
|
Chuyển nhượng dự án đầu tư
đối với dự án đầu tư thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.
- Tờ trình của Ban quản lý
các khu công nghiệp;
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình thực hiện
dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư;
- Hợp đồng chuyển nhượng dự
án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương;
- Bản sao chứng minh nhân
dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương
đương đối với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng;
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có);
- Bản sao Hợp đồng BCC đối với
dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Bản sao một trong các tài
liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02
năm gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết
hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của
nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 7
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA CỦA VĂN
PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 2900/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm
2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
I
|
LĨNH VỰC THỦY LỢI
|
1
|
Phê duyệt, điều chỉnh quy
trình vận hành đối với công trình thủy lợi lớn và công trình thủy lợi vừa do
UBND tỉnh quản lý.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Tờ trình đề nghị phê duyệt
quy trình vận hành được lập theo mẫu 04 Phụ lục I Thông tư
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018;
- Dự thảo quy trình vận hành
công trình theo mẫu 02 Phụ lục
I Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018;
- Báo cáo thuyết minh kết quả
tính toán kỹ thuật;
- Văn bản góp ý kiến của các
tổ chức thủy lợi cơ sở, tổ chức khai thác công trình thủy lợi, cơ quan, đơn vị
liên quan;
- Bản đồ hiện trạng công
trình thủy lợi.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Phê duyệt phương án, điều
chỉnh phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa
bàn UBND tỉnh quản lý.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Tờ trình đề nghị phê duyệt
của tổ chức, cá nhân lập hồ sơ phương án cắm mốc chỉ giới;
- Bản sao chụp Quyết định
giao cho tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi hoặc hợp đồng khai
thác công trình thủy lợi;
- Quyết định phê duyệt thiết
kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của công trình thủy lợi;
- Thuyết minh hồ sơ phương án
cắm mốc chỉ giới (Căn cứ lập hồ sơ phương án cắm mốc chỉ giới; Đánh giá hiện
trạng khu vực cắm mốc chỉ giới; Số lượng mốc chỉ giới cần cắm, phương án định
vị mốc chỉ giới, khoảng cách các mốc chỉ giới, các mốc tham chiếu (nếu có);
Phương án huy động nhân lực, vật tư, liệu, thi công, giải phóng mặt bằng; Tiến
độ cắm mốc, bàn giao mốc chỉ giới, kinh phí thực hiện; Tổ chức thực hiện);
- Bản vẽ phương án cắm mốc chỉ
giới thể hiện phạm vi bảo vệ công trình, vị trí, tọa độ của các mốc chỉ giới
trên nền bản đồ hiện trạng công trình thủy lợi.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
II
|
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
|
1
|
Thẩm định, Phê duyệt điều
chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ thành lập
thuộc địa phương quản lý.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh
của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo kết quả điều tra,
nghiên cứu của tổ chức khoa học hoặc tổ chức tư vấn về việc phát hiện loài mới,
phân loại mức độ nguy cấp, quý, hiếm, phạm vi sinh cảnh cần bảo tồn, đề xuất
các biện pháp bảo tồn (bản chính);
- Báo cáo thuyết minh về điều
chỉnh khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng trước khi
điều chỉnh và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được điều chỉnh thể
hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000
hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy mô, diện tích
điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ thích hợp.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
2
|
Thẩm định, phê duyệt điều
chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích khu rừng đặc dụng đối
với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập thuộc địa
phương quản lý.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh
của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo thuyết minh về điều
chỉnh khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng trước khi
điều chỉnh và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được điều chỉnh thể
hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000
hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy mô, diện tích
điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
3
|
Thẩm định, phê duyệt dự án
đầu tư vùng đệm đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Tờ trình của Ban quản lý
khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo thuyết minh dự án đầu
tư vùng đệm, bao gồm các nội dung sau: Tổ chức các biện pháp bảo vệ rừng, bảo
tồn hệ sinh thái tự nhiên và đa dạng sinh học; Hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm
về canh tác nông, lâm, ngư nghiệp có hiệu quả về kinh tế, xã hội, môi trường
và phù hợp với tập quán địa phương; Tổ chức hoạt động sử dụng bền vững và
chia sẻ lợi ích tài nguyên của khu rừng đặc dụng; Tuyên truyền giáo dục, nâng
cao nhận thức pháp luật bảo vệ rừng, bảo tồn hệ sinh thái và đa dạng sinh học;
Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế xã hội, để giảm áp lực
lên công tác bảo tồn trong vùng đệm theo chính sách đầu tư và cơ chế tài
chính cho hệ thống rừng đặc dụng theo quy định. Xác định nhu cầu vốn đầu tư,
nguồn vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư; Tổ chức quản lý vùng đệm, trong đó quy định
cụ thể nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã, lãnh đạo
thôn, các hộ dân cư vùng đệm và Ban quản lý khu rừng đặc dụng trong việc thực
hiện dự án đầu tư vùng đệm.
- Văn bản đồng thuận của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (bản chính);
- Các tài liệu khác liên quan
(nếu có).
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
4
|
Thẩm định, phê duyệt cho
Ban quản lý khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để
kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái lập dự án du lịch sinh thái đối với khu
rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Tờ trình của Ban quản lý
khu rừng đặc dụng (Bản chính);
- Báo cáo đề án bao gồm các nội
dung Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên; tài nguyên du lịch và các loại sản phẩm
du lịch; Thuyết minh chi tiết phương án phát triển các tuyến, địa điểm tổ chức
du lịch. Diện tích, vị trí khu rừng, mục đích, thời gian thuê; Địa điểm, quy
mô xây dựng các công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch; Các
giải pháp bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và
đánh giá tác động môi trường; Tổ chức giám sát hoạt động du lịch sinh thái (bản
chính);
- Các loại bản đồ du lịch
sinh thái tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 hệ VN2000 gồm: Bản đồ hiện
trạng tài nguyên thiên nhiên, du lịch của khu rừng đặc dụng; Bản đồ quy hoạch
các tuyến, điểm du lịch, tổ chức không gian kiến trúc và hạ tầng du lịch của
khu rừng đặc dụng. Tùy theo quy mô, diện tích, Ban quản lý khu rừng đặc dụng
lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
5
|
Thẩm định, phê duyệt cho
Ban quản lý khu rừng đặc dụng tự tổ chức hoặc liên kết với tổ chức, cá nhân
khác để kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí lập
dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Tờ trình của Ban quản lý
khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo dự án bao gồm các nội
dung sau: Hiện trạng các loại tài nguyên du lịch và các loại sản phẩm du lịch;
Thuyết minh chi tiết các tuyến, địa điểm tổ chức du lịch; địa điểm, quy mô
xây dựng các công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch; Các giải
pháp bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và đánh
giá tác động môi trường; Phương thức tự tổ chức du lịch sinh thái hoặc liên
doanh, liên kết; trong đó xác định chi tiết về sự tham gia của cộng đồng dân
cư địa phương gắn với văn hóa bản địa; Tổ chức giám sát hoạt động du lịch
sinh thái; Vốn đầu tư, nguồn vốn, phân kỳ đầu tư; phương thức phân chia lợi
nhuận, lợi ích; quản lý và sử dụng nguồn thu từ du lịch sinh thái; nghĩa vụ
và quyền hạn của các bên có liên quan (bản chính);
- Các loại bản đồ du lịch
sinh thái tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 hệ VN2000 gồm: Bản đồ hiện
trạng tài nguyên thiên nhiên, du lịch của khu rừng đặc dụng; Bản đồ quy hoạch
các tuyến, điểm du lịch, tổ chức không gian kiến trúc và hạ tầng du lịch của
khu rừng đặc dụng. Tùy theo quy mô, diện tích, Ban quản lý khu rừng đặc dụng
lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp;
- Các hồ sơ khác có liên
quan.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
6
|
Thẩm định, phê duyệt cho
Ban quản lý khu rừng đặc dụng lập, tổ chức thực hiện hoặc liên kết với các đối
tác đầu tư để thực hiện các phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với
khu rừng thuộc địa phương quản lý.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Tờ trình của Ban quản lý
khu rừng đặc dụng;
- Phương án dịch vụ môi trường
rừng với các nội dung cụ thể bao gồm hiện trạng rừng, đất đai, các phân khu
chức năng và các đặc trưng có liên quan đến dịch vụ môi trường rừng; tiềm
năng chi trả dịch vụ môi trường rừng; xác định các loại dịch vụ môi trường rừng
của khu rừng đặc dụng; xác định các đối tượng chi trả tiền dịch vụ môi trường
rừng; xác định các đối tượng được hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng và
phương thức, biện pháp chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
7
|
Thẩm định, phê duyệt điều
chỉnh giảm diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Văn bản của Thủ tướng Chính
phủ cho phép chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng;
- Tờ trình của Ban quản lý
khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Văn bản đề nghị của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi có khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Văn bản thỏa thuận của Bộ
Nông nghiệp và PTNT (bản chính);
- Quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật;
- Dự án đầu tư được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Phương án đền bù giải phóng
mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản chính);
- Phương án trồng rừng mới
thay thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng trước khi
chuyển mục đích sử dụng rừng và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi
được chuyển mục đích sử dụng rừng thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức
năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản
sao). Tùy theo quy mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa
chọn loại bản đồ cho phù hợp.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
8
|
Thẩm định, phê duyệt điều
chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh
của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo kết quả điều tra,
nghiên cứu của tổ chức khoa học hoặc tổ chức tư vấn về việc phát hiện loài mới,
phân loại mức độ nguy cấp, quý, hiếm, phạm vi sinh cảnh cần bảo tồn, đề xuất
các biện pháp bảo tồn (bản chính);
- Báo cáo thuyết minh về điều
chỉnh khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng trước khi
điều chỉnh và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được điều chỉnh thể
hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000
hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy mô, diện tích
đều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
9
|
Thẩm định, phê duyệt điều
chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc
dụng do UBND tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh
của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo thuyết minh về điều
chỉnh khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng trước khi
điều chỉnh và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được điều chỉnh thể
hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000
hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy mô, diện tích
điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
10
|
Thẩm định, phê duyệt Quy
hoạch rừng đặc dụng cấp tỉnh.
- Tờ trình đề nghị thẩm định
quy hoạch của Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Báo cáo quy hoạch các khu rừng
đặc dụng trên địa bàn cấp tỉnh;
- Các tài liệu khác có liên
quan
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
11
|
Thẩm định, phê duyệt Quy
hoạch khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Tờ trình của Giám đốc Ban
quản lý khu rừng đặc đề nghị phê duyệt báo cáo quy hoạch đối với những khu rừng
đặc dụng chưa có ban quản lý;
- Báo cáo quy hoạch khu rừng
đặc dụng và các tài liệu liên quan;
- Các bản đồ gồm: bản đồ hiện
trạng tài nguyên (rừng, đất ngập nước, biển) và đất đai của khu rừng đặc dụng;
bản đồ quy hoạch bảo tồn và phát triển khu rừng đặc dụng; bản đồ quy hoạch
chung xây dựng cơ sở hạ tầng khu rừng đặc dụng; bản đồ quy hoạch phát triển
du lịch sinh thái và dịch vụ môi trường rừng đặc dụng; bản đồ phạm vi, quy
mô, ranh giới và quy hoạch đầu tư phát triển vùng đệm.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
12
|
Thẩm định, phê duyệt đề án
thành lập Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật (đối với khu rừng
đặc đụng thuộc địa quản lý).
