ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1404/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 02 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2012
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA UBND TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày
05/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch rà soát thủ tục hành chính
trọng tâm năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày
07/3/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch rà soát quy
định, thủ tục hành chính của tỉnh Cà Mau năm 2012;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND
tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc
diện rà soát liên quan đến 76 thủ tục hành chính trọng tâm 2012 thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của UBND tỉnh Cà Mau (đính kèm phụ lục Phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính).
Điều 2. Giao các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã theo dõi việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính do cơ quan đơn
vị mình phụ trách. Giao Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc
các đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh,
Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã và các đơn vị có liên quan trên
địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng
Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Phòng KSTTHC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm Công
báo tỉnh;
-
Lưu:
VT. Tr 02/10.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tiến Dũng
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Nhóm thủ tục hành
chính, quy định hành chính liên quan về Thủy sản
1. Thủ tục: Cấp giấy chứng
nhận kiểm dịch giống thủy sản
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
- Thẩm quyền kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận
kiểm dịch giống thủy sản.
Lý do: Tùy thuộc vào điều
kiện của từng vùng khác nhau, có thể có cơ quan quản lý khác ngoài Chi cục thú y. Vì vậy
nên quy định rõ thẩm quyền thực hiện thủ tục hành chính này giao cho Chi cục
Nuôi trồng thủy sản thay cho Chi cục thú y.
b) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Sửa đổi, bổ sung Giấy khai báo kiểm dịch thủy
sản, sản phẩm vận chuyển trong nước như sau:
Kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn bãi bỏ phần khai báo địa điểm kiểm dịch và thời gian kiểm dịch trong đơn.
Lý do: Tại điểm b, khoản 3,
Điều 9 Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy
sản thì địa điểm
kiểm
dịch và thời gian kiểm dịch do cơ quan có thẩm quyền quyết định trong thời hạn
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 7 Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngay
02/02/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định trình tự, thủ
tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản.
- Kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn sửa đổi Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm
thủy sản.
1.3. Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
Cắt bỏ những yêu cầu khai báo không cần
thiết trong đơn, đảm bảo đúng yêu cầu trong đơn chỉ thể hiện những cần thiết
thuộc nghĩa vụ đối tượng phải khai báo. Tuy nhiên không giảm chi phí tuân thủ.
2. Thủ tục: Đăng kiểm tàu
cá đóng mới
2.1. Nội
dung đơn giản hóa:
Kiến nghị sửa đổi quy định trình tự thực
hiện, cách thức thực hiện, thành
phần hồ sơ và số lượng hồ sơ cụ thể như sau:
a) Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan
đăng kiểm tàu cá có trách nhiệm viết giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ. Nếu chưa đủ, yêu cầu
người nộp hồ sơ bổ sung hoàn
thiện hồ sơ. Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
cơ quan đăng kiểm tàu cá đi kiểm tra và cấp biên nhận nghiệm thu từng phần và
thu phí, lệ phí (nếu có) theo quy định. Trong trường hợp không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành
chính nhà nước.
c) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Ký hợp đồng giám sát kỹ thuật với cơ quan đăng
kiểm tàu cá (01 bản chính);
2. Văn bản chấp thuận đóng mới tàu cá (01 bản
chính);
3. Hồ sơ thiết kế tàu (01 bản chính);
4. Các giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu của chủ
tàu đối với các máy móc, thiết bị sẽ được lắp đặt trên tàu (01 bản chính).
d) Thành phần hồ sơ: 01 bộ.
Lý do: Văn bản quy định về
thủ tục hành chính chưa quy định rõ các thành phần trên.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung Điều 6 Quy chế Đăng kiểm tàu cá Ban hành kèm theo
Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
2.3. Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
742.500 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
577.500 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 165.000 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28,57 %.
3. Thủ tục: cấp giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá đối với tàu cá đóng mới
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thành phần hồ sơ:
Sửa đổi, bổ sung “Giấy chứng nhận xuất
xưởng do chủ cơ sở đóng, sửa tàu cấp”.
Lý do: Tại Cà Mau chưa có cơ
sở đóng, sửa tàu cá do đó rất khó thực hiện quy định trong thành phần hồ sơ
phải có Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng, sửa tàu cấp. Vì đa số người
dân đóng, sửa tàu cá theo kinh nghiệm dân gian, “mướn thợ” mua gỗ về tự đóng tại bến
bãi của gia đình hoặc là ‘‘thuê ụ”.
3.2. Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 5 Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày
06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn sửa đổi, bổ sung “Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng, sửa tàu
cấp” thành “Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng, sửa tàu cấp hoặc hợp
đồng công thợ, hóa đơn gỗ”.
3.3. Lợi ích của phương
án đơn giản hóa:
Sửa đổi quy định về thành phần hồ sơ,
nhằm tạo thuận lợi cho người dân và phù hợp với thực tế ở nhiều địa phương.
Việc sửa đổi bổ sung trong thủ tục này không giảm và không làm tăng thêm chi
phí tuân thủ TTHC.
4. Thủ tục: Đăng kiểm tàu cá trong quá
trình hoạt động
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị quy định thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
và cách thức thực hiện như sau:
a) Thành phần hồ sơ:
- Khi kiểm tra, chủ tàu cá trình hồ sơ đăng kiểm
cũ của tàu (01 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
- Điện thoại hoặc Fax;
- Email (thư điện tử).
