Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới

Đang tải văn bản...

Thông tư 14/2010/TT-BKH hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp

Số hiệu: 14/2010/TT-BKH Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Người ký: Võ Hồng Phúc
Ngày ban hành: 04/06/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 14/2010/TT-BKH

Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2010

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2010/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Thực hiện Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (sau đây viết tắt là Nghị định số 43/2010/NĐ-CP), Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập điểm kinh doanh và đăng ký hộ kinh doanh như sau:

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn chi tiết về:

1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thành lập và đăng ký thay đổi các nội dung đã đăng ký đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.

2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thành lập và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thành lập và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký đối với hộ kinh doanh.

4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh doanh, chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

5. Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP .

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng cho các đối tượng được quy định tại Điều 2 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp” là hồ sơ đăng ký thành lập hoặc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký của doanh nghiệp.

2. “Hồ sơ đăng ký điện tử” là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được nộp qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, bao gồm đầy đủ các giấy tờ theo quy định như hồ sơ giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng ký điện tử có giá trị pháp lý như hồ sơ nộp bằng bản giấy.

3. “Chữ ký điện tử” được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số ký hiệu hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách logic với hồ sơ điện tử, có khả năng xác nhận của người ký văn bản điện tử và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung hồ sơ đăng ký điện tử đã được ký.

4. “Đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp” là chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Điều 4. Mã số doanh nghiệp, mã số đăng ký hộ kinh doanh

1. Mã số doanh nghiệp thực hiện theo hướng dẫn sau:

a) Mã số doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.

b) Cấu trúc mã số doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế. Việc tạo mã số doanh nghiệp thực hiện theo quy trình quy định tại Điều 26 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.

c) Trường hợp doanh nghiệp, các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và địa điểm kinh doanh bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế do vi phạm pháp luật về thuế, thì doanh nghiệp, các đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh trong được sử dụng mã số thuế trong các giao dịch kinh tế, kể từ ngày cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

2. Mã số đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo hướng dẫn sau:

a) Cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi mã số đăng ký hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo cấu trúc sau:

- Mã cấp tỉnh: 02 ký tự, theo Phụ lục VII-2 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Mã cấp huyện: 01 ký tự, theo Phụ lục VII-2 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Mã loại hình: 01 ký tự, 8 = hộ kinh doanh

- Số thứ tự hộ kinh doanh: 06 ký tự, từ 000001 đến 999999

b) Các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được thành lập mới sau ngày ban hành Thông tư này, được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.

c) Trường hợp tách quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau ngày ban hành Thông tư này, một đơn vị cấp huyện giữ nguyên mã chữ cũ và huyện kia được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.

d) Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mã mới của cấp huyện được thành lập mới hoặc do tách đơn vị cấp huyện.

Điều 5. Ngành, nghề kinh doanh

1. Ngành, nghề kinh doanh trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải được lựa chọn từ Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, trừ những ngành, nghề kinh doanh quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.

2. Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền khẳng định doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ra Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, đồng thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật. Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm dừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V-6 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Giá trị pháp lý của Giấy chứng nhận đăng ký điện tử

1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện được lưu dưới dạng bản điện tử trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận đăng ký điện tử) có giá trị pháp lý như Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bằng văn bản do Phòng Đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.

2. Giấy chứng nhận đăng ký điện tử được Cơ quan Đăng ký kinh doanh sử dụng để xác định tình trạng và nội dung đã đăng ký của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện.

3. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký điện tử lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại cùng thời điểm có nội dung khác biệt so với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện bằng văn bản, Giấy chứng nhận có giá trị pháp lý là Giấy chứng nhận có nội dung được ghi đúng theo nội dung trong hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp.

Điều 7. Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan nhà nước chịu trách nhiệm quản lý, vận hành Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

2. Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân khác lập trang web với tên gọi trùng hoặc gây nhầm lẫn với Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

3. Mỗi cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh chỉ thực hiện nghiệp vụ đối với cơ sở dữ liệu đăng ký doanh nghiệp của địa phương mình trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

4. Các tổ chức, cá nhân thực hiện truy cập Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo địa chỉ www.dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc www.businessregistration.gov.vn.

Chương 2.

ĐĂNG KÝ TÊN DOANH NGHIỆP

Điều 8. Tên doanh nghiệp, tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

1. Danh mục chữ cái sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp theo khoản 1 Điều 13 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP được quy định tại Phụ lục VII-1 ban hành kèm theo Thông tư này. Danh mục chữ cái này cũng được sử dụng để đặt tên chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp và đặt tên hộ kinh doanh.

2. Phần tên riêng trong tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.

Điều 9. Tên doanh nghiệp đã đăng ký trước khi Nghị định số 43/2010/NĐ-CP có hiệu lực

1. Các doanh nghiệp có tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn tự thương lượng với nhau để đăng ký đổi tên doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể bổ sung tên địa danh để làm yếu tố phân biệt tên doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ được bổ sung tên địa danh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

2. Việc đăng ký bổ sung tên địa danh vào tên doanh nghiệp để làm yếu tố phân biệt tên doanh nghiệp không được vi phạm pháp luật về sở hữu công nghiệp.

Chương 3.

HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, THÔNG BÁO LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH

Điều 10. Các mẫu giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và địa điểm kinh doanh

1. Giấy Đề nghị đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Danh sách thành viên, cổ đông sáng lập, người đại diện theo ủy quyền thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Thông báo về việc lập, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III-1, III-2, III-3III-4 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Thông báo của doanh nghiệp về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quy định tại Chương V Nghị định số 43/2010/NĐ-CP thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III-5, III-6, III-7, III-8 ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Thông báo tạm ngừng kinh doanh quy định tại Điều 57 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III-12 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 11. Các mẫu giấy tờ do cơ quan đăng ký kinh doanh ban hành

1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Thông báo về nội dung cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Thông báo về hành vi vi phạm của doanh nghiệp và các thông báo khác của cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Giấy biên nhận quy định tại khoản 3 Điều 25 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục VI-6 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 60 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện theo Phụ lục VI-1Phụ lục VI-3 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 12. Ủy quyền cho người đại diện làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp

Trong trường hợp người thành lập doanh nghiệp ủy quyền cho người đại diện của mình nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đề nghị người được ủy quyền xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP và văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Đăng ký thay đổi trụ sở chính của doanh nghiệp, thành lập mới chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

1. Trước khi đăng ký thay đổi trụ sở chính, địa điểm chi nhánh, văn phòng đại diện tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự định chuyển tới, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục liên quan đến việc chuyển địa điểm với cơ quan thuế. Hồ sơ và trình tự, thủ tục kê khai, thông báo với cơ quan thuế thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý thuế.

2. Trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất thủ tục kê khai, thông báo với cơ quan thuế, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính đến Phòng Đăng ký kinh doanh theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 35 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.

Điều 14. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần

1. Hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần bao gồm các giấy tờ sau:

a. Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty;

b. Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP của người thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty;

c. Quyết định bằng văn bản và bản sao Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật, Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật; Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty làm thay đổi nội dung điều lệ công ty, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty không làm thay đổi nội dung của điều lệ công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty quy định tại khoản 15 Điều 22 Luật Doanh nghiệp.

Trường hợp Điều lệ công ty cổ phần quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật và Đại hội đồng cổ đông công ty bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị thì phải có Quyết định bằng văn bản và bản sao Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật.

2. Người ký thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật là một trong những cá nhân sau:

a) Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Trong trường hợp Chủ tịch hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng thành viên mới được Hội đồng thành viên bầu.

b) Chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là cá nhân.

c) Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là tổ chức.

d) Chủ tịch Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần. Trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng quản trị mới được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị bầu.

Điều 15. Thời hạn doanh nghiệp thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp ra Quyết định (hoặc Nghị quyết) thay đổi các nội dung này, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

2. Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị công ty cổ phần hoặc những người có thẩm quyền trong doanh nghiệp có trách nhiệm ban hành Quyết định (hoặc Nghị quyết) bằng văn bản về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong vòng mười ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp quyết định thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Biên bản họp có quy định cụ thể về thời hạn ra Quyết định (hoặc Nghị quyết) khác với thời hạn nêu trên.

Điều 16. Đăng ký để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu mới

1. Những doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trước khi Nghị định số 43/2010/NĐ-CP có hiệu lực không bắt buộc phải đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2. Doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu mới khi đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Khi nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải nộp kèm bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế cho Phòng Đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu mới.

3. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhưng không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, doanh nghiệp có thể nộp Giấy đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu kèm theo bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký thuế; hoặc bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế để được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu mới trong thời hạn hai ngày làm việc.

Mẫu Giấy đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu mới được thực hiện theo quy định tại Phụ lục VI-5 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 17. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thuế mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

1. Doanh nghiệp thay đổi nội dung đăng ký thuế mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 45 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.

2. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế theo mẫu quy định tại Phụ lục III-10 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật dữ liệu vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để chuyển thông tin sang cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế, đồng thời lưu Thông báo vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Chương 4.

ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ

Điều 18. Đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử

1. Người thành lập doanh nghiệp có thể lựa chọn thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh hoặc đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

2. Để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền (sau đây gọi chung là người thành lập doanh nghiệp) truy cập vào Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, điền đầy đủ và chính xác các thông tin theo yêu cầu. Thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (sau đây gọi tắt là Hệ thống) tiếp nhận hồ sơ đăng ký điện tử và Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sẽ xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

3. Hồ sơ đăng ký điện tử được gửi qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia được coi là đã gửi thành công khi máy chủ của Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia nhận được.

4. Thời gian gửi, nhận các văn bản điện tử trong hồ sơ đăng ký điện tử được xác định căn cứ theo thời gian ghi lại trên máy chủ của Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

5. Doanh nghiệp có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đăng ký, trả phí để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ chuyển phát.

6. Quy định về đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được áp dụng đối với các trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Điều 19. Đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử trong trường hợp người thành lập doanh nghiệp đã có chữ ký điện tử

Trường hợp người thành lập doanh nghiệp có chữ ký điện tử thì việc đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được thực hiện như sau:

1. Người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký điện tử qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp cho Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

2. Khi hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử của doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu theo quy định, thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ và người thành lập doanh nghiệp nhận được Giấy xác nhận nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

3. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc yêu cầu người thành lập doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và gửi đến địa chỉ thư điện tử của người thành lập doanh nghiệp đã đăng ký với Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

4. Trên cơ sở hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp và xác nhận về việc người thành lập doanh nghiệp đã nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Điều 20. Đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử trong trường hợp người thành lập doanh nghiệp chưa có chữ ký điện tử

Trường hợp người thành lập doanh nghiệp chưa có chữ ký điện tử thì việc đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được thực hiện như sau:

1. Người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký điện tử qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp cho Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

2. Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên Hệ thống và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc yêu cầu người thành lập doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và gửi đến địa chỉ thư điện tử của người thành lập doanh nghiệp đã đăng ký với Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Khi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ và được chấp thuận trên Hệ thống, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan Thuế đề nghị tạo mã số cho doanh nghiệp và gửi qua Hệ thống cho người thành lập doanh nghiệp Giấy xác nhận nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo mẫu quy định tại Phụ lục VI-4 ban hành kèm theo Thông tư này. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký tên vào Giấy xác nhận nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

3. Người thành lập doanh nghiệp gửi Giấy xác nhận nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử và các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trong thời hạn mười lăm ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy xác nhận nộp hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử. Nếu quá thời hạn trên mà cơ quan đăng ký kinh doanh chưa nhận được hồ sơ do doanh nghiệp gửi đến thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử không còn hiệu lực và cơ quan đăng ký kinh doanh xóa tên doanh nghiệp trong Hệ thống.

4. Khi nhận được hồ sơ bằng bản giấy do doanh nghiệp gửi đến, Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu với thông tin doanh nghiệp đã khai trên Hệ thống và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung thông tin thống nhất.

Chương 5.

ĐĂNG KÝ BỔ SUNG THÔNG TIN, TẠM NGỪNG KINH DOANH, GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP, THU HỒI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

Điều 21. Bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trường hợp doanh nghiệp chỉ bổ sung thay đổi những thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ của doanh nghiệp do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp gửi Thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục III-9 đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo, trao Giấy biên nhận và thực hiện việc cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Mỗi lần cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thuộc trường hợp này được coi là một lần đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp này, doanh nghiệp không phải nộp lệ phí.

Điều 22. Bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Trường hợp doanh nghiệp chỉ bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp gửi Thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục III-9 đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh doanh bổ sung thông tin vào hồ sơ của doanh nghiệp và cập nhật thông tin vào Hệ thống. Trong trường hợp này, doanh nghiệp không phải trả phí.

Điều 23. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

1. Đối với hành vi vi phạm của doanh nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 60 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP thì Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm và yêu cầu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để giải trình. Sau mười ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn trong thông báo mà người được yêu cầu không đến hoặc nội dung giải trình không được chấp nhận thì Phòng Đăng ký kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2. Trước khi ra thông báo về hành vi vi phạm và ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong trường hợp cần thiết, Phòng Đăng ký kinh doanh có thể mời đại diện Thanh tra Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan như cơ quan thuế, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở quản lý ngành, … tham dự cuộc họp liên ngành để xác định hành vi vi phạm của doanh nghiệp.

3. Thông báo của Phòng Đăng ký kinh doanh về hành vi vi phạm của doanh nghiệp quy định tại Điều 60 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP phải được gửi đến địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, được đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và phương tiện thông tin đại chúng địa phương.

Điều 24. Xử lý đối với trường hợp kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không trung thực, không chính xác

1. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là không trung thực, không chính xác thì Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật. Sau khi có quyết định xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp làm lại hồ sơ để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2. Sau thời hạn hẹn trong thông báo của Phòng Đăng ký kinh doanh mà doanh nghiệp không nộp hồ sơ để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại Điều 163 Luật Doanh nghiệp.

Điều 25. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

1. Các trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do mất, thất lạc, cháy, bị tiêu hủy được thực hiện theo quy định tại Điều 58 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.

2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày thông báo để được xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Điều 26. Trình tự, thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp

1. Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc giải thể doanh nghiệp và thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 09 năm 2007 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.

2. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh gửi thông báo về việc giải thể doanh nghiệp cho cơ quan thuế, cơ quan công an cấp tỉnh trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ giải thể hợp lệ của doanh nghiệp.

3. Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ giải thể hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ra thông báo về việc doanh nghiệp đã giải thể và xóa tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh nếu cơ quan thuế và cơ quan công an không có yêu cầu khác.

Điều 27. Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

1. Khi chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Kèm theo Thông báo phải có Quyết định của Chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Chủ sở hữu hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

2. Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo, nhập thông tin vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và thu lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện đối với trường hợp chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; xóa địa điểm kinh doanh trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh đối với trường hợp chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh.

Chương 6.

ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH

Điều 28. Đăng ký hộ kinh doanh

1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 52 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.

2. Giấy Đề nghị đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II-5 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 50 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP chỉ được quyền đăng ký một hộ kinh doanh trên phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần ở doanh nghiệp với tư cách cá nhân.

5. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV-6 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 29. Thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

1. Việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 55 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo quy định tại Phụ lục III-14 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Khi thay đổi nội dung kinh doanh đã đăng ký, chủ hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ kinh doanh gửi thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh tới cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký.

Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Điều 30. Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

1. Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho Cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký, đồng thời thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện.

2. Thông báo tạm ngừng kinh doanh, chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 55 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III-15, III-16 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 31. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

1. Các trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 61 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.

2. Trường hợp hộ kinh doanh không tiến hành hoạt động kinh doanh trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; ngừng hoạt động kinh doanh quá sáu tháng liên tục mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đăng ký thì Cơ quan Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm và yêu cầu đại diện hộ kinh doanh đến Cơ quan Đăng ký kinh doanh để giải trình. Sau mười ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn trong thông báo mà người được yêu cầu không đến hoặc nội dung giải trình không được chấp nhận thì Cơ quan Đăng ký kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

3. Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa điểm kinh doanh sang quận, huyện, thị xã khác thì sau khi nhận được thông báo của hộ kinh doanh về việc chuyển địa điểm sang đơn vị cấp huyện khác, Cơ quan Đăng ký kinh doanh ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

4. Trường hợp hộ kinh doanh kinh doanh ngành, nghề bị cấm thì Cơ quan Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về hành vi vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

5. Trường hợp hộ kinh doanh được thành lập bởi những người không được quyền thành lập hộ kinh doanh sẽ bị xử lý theo một trong các trường hợp sau:

a) Nếu hộ kinh doanh do một cá nhân thành lập và cá nhân đó không được quyền thành lập hộ kinh doanh thì Cơ quan Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về hành vi vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

b) Nếu hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập và một trong số cá nhân đó không được quyền thành lập hộ kinh doanh thì Cơ quan Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về hành vi vi phạm và yêu cầu hộ kinh doanh đăng ký thay đổi cá nhân đó trong thời hạn mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày thông báo. Quá thời hạn trên mà hộ kinh doanh không đăng ký thay đổi thì Cơ quan Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về hành vi vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

6. Thông báo về hành vi vi phạm của hộ kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V-10 ban hành kèm theo Thông tư này. Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục VI-2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Chương 7.

HIỆU ĐÍNH THÔNG TIN, ĐỐI CHIẾU THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ SAU KHI CHUYỂN ĐỔI DỮ LIỆU

Điều 32. Hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Việc hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP được thực hiện như sau:

1. Trường hợp doanh nghiệp phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp gửi Giấy đề nghị hiệu đính thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục III-11 ban hành kèm theo Thông tư này yêu cầu Phòng Đăng ký kinh doanh hiệu đính nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho phù hợp với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã nộp. Phòng Đăng ký kinh doanh nhận Giấy đề nghị, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị của doanh nghiệp nếu thông tin trong thông báo của doanh nghiệp là chính xác.

2. Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì gửi thông báo cho doanh nghiệp về việc hiệu đính nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho phù hợp với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã nộp và thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong thời hạn mười lăm ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo. Khi đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ.

3. Nếu việc hiệu đính thông tin được thực hiện trong vòng năm ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp và không tính là một lần thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Nếu việc hiệu đính thông tin được thực hiện sau năm ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp và việc hiệu đính được tính là một lần thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

4. Trong trường hợp hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp không phải nộp lệ phí cho việc hiệu đính thông tin.

Điều 33. Bổ sung, hiệu đính nội dung thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

1. Trường hợp doanh nghiệp phát hiện nội dung thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không có hoặc không chính xác do quá trình chuyển đổi dữ liệu, doanh nghiệp gửi Thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính để bổ sung hoặc hiệu đính thông tin. Kèm theo Thông báo phải có bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.

Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận Thông báo của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính có trách nhiệm bổ sung hoặc hiệu đính thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh phát hiện nội dung thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không có hoặc không chính xác với Giấy chứng nhận bằng văn bản, trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ khi phát hiện, Phòng Đăng ký kinh doanh bổ sung, hiệu đính nội dung thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Điều 34. Hướng dẫn xử lý đối với trường hợp doanh nghiệp chưa đăng ký số thuế hoặc có thông tin sai khác giữa đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.