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Tờ trình của Ban quản lý
khu rừng đặc dụng (bản chính)
- Báo cáo đề án quy định tại Điểm
c, Khoản 1 của Điều này (bản chính)
- Các tài liệu khác liên quan
(nếu có).
|
19
|
0.5
|
14.5
|
2
|
2
|
13
|
Thẩm định, phê duyệt báo
cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc địa phương
quản lý.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Tờ trình của Ban quản lý
khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển (bản chính);
- Báo cáo xác định vùng đệm
quy định tại Điều 6 Thông tư số 10/2014/TT- BNNPTNT ngày 26/3/2014 (bản
chính);- Bản đồ vùng đệm có thể hiện các phân khu chức năng của khu rừng đặc
dụng, khu bảo tồn biển theo hệ quy chiếu VN2000.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
14
|
Thẩm định, phê duyệt hồ sơ
thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự
án do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư).
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Tờ trình đề nghị phê duyệt
thiết kế, dự toán theo mẫu số
01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ;
- Hồ sơ thiết kế, dự toán
công trình lâm sinh:
+ Thuyết minh thiết kế công
trình lâm sinh được lập theo mẫu tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ;
+ Thiết kế công trình lâm
sinh, gồm: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ thiết kế công trình lâm sinh
tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000, được lập trên nền bản đồ địa hình theo hệ quy
chiếu VN 2.000, có lưới tọa độ, số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô; thể hiện đường
đồng mức, hiện trạng, các vật thể chuẩn (sông suối, đường giao thông, băng cản
lửa, trạm bảo vệ rừng,...) và các nội dung hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số
23/2016/TT-BNNPTNT ;
+ Dự toán công trình lâm sinh
được lập theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ;
- Các văn bản có liên quan
(quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư và
các tài liệu khác có liên quan).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
15
|
Miễn, giảm tiền chi trả dịch
vụ môi trường rừng (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng DVMTR nằm trong phạm vi
một tỉnh).
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
+ Văn bản xin miễn, giảm của
bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: trong công văn phải nêu rõ nguyên nhân,
nội dung bị rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội
dung đề nghị miễn, giảm; và thời gian đề nghị miễn, giảm có xác nhận của
chính quyền địa phương nơi cư trú về thiệt hại do thiên tai bất khả kháng (01
bản chính);
+ Một trong các giấy tờ liên
quan khác (nếu có) trong các trường hợp sau: . Bản sao chụp Quyết định của
tòa án trong trường hợp mất hành vi dân sự; tuyên bố của tòa án là chết, mất
tích; . Bản sao chụp Giấy chứng tử trong trường hợp chết; . Giấy xác nhận của
cơ quan thẩm quyền trong trường hợp không còn tài sản chi trả hoặc không có
người thừa kế hoặc người thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ thay cho cá
nhân đó (01 bản chính).
- Đối với tổ chức, tập thể:
+ Văn bản xin miễn, giảm của
bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: trong văn bản phải nêu rõ nguyên nhân, nội
dung bị rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề
nghị miễn, giảm; và thời gian đề nghị miễn, giảm có xác nhận của chính quyền
địa phương nơi đơn vị đóng trụ sở về thiệt hại do thiên tai bất khả kháng (01
bản chính);
+ Biên bản xác định mức độ tổn
thất, thiệt hại về vốn và tài sản theo quy định của pháp luật (01 bản chính);
+ Phương án khôi phục sản xuất
- kinh doanh (01 bản chính).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
16
|
Thẩm định, phê duyệt
phương án trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục
đích khác.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Văn bản đề nghị phê duyệt
phương án (theo mẫu tại Phụ lục 01
của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT);
- Phương án trồng rừng thay
thế (theo mẫu tại Phụ lục 02 của
Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT).
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
17
|
Thu hồi rừng của tổ chức
được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có
thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được
thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện
tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng
thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh (chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài).
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Văn bản trả lại rừng của chủ
rừng kèm theo quyết định giao rừng, cho thuê rừng hoặc giấy chứng nhận quyền
sử dụng rừng ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
18
|
Giao rừng cho tổ chức
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Đề nghị giao rừng;
- Phương án quản lý, sử dụng
bền vững khu rừng.
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
19
|
Cho thuê rừng cho tổ chức
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Đề nghị thuê rừng;
- Phương án quản lý, sử dụng
bền vững khu rừng.
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
20
|
Nộp tiền trồng rừng thay
thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng của tỉnh.
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Văn bản của chủ dự án;
- Thuyết minh dự án đầu tư có
thực hiện chuyển mục đích sử dụng rừng;
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
21
|
Điều chỉnh thiết kế, dự
toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch
UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư).
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Tờ trình đề nghị phê duyệt
thiết kế, dự toán theo mẫu số
01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ;
- Hồ sơ thiết kế, dự toán
công trình lâm sinh:
+ Thuyết minh thiết kế công
trình lâm sinh được lập theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ;
+ Thiết kế công trình lâm
sinh, gồm: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ thiết kế công trình lâm sinh
tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000, được lập trên nền bản đồ địa hình theo hệ quy
chiếu VN 2.000, có lưới tọa độ, số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô; thể hiện đường
đồng mức, hiện trạng, các vật thể chuẩn (sông suối, đường giao thông, băng cản
lửa, trạm bảo vệ rừng,...) và các nội dung hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số
23/2016/TT- BNNPTNT;
- Dự toán công trình lâm sinh
được lập theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ;
- Các văn bản có liên quan
(quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư và
các tài liệu khác có liên quan).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
PHỤ LỤC 8
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CỦA SỞ Y TẾ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 2900/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm
2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
I
|
LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ
|
1
|
Đề nghị bổ nhiệm giám định
viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần.
- Văn bản của Sở Y tế;
-Văn bản đề nghị bổ nhiệm
Giám định viên Pháp y, Giám định viên Pháp y Tâm thần và danh sách trích
ngang (theo mẫu);
- Bản sao chứng thực các văn
bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên pháp y, pháp y tâm thần;
-Bản sơ yếu lý lịch tự thuật (theo
mẫu), có dán ảnh màu 4cm x 6cm chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06
tháng, đóng dấu giáp lai và xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy xác nhận về thời gian
thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ
nhiệm làm việc (theo mẫu).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Đề nghị miễn nhiệm giám định
viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần
- Văn bản của Sở Y tế;
-Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám
định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần của cơ quan tổ chức đã đề
nghị bổ nhiệm người đó;
- Văn bản giấy tờ chứng minh
giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc một trong các
trường hợp:
+ Không còn đủ tiêu chuẩn quy
định tại khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp:
● Có sức khỏe, phẩm chất đạo
đức tốt;
● Có trình độ đại học trở lên
và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm
trở lên;
● Trường hợp người được đề
nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, pháp y tâm thần, kỹ thuật hình sự đã trực
tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y, pháp y
tâm thần, kỹ thuật hình sự thì thời gian hoạt động thực tế chuyên môn từ đủ
03 năm trở lên;
● Đối với người được đề nghị
bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần và kỹ
thuật hình sự phải có chứng chỉ đã qua đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám
định.
+ Thuộc một trong các trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp:
● Mất năng lực hành vi dân sự
hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
● Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội
phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm
rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
● Đang bị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc hoặc đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
+ Bị xử lý kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp
luật về giám định tư pháp;
+ Thực hiện một trong các
hành vi quy định tại Điều 6 của Luật Giám định tư pháp:
● Từ chối đưa ra kết luận
giám định tư pháp mà không có lý do chính đáng;
● Cố ý đưa ra kết luận giám định
tư pháp sai sự thật;
● Cố ý kéo dài thời gian thực
hiện giám định tư pháp;
● Lợi dụng việc thực hiện
giám định tư pháp để trục lợi;
● Tiết lộ bí mật thông tin mà
mình biết được khi tiến hành giám định tư pháp;
● Xúi giục, ép buộc người
giám định tư pháp đưa ra kết luận giám định tư pháp sai sự thật;
● Can thiệp, cản trở việc thực
hiện giám định của người giám định tư pháp.
+ Theo đề nghị của giám định
viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân
dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng có quyết định nghỉ việc để
hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc.
|
3
|
0.5
|
1
|
0.5
|
1
|
PHỤ LỤC 9
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CỦA SỞ TÀI CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 2900/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm
2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
I
|
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
|
1
|
Phê duyệt khoản kinh phí cấp
bù thủy lợi phí.
- Tờ trình liên sở Sở Tài chính
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh đề nghị Phê duyệt khoản
kinh phí cấp bù thủy lợi phí cho đơn vị quản lý thủy nông;
- Biên bản làm việc về kết quả
kiểm tra diện tích và doanh thu cấp bù thủy lợi phí của các đơn vị quản lý thủy
nông.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
II
|
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
|
1
|
Phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên
của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự
nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc
thẩm quyền của UBND tỉnh
- Tờ trình của Sở Tài
chính báo cáo trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và báo cáo thẩm định kế
hoạch lựa chọn nhà thầu.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
PHỤ LỤC 10
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA CỦA VĂN PHÒNG
UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 2900/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm
2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
I
|
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
|
1
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
Thủ tục đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (gọi tắt
là người sử dụng đất) quy định tại Điều 70 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ (01/ĐĐ) (Trường hợp phải xử lý diện tích trước khi
cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 25 và Điều 28 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP)
- Tờ trình kèm theo dự thảo
và bản đồ vị trí khu đất xin cấp Giấy chứng nhận có xác nhận của Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Biên bản kiểm tra thực địa;
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo Mẫu số 04/ĐK;
- Một trong các loại giấy tờ
quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP)
đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất (nếu có);
- Một trong các giấy tờ quy định
tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp
đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ( nếu có);
- Báo cáo kết quả rà soát hiện
trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang
sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK.
|
4
|
0.5
|
2.5
|
0.5
|
0.5
|
2
|
Thủ tục gia hạn sử dụng đất
ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế (05/ĐĐ)
- Tờ trình kèm theo dự thảo
có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đăng ký biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu
số 09/ĐK;
- Bản sao Giấy chứng nhận đã
cấp;
- Bản sao Quyết định đầu tư bổ
sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có thể hiện thời hạn
hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng
đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử
dụng đất( bản sao).
|
2
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
3
|
Chuyển từ hình thức thuê đất
trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ
giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất
sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- Tờ trình kèm theo dự thảo
có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đăng ký biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ( bản sao);
- Bản sao Giấy chứng nhận đã
cấp;
- Hợp đồng thuê đất đã lập bản
sao.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
4
|
Thủ tục gia hạn sử dụng đất
đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
- Tờ trình kèm theo dự thảo
có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đăng ký biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ( bản sao);
- Bản sao Giấy chứng nhận đã
cấp ( bản sao);
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử
dụng đất( bản sao).