Lý do: Văn bản quy định thủ tục
hành chính chưa quy định rõ thành
phần hồ sơ, số lượng hồ sơ và cách thức thực hiện.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung khoản 4, Điều 6 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày
06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4.3. Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
2.410.000 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
2.113.000 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 304.000 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12,6%.
II. Nhóm thủ tục hành
chính, quy định hành chính liên quan về Lâm nghiệp và Thú y
1. Thủ tục: Cấp giấy chứng
nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y cho cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Sửa mẫu Đơn đăng ký kiểm tra điều
kiện vệ sinh thú y.
Lý do: Nội dung yêu cầu khai
trong đơn, tại mục “Hình thức kiểm tra” không cần thiết. Khi cơ sở đề
nghị kiểm tra chỉ với điều kiện kiểm tra lần đầu để đảm bảo điều kiện cơ sở
hoạt động. Không thực hiện gia hạn hoặc để cấp giấy chứng nhận lại (đều đưa vào
01 thủ tục cấp mới).
1.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa mẫu đơn Phụ lục 1
Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05/7/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về quy định việc kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y cơ sở
sản xuất, kinh doanh thủy sản.
1.3. Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
Việc sửa lại mẫu đơn, nhằm đơn giản bớt
những yêu cầu cần khai báo trong đơn cho người dân. Việc đơn giản này không làm
giảm chi phí tuân thủ TTHC.
2. Thủ tục: Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh chế phẩm sinh, vi sinh vật, hóa
chất sử dụng trong nuôi trồng thủy sản
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thành phần hồ sơ:
Bãi bỏ Tờ trình điều kiện kinh doanh thuốc Thú y và bổ sung các
nội dung trong Tờ trình này vào Đơn đăng ký kiểm tra kinh doanh thuốc thú y.
Lý do:
Nội dung Tờ trình có quy định trong nội
dung của Đơn. Vì vậy không cần phải có 02 loại thành phần hồ sơ đăng ký kiểm tra mà quy định cùng
một nội dung kê khai.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn bãi bỏ điểm b, khoản 1, Điều 13 Thông tư số 51/2009/TT-BNNPTNT ngày
21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định kiểm tra, chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa
chất dùng trong thú y, thú y thủy sản.
2.3. Lợi ích của
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
2.955.000 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
2.377.500 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 577.500 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19,54%.
3. Thủ tục: Cấp chứng chỉ
hành nghề kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng
trong thú y
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Bổ sung Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thú
y (01 bản theo mẫu quy định).
Lý do: Văn bản quy định thủ tục
hành chính chưa mẫu hóa đơn để tiện lợi cho người đề nghị cấp chứng chỉ.
b) Bổ sung Bản sao bằng cấp chuyên môn về thú y
(01 bản, mang theo bản chính để đối chiếu).
Lý do: Tạo điều kiện thuận
lợi và tiết kiệm chi phí cho người đề nghị cấp chứng chỉ.
c) Bổ sung 02 ảnh màu 3cmx4cm được chụp trong vòng
6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
Lý do: Để dán vào chứng chỉ xác
định đúng người hành nghề và khoản thời gian trong vòng 6 tháng là phù hợp.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Lý do: Văn bản quy định thủ tục
hành chính không có quy định số lượng hồ sơ, 01 bộ là điều kiện cần và đủ.
3.2. Kiến nghị thực
thi:
- Kiến nghị Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Thú y.
- Kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 37/2006/TT-BNN ngày 16/5/2006 của Bộ Nông
nghiệp & Phát triển Nông thôn hướng dẫn điều kiện, trình tự, thủ tục cấp,
thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y; kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở hành nghề thú y.
3.3. Lợi ích của
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.172.500 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
842.500 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 330.000 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28,14 %.
4. Thủ tục: Gia hạn chứng chỉ hành
nghề trong lĩnh vực thú y
- Gia hạn chứng chỉ hành nghề tiêm phòng, chẩn
đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật;
- Gia hạn chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú
y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y;
- Gia hạn chứng chỉ hành nghề xét nghiệm, phẫu
thuật động vật;
- Gia hạn chứng chỉ hành nghề tư vấn, dịch vụ kỹ
thuật về thú y.
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục Gia hạn chứng chỉ hành
nghề trong lĩnh vực thú y.
Lý do:
- Chứng chỉ hành nghề thú y được cấp có thời hạn
hiệu lực 05 năm, trong thời gian hoạt động hành nghề đó có nhiều phát sinh hoặc thay
đổi (như: địa điểm hành nghề, lĩnh vực hành nghề ...). Do đó, người hành nghề phải làm thủ
tục cấp mới. Thực tế, chỉ có số ít
cá nhân đăng ký gia hạn
chứng chỉ hành nghề.
- Trước khi chứng chỉ hành nghề hết hạn 01 tháng theo quy
định, nếu cá nhân không yêu cầu gia hạn thì mặc nhiên chứng chỉ hành nghề hết
giá trị hiệu lực và nếu cá nhân muốn
tiếp tục hành
nghề thì làm lại thủ tục cấp mới.
4.2. Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị Chính phủ bãi bỏ khoản 5, Điều 65
Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005.
- Kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn bãi bỏ khoản 6, Mục 1 Thông tư số 37/2006/TT-BNN ngày 16/5/2006.
4.3. Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
1.585.000 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0
đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 1.585.000 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
5. Thủ tục: Cấp chứng chỉ hành
nghề tư vấn, dịch vụ kỹ thuật về thú y
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Bổ sung Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thú
y (01 bản theo mẫu quy định).