1. Trên cơ sở dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp sau khi được chuyển đổi và dữ liệu về đăng ký thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh gửi thông báo cho từng doanh nghiệp và yêu cầu doanh nghiệp:

a) Đăng ký mã số thuế trong thời hạn ba mươi ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo trong trường hợp doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà chưa thực hiện việc đăng ký thuế. Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện theo yêu cầu tại điểm này thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về thuế và bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 165 Luật Doanh nghiệp.

b) Báo cáo và thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn ba tháng, kể từ ngày nhận được thông báo trong trường hợp nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của doanh nghiệp chưa thống nhất. Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện theo yêu cầu tại điểm này thì sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 165 Luật Doanh nghiệp.

2. Thông báo của Phòng Đăng ký kinh doanh về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải được gửi đến địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ nhận thông báo thuế của doanh nghiệp và đăng trên phương tiện thông tin đại chúng.

Chương 8.

CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ LƯU GIỮ NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

Điều 35. Cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp

1. Việc cung cấp thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 31 và khoản 4 Điều 52 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.

2. Khi giải quyết đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh ghi thông tin nội dung đăng ký doanh nghiệp vào sổ đăng ký kinh doanh lưu giữ tại Phòng Đăng ký kinh doanh. Sổ đăng ký doanh nghiệp có thể là những tệp tin điện tử.

Điều 36. Nội dung thông tin cung cấp

1. Các cá nhân, tổ chức có thể yêu cầu Phòng Đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin về nội dung doanh nghiệp trong phạm vi địa phương và phải trả phí theo quy định của pháp luật.

2. Thông tin về đăng ký doanh nghiệp được công bố công khai, miễn phí trên Cổng đăng ký kinh doanh quốc gia với bốn nội dung cơ bản: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, người đại diện theo pháp luật và ngành, nghề kinh doanh.

3. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tìm hiểu các thông tin về đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp ngoài thông tin cơ bản nêu trên phải trả lệ phí, trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền có yêu cầu cung cấp thông tin bằng văn bản đối với từng trường hợp cụ thể.

Chương 9.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 37. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2010

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh; Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công an hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và Thông tư số 01/2009/TT-BKH ngày 13 tháng 01 năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 03/2006/TT-BKH .

Điều 38. Trách nhiệm thực hiện

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, các doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án NDTC, Viện Kiểm sát NDTC;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Đăng Công báo;
- Các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ KH&ĐT;
- Lưu: VP, PTDN (7).

BỘ TRƯỞNG




Võ Hồng Phúc

DANH MỤC

CÁC MẪU GIẤY TỜ SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
(ban hành kèm theo Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

STT

Mẫu giấy tờ

Ký hiệu

(1)

(2)

(3)

I

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh

1

- Doanh nghiệp tư nhân

Phụ lục I-1

2

- Công ty TNHH một thành viên

Phụ lục I-2

3

- Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Phụ lục I-3

4

- Công ty cổ phần

Phụ lục I-4

5

- Công ty hợp danh

Phụ lục I-5

6

- Hộ kinh doanh

Phụ lục I-6

II

Các mẫu Danh sách

7

- Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên

Phụ lục II-1

8

- Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần

Phụ lục II-2

9

- Danh sách thành viên công ty hợp danh

Phụ lục II-3

10

- Danh sách người đại diện theo ủy quyền

Phụ lục II-4

11

- Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh

Phụ lục II-5

III

Thông báo của doanh nghiệp, hộ kinh doanh

12

- Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Phụ lục III-1

13

- Thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài

Phụ lục III-2

14

- Thông báo chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Phụ lục III-3

15

- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Phụ lục III-4

16

- Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật

Phụ lục III-5

17

- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục III-6

18

- Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân

Phụ lục III-7

19

- Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên

Phụ lục III-8

20

- Thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục III-9

21

- Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế

Phụ lục III-10

22

- Giấy đề nghị hiệu đính thông tin

Phụ lục III-11

23

- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Phụ lục III-12

24

- Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp

Phụ lục III-13

25

- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký của hộ kinh doanh

Phụ lục III-14

26

- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Phụ lục III-15

27

- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

Phụ lục III-16

IV

Các mẫu Giấy chứng nhận

28

- Doanh nghiệp tư nhân

Phụ lục IV-1

29

- Công ty TNHH một thành viên

Phụ lục IV-2

30

- Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Phụ lục IV-3

31

- Công ty cổ phần

Phụ lục IV-4

32

- Công ty hợp danh

Phụ lục IV-5

33

- Hộ kinh doanh

Phụ lục IV-6

34

- Chi nhánh, văn phòng đại diện

Phụ lục IV-7

V

Thông báo của Cơ quan Đăng ký kinh doanh

35

- Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục V-1

36

- Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục V-2

37

- Thông báo yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về tình hình kinh doanh

Phụ lục V-3

38

- Thông báo về việc kiểm tra thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế

Phụ lục V-4

39

- Thông báo yêu cầu doanh nghiệp đăng ký mã số thuế

Phụ lục V-5

40

- Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện

Phụ lục V-6

41

- Thông báo về việc đăng ký giải thể của doanh nghiệp

Phụ lục V-7

42

- Thông báo về việc doanh nghiệp giải thể

Phụ lục V-8

43

- Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục V-9

44

- Thông báo về việc vi phạm của hộ kinh doanh thuộc trường hợp phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục V-10

VI

Các mẫu khác

45

- Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục VI-1

46

- Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục VI-2

47

- Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của CN, VPĐD

Phụ lục VI-3

48

- Giấy xác nhận nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử

Phụ lục VI-4

49

- Giấy đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục VI-5

50

- Giấy biên nhận

Phụ lục VI-6

VII

Phụ lục khác

51

- Bảng chữ cái sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp, đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và hộ kinh doanh

Phụ lục VII-1

52

- Mã cấp tỉnh, cấp huyện sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục VII-2

53

- Hướng dẫn về (font) chữ, cỡ chữ, kiểu chữ sử dụng trong các mẫu giấy

Phụ lục VII-3

PHỤ LỤC I-1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

…., ngày … tháng … năm………

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….

Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …………..................…….. Giới tính: .................................

Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: .................................................

Chứng minh nhân dân số: .....................................................................................................

Ngày cấp: …../....…/…….. Nơi cấp: .......................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................

Ngày cấp: …../....…/…….. Ngày hết hạn: ………/...…/…… Nơi cấp: ........................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………. Fax: .......................................................................

Email: ………………………………………. Website: ................................................................

Đăng ký doanh nghiệp tư nhân do tôi làm chủ với các nội dung sau:

1. Tên doanh nghiệp:

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ..................................................

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ..........................................................

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ........................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Điện thoại: ………………………………………. Fax: ................................................................

Email: …………………………………………… Website: ...........................................................

3. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):

STT

Tên ngành

Mã ngành

4. Vốn đầu tư ban đầu:

Tổng số (bằng số; VNĐ): .......................................................................................................

Trong đó: .............................................................................................................................

- Tiền Việt Nam: ...................................................................................................................

- Ngoại tệ tự do chuyển đổi: ..................................................................................................

- Vàng: .................................................................................................................................

- Giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật: .......................

............................................................................................................................................

- Tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp): ..............................................................................

............................................................................................................................................

5. Vốn pháp định: (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ): .....

............................................................................................................................................

6. Thông tin đăng ký thuế:

STT

Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế

1

Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có):

Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc):.......................................................................

Điện thoại:...............................................................................................................

Họ và tên Kế toán trưởng:........................................................................................

Điện thoại:...............................................................................................................

2

Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):............................................................................................................

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................

Xã/Phường/Thị trấn:.................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:..................................................................

Tỉnh/Thành phố:.......................................................................................................

Điện thoại: ………………………………………….. Fax:................................................

Email:......................................................................................................................

3

Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ….../...…/……

4

Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Hạch toán độc lập

Hạch toán phụ thuộc

5

Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …/….

(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

6

Tổng số lao động (dự kiến):.......................................................................................

7

Đăng ký xuất khẩu (Có/Không):.................................................................................

8

Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai):

Tài khoản ngân hàng:...............................................................................................

Tài khoản kho bạc:...................................................................................................

9

Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Giá trị gia tăng

Tiêu thụ đặc biệt

Thuế xuất, nhập khẩu

Tài nguyên

Thu nhập doanh nghiệp

Môn bài

Tiền thuê đất

Phí, lệ phí

Thu nhập cá nhân

Khác

10

Ngành, nghề kinh doanh chính1:................................................................................

...............................................................................................................................

1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 3 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký.

Tôi cam kết:

- Bản thân không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp, không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân khác, không là chủ hộ kinh doanh khác, không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);

- Trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.


Các giấy tờ gửi kèm:
- ………………
- ………………
- ………………

CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
(Ký và ghi họ tên)

PHỤ LỤC I-2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

…., ngày … tháng … năm………

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….

Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ………...................……….. Giới tính: .................................

Chức danh: ..........................................................................................................................

Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: .................................................

Chứng minh nhân dân số: .....................................................................................................

Ngày cấp: …../...…/…….. Nơi cấp: ........................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................

Ngày cấp: …../..…./…… Ngày hết hạn: ………/…...../…… Nơi cấp: .........................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………. Fax: .......................................................................

Email: ………………………………………. Website: ................................................................

Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:

1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)

Thành lập mới

Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp

Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp

Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp

Thành lập trên cơ sở chuyển đổi

2. Tên công ty:

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................................

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ...................................................................

Tên công ty viết tắt (nếu có): .................................................................................................

3. Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Điện thoại: ………………………………………. Fax: ................................................................

Email: …………………………………………… Website: ...........................................................

4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):

STT

Tên ngành

Mã ngành

5. Chủ sở hữu:

a) Đối với chủ sở hữu là cá nhân (chỉ kê khai nếu chủ sở hữu không phải là người đại diện theo pháp luật):

Họ tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa): …………………………… Giới tính: ..........................

Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: .................................................

Chứng minh nhân dân số: .....................................................................................................

Ngày cấp: …../....…/…….. Nơi cấp: .......................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................

Ngày cấp: …../....…/…….. Ngày hết hạn: ………/…...../…… Nơi cấp: ......................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………. Fax: .......................................................................

Email: ………………………………………. Website: ................................................................

b) Đối với chủ sở hữu là tổ chức:

Tên tổ chức (ghi bằng chữ in hoa): ........................................................................................

Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập: ........................................................................

Do: ………………………………… cấp/phê duyệt ngày ……./........./..........................................

Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố:....................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………. Fax: .......................................................................

Email: ………………………………………. Website: ................................................................

Danh sách người đại diện theo ủy quyền (kê khai theo mẫu nếu có): Gửi kèm

Mô hình tổ chức công ty (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Hội đồng thành viên

Chủ tịch công ty      

6. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): .............................................................................................

7. Nguồn vốn điều lệ:

Loại nguồn vốn

Tỷ lệ (%)

Số tiền (bằng số; VNĐ)

Vốn trong nước:

+ Vốn nhà nước

+ Vốn tư nhân

Vốn nước ngoài

Vốn khác

Tổng cộng

8. Vốn pháp định: (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ): .....

............................................................................................................................................

9. Thông tin đăng ký thuế:

STT

Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế

1

Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có):

Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty):.....................................................

Điện thoại:...............................................................................................................

Họ và tên Kế toán trưởng:........................................................................................

Điện thoại:...............................................................................................................

2

Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................

Xã/Phường/Thị trấn:.................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:..........................................................

Tỉnh/Thành phố:.......................................................................................................

Điện thoại: ………………………………………….. Fax:...............................................

Email:......................................................................................................................

3

Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ….../....…/………

4

Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Hạch toán độc lập

Hạch toán phụ thuộc

5

Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …/….

(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

6

Tổng số lao động (dự kiến):......................................................................................

7

Đăng ký xuất khẩu (Có/Không):................................................................................

8

Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai):

Tài khoản ngân hàng:...............................................................................................

Tài khoản kho bạc:...................................................................................................

9

Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Giá trị gia tăng

Tiêu thụ đặc biệt

Thuế xuất, nhập khẩu

Tài nguyên

Thu nhập doanh nghiệp

Môn bài

Tiền thuê đất

Phí, lệ phí

Thu nhập cá nhân

Khác

10

Ngành, nghề kinh doanh chính1:...............................................................................

...............................................................................................................................

1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký.

10. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):

i) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ...........................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):     

ii) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ...........................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):     

Tôi cam kết:

- Bản thân không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp.

- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.


Các giấy tờ gửi kèm:
- ……………..
- ………………
- ……………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CÔNG TY
(Ký và ghi họ tên)

PHỤ LỤC I-3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

…., ngày … tháng … năm………

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….

Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ………...................……….. Giới tính: .................................

Chức danh: ..........................................................................................................................

Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: .................................................

Chứng minh nhân dân số: .....................................................................................................

Ngày cấp: …../....…/…….. Nơi cấp: .......................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................

Ngày cấp: …../....…/…….. Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ...........................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………. Fax: .......................................................................

Email: ………………………………………. Website: ................................................................

Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:

1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)

Thành lập mới

Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp

Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp

Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp

Thành lập trên cơ sở chuyển đổi

2. Tên công ty:

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................................

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ...................................................................

Tên công ty viết tắt (nếu có): .................................................................................................

3. Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Điện thoại: ………………………………………. Fax: ................................................................

Email: …………………………………………… Website: ...........................................................

4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):

STT

Tên ngành

Mã ngành

5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): .............................................................................................

6. Nguồn vốn điều lệ:

Loại nguồn vốn

Tỷ lệ (%)

Số tiền (bằng số; VNĐ)

Vốn trong nước:

+ Vốn nhà nước

+ Vốn tư nhân

Vốn nước ngoài

Vốn khác

Tổng cộng

7. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ): ......

............................................................................................................................................

8. Danh sách thành viên công ty (kê khai theo mẫu): Gửi kèm

9. Thông tin đăng ký thuế:

STT

Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế

1

Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có):

Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty):.....................................................

Điện thoại:...............................................................................................................

Họ và tên Kế toán trưởng:........................................................................................

Điện thoại:...............................................................................................................

2

Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................

Xã/Phường/Thị trấn:.................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:..........................................................

Tỉnh/Thành phố:.......................................................................................................

Điện thoại: ………………………………………….. Fax:...............................................

Email:......................................................................................................................

3

Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ….../....…/………

4

Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Hạch toán độc lập

Hạch toán phụ thuộc

5

Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …/….

(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

6

Tổng số lao động (dự kiến):......................................................................................

7

Đăng ký xuất khẩu (Có/Không):................................................................................

8

Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai):

Tài khoản ngân hàng:...............................................................................................

Tài khoản kho bạc:...................................................................................................

9

Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Giá trị gia tăng

Tiêu thụ đặc biệt

Thuế xuất, nhập khẩu

Tài nguyên

Thu nhập doanh nghiệp

Môn bài

Tiền thuê đất

Phí, lệ phí

Thu nhập cá nhân

Khác

10

Ngành, nghề kinh doanh chính1:...............................................................................

...............................................................................................................................

1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký.

10. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):

i) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ...........................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):     

ii) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ...........................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):     

Tôi cam kết:

- Bản thân không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp.

- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.


Các giấy tờ gửi kèm:
- Danh sách thành viên công ty;
- ………………
- ……………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CÔNG TY
(Ký và ghi họ tên)

PHỤ LỤC I-4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

…., ngày … tháng … năm………

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….

Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ………...................……….. Giới tính: .................................

Chức danh: ..........................................................................................................................

Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: .................................................

Chứng minh nhân dân số: .....................................................................................................

Ngày cấp: …../..…/…….. Nơi cấp: .........................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................

Ngày cấp: …../….../…… Ngày hết hạn: ……/……/…… Nơi cấp: ..............................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………. Fax: .......................................................................

Email: ………………………………………. Website: ................................................................

Đăng ký công ty cổ phần do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:

1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)

Thành lập mới

Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp

Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp

Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp

Thành lập trên cơ sở chuyển đổi

2. Tên công ty:

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................................

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ...................................................................

Tên công ty viết tắt (nếu có): .................................................................................................

3. Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Điện thoại: ………………………………………. Fax: ................................................................

Email: …………………………………………… Website: ...........................................................

4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):

STT

Tên ngành

Mã ngành

5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): .............................................................................................

Tổng số cổ phần: ..................................................................................................................

Mệnh giá cổ phần: ................................................................................................................

6. Số cổ phần, loại cổ phần dự kiến chào bán: ...................................................................

7. Nguồn vốn điều lệ:

Loại nguồn vốn

Tỷ lệ (%)

Số tiền (bằng số; VNĐ)

Vốn trong nước:

+ Vốn nhà nước

+ Vốn tư nhân

Vốn nước ngoài

Vốn khác

Tổng cộng

8. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ): ......

............................................................................................................................................

9. Danh sách cổ đông sáng lập (kê khai theo mẫu): Gửi kèm

10. Thông tin đăng ký thuế:

STT

Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế

1

Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có):

Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty):.....................................................

Điện thoại:...............................................................................................................

Họ và tên Kế toán trưởng:........................................................................................

Điện thoại:...............................................................................................................

2

Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................

Xã/Phường/Thị trấn:.................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:..........................................................

Tỉnh/Thành phố:.......................................................................................................

Điện thoại: ………………………………………….. Fax:...............................................

Email:......................................................................................................................

3

Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ….../....…/………

4

Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Hạch toán độc lập

Hạch toán phụ thuộc

5

Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …/….

(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

6

Tổng số lao động (dự kiến):......................................................................................

7

Đăng ký xuất khẩu (Có/Không):................................................................................

8

Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai):

Tài khoản ngân hàng:...............................................................................................

Tài khoản kho bạc:...................................................................................................

9

Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Giá trị gia tăng

Tiêu thụ đặc biệt

Thuế xuất, nhập khẩu

Tài nguyên

Thu nhập doanh nghiệp

Môn bài

Tiền thuê đất

Phí, lệ phí

Thu nhập cá nhân

Khác

10

Ngành, nghề kinh doanh chính1:...............................................................................

...............................................................................................................................

1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký.

11. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):

i) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ...........................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):     

ii) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ...........................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):     

Tôi cam kết:

- Bản thân không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp.

- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.


Các giấy tờ gửi kèm:
- Danh sách cổ công sáng lập;
- ………………
- ……………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CÔNG TY
(Ký và ghi họ tên)

PHỤ LỤC I-5

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

…., ngày … tháng … năm………

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY HỢP DANH

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….

Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……....................………….. Giới tính: ................................

Chức danh: ..........................................................................................................................

Sinh ngày: …../…..../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: ...............................................

Chứng minh nhân dân số: .....................................................................................................

Ngày cấp: …../….../…….. Nơi cấp: ........................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................

Ngày cấp: …../….../…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ..............................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………. Fax: .......................................................................

Email: ………………………………………. Website: ................................................................

Là Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty

Đăng ký công ty hợp danh với các nội dung sau:

1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)

Thành lập mới

Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp

Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp

Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp

2. Tên công ty:

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................................

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ...................................................................

Tên công ty viết tắt (nếu có): .................................................................................................

3. Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Điện thoại: ………………………………………. Fax: ................................................................

Email: …………………………………………… Website: ...........................................................

4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):

STT

Tên ngành

Mã ngành

5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): .............................................................................................

6. Nguồn vốn điều lệ:

Loại nguồn vốn

Tỷ lệ (%)

Số tiền (bằng số; VNĐ)

Vốn trong nước:

+ Vốn nhà nước

+ Vốn tư nhân

Vốn nước ngoài

Vốn khác

Tổng cộng

7. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ): ......

............................................................................................................................................