|
2
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
5
|
Chuyển mục đích sử dụng đất
có xin phép
- Tờ trình kèm theo dự thảo
và bản đồ vị trí khu đất xin chuyển mục đích sử dụng đất có xác nhận của Sở
Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn xin chuyển mục đích sử
dụng;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(trường hợp người xin chuyển mục đích sử dụng đất, tách thửa, hợp thửa đối với
dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không
phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc trường hợp không lập dự án đầu tư xây dựng
công trình thì nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư; bản sao báo cáo
kinh tế kỹ thuật);
- Biên bản xác minh thực địa;
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử
dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
6
|
Giao đất, cho thuê đất cho
các tổ chức
- Tờ trình kèm theo dự thảo
và bản đồ vị trí khu đất xin giao (hoặc thuê) có xác nhận của Sở Tài nguyên
và Môi trường (Lưu ý trong Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường phải có một
điểm, điều hay mục nêu rõ: Diện tích xử lý có hay không phù hợp với quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất được duyệt;
- Đơn xin giao đất (thuê đất);
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu
tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư (trường
hợp người xin giao đất, cho thuê đất đối với dự án không phải trình cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc trường hợp không lập dự án đầu tư xây dựng công trình thì nộp kèm bản
sao bản thuyết minh dự án đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế kỹ thuật);
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử
dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất của Sở Tài nguyên và Môi
trường;
- Đối với những dự án có sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì phải kèm theo văn bản
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng
đặc dụng của cấp có thẩm quyền theo quy định;
- Đối với những dự án sử dụng
nguồn vốn nước ngoài đầu tư tại khu vực liền kề với những công trình quốc
phòng, an ninh thì kèm theo văn bản có ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công
an;
- Trường hợp thăm dò, khai
thác khoáng sản phải có giấy phép kèm theo bản đồ vị trí; trường hợp sử dụng
đất vào mục đích sản xuất gạch ngói làm đồ gốm và vật liệu xây dựng thông thường
phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh hoặc dự án đầu tư được cơ quan có
thẩm quyền xét duyệt;
- Đối với giao đất an ninh quốc
phòng bổ sung thêm:
+ Trích sao quyết định đầu tư
xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm
các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch
vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; Trường hợp khu đất có sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì phải kèm theo văn bản
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng
đặc dụng của cấp có thẩm quyền theo quy định;
+ Văn bản đề nghị giao đất của
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc Thủ trưởng đơn vị được Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an ủy nhiệm.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
II
|
LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
|
1
|
Thủ tục thẩm định, phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường;
- Văn bản đề nghị của Hội đồng
thẩm định;
- Văn bản đề nghị thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường của chủ dự án;
- Tập báo cáo đánh giá tác động
môi trường;
- Biên bản họp Hội đồng thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Văn bản đề nghị phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó giải trình rõ những nội dung
đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của hội đồng thẩm định;
- Quyết định thành lập Hội đồng
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
|
8
|
0.5
|
3.5
|
2
|
2
|
2
|
Thủ tục thẩm định, phê duyệt
đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường;
- Văn bản đề nghị thẩm định,
phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của chủ cơ sở;
- Tập đề án bảo vệ môi trường
chi tiết;
- Biên bản kiểm tra thực tế
công tác bảo vệ môi trường tại cơ sở;
- Quyết định thành lập Đoàn
kiểm tra phục vụ công tác thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
- Văn bản thông báo kết quả
thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
- Văn bản giải trình về việc
chỉnh sửa, bổ sung đề án bảo vệ môi trường chi tiết của chủ cơ sở.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Cấp quyết định phê duyệt
phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường;
- Văn bản của tổ chức, cá nhân
đề nghị thẩm định và phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
- Tập phương án cải tạo phục
hồi môi trường;
- Biên bản họp Hội đồng thẩm
định phương án cải tạo phục hồi môi trường;
- Văn bản của tổ chức, cá
nhân giải trình các nội dung chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của Hội đồng thẩm
định;
- Quyết định thành lập Hội đồng
thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
4
|
Thủ tục kiểm tra, xác nhận
hoàn thành từng phần phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo
phục hồi môi trường bổ sung.
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường;
- Văn bản đề nghị xác nhận
hoàn thành từng phần phương án cải tạo phục hồi môi trường, phương án cải tạo
phục hồi môi trường bổ sung của tổ chức, cá nhân;
- Báo cáo hoàn thành từng phần
phương án cải tạo phục hồi môi trường; phương án cải tạo phục hồi môi trường
bổ sung;
- Biên bản họp Hội đồng thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Quyết định thành lập đoàn
kiểm tra thực hiện các nội dung phương án cải tạo phục hồi môi trường; phương
án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung;
- Biên bản kiểm tra hoàn
thành từng phần phương án cải tạo phục hồi môi trường; phương án cải tạo phục
hồi môi trường bổ sung.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
III
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
VÀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép hành
nghề khoan dưới nước quy mô vừa và nhỏ
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị cấp phép hành
nghề khoan dưới đất;
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép; trường hợp
chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu;
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về
kĩ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu;
- Bản khai kinh nghiệm chuyên
môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
2
|
Thủ tục gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy vừa và nhỏ
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan dưới đất;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bảng tổng hợp các công
trình khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng
giấy phép đã được cấp;
- Đối với trường hợp đề nghị
gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
thì ngoài những tài liệu quy định ở trên, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép còn
bao gồm:
+Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách
nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật;
trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu;
+ Bản khai kinh nghiệm chuyên
môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật;
- Đối với trường hợp đề nghị điều
chỉnh nội dung giấy phép, ngoài những tài liệu quy định ở trên, hồ sơ đề nghị
điều chỉnh nội dung giấy phép còn bao gồm giấy tờ, tài liệu chứng minh việc
thay đổi địa chỉ thường trú (đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính
của tổ chức hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân hộ gia đình hành nghề) hoặc
các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực đáp ứng quy mô hành nghề theo quy
định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 6 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT (đối với
trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề).
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
3
|
Thủ tục cấp lại giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất;
- Tài liệu chứng minh lý do đề
nghị cấp lại giấy phép.
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
4
|
Thủ tục lấy ý kiến UBND tỉnh
đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư
xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường;
- Văn bản lấy ý kiến;
- Quy mô, phương án chuyển nước;
- Phương án xây dựng công
trình và các thông tin, số liệu, tài liệu liên quan.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
5
|
Thủ tục cấp giấy phép thăm
dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Đề án thăm dò nước dưới đất
đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên;
- Thiết kế giếng thăm dò đối
với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm;
- Bản sao hồ sơ năng lực của
tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án/thiết kế giếng thăm dò.
|
8
|
0.5
|
4.5
|
1
|
2
|
6
|
Thủ tục gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều
chỉnh nội dung giấy phép;
- Báo cáo tình hình thực hiện
các quy định trong giấy phép;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bản sao hồ sơ năng lực của
tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo tình hình thực hiện các quy định
trong giấy phép.
|
8
|
0.5
|
4.5
|
1
|
2
|
7
|
Thủ tục cấp giấy phép,
khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Sơ đồ khu vực và vị trí
công trình khai thác nước dưới đất;
- Báo cáo kết quả thăm dò
đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công
trình có quy mô từ 200m3/ngày đêm trở lên;
- Báo cáo kết quả thi công giếng
khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm
trong trường hợp chưa có công trình khai thác;
- Báo cáo hiện trạng khai
thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động;
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính từ thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao hồ sơ năng lực của
tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo.
|
8
|
0.5
|
4.5
|
1
|
2
|
8
|
Thủ tục gia hạn, điều chỉnh
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nước
dưới 3.000m3/ngày đêm
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều
chỉnh giấy phép;
- Báo cáo hiện trạng khai
thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy
phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước
khai thác thì phải nêu rõ phương án khai thác nước;
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bản sao hồ sơ năng lực của
tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo.
|
8
|
0.5
|
4.5
|
1
|
2
|
9
|
Thủ tục cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu
lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục
đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới
100.000 m3/ngày đêm
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Đề án khai thác, sử dụng nước
đối với trường hợp chưa có công trình khai thác;
- Báo cáo hiện trạng khai
thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công
trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành);
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Sơ đồ vị trí công trình
khai thác nước;
- Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp
thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng
dân cư, tổ chức, cá nhân);
- Bản sao hồ sơ năng lực của
tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án/báo cáo.
|
8
|
0.5
|
4.5
|
1
|
2
|
10
|
Thủ tục gia hạn, điều chỉnh
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000
kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; gia hạn/điều
chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ ngày đêm
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều
chỉnh giấy phép;
- Báo cáo hiện trạng khai
thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh
quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận
hành công trình thì phải kèm theo đề án khai thác nước;
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bản sao hồ sơ năng lực của
tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo.
|
8
|
0.5
|
4.5
|
1
|
2
|
11
|
Thủ tục cấp giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với
hoạt động nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối
với các hoạt động khác
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Đề án xả nước thải vào nguồn
nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp
chưa xả nước thải;
- Báo cáo hiện trạng xả nước
thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp
đang xả nước thải vào nguồn nước;
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước; kết quả phân
tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả
nước thải. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03)
tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Sơ đồ vị trí khu vực xả nước
thải;
- Bản sao hồ sơ năng lực của
tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án/báo cáo.
|
8
|
0.5
|
4.5
|
1
|
2
|
12
|
Thủ tục gia hạn, điều chỉnh
giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối
với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với
các hoạt động khác
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều
chỉnh giấy phép;
- Kết quả phân tích chất lượng
nước thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả thải vào nguồn nước.
Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ;
- Báo cáo hiện trạng xả nước
thải và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép. Trường hợp điều chỉnh
quy mô, phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải có đề
án xả nước thải;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bản sao hồ sơ năng lực của
tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo.
|
8
|
0.5
|
4.5
|
1
|
2
|
13
|
Thủ tục cấp lại giấy phép
tài nguyên nước
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép;
- Tài liệu chứng minh lý do đề
nghị cấp lại giấy phép.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
IV
|
LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
|
1
|
Phê duyện kế hoạch ứng phó
sự cố tràn dầu của các cơ sở đối với các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên đất liền
đã hoạt động.
- Tờ trình kèm theo dự thảo của
Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Bản KH ƯPSCTD của cửa hàng;
- Văn bản giải trình, chỉnh sửa
bổ sung của cơ sở
- Văn bản đề nghị phê duyệt kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở
- Danh mục trang thiết bị và
hóa đơn chứng thực đầu tư trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu;
- Hồ sơ pháp nhân: Quyết định
thành lập/giấy đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư (bản sao công chứng/chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Quyết định thành lập Tổ ứng
phó sự cố tràn dầu của đơn vị kèm theo danh sách của tổ (bản chính) và chứng
chỉ đã qua lớp tập huấn ứng phó sự cố tràn dầu (bản sao công chứng/chứng thực
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- 01 (một) bản sao quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc quyết định phê duyệt/giấy
xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường hoặc văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường hoặc thông báo chấp nhận cam kết bảo vệ môi trường của cơ sở.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Phê duyện kế hoạch ứng phó
sự cố tràn dầu của các cơ sở đối với các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên đất liền.
- Tờ trình kèm theo dự thảo của
Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Bản KH ƯPSCTD của cửa hàng;
- Văn bản giải trình, chỉnh sửa
bổ sung của cơ sở;
- Văn bản đề nghị phê duyệt kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở;
- Danh mục trang thiết bị và
hóa đơn chứng thực đầu tư trang thiết bị (nếu có) hoặc danh mục các trang thiết
bị dự kiến trang bị;
- Hồ sơ pháp nhân: Quyết định
thành lập/giấy đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư (bản sao công chứng/chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Quyết định thành lập Tổ ứng
phó sự cố tràn dầu của đơn vị kèm theo danh sách của tổ (bản chính) và chứng
chỉ đã qua lớp tập huấn ứng phó sự cố tràn dầu (nếu có).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Phê duyện kế hoạch ứng phó
sự cố tràn dầu đối với các cơ sở khác không thuộc đối tượng tại điểm 1, điểm
2, khoản 1 Điều 1 Quyết định số 38/2017/QĐ-UBND có hoạt động liên quan
về khai thác, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu gây ra
hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu.
