|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 687/QĐ-UBND 2018 bổ sung hồ sơ thời gian giải quyết thủ tục hành chính Bình Thuận
Số hiệu:
|
687/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Lương Văn Hải
|
Ngày ban hành:
|
12/03/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
687/QĐ-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 12 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI PHỤ LỤC 2 QUY ĐỊNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN
HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3786/QĐ-UBND NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 3438/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm hành chính
công tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số
3786/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban
hành Quy định tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế
Một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chỉnh, bổ sung thành phần hồ sơ, thời gian giải
quyết thủ tục hành chính tại mục II, Phụ lục 2, Quy định tiếp nhận, giải quyết
các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 3786/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm:
1. Điều chỉnh, bổ sung thành
phần hồ sơ, thời gian giải quyết thủ tục hành chính số 15, 16, 17 tại Mục II
thuộc Phụ lục 2.
2. Bổ sung thành phần hồ sơ,
thời gian giải quyết thủ tục hành chính số 18, 19 vào mục II thuộc Phụ lục 2.
Nội dung điều chỉnh, bổ sung
cụ thể theo phụ lục đính kèm Quyết định này.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây
dựng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương Văn Hải
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 687/QĐ-UBND ngày 12
tháng 3 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt
|
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết (Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
II
|
Lĩnh
vực quy hoạch kiến trúc
|
|
|
|
|
|
15
|
Các
Thủ tục phê duyệt điều chỉnh tổng thể quy hoạch xây dựng:
|
|
|
|
|
|
15.1
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều
chỉnh tổng thể quy hoạch xây dựng vùng huyện, liên huyện:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng;
+ Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
+ Bản sao (có chứng thực) Nghị
quyết thông qua nhiệm vụ quy hoạch vùng của Hội đồng nhân dân cùng cấp;
+ Văn bản giải trình ý kiến
của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung Nhiệm vụ quy hoạch;
+ Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ
năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch;
+ Thuyết minh tổng hợp gồm
nội dung quy hoạch theo Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
+ Bản vẽ gồm: Sơ đồ vị trí
và liên hệ vùng; bản đồ ranh giới và phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch xây dựng
vùng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp;
+ Dự thảo Quyết định phê
duyệt nhiệm vụ quy hoạch;
+ Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
20
|
0.5
|
13.5
|
3
|
3
|
15.2
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
tổng thể quy hoạch xây dựng vùng huyện, liên huyện:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng;
+ Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
+ Bản sao (có chứng thực)
Nghị quyết thông qua đồ án quy hoạch xây dựng vùng của Hội đồng nhân dân cùng
cấp;
+ Bản sao (có chứng thực)
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng;
+ Bản sao (có chứng thực)
Văn bản của các Sở, ban, ngành, tổ chức và cộng đồng dân cư có liên quan đến
đồ án quy hoạch (nếu có);
+ Thuyết minh tổng hợp gồm
nội dung quy hoạch theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan; Thành
phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí và liên hệ
vùng: Vị trí, ranh giới của vùng, mối quan hệ về tự nhiên, kinh tế - xã hội
và môi trường có ảnh hưởng tới vùng quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa
hình theo tỷ lệ thích hợp;
+ Các sơ đồ hiện trạng
vùng: Điều kiện tự nhiên; hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất; hiện trạng
hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường cấp vùng. Thể hiện
trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 hoặc 1/250.000 đối với vùng liên tỉnh
và tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000 đối với các vùng khác;
+ Các sơ đồ về phân vùng
và định hướng phát triển không gian vùng: Xác định các vùng phát triển, bảo tồn,
hạn chế phát triển, vùng cấm phát triển; tổ chức hệ thống các đô thị, các khu
vực dân cư nông thôn; phân bố, xác định quy mô các không gian phát triển công
nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp; các vùng nghỉ ngơi du lịch, khai thác, bảo vệ
thiên nhiên, tôn tạo, các vùng di tích lịch sử văn hóa và các chức năng khác,
phân bố cơ sở kinh tế - kỹ thuật cấp vùng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình
tỷ lệ 1/100.000 hoặc 1/250.000 đối với vùng liên tỉnh và tỷ lệ 1/25.000 hoặc
1/50.000 đối với các vùng khác;
+ Các sơ đồ định hướng hạ
tầng kỹ thuật cấp vùng: Giao thông, cao độ nền, thoát nước mặt, cung cấp năng
lượng, viễn thông, cấp nước, quản lý chất thải và nghĩa trang. Thể hiện trên
nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 hoặc 1/250.000 đối với vùng liên tỉnh và
tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000 đối với các vùng khác;
+ Các bản vẽ về đánh giá
môi trường chiến lược. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp;
+ Quy định quản lý theo
quy hoạch xây dựng vùng: Nội dung theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
và phải có các sơ đồ kèm theo;
+ Dự thảo Quyết định phê
duyệt đồ án quy hoạch;
+ Đĩa CD chứa tất cả các nội
dung nêu trên.