8. Danh sách thành viên công ty (kê khai theo mẫu): Gửi kèm

9. Thông tin đăng ký thuế:

STT

Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế

1

Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có):

Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty):.....................................................

Điện thoại:...............................................................................................................

Họ và tên Kế toán trưởng:........................................................................................

Điện thoại:...............................................................................................................

2

Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................

Xã/Phường/Thị trấn:.................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:..........................................................

Tỉnh/Thành phố:.......................................................................................................

Điện thoại: ………………………………………….. Fax:...............................................

Email:......................................................................................................................

3

Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ….../....…/………

4

Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Hạch toán độc lập

Hạch toán phụ thuộc

5

Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …/….

(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

6

Tổng số lao động (dự kiến):......................................................................................

7

Đăng ký xuất khẩu (Có/Không):................................................................................

8

Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai):

Tài khoản ngân hàng:...............................................................................................

Tài khoản kho bạc:...................................................................................................

9

Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Giá trị gia tăng

Tiêu thụ đặc biệt

Thuế xuất, nhập khẩu

Tài nguyên

Thu nhập doanh nghiệp

Môn bài

Tiền thuê đất

Phí, lệ phí

Thu nhập cá nhân

Khác

10

Ngành, nghề kinh doanh chính1:...............................................................................

...............................................................................................................................

1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký.

10. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất):

i) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ...........................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):     

ii) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ...........................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):     

Tôi và các thành viên hợp danh cam kết:

- Bản thân không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp; không đồng thời là thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ hộ kinh doanh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);

- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.

CÁC THÀNH VIÊN HỢP DANH
(Ký và ghi họ tên từng thành viên)

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CỦA CÔNG TY
(Ký và ghi họ tên)

Các giấy tờ gửi kèm:
- Danh sách thành viên công ty;
- ………………
- ……………….

PHỤ LỤC I-6

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

…., ngày … tháng … năm………

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH

Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)

Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …....................…………….. Giới tính: ................................

Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: .................................................

Chứng minh nhân dân số: .....................................................................................................

Ngày cấp: …../….../…….. Nơi cấp: ........................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................

Ngày cấp: …../….../…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ..............................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………. Fax: .......................................................................

Email: ………………………………………. Website: ................................................................

Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:

1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................................

2. Địa điểm kinh doanh:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Điện thoại: ………………………………………. Fax: ................................................................

Email: …………………………………………… Website: ...........................................................

3. Ngành, nghề kinh doanh: ................................................................................................

4. Vốn kinh doanh:

Tổng số(bằng số; VNĐ): ........................................................................................................

Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm

Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:

- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);

- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.


Các giấy tờ gửi kèm:
- ………………
- ………………
- ……………….

ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)


PHỤ LỤC II-1

DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

STT

Tên thành viên

Ngày tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc

Chỗ ở hiện tại đối với thành viên là cá nhân

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức

Vốn góp

Thời điểm góp vốn

Chữ ký của thành viên

Ghi chú3

Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ)

Tỷ lệ (%)

Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

……, ngày … tháng … năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)4

1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên.

2 Loại tài sản góp vốn bao gồm:

- Tiền Việt Nam

- Ngoại tệ tự do chuyển đổi

- Vàng

- Giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật

- Tài sản khác

3 Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi các nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp

4 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu.

PHỤ LỤC II-2

DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

STT

Tên cổ đông sáng lập

Ngày, tháng, năm sinh đối với cổ đông sáng lập là cá nhân

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc

Chỗ ở hiện tại đối với cổ đông sáng lập là cá nhân

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

Số, ngày, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức

Vốn góp

Chữ ký của cổ đông sáng lập

Ghi chú 2

Tổng số cổ phần1

Tỷ lệ (%)

Loại cổ phần

Thời điểm góp vốn

Số lượng

Giá trị

Phổ thông

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

……, ngày … tháng … năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)3

1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp cổ phần của từng cổ đông sáng lập. Tài sản hình thành tổng giá trị phần vốn góp cổ phần của từng cổ đông sáng lập cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn cổ phần; số lượng từng loại tài sản góp vốn cổ phần; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn cổ phần; thời điểm góp vốn cổ phần của từng loại tài sản.

2 Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi các nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp

3 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu.

PHỤ LỤC II-3

DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY HỢP DANH

STT

Tên thành viên

Ngày tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc

Chỗ ở hiện tại đối với thành viên là cá nhân

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

Số, ngày, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức

Nghề nghiệp, trình độ chuyên môn của thành viên hợp danh

Vốn góp

Chữ ký của thành viên

Ghi chú2

Giá trị phần vốn góp (bằng số; VNĐ)1

Tỷ lệ (%)

Thời điểm góp vốn

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

A. Thành viên hợp danh

B. Thành viên góp vốn (nếu có)

……, ngày … tháng … năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)3

1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên. Tài sản hình thành tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn; số lượng từng loại tài sản góp vốn; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn; thời điểm góp vốn của từng loại tài sản.

2 Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi các nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp

3 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu.

PHỤ LỤC II-4

DANH SÁCH NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN

STT

Tên người đại diện theo ủy quyền

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc

Chỗ ở hiện tại

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc chứng thực cá nhân khác

Vốn được ủy quyền

Chữ ký

Ghi chú1

Tổng giá trị vốn được đại diện

Tỷ lệ (%)

Thời điểm đại diện phần vốn

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

……, ngày … tháng … năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)2

1 Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp

2 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu.

PHỤ LỤC II-5

DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH

STT

Họ tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc

Chỗ ở hiện tại

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu

Vốn góp

Thời điểm góp vốn

Chữ ký

Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ)

Tỷ lệ (%)

Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

……, ngày … tháng … năm …..
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)

1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng cá nhân.

2 Loại tài sản góp vốn bao gồm:

- Tiền Việt Nam

- Ngoại tệ tự do chuyển đổi

- Vàng

- Giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật

- Tài sản khác


PHỤ LỤC III-1

TÊN DOANH NGHIỆP
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: ………….

…., ngày … tháng … năm………

THÔNG BÁO

LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):................................................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:............................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):     

Đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Thông báo lập địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:

1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ...............

............................................................................................................................................

2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:...............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Điện thoại: ………………………………………. Fax: ................................................................

Email: …………………………………………… Website: ...........................................................

3. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:

a) Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh; ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):

STT

Tên ngành

Mã ngành

b) Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại diện): ................................................................

4. Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Họ tên người đứng đầu (ghi bằng chữ in hoa): ……………….. Giới tính: ..................................

Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: .................................................

Chứng minh nhân dân số: .....................................................................................................

Ngày cấp: …../...…/…….. Nơi cấp: ........................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................

Ngày cấp: …../..…./…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ..............................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………. Fax: .......................................................................

Email: ………………………………………. Website: ................................................................

5. Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh: .....................................................................................................................

Địa chỉ chi nhánh: .................................................................................................................

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:............................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): ............................................................................................................................................

6. Thông tin đăng ký thuế:

STT

Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế

1

Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................

Xã/Phường/Thị trấn:.................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:..........................................................

Tỉnh/Thành phố:.......................................................................................................

Điện thoại: ………………………………………….. Fax:...............................................

Email:......................................................................................................................

2

Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ….../....…/………

3

Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Hạch toán độc lập

Hạch toán phụ thuộc

4

Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …/….

(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

5

Tổng số lao động (dự kiến):......................................................................................

6

Đăng ký xuất khẩu (Có/Không):................................................................................

7

Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai):

Tài khoản ngân hàng:...............................................................................................

Tài khoản kho bạc:...................................................................................................

8

Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Giá trị gia tăng

Tiêu thụ đặc biệt

Thuế xuất, nhập khẩu

Tài nguyên

Thu nhập doanh nghiệp

Môn bài

Tiền thuê đất

Phí, lệ phí

Thu nhập cá nhân

Khác

9

Ngành, nghề kinh doanh/Nội dung hoạt động chính1:.................................................

...............................................................................................................................

1 Chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động liệt kê tại mục 3 dự kiến là nội dung hoạt động chính của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh tại thời điểm đăng ký.

Doanh nghiệp cam kết:

- Trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

- Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.


Các giấy tờ gửi kèm:
- ………………
- ………………
- ……………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC III-2

TÊN DOANH NGHIỆP
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: ………….

…., ngày … tháng … năm………

THÔNG BÁO

V/v lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):................................................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:............................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):     

Thông báo về việc lập chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài như sau:

1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ...............

............................................................................................................................................

2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

............................................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………. Fax: .......................................................................

Email: ………………………………………. Website: ................................................................

3. Số Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương khác:

Do (tên cơ quan nước ngoài cấp): ..........................................................................................

………………………..................................………………….. cấp ngày: ……../………/….............

4. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:

a) Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh): ......................................................................

b) Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại diện): ................................................................

5. Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện:

Họ tên người đứng đầu (ghi bằng chữ in hoa): ……………………............. Giới tính: .................

Sinh ngày: …../..…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: ...............................................

Chứng minh nhân dân số: .....................................................................................................

Ngày cấp: …../....…/…….. Nơi cấp: .......................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................

Ngày cấp: …../..…./…… Ngày hết hạn: ……/....…/…… Nơi cấp: .............................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………. Fax: .......................................................................

Email: ………………………………………. Website: ................................................................

Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.


Các giấy tờ gửi kèm:
- ………………
- ………………
- ……………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC III-3

TÊN DOANH NGHIỆP
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: ………….

…., ngày … tháng … năm………

THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):................................................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:............................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):     

Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:

1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ...............

............................................................................................................................................

Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc mã số thuế chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: .................................................................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh và mã số thuế chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh):

............................................................................................................................................

2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………. Fax: .......................................................................

Email: ………………………………………. Website: ................................................................

3. Chi nhánh chủ quản: (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh: .....................................................................................................................

Địa chỉ chi nhánh: .................................................................................................................

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ...........................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): ............................................................................................................................................

Do Phòng Đăng ký kinh doanh: ……………………................… cấp ngày: ……../………/............

Doanh nghiệp cam kết đã thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.


Các giấy tờ gửi kèm:
- ………………
- ………………
- ……………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC III-4

TÊN DOANH NGHIỆP
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: ………….

…., ngày … tháng … năm………

THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):................................................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:............................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):     

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .........................

............................................................................................................................................

Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ..........................................................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): .............................................................................................................

Nội dung đăng ký thay đổi:

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.


Các giấy tờ gửi kèm:
- ………………
- ………………
- ……………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC III-5

TÊN DOANH NGHIỆP
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: ………….

…., ngày … tháng … năm………

THÔNG BÁO
THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):................................................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:............................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):     

Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:

1. Người đại diện theo pháp luật hiện tại:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): .....................……………………. Giới tính: .............................

Chức danh: ..........................................................................................................................

Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: .................................................

Chứng minh nhân dân số: .....................................................................................................

Ngày cấp: …../....…/…….. Nơi cấp: .......................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................

Ngày cấp: …../...…./…… Ngày hết hạn: ……/....…/…… Nơi cấp: ............................................

2. Người đại diện theo pháp luật dự kiến:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ................……………………. Giới tính: ..................................

Chức danh: ..........................................................................................................................

Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: .................................................

Chứng minh nhân dân số: .....................................................................................................

Ngày cấp: …../....…/…….. Nơi cấp: .......................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................

Ngày cấp: …../….../…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ..............................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………. Fax: .......................................................................

Email: ………………………………………. Website: ................................................................

Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.


Các giấy tờ gửi kèm:
- ………………
- ………………
- ……………….

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN/
CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY/
CHỦ TỊCH CÔNG TY/
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ1
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

1 Chức danh cụ thể của người ký Thông báo thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 38 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

PHỤ LỤC III-6

TÊN DOANH NGHIỆP
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: ………….

…., ngày … tháng … năm………

THÔNG BÁO
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ...............................................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:............................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):     

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

(Đánh dấu X vào nội dung dự kiến thay đổi)1

Nội dung đăng ký thay đổi

Đánh dấu

- Tên doanh nghiệp

c

- Địa chỉ trụ sở chính

c

- Ngành, nghề kinh doanh

c

- Người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH một thành viên, thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, thành viên công ty hợp danh, cổ đông sáng lập công ty cổ phần.

c

- Vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân/vốn điều lệ của công ty

c

1 Doanh nghiệp chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký thay đổi và gửi kèm.

Đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt dự kiến thay đổi (ghi bằng chữ in hoa): .........................

............................................................................................................................................

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài dự kiến thay đổi (nếu có): .................................

............................................................................................................................................

Tên doanh nghiệp viết tắt dự kiến thay đổi (nếu có): ...............................................................

............................................................................................................................................

Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính

1. Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………. Fax: .......................................................................

Email: ………………………………………. Website: ................................................................

2. Thông tin về người đại diện theo pháp luật1

Họ và tên người đại diện theo pháp luật: ................................................................................

Chứng minh nhân dân số: .....................................................................................................

Ngày cấp: …../...…/…….. Nơi cấp: ........................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................

Ngày cấp: …../…./…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................

Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.

1 Chỉ kê khai trong trường hợp chuyển trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố khác theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP .

Đăng ký thay đổi ngành, nghề kinh doanh

Ghi ngành, nghề kinh doanh dự kiến sau khi bổ sung hoặc thay đổi (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):

STT

Tên ngành

Mã ngành

Đăng ký thay đổi người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH một thành viên/thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/thành viên công ty hợp danh/cổ đông sáng lập công ty cổ phần

1. Trường hợp thay đổi người đại diện theo ủy quyền: kê khai theo Danh sách người đại diện theo ủy quyền mới mẫu quy định tại Phụ lục II-4.

2. Trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh: kê khai theo mẫu Danh sách thành viên quy định tại Phụ lục II-1 hoặc Phụ lục II-3 các nội dung: giá trị vốn góp, phần vốn góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng và giá trị của từng loại tài sản góp vốn của các thành viên mới; phần vốn góp đã thay đổi tương ứng đối với thành viên hiện có sau khi tiếp nhận thành viên mới.

3. Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông sáng lập quy định tại Phụ lục II-2 các nội dung: phần vốn góp sau khi góp bù của các cổ đông sáng lập còn lại đối với trường hợp cổ đông sáng lập còn lại nhận góp bù cho đủ vốn; thông tin về người nhận góp bù đối với trường hợp người nhận góp bù không phải là cổ đông sáng lập.

Đăng ký thay đổi vốn đầu tư, vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp, tỷ lệ vốn đại diện

1. Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân/vốn điều lệ của công ty:

Vốn đầu tư/vốn điều lệ đã đăng ký: ........................................................................................

Vốn đầu tư/vốn điều lệ dự kiến thay đổi: ................................................................................

Thời điểm thay đổi vốn: .........................................................................................................

Hình thức tăng, giảm vốn: .....................................................................................................

2. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp

(Kê khai tỷ lệ vốn góp dự kiến thay đổi của thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên/thành viên công ty hợp danh/cổ đông sáng lập công ty cổ phần theo mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục II-1, Phụ lục II-2, Phụ lục II-3)

3. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn đại diện

(Kê khai tỷ lệ vốn đại diện dự kiến thay đổi của người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH 1 thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục II-4)

Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.


Các giấy tờ gửi kèm:
- ………………….
- ………………….
- ………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC III-7

TÊN DOANH NGHIỆP
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: ………….

…., ngày … tháng … năm………

THÔNG BÁO
THAY ĐỔI CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):................................................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:............................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):     

Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân với các nội dung sau:

Trường hợp thay đổi chủ doanh nghiệp (Chọn một trong các trường hợp thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân)

Tặng cho DNTN

Chủ doanh nghiệp chết, mất tích

Bán doanh nghiệp tư nhân

1. Người tặng cho/Người chết, mất tích/Người bán

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): .............………………………………….. Giới tính: ...................

Sinh ngày: ….../...…./………. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: ......................................

Chứng minh nhân dân số: .....................................................................................................

Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp:.........................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................

Ngày cấp: …../…./…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại (trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết, mất tích không cần kê khai nội dung này):

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………. Fax: .......................................................................

Email: ………………………………………. Website: ................................................................

2. Người được tặng cho/Người thừa kế/Người mua

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……...............…………………………….. Giới tính: .................

Sinh ngày: ….../...…./………. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: ......................................

Chứng minh nhân dân số: .....................................................................................................

Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ........................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................

Ngày cấp: …../….../…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ..............................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………. Fax: .......................................................................

Email: ………………………………………. Website: ................................................................

Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.

NGƯỜI ĐƯỢC TẶNG CHO/
NGƯỜI ĐƯỢC THỪA KẾ/NGƯỜI MUA
(Ký, ghi họ tên)

CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN1
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

Các giấy tờ gửi kèm:
- Hợp đồng tặng cho doanh nghiệp;
- Giấy chứng tử/Tuyên bố mất tích;
- Giấy kê khai di sản thừa kế;
- ………………….

1 Trường hợp tặng cho doanh nghiệp tư nhân thì chủ doanh nghiệp tư nhân phải ký, ghi họ tên và đóng dấu.

PHỤ LỤC III-8

TÊN DOANH NGHIỆP
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: ………….

…., ngày … tháng … năm………

THÔNG BÁO
THAY ĐỔI CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):................................................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:............................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):     

Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên như sau:

1. Đối với chủ sở hữu là cá nhân

Họ và tên chủ sở hữu hiện tại (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................

………………………………………………………….. Giới tính: ..................................................

Sinh ngày: …/…./………. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: ............................................

Chứng minh nhân dân số: .....................................................................................................

Ngày cấp: ………/……/…… Nơi cấp: .....................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................

Ngày cấp: …../..…./…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ..............................................

Họ và tên chủ sở hữu mới (ghi bằng chữ in hoa): ………………………….. Giới tính: ................

Sinh ngày: …/…./………. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: ............................................

Chứng minh nhân dân số: .....................................................................................................

Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ........................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................

Ngày cấp: …../..…./…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ..............................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………. Fax: .......................................................................

Email: ………………………………………. Website: ................................................................

2. Đối với chủ sở hữu là tổ chức

Tên chủ sở hữu hiện tại (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………...........................

Mã số doanh nghiệp/Số quyết định thành lập: ........................................................................

Do: ………………………………….. cấp/phê duyệt ngày: …………./……./.................................

Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………. Fax: .......................................................................

Email: ………………………………………. Website: ................................................................

Tên chủ sở hữu mới (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………................................

Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập: ........................................................................

Do: ………………………………….. cấp/phê duyệt ngày: …………./……./.................................

Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..........................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..............................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………. Fax: .......................................................................

Email: ………………………………………. Website: ................................................................

Mô hình tổ chức công ty (đánh dấu X):

Hội đồng thành viên

Chủ tịch công ty      

Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.

CHỦ SỞ HỮU MỚI/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ SỞ HỮU MỚI
(Ký, ghi họ tên)

CHỦ SỞ HỮU CŨ/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ SỞ HỮU CŨ
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………..
- ………………….
- ………………….

PHỤ LỤC III-9

TÊN DOANH NGHIỆP
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: ………….

…., ngày … tháng … năm………

THÔNG BÁO
THAY ĐỔI THÔNG TIN TRONG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
1

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):................................................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:............................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):     

Thay đổi các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp như sau:

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.


Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………..
- ………………….
- ………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

1 Chỉ áp dụng đối với trường hợp thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp và bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 21, 22 Thông tư này.

PHỤ LỤC III-10

TÊN DOANH NGHIỆP
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: ………….

…., ngày … tháng … năm………

THÔNG BÁO
THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):................................................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:............................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):     

Đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế như sau1:

STT

Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế

1

Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng:

Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc):.......................................................................