- Tờ trình kèm theo dự thảo của
Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Bản KHƯPSCTD của cơ sở;
- Văn bản giải trình, chỉnh sửa
bổ sung của cơ sở;
- Văn bản đề nghị phê duyệt kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở;
- Hồ sơ năng lực và danh mục
trang thiết bị thực hiện ứng phó sự cố tràn dầu (bản chính) hoặc hợp đồng với
đơn vị có đủ năng lực ứng phó sự cố tràn dầu kèm theo hồ sơ năng lực của đơn
vị đó (bản sao công chứng/chứng thực). Đối với các dự án đầu tư, chủ dự án
không nhất thiết phải nộp Hồ sơ năng lực và danh mục trang thiết bị thực hiện
ứng phó sự cố tràn dầu mà có thể nộp danh mục các trang thiết bị dự kiến
trang bị;
- Hồ sơ pháp nhân: Quyết định
thành lập/giấy đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư (bản sao công chứng/chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Quyết định thành lập Tổ ứng
phó sự cố tràn dầu của đơn vị kèm theo danh sách của tổ (bản chính) và chứng
chỉ đã qua lớp tập huấn ứng phó sự cố tràn dầu (bản sao công chứng/chứng thực).
Đối với các dự án đầu tư, chủ dự án không nhất thiết phải nộp cùng với hồ sơ
đề nghị thẩm định, phê duyệt mà có thể nộp danh sách dự kiến nhân sự tham gia
tổ và kế hoạch đào tạo, tập huấn;
- 01 (một) bản sao quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc quyết định phê duyệt/giấy
xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường hoặc văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường hoặc thông báo chấp nhận cam kết bảo vệ môi trường của cơ sở (đối
với cơ sở đã hoạt động).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
4
|
Thủ tục giao khu vực biển
- Tờ trình kèm theo dự
thảo của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đề nghị giao khu vực biển
(được lập theo Mẫu số 01 quy định tại
Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy
phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực
biển đề nghị giao của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Báo cáo đánh giá tác động
môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoạt động khai thác, sử dụng tài
nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt;
- Bản đồ khu vực biển đề nghị
giao (được lập theo Mẫu số 09 quy định
tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP).
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
5
|
Thủ tục gia hạn quyết định
giao khu vực biển
- Tờ trình kèm theo dự
thảo của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đề nghị gia hạn quyết định
giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số
02 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Quyết định giao khu vực biển
đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy
phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn;
- Báo cáo tình hình, kết quả
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và
việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số
51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
6
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung
quyết định giao khu vực biển
- Tờ trình kèm theo dự
thảo của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung quyết định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục của Nghị
định số 51/2014/NĐ-CP);
- Quyết định giao khu vực biển
đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy
phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các trường hợp sau:
+ Thay đổi tổ chức, cá nhân
được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
+ Thay đổi tên tổ chức, cá
nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
+ Thay đổi quy mô, diện tích
khai thác, sử dụng tài nguyên biển dẫn đến làm thay đổi diện tích khu vực biển
được giao;
- Bản đồ khu vực biển trong
trường hợp có sự thay đổi về ranh giới khu vực biển (được lập theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục của Nghị
định số 51/2014/NĐ-CP);
- Báo cáo tình hình, kết quả
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và
việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số
51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
7
|
Thủ tục trả lại khu vực biển
- Tờ trình kèm theo dự
thảo của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đề nghị trả lại khu vực
biển (được lập theo Mẫu số 03 quy định
tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Quyết định giao khu vực biển
đã được cấp;
- Bản đồ khu vực biển thể hiện
khu vực biển tiếp tục sử dụng trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển
(được lập theo Mẫu số 09 quy định
tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Báo cáo tình hình, kết quả
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và
việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số
51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm trả lại.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
8
|
Thủ tục thu hồi khu vực biển.
- Tờ trình kèm theo dự
thảo của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Dự thảo Quyết định về việc
giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số
10 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Đơn đề nghị trả lại khu vực
biển hoặc trả lại một phần khu vực biển (được lập theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Quyết định giao khu vực biển
đã được cấp (bản chính);
- Tọa độ các điểm góc của khu
vực biển đề nghị trả lại toàn bộ hoặc trả lại một phần và phần khu vực biển đề
nghị tiếp tục được sử dụng (được lập theo Mẫu
số 08 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Bản đồ khu vực biển đề nghị
trả lại toàn bộ hoặc trả lại một phần và phần khu vực biển đề nghị tiếp tục
được sử dụng (được lập theo Mẫu số 09
quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Báo cáo tình hình, kết quả
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và
việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số
51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm trả lại;
- Biên bản kiểm tra thực địa;
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
9
|
Thủ tục thu hồi khu vực biển.
(Đối với các trường hợp thuộc
điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-Chính phủ)
- Tờ trình kèm theo dự
thảo của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Dự thảo Quyết định về việc
giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số
11 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Kết luận về việc tổ chức,
cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại các điểm a,
c và d Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ;
- Tọa độ các điểm góc của khu
vực biển thu hồi (được lập theo Mẫu số
08 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Bản đồ khu vực biển thu hồi
(được lập theo Mẫu số 09 quy định
tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Biên bản kiểm tra thực địa;
- Công văn ý kiến của các Sở,
ngành và các văn bản liên quan khác (nếu có).
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
V
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy phép thăm
dò khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường;
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
thăm dò khoáng sản;
- Đề án thăm dò khoáng sản;
- Bản chính Bản đồ khu vực
thăm dò khoáng sản;
- Bả n sao có chứng thực giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực văn bản
xác nhận vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm
dò khoáng sản;
-Trường hợp trúng đấu giá quyền
khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản thì phải có bản chính
hoặc bản sao có công chứng văn bản xác nhận trúng đấu giá.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
2
|
Thủ tục gia hạn Giấy phép
thăm dò khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường;
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy
phép thăm dò khoáng sản;
- Báo cáo kết quả thăm dò
khoáng sản; kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo;
- Bản chính Bản đồ khu vực thăm
dò khoáng sản đã loại trừ ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
theo giấy phép đã cấp;
- Bản sao có chứng thực: Các
văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm
đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Thủ tục trả lại Giấy phép
thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường;
- Đơn đề nghị trả lại Giấy
phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò
khoáng sản;
- Báo cáo kết quả thăm dò
khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả lại;
- Giấy phép thăm dò khoáng sản;
-Trường hợp trả lại một phần
diện tích khu vực thăm dò thì phải có bản chính bản đồ khu vực thăm dò khoáng
sản, kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo;
- Bản sao có chứng thực: Các
văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm
đề nghị trả lại.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
4
|
Thủ tục chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và
Môi trường;
- Đơn đề nghị chuyển nhượng
quyền thăm dò khoáng sản;
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản;
- Báo cáo kết quả thăm dò
khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản;
- Bản sao có chứng thực các
văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ
theo quy định gồm: Thực hiện đúng Giấy phép thăm dò khoáng sản, đề án thăm dò
khoáng sản đã được chấp thuận; Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
cấp giấy phép xem xét, chấp thuận trong trường hợp thay đổi phương pháp thăm
dò hoặc thay đổi khối lượng thăm dò có chi phí lớn hơn 10% dự toán; Thu thập,
lưu giữ thông tin về khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cho cơ
quan quản lý nhà nước về khoáng sản; báo cáo các hoạt động khác cho cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; đã thực hiện được ít nhất
50% dự toán của đề án thăm dò khoáng sản;
- Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài còn phải có bản sao
quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
5
|
Thủ tục cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường;
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản;
- Bản chính Bản đồ khu vực
khai thác khoáng sản;
- Dự án đầu tư khai thác
khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt;
- Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận đầu tư;
- Bản sao có chứng thực Quyết
định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao có chứng thực văn bản
xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại
khu vực đã có kết quả thăm dò;
- Bản sao có chứng thực Báo
cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản cam kết
bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền;
- Bản sao giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực văn bản
xác nhận vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư
khai thác khoáng sản.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
6
|
Thủ tục gia hạn Giấy phép
khai thác khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường;
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy
phép khai thác khoáng sản;
- Bản chính Bản đồ hiện trạng
khai thác mỏ;
- Báo cáo kết quả hoạt động
khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại; diện
tích tiếp tục khai thác;
- Bản sao có chứng thực các
văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện
các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ
xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai
thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt
đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và
thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập,
lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai
thác khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền theo quy định; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác
khoáng sản gây ra.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
7
|
Thủ tục trả lại Giấy phép
khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng
sản
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường;
- Đơn đề nghị trả lại Giấy
phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản;
- Bản chính Bản đồ hiện trạng
khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại;
- Giấy phép khai thác khoáng
sản;
- Báo cáo kết quả hoạt động
khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị trả lại (mẫu số 28);
- Đề án đóng cửa mỏ trong trường
hợp trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản;
- Bản sao có chứng thực các
văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện
các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ
xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai
thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt
đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và
thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập,
lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai
thác khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền theo quy định; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác
khoáng sản gây ra.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
8
|
Thủ tục chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường;
- Bản chính Đơn đề nghị chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản;
- Bản chính Hợp đồng chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng;
- Bản chính Bản đồ hiện trạng
khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng;
- Bản chính Báo cáo kết quả
khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản;
- Bản chính hoặc bản sao có
chứng thực các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và
thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm
tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư
khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ ,
ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;
Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản
và khai thác khoáng sản; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản
gây ra;
- Bản chính hoặc bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư của tổ
chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
9
|
Thủ tục phê duyệt trữ lượng
khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường;
- Bản chính Đơn đề nghị phê
duyệt trữ lượng khoáng sản;
- Bản chính Báo cáo kết quả
thăm dò khoáng sản kèm theo các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có
liên quan và bản số hóa;
- Bản chính phụ lục luận giản
các chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản;
- Bản chính biên bản nghiệm
thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ
chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Bản chính hoặc bản sao có
chứng thực đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định và Giấy phép thăm dò
khoáng sản.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
10
|
Thủ tục cấp Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường;
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản;
- Bản đồ khu vực khai thác tận
thu khoáng sản;
- Dự án đầu tư khai thác tận
thu khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt;
- Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận đầu tư;
- Bản sao có chứng thực Báo
cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản cam kết
bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền;
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
11
|
Thủ tục gia hạn giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường;
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản;
- Báo cáo kết quả khai thác đến
thời điểm đề nghị gia hạn;
- Bản sao chứng thực các văn
bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các
nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng
cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng
sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai
thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo
cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập, lưu giữ
thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác
khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền theo quy định; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác
khoáng sản gây ra.
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
12
|
Thủ tục trả lại Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường;
- Đơn đề nghị trả lại Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản;
- Giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản;
- Báo cáo kết quả khai thác tận
thu khoáng sản tính đến thời điểm trả lại giấy phép (mẫu số 28);
- Đề án đóng cửa mỏ;
- Bản sao có chứng thực các
văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện
các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ
xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai
thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt
đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và
thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;Thu thập,
lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai
thác khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền theo quy định; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác
khoáng sản gây ra.
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
13
|
Thủ tục đóng cửa mỏ khoáng
sản
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường;
- Đơn đề nghị đóng cửa mỏ
khoáng sản;
- Giấy phép khai thác khoáng
sản;
- Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Bản chính Bản đồ hiện trạng
khu vực khai thác khoáng sản tại thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ;
- Bản sao có chứng thực các
văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện
các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ
xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai
thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt
đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và
thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập,
lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai
thác khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền theo quy định; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác
khoáng sản gây ra.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
PHỤ LỤC 11
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH
BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 2900/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm
2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết (Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
I
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
1
|
Thành lập, cho phép thành
lập trường trung học phổ thông.