|
25
|
0.5
|
18.5
|
3
|
3
|
15.3
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều
chỉnh tổng thể quy hoạch chung đô thị:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng;
+ Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch
và ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp (thành phố, thị xã, huyện);
+ Bản sao (có chứng thực)
Văn bản của các Sở, ban, ngành, tổ chức và cộng đồng dân cư có liên quan đến
đồ án quy hoạch (nếu có);
+ Thuyết minh tổng hợp gồm
nội dung quy hoạch theo Khoản 2 Điều 5 Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016
của Bộ Xây dựng, các văn bản pháp lý có liên quan, bảng biểu thống kê, phụ lục
tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký
hiệu và ghi chú rõ ràng;
+ Thành phần bản vẽ: Sơ đồ
vị trí và liên hệ vùng, bản đồ ranh giới và phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch
chung đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp;
+ Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội
dung thuyết minh, bản vẽ;
+ Dự thảo Tờ trình và dự
thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
15.4
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
tổng thể quy hoạch chung đô thị:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng;
+ Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
+ Tờ trình đề nghị thẩm định,
phê duyệt của Chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch chung đô thị;
+ Bản sao (có chứng thực)
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị;
+ Bản sao (có chứng thực)
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch và bản
sao (có chứng thực) chứng chỉ hành nghề của các Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch
đô thị, chủ nhiệm đồ án quy hoạch, chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô
thị (hạng I đối với đô thị loại đặc biệt, loại I và hạng II đối với đô thị từ
loại II trở xuống) tham gia lập đồ án quy hoạch;
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch
và ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp (thành phố, thị xã, huyện);
+ Bản sao (có chứng thực)
Văn bản của các Sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án quy hoạch (nếu
có);
+ Thuyết minh đồ án quy hoạch
chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính
toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu
và ghi chú, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên
quan;
+ Thành phần bản vẽ đồ án
Quy hoạch chung đô thị loại II, III, IV (thị xã) và các đô thị mới: tỷ lệ
1/10.000 hoặc 1/25.000;
+ Thành phần bản vẽ:
- Quy hoạch chung
thành phố, thị xã thuộc tỉnh:
+ Sơ đồ vị trí và liên hệ
vùng: Xác định vị trí, ranh giới lập quy hoạch; thể hiện các mối quan hệ giữa
đô thị và vùng có liên quan về kinh tế - xã hội; Điều kiện địa hình, các vùng
có ảnh hưởng đến không gian kiến trúc cảnh quan đô thị; hạ tầng kỹ thuật đầu
mối và các vấn đề khác tác động đến phát triển đô thị. Thể hiện trên nền bản
đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp;
+ Bản đồ hiện trạng: Sử dụng
đất, kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa,
thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); hiện trạng giao thông, cấp điện và chiếu
sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn; thu gom
chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ
lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;
+ Bản đồ đánh giá tổng hợp
về đất xây dựng trên cơ sở các tiêu chí đánh giá phù hợp về địa hình, Điều kiện
hiện trạng, địa chất thủy văn; đánh giá về giá trị sử dụng đất: Xác định các
khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển các chức năng
đô thị; xác định các vùng cấm, hạn chế phát triển đô thị. Thể hiện trên nền bản
đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;
+ Sơ đồ cơ cấu phát triển
đô thị (các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm theo thuyết
minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án). Thể hiện theo tỷ
lệ thích hợp;
+ Bản đồ định hướng phát
triển không gian đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc
1/25.000;
+ Bản đồ quy hoạch sử dụng
đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch. Thể hiện trên nền bản
đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;
+ Các bản đồ định hướng
phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ
1/10.000 hoặc 1/25.000;
+ Các bản vẽ thiết kế đô
thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD.