Lý do: Các văn bản quy định
thủ tục hành chính này không mẫu hóa đơn để tiện lợi cho người đề nghị cấp
chứng chỉ.
b) Bổ sung Bản sao bằng cấp chuyên môn về thú y
(01 bản, mang theo bản chính để đối chiếu).
Lý do: Tạo điều kiện thuận
lợi, tiết kiệm chi phí cho người đề nghị giải quyết.
c) Bổ sung: 2 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm được chụp trong
vòng 6 tháng tính đến ngày nộp.
Lý do: Để dán vào chứng chỉ
xác định đúng người hành nghề và khoản thời gian trong vòng 6 tháng là phù hợp.
d) Bổ sung: Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Lý do: Văn bản quy định thủ
tục hành chính này không quy định cụ thể số lượng hồ sơ cần nộp bao nhiêu bộ.
5.2. Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Thú y.
- Kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 37/2006/TT-BNN ngày 16/5/2006 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi, cấp lại
chứng chỉ hành nghề thú y; kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở
hành nghề thú y.
5.3. Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
1.172.500 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
842.500 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 330.000 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28,14 %.
6. Thủ tục: Cấp lại chứng
chỉ hành nghề trong lĩnh vực thú y
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành
nghề trong lĩnh vực thú y.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn bãi bỏ Điều 10, Mục 3 Thông tư số 37/2006/TT-BNN ngày 16/5/2006 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn điều kiện, trình tự, thủ tục cấp,
thu; hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y; kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở
hành nghề thú y.
6.3. Lợi ích của
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
1.810.000 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
không có.
- Chi phí tiết kiệm: 1.810.000 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
7. Thủ tục: Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở chăn nuôi
tập trung; sản xuất kinh doanh con giống; cơ sở giết mổ động vật,
khu cách ly kiểm dịch, nơi tập trung động vật; cửa hàng kinh doanh động vật,
sản phẩm động vật
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Bổ sung Giấy đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh
thú y theo mẫu quy định (01 bản).
Lý do: Văn bản có quy định
thủ tục hành chính chưa quy định rõ loại giấy này bao nhiêu bản.
b) Bổ sung Giấy phép đầu tư hoặc giấy phép kinh
doanh (01 bản sao công chứng).
Lý do: Văn bản có quy định
thủ tục hành chính chưa quy định rõ loại giấy này bao nhiêu bản.
c) Bổ sung: Các giấy tờ liên quan đến việc thành
lập cơ sở:
- Quyết định (hoặc giấy phép) được lập cơ sở (01
bản sao công chứng);
- Kết quả thử nghiệm mẫu nước sử dụng phải đạt tiêu
chuẩn theo quy định (01 bản sao công chứng);
- Kết quả thử nghiệm mẫu nước thải phải đạt tiêu
chuẩn theo quy định (01 bản sao công chứng);
- Bản cam kết bảo vệ môi trường (01 bản sao có
công chứng);
- Giấy khám sức khỏe 01 bản (do TTYT huyện trở
lên cấp).
Lý do: Phần này chưa quy định
rõ ràng, loại giấy tờ nào, cần bao nhiêu bản? Gây khó khăn, trở ngại cho tổ
chức, cá nhân khi làm hồ sơ đăng ký. Vì vậy quy định này không hợp lý, cần phải
sửa đổi.
d) Bổ sung số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Lý do: Các văn bản có quy
định thủ tục hành chính này không quy định cụ thể số lượng hồ sơ cần nộp bao nhiêu bộ.
7.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung Điều 29, Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quy trình kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y.
7.3. Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.663.500.đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
1.168.500 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 495.000 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 29,75 %.
8. Thủ tục: Cấp giấy phép
vận chuyển đặc biệt
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thành phần hồ sơ:
Đề nghị quy định các thành phần hồ sơ sau:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt
(theo mẫu Phụ lục 9 - 01 bản);
2. Tài liệu chứng minh nguồn gốc lâm sản nguy cấp,
quý hiếm đề nghị cấp giấy phép vận chuyển;
3. Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài
chính;
4. Bản kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm
sở tại, trên từng địa phương vận chuyển.
Lý do: Thành phần hồ sơ quy
định tại “Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 5
Quy định về kiểm tra, kiểm soát
lâm sản ban hành kèm theo Quyết định số 59/2005/QĐ-BNN ngày 10 tháng 10 năm
2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” của Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT
ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vẫn còn
hiệu lực, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển đặc
biệt (Phụ lục 09 ban hành kèm
theo Thông tư này);
- Tài liệu chứng minh
nguồn gốc lâm
sản
nguy cấp, quý, hiếm đề nghị cấp
giấy phép vận chuyển (bản sao mang
theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
bản sao có công chứng hoặc chứng thực trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện);
Tuy nhiên, Thông tư số
01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
đã thay thế Quyết định số 59/2005/QĐ-BNN ngày 10 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 không có
quy định thành phần hồ sơ hợp pháp vận
chuyển động thực vật rừng quý hiếm phải có giấy phép vận chuyển đặc biệt, hồ sơ
gồm:
1. Hồ sơ của tổ chức xuất ra gồm: hóa đơn bán hàng
theo quy định của Bộ Tài chính, kèm theo bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ
quan kiểm lâm sở tại.
2. Hồ sơ của cộng đồng, hộ gia đình, cá nhân xuất
ra: bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.