Điện thoại:...............................................................................................................

Họ và tên Kế toán trưởng:........................................................................................

Điện thoại:...............................................................................................................

2

Địa chỉ nhận thông báo thuế:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..............................................................................

Xã/Phường/Thị trấn:.................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:..........................................................

Tỉnh/Thành phố:.......................................................................................................

Điện thoại: ………………………………………….. Fax:...............................................

Email:......................................................................................................................

3

Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Hạch toán độc lập

Hạch toán phụ thuộc

4

Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …/….

(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

5

Tổng số lao động:....................................................................................................

6

Đăng ký xuất khẩu:..................................................................................................

7

Tài khoản ngân hàng, kho bạc:

Tài khoản ngân hàng:...............................................................................................

Tài khoản kho bạc:...................................................................................................

8

Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Giá trị gia tăng

Tiêu thụ đặc biệt

Thuế xuất, nhập khẩu

Tài nguyên

Thu nhập doanh nghiệp

Môn bài

Tiền thuê đất

Phí, lệ phí

Thu nhập cá nhân

Khác

9

Ngành, nghề kinh doanh chính2:...............................................................................

...............................................................................................................................

1 Chỉ kê khai những thông tin dự kiến thay đổi

2 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký hoặc dự kiến đăng ký bổ sung là ngành, nghề kinh doanh chính.

Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.


Các giấy tờ đính kèm:
- …………………..
- ………………….
- ………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC III-11

TÊN DOANH NGHIỆP
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: ………….

…., ngày … tháng … năm………

GIẤY ĐỀ NGHỊ HIỆU ĐÍNH THÔNG TIN

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ...............................................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:............................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):     

Đề nghị hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện như sau:

Thông tin tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện hiện nay là: ....................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Nay đề nghị hiệu đính như sau:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Doanh nghiệp cam kết:

- Thông tin yêu cầu hiệu đính phù hợp với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp/đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện đã nộp;

- Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.


Kèm theo Thông báo:
- …………………..
- ………………….
- ………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC III-12

TÊN DOANH NGHIỆP
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: ………….

…., ngày … tháng … năm………

THÔNG BÁO

V/v tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):................................................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:............................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):     

Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh như sau:

Thời gian tạm ngừng: ............................................................................................................

Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày ………. tháng ……….. năm .............................................

Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày ………. tháng ……….. năm .............................................

Lý do tạm ngừng:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Doanh nghiệp cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.


Kèm theo Thông báo:
- …………………..
- ………………….
- ………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC III-13

TÊN DOANH NGHIỆP
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: ………….

…., ngày … tháng … năm………

THÔNG BÁO

V/v giải thể doanh nghiệp

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………...........................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:............................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):     

Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp như sau:

Quyết định giải thể số: ……………… ngày ……./……../ ...........................................................

Lý do giải thể: .......................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Doanh nghiệp cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.


Kèm theo Thông báo:
- …………………..
- ………………….
- ………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC III-14

TÊN HỘ KINH DOANH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: ………….

…., ngày … tháng … năm………

THÔNG BÁO

V/v thay đổi nội dung đăng ký của hộ kinh doanh

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận (huyện) ……………..

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):...............................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số: ..........................................................................

Do: ………………………………. Cấp ngày: …………../…………… / .........................................

Địa điểm kinh doanh: ............................................................................................................

Điện thoại: …………………………………………. Fax: .............................................................

Email: ………………………………………………. Website: ......................................................

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật của nội dung Thông báo này (Trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới).


Kèm theo Thông báo:
- …………………..
- ………………….
- ………………….

ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký, ghi họ tên)

PHỤ LỤC III-15

TÊN HỘ KINH DOANH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: ………….

…., ngày … tháng … năm………

THÔNG BÁO

V/v tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận (huyện) …………….

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):...............................................................................

Số Giấy chứng nhận hộ kinh doanh: ......................................................................................

Do: …………………………………………… cấp ngày: ……../......…../........................................

Địa điểm kinh doanh: ............................................................................................................

Điện thoại: …………………………………………. Fax: .............................................................

Email: ………………………………………………. Website: ......................................................

Thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:

Thời gian tạm ngừng: ............................................................................................................

Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày ………. tháng ……….. năm .............................................

Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày ………. tháng ……….. năm .............................................

Lý do tạm ngừng:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.

ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký, ghi họ tên)

PHỤ LỤC III-16

TÊN HỘ KINH DOANH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: ………….

…., ngày … tháng … năm………

THÔNG BÁO

V/v chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận (huyện) ……………..

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):...............................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số: ..........................................................................

Do: ………………………………. Cấp ngày: …………../…………… / .........................................

Địa điểm kinh doanh: ............................................................................................................

Điện thoại: …………………………………………. Fax: .............................................................

Email: ………………………………………………. Website: ......................................................

Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh kể từ ngày ………/………../...................................

Hộ kinh doanh cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.


Kèm theo Thông báo:
- …………………..
- ………………….
- ………………….

ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký, ghi họ tên)

PHỤ LỤC IV-1

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Mã số doanh nghiệp: …………………..

Đăng ký lần đầu, ngày … tháng … năm ………

Đăng ký thay đổi lần thứ: ……, ngày … tháng … năm ……….

1. Tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ………………..............................

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...........................................................

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ........................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

Điện thoại: …………………………………………. Fax: .............................................................

Email: ………………………………………………. Website: ......................................................

3. Ngành, nghề kinh doanh

STT

Tên ngành

Mã ngành

4. Vốn đầu tư (bằng số; VNĐ): .............................................................................................

5. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh yêu cầu phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ):         

6. Chủ doanh nghiệp

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ………….......................…………. Giới tính: ...........................

Sinh ngày: …/….../……… Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: ...........................................

Chứng minh nhân dân số: .....................................................................................................

Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ........................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................

Ngày cấp: …../…...../……Nơi cấp: .........................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................

Chỗ ở hiện tại: ......................................................................................................................

7. Thông tin về chi nhánh

Tên chi nhánh: ......................................................................................................................

Địa chỉ chi nhánh: ..................................................................................................................

Mã số chi nhánh: ...................................................................................................................

8. Thông tin về văn phòng đại diện

Tên văn phòng đại diện: ........................................................................................................

Địa chỉ văn phòng đại diện: ....................................................................................................

Mã số văn phòng đại diện: .....................................................................................................

9. Thông tin về địa điểm kinh doanh

Tên địa điểm kinh doanh: .......................................................................................................

Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ..................................................................................................

Mã số địa điểm kinh doanh: ...................................................................................................

TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

Thông tin về cơ quan quản lý thuế trực tiếp của doanh nghiệp được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (http://www.gdt.gov.vn).

PHỤ LỤC IV-2

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN

Mã số doanh nghiệp: …………………..

Đăng ký lần đầu, ngày … tháng … năm …………..

Đăng ký thay đổi lần thứ: ……, ngày … tháng … năm ……….

1. Tên công ty

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………….......................................

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):....................................................................

Tên công ty viết tắt (nếu có): .................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính:

Điện thoại: …………………………………………. Fax: .............................................................

Email: ………………………………………………. Website: ......................................................

3. Ngành, nghề kinh doanh

STT

Tên ngành

Mã ngành

4. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): .............................................................................................

5. Vốn pháp định: (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ):

............................................................................................................................................

6. Thông tin về chủ sở hữu

Đối với chủ sở hữu là cá nhân:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): …………….....................………. Giới tính: .............................

Sinh ngày: …/….../………. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: ..........................................

Chứng minh nhân dân số: .....................................................................................................

Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ........................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................

Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ........................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................

Chỗ ở hiện tại: ......................................................................................................................

Đối với chủ sở hữu là tổ chức:

Tên tổ chức (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................................................

Mã số doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: .........................................................................

Do: …………………………….. Cấp ngày: ………../…………./ ..................................................

Địa chỉ trụ sở chính:...............................................................................................................

7. Người đại diện theo pháp luật của công ty

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……...........................………………. Giới tính: .......................

Chức danh: ..........................................................................................................................

Sinh ngày: ..…/..…./………. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: ........................................

Chứng minh nhân dân số: .....................................................................................................

Ngày cấp: ………/……/…… Nơi cấp: .....................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................

Ngày cấp: ………/……/…… Nơi cấp: .....................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................

Chỗ ở hiện tại: ......................................................................................................................

8. Thông tin về chi nhánh

Tên chi nhánh: ......................................................................................................................

Địa chỉ chi nhánh: ..................................................................................................................

Mã số chi nhánh: ...................................................................................................................

9. Thông tin về văn phòng đại diện

Tên văn phòng đại diện: ........................................................................................................

Địa chỉ văn phòng đại diện: ....................................................................................................

Mã số văn phòng đại diện: .....................................................................................................

10. Thông tin về địa điểm kinh doanh

Tên địa điểm kinh doanh: .......................................................................................................

Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ..................................................................................................

Mã số địa điểm kinh doanh: ...................................................................................................

TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

Thông tin về cơ quan quản lý thuế trực tiếp của doanh nghiệp được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (http://www.gdt.gov.vn).

PHỤ LỤC IV-3

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Mã số doanh nghiệp: …………………..

Đăng ký lần đầu, ngày … tháng … năm …………..

Đăng ký thay đổi lần thứ: ……, ngày … tháng … năm ……….

1. Tên công ty

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………….......................................

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):....................................................................

Tên công ty viết tắt (nếu có): .................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

Điện thoại: …………………………………………. Fax: .............................................................

Email: ………………………………………………. Website: ......................................................

3. Ngành, nghề kinh doanh

STT

Tên ngành

Mã ngành

4. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): .............................................................................................

5. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ):

............................................................................................................................................

6. Danh sách thành viên góp vốn

STT

Tên thành viên

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

Giá trị phần vốn góp (VNĐ)

Tỷ lệ (%)

Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác) đối với cá nhân; Mã số doanh nghiệp đối với doanh nghiệp; Số Quyết định thành lập đối với tổ chức

Ghi chú

7. Người đại diện theo pháp luật của công ty

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………….................…. Giới tính: .................................

Chức danh: ..........................................................................................................................

Sinh ngày: ….../...…./………. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: ......................................

Chứng minh nhân dân số: .....................................................................................................

Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ........................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................

Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ........................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................

Chỗ ở hiện tại: ......................................................................................................................

8. Thông tin về chi nhánh

Tên chi nhánh: ......................................................................................................................

Địa chỉ chi nhánh: ..................................................................................................................

Mã số chi nhánh: ...................................................................................................................

9. Thông tin về văn phòng đại diện

Tên văn phòng đại diện: ........................................................................................................

Địa chỉ văn phòng đại diện: ....................................................................................................

Mã số văn phòng đại diện: .....................................................................................................

10. Thông tin về địa điểm kinh doanh

Tên địa điểm kinh doanh: .......................................................................................................

Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ..................................................................................................

Mã số địa điểm kinh doanh: ...................................................................................................

TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

Thông tin về cơ quan quản lý thuế trực tiếp của doanh nghiệp được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (http://www.gdt.gov.vn).

PHỤ LỤC IV-4

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN

Mã số doanh nghiệp: …………………..

Đăng ký lần đầu, ngày … tháng … năm …………

Đăng ký thay đổi lần thứ: ……, ngày … tháng … năm ……….

1. Tên công ty

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………….......................................

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):....................................................................

Tên công ty viết tắt (nếu có): .................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

Điện thoại: …………………………………………. Fax: .............................................................

Email: ………………………………………………. Website: ......................................................

3. Ngành, nghề kinh doanh

STT

Tên ngành

Mã ngành

4. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): .............................................................................................

Mệnh giá cổ phần:.................................................................................................................

Tổng số cổ phần: ..................................................................................................................

5. Số cổ phần được quyền chào bán: .................................................................................

6. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh yêu cầu phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ):         

7. Danh sách cổ đông sáng lập

STT

Tên cổ đông

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

Loại cổ phần

Số cổ phần

Giá trị cổ phần (VNĐ)

Tỷ lệ (%)

Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp) đối với cá nhân; Mã số doanh nghiệp đối với doanh nghiệp; Số Quyết định thành lập đối với tổ chức

Ghi chú

8. Người đại diện theo pháp luật

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………. Giới tính: .................................................

Chức danh: ..........................................................................................................................

Sinh ngày: …../..…./………. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: ........................................

Chứng minh nhân dân số: .....................................................................................................

Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ........................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................

Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ........................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................

Chỗ ở hiện tại: ......................................................................................................................

9. Thông tin về chi nhánh

Tên chi nhánh: ......................................................................................................................

Địa chỉ chi nhánh: ..................................................................................................................

Mã số chi nhánh: ...................................................................................................................

10. Thông tin về văn phòng đại diện

Tên văn phòng đại diện: ........................................................................................................

Địa chỉ văn phòng đại diện: ....................................................................................................

Mã số văn phòng đại diện: .....................................................................................................

11. Thông tin về địa điểm kinh doanh

Tên địa điểm kinh doanh: .......................................................................................................

Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ..................................................................................................

Mã số địa điểm kinh doanh: ...................................................................................................

TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

Thông tin về cơ quan quản lý thuế trực tiếp của doanh nghiệp được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (http://www.gdt.gov.vn).

PHỤ LỤC IV-5

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY HỢP DANH

Mã số doanh nghiệp: …………………..

Đăng ký lần đầu, ngày … tháng … năm …………..

Đăng ký thay đổi lần thứ: ……, ngày … tháng … năm ………

1. Tên công ty

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………….......................................

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):....................................................................

Tên công ty viết tắt (nếu có): .................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

Điện thoại: …………………………………………. Fax: .............................................................

Email: ………………………………………………. Website: ......................................................

3. Ngành, nghề kinh doanh

STT

Tên ngành

Mã ngành

4. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): .............................................................................................

5. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ):

............................................................................................................................................

6. Danh sách thành viên

STT

Tên thành viên

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

Giá trị phần vốn góp (VNĐ)

Tỷ lệ (%)

Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp) đối với cá nhân; Mã số doanh nghiệp đối với doanh nghiệp; Số Quyết định thành lập đối với tổ chức

Loại thành viên (Hợp danh/ góp vốn)

7. Thông tin về chi nhánh

Tên chi nhánh: ......................................................................................................................

Địa chỉ chi nhánh: ..................................................................................................................

Mã số chi nhánh: ...................................................................................................................

8. Thông tin về văn phòng đại diện

Tên văn phòng đại diện: ........................................................................................................

Địa chỉ văn phòng đại diện: ....................................................................................................

Mã số văn phòng đại diện: .....................................................................................................

9. Thông tin về địa điểm kinh doanh

Tên địa điểm kinh doanh: .......................................................................................................

Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ..................................................................................................

Mã số địa điểm kinh doanh: ...................................................................................................

TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

Thông tin về cơ quan quản lý thuế trực tiếp của doanh nghiệp được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (http://www.gdt.gov.vn).

PHỤ LỤC IV-6

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN
TÊN CƠ QUAN ĐKKD
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
HỘ KINH DOANH

Số: ………………..

Đăng ký lần đầu, ngày … tháng … năm …………

Đăng ký thay đổi lần thứ: ……, ngày … tháng … năm ……….

1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ……………….....................................................

2. Địa điểm kinh doanh:.......................................................................................................

Điện thoại: …………………………………………. Fax: .............................................................

Email: ………………………………………………. Website: ......................................................

3. Ngành, nghề kinh doanh:.................................................................................................

4. Vốn kinh doanh: ..............................................................................................................

5. Họ và tên đại diện hộ kinh doanh: ..................................................................................

............................................................................................................................................

Giới tính: ..............................................................................................................................

Sinh ngày: ..…/..…./………. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: ........................................

Chứng minh nhân dân số: .....................................................................................................

Ngày cấp: ………/……/…… Nơi cấp: .....................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................

Ngày cấp: ………/……/…… Nơi cấp: .....................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................

Chỗ ở hiện tại: ......................................................................................................................

6. Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (nếu có)

STT

Tên thành viên

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

Giá trị phần vốn góp (VNĐ)

Tỷ lệ (%)

Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác)

Ghi chú

CHỨC DANH NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

Thông tin về cơ quan quản lý thuế trực tiếp được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (http://www.gdt.gov.vn).

PHỤ LỤC IV-7

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện: …………………..

Đăng ký lần đầu, ngày … tháng … năm …………..

Đăng ký thay đổi lần thứ: ……, ngày … tháng … năm ……

1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện (ghi bằng chữ in hoa):..................................................

2. Địa chỉ: ............................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………………. Fax: .............................................................

Email: ………………………………………………. Website: ......................................................

3. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động

a. Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh):

STT

Tên ngành

Mã ngành

b. Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại diện): ................................................................

.............................................................................................................................................

4. Thông tin về người đứng đầu

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………. Giới tính: .......................................

Sinh ngày: ..…/..…./………. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: ........................................

Chứng minh nhân dân số: .....................................................................................................

Ngày cấp: ………/……/…… Nơi cấp: .....................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .......................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................

Ngày cấp: ………/……/…… Nơi cấp: .....................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................

Chỗ ở hiện tại: ......................................................................................................................

5. Địa điểm kinh doanh trực thuộc (đối với chi nhánh, nếu có)

STT

Tên địa điểm kinh doanh

Địa chỉ

Tên người đứng đầu

Mã số

6. Hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ................................................................................

Mã số doanh nghiệp: .............................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................................

TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

Thông tin về cơ quan quản lý thuế trực tiếp được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (http://www.gdt.gov.vn).

PHỤ LỤC V-1

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: …………………

………, ngày … tháng … năm ….

THÔNG BÁO

V/v sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Kính gửi: (Tên doanh nghiệp)

Phòng Đăng ký kinh doanh: ...................................................................................................

Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................................

Điện thoại: ……………………………………. Fax: ....................................................................

Email: …………………………………………. Website: ..............................................................

Sau khi xem xét hồ sơ mã số: ……………………………. đã nhận ngày … tháng … năm ...........

của Ông/Bà: ………………………………………….. là ..............................................................

về việc: .................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Phòng Đăng ký kinh doanh đề nghị những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ và lý do sửa đổi, bổ sung như sau:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Ngày Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được tài liệu sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu nói trên được tính là ngày nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……..

TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC V-2

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: …………………

………, ngày … tháng … năm ….

THÔNG BÁO

V/v vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Kính gửi: (Tên doanh nghiệp)

Phòng Đăng ký kinh doanh: ...................................................................................................

Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................................

Điện thoại: ……………………………………. Fax: ....................................................................

Email: …………………………………………. Website: ..............................................................

Căn cứ kết luận/biên bản làm việc số …………………………………………… của ……………… ngày ………./……./…… về việc: .................................................................................................................................

Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo nội dung vi phạm của (ghi tên doanh nghiệp) ..................

.............................................................................................................................................

như sau: ...............................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu (ghi tên doanh nghiệp, thực hiện các nội dung theo từng trường hợp quy định tại Điều 60 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP) ....................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp sau … ngày (theo từng trường hợp quy định tại Điều 60 Nghị định 43/2010/NĐ-CP), kể từ ngày

…………………………………………………….. (nếu) .............................................................. .

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế tỉnh/thành phố;
- Chi cục Quản lý thị trường;
- Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia;
- ………
- Lưu: ………….

TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC V-3

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: …………………

………, ngày … tháng … năm ….

THÔNG BÁO

Yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về tình hình kinh doanh

Kính gửi: (Tên và địa chỉ trụ sở chính doanh nghiệp)

Căn cứ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 163 Luật Doanh nghiệp,

Phòng Đăng ký kinh doanh: ...................................................................................................

Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................................

Điện thoại: ……………………………………. Fax: ....................................................................

Email: …………………………………………. Website: ..............................................................

Yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về tình hình kinh doanh với các nội dung sau:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Trong thời hạn ………….. ngày kể từ ngày ……./...…/…….., nếu Phòng Đăng ký kinh doanh …………………. không nhận được báo cáo về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp theo yêu cầu tại Thông báo này thì doanh nghiệp sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……..

TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC V-4

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: …………………

………, ngày … tháng … năm ….

THÔNG BÁO

V/v kiểm tra thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế

Kính gửi: (Tên doanh nghiệp)

Căn cứ quy định tại Nghị định số 43/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp thì nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm những nội dung về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế. Thông tin đăng ký kinh doanh và thông tin đăng ký thuế của doanh nghiệp sẽ được hợp nhất và lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thông tin này có giá trị pháp lý là thông tin gốc về doanh nghiệp.

Để đảm bảo quyền lợi chính đáng của doanh nghiệp về độ đầy đủ và chính xác của các thông tin về doanh nghiệp,

Phòng Đăng ký kinh doanh: ...................................................................................................

Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................................

Điện thoại: ……………………………………. Fax: ....................................................................

Email: …………………………………………. Website: ..............................................................

Đề nghị doanh nghiệp kiểm tra, đính chính hoặc bổ sung các thông tin đã đăng ký sau:

Thông tin đăng ký kinh doanh

Thông tin đăng ký thuế

1. Đối với doanh nghiệp

1. Đối với doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp

Mã số doanh nghiệp

Mã số thuế

Tên người đại diện theo pháp luật

Tên người đại diện theo pháp luật

Địa chỉ trụ sở chính

Địa chỉ trụ sở chính

Tình trạng mã số thuế

2. Các chi nhánh của doanh nghiệp

2. Các chi nhánh của doanh nghiệp

1

Tên chi nhánh

Tên chi nhánh

Mã số đăng ký chi nhánh

Mã số thuế của chi nhánh

Địa chỉ chi nhánh

Địa chỉ chi nhánh

Tình trạng mã số thuế

2

Tên chi nhánh

Tên chi nhánh

Mã số đăng ký chi nhánh

Mã số thuế của chi nhánh

Địa chỉ chi nhánh

Địa chỉ chi nhánh

Tình trạng mã số thuế

n

Tên chi nhánh

Tên chi nhánh

Mã số đăng ký chi nhánh

Mã số thuế của chi nhánh

Địa chỉ chi nhánh

Địa chỉ chi nhánh

Tình trạng mã số thuế

3. Các văn phòng đại diện của doanh nghiệp

3. Các văn phòng đại diện của doanh nghiệp

1

Tên văn phòng đại diện

Tên văn phòng đại diện

Mã số của văn phòng đại diện

Mã số thuế của văn phòng đại diện

Địa chỉ văn phòng đại diện

Địa chỉ văn phòng đại diện

Tình trạng mã số thuế

2

Tên văn phòng đại diện

Tên văn phòng đại diện

Mã số của văn phòng đại diện

Mã số thuế của văn phòng đại diện

Địa chỉ văn phòng đại diện

Địa chỉ văn phòng đại diện

Tình trạng mã số thuế

n

Tên văn phòng đại diện

Tên văn phòng đại diện

Mã số của văn phòng đại diện

Mã số thuế của văn phòng đại diện

Địa chỉ văn phòng đại diện

Địa chỉ văn phòng đại diện

Tình trạng mã số thuế

Sau khi kiểm tra, đối chiếu, đề nghị Quý doanh nghiệp gửi thông tin chính xác về doanh nghiệp tới Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn một tháng kể từ ngày ký thông báo này. Quá thời hạn trên, nếu Phòng Đăng ký kinh doanh …………….. không nhận được Văn bản phúc đáp của doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai.

Đối với các doanh nghiệp có thông tin đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký thuế chưa chính xác, doanh nghiệp phải thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho phù hợp.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan Thuế;
- Lưu: ……..

TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC V-5

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: …………………

………, ngày … tháng … năm ….

THÔNG BÁO

V/v yêu cầu doanh nghiệp đăng ký mã số thuế

Kính gửi: (Tên doanh nghiệp)

- Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 9 Luật Doanh nghiệp về nghĩa vụ đăng ký mã số thuế của doanh nghiệp;

- Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 165 Luật Doanh nghiệp về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;

- Căn cứ Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế về việc đăng ký thuế.

Phòng Đăng ký kinh doanh: ...................................................................................................

Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................................

Điện thoại: ……………………………………. Fax: ....................................................................

Email: …………………………………………. Website: ..............................................................

Yêu cầu doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đăng ký mã số thuế theo quy định của pháp luật.

Nếu quá thời hạn một năm, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp không thực hiện việc đăng ký mã số thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 165 Luật Doanh nghiệp.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan Thuế;
- Lưu: ……..

TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC V-6

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: …………………

………, ngày … tháng … năm ….

THÔNG BÁO

V/v yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện

Kính gửi: (Tên doanh nghiệp)

- Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Căn cứ Thông báo số ..........................................................................................................

- Căn cứ ...............................................................................................................................

Phòng Đăng ký kinh doanh: ...................................................................................................

Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................................

Điện thoại: ……………………………………. Fax: ....................................................................

Email: …………………………………………. Website: ..............................................................

Yêu cầu (tên doanh nghiệp)....................................................................................................

……………………….......................................................... tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Doanh nghiệp chỉ được tiếp tục kinh doanh ngành nghề kinh doanh nêu trên khi đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Nơi nhận:
- Tên, địa chỉ doanh nghiệp;
- ………..;
- Lưu: ……..

TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC V-7

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: …………………

………, ngày … tháng … năm ….

THÔNG BÁO

V/v đăng ký giải thể của doanh nghiệp

Kính gửi:

- Công an tỉnh, thành phố ……….
- Cục Thuế tỉnh, thành phố ……….

Ngày …./…../……. Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ giải thể của doanh nghiệp ......

.............................................................................................................................................

mã số doanh nghiệp ..............................................................................................................

địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................................

do Ông/bà: ............................................................................ là người đại diện theo pháp luật.

Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo và đề nghị Quý Cơ quan có ý kiến bằng văn bản về việc giải thể của doanh nghiệp trên trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo này. Quá thời hạn trên, nếu không nhận được ý kiến của Quý cơ quan, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành thủ tục thụ lý hồ sơ giải thể doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……..

TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC V-8

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: …………………

………, ngày … tháng … năm ….

THÔNG BÁO

V/v doanh nghiệp giải thể

Kính gửi:

- Công an tỉnh, thành phố ……….
- Cục Thuế tỉnh, thành phố ……….

Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ giải thể của doanh nghiệp ...................................

.............................................................................................................................................

mã số doanh nghiệp ..............................................................................................................

địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................................

do Ông/bà: ............................................................................ là người đại diện theo pháp luật.

Căn cứ quy định của pháp luật về giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh đã tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp và thông báo với Quý cơ quan kể từ ngày …/…/….. doanh nghiệp trên đã bị xóa tên trong sổ đăng ký kinh doanh.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……..

TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC V-9

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN …
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: …………………

………, ngày … tháng … năm ….

THÔNG BÁO

V/v sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh

Kính gửi: (Tên hộ kinh doanh)

Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện: ..........................................................................

Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………………….. Fax: .........................................................

Email: ………………………………………………….. Website: ...................................................

Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày ……. tháng …… năm ……………. của Ông/Bà: ...............

.............................................................................................................................................

là ..........................................................................................................................................

về việc: .................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Cơ quan đăng ký kinh doanh đề nghị những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ và lý do sửa đổi, bổ sung như sau:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Ngày Cơ quan đăng ký kinh doanh nhận được tài liệu sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu nói trên được tính là ngày nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……..

CHỨC DANH NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC V-10

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN …
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: …………………

………, ngày … tháng … năm ….

THÔNG BÁO

V/v vi phạm của hộ kinh doanh thuộc trường hợp phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Kính gửi: (Tên hộ kinh doanh)

Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện: ..........................................................................

Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………………….. Fax: .........................................................

Email: ………………………………………………….. Website: ...................................................

Căn cứ kết luận/biên bản làm việc số ………………………………………………………………. của …………………………………………….. ngày ……/..…./……….. về việc: ..................................

.............................................................................................................................................

Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo nội dung vi phạm của hộ kinh doanh ...........................

.............................................................................................................................................

như sau:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh sau mười ngày kể từ ngày ký Thông báo này.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Chi cục Thuế;
- Cơ quan Quản lý thị trường cấp huyện;
- Lưu: ……..

CHỨC DANH NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC VI-1

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP …
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: …………………

………, ngày … tháng … năm ….

QUYẾT ĐỊNH

V/v thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

TRƯỞNG PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH

- Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

- Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Căn cứ Thông báo số ......................................................................................................... ;

- Căn cứ ...............................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp sau:

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ................................................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ............................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):           

Do: …………………………………………… Cấp ngày: …../……../..............................................

Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................................

Điện thoại: …………………………………… Fax: .....................................................................

Email: ………………………………………… Website: ...............................................................

Do Ông/Bà: (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ...............................................................................

Sinh ngày: ……../……./……… Dân tộc: ……………. Quốc tịch: ................................................

Chứng minh nhân dân số: ......................................................................................................

Ngày cấp: ……./…../…… Nơi cấp: .........................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ........................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................

Ngày cấp: ……./…../……… Ngày hết hạn: …../…./………. Nơi cấp: .........................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................

Chỗ ở hiện tại: ......................................................................................................................

Điện thoại: ……………………………………. Fax: ....................................................................

Email: …………………………………………. Website: ..............................................................

Là người đại diện theo pháp luật.

Có các đơn vị phụ thuộc:

Tên, mã số, địa chỉ chi nhánh: ................................................................................................

Tên, mã số, địa chỉ văn phòng đại diện: ..................................................................................

Tên, mã số, địa chỉ địa điểm kinh doanh: ................................................................................

Điều 2. Trong thời hạn sáu tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, doanh nghiệp phải tiến hành giải thể theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ……./…../……. các Ông/Bà ...................................

……………………………………………………………………….. và ............................................

.................................................................................. có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Tên, địa chỉ doanh nghiệp bị thu hồi GCNĐKDN;
- Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
- Chi cục quản lý thị trường tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
- Phòng Đăng ký kinh doanh các tỉnh, thành phố …;
- ………;
- Lưu: ……..

TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC VI-2

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN …
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: …………………

………, ngày … tháng … năm ….

QUYẾT ĐỊNH

V/v thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH CẤP HUYỆN

- Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Căn cứ Thông báo số ......................................................................................................... ;

- Căn cứ ...............................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh của Hộ kinh doanh sau:

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ...............................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ..........................................................................

Do: …………………………………………… Cấp ngày: …../……../..............................................

Địa điểm kinh doanh: .............................................................................................................

Điện thoại: …………………………………… Fax: .....................................................................

Email: ………………………………………… Website: ...............................................................

Do Ông/Bà: (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ...............................................................................

Sinh ngày: ……../……./……… Dân tộc: ……………. Quốc tịch: ................................................

Chứng minh nhân dân số: ......................................................................................................

Ngày cấp: ……../…../…… Nơi cấp: .........................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ........................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................

Ngày cấp: ……./…../……… Ngày hết hạn: …../…./………. Nơi cấp: .........................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................

Chỗ ở hiện tại: ......................................................................................................................

Điện thoại: ……………………………………. Fax: ....................................................................

Email: …………………………………………. Website: ..............................................................

Là người đại diện Hộ kinh doanh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ……./…../……. các Ông/Bà ...................................

……………………………………………………………………….. và ............................................

.................................................................................. có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh của Hộ kinh doanh bị thu hồi GCNĐKHKD;
- Chi cục Thuế quận, huyện nơi hộ kinh doanh đăng ký địa điểm kinh doanh;
- Cơ quan quản lý thị trường quận, huyện;
- ………;
- Lưu: ……..

CHỨC DANH NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC VI-3

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP …
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: …………………

………, ngày … tháng … năm ….

QUYẾT ĐỊNH

V/v thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện

TRƯỞNG PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH

- Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Căn cứ Thông báo số ......................................................................................................... ;

- Căn cứ ...............................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện sau:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................

Mã số/mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện: .............................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (trường hợp không có mã số/mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện): .............................................................................................................................................

Do: …………………………………………… Cấp ngày: …../……../..............................................

Là chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp sau:

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ................................................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ............................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):           

Do: …………………………………………… Cấp ngày: …../……../..............................................

Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................................

Điện thoại: …………………………………… Fax: .....................................................................

Email: ………………………………………… Website: ...............................................................

Do Ông/Bà (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ................................................................................

Sinh ngày: ……../……./……… Dân tộc: ……………. Quốc tịch: ................................................

Chứng minh nhân dân số: ......................................................................................................

Ngày cấp: ……../…../…… Nơi cấp: .........................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ........................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................

Ngày cấp: ……./…../……… Ngày hết hạn: …../…./…………. Nơi cấp: ......................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................

Chỗ ở hiện tại: ......................................................................................................................

Điện thoại: ……………………………………. Fax: ....................................................................

Email: …………………………………………. Website: ..............................................................

Là người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện.

Điều 2. (Tên doanh nghiệp) phải chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày …/…../……. (Tên doanh nghiệp)………………….. ……………………………………………………………………….. có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Tên, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện bị thu hồi GCNĐKHĐ;
- Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Chi cục quản lý thị trường tỉnh, thành phố nơi đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Phòng Đăng ký kinh doanh các tỉnh/thành phố …;
- ………;
- Lưu: ……..

TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC VI-4

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP …
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: …………………

………, ngày … tháng … năm ….

GIẤY XÁC NHẬN

NỘP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ

Phòng Đăng ký kinh doanh: ...................................................................................................

Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................................

Điện thoại: ……………………………………. Fax: ....................................................................

Email: …………………………………………. Website: ..............................................................

Ngày ………/……./……… Phòng Đăng ký kinh doanh đã nhận của Ông/Bà ..............................

.............................................................................................................................................

Địa chỉ liên hệ: ......................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………….. Email: .................................................................

01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp về việc: .............................................................................

................................................................................................................. qua mạng điện tử.

Bộ hồ sơ gồm có:

- ...........................................................................................................................................

- ...........................................................................................................................................

- ...........................................................................................................................................

- ...........................................................................................................................................

Đề nghị người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký tên và gửi Giấy này đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn mười lăm ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy này để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Chữ ký đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp
(Ghi họ tên và đóng dấu)1

1 Trường hợp thành lập doanh nghiệp thì không phải đóng dấu,

Trường hợp đã có chữ ký điện tử thì không phải ký vào Giấy này.

PHỤ LỤC VI-5

TÊN DOANH NGHIỆP
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: …………………

………, ngày … tháng … năm ….

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………………

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ................................................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ............................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):     

Đề nghị được cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.


Các giấy tờ gửi kèm:
- Bản chính Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD và ĐKT;
- ………………
- ………………

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC VI-6

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN ĐKKD
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: …………………
Mã hồ sơ:………………..

………, ngày … tháng … năm ….

GIẤY BIÊN NHẬN

Cơ quan đăng ký kinh doanh:.................................................................................................

.............................................................................................................................................

Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………………… Fax: ...........................................................

Email: ………………………………………………… Website: .....................................................

Ngày ……/……/……. đã nhận của Ông/Bà .............................................................................

là ..........................................................................................................................................

01 bộ hồ sơ số ……………… về việc ......................................................................................

Hồ sơ bao gồm:

1. .........................................................................................................................................

2. .........................................................................................................................................

3. .........................................................................................................................................

4. .........................................................................................................................................

Cơ quan đăng ký kinh doanh hẹn Ông/Bà ngày …./…./….. liên hệ với cơ quan đăng ký kinh doanh để được giải quyết theo quy định của pháp luật.

NGƯỜI NHẬN
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI NỘP
(Ký và ghi họ tên)

PHỤ LỤC VII-1

BẢNG CHỮ CÁI SỬ DỤNG TRONG ĐẶT TÊN DOANH NGHIỆP, ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC CỦA DOANH NGHIỆP VÀ HỘ KINH DOANH

Chữ in hoa

Chữ in thường

Chữ in hoa

Chữ in thường

A

a

N

n

Ă

ă

O

o

Â

â

Ơ

ơ

B

b

Ô

ô

C

c

P

p

D

d

Q

q

Đ

đ

R

r

E

e

S

s

Ê

ê

T

t

F

f

U

u

G

g

Ư

ư

H

h

V

v

I

i

W

w

J

j

X

x

K

k

Y

y

L

l

Z

z

M

m

PHỤ LỤC VII-2

MÃ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN DÙNG CHO ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2010/TT-BKH ngày  /  /2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị hành chính

Số

Chữ

1

2

3

01. Thành phố Hà Nội

(10 quận, 1 thị xã, 19 huyện)

Quận Ba Đình

Quận Tây Hồ

Quận Hoàn Kiếm

Quận Hai Bà Trưng

Quận Đống Đa

Quận Thanh Xuân

Quận Cầu Giấy

Huyện Sóc Sơn

Huyện Đông Anh

Huyện Gia Lâm

Huyện Từ Liêm

Huyện Thanh Trì

Quận Hoàng Mai

Quận Long Biên

Quận Hà Đông

Thị Xã Sơn Tây

Huyện Ba Vì

Huyện Phúc Thọ

Huyện Đan Phượng

Huyện Thạch Thất

Huyện Hoài Đức

Huyện Quốc Oai

Huyện Chương Mỹ

Huyện Thanh Oai

Huyện Thường Tín

Huyện Mỹ Đức

Huyện Ứng Hòa

Huyện Phú Xuyên

Huyện Mê Linh

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

P

Q

R

S

T

U

V

W

X

Y

Z

a

b

c

02. Thành phố Hải Phòng

(6 quận, 8 huyện)

Quận Hồng Bàng

Quận Ngô Quyền

Quận Lê Chân

Quận Kiến An

Quận Đồ Sơn

Huyện Thủy Nguyên

Huyện An Dương

Huyện An Lão

Huyện Kiến Thụy

Huyện Tiên Lãng

Huyện Vĩnh Bảo

Huyện Cát Hải

Huyện Bạch Long Vĩ

Quận Dương Kinh

02

02

02

02

02

02

02

02

02

02

02

02

02

02

02

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

04. Tỉnh Hải Dương

(1 thành phố, 1 thị xã, 10 huyện)

Thành phố Hải Dương

Thị xã Chí Linh

Huyện Nam Sách

Huyện Thanh Hà

Huyện Kinh Môn

Huyện Kim Thành

Huyện Gia Lộc

Huyện Tứ Kỳ

Huyện Cẩm Giàng

Huyện Bình Giang

Huyện Thanh Miện

Huyện Ninh Giang

04

04

04

04

04

04

04

04

04

04

04

04

04

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

05. Tỉnh Hưng Yên

(1 thành phố, 9 huyện)

Thành phố Hưng Yên

Huyện Văn Lâm

Huyện Mỹ Hào

Huyện Yên Mỹ

Huyện Văn Giang

Huyện Khoái Châu

Huyện Ân Thi

Huyện Kim Động

Huyện Phù Cừ

Huyện Tiên Lữ

05

05

05

05

05

05

05

05

05

05

05

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

06. Tỉnh Hà Nam

(1 thành phố, 5 huyện)