+ Các bản vẽ về đánh giá
môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện
trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp;
- Đối với các thị trấn,
đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn:
+ Sơ đồ vị trí và liên hệ
vùng: Xác định vị trí, ranh giới lập quy hoạch; thể hiện các mối quan hệ giữa
đô thị và vùng, khu vực có liên quan về kinh tế - xã hội; Điều kiện địa hình,
địa vật, các vùng có ảnh hưởng lớn đến kiến trúc cảnh quan đô thị; hạ tầng kỹ
thuật đầu mối và các vấn đề khác tác động đến phát triển đô thị. Thể hiện
trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp;
+ Bản đồ hiện trạng: Sử dụng
đất, kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa,
thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); hiện trạng giao thông, cấp điện và chiếu
sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn; thu gom
chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ
lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
+ Bản đồ đánh giá tổng hợp
về đất xây dựng trên cơ sở từ thuyết minh có tiêu chí đánh giá phù hợp về địa
hình, Điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn; đánh giá về giá trị sử dụng đất:
Xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển
các chức năng đô thị; xác định các vùng cấm, hạn chế phát triển đô thị. Thể
hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
+ Sơ đồ cơ cấu phát triển
đô thị (các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm theo thuyết
minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án). Thể hiện theo tỷ
lệ thích hợp;
+ Bản đồ định hướng phát
triển không gian đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc
1/5.000;
+ Bản đồ quy hoạch sử dụng
đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch. Thể hiện trên nền bản
đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
+ Các bản đồ định hướng
phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ
1/2.000 hoặc 1/5.000;
+ Các bản vẽ thiết kế đô
thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD;
+ Các bản vẽ về đánh giá
môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện
trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp;
+ Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chung: Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định
tại Khoản 1 Điều 35 Luật quy hoạch đô thị; Đề cương quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư
10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng;
+ Dự thảo quyết định phê
duyệt độ án quy hoạch chung đô thị;
+ Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
15.5
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều
chỉnh tổng thể quy hoạch phân khu đô thị:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng;
+ Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch;
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản của các Sở, ban, ngành, tổ chức và cộng đồng dân cư có liên quan đến
đồ án quy hoạch (nếu có);
+ Thuyết minh tổng hợp gồm
nội dung quy hoạch, các văn bản pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ
A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa;
+ Thành phần bản vẽ: Sơ đồ
vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung đô thị và bản đồ xác định
ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu. Thể hiện trên nền
bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp;
+ Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội
dung thuyết minh, bản vẽ;
+ Dự thảo quyết định phê
duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
15.6
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
tổng thể quy hoạch phân khu đô thị:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng;
+ Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
+ Bản sao (có chứng thực)
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị tỷ lệ 1/2000;
+ Bản sao (có chứng thực)
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch và bản
sao (có chứng thực) chứng chỉ hành nghề của các Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch
đô thị tham gia lập đồ án quy hoạch;
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch;
+ Bản chính hoặc bản sao
(có chứng thực) văn bản ý kiến của các Sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan đến
đồ án quy hoạch (đã được nêu yêu cầu cần lấy ý kiến trong quyết định phê duyệt
nhiệm vụ, nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan trong hồ sơ;
+ Thuyết minh tổng hợp gồm
nội dung quy hoạch theo Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan. Thành
phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn
khu đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến
trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ
lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
+ Các bản đồ hiện trạng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Thể hiện trên nền bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt
bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc
1/5.000;
+ Sơ đồ tổ chức không gian
kiến trúc cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc
1/5.000;
+ Bản đồ quy hoạch giao
thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
+ Các bản đồ quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật khác. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000
hoặc 1/5.000;
+ Bản đồ tổng hợp đường
dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc
1/5.000;
+ Bản vẽ xác định các khu
vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình
cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Thể hiện trên nền bản đồ địa hình
theo tỷ lệ thích hợp;
+ Các bản vẽ thiết kế đô
thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD;
+ Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch phân khu: Nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 Luật Quy hoạch
đô thị và phải có các bản vẽ thu nhỏ kèm theo; Đề cương quy định quản lý theo
đồ án quy hoạch hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng;
+ Dự thảo quyết định phê
duyệt độ án quy hoạch phân khu;
+ Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội
dung trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
15.7
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều
chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng;
+ Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến nhiệm vụ quy hoạch
chi tiết (nếu có);
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản ý kiến của UBND cùng cấp (đối với các quy hoạch chi tiết phục vụ cho
công tác quản lý đô thị);
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản giao làm Chủ đầu tư của cơ quan có thẩm quyền (đối với các dự án đầu
tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước);
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản của cơ quan có thẩm quyền công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất
(đối với các Chủ đầu tư đã trúng đấu giá quyền sử dụng đất);
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định của pháp luật
(đối với các Chủ đầu tư đã có pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất
theo quy định);
+ Bản chính hoặc bản sao
(có chứng thực) các văn bản có liên quan (nếu có) để làm rõ thêm một số nội
dung liên quan trong hồ sơ;
+ Thuyết minh tổng hợp gồm
nội dung quy hoạch theo Khoản 2, Điều 9 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản
pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục
tính toán và hình ảnh minh họa;
+ Thành phần bản vẽ: Sơ đồ
vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô
thị đã được phê duyệt theo tỷ lệ thích hợp và bản đồ ranh giới, phạm vi
nghiên cứu, quy mô khu vực lập quy hoạch chi tiết đô thị. Thể hiện trên nền bản
đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+ Dự thảo quyết định phê
duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết;
+ Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội
dung thuyết minh, bản vẽ.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
15.8
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
tổng thể quy hoạch chi tiết:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng;
+ Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
+ Bản sao (có chứng thực)
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết của cơ quan có thẩm quyền;
+ Bản chính hoặc bản sao (có
chứng thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ
án quy hoạch chi tiết;
+ Bản sao (có chứng thực)
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch và bản
sao (có chứng thực) chứng chỉ hành nghề của các Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch
đô thị tham gia lập đồ án quy hoạch;
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản ý kiến của các Sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án quy hoạch
chi tiết (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan trong hồ sơ;
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản cung cấp thông tin quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực
hoặc Chứng chỉ quy hoạch (nếu có) hoặc Giấy phép quy hoạch (đối với các trường
hợp cần cấp Giấy phép quy hoạch);
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản giao làm Chủ đầu tư của cơ quan có thẩm quyền (đối với các dự án đầu
tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước);
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của cấp có
thẩm quyền;
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định của pháp luật
(đối với các Chủ đầu tư đã có pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất
theo quy định);
+ Bản sao (có chứng thực)
các văn bản có liên quan (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan
trong hồ sơ;
+ Thuyết minh tổng hợp gồm
nội dung quy hoạch theo Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
Thành phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn
khu đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến
trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản
đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+ Các bản đồ hiện trạng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt
bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
+ Sơ đồ tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện
trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ tổng hợp đường
dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ xác định các khu
vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình
cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Thể hiện trên nền bản đồ địa hình
theo tỷ lệ thích hợp;
+ Các bản vẽ thiết kế đô
thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD;
Lưu ý: Cần
thể hiện thêm bản đồ địa hình lồng ghép bản đồ địa chính đối với các loại bản
đồ sau: hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng; hiện trạng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường.
+ Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch chi tiết: Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều
35 Luật quy hoạch đô thị; Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch hướng
dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng;
+ Dự thảo quyết định phê
duyệt quy hoạch chi tiết;
+ Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội
dung trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
15.9
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều
chỉnh tổng thể thiết kế đô thị riêng:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng;
+ Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến nhiệm vụ thiết
kế đô thị riêng;
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản ý kiến của UBND cùng cấp (đối với các quy hoạch chi tiết phục vụ cho
công tác quản lý đô thị); Bản sao (có chứng thực) văn bản giao làm Chủ đầu tư
của cơ quan có thẩm quyền (đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân
sách nhà nước);
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản của cơ quan có thẩm quyền công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất
(đối với các Chủ đầu tư đã trúng đấu giá quyền sử dụng đất);
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định của pháp luật
(đối với các Chủ đầu tư đã có pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất
theo quy định);
+ Bản chính hoặc bản sao
(có chứng thực) các văn bản có liên quan (nếu có) để làm rõ thêm một số nội
dung liên quan trong hồ sơ;
+ Thuyết minh tổng hợp gồm
nội dung quy hoạch, các văn bản pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ
A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa;
Thành phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí khu vực quy
hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt
theo tỷ lệ thích hợp và bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực
lập quy hoạch chi tiết đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+ Dự thảo quyết định phê
duyệt nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng: Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại
Điểm c Khoản 1 Điều 34 của NĐ số 37/2010/NĐ-CP;
+ Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội
dung thuyết minh, bản vẽ.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
15.10
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
tổng thể thiết kế đô thị riêng:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng;
+ Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
+ Bản sao (có chứng thực)
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng của cơ quan có thẩm quyền;
+ Bản chính hoặc bản sao
(có chứng thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến
đồ án thiết kế đô thị riêng;
+ Bản sao (có chứng thực)
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án thiết kế đô thị
riêng và bản sao (có chứng thực) chứng chỉ hành nghề của các Kiến trúc sư, Kỹ
sư quy hoạch đô thị tham gia lập đồ án thiết kế đô thị riêng;
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản ý kiến của các Sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án thiết kế
đô thị riêng (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan trong hồ
sơ;
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản cung cấp thông tin quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực
hoặc Chứng chỉ quy hoạch (nếu có) hoặc Giấy phép quy hoạch (đối với các trường
hợp cần cấp Giấy phép quy hoạch);
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản giao làm Chủ đầu tư của cơ quan có thẩm quyền (đối với các dự án đầu
tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước);
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của cấp có
thẩm quyền;
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định của pháp luật
(đối với các Chủ đầu tư đã có pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất
theo quy định);
+ Bản sao (có chứng thực)
các văn bản có liên quan (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan
trong hồ sơ;
+ Thuyết minh tổng hợp gồm
nội dung quy hoạch, các văn bản pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ
A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa.
