Tổng hợp: Số lượng, chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã tại 63 tỉnh thành

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Dương