8.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung Điều 4 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và sửa đổi, bổ sung thêm
khoản 3, Điều 15
Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
“Khoản 3 Điều 15:
Đối với động vật rừng nguy cấp, quý hiếm
được nuôi sinh sản hoặc khai thác hợp pháp từ tự nhiên trong nước khi vận chuyển
phải có giấy phép vận chuyển đặc biệt do cơ quan Kiểm lâm cấp.”
8.3. Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
Tạo sự thống nhất trong cả nước về việc
thực hiện thủ tục này và đảm bảo TTHC được thực hiện có căn cứ pháp lý cụ thể,
rõ ràng.
9. Thủ tục: Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ thủ tục “Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất kinh doanh giống cây trồng, lâm nghiệp”.
Lý do:
- Không hoàn toàn thực hiện được quản lý chất lượng đối với các
nguồn giống cây trồng lâm nghiệp, vì điều kiện được xác định khi cấp giấy chứng
nhận nhưng việc duy trì điều kiện trong quá trình sản xuất giống không được kiểm tra
xác nhận.
- Nguồn giống được sản xuất ở những cơ sở có đủ
điều kiện nhưng chất lượng giống không phải lúc nào cũng đạt được yêu cầu phù hợp với tiêu chuẩn đã được
ban hành vì chất lượng giống phụ thuộc vào kỹ thuật sản xuất giống, đủ điều
kiện sản xuất kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp là điều kiện cần nhưng chưa
đủ.
Biện pháp, các cơ sở sản xuất kinh
doanh giống phải đăng ký và được cấp giấy phép kinh doanh, tự chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tiêu chuẩn, chất lượng giống cây trồng và vệ sinh môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch giống do mình sản xuất.
9.2. Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn bãi bỏ Đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất kinh doanh giống cây trồng lâm
nghiệp chính theo mẫu đơn số 9 - Phụ
lục 1 của quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp ban hành kèm theo
Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Kiến nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội bãi bỏ khoản 2, Điều 36 Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội số
15/2004/PL-UBTVQH11 ngày
24/03/2004 về giống cây trồng.
9.3. Lợi ích của
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
660.000 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: Không có.
- Chi phí tiết kiệm: 660.000 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
III. Nhóm thủ tục hành
chính, quy định hành chính liên quan về Lĩnh vực khám, chữa bệnh
1. Thủ tục: Cấp mới giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với hình thức phòng khám chuyên
khoa Mắt - Mã số hồ sơ trên
CSDLQG: T-CMU-065468-TT
1.1. Nội dung đơn giản
hóa:
a) Sửa đổi Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
kiến nghị quy định ngôn ngữ trong đơn bằng song ngữ tiếng Việt - tiếng Anh.
Lý do:
- Tiện lợi cho tổ chức khi làm hồ sơ đăng ký hành nghề và
giúp cơ quan quản lý có thông tin tổng quát về năng lực và nguyện vọng của cơ
sở trên khi xem xét cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề.
- Thông tin trong đơn xây dựng bằng ngôn ngữ
tiếng Việt gây hạn chế tiếp cận cho tổ chức nước ngoài khi họ có đủ điều kiện và nhu
cầu hành nghề tại Việt Nam.
- Hiện nay tiếng Anh là ngôn ngữ khá thông dụng
trên thế giới. Do vậy cần thiết lập mẫu đơn bằng song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh để
người hành nghề có nhu cầu sử dụng khi lập hồ sơ đăng ký.
b) Sửa đổi Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y
tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh kiến nghị quy định ngôn ngữ trong đơn bằng song ngữ
tiếng Việt - tiếng
Anh.
Lý do:
- Mẫu bản Kê khai rất tiện lợi cho tổ chức khi
làm hồ sơ đăng ký hành nghề và giúp cơ quan quản lý có thông tin tổng quát về thực
trạng hiện có của cơ sở vật chất,
trang thiết bị và nhân sự của bệnh viện.
- Ngôn ngữ sử dụng trong bản kê khai xây dựng
bằng tiếng Việt gây hạn chế tiếp cận cho tổ chức nước ngoài khi họ có đủ điều
kiện và nhu cầu hành nghề tại Việt Nam.
- Tiếng Anh hiện nay là ngôn ngữ giao dịch khá
thông dụng trên thế giới.
- Các bên tham gia hiện nay là người Việt Nam và
cả người nước ngoài. Vì vậy cần sử dụng song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh trong mẫu
kê khai.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi Phụ lục 13, Phụ lục 14, Ban hành kèm theo Thông tư
số 41/2011/TT-BYT của Bộ Y tế.
1.3. Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
Tạo thuận lợi cho việc điền đầy đủ thông
tin trong mẫu đơn, mẫu tờ khai giữa người Việt Nam và người nước ngoài trong xu
thế hội nhập kinh tế quốc tế nói chung và thủ tục hành chính nói riêng. Tuy nhiên không
giảm chi phí tuân thủ.
IV. Nhóm thủ tục hành
chính, quy định hành chính liên quan về Người có công
1. Thủ tục: Đăng ký mua
bảo hiểm y tế đối với người có công
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục “Đăng ký mua bảo hiểm y tế đối với
người có công”.
Lý do: Do đã phân cấp cho
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nên không cần phải can thiệp bằng
biện pháp ban hành thủ tục hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ Tiết 2.4, khoản 2, Mục XIII, Phần I Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH
ngày 26 tháng 7 năm 2006 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
1.3. Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
567.000 đồng,
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0
đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 567.000 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
2. Thủ tục: Quyết định hưởng chế độ điều
dưỡng
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục “Quyết định hưởng chế độ
điều dưỡng”.