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Tờ trình đề nghị cho phép
nhà trường hoạt động giáo dục;
- Quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập trường;
- Văn bản thẩm định của các
cơ quan có liên quan về các điều kiện quy định.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
2
|
Sáp nhập, chia tách trường
trung học phổ thông.
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Đề án thành lập trường
(trên cơ sở sáp nhập, chia tách);
- Tờ trình về Đề án thành lập
trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lí lịch kèm theo bản
sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp
thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
3
|
Giải thể trường trung học
phổ thông.
- Tờ trình đề nghị giải thể của
Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tờ trình xin giải thể của tổ
chức, cá nhân;
- Quyết định thành lập đoàn
kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
4
|
Công nhận trường mầm non đạt
chuẩn Quốc gia.
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Báo cáo tự kiểm tra của trường
mầm non theo từng nội dung của tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
gia mức độ 1 hoặc mức độ 2, có xác nhận của UBND cấp xã;
- Báo cáo kết quả thẩm định của
đoàn kiểm tra cấp huyện (theo mẫu);
- Tờ trình của UBND cấp huyện
đề nghị UBND cấp tỉnh kiểm tra, công nhận.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
5
|
Công nhận trường Tiểu học
đạt chuẩn Quốc gia.
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Báo cáo tự kiểm tra của nhà
trường theo từng nội dung đã được quy định, có xác nhận của UBND cấp xã;
- Báo cáo kết quả thẩm định của
đoàn kiểm tra cấp huyện;
- Văn bản của UBND cấp huyện
đề nghị UBND cấp tỉnh kiểm tra, công nhận.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
6
|
Công nhận trường trung học
cơ sở đạt chuẩn Quốc gia.
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Văn bản của nhà trường đề
nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia;
- Báo cáo thực hiện các tiêu
chuẩn kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường;
- Biên bản tự kiểm tra của
trường và biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp tỉnh.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
7
|
Công nhận trường trung học
phổ thông đạt chuẩn quốc gia.
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Văn bản của nhà trường đề
nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia;
- Báo cáo thực hiện các tiêu
chuẩn kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường;
- Biên bản tự kiểm tra của
trường và biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp tỉnh.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
8
|
Công nhận trường phổ thông
có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Văn bản của nhà trường đề
nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia;
- Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn
kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường;
- Biên bản tự kiểm tra của
trường và biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp tỉnh.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
9
|
Thành lập Trường Trung học
phổ thông chuyên.
- Văn bản của Sở Giáo dục và
đào tạo;
- Đề án thành lập trường
chuyên;
- Tờ trình về đề án thành lập
trường, dự thảo quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản
sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp
thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
10
|
Thành lập và công nhận hội
đồng quản trị trường đại học tư thục.
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Tờ trình đề nghị công nhận
hội đồng quản trị, trong đó nêu rõ quy trình xác định các thành viên hội đồng
quản trị;
- Danh sách Chủ tịch và các
thành viên của hội đồng quản trị;
- Sơ yếu lý lịch của các
thành viên;
- Văn bản của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính cử thành viên tham gia hội đồng quản trị;
- Biên bản họp, biên bản kiểm
phiếu, phiếu bầu Chủ tịch hội đồng quản trị, các thành viên đại diện cho tổ
chức, cá nhân góp vốn và giảng viên cơ hữu.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
11
|
Cho phép thành lập cơ sở
giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Trường hợp cơ sở giáo dục có
vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hoạt động giáo dục trước ngày Nghị định
số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy định về hợp tác,
đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục (sau đây gọi tắt là Nghị định số
73/2012/NĐ-CP) có hiệu lực thì phải chuẩn bị hồ sơ như sau:
+ Văn bản đề nghị cho phép
thành lập cơ sở giáo dục;
+ Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng
nhận đầu tư điều chỉnh (nếu có) kèm hồ sơ đề án đã được phê duyệt;
+ Giấy phép hoạt động giáo dục
đang còn hiệu lực;
+ Báo cáo kết quả hoạt động
giáo dục trong thời gian 03 năm gần nhất.
- Đối với cơ sở giáo dục theo
quy định về thủ tục tại khoản 1 Điều 26 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP , hồ sơ
gồm:
+ Văn bản đề nghị cho phép
thành lập cơ sở giáo dục;
+ Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đầu tư;
- Đề án chi tiết thành lập cơ
sở giáo dục, trong đó xác định rõ:
+ Văn bản chấp thuận giao đất
hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng
cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất)
và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại
khoản 6 Điều 29 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên
quan;
+ Dự án đầu tư xây dựng cơ sở
vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở giáo dục đối với
trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất;
+ Văn bản chứng minh năng lực
tài chính theo mức quy định tại Điều 28 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP .
- Đối với cơ sở giáo dục theo
quy định về thủ tục tại khoản 2 Điều 26 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP , hồ sơ
gồm:
+ Tài liệu quy định tại các điểm
a, c khoản 1 Điều 37 Nghị định số 73/2012/NĐ- CP;
+ Văn bản chấp thuận việc
thành lập cơ sở giáo dục tại địa phương và chấp thuận về nguyên tắc sẽ giao
hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở giáo dục dự kiến
thành lập hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê đất hoặc cơ sở vật chất sẵn có
phù hợp với quy định tại khoản 6 Điều 29 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ;
+ Văn bản chứng minh năng lực
tài chính theo mức quy định tại Điều 28 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP .
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
12
|
Cho phép mở phân hiệu của
cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Văn bản đề nghị cho phép mở
phân hiệu của cơ sở giáo dục;
- Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận đầu tư gắn với việc mở phân hiệu của cơ sở giáo dục hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư điều chỉnh;
- Bản sao có chứng thực giấy
tờ kiểm định chất lượng hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài;
- Đề án chi tiết đề nghị mở
phân hiệu của cơ sở giáo dục;
- Dự án đầu tư xây dựng cơ sở
vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết phân hiệu của cơ sở giáo
dục trong trường hợp xây dựng cơ sở vật chất.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
13
|
Xếp hạng Trung tâm giáo dục
Thường xuyên
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Tờ trình đề nghị xếp hạng của
trung tâm giáo dục thường xuyên;
- Quyết định thành lập trung
tâm giáo dục thường xuyên;
- Bản báo cáo kết quả hoạt động
và hiệu quả hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên trong thời gian 3
năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị xếp hạng;
- Bảng tự đánh giá tính điểm
theo tiêu chí xếp hạng của trung tâm giáo dục thường xuyên;
- Số liệu thống kê số lượng học
viên theo học các chương trình trong 3 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị
xếp hạng;
- Danh sách cán bộ, giáo
viên, viên chức trong biên chế và giáo viên hợp đồng kèm theo trình độ đào tạo,
trình độ ngoại ngữ-tin học;
- Số liệu thống kê chi tiết về
diện tích đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
14
|
Giải thể cơ sở giáo dục có
vốn đầu tư nước ngoài
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Văn bản đề nghị giải thể cơ
sở giáo dục;
- Quyết định giải thể cơ sở
giáo dục bao gồm:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của
cơ sở giáo dục;
+ Lý do giải thể;
+ Thời hạn, thủ tục thanh lý
hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của cơ sở giáo dục; ưu tiên cho việc
thanh toán các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định
của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động
tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết, sau đó là đến nợ thuế và các khoản nợ
khác. Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể, phần còn lại
thuộc về chủ sở hữu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài;
+ Phương án xử lý các nghĩa vụ
phát sinh từ hợp đồng lao động;
+ Các biện pháp bảo đảm quyền
lợi của người học, cán bộ, giảng viên, giáo viên và những người lao động
khác;
+ Họ, tên, chữ ký của người đại
diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục;
- Cơ sở giáo dục buộc phải chấm
dứt hoạt động và giải thể theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về
giáo dục, dạy nghề do vi phạm quy định về quản lý, tổ chức và hoạt động của
cơ sở giáo dục hoặc theo bản án, quyết định của tòa án cần bổ sung Quyết định
chấm dứt hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục, dạy nghề hoặc bản
án, quyết định của Tòa án.
|
5
(Văn bản đồng ý về nguyên tắc cho giải thể cơ sở giáo dục)
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
4
(Quyết định xác nhận việc giải thể cơ sở giáo dục)
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
15
|
Thành lập trường trung cấp
sư phạm công lập, cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục.
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Văn bản đề nghị thành lập của
cơ quan chủ quản đối với trường công lập; văn bản đề nghị cho phép thành lập
của tổ chức, cá nhân đối với trường tư thục. Văn bản phải ghi cụ thể: Lý do đề
nghị thành lập, cho phép thành lập trường; tên trường bằng tiếng Việt và tiếng
Anh; địa chỉ trụ sở chính, địa điểm đào tạo; chức năng, nhiệm vụ của trường;
ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo;
- Văn bản chấp thuận của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính;
- Đề án thành lập trường bảo
đảm có đầy đủ các điều kiện theo quy định;
- Dự thảo quy hoạch tổng thể
mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp
với ngành đào tạo, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng,
diện tích xây dựng cho học tập, giảng dạy;
- Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao
đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trong đó xác định rõ địa chỉ,
diện tích, mốc giới của khu đất);
- Quyết định phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng trường, xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch đầu
tư xây dựng trường của cơ quan chủ quản đối với hồ sơ đề nghị thành lập trường
công lập; văn bản xác nhận của ngân hàng về số vốn góp trong tài khoản của
ban quản lý dự án, các minh chứng về quyền sở hữu tài sản kèm theo văn bản định
giá tài sản góp vốn nếu góp vốn bằng tài sản hoặc quyền sở hữu tài sản đối với
hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường tư thục;
- Đối với trường tư thục, hồ
sơ còn phải có:
+ Biên bản cử người đại diện
đứng tên thành lập trường của các thành viên góp vốn;
+ Danh sách trích ngang các
thành viên ban sáng lập;
+ Danh sách, hình thức và
biên bản góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn thành lập;
+ Dự kiến chủ tịch và hội đồng
quản trị của trường.
|
7
|
0.5
|
4.5
|
1
|
1
|
16
|
Sáp nhập, chia, tách trường
trung cấp sư phạm.
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Văn bản đề nghị sáp nhập, chia,
tách của cơ quan chủ quản đối với trường công lập; văn bản đề nghị cho phép
sáp nhập, chia, tách của tổ chức, cá nhân đối với trường tư thục;
- Văn bản phải ghi cụ thể:
+ Lý do đề nghị sáp nhập,
chia, tách, cho phép sáp nhập, chia, tách trường; tên trường bằng tiếng Việt
và tiếng Anh;
+ Địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
đào tạo;
+ Chức năng, nhiệm vụ của trường;
ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo;
- Văn bản chấp thuận của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính;
- Đề án sáp nhập, chia, tách
trường bảo đảm có đầy đủ các yêu cầu điều kiện cụ thể: Có đề án thành lập trường
phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường sư phạm đã được cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung đề án thành lập trường cần nêu rõ: Sự cần
thiết thành lập trường, đánh giá sự phù hợp của việc thành lập trường với quy
hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tên gọi của trường; chức năng,
nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý; ngành nghề, quy mô đào tạo; mục
tiêu, nội dung, chương trình; nguồn lực tài chính; đất đai; dự kiến về cơ sở
vật chất, số lượng, cơ cấu đội ngũ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý, đáp ứng
tiêu chuẩn về chất lượng, trình độ đào tạo theo quy định hiện hành của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với lộ trình đăng ký ngành nghề đào tạo và tuyển
sinh; kế hoạch xây dựng và phát triển trường trong từng giai đoạn; thời hạn
và tiến độ thực hiện dự án đầu tư; hiệu quả kinh tế - xã hội.