Thành phố Phủ Lý

Huyện Duy Tiên

Huyện Kim Bảng

Huyện Lý Nhân

Huyện Thanh Liêm

Huyện Bình Lục

06

06

06

06

06

06

06

A

B

C

D

E

F

07. Tỉnh Nam Định

(1 thành phố, 9 huyện)

Thành phố Nam Định

Huyện Vụ Bản

Huyện Mỹ Mộc

Huyện Ý Yên

Huyện Nam Trực

Huyện Trực Ninh

Huyện Xuân Trường

Huyện Giao Thủy

Huyện Nghĩa Hưng

Huyện Hải Hậu

07

07

07

07

07

07

07

07

07

07

07

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

08. Tỉnh Thái Bình

(1 thành phố, 7 huyện)

Thành phố Thái Bình

Huyện Quỳnh Phụ

Huyện Hưng Hà

Huyện Thái Thụy

Huyện Đông Hưng

Huyện Vũ Thư

Huyện Kiến Xương

Huyện Tiền Hải

08

08

08

08

08

08

08

08

08

A

B

C

D

E

F

G

H

09. Tỉnh Ninh Bình

(1 thành phố, 1 thị xã, 6 huyện)

Thành phố Ninh Bình

Thị xã Tam Điệp

Huyện Nho Quan

Huyện Gia Viễn

Huyện Hoa Lư

Huyện Yên Mô

Huyện Yên Khánh

Huyện Kim Sơn

09

09

09

09

09

09

09

09

09

A

B

C

D

E

F

G

H

10. Tỉnh Hà Giang

(1 thành phố, 10 huyện)

Thành phố Hà Giang

Huyện Đồng Văn

Huyện Mèo Vạc

Huyện Yên Minh

Huyện Quản Bạ

Huyện Bắc Mê

Huyện Hoàng Su Phì

Huyện Vị Xuyên

Huyện Xín Mần

Huyện Bắc Quang

Huyện Quang Bình

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

11. Tỉnh Cao Bằng

(1 thị xã, 12 huyện)

Thị xã Cao Bằng

Huyện Bảo Lạc

Huyện Bảo Lâm

Huyện Hà Quảng

Huyện Thông Nông

Huyện Trà Lĩnh

Huyện Trùng Khánh

Huyện Nguyên Bình

Huyện Hòa An

Huyện Quảng Uyên

Huyện Hạ Lang

Huyện Thạch An

Huyện Phục Hòa

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

12. Tỉnh Lào Cai

(1 thành phố, 8 huyện)

Thành phố Lào Cai

Huyện Mường Khương

Huyện Bát Xát

Huyện Si Ma Cai

Huyện Bắc Hà

Huyện Bảo Thắng

Huyện Sa Pa

Huyện Bảo Yên

Huyện Văn Bàn

12

12

12

12

12

12

12

12

12

12

A

C

D

E

F

G

H

I

K

13. Tỉnh Bắc Kạn

(1 thị xã, 7 huyện)

Thị xã Bắc Kạn

Huyện Ba Bể

Huyện Ngân Sơn

Huyện Chợ Đồn

Huyện Na Rì

Huyện Bạch Thông

Huyện Chợ Mới

Huyện Pắc Nặm

13

13

13

13

13

13

13

13

13

A

B

C

D

E

F

G

H

14. Tỉnh Lạng Sơn

(1 thành phố, 10 huyện)

Thành phố Lạng Sơn

Huyện Tràng Định

Huyện Văn Lãng

Huyện Bình Gia

Huyện Bắc Sơn

Huyện Văn Quan

Huyện Cao Lộc

Huyện Lộc Bình

Huyện Chi Lăng

Huyện Đình Lập

Huyện Hữu Lũng

14

14

14

14

14

14

14

14

14

14

14

14

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

15. Tỉnh Tuyên Quang

(1 thị xã, 5 huyện)

Thị xã Tuyên Quang

Huyện Nà Hang

Huyện Chiêm Hóa

Huyện Hàm Yên

Huyện Yên Sơn

Huyện Sơn Dương

15

15

15

15

15

15

15

A

B

C

D

E

F

16. Tỉnh Yên Bái

(1 thành phố, 1 thị xã, 7 huyện)

Thành phố Yên Bái

Thị xã Nghĩa Lộ

Huyện Lục Yên

Huyện Văn Yên

Huyện Mù Cang Chải

Huyện Trấn Yên

Huyện Yên Bình

Huyện Văn Chấn

Huyện Trạm Tấu

16

16

16

16

16

16

16

16

16

16

A

B

C

D

E

F

G

H

I

17. Tỉnh Thái Nguyên

(1 thành phố, 1 thị xã, 7 huyện)

Thành phố Thái Nguyên

Thị xã Sông Công

Huyện Định Hóa

Huyện Võ Nhai

Huyện Phú Lương

Huyện Đồng Hỷ

Huyện Đại Từ

Huyện Phú Bình

Huyện Phổ Yên

17

17

17

17

17

17

17

17

17

17

A

B

C

D

E

F

G

H

I

18. Tỉnh Phú Thọ

(1 thành phố, 1 thị xã, 11 huyện)

Thành phố Việt Trì

Thị xã Phú Thọ

Huyện Đoan Hùng

Huyện Hạ Hòa

Huyện Thanh Ba

Huyện Phù Ninh

Huyện Lâm Thao

Huyện Cẩm Khê

Huyện Yên Lập

Huyện Tam Nông

Huyện Thanh Thủy

Huyện Thanh Sơn

Huyện Tân Sơn

18

18

18

18

18

18

18

18

18

18

18

18

18

18

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

19. Tĩnh Vĩnh Phúc

(1 thành phố, 1 thị xã, 7 huyện)

Thành phố Vĩnh Yên

Huyện Lập Thạch

Huyện Tam Dương

Huyện Bình Xuyên

Huyện Vĩnh Tường

Huyện Yên Lạc

Thị xã Phúc Yên

Huyện Tam Đảo

Huyện Sông Lô

19

19

19

19

19

19

19

19

19

19

A

B

C

D

E

F

H

I

J

20. Tỉnh Bắc Giang

(1 thành phố, 9 huyện)

Thành phố Bắc Giang

Huyện Yên Thế

Huyện Tân Yên

Huyện Lục Ngạn

Huyện Hiệp Hòa

Huyện Lạng Giang

Huyện Sơn Động

Huyện Lục Nam

Huyện Việt Yên

Huyện Yên Dũng

20

20

20

20

20

20

20

20

20

20

20

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

21. Tỉnh Bắc Ninh

(1 thành phố, 1 thị xã, 6 huyện)

Thành phố Bắc Ninh

Huyện Yên Phong

Huyện Quế Võ

Huyện Tiên Du

Thị xã Từ Sơn

Huyện Thuận Thành

Huyện Lương Tài

Huyện Gia Bình

21

21

21

21

21

21

21

21

21

A

B

C

D

E

F

G

H

22. Tỉnh Quảng Ninh

(2 thành phố, 2 thị xã, 10 huyện)

Thành phố Hạ Long

Thị xã Cẩm Phả

Thị xã Uông Bí

Thành phố Móng Cái

Huyện Bình Liêu

Huyện Hải Hà

Huyện Đầm Hà

Huyện Tiên Yên

Huyện Ba Chẽ

Huyện Vân Đồn

Huyện Hoành Bồ

Huyện Đông Triều

Huyện Cô Tô

Huyện Yên Hưng

22

22

22

22

22

22

22

22

22

22

22

22

22

22

22

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

23. Tỉnh Lai Châu

(1 thị xã, 5 huyện)

Huyện Tam Đường

Huyện Phong Thổ

Huyện Mường Tè

Huyện Sìn Hồ

Huyện Than Uyên

Thị xã Lai Châu

Huyện Tân Uyên

23

23

23

23

23

23

23

23

A

B

C

D

E

F

G

24. Tỉnh Sơn La

(1 thành phố, 10 huyện)

Thành phố Sơn La

Huyện Quỳnh Nhai

Huyện Mường La

Huyện Thuận Châu

Huyện Bắc Yên

Huyện Phù Yên

Huyện Mai Sơn

Huyện Sông Mã

Huyện Yên Châu

Huyện Mộc Châu

Huyện Sốp Cộp

24

24

24

24

24

24

24

24

24

24

24

24

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

25. Tỉnh Hòa Bình

(1 thành phố, 10 huyện)

Thành phố Hòa Bình

Huyện Đà Bắc

Huyện Mai Châu

Huyện Kỳ Sơn

Huyện Lương Sơn

Huyện Kim Bôi

Huyện Tân Lạc

Huyện Lạc Sơn

Huyện Lạc Thủy

Huyện Yên Thủy

Huyện Cao Phong

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

26. Tỉnh Thanh Hóa

(1 thành phố, 2 thị xã, 24 huyện)

Thành phố Thanh Hóa

Thị xã Bỉm Sơn

Thị xã Sầm Sơn

Huyện Mường Lát

Huyện Quan Hóa

Huyện Quan Sơn

Huyện Bá Thước

Huyện Cẩm Thủy

Huyện Lang Chánh

Huyện Thạch Thành

Huyện Ngọc Lạc

Huyện Thường Xuân

Huyện Như Xuân

Huyện Như Thanh

Huyện Vĩnh Lộc

Huyện Hà Trung

Huyện Nga Sơn

Huyện Yên Định

Huyện Thọ Xuân

Huyện Hậu Lộc

Huyện Thiệu Hóa

Huyện Hoằng Hóa

Huyện Đông Sơn

Huyện Triệu Sơn

Huyện Quảng Xương

Huyện Nông Cống

Huyện Tĩnh Gia

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

P

Q

R

S

T

U

V

W

X

Y

Z

a

27. Tỉnh Nghệ An

(1 thành phố, 2 thị xã, 17 huyện)

Thành phố Vinh

Thị xã Cửa Lò

Huyện Quế Phong

Huyện Quỳ Châu

Huyện Kỳ Sơn

Huyện Quỳ Hợp

Huyện Nghĩa Đàn

Huyện Tương Dương

Huyện Quỳnh Lưu

Huyện Tân Kỳ

Huyện Con Cuông

Huyện Yên Thành

Huyện Diễn Châu

Huyện An Sơn

Huyện Đô Lương

Huyện Thanh Chương

Huyện Nghi Lộc

Huyện Nam Đàn

Huyện Hưng Nguyên

Thị xã Thái Hòa

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

P

Q

R

S

T

28. Tỉnh Hà Tĩnh

(1 thành phố, 1 thị xã, 10 huyện)

Thành phố Hà Tĩnh

Thị xã Hồng Lĩnh

Huyện Nghi Xuân

Huyện Đức Thọ

Huyện Hương Sơn

Huyện Vũ Quang

Huyện Can Lộc

Huyện Thạch Hà

Huyện Cẩm Xuyên

Huyện Hương Khê

Huyện Kỳ Anh

Huyện Lộc Hà

28

28

28

28

28

28

28

28

28

28

28

28

28

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

29. Tỉnh Quảng Bình

(1 thành phố, 6 huyện)

Thành phố Đồng Hới

Huyện Tuyên Hóa

Huyện Minh Hóa

Huyện Quảng Trạch

Huyện Bố Trạch

Huyện Quảng Ninh

Huyện Lệ Thủy

29

29

29

29

29

29

29

29

A

B

C

D

E

F

G

30. Tỉnh Quảng Trị

(1 thành phố, 1 thị xã, 8 huyện)

Thành phố Đông Hà

Thị xã Quảng Trị

Huyện Vĩnh Linh

Huyện Gio Linh

Huyện Cam Lộ

Huyện Triệu Phong

Huyện Hải Lăng

Huyện Hướng Hóa

Huyện Đa Krông

Huyện đảo Cồn Cỏ

30

30

30

30

30

30

30

30

30

30

30

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

31. Tỉnh Thừa Thiên - Huế

(1 thành phố, 1 thị xã, 7 huyện)

Thành phố Huế

Huyện Phong Điền

Huyện Quảng Điền

Huyện Hương Trà

Huyện Phú Vang

Huyện Hương Thủy

Huyện Phú Lộc

Huyện A Lưới

Huyện Nam Đông

31

31

31

31

31

31

31

31

31

31

A

B

C

D

E

F

G

H

I

32. Thành phố Đà Nẵng

(6 quận, 2 huyện)

Quận Hải Châu

Quận Thanh Khê

Quận Sơn Trà

Quận Ngũ Hành Sơn

Quận Liên Chiểu

Huyện Hòa Vang

Huyện đảo Hoàng Sa

Quận Cẩm Lệ

32

32

32

32

32

32

32

32

32

A

B

C

D

E

F

G

H

33. Tỉnh Quảng Nam

(2 thành phố, 16 huyện)

Thành phố Tam Kỳ

Thành phố Hội An

Huyện Đông Giang

Huyện Đại Lộc

Huyện Điện Bàn

Huyện Duy Xuyên

Huyện Nam Giang

Huyện Thăng Bình

Huyện Quế Sơn

Huyện Hiệp Đức

Huyện Tiên Phước

Huyện Phước Sơn

Huyện Núi Thành

Huyện Bắc Trà My

Huyện Tây Giang

Huyện Nam Trà My

Huyện Phú Ninh

Huyện Nông Sơn

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

P

Q

R

34. Tỉnh Quảng Ngãi

(1 thành phố, 13 huyện)

Thành phố Quảng Ngãi

Huyện Lý Sơn

Huyện Bình Sơn

Huyện Trà Bồng

Huyện Sơn Tịnh

Huyện Sơn Tây

Huyện Sơn Hà

Huyện Tư Nghĩa

Huyện Nghĩa Hành

Huyện Minh Long

Huyện Mộ Đức

Huyện Đức Phổ

Huyện Ba Tơ

Huyện Tây Trà

34

34

34

34

34

34

34

34

34

34

34

34

34

34

34

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

35. Tỉnh Bình Định

(1 thành phố, 10 huyện)

Thành phố Quy Nhơn

Huyện An Lão

Huyện Hoài Nhơn

Huyện Hoài Ân

Huyện Phù Mỹ

Huyện Vĩnh Thạnh

Huyện Phù Cát

Huyện Tây Sơn

Huyện An Nhơn

Huyện Tuy Phước

Huyện Vân Canh

35

35

35

35

35

35

35

35

35

35

35

35

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

36. Tỉnh Phú Yên

(1 thành phố, 1 thị xã, 7 huyện)

Thành phố Tuy Hòa

Huyện Đồng Xuân

Thị xã Sông Cầu

Huyện Tuy An

Huyện Sơn Hòa

Huyện Tây Hòa

Huyện Sông Hinh

Huyện Phú Hòa

Huyện Đông Hòa

36

36

36

36

36

36

36

36

36

36

A

B

C

D

E

F

G

H

I

37. Tỉnh Khánh Hòa

(1. T. phố, 1 thị xã, 6 huyện)

Thành phố Nha Trang

Thị xã Cam Ranh

Huyện Vạn Ninh

Huyện Ninh Hòa

Huyện Diên Khánh

Huyện Khánh Vĩnh

Huyện Khánh Sơn

Huyện Trường Sa

Huyện Cam Lâm

37

37

37

37

37

37

37

37

37

37

A

B

C

D

E

F

G

H

I

38. Tỉnh Kon Tum

(1 thành phố, 8 huyện)

Thành phố Kon Tum

Huyện Đắk Glei

Huyện Ngọc Hồi

Huyện Đắk Tô

Huyện Kon Plông

Huyện Đắk Hà

Huyện Sa Thầy

Huyện Kon Rẫy

Huyện Tu Mơ Rông

38

38

38

38

38

38

38

38

38

38

A

B

C

D

E

F

G

H

I

39. Tỉnh Gia Lai

(1 thành phố, 2 thị xã, 15 huyện)

Thành phố Pleiku

Huyện Kbang

Huyện Đắk Đoa

Huyện Mang Yang

Huyện Chư Păh

Huyện Ia Grai

Thị xã An Khê

Huyện Kông Chro

Huyện Đức Cơ

Huyện Chư Prông

Huyện Chư Sê

Thị xã Ayun Pa

Huyện Krông Pa

Huyện Ia Pa

Huyện Đắk Pơ

Huyện Phú Thiện

Huyện Chư Pha

Huyện Chư Pưh

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

P

Q

R

40. Tỉnh Đắk Lắk

(1 thành phố, 1 thị xã, 13 huyện)

Thành phố Buôn Ma Thuột

Huyện Ea H’leo

Huyện Ea Súp

Huyện Krông Năng

Huyện Krông Búk

Huyện Buôn Đôn

Huyện Cư M’gar

Huyện Ea Kar

Huyện M’Đrắk

Huyện Krông Pắk

Huyện Krông A Na

Huyện Krông Bông

Huyện Cư Kuin

Thị xã Buôn Hồ

Huyện Lắk

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

L

M

N

O

P

41. TP Hồ Chí Minh

(19 quận, 5 huyện)

Quận 1

Quận 2

Quận 3

Quận 4

Quận 5

Quận 6

Quận 7

Quận 8

Quận 9

Quận 10

Quận 11

Quận 12

Quận Gò Vấp

Quận Tân Bình

Quận Bình Thạnh

Quận Phú Nhuận

Quận Thủ Đức

Huyện Củ Chi

Huyện Hóc Môn

Huyện Bình Chánh

Huyện Nhà Bè

Huyện Cần Giờ

Quận Bình Tân

Quận Tân Phú

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

P

Q

R

S

T

U

V

W

X

42. Tỉnh Lâm Đồng

(1 thành phố, 1 thị xã, 10 huyện)

Thành phố Đà Lạt

Thị xã Bảo Lộc

Huyện Lạc Dương

Huyện Đơn Dương

Huyện Đức Trọng

Huyện Lâm Hà

Huyện Bảo Lâm

Huyện Di Linh

Huyện Đạ Huoai

Huyện Đạ Tẻh

Huyện Cát Tiên

Huyện Đam Rông

42

42

42

42

42

42

42

42

42

42

42

42

42

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

43. Tỉnh Ninh Thuận

(1 thị xã, 5 huyện)

Thị xã Phan Rang – Tháp Chàm

Huyện Ninh Sơn

Huyện Bác Ái

Huyện Ninh Hải

Huyện Ninh Phước

Huyện Thuận Bắc

43

43

43

43

43

43

43

A

B

C

D

E

F

44. Tỉnh Bình Phước

(3 thị xã, 6 huyện)

Thị xã Đồng Xoài

Huyện Đồng Phú

Thị xã Phước Long

Huyện Lộc Ninh

Huyện Bù Đăng

Thị xã Bình Long

Huyện Bù Gia Mập

Huyện Chơn Thành

Huyện Hớn Quản

44

44

44

44

44

44

44

44

44

44

A

B

G

D

E

I

C

H

F

45. Tỉnh Tây Ninh

(1 thị xã, 8 huyện)

Thị xã Tây Ninh

Huyện Tân Biên

Huyện Tân Châu

Huyện Dương Minh Châu

Huyện Châu Thành

Huyện Hòa Thành

Huyện Bến Cầu

Huyện Gò Dầu

Huyện Trảng Bàng

45

45

45

45

45

45

45

45

45

45

A

B

C

D

E

F

G

H

I

46. Tỉnh Bình Dương

(1 thị xã, 6 huyện)