Thành phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn
khu đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến
trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản
đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+ Các bản đồ hiện trạng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt
bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+ Sơ đồ tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện
trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ tổng hợp đường
dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ xác định các khu
vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình
cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Thể hiện trên nền bản đồ địa hình
theo tỷ lệ thích hợp;
+ Các bản vẽ thiết kế đô
thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD;
Lưu ý: Cần thể hiện
thêm bản đồ địa hình lồng ghép bản đồ địa chính đối với các loại bản đồ sau:
hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng; hiện trạng hệ thống
hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; chỉ giới đường đỏ, chỉ
giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch hệ thống
hạ tầng kỹ thuật và môi trường.
+ Quy định quản lý theo đồ
án thiết kế đô thị riêng: Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Khoản 3
Điều 35 Luật quy hoạch đô thị; Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch,
điều chỉnh quy hoạch hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng;
+ Dự thảo quyết định phê
duyệt quy hoạch chi tiết: Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Điểm c
Khoản 1 Điều 34 của NĐ số 37/2010/NĐ-CP;
+ Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội
dung trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
15.11
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều
chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng;
+ Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
+ Bản sao (có chứng thực)
Nghị quyết thông qua nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù
của Hội đồng nhân dân cùng cấp;
+ Thuyết minh tổng hợp gồm
nội dung quy hoạch theo Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
+ Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị
trí và liên hệ vùng; bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chung
xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp;
+ Dự thảo Quyết định phê
duyệt nhiệm vụ quy hoạch;
+ Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
15.12
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
tổng thể quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng;
+ Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
+ Bản sao (có chứng thực)
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng;
+ Bản sao (có chứng thực)
Nghị quyết thông qua quy hoạch của Hội đồng nhân dân cùng cấp;
+ Bản sao (có chứng thực)
Văn bản của các Sở, ban, ngành, tổ chức và cộng đồng dân cư có liên quan đến
đồ án quy hoạch (nếu có);
+ Thuyết minh tổng hợp gồm
nội dung quy hoạch theo Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
Bản vẽ quy hoạch gồm:
+ Sơ đồ vị trí và liên hệ
vùng: Thể hiện các mối quan hệ giữa khu quy hoạch và vùng có liên quan về
kinh tế - xã hội; Điều kiện địa hình, các vùng có ảnh hưởng lớn đến không gian,
kiến trúc cảnh quan trong khu quy hoạch; hạ tầng kỹ thuật đầu mối và các vấn
đề khác tác động đến sự phát triển của khu chức năng đặc thù. Thể hiện trên nền
bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp;
+ Các bản đồ hiện trạng gồm:
Hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan và hạ tầng xã hội, giao thông,
cao độ nền và thoát nước mưa, cung cấp năng lượng, viễn thông, thoát nước thải,
quản lý chất thải rắn và nghĩa trang. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ
1/5.000 hoặc 1/10.000;
+ Bản đồ đánh giá tổng hợp
và lựa chọn đất xây dựng: Xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không
thuận lợi cho phát triển; xác định các vùng cấm, hạn chế phát triển trong khu
chức năng đặc thù. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hoặc
1/10.000;
+ Sơ đồ cơ cấu phát triển
khu quy hoạch (các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm
theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án);
+ Sơ đồ định hướng phát
triển không gian: Xác định cấu trúc phát triển không gian khu quy hoạch theo
các khu vực chức năng; nhấn mạnh các không gian công cộng, các trục chính,
không gian mở, quảng trường, công viên, mặt nước; các liên kết về giao thông
và hạ tầng kỹ thuật giữa các khu vực. Đối với quy hoạch chung xây dựng khu
kinh tế, khu công nghệ cao, phải xác định và thể hiện phạm vi ranh giới các
khu vực cần can thiệp kiểm soát phát triển như: Khu vực bảo tồn tôn tạo, cải
tạo chỉnh trang, khu vực phát triển mới, các khu vực kiến trúc cảnh quan khác
cần được bảo vệ. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hoặc
1/10.000;
+ Bản đồ quy hoạch sử dụng
đất: Xác định các khu vực theo cấu trúc không gian và chức năng sử dụng đất;
đề xuất các thông số kinh tế - kỹ thuật chính, các chỉ tiêu sử dụng đất của từng
khu vực. Đối với các khu vực không gian chính của khu kinh tế, khu công nghệ
cao, khu nghiên cứu, đào tạo cần quy định tầng cao xây dựng tối đa và tối thiểu.
Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000;
+ Các bản vẽ định hướng kiểm
soát về kiến trúc, cảnh quan: Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan trong
khu quy hoạch; đề xuất tổ chức không gian các trục, khu chức năng quan trọng
(khu trung tâm, khu vực cửa ngõ, trục không gian chính, quảng trường, không
gian cây xanh, mặt nước và các khu vực, công trình Điểm nhấn,...). Thể hiện
trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp;
+ Các bản đồ định hướng
phát triển hạ tầng kỹ thuật: Giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, cung cấp
năng lượng, viễn thông, cấp nước, thoát nước bẩn, quản lý chất thải và nghĩa
trang. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000;
+ Các bản vẽ về đánh giá
môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện
trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp;
+ Quy định về quản lý quy
hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù theo quy định tại Điều 15, Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP của Chính phủ v/v quy định cụ thể một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
+ Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
15.13
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều
chỉnh tổng thể quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng;
+ Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến quy hoạch;
+ Bản sao (có chứng thực) văn
bản của Bộ Xây dựng có ý kiến thống nhất (đối với quy hoạch quy mô trên
200ha).
+ Thuyết minh tổng hợp gồm
nội dung quy hoạch theo Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan.
+ Sơ đồ vị trí khu vực quy
hoạch và bản đồ ranh giới, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu xây dựng.
Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
+ Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
15.14
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
tổng thể quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng;
+ Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
+ Bản sao (có chứng thực)
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch;
+ Bản sao (có chứng thực)
Văn bản của các Sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án quy hoạch (nếu
có);
+ Thuyết minh tổng hợp gồm
nội dung quy hoạch theo Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
Bản vẽ gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn
khu đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến
trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ
lệ 1/2.000;
+ Các bản đồ hiện trạng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Thể hiện trên nền bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/2.000;
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt
bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000;
+ Sơ đồ tổ chức không gian
kiến trúc cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000;
+ Bản vẽ xác định các khu
vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình
cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Tỷ lệ thích hợp;
+ Bản đồ quy hoạch giao
thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/2.000;
+ Các bản đồ quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật khác. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000;
+ Bản đồ tổng hợp đường
dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000;
+ Các bản vẽ định hướng,
quy định việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch
phân khu xây dựng: Xác định chỉ tiêu khống chế về Khoảng lùi, kiến trúc cảnh
quan dọc các trục đường chính, khu trung tâm; các khu vực không gian mở, các
công trình Điểm nhấn và từng ô phố cho khu vực thiết kế. Thể hiện theo tỷ lệ
thích hợp;
+ Các bản vẽ về đánh giá
môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược Thể hiện
trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp;
+ Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch phân khu xây dựng: Nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều 15
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo;
+ Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
15.15
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều
chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng;
+ Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
+ Tờ trình đề nghị thẩm định,
phê duyệt của Chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết;
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch;
+ Thuyết minh tổng hợp gồm
nội dung quy hoạch theo Khoản 2 Điều 17 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
+ Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị
trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung xây dựng
theo tỷ lệ thích hợp và bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy
hoạch chi tiết xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
- Dự thảo Quyết định phê
duyệt nhiệm vụ quy hoạch;
- Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
15.16
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng;
+ Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
+ Bản sao (có chứng thực)
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng.
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch;
+Bản sao (có chứng thực)
Văn bản của các Sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án quy hoạch (nếu
có);
+ Thuyết minh tổng hợp gồm
nội dung quy hoạch theo Khoản 2 Điều 18 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
Bản vẽ gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn
khu đất, được trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung xây dựng. Thể
hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000;
+ Bản đồ hiện trạng về kiến
trúc, cảnh quan và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ
lệ 1/500;
+ Các bản đồ hiện trạng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt
bằng sử dụng đất: Xác định ranh giới từng khu đất và lô đất theo tính chất,
chức năng sử dụng đối với đất xây dựng các công trình dân dụng, công cộng, hệ
thống đường giao thông, khu cây xanh, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật;
các yêu cầu về quản lý sử dụng đất (tầng cao xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số
sử dụng đất, ...). Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+ Bản vẽ xác định các khu
vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình
cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Tỷ lệ thích hợp;
+ Bản đồ chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện
trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+ Các bản đồ quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường: Giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô
thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn,
thu gom chất thải rắn, nghĩa trang.