- Dự thảo quy hoạch tổng thể
mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp
với ngành đào tạo, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng,
diện tích xây dựng cho học tập, giảng dạy;
- Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao
đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trong đó xác định rõ địa chỉ,
diện tích, mốc giới của khu đất);
- Quyết định phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng trường, xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch đầu
tư xây dựng trường của cơ quan chủ quản đối với hồ sơ đề nghị thành lập trường
công lập; văn bản xác nhận của ngân hàng về số vốn góp trong tài khoản của
ban quản lý dự án, các minh chứng về quyền sở hữu tài sản kèm theo văn bản định
giá tài sản góp vốn nếu góp vốn bằng tài sản hoặc quyền sở hữu tài sản đối với
hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường tư thục;
- Đối với trường tư thục, hồ
sơ còn phải có:
+ Biên bản cử người đại diện
đứng tên thành lập trường của các thành viên góp vốn;
+ Danh sách trích ngang các
thành viên ban sáng lập;
+ Danh sách, hình thức và
biên bản góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn thành lập. Dự kiến chủ tịch
và hội đồng quản trị của trường.
|
7
|
0.5
|
4.5
|
1
|
1
|
17
|
Giải thể trường trung cấp
sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp
sư phạm).
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Công văn của trường đề nghị
giải thể nêu rõ lý do giải thể, các phương án giải quyết các vấn đề về quyền,
lợi ích hợp pháp của người học, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên trong
trường (chỉ áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể).
|
7
|
0.5
|
4.5
|
1
|
1
|
18
|
Thành lập phân hiệu trường
trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm
tư thục.
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Tờ trình đề nghị về việc
xin thành lập, cho phép thành lập phân hiệu trường; Tờ trình phải nêu rõ:
+ Lý do đề nghị thành lập,
cho phép thành lập phân hiệu trường; tên trường bằng tiếng Việt và tiếng Anh;
địa chỉ trụ sở chính, địa điểm đào tạo; chức năng, nhiệm vụ của trường;
ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo;
+ Văn bản chấp thuận của UBND
cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính;
+ Đề án thành lập, cho phép
thành lập phân hiệu trường với những nội dung chủ yếu sau: Sự cần thiết thành
lập, cho phép thành lập phân hiệu trường, đánh giá sự phù hợp của việc thành
lập, cho phép thành lập phân hiệu trường với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
nghề nghiệp; tên gọi của trường; chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức,
quản lý; ngành nghề, quy mô đào tạo; mục tiêu, nội dung, chương trình; nguồn
lực tài chính; đất đai; dự kiến về cơ sở vật chất, số lượng, cơ cấu đội ngũ
giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý, đáp ứng tiêu chuẩn về chất lượng, trình
độ đào tạo theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT, phù hợp với lộ trình
đăng ký ngành nghề đào tạo và tuyển sinh; kế hoạch xây dựng và phát triển trường
trong từng giai đoạn; thời hạn và tiến độ thực hiện dự án đầu tư; hiệu quả
kinh tế - xã hội;
+ Dự thảo quy hoạch tổng thể
mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp
với ngành đào tạo, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng,
diện tích xây dựng cho học tập, giảng dạy;
+ Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao
đất, cho thuê đất của UBND cấp tỉnh (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích,
mốc giới của khu đất); Có diện tích đất xây dựng phân hiệu trường tại trụ sở
chính tối thiểu là 02 ha; có cơ sở vật chất, thiết bị bảo đảm đáp ứng yêu cầu
hoạt động của nhà trường. Địa điểm xây dựng trường phải bảo đảm về môi trường
giáo dục, an toàn cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong
nhà trường;
+ Quyết định phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng trường, xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch đầu
tư xây dựng trường của cơ quan chủ quản đối với hồ sơ đề nghị thành lập trường
công lập; văn bản xác nhận của ngân hàng về số vốn góp trong tài khoản của
ban quản lý dự án, các minh chứng về quyền sở hữu tài sản kèm theo văn bản định
giá tài sản góp vốn nếu góp vốn bằng tài sản hoặc quyền sở hữu tài sản đối với
hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường tư thục; Vốn đầu tư xây dựng phân hiệu
trường được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai
và bảo đảm mức tối thiểu là 50 tỷ. Vốn đầu tư xây dựng phân hiệu trường công
lập phải được cơ quan chủ quản phê duyệt, trong đó xác định rõ nguồn vốn để
thực hiện theo kế hoạch. Vốn đầu tư được xác định bằng tiền mặt và tài sản đã
chuẩn bị để đầu tư và có minh chứng hợp pháp;
+ Đối với trường tư thục, hồ
sơ phải có thêm:
. Biên bản cử người đại diện
đứng tên thành lập phân hiệu trường của các thành viên góp vốn;
. Danh sách trích ngang các
thành viên Ban sáng lập;
. Danh sách, hình thức và
biên bản góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn; . Dự kiến chủ tịch và Hội đồng
quản trị của trường.
|
7
|
0.5
|
4.5
|
1
|
1
|
19
|
Giải thể phân hiệu trường
trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân
hiệu)
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Công văn của trường đề nghị
giải thể phân hiệu nêu rõ lý do giải thể, các phương án giải quyết các vấn đề
về quyền, lợi ích hợp pháp của người học, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân
viên trong phân hiệu trường (chỉ áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân
đề nghị giải thể).
|
7
|
0.5
|
4.5
|
1
|
1
|
20
|
Sáp nhập, chia, tách trường
phổ thông dân tộc nội trú
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Tờ trình về việc sáp nhập,
chia, tách;
- Đề án sáp nhập, chia, tách;
- Các văn bản xác nhận về tài
chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có
liên quan;
- Ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan có liên quan.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
21
|
Giải thể trường phổ thông
dân tộc nội trú (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường).
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Tờ trình đề nghị giải thể của
tổ chức, cá nhân;
- Tờ trình đề nghị giải thể của
Sở Giáo dục và Đào tạo đối với trường trung học phổ thông.
|
7
|
0.5
|
4.5
|
1
|
1
|
22
|
Cho phép trung tâm giáo dục
thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại.
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Tờ trình cho phép hoạt động
giáo dục trở lại;
- Quyết định thành lập đoàn
kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
23
|
Sáp nhập, chia tách trường
trung học phổ thông chuyên.
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Tờ trình về việc sáp nhập,
chia, tách;
- Đề án sáp nhập, chia, tách;
- Các văn bản xác nhận về tài
chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có
liên quan;
- Ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan có liên quan.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
24
|
Giải thể trường trung học
phổ thông chuyên.
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Tờ trình đề nghị giải thể của
tổ chức, cá nhân;
- Tờ trình đề nghị giải thể Sở
Giáo dục và Đào tạo đối với trường trung học phổ thông.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
25
|
Cho phép trung tâm kỹ thuật
tổng hợp-hướng nghiệp hoạt động trở lại
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Tờ trình cho phép hoạt động
giáo dục trở lại;
- Quyết định thành lập đoàn
kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra.
|
7
|
0.5
|
4.5
|
1
|
1
|
26
|
Tổ chức lại, cho phép tổ
chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập.
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Sự cần thiết và cơ sở pháp
lý của việc tổ chức lại trung tâm;
- Phương án xử lý các vấn đề
về nhân sự, tổ chức bộ máy, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có
liên quan;
- Các văn bản của cơ quan có
thẩm quyền xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả
và các vấn đề khác có liên quan (nếu có);
- Quy định trách nhiệm của
người đứng đầu trung tâm và các cá nhân có liên quan đối với việc thực hiện
phương án tổ chức lại, giải thể của trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục
hòa nhập và thời hạn xử lý.
|
12
|
0.5
|
7.5
|
2
|
2
|
27
|
Giải thể trung tâm hỗ trợ
và phát triển giáo dục hòa nhập.
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Tờ trình Đề án tổ chức lại,
giải thể Trung tâm và dự thảo Quyết định tổ chức lại, giải thể Trung tâm;
- Các văn bản của cơ quan có
thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai,
các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
|
12
|
0.5
|
7.5
|
2
|
2
|
28
|
Thành lập trường phổ thông
dân tộc nội trú.
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Tờ trình đề nghị cho phép
nhà trường hoạt động giáo dục;
- Bản sao có chứng thực quyết
định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường;
- Văn bản thẩm định của các
cơ quan liên quan về các điều kiện để trường phổ thông dân tộc nội trú hoạt động
giáo dục.
|
7
|
0.5
|
4.5
|
1
|
1
|
29
|
Thành lập trường trung học
phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục.
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Đề án thành lập trường;
- Tờ trình về Đề án thành lập
trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lí lịch kèm theo bản
sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp
thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
30
|
Giải thể trường trung học
phổ thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường trung học phổ
thông).
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Tờ trình đề nghị giải thể của
tổ chức, cá nhân;
- Tờ trình đề nghị giải thể của
Phòng Giáo dục và Đào tạo đối với trường trung học cơ sở, Sở Giáo dục và Đào
tạo đối với trường trung học phổ thông.
|
7
|
0.5
|
4.5
|
1
|
1
|
31
|
Thành lập trung tâm giáo dục
thường xuyên.
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Công văn đề nghị thành lập trung
tâm giáo dục thường xuyên: Công văn của Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị
thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện hoặc công văn của Sở Giáo
dục và Đào tạo Phú Yên đề nghị thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên cấp
tỉnh.
- Đề án thành lập trung tâm
giáo dục thường xuyên:
+ Nhu cầu của việc thành lập
trung tâm giáo dục thường xuyên;
+ Phương hướng hoạt động của
trung tâm giáo dục thường xuyên;
+ Những điều kiện về cơ sở vật
chất và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên theo quy định;
+ Ý kiến của các cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan;
+ Sơ yếu lý lịch của người dự
kiến làm giám đốc trung tâm.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
32
|
Thành lập trường trung học
phổ thông chuyên công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông
chuyên tư thục.
- Văn bản của Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Tờ trình về việc thành lập
trường;
- Đề án thành lập trường;
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản
sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp
thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
PHỤ LỤC 12
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CỦA SỞ NỘI VỤ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 2900/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm
2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
I
|
LĨNH VỰC CÁN BỘ CÔNG CHỨC
|
1
|
Quy trình cử cán bộ, công
chức, viên chức đi công tác, tham quan, học tập nước ngoài (ISO)
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Công văn của cơ quan chủ quản
đề nghị cử cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài theo mẫu tại địa chỉ
motcủa.snv.binhthuan.gov.vn/dvc, mục đi công tác nước ngoài, Mẫu: 09-1, 09-2,
09-3);
- Công văn của Cấp ủy chi bộ
hoặc Đảng bộ nơi CBCCVC sinh hoạt Đảng;
- Thư mời hoặc Kế hoạch công
tác đã được UBND tỉnh phê duyệt.
|
3
|
0.5
|
1.5
|
1
|
1
|
2
|
Quy trình cử cán bộ, công
chức, viên chức đi nước ngoài việc riêng (ISO)
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Đơn xin nghỉ phép để đi nước
ngoài về việc riêng, có ý kiến của Cấp ủy chi bộ hoặc Đảng bộ nơi CBCCVC sinh
hoạt Đảng (nếu là Đảng viên), theo mẫu tại địa chỉ motcủa.snv.binhthuan.gov.vn/dvc,
mục đi nước ngoài việc riêng (Mẫu 08) ;
- Văn bản của Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị, địa phương đề nghị Sở Nội vụ cho phép hoặc chưa cho phép xuất cảnh
đối với công chức, viên chức theo mẫu tại địa chỉ motcủa.snv.binhthuan.gov.vn/dvc
mục đi nước ngoài việc riêng (các mẫu: 08- 1, 08-2, 08-3, 08-4 tùy theo đối
tượng).