Thị xã Thủ Dầu Một

Huyện Dầu Tiếng

Huyện Bến Cát

Huyện Phú Giáo

Huyện Tân Uyên

Huyện Thuận An

Huyện Dĩ An

46

46

46

46

46

46

46

46

A

B

C

D

E

F

G

47. Tỉnh Đồng Nai

(1 thành phố, 1 thị xã, 9 huyện)

Thành phố Biên Hòa

Huyện Tân Phú

Huyện Định Quán

Huyện Vĩnh Cửu

Huyện Thống Nhất

Thị xã Long Khánh

Huyện Xuân Lộc

Huyện Long Thành

Huyện Nhơn Trạch

Huyện Trảng Bom

Huyện Cẩm Mỹ

47

47

47

47

47

47

47

47

47

47

47

47

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

48. Tỉnh Bình Thuận

(1 thành phố, 1 thị xã, 8 huyện)

Thành phố Phan Thiết

Huyện Tuy Phong

Huyện Bắc Bình

Huyện Hàm Thuận Bắc

Huyện Hàm Thuận Nam

Huyện Tánh Linh

Huyện Hàm Tân

Huyện Đức Linh

Huyện Phú Quý

Thị xã La-gi

48

48

48

48

48

48

48

48

48

48

48

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

49. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

(1 thành phố, 1 thị xã, 6 huyện)

Thành phố Vũng Tàu

Thị xã Bà Rịa

Huyện Châu Đức

Huyện Xuyên Mộc

Huyện Tân Thành

Huyện Long Điền

Huyện Côn Đảo

Huyện Đất Đỏ

49

49

49

49

49

49

49

49

49

A

B

C

D

E

F

G

H

50. Tỉnh Long An

(1 thành phố, 13 huyện)

Thành phố Tân An

Huyện Tân Hưng

Huyện Vĩnh Hưng

Huyện Mộc Hóa

Huyện Tân Thạnh

Huyện Thạnh Hóa

Huyện Đức Huệ

Huyện Đức Hòa

Huyện Bến Lức

Huyện Thủ Thừa

Huyện Châu Thành

Huyện Tân Trụ

Huyện Cần Đước

Huyện Cần Giuộc

50

50

50

50

50

50

50

50

50

50

50

50

50

50

50

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

51. Tỉnh Đồng Tháp

(1 thành phố 2 thị xã, 9 huyện)

Thành phố Cao Lãnh

Thị xã Sa Đéc

Huyện Tân Hồng

Huyện Hồng Ngự

Huyện Tam Nông

Huyện Thanh Bình

Huyện Tháp Mười

Huyện Cao Lãnh

Huyện Lấp Vò

Huyện Lai Vung

Huyện Châu Thành

Thị xã Hồng Ngự

51

51

51

51

51

51

51

51

51

51

51

51

51

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

52. Tỉnh An Giang

(1 thành phố, 2 thị xã, 8 huyện)

Thành phố Long Xuyên

Thị xã Châu Đốc

Huyện An Phú

Thị xã Tân Châu

Huyện Phú Tân

Huyện Châu Phú

Huyện Tịnh Biên

Huyện Tri Tôn

Huyện Chợ Mới

Huyện Châu Thành

Huyện Thoại Sơn

52

52

52

52

52

52

52

52

52

52

52

52

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

53. Tỉnh Tiền Giang

(1 thành phố, 1 thị xã, 8 huyện)

Thành phố Mỹ Tho

Thị xã Gò Công

Huyện Tân Phước

Huyện Châu Thành

Huyện Cai Lậy

Huyện Chợ Gạo

Huyện Cái Bè

Huyện Gò Công Tây

Huyện Gò Công Đông

Huyện Tân Phú Đông

53

53

53

53

53

53

53

53

53

53

53

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

54. Tỉnh Vĩnh Long

(1 thành phố, 7 huyện)

Thành phố Vĩnh Long

Huyện Long Hồ

Huyện Mang Thít

Huyện Bình Minh

Huyện Tam Bình

Huyện Trà Ôn

Huyện Vũng Liêm

Huyện Bình Tân

54

54

54

54

54

54

54

54

54

A

B

C

D

E

F

G

H

55. Tỉnh Bến Tre

(1 thành phố, 8 huyện)

Thành phố Bến Tre

Huyện Châu Thành

Huyện Chợ Lách

Huyện Mỏ Cày Bắc

Huyện Giồng Trôm

Huyện Bình Đại

Huyện Ba Tri

Huyện Thạnh Phú

Huyện Mỏ Cày Nam

55

55

55

55

55

55

55

55

55

55

A

B

C

D

E

F

G

H

I

56. Tỉnh Kiên Giang

(1 thành phố, 1 thị xã, 13 huyện)

Thành phố Rạch Giá

Thị xã Hà Tiên

Huyện Kiên Lương

Huyện Hòn Đất

Huyện Tân Hiệp

Huyện Châu Thành

Huyện Giồng Giềng

Huyện Gò Quao

Huyện An Biên

Huyện An Minh

Huyện Vĩnh Thuận

Huyện Phú Quốc

Huyện Kiên Hải

Huyện U Minh Thượng

Huyện Giang Thành

56

56

56

56

56

56

56

56

56

56

56

56

56

56

56

56

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

57. Thành phố Cần Thơ

(5 quận, 4 huyện)

Quận Ninh Kiều

Quận Bình Thủy

Quận Cái Răng

Quận Ô Môn

Quận Thốt Nốt

Huyện Cờ Đỏ

Huyện Vĩnh Thạnh

Huyện Phong Điền

Huyện Thới Lai

57

57

57

57

57

57

57

57

57

57

A

B

C

E

F

G

H

I

K

58. Tỉnh Trà Vinh

(1 thị xã, 7 huyện)

Thị xã Trà Vinh

Huyện Càng Long

Huyện Châu Thành

Huyện Cầu Kè

Huyện Tiểu Cần

Huyện Cầu Ngang

Huyện Trà Cú

Huyện Duyên Hải

58

58

58

58

58

58

58

58

58

A

B

C

D

E

F

G

H

59. Tỉnh Sóc Trăng

(1 thị xã, 10 huyện)

Thị xã Sóc Trăng

Huyện Kế Sách

Huyện Long Phú

Huyện Mỹ Tú

Huyện Mỹ Xuyên

Huyện Thạnh Trị

Huyện Vĩnh Châu

Huyện Cù Lao Dung

Huyện Ngã Năm

Huyện Châu Thành

Huyện Trần Đề

59

59

59

59

59

59

59

59

59

59

59

59

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

60. Tỉnh Bạc Liêu

(1 thị xã, 6 huyện)

Thị xã Bạc Liêu

Huyện Phước Long

Huyện Hồng Dân

Huyện Vĩnh Lợi

Huyện Giá Rai

Huyện Đông Hải

Huyện Hòa Bình

60

60

60

60

60

60

60

60

A

B

C

D

E

F

G

61. Tỉnh Cà Mau

(1 thành phố, 8 huyện)

Thành phố Cà Mau

Huyện Thới Bình

Huyện U Minh

Huyện Trần Văn Thời

Huyện Cái Nước

Huyện Đầm Dơi

Huyện Ngọc Hiển

Huyện Năm Căn

Huyện Phú Tân

61

61

61

61

61

61

61

61

61

61

A

B

C

D

E

F

G

H

I

62. Tỉnh Điện Biên

(1 thành phố, 1 thị xã, 7 huyện)

Thành phố Điện Biên Phủ

Thị xã Mường Lay

Huyện Mường Nhé

Huyện Tủa Chùa

Huyện Tuần Giáo

Huyện Điện Biên

Huyện Điện Biên Đông

Huyện Mường Chà

Huyện Mường Ảng

62

62

62

62

62

62

62

62

62

62

A

B

D

E

F

G

H

I

J

63. Tỉnh Đắc Nông

(1 thị xã, 7 huyện)

Huyện Cư Jút

Huyện Đắc Mil

Huyện Đắc Song

Huyện Đắc GLong

Huyện Đắc RLấp

Huyện Krông Nô

Thị xã Gia Nghĩa

Huyện Tuy Đức

63

63

63

63

63

63

63

63

63

A

B

C

D

E

F

G

H

64. Tỉnh Hậu Giang

(2 thị xã, 5 huyện)

Thị xã Vị Thanh

Huyện Vị Thủy

Huyện Long Mỹ

Huyện Châu Thành A

Huyện Châu Thành

Huyện Phụng Hiệp

Thị xã Ngã Bảy

64

64

64

64

64

64

64

64

A

B

C

E

F

G

H


PHỤ LỤC VII-3

PHÔNG (FONT) CHỮ, CỠ CHỮ, KIỂU CHỮ SỬ DỤNG TRONG CÁC MẪU GIẤY

TT

Thành phần thể thức

Phông (font) chữ

Cỡ chữ

Kiểu chữ

Ví dụ

1

Tiêu đề

.Times New Roman

.Times New Roman

13

13

Đậm và in hoa

Đậm và in thường

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

2

Tên cơ quan cấp

.Times New Roman

.Times New Roman

13

13

Thường và in hoa

Đậm và in hoa

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH

3

Tên Giấy chứng nhận

.Times New Roman

14

Đậm và in hoa

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CÔNG TY CỔ PHẦN

4

Các nội dung ghi sẵn trên mẫu

.Times New Roman

14

Thường

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: ……….

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …

5

Các nội dung của từng doanh nghiệp

.Times New Roman

.Times New Roman

14

14

Đậm và in hoa

Thường

DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG TIẾN THÀNH

Địa chỉ trụ sở chính: Số 195b, phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội

.Times New Roman

14

In hoa

Họ và tên: NGUYỄN VĂN A

6

Thành viên công ty

.Times New Roman

14

In hoa

NGUYỄN VĂN A

7

Chi nhánh, văn phòng đại diện

.Times New Roman

14

In hoa

CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
HUY HOÀNG TẠI NGHỆ AN

.Times New Roman

14

Thường

Số 2, đường Trần Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

8

Thể thức đề ký

.Times New Roman

13

Đậm và in hoa

TRƯỞNG PHÒNG

9

Họ tên người ký

.Times New Roman

13

Thường

Nguyễn Thùy Linh

10

Ngày cấp

.Times New Roman

14

Thường và in nghiêng

Đăng ký lần đầu, ngày … tháng … năm ……

Đăng ký thay đổi lần thứ: …. ngày … tháng … năm ……

THE MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 14/2010/TT-BKH

Hanoi, June 04, 2010

 

CIRCULAR

GUIDING A NUMBER OF PROVISIONS OF DECREE NO. 43/2010/ND-CP OF APRIL 15, 2010, ON ENTERPRISE REGISTRATION, REGARDING ON DOSSIERS, ORDER AND PROCEDURES FOR ENTERPRISE REGISTRATION

Pursuant to the November 29, 2005 Law on Enterprises;
Pursuant to the November 29, 2006 Law on Tax Administration;
Pursuant to the Government's Decree No. 43/ 2010/ND-CP of April 15, 2010, on enterprise registration;
Pursuant to the Governments Decree No. 116/2008/ND-CP of November 14,2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Planning and Investment;
In furtherance of the Governments Decree No. 43/2010/ND-CP of April 15, 2010, on enterprise registration (below referred to as Decree No. 43/2010/ND-CP), the Ministry of Planning and Investment guides a number of its provisions on dossiers, order and procedures for enterprise registration, operation registration of branches or representative offices, notification of establishment of business places, and registration of business households, as follows:

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation This Circular guides in detail:

1. Dossiers, order and procedures for registration of establishment and registration of changes in registered contents for limited liability companies, joint-stock companies, partnerships and private enterprises.

2. Dossiers, order and procedures for registration of establishment and registration of changes in registered operations for branches, representative offices and business places of enterprises.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4. Dossiers, order and procedures for registration of dissolution of limited liability companies, joint-stock companies, partnerships, private enterprises and business households, termination of operation of branches, representative offices and business places.

5. The implementation of a number-of articles of Decree No. 43/2010/ND-CP .

Article 2. Subjects of application

This Circular applies to the subjects defined in Article 2 of Decree No. 43/2010/ND-CP .

Article 3. Interpretation of terms

In this Decree, the terms below are construed as follows:

1. Enterprise registration dossier means a dossier for registration of establishment or registration of changes in registered contents of an enterprise.

2. Online registration dossier means an enterprise registration dossier filed through the national enterprise registration portal and comprising all papers as required for a paper dossier and converted into computer files. Online registration dossiers are as legally valid as paper dossiers.

3. E-signature means a signature created in the form of wording, text, number or symbol or any other form by electronic means, associated or logically combined with an online dossier and capable of identifying the signer of thee-document and certifying the acceptance by that signer of contents of the signed online registration dossier.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 4. Enterprise identification numbers and business household registration identification numbers

1. Enterprise identification numbers must comply with the following guidance:

a/ Enterprise identification numbers comply with Article 8 of Decree No. 43/2010/ND-CP .

b/ The structure of an enterprise identification number complies with the tax registration law. Enterprise identification numbers shall be created according to the process specified in Article 26 of Decree No. 43/2010/ND-CP .

c/ In case an enterprise, its affiliated units and business places have their tax identification numbers invalidated for their violations of the tax law. the enterprise and its affiliated units and business places may not use their tax identification numbers in economic transactions as soon as a tax office publicly notifies the invalidation of tax identification numbers.

2. Business household registration identification numbers must comply with the following guidance:

a/ District-level business registration offices shall record business household registration identification numbers in business household registration certificates in the following sequential order:

- Provincial-level code, which consists of 2 characters according to Appendix VII-2 to this Circular (not printed herein);

- District-level code, which consists of 1 character according to Appendix VII-2 to this Circular (not printed herein);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Ordinal number of business households, which consists of 6 digits, from 000001 to 999999.

b/ For a new district, town or provincial city established after the date of issuance of this Circular, a new code shall be made according to Vietnamese alphabetic order.

c/ In case a district, town or provincial city is divided into two after the date of issuance of this Circular, one new district-level unit will retain the old character code while the other will have a new code according to Vietnamese alphabetic order.

d/ Provincial-level Planning and Investment Departments shall notify in writing the Ministry of Planning and Investment of new codes for district-level units newly established or divided from current district-level units.

Article 5. Business lines

1. Business lines written in enterprise registration certificates must be selected from the Vietnamese system of economic sectors, except those specified in Clauses 2 and 3, Article 7 of Decree No. 43/2010/ND-CP .

2. In case a provincial-level business registration office receives a competent agency's written confirmation that an enterprise conducts a conditional business line but fails to fully satisfy law-prescribed conditions, it shall issue a notice, made according to a form provided in Appendix V-6 to this Circular (not printed herein), requesting the enterprise to temporarily stop that conditional business line and concurrently notify such to the competent agency for handling under law.

Article 6. Legal validity of online registration certificates

1. Enterprise registration certificates and certificates of operation registration of branches or representative offices shall be stored in the form of computer files in the national enterprise registration database (below collectively referred to as online registration certificates) and legally valid as written enterprise registration certificates and operation registration certificates granted by business registration offices to enterprises.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. In case an online registration certificate of an enterprise stored in the national enterprise registration database has contents different from those of the same enterprise's written enterprise registration certificate or certificate of operation registration of a branch or representative office, the certificate with contents consistent with the enterprise's registration dossier will be legally valid.

Article 7. The national enterprise registration portal

1. The Ministry of Planning and Investment is responsible for managing and operating the national enterprise registration portal.

2. Other organizations and individuals are prohibited from developing websites with names identical or confusingly similar to the name of the national enterprise registration portal.

3. Each provincial-level business registration office shall conduct its professional operations on its locality's enterprise registration database within the national enterprise registration database.

4. Organizations and individuals may access the national enterprise registration portal at www.dangkykinhdoanh.gov.vn or www.businessregistration.gov.vn.

Chapter II

REGISTRATION OF NAMES OF ENTERPRISES

Article 8. Names of enterprises, branches, representative offices and business places

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. The proper name in the name of a branch, representative office or business place of a limited liability company, joint-stock company, partnership or private enterprise must not use the word "cong ty" (company) or "doanh nghiep" (enterprise).

Article 9. Names of enterprises registered before the effective date of Decree No. 43/2010/ ND-CP

1. Enterprises whose names are identical or confusingly similar shall negotiate with one another on their new names before making registration for renaming. An enterprise may add into its name a place name as a distinctive element. Only the name of the place in which an enterprise is headquartered can be added into its name.

2. The additional registration of place names in registered names of enterprises as a distinctive element must not violate the law on intellectual property.

Chapter III

DOSSIERS. ORDER AND PROCEDURES FOR ENTERPRISE REGISTRATION, OPERATION REGISTRATION OF BRANCHES OR REPRESENTATIVE OFFICES, NOTIFICATION OF ESTABLISHMENT OF BUSINESS PLACES

Article 10. Papers made according to set forms to be included in a dossier for registration of an enterprise, affiliated units and business places

1. An application for enterprise registration, made according to a form provided in Appendix I to this Circular (not printed herein).

2. A list of founding members or shareholders and authorized representatives, made according to a form provided in Appendix II to this Circular (not printed herein).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4. The enterprise's notice of changes in enterprise registration contents as specified in Chapter V of Decree No. 43/2010/ND-CP , made according to a form provided in Appendix III-5, III-6. III-7 or III-8 to this Circular (not printed herein).

5. A notice of business operation suspension as specified in Article 57 of Decree No. 43/2010/ ND-CP. made according to a form provided in Appendix III-12 to this Circular (not printed herein).

Article 11. Papers issued by business registration offices according to set forms

1. Enterprise registration certificates, certificates of operation registration of branches or representative offices, made according to forms provided in Appendix IV to this Circular (not printed herein).

2. Notices of contents of enterprise registration dossiers which need to be modified or supplemented, notices of violations of enterprises, and other notices of business registration offices, made according to forms provided in Appendix V to this Circular (not printed herein).

3. Receipts specified in Clause 3, Article 25 of Decree No. 43/2010/ND-CP , made according to the form provided in Appendix VI-6 to this Circular (not printed herein).

4. Decisions on revocation of enterprise registration certificates specified in Article 60 of Decree No. 43/2010/ND-CP , and decisions on revocation of certificates of operation registration of branches or representative offices, made according to the forms provided in Appendices VI-1 and VI-3 to this Circular (not printed herein).

Article 12. Representatives carrying out enterprise registration procedures under authorization

In case an enterprise founder authorizes his/ her representative to file an enterprise registration dossier, the provincial-level business registration office shall, upon receiving the dossier, request the authorized person to show his/her identity card or passport or other lawful personal identification papers as specified in Article 24 of Decree No. 43/2010/ND-CP , and a lawful powers of attorney.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. Before registering the relocation of its head office or the location of a new branch or representative office with the provincial-level business registration office in the locality which it intends to move to. an enterprise shall carry out procedures for relocation with the tax office. Dossiers, order and procedures for declaring and notifying the relocation to tax offices comply with the tax administration law.

2. Within 5 working days after completing procedures for declaring and notifying the relocation to tax offices, enterprises shall file dossiers for registration of change of addresses of their head offices as specified in Clause 2 or 3, Article 35 of Decree No. 43/2010/ND-CP with a business registration office.