Lý do: Do thủ tục hành chính
này chỉ phát sinh trong nội bộ giữa Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà
Mau và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nên không phải cần phải can
thiệp bằng biện pháp ban hành thủ tục hành chính.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội và Bộ Tài chính và Bộ Y tế bãi bỏ Mục I, Phần II, Thông tư liên tịch số
17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT
ngày 21 tháng 11 năm 2006 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ
Tài chính và Bộ Y tế.
2.3. Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
504.000 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0
đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 504.000 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
V. Nhóm thủ tục hành
chính, quy định hành chính liên quan về Quy hoạch xây dựng
1. Thủ tục: Cung cấp thông
tin quy hoạch
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thành phần hồ sơ:
Không yêu cầu cung cấp bản sao 01 (một) trong những giấy tờ về
quyền sử dụng đất.
Lý do: Để xác định độ tin cậy
của bản sao chụp, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu
với bản gốc là đủ.
a) Thời hạn giải quyết: Rút ngắn 05 ngày
làm việc cụ thể như sau:
- Đối với công trình nhà ở: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các công trình khác: 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Tổ chức nối mạng vi
tính và bố trí cán bộ thực hiện có kinh nghiệm giúp công việc nhanh hơn.
1.2. Kiến nghị thực thi:
* Kiến nghị Bộ Xây dựng sửa đổi nội dung Điểm d,
khoản 2, Mục II - Phần IV Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng “Thời
gian xem xét cấp chứng chỉ quy
hoạch không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ”.
* Sửa đổi nội dung khoản 1, khoản 2 Điều 10 Quyết
định số 16/2006/QĐ-UBND ngày
03/3/2006 của UBND tỉnh Cà Mau
như sau:
1. Đối với công trình có vị trí quan trọng trong
đô thị, có yêu cầu cao về kiến trúc, về mặt đứng đường phố - không gian đô thị,
về bảo vệ môi trường và bảo vệ di tích văn hóa - lịch sử thì thời gian hoàn
thành hồ sơ cung cấp thông tin quy hoạch không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Đối với nhà ở nhân dân thời gian hoàn thành hồ
sơ cung cấp thông tin quy hoạch không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
1.3. Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản
hóa là 45.552.413 đồng cho 150 đối tượng tuân thủ. Do kiến nghị cắt giảm thời
gian thực hiện nên việc tính toán chi phí tuân thủ trước và sau khi được đơn
giản hóa không thể hiện rõ giá trị cụ thể về mặt số học: chi phí sau khi đơn
giản hóa, chi phí tiết kiệm. Nhưng chi phí
cắt giảm thời gian đối với từng
trường hợp thể hiện rất rõ, cụ thể: Thời gian thực hiện 15 ngày đề nghị cắt
giảm thực hiện là 10 ngày đạt 66.666667% và thời gian thực hiện 20 ngày đề nghị
cắt giảm thực
hiện là 15 ngày đạt 75%.
2. Thủ tục: Thẩm định
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh -
Mã số hồ sơ trên CSDLQG: T-CMU-065651-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thời hạn giải quyết: Rút ngắn 05 ngày
làm việc cụ thể như sau:
Thời hạn giải quyết trong 25 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Tổ chức nối mạng vi
tính và bố trí cán bộ thực hiện có kinh nghiệm giúp công việc nhanh hơn.
2.2. Kiến nghị thực thi:
* Kiến nghị Chính phủ sửa đổi nội dung Điểm b,
khoản 1, Điều 28 của Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ
về Quy hoạch xây dựng “Sở Xây dựng hoặc Sở Quy hoạch - Kiến trúc đối với các tỉnh, thành
phố có Sở
Quy
hoạch - Kiến trúc thẩm định đồ án
quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh
trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cơ quan
trình có thẩm định”.
* Kiến nghị Chính phủ sửa đổi nội dung Điểm b,
khoản 2, Điều 19 Nghi định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về
Quy hoạch xây dựng “Sở Xây dựng hoặc Sở Quy hoạch - Kiến trúc đối với các tỉnh,
thành phố có Sở Quy hoạch - Kiến trúc thẩm định các nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
chung xây dựng đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cơ
quan trình có thẩm định, trước khi trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết
định”.
2.3. Lợi ích của
phương án đơn giản hóa:
Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản
hóa là 2.063.880 đồng cho 05 đối tượng tuân thủ. Riêng đối với Hồ sơ nhiệm vụ
quy hoạch, đồ án quy hoạch theo quy định và Biên bản thông qua nhiệm vụ quy
hoạch, đồ án quy hoạch không thể xác định được thời gian, chi phí trong quá
trình tính toán cho phí tuân thủ. Do kiến nghị cắt giảm thời gian thực hiện nên
việc tính toán chi phí tuân thủ trước và sau khi được đơn giản hóa không thể hiện rõ giá
trị cụ thể về mặt số học: chi phí sau khi đơn giản hóa, chi phí tiết kiệm. Nhưng chi phí cắt
giảm thời gian đối với từng trường hợp thể hiện rất rõ, cụ thể: Thời gian thực
hiện 30 ngày đề nghị cắt giảm thực hiện là 25 ngày đạt 83.333333%.