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
3
|
Quy trình cử cán bộ, công
chức, viên chức đi học và giải quyết chế độ đi học cho CBCCVC (ISO)
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Công văn đề nghị cử CBCCVC
đi học và xét giải quyết chế độ đi học cho CBCCVC do Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, địa phương ký theo mẫu tại địa chỉ motcủa.snv.binhthuan.gov.vn/dvc,mục
cử CBCCVC đi học (Mẫu 10-1, 10-2);
- Thông báo trúng tuyển của
Trường đã tuyển sinh;
- Có bản cam kết tiếp tục thực
hiện nhiệm vụ, công vụ sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời
gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo đối với viên chức và gấp 03 lần thời
gian đào tạo đối với công chức theo mẫu tại địa chỉ motcủa.snv.binhthuan.gov.vn/dvc,
mục cử CBCCVC đi học (Mẫu 10-3, nếu là viên chức y tế thì thực hiện mẫu 10-4)
.
|
6
|
0.5
|
3.5
|
1
|
1
|
II
|
LĨNH VỰC TIỀN LƯƠNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy trình nâng bậc lương
thường xuyên và nâng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức,
viên chức (ISO).
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Văn bản đề nghị nâng bậc
lương thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung do Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị và địa phương ký (trong đó nêu rõ đủ điều kiện nâng bậc lương thường
xuyên và phụ cấp thâm niên vượt khung theo quy định gồm: đủ thời gian giữ bậc,
hoàn thành nhiệm vụ được giao, không bị kỷ luật; trường hợp kéo dài thời gian
do bị kỷ luật, không hoàn thành nhiệm vụ được giao đề nghị báo cáo rõ trong
công văn);
- Bản sao quyết định lương hiện
hưởng;
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Quy trình chuyển xếp lại
ngạch, bậc lương đối với cán bộ, công chức, viên chức (ISO).
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Văn bản đề nghị chuyển xếp
ngạch, bậc lương do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và địa phương ký;
- Bản sao Quyết định lương hiện
hưởng;
- Bản sao Quyết định phân
công công tác mới của cấp có thẩm quyền
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Quy trình nâng bậc lương
trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu
(ISO).
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Văn bản đề nghị nâng bậc
lương trước thời hạn để nghỉ hưu do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và địa
phương ký;
- Bản sao Quyết định lương hiện
hưởng;
- Bản sao Thông báo nghỉ hưu.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
4
|
Quy trình nâng bậc lương
trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với
cán bộ, công chức, viên chức (ISO).
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Văn bản đề nghị nâng lương
trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với cán bộ, công chức viên chức
do Thủ trưởng cơ quan đơn vị, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã ký;
- Bản sao quyết định lương hiện
hưởng;
- Bản sao văn bản công nhận
thành tích xuất sắc được cấp thẩm quyền xét khen tặng (Huân chương, Huy chương,
Bằng khen, Chiến sĩ thi đua cơ sở, chiến sĩ thi đua cấp tỉnh....);
- Biên bản họp xét nâng bậc
lương trước hạn, biên bản kiểm phiếu tại cơ quan, đơn vị;
|
4
|
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
III
|
LĨNH VỰC TỔ CHỨC HÀNH
CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục thẩm định việc
thành lập đơn vị sự nghiệp công lập.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Đề án thành lập đơn vị sự
nghiệp công lập;
- Tờ trình thành lập đơn vị sự
nghiệp công lập;
- Dự thảo quyết định thành lập
đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự
nghiệp công lập;
- Ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan có liên quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;
- Báo cáo giải trình việc tiếp
thu ý kiến của các cơ quan có liên quan.
|
6
|
0.5
|
3.5
|
1
|
1
|
2
|
Thủ tục thẩm định việc tổ
chức lại đơn vị sự nghiệp công lập.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Đề án tổ chức lại đơn vị sự
nghiệp công lập;
- Tờ trình đề án tổ chức lại
đơn vị sự nghiệp công lập và dự thảo quyết định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp
công lập.
|
6
|
0.5
|
3.5
|
1
|
1
|
3
|
Thủ tục thẩm định việc giải
thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Đề án giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập;
- Tờ trình đề án giải thể đơn
vị sự nghiệp công lập và dự thảo quyết định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
|
6
|
0.5
|
3.5
|
1
|
1
|
4
|
Quy trình thành lập các tổ
chức liên ngành (ISO).
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Tờ trình đề nghị thành lập
tổ chức phối hợp liên ngành, trong đó nêu rõ:
+ Sự cần thiết, cơ sở pháp lý
thành lập tổ chức phối hợp liên ngành;
+ Thành phần tham gia;
+ Nhiệm vụ của tổ chức phối hợp
liên ngành;
+ Thời hạn hoạt động của tổ
chức phối hợp liên ngành;
- Dự thảo Quyết định thành lập
tổ chức liên ngành;
- Dự thảo quy chế tổ chức và
hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
- Ý kiến của các cơ quan có
liên quan về các nội dung có liên quan đến việc thành lập tổ chức liên ngành.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
5
|
Thủ tục xếp hạng đơn vị sự
nghiệp.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Tờ trình gửi UBND tỉnh của
Sở quản lý nhà nước chuyên ngành (đối với đơn vị thuộc sở, cơ quan ngang sở)
hoặc của UBND huyện, thành phố, thị xã (đối với đơn vị thuộc UBND huyện,
thành phố, thị xã) về việc xếp hạng đơn vị;
- Tờ trình đề nghị xếp hạng của
đơn vị sự nghiệp công lập;
- Kết quả tính điểm theo hướng
dẫn hiện hành.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
6
|
Thủ tục phê duyệt chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công
lập.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Tờ trình Ủy ban nhân dân tỉnh
về dự thảo văn bản, theo mẫu số 4 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
01/2014/QĐ-UBND ngày 06/01/2014 của UBND tỉnh.
- Dự thảo văn bản đã được chỉnh
lý sau khi có ý kiến thẩm định;
- Báo cáo thẩm định của Sở Tư
pháp, theo mẫu số 5 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
01/2014/QĐ-UBND ngày 06/01/2014 của UBND tỉnh;
- Bản tổng hợp ý kiến góp ý
và giải trình việc tiếp thu ý kiến góp ý, theo mẫu số 2 của Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 06/01/2016 của UBND tỉnh.
|
30
|
0.5
|
25.5
|
2
|
2
|
IV
|
LĨNH VỰC HỘI, QUỸ XÃ HỘI,
QUỸ TỪ THIỆN
|
1
|
Thủ tục Thành lập Hội.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Đơn đề nghị cho phép thành
lập Hội (theo Mẫu 4, Phụ lục I
kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
- Dự thảo Điều lệ Hội (theo Mẫu 9, Phụ lục I kèm theo Thông
tư số 03/2013/TT- BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
- Danh sách những người trong
Ban vận động thành lập Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Lý lịch tư pháp người đứng
đầu Ban vận động thành lập Hội;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến
đặt trụ sở Hội.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Thủ tục Phê duyệt điều lệ
Hội.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Công văn báo cáo kết quả đại
hội (theo mẫu).
- Điều lệ và biên bản thông
qua điều lệ hội;
- Biên bản bầu ban lãnh đạo,
ban kiểm tra (có danh sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu hội;
- Chương trình hoạt động của
hội;
- Nghị quyết đại hội.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Thủ tục cho phép Hội đặt
văn phòng đại diện.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Đơn xin phép đặt văn phòng
đại diện (theo mẫu);
- Dự kiến nội dung hoạt động
của văn phòng đại diện;
- Bản sao có chứng thực các
Giấy tờ hợp lệ liên quan đến quyền sử dụng nhà, đất nơi dự kiến đặt văn phòng
đại diện;
- Bản sao có chứng thực quyết
định thành lập hội, Điều lệ hội.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
4
|
Thủ tục Đổi tên Hội.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Đơn đề nghị đổi tên;
- Nghị quyết Đại hội của hội
về việc đổi tên hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ
sung.
- Trường hợp đồng thời có sự
thay đổi về ban lãnh đạo hội thì gửi kèm theo biên bản bầu ban lãnh đạo hội
(có danh sách kèm theo), đối với người đứng đầu hội thực hiện theo quy định tại
khoản 2 Điều 8 Thông tư số 03/2013/TT-BNV .
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
5
|
Thủ tục Hội tự giải thể.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Đơn đề nghị tự giải thể hội
(theo Mẫu 14, Phụ lục I, kèm
theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/ 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
- Nghị quyết giải thể hội;
- Bản kê tài sản, tài chính;
- Dự kiến phương thức xử lý
tài sản, tài chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
6
|
Thủ tục chia, tách, sáp nhập,
hợp nhất Hội.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Đơn đề nghị chia, tách, sáp
nhập; hợp nhất hội (theo mẫu);
- Đề án chia, tách, sáp nhập;
hợp nhất hội;
- Nghị quyết đại hội của hội
về việc chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội;
- Dự thảo điều lệ hội mới do
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội;
- Danh sách ban lãnh đạo lâm
thời của hội thành lập mới do chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội;
- Sơ yếu lý lịch và phiếu lý
lịch tư pháp của người đứng đầu ban lãnh đạo lâm thời;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến
đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
7
|
Thủ tục cấp Giấy phép
thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Đơn đề nghị thành lập quỹ
(theo mẫu);
- Dự thảo Điều lệ quỹ (theo mẫu);
- Tài liệu chứng minh tài sản
đóng góp để thành lập quỹ;
- Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch
tư pháp của các thành viên ban sáng lập quỹ, sáng lập viên thành lập quỹ nếu
thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn
bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
8
|
Thủ tục thay đổi giấy phép
thành lập và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Đơn xin thay đổi giấy phép
thành lập và công nhận điều lệ quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản
lý quỹ nêu rõ lý do về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều
lệ quỹ;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ
sung (theo mẫu).
|
22
|
0.5
|
17.5
|
2
|
2
|
9
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép
thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép thành lập và công nhận Điều lệ quỹ (theo mẫu).
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
10
|
Thủ tục công nhận thay đổi,
bổ sung thành viên Hội đồng quản lý Quỹ.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Văn bản nêu rõ lý do thay đổi,
bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ;
- Danh sách thành viên thay đổi,
bổ sung, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư
pháp của thành viên Hội đồng quản lý quỹ được bổ sung. (Nếu thành viên Hội đồng
quản lý quỹ thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng
ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý
cán bộ trước khi bầu hội đồng quản lý quỹ).