Article 14. Registration of change of representatives at law of limited liability companies and joint-stock companies

1. A dossier for registration of change of the representative at law of a limited liability company or joint-stock company comprises:

a/ A notice of change of the company's representative at law;

b/ A valid copy of the identity card or passport or another lawful personal identification paper specified in Article 24 of Decree No. 43/2010/ ND-CP of the person who will act as the company's new representative at law:

c/ A written decision and a copy of the minutes of a meeting of the Members' Council on change of representative at law, for limited liability companies with two or more members: a decision of the company owner on change of representative at law. for one-member limited liability companies; or a written decision and a copy of the minutes of a meeting of the Shareholders' General Meeting or the Board of Directors on change of representative at law in case such change results in a change in the company charter or does not result in a change in the company charter, except the full name and signature of the company's representative at law as specified in Clause 15. Article 22 of the Law on Enterprises, for joint-stock companies.

In case the charter of a joint-stock company stipulates that the chairman of the Board of Directors, who is elected by the Shareholders' General Meeting, acts as the representative at law, there must be a written decision and a copy of the minutes of a meeting of the Shareholders' General Meeting on change of the representative at law.

2. The notice of change of the representative at law must be signed by any of the following persons:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b/ The company owner, for one-member limited liability companies owned by individuals.

c/ The chairman of the Members' Council or the company president, for one-member limited liability companies owned by institutions.

d/ The chairman of the Board of Directors, for joint-stock companies. In case the chairman of the Board of Directors acts as the representative at law, the notice must be signed by the new chairman of the Board of Directors elected by the Board of Directors.

Article 15. Time limit for enterprises to register changes in enterprise registration contents

1. An enterprises shall register a change in its enterprise registration contents within 10 working days after it issues a decision (or adopts a resolution) to change these contents, unless otherwise provided by law.

2. The owner of a one-member limited liability company, the Members' Council of a limited liability company with two or more members, the Shareholders' General Meeting or the Board of Directors of a joint-stock company or competent persons in an enterprise shall issue a written decision (or adopt a written resolution) to change enterprise registration contents within 10 working days after the enterprise decides to change these contents, unless a meeting minutes indicates a specific time limit for issuing a decision (or adopting a resolution) different from the above time limit.

Article 16. Registration for grant of enterprise registration certificates in the new form

1. Enterprises whose business registration certificates or business and tax registration certificates were granted before the effective date of Decree No. 43/2010/ND-CP are not required to convert these certificates into enterprise registration certificates.

2. An enterprise will be granted an enterprise registration certificate in the new form when registering a change in enterprise registration contents. Upon filing a dossier for registration of change in enterprise registration contents with the business registration office, an enterprise shall enclose with this dossier the originals of its business registration certificate and tax registration certificate or its business and tax registration certificate for obtaining an enterprise registration certificate in the new form.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 17. Registration of changes in tax registration contents without changing business registration contents

1. Enterprises that change their tax registration contents without changing their business registration contents shall comply with Article 45 of Decree No. 43/2010/ND-CP .

2. Notices of changes in tax registration contents are made according to a form provided in Appendix 111-10 to this Circular (not printed herein).

3. Within 5 working days after receiving a valid dossier of an enterprise, a business registration office shall update data into the national enterprise registration information system for transmission of information to the database of the General Department of Taxation, and concurrently keep the notice in the enterprise registration dossier.

Chapter IV

ONLINE ENTERPRISE REGISTRATION

Article 18. Online enterprise registration

1. Enterprise founders may choose to register their enterprises directly with provincial-level business registration offices or online.

2. To carry out procedures for online enterprise registration, enterprise founders or their authorized representatives (below collectively referred to as enterprise founders) may access the national enterprise registration portal to fully and accurately fill in required information. Through the national enterprise registration portal, the national enterprise registration information system (below referred to as the system) shall receive online registration dossiers and provincial-level business registration offices shall process online enterprise registration dossiers on the system.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4. The time of sending and receiving e-documents in online registration dossiers shall be determined based on the time registered in the server of the system.

5. Enterprises may receive enterprise registration certificates directly at provincial-level business registration offices in localities in which their head offices are located or register and pay a fee for receiving enterprise registration certificates through delivery services.

6. Regulations on online enterprise registration apply to cases of registration of enterprise establishment, changes in enterprise registration contents, or establishment of branches, representative offices or business places.

Article 19. Online enterprise registration in case enterprise founders already have e-signatures

In case an enterprise founder already has an e-signature, online enterprise registration shall be carried out as follows:

1. The enterprise founder shall file an online registration dossier through the national enterprise registration portal and pay an enterprise registration fee to the provincial-level business registration office in the locality in which the registered enterprise's head office is to be located.

2. If the enterprise's online registration dossier satisfies the prescribed requirements, the provincial-level business registration office shall receive it through the national enterprise registration portal and the enterprise founder will receive a written certification of online filing of the enterprise registration dossier.

3. The provincial-level business registration office shall check the validity of the dossier and notify the enterprise of the grant of an enterprise registration certificate or request the enterprise founder to modify or supplement the dossier through the national enterprise registration portal and send this notice or request to the email address of the enterprise founder already registered with the system.

4. Based on the valid dossier of the enterprise and certification of full payment of the enterprise registration fee by the enterprise founder, the provincial-level business registration office in the locality in which the enterprise's head office is to be located shall grant an enterprise registration certificate to the enterprise.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



In case an enterprise founder has no e-signature. online enterprise registration shall be carried out as follows:

1. The enterprise founder shall file an online registration dossier through the national enterprise registration portal and pay an enterprise registration fee to the provincial-level business registration office in the locality in which the registered enterprise's head office is to be located.

2. The business registration office shall check the validity of the enterprise registration dossier on the system and notify the enterprise of the grant of an enterprise registration certificate or request the enterprise founder to modify or supplement the dossier through the national enterprise registration portal and send this notice or request to the email address of the enterprise founder already registered with the system. When the enterprise registration is valid and accepted on the system, the business registration office shall transmit information to the tax office, requesting the creation of a tax identification number for the enterprise and send a written certification of online filing of the dossier, made according to a form provided in Appendix VI-4 to this Circular (not printed herein) through the system to the enterprise founder. The enterprise's representative at law shall sign the written certification of online filing of the dossier.

3. The enterprise founder shall send the written certification of online filing of the enterprise registration dossier and documents in the enterprise registration dossier to the provincial-level business registration office in the locality in which the enterprise's head office is to be located within 15 working days after receiving such certification. Past that time limit, if the business registration office still receives no dossier sent by the enterprise, the online enterprise registration dossier will no longer be valid and the business registration office shall delete the enterprise's name from the system.

4. When receiving the paper dossier sent by the enterprise, the business registration office shall compare it with information declared by the enterprise on the system and grant an enterprise registration certificate if information in the paper dossier and information on the system are consistent.

Chapter V

ADDITIONAL REGISTRATION OF INFORMATION, SUSPENSION OF BUSINESS OPERATION, DISSOLUTION OF ENTERPRISES, REVOCATION OR RE-GRANT OF ENTERPRISE REGISTRATION CERTIFICATES

Article 21. Addition of information in enterprise registration certificates

In case an enterprise adds or changes only information on its telephone number, fax number, email address, website or address due to a change in administrative boundaries, information on identity card or address of the individual named in the business registration dossier, it shall send a notice, made according to a form provided in Appendix III-9 to this Circular (not printed herein), the provincial-level business registration office in the locality in which the enterprise's head office is located. The business registration office shall receive the notice, hand the receipt and renew the enterprise registration certificate for the enterprise. Each time of renewal of the enterprise registration certificate in this case shall be regarded a time of registration of changes in enterprise registration contents. In this case, the enterprise does not have to pay any fee.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



In case an enterprise adds only information in its registration dossier without changing contents of the enterprise registration certificate, it shall send a notice of added information, made according to a form provided in Appendix III-9 to this Circular (not printed herein), to the provincial-level business registration office in the locality in which the enterprise's head office is to be located. The business registration office shall add notified information into the enterprise's dossier and update such information to the system. In this case, the enterprise does not have to pay any fee.

Article 23. Revocation of enterprise registration certificates

1. In case an enterprise commits a violation specified in Clause 3. Article 60 of Decree No. 43/2010/ND-CP. the business registration office shall notify in writing the violation and request its representative at law to come to give explanations. Ten working days past the deadline for giving explanations indicated in the notice, if the requested person fails to show up or his/ her explanations are not accepted, the business registration office shall issue a decision to revoke the enterprise registration certificate.

2. Before issuing a notice of violation and a decision to revoke the enterprise registration certificate, when necessary, the business registration office may invite representatives of the inspectorate of the provincial-level Planning and Investment Department and such concerned agencies as tax office, district-level People's Committee and line departments to attend in an inter-branch meeting to know about the violation of the enterprise.

3. The business registration office's notice of the enterprise's violation specified in Article 60 of Decree No. 43/20I0/ND-CP shall be sent to the address of the enterprise's head office, posted on the national enterprise registration portal and published in local mass media.

Article 24. Handling of cases of declaring untruthful or inaccurate information in enterprise registration dossiers

1. If detecting that information declared in an enterprise registration dossier is untruthful or inaccurate, a provincial-level business registration office shall notify such to a competent state agency for handling under law. After obtaining a violation handling decision of the competent state agency, the business registration office shall request the enterprise to recompile its dossier for re-grant of the enterprise registration certificate.

2. Past the deadline indicated in the notice of the business registration office, if the enterprise still fails to file a dossier for re-grant of an enterprise registration certificate, the business registration office shall request the enterprise to report the reason for the failure under Article 163 of the Law on Enterprises.

Article 25. Re-grant of enterprise registration certificates

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. For enterprise registration certificates which have been granted in violation of regulations on dossiers, order and procedures, business registration offices shall notify such to and request enterprises to complete and file valid dossiers as prescribed within 30 days after the date of notification for being considered for re-grant of enterprise registration certificates.

Article 26. Order and procedures for registration of dissolution of enterprises

1. Within 7 working days after the completion of dissolution of an enterprise and settlement of all its debts, the enterprise's representative at law shall file a dossier for enterprise dissolution, made according to Clause 3, Article 28 of Decree No. 139/2007/ND-CP of September 5, 2007, guiding in detail a number of articles of the Law on Enterprises, with the provincial-level business registration office.

2. The provincial-level business office shall send a notice of enterprise dissolution to the provincial-level tax department and police department within 2 working days after receiving the enterprises valid dissolution dossier.

3. Within 7 working days after receiving the enterprise's valid dissolution dossier, the provincial-level business registration office shall issue a notice of enterprise dissolution and delete the enterprise's name from the business register unless the tax department or the police department otherwise requests.

Article 27. Termination of operation of branches, representative offices or business places

1. Upon termination of operation of its branch, representative office or business place, an enterprise shall send a notice thereof to the provincial-level business registration office in the locality in which its branch, representative office or business place is located.

Such a notice must be enclosed with a decision of the enterprise owner, for private enterprises; of the owner or the chairman of the Members' Council or the president of the company, for one-member liability companies; of the Members' Council, for limited liability companies with two or more members; of the Board of Directors, for joint-stock companies; of partners, for partnerships, on termination of the branch, representative office or business place.

2. The business registration office shall receive the notice and input information into the system and withdraw the branch or representative office operation registration certificate, for termination of the operation of branches or representative offices; or delete the name of the business place from the enterprise registration certificate or the branch operation registration certificate, for termination of the operation of business places.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



REGISTRATION OF BUSINESS HOUSEHOLDS

Article 28. Registration of business households

1. Dossiers, order and procedures for registration of business households comply with Article 52 of Decree No. 43/2010/ND-CP .

2. Applications for registration of business households shall be made according to a form provided in Appendix 1-6 to this Circular (not printed herein).

3. The list of individuals contributing capital to establishing a business household shall be made according to a form provided in Appendix H-5 to this Circular (not printed herein).

4. An individual defined in Clause 1, Article 50 of Decree No. 43/2010/ND-CP may register only one business household throughout the country and may contribute capital to or buy shares from enterprises in his/her personal capacity.

5. Business household registration certificates shall be made according to a form provided in Appendix IV-6 to this Circular (not printed herein).

Article 29. Changes in business household registration contents

1. Registration of changes in business household registration contents complies with Article 55 of Decree No. 43/2010/ND-CP. Notification of changes in business household registration contents complies with Appendix III-14 to this Circular (not printed herein).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Upon receiving the dossier, the district-level business registration office shall issue a receipt and grant a business household registration certificate to the business household within 5 working days after receiving the valid dossier.

Article 30. Termination of operation of business households

1. Upon terminating its business operation, a business household shall return the original business household registration certificate to the district-level business registration office with which it has made the registration, and concurrently pay all debts, including also tax arrears and unfulfilled financial obligations.

2. Notices of business suspension or termination of operation of business households prescribed in Clause 2 or 3, Article 55 of Decree No. 43/2010/ND-CP shall be made according to a form provided in Appendix III-15 or III-16 to this Circular (not printed herein).

Article 31. Revocation of business household registration certificates

1. Cases of revocation of business household registration certificates are stipulated in Article 61 of Decree No. 43/2010/ND-CP .

2. In case a business household fails to commence its business operation 6 months after being granted a business household registration certificate or suspends its business operation for over 6 consecutive months without notifying such to the district-level business registration office with which it has made registration, the business registration office shall make a written announcement of the violation and request the business household's representative to come and give explanations. If the requested person fails to show up for giving explanations or his/her explanations are not accepted 10 days after the deadline indicated in the notice, the business registration office shall issue a decision to revoke the business household registration certificate.

3. In case a business household relocates its business place to another district or town, the business registration office shall, after receiving the business households notice of relocation of business place, issue a decision to revoke the business household registration certificate.

4. In case a business household conducts a banned business line, the business registration office shall issue a notice of the violation and a decision to revoke the business household registration certificate.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a/ If the business household is established by an individual who is not allowed to establish a business household, the business registration office shall issue a notice of the violation and a decision to revoke the business household registration certificate.

b/ If the business household is established by a group of individuals one of whom is not allowed to establish a business household, the business registration office shall issue a notice of the violation and request the business household to register the change of such individual within 15 working days after the issuance of the notice. Past that time limit, if the business household still fails to register the change, the business registration office shall issue a notice of the violation and a decision to revoke the business household registration certificate.

6. Notices of violations of business households shall be made according to a form provided in Appendix V-10 to this Circular (not printed herein). Decisions on revocation of business household registration certificates shall be made according to a form provided in Appendix VI-2 to this Circular (not printed herein).

Chapter VII

CORRECTION OR COMPARISON OF INFORMATION ON BUSINESS REGISTRATION AND TAX REGISTRATION AFTER DATA TRANSFER

Article 32. Correction of information in enterprise registration certificates

The correction of information in enterprise registration certificates prescribed in Article 30 of Decree No. 43/2010/ND-CP shall be made as follows:

1. In case an enterprise itself detects that contents of its enterprise registration certificate are inconsistent with those of its enterprise registration dossier, it shall send a written request for correction of information, made according to a form provided in Appendix III-11 to this Circular (not printed herein), in the enterprise registration certificate by the business registration office to suit the filed enterprise registration dossier. The business registration office shall receive the request, check the dossier and, if information in the enterprise's notice is accurate, re-grant an enterprise registration certificate to the enterprise within 2 working days after receiving the enterprise' request.

2. In case the business registration office detects that contents of an enterprise registration certificate are inconsistent with those of that enterprise's registration dossier, it shall send a notice to the enterprise requesting the correction of information in the enterprise registration certificate to suit the filed enterprise registration dossier and re-grant an enterprise registration certificate to the enterprise within 15 working days after sending the notice. Upon receiving the new enterprise registration certificate, the enterprise shall return the old certificate.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4. For correction of information in enterprise registration certificates, enterprises do not have to pay any fee.

Article 33. Addition or correction of information on business registration certificates or business and tax registration certificates in the national enterprise registration database

1. In case an enterprise detects that information on its business registration certificate or business and tax registration certificate in the national enterprise registration database is unavailable or inaccurate due to data transfer, it shall send a notice to the provincial-level business registration office in the locality in which its head office is located for addition or correction of information. Enclosed with such a notice must be a valid copy of the business registration certificate or business and tax registration certificate.

Within 5 working days after receiving the enterprise's notice, the business registration office in the locality in which the enterprise's head office is located shall add or correct information on the business registration certificate or business and tax registration certificate in the national enterprise registration database.

2. In case a business registration office detects that information on an enterprise's business registration certificate or business and tax registration certificate in the national enterprise registration database is unvailable or inaccurate as compared with the written certificate, it shall, within 5 working days after the detection, add or correct information on the business registration certificate or business and tax registration certificate in the national enterprise registration database.

Article 34. Handling of cases in which enterprises have no tax identification number or information in their business registrations is inconsistent with that in their tax registrations

1. Based on the enterprise registration database after transfer and on tax registration data, a provincial-level business registration office shall send a notice to each enterprise and request it to:

a/ Register its tax identification number within 30 working days after receiving the notice in case the enterprise has been granted a business registration certificate but has not yet made tax registration. In case the enterprise fails to satisfy the request mentioned at this Point, it shall be handled under the tax law and have its enterprise registration certificate revoked under Point c. Clause 2. Article 165 of the Law on Enterprises.

b/ Report and register changes in enterprise registration contents within 3 months after receiving the notice in case business registration contents and tax registration contents are inconsistent. In case the enterprise fails to satisfy the request mentioned at this Point, it shall have its enterprise registration certificate revoked under Point g. Clause 2. Article 165 of the Law on Enterprises.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Chapter Vlll

PROVISION OF INFORMATION ON AND ARCHIVE OF ENTERPRISE REGISTRATION CONTENTS

Article 35. Provision of information on enterprise registration

1. The provision of information on enterprise registration contents must comply with Article 31 and Clause 4. Article 52 of Decree No. 43/ 2010/ND-CP.

2. When carrying out enterprise registration, business registration offices shall record information on enterprise registration contents in business registers they keep. Enterprise registers may take the form of computer files.

Article 36. Information contents to be provided

1. Individuals and organizations may request business registration offices to provide information on enterprise registration contents within their localities and pay a charge according to regulations.

2. Information on registration of an enterprise shall be publicly published free of charge on the national business registration portal and includes the name, address of the head office, the representative at law and business lines of the enterprise.

3. Organizations and individuals that wish to acquire information on business registration of enterprises other than the essential information above shall pay a fee. unless a competent state agency makes written requests for the provision of information on a case-by-case basis.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 37. Effect

1. This Circular takes effect on July 20, 2010.

2. This Circular replaces the Ministry of Planning and Investment's Circular No. 03/2006/TT-BKH of October 19, 2006. guiding the order and procedures for business registration under the Government's Decree No. 88/2006/ND-CP of August 29, 2006 on business registration; Joint Circular No. 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA of July 29, 2008 of the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance and the Ministry of Public Security, guiding the mechanism of coordination among agencies conducting business, tax and seal registration for enterprises established and operating under the Law on Enterprises; and the Ministry of Planning and Investment's Circular No. 01/2009/TT-BKH of January 13, 2009. amending and supplementing Circular No. 03/2006/TT-BKH.

Article 38. Implementation responsibility

1. Provincial-level Planning and Investment Departments, district-level business registration offices, enterprises established under the Law on Enterprises, enterprise founders and concerned organizations and individuals shall implement this Circular.

2. Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Planning and Investment for consideration, amendment and supplementation.-

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

ATTACHED FILE

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010 hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


60.574

DMCA.com Protection Status
IP: 103.131.71.141
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!