VI. Nhóm thủ tục hành
chính, quy định hành chính liên quan về Bổ trợ tư pháp
1. Thủ tục: Cấp giấy đăng
ký hoạt động cho
chi nhánh của tổ
chức hành nghề luật sư - Mã số hồ sơ trên CSDLQG: T-CMU-188209-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bãi bỏ “Giấy tờ chứng minh về trụ sở của chi
nhánh”.
- Bãi bỏ “Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư và
bản sao Thẻ luật sư của trưởng chi nhánh”.
Lý do: Chỉ cần đối chiếu với
bản chính là đủ. Bởi vì trong thành phần hồ sơ có quy định nộp hồ sơ đối với
bản sao, người yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu. Mặc khác những
giấy tờ này cũng được thông tin rộng rãi trên phương tiện thông tin rộng rãi
trên các phương tiện thông tin đại chúng khi lập trụ sở chính.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị Quốc hội bãi bỏ Điểm b, e, khoản 3,
Điều 41 của Luật Luật sư năm 2006.
1.3. Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
6.987.595 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
6.341.633 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 645.962 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 9%.
2. Thủ tục: Yêu cầu trợ
giúp pháp lý
2.1. Nội dung đơn giản
hóa:
a) Thành phần hồ sơ:
Bãi bỏ “Giấy tờ chứng minh là người được
trợ giúp pháp lý”.
Lý do: Đây chỉ là giấy tờ làm
cơ sở xác định đối tượng được trợ giúp pháp lý đã ghi nhận đầy đủ thông tin
trong đơn yêu cầu trợ giúp, mà chỉ cần xuất trình là đủ.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị Quốc hội bãi bỏ Điểm b, khoản
1 Điều 43 của Luật trợ giúp pháp lý.
2.3. Lợi ích của phương
án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
136.451.952 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 125.955.648
đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 10.496.304 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8 %.
3. Thủ tục: Cấp thẻ tư vấn
viên pháp luật
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thành phần hồ sơ:
Bãi bỏ “Giấy tờ xác nhận về thời gian
công tác pháp luật của người đề nghị”.
Lý do: Giấy đề nghị cấp thẻ
tư vấn viên pháp luật đã có thông tin này và người đề nghị đã có cam đoan về
lời khai của mình.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ Điểm c, khoản 1, Điều 3 Thông tư
số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp.
3.3. Lợi ích của
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
289.784 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
238.187 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 51.597 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 18%.
VII. Nhóm thủ tục hành
chính, quy định hành chính liên quan về hoạt động khoa học và công nghệ
1. Thủ tục: Cấp giấy chứng
nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm
quyền giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ)
1.1. Nội dung đơn giản
hóa:
Kiến nghị Bổ sung các thành phần hồ sơ
sau:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản về tư cách pháp lý của các bên tham gia
hợp đồng: Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy Đăng ký kinh doanh hoặc giấy
phép ngành nghề được hoạt động;
- Giấy xác nhận tư cách pháp lý của người đại
diện các bên ký tên trong hợp đồng;
- Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
quyết định đầu tư đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có sử dụng vốn nhà nước);
- Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền cho
bên thứ ba thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ).
Lý do: Nhằm cụ thể hơn trong việc chuyển giao
hợp đồng khoa học
công nghệ, cụ thể rõ ràng giữa bên nhận chuyển giao và bên chuyển giao.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị Chính phủ sửa đổi bổ sung và
hướng dẫn áp dụng các biểu mẫu được quy định tại Nghị định số 133/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật chuyển giao công nghệ.
1.3. Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
11.225.813 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
8.719.073 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 2.506.740 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 22%.
2. Thủ tục: Cấp giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những
trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ)
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Kiến nghị bổ sung các thành phần hồ sơ
và rút ngắn thời hạn giải quyết cụ thể như sau:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản về tư cách pháp lý của các bên tham gia
hợp đồng: Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy
phép phù hợp ngành nghề được hoạt động;
- Giấy xác nhận tư cách pháp lý của người đại
diện các bên ký tên trong hợp đồng;
- Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
quyết định đầu tư đối với
hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có sử dụng vốn nhà nước);
- Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền cho
bên thứ ba thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ).
b) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết: 07 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Nhằm cụ thể hơn trong việc chuyển
giao sửa đổi, bổ sung hợp đồng khoa học công nghệ, nhằm cụ thể, rõ ràng giữa
bên nhận chuyển giao và bên chuyển giao. Thời hạn giải quyết 07 ngày là phù hợp
đồng thời giảm được thời gian phải chờ đợi để cấp giấy.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị Chính phủ sửa đổi bổ sung và
hướng dẫn áp dụng các biểu mẫu được quy định tại Nghị định số 133/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chuyển
giao công nghệ.
2.3. Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 6.738.712
đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
4.555.070 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 2.183.642 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 32 %.
VIII. Nhóm thủ tục hành chính, quy định
hành chính liên quan về Sở hữu trí tuệ
1. Thủ tục: Hỗ trợ kinh
phí đăng ký nhãn hiệu hàng
hóa
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Rút ngắn thời hạn giải quyết cụ thể như
sau:
- Sau khi nhận được thủ tục đề nghị hỗ trợ hợp lệ
của các doanh nghiệp, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc (trong nội ô
Thành phố Cà Mau) và 05 ngày làm việc (đối với tuyến huyện), Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ sẽ xem xét ra quyết định hỗ trợ kinh phí cho các doanh
nghiệp.
Lý do:
- Trong nội ô Thành phố Cà Mau thuận tiện trong
việc đi lại, chuyển tiền hỗ trợ cho doanh nghiệp nhanh và thuận lợi nên cần cắt giảm thời gian
giải quyết là 03 ngày.