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
11
|
Thủ tục công nhận Quỹ đủ điều
kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý Quỹ.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Các tài liệu chứng minh việc
hoàn tất các thủ tục công bố về việc thành lập quỹ và chuyển quyền sở hữu tài
sản đóng góp thành lập quỹ;
- Danh sách, địa chỉ, số điện
thoại liên hệ, sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Hội
đồng quản lý quỹ, nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải
được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp
quản lý cán bộ trước khi bầu hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp thành viên Hội
đồng quản lý quỹ là người nước ngoài phải cung cấp lý lịch có xác nhận của cơ
quan có thẩm quyền của nước người đó mang quốc tịch;
- Văn bản liên quan đến việc
bầu thành viên và các chức danh Hội đồng quản lý quỹ.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
12
|
Thủ tục Hợp nhất, sáp nhập,
chia, tách Quỹ.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Đơn đề nghị hợp nhất, sáp
nhập, chia, tách quỹ, trong đó nêu rõ lý do và tên gọi mới của quỹ (theo mẫu);
- Dự thảo điều lệ quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản
lý quỹ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ;
- Dự kiến nhân sự Hội đồng quản
lý quỹ;
- Phương án giải quyết tài sản,
tài chính, lao động khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
13
|
Thủ tục Đổi tên Quỹ.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Đơn đề nghị đổi tên quỹ
(theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản
lý về việc đổi tên quỹ;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ
sung.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
14
|
Thủ tục cho phép Quỹ được
hoạt động trở lại sau khi Quỹ bị tạm đình chỉ hoạt động.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Đơn đề nghị cho quỹ hoạt động
trở lại (theo mẫu);
- Báo cáo của Hội đồng quản
lý quỹ và các tài liệu chứng minh quỹ đã khắc phục sai phạm.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
15
|
Thủ tục Quỹ tự giải thể.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Đơn đề nghị giải thể quỹ
(theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản
lý quỹ về tự giải thể, trong đó nêu rõ lý do giải thể quỹ;
- Bản kiểm kê tài sản, tài
chính của quỹ có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ, Trưởng Ban Kiểm
tra, Giám đốc và phụ trách kế toán;
- Dự kiến phương thức xử lý
tài sản, tài chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ;
- Thông báo thời hạn thanh
toán nợ cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật
và thông báo liên tiếp trên 03 (ba) số báo viết hoặc báo điện tử ở tỉnh;
- Các tài liệu chứng minh việc
hoàn thành nghĩa vụ tài sản, tài chính của quỹ.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
16
|
Thủ tục Báo cáo tổ chức đại
hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của Hội.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Thành phần hồ sơ báo cáo tổ
chức đại hội nhiệm kỳ:
+ Nghị quyết của ban lãnh đạo
hội về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ;
+ Dự thảo báo cáo tổng kết
công tác nhiệm kỳ và phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới của hội. Báo cáo kiểm
điểm của ban lãnh đạo, ban kiểm tra và báo cáo tài chính của hội;
+ Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ
sung (nếu có);
+ Danh sách dự kiến nhân sự
ban lãnh đạo, ban kiểm tra, trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng
thành viên ban lãnh đạo, ban kiểm tra của hội. Đối với nhân sự dự kiến là người
đứng đầu hội thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013;
+ Dự kiến thời gian, địa điểm
tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội,
dự kiến chương trình đại hội;
+ Báo cáo số lượng hội viên,
trong đó nêu rõ số hội viên chính thức của hội.
- Thành phần hồ sơ báo cáo đại
hội bất thường:
+ Nghị quyết của ban lãnh đạo
hội về việc tổ chức đại hội bất thường trong đó nêu rõ nội dung thảo luận và
quyết định tại đại hội;
+ Dự thảo những nội dung thảo
luận và quyết định tại đại hội;
+ Dự kiến thời gian, địa điểm
tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội,
dự kiến chương trình đại hội.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
V
|
LĨNH VỰC XÂY DỰNG CHÍNH
QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
|
1
|
Thủ tục phê chuẩn Chủ tịch,
Phó Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Văn bản đề nghị của Thường
trực Hội đồng nhân dân kèm theo danh sách trích ngang người được đề nghị phê
chuẩn (danh sách theo mẫu đính kèm);
- Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân về việc bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
- Biên bản kiểm phiếu kết quả
bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
- Quyết định hoặc văn bản
thông báo ý kiến về nhân sự của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý
cán bộ;
- Sơ yếu lý lịch cán bộ, công
chức của người được đề nghị phê chuẩn theo mẫu do Bộ Nội vụ quy định (theo mẫu 2C-2008/BNV);
- Bản kê khai tài sản, thu nhập
của người được đề nghị phê chuẩn theo mẫu do Thanh tra Chính phủ quy định.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Thủ tục miễn nhiệm Chủ tịch,
Phó Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Văn bản đề nghị của Thường
trực Hội đồng nhân dân;
- Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân về việc miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân;
- Biên bản biểu quyết hoặc kiểm
phiếu kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
- Quyết định hoặc văn bản
thông báo ý kiến của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ;
- Đơn từ chức trong trường hợp
miễn nhiệm khi có đơn xin từ chức vì lý do sức khỏe hoặc lý do khác mà không
thể tiếp tục thực hiện nhiệm vụ.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
VI
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ CÔNG TÁC THANH NIÊN
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục thành lập Tổ chức
Thanh niên xung phong ở cấp tỉnh.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Văn bản của Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh gửi Sở Nội vụ đề nghị cho ý kiến về việc thành lập
tổ chức thanh niên xung phong;
- Văn bản chấp thuận của Ban
Tổ chức Tỉnh ủy về việc thành lập tổ chức thanh niên xung phong;
- Đề án thành lập tổ chức
thanh niên xung phong gồm các nội dung sau:
+ Loại hình tổ chức cần thành
lập thanh niên xung phong;
+ Sự cần thiết và cơ sở pháp
lý thành lập tổ chức thanh niên xung phong;
+ Mục tiêu, chức năng, nhiệm
vụ của tổ chức thanh niên xung phong;
+ Cơ cấu của tổ chức thanh
niên xung phong;
+ Nguồn lực và các điều kiện
cần thiết khác bảo đảm để tổ chức thanh niên xung phong mới được thành lập hoạt
động. Trong đó, dự kiến về nhân sự, biên chế, kinh phí hoạt động, trụ sở làm việc
và trang thiết bị, phương tiện cần thiết của tổ chức thanh niên xung phong;
+ Thời gian dự kiến kế hoạch
hoạt động của tổ chức thanh niên xung phong;
+ Kiến nghị của cơ quan xây dựng
đề án thành lập tổ chức thanh niên xung phong (nếu có);
- Đối với việc thành lập
Trung tâm, Trường giáo dục lao động xã hội, ngoài các nội dung nêu trên đề án
còn phải có ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quản lý chuyên ngành liên
quan cấp tỉnh bao gồm: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã
hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính;
- Tài liệu chứng minh điều kiện
để được thành lập tổ chức thanh niên xung phong theo quy định tại Nghị định số
12/2011/NĐ-CP ;
- Các tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Thủ tục giải thể Tổ chức
Thanh niên xung phong ở cấp tỉnh.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Văn bản của Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh cấp tỉnh đề nghị Sở Nội vụ cho ý kiến việc giải thể tổ
chức thanh niên xung phong;
- Văn bản chấp thuận của Ban
Tổ chức Tỉnh ủy, Thành ủy về việc giải thể tổ chức thanh niên xung phong;
- Phương án giải thể tổ chức
thanh niên xung phong, trong đó nêu rõ:
+ Lý do giải thể tổ chức
thanh niên xung phong;
+ Đề xuất phương án giải quyết
về nhân sự, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn
đề khác có liên quan;
+ Quy định trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân thực hiện phương án giải thể tổ chức và thời hạn xử lý các vấn
đề liên quan;
- Đối với việc giải thể Trung
tâm, Trường Giáo dục lao động xã hội, ngoài các nội dung trên đây, hồ sơ đề
nghị giải thể còn phải có ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quản lý chuyên
ngành liên quan;
- Đối với trường hợp giải thể
quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 11/2011/TT-BNV ngày 26/9/2011 của Bộ
Nội vụ, hồ sơ đề nghị giải thể còn phải có văn bản của cơ quan có thẩm quyền
xử lý vi phạm của tổ chức thanh niên xung phong;
- Các tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Thủ tục xác nhận phiên hiệu
Thanh niên xung phong ở cấp tỉnh.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Văn bản của tổ chức, cá
nhân đề nghị xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong.
- Các giấy tờ cần thiết (bản
chính hoặc bản sao) theo tiêu chí quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7
Chương II Thông tư số 18/2014/TT-BNV .
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
4
|
Phân loại đơn vị hành
chính cấp xã.
- Văn bản hoặc Tờ trình của Sở
Nội vụ;
- Tờ trình của Ủy ban nhân
dân cấp xã;
- Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cấp xã đối với việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã;
- Báo cáo thuyết minh đánh
giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính;
- Bảng thống kê số liệu tiêu
chuẩn làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn;
- Bản đồ xác định vị trí đơn
vị hành chính được phân loại;
- Các văn bản của cơ quan có
thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của yếu tố đặc thù.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
VII
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ THI ĐUA KHEN THƯỞNG
|
1
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp
bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt
hoặc chuyên đề.
- Tờ trình của Ban thi đua
khen thưởng;
- Biên bản;
- Báo cáo thành tích tập thể,
cá nhân.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Thủ tục tặng danh hiệu Chiến
sĩ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Tờ trình của Ban thi đua
khen thưởng;
- Biên bản;
- Báo cáo thành tích tập thể,
cá nhân;
- Báo cáo thuế (Cờ thi đua, Bằng
khen).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Thủ tục tặng danh hiệu Tập
thể lao động xuất sắc.
- Tờ trình của Ban thi đua
khen thưởng;
- Biên bản;
- Báo cáo thành tích tập thể,
cá nhân;
- Báo cáo thuế (Cờ thi đua, Bằng
khen).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
4
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng
khen cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Tờ trình của Ban thi đua
khen thưởng;
- Biên bản;
- Báo cáo thành tích tập thể,
cá nhân;
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
5
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng
khen cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương về thành tích đối ngoại.
- Tờ trình của Ban thi đua
khen thưởng;
- Biên bản cuộc họp;
- Báo cáo thành tích tập thể,
cá nhân.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
6
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp
bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tờ trình của Ban thi đua
khen thưởng;
- Biên bản;
- Báo cáo thành tích tập thể,
cá nhân.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
7
|
Thủ tục đăng ký tổ chức
xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu
tỉnh Bình Thuận.
- Tờ trình của Ban thi đua
khen thưởng;
- Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Biên bản cuộc họp;
- Báo cáo thành tích.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
8
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng
khen cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương theo đợt hoặc chuyên đề.
- Tờ trình của Ban thi đua
khen thưởng;
- Biên bản;
- Báo cáo thành tích tập thể,
cá nhân.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
9
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng
khen cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương về thành tích đột xuất.
- Tờ trình của Ban thi đua
khen thưởng;
- Biên bản;
- Báo cáo thành tích tập thể,
cá nhân.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
VIII
|
LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG TÔN
GIÁO
|
1
|
Thủ tục đăng ký sửa đổi Hiến
chương của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
- Văn bản hoặc Tờ trình của
Ban Tôn gíao;
- Văn bản đăng ký (theo Mẫu
B10);
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Thủ tục đề nghị thay đổi
tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở
một tỉnh.
- Văn bản hoặc Tờ trình của
Ban Tôn gíao;
- Văn bản đề nghị (theo Mẫu
B11);
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Thủ tục đề nghị cấp đăng ký
pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở một tỉnh.
- Văn bản hoặc Tờ trình của
Ban Tôn gíao;
- Văn bản đề nghị (theo Mẫu
B15);
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
4
|
Thủ tục đề nghị tự giải thể
tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương.
- Văn bản hoặc Tờ trình của
Ban Tôn gíao;
- Văn bản đề nghị (theo Mẫu
B16);
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
5
|
Thủ tục đề nghị giải thể tổ
chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến
chương của tổ chức.
- Văn bản hoặc Tờ trình của
Ban Tôn gíao;
- Văn bản đề nghị (theo Mẫu
B16);
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2900/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2900/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 quy định về tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận
1.099
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|