Thể hiện trên nền bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ tổng hợp đường
dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+ Các bản vẽ quy định việc
kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch: Xác định các
công trình Điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng, tầm nhìn; xác định
tầng cao xây dựng công trình, Khoảng lùi cho từng lô đất, trên từng tuyến phố
và ngả giao nhau đường phố; xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc
chủ đạo của các công trình kiến trúc; hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng trường.
Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp;
+ Các bản vẽ về đánh giá
môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện
trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp;
+ Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng: Nội dung theo quy định tại Khoản 3 Điều 15
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo;
+ Dự thảo Quyết định phê
duyệt đồ án;
+ Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
16
|
Các
Thủ tục phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng
|
|
|
|
|
|
16.1
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều
chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng vùng huyện, liên huyện:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng
(trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện Điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
+ Các văn bản pháp lý và
tài liệu liên quan (nếu có);
+ Các bản vẽ thể hiện các
nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy
hoạch đã được phê duyệt;
+ Dự thảo văn bản của cấp
có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
+ Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
20
|
0.5
|
13.5
|
3
|
3
|
16.2
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
cục bộ quy hoạch xây dựng vùng huyện, liên huyện:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng
(trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện Điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
+ Các văn bản pháp lý và
tài liệu liên quan (nếu có);
+ Các bản vẽ thể hiện các
nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy
hoạch đã được phê duyệt;
+ Dự thảo văn bản của cấp
có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
+ Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
25
|
0.5
|
18.5
|
3
|
3
|
16.3
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều
chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng
(trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện Điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
+ Các văn bản pháp lý và
tài liệu liên quan (nếu có);
+ Các bản vẽ thể hiện các
nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy
hoạch đã được phê duyệt;
+ Dự thảo văn bản của cấp
có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
+ Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
16.4
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
cục bộ quy hoạch chung đô thị:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng
(trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện Điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
+ Các văn bản pháp lý và tài
liệu liên quan (nếu có);
+ Các bản vẽ thể hiện các
nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy
hoạch đã được phê duyệt;
+ Dự thảo văn bản của cấp
có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
+ Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
16.5
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều
chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu đô thị:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng
(trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
+ Các văn bản pháp lý và
tài liệu liên quan (nếu có);
+ Các bản vẽ thể hiện các nội
dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều
chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch
đã được phê duyệt;
+ Dự thảo văn bản của cấp
có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
+ Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
16.6
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
cục bộ quy hoạch phân khu đô thị:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng
(trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội
dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
+ Các văn bản pháp lý và
tài liệu liên quan (nếu có);
+ Các bản vẽ thể hiện các
nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy
hoạch đã được phê duyệt;
+ Dự thảo văn bản của cấp
có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
+ Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
16.7
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều
chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng
(trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện Điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
+ Các văn bản pháp lý và
tài liệu liên quan (nếu có);
+ Các bản vẽ thể hiện các nội
dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều
chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch
đã được phê duyệt;
+ Dự thảo văn bản của cấp
có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
+ Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
16.8
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
cục bộ quy hoạch chi tiết:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng
(trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội
dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
+ Các văn bản pháp lý và
tài liệu liên quan (nếu có);
+ Các bản vẽ thể hiện các
nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy
hoạch đã được phê duyệt;
+ Dự thảo văn bản của cấp
có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
+ Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
16.9
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều
chỉnh cục bộ thiết kế đô thị riêng:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng
(trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
+ Các văn bản pháp lý và
tài liệu liên quan (nếu có);
+ Các bản vẽ thể hiện các
nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy
hoạch đã được phê duyệt;
+ Dự thảo văn bản của cấp
có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
+ Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
16.10
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
cục bộ thiết kế đô thị riêng:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng
(trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội
dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
+ Các văn bản pháp lý và
tài liệu liên quan (nếu có);
+ Các bản vẽ thể hiện các
nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều
chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch
đã được phê duyệt;
+ Dự thảo văn bản của cấp
có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
+ Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
16.11
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều
chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng
(trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
+ Các văn bản pháp lý và
tài liệu liên quan (nếu có);
+ Các bản vẽ thể hiện các
nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy
hoạch đã được phê duyệt;
+ Dự thảo văn bản của cấp
có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
+ Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
16.12
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
cục bộ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng
(trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
+ Các văn bản pháp lý và
tài liệu liên quan (nếu có);
+ Các bản vẽ thể hiện các
nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy
hoạch đã được phê duyệt;
+ Dự thảo văn bản của cấp
có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
+ Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
16.13
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều
chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng
(trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội
dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
+ Các văn bản pháp lý và
tài liệu liên quan (nếu có);
+ Các bản vẽ thể hiện các
nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy
hoạch đã được phê duyệt;
+ Dự thảo văn bản của cấp
có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
+ Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
16.14
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
cục bộ quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng
(trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
+ Các văn bản pháp lý và
tài liệu liên quan (nếu có);
+ Các bản vẽ thể hiện các
nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy
hoạch đã được phê duyệt;
+ Dự thảo văn bản của cấp
có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
+ Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
16.15
|
Phê duyệt nhiệm vụ điều
chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng
(trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
+ Các văn bản pháp lý và
tài liệu liên quan (nếu có);
+ Các bản vẽ thể hiện các nội
dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều
chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch
đã được phê duyệt;
+ Dự thảo văn bản của cấp
có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
+ Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
16.16
|
Phê duyệt đồ án điều chỉnh
cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng
(trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch);
+ Các văn bản pháp lý và
tài liệu liên quan (nếu có);
+ Các bản vẽ thể hiện các
nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy
hoạch đã được phê duyệt;
+ Dự thảo văn bản của cấp
có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng;
+ Đĩa CD chứa các nội dung
nêu trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
17
|
Phê
duyệt cấp Giấy phép quy hoạch trong đô thị, trong khu chức năng đặc thù:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng;
+ Đơn đề nghị cấp Giấy
phép quy hoạch (theo mẫu);
+ Sơ đồ vị trí địa điểm đề
nghị cấp Giấy phép quy hoach;
+ Dự kiến phạm vi, ranh giới
khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch;
+ Dự kiến nội dung, quy mô
và tổng mức đầu tư;
+ Báo cáo về pháp nhân và
năng lực tài chính để triển khai dự án.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
18
|
Phê
duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng;
+ Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch;
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản của các Sở, ban, ngành, tổ chức và cộng đồng dân cư có liên quan đến
đồ án quy hoạch (nếu có);
+ Thuyết minh tổng hợp gồm
nội dung quy hoạch, các văn bản pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ
A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa;
+ Thành phần bản vẽ: Sơ đồ
vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung đô thị và bản đồ xác định
ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu. Thể hiện trên nền
bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp;
+ Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội
dung thuyết minh, bản vẽ;
+ Dự thảo quyết định phê
duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
19
|
Phê
duyệt đồ án quy hoạch phân khu đô thị:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng;
+ Kết quả thẩm định của Sở
Xây dựng;
+ Bản sao (có chứng thực) Quyết
định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị tỷ lệ 1/2000;
+ Bản sao (có chứng thực)
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch và bản
sao (có chứng thực) chứng chỉ hành nghề của các Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch
đô thị tham gia lập đồ án quy hoạch;
+ Bản sao (có chứng thực)
văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch;
+ Bản chính hoặc bản sao
(có chứng thực) văn bản ý kiến của các Sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan đến
đồ án quy hoạch (đã được nêu yêu cầu cần lấy ý kiến trong quyết định phê duyệt
nhiệm vụ, nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan trong hồ sơ;
+ Thuyết minh tổng hợp gồm
nội dung quy hoạch theo Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản
pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh
họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng,
được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan; Thành
phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn
khu đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến
trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ
lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
+ Các bản đồ hiện trạng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Thể hiện trên nền bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt
bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc
1/5.000;
+ Sơ đồ tổ chức không gian
kiến trúc cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc
1/5.000;
+ Bản đồ quy hoạch giao
thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
+ Các bản đồ quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật khác. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000
hoặc 1/5.000;
+ Bản đồ tổng hợp đường
dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc
1/5.000;
+ Bản vẽ xác định các khu
vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình
cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Thể hiện trên nền bản đồ địa hình
theo tỷ lệ thích hợp;
+ Các bản vẽ thiết kế đô
thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD;
+ Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch phân khu: Nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 Luật Quy hoạch
đô thị và phải có các bản vẽ thu nhỏ kèm theo; Đề cương quy định quản lý theo
đồ án quy hoạch hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng;
+ Dự thảo quyết định phê
duyệt độ án quy hoạch phân khu;
+ Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội
dung trên.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
Quyết định 687/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại Phụ lục 2 Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 3786/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 687/QĐ-UBND ngày 12/03/2018 về điều chỉnh, bổ sung thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại Phụ lục 2 Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 3786/QĐ-UBND
1.095
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|