- Cấp huyện đi lại mất nhiều thời gian, chuyển
tiền phải qua nhiều bước mới đến
được doanh nghiệp nên giữ nguyên thời gian quy định là 05 ngày.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 2, Điều 7 Quyết định số
18/2010/QĐ-UBND ngày
15/9/2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ban hành quy định hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng tiên tiến và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1.3. Lợi ích của
phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
1,137,134 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
724,358 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 412,776 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 36%.
IX. Nhóm thủ tục hành
chính, quy định hành chính liên quan về Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và
hạt nhân
1. Thủ tục: Cấp giấy phép
tiến hành công việc bức xạ (sử dụng máy X - Quang chẩn
đoán trong y tế)
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Rút ngắn thời hạn giải quyết cụ thể
như sau:
Sửa đổi “Ba mươi ngày đối với thiết bị
X-quang sử dụng trong y tế” thành “Hai mươi bảy ngày (trong phạm vi nội ô thành
phố) và ba mươi ngày (đối với tuyến huyện) đối với thiết bị X-quang sử dụng
trong y tế”.
Lý do: Trong nội ô Thành phố
Cà Mau thuận tiện trong việc đi lại nên sớm cấp chứng chỉ để đủ điều kiện tiến
hành công việc, cần cắt giảm thời gian giải quyết là 27 ngày.
- Cấp huyện thời hạn quy định là 30 ngày.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị Quốc hội sửa đổi điểm b, khoản
2, Điều 77 Luật Năng lượng Nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày
03/6/2008.
1.3. Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
8,449,431 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
5,691,569 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 2,757,862 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33%.
2. Thủ tục: Cấp chứng chỉ nhân
viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-Quang chẩn đoán
trong y tế)
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Kiến nghị rút ngắn thời hạn giải quyết
cụ thể như sau:
Sửa đổi “Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ và
cấp chứng chỉ nhân
viên bức xạ trừ trường hợp
quy định tại khoản 4 Điều này. Chứng chỉ nhân viên bức xạ được cấp theo mẫu quy
định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo
Thông tư này” thành “Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong nội ô thành phố) và 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với tuyến huyện), cơ
quan có thẩm quyền có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ trừ trường hợp quy định
tại khoản 4 Điều này. Chứng
chỉ nhân viên bức xạ được cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư
này
Lý do:
- Trong nội ô Thành phố Cà Mau thuận tiện trong
việc đi lại nên sớm cấp chứng chỉ để đủ điều kiện tiến hành công việc, cần
cắt giảm thời gian giải quyết là 7 ngày.
- Cấp huyện là 10 ngày.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ sửa
khoản 3, Điều 24 Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức
xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
2.3. Lợi ích của phương
án đơn gỉản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
2,289,973 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1,580,809 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 709,164 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31%.
X. Nhóm thủ tục hành
chính, quy định hành
chính liên quan về lĩnh vực Tài nguyên nước
1. Thủ tục: Cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt - Mã số hồ sơ trên CSDLQG: T-CMU-065287-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thành phần hồ sơ:
Kiến nghị bãi bỏ “Đề án khai thác,
sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp chưa có công trình
khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp đang
có công trình khai thác”.
Lý do: Trong quá trình thực
hiện xét thấy thành phần hồ sơ này quy định không phù hợp với thực tế.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị Chính phủ bãi bỏ điểm b, khoản
1, Điều 21 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ về quy định
việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước.
1.3. Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
6.758.303 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
487.688 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 6.270.615 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 93 %.
2. Thủ tục: Cấp giấy phép
xả nước thải vào
nguồn nước - Mã số hồ sơ trên CSDLQG: T-CMU-065351-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thành phần hồ sơ:
Kiến nghị bãi bỏ:
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước, kèm theo quy trình vận
hành hệ thống xử lý nước thải; trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước thì
phải có báo cáo hiện trạng xả nước thải, kèm theo kết quả phân tích thành phần
nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp phải đánh giá tác động môi
trường theo quy định của pháp luật;
Lý do: Trong quá trình thực
hiện xét thấy thành phần hồ sơ này quy định không phù hợp với thực tế.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị Chính phủ bãi bỏ điểm d, e, khoản 1,
Điều 22 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ về quy định
việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
2.3. Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
6.816.991 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
487.688 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 6.329.303 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 93 %.
Phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện ………
(Phần nội dung này dùng cho UBND cấp huyện)
I. Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
Công thương
1. Thủ tục: Đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh
1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ:
Cần sửa đổi từ ngữ lại cho ngắn gọn, rõ
ràng hơn, sửa đổi thành phần hồ sơ và cắt giảm thông tin không cần thiết ở Mẫu đơn
để giảm chi phí cho cá nhân thực hiện thủ tục hành chính này.
Kiến nghị sửa đổi thành phần hồ sơ cụ
thể như sau:
1. Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (01 bản
chính theo mẫu quy định tại Phụ lục I-6);
2. Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh
doanh (nếu có)(01 bản chính theo mẫu quy định tại Phụ lục II-5);
3. Giấy chứng minh nhân dân của cá nhân hoặc các
cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình xuất trình bản
gốc để đối chiếu và Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh
đối với trường hợp hộ kinh doanh
do một nhóm cá nhân thành lập.
* Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ
hành nghề, thì kèm theo các giấy tờ quy định nêu trên phải có bản sao hợp lệ
chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.
* Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định
thì kèm theo các giấy tờ quy định nêu trên phải có bản sao hợp lệ văn bản xác
nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Lý do: Không trái với quy
định của văn bản cấp trên nhưng ghi dài dòng, cần nêu ngắn gọn, dễ hiểu.
b) Mẫu đơn mẫu tờ khai:
Bãi bỏ thông tin không cần thiết: “Chỗ ở
hiện tại” ở các mẫu
đơn thuộc phụ lục I-6 và II-5.
* Lý do: Việc quy định chỗ ở
hiện tại là không cần thiết vì trong mẫu đơn đã ghi địa chỉ thường trú và địa điểm đăng ký
kinh doanh.
c) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: cần
giảm khoản thu lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh là 15.000 đồng/1
lần chứng nhận. Không thu tiền mẫu đơn và tiền photocopy để lưu hồ sơ.
* Lý do: Giảm chi phí thực hiện
thủ tục hành chính này cho cá nhân.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị Chính phủ sửa đổi điểm d, khoản 1,
Điều 52 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký
Doanh nghiệp.
- Kiến nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi các phụ lục I-6; phụ lục II-5 của Thông tư số
14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số nội
dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị
định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010.
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
17.122.500 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
11.858.500 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 5.264.000 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31%.
II. Các thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực Xây dựng
1. Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng công
trình và nhà ở đô thị
1.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Thành phần hồ sơ:
Bãi bỏ mục e trong thành phần hồ sơ
(chứng chỉ quy hoạch hoặc giấy thỏa thuận địa điểm xây dựng, trừ trường hợp
được miễn theo quy định).
Lý do: Việc đề nghị cung cấp
chứng chỉ quy
hoạch hoặc giấy thỏa thuận địa điểm xây dựng là không cần
thiết vì các loại giấy tờ trên đều do cùng một cơ quản lý nhà nước cấp; Chỉ cần
theo dõi trong hồ sơ lưu trữ ở cơ quan, đơn vị là được; Không cần các chủ đầu tư cung
cấp thêm.
b) Số lượng hồ sơ: quy định 02 bộ.
Lý do: Việc quy định 03 bộ hồ
sơ là quá nhiều, chỉ cần 02 bộ là đủ.
c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc đối với
công trình và 08 ngày làm việc đối với nhà ở.
Lý do: Việc cấp phép xây dựng
đơn giản cũng chỉ kiểm tra hồ sơ và đôi lúc đi kiểm tra thực tế vị trí xây dựng
công trình, nhà ở thì thời gian không quá 3 ngày; Nếu cần thiết xin ý kiến
của các ngành chức năng thì cũng không quá 7 ngày (đối với công trình); nhà ở
riêng lẻ thì không cần thiết; tổng hợp và xử lý hồ sơ 03 ngày, trình cấp có
thẩm quyền ký 02 ngày.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị Quốc hội sửa đổi Điều 63, mục 1,
Chương V Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Kiến nghị Chính phủ sửa đổi Điều 20, Chương III, Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009.
- Kiến nghị sửa đổi Điều 17, Chương III, Quyết định
số 16/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006.
1.3. Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
209.460.000 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
207.864.000 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 1.956.000 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1 %.
2. Thủ tục: Cấp giấy chứng
nhận trong trường hợp sử dụng đất nông nghiệp để xây dựng trang
trại tại khu vực nông thôn
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Kiến nghị không xem xét trường hợp Cấp
giấy chứng nhận trong trường hợp sử dụng đất nông nghiệp để xây dựng trang
trại tại khu vực nông thôn là loại thủ tục hành chính.
Lý do:
- Văn bản quy phạm pháp luật không quy định rõ về
thời gian, trình tự thực hiện, không có mẫu đơn, mẫu tờ khai mà là hướng dẫn
thực hiện những quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Thủ tục hành chính áp dụng thực hiện sẽ không
đáp ứng với mục tiêu đề ra.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị Chính phủ sửa Điều 9 Nghị định
số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ.
III. Các thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
1. Thủ tục: Cấp giấy phép dạy thêm ngoài
nhà trường đối với cấp THCS
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Trình tự, cách thức thực hiện: Quy định trình
tự thực hiện như sau:
Cá nhân xin cấp giấy phép dạy thêm đến
nộp hồ sơ trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện theo thời
gian quy định của pháp luật. Cán bộ nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
hướng
dẫn
một lần để người đến nộp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn.
Sau 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. Cán bộ nghiệp vụ Phòng Giáo dục và Đào tạo trả kết quả cho cá
nhân theo giấy hẹn. Trường hợp không giải quyết được trả lời bằng văn bản.
Lý do: TTHC không quy định rõ
trình tự thực hiện.
b) Mẫu đơn mẫu tờ khai: Ban hành mẫu “Đơn xin đăng
ký dạy thêm”.
Lý do: Thủ tục này không có mẫu đơn,
mẫu tờ khai, nhưng yêu cầu phải có đơn xin đăng ký dạy thêm (viết tay).
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo bổ sung thêm
Điều 5,
9,
Chương II, III của Quy định về dạy thêm học thêm kèm theo Quyết định số
03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 1 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
- Kiến nghị cho bổ sung thêm Điều 6, 7 Quy định về
dạy thêm học thêm ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày 14/6/2007 của Ủy ban nhân tỉnh Cà Mau.
1.3. Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
1.050.000 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 682.000
đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 368.000 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 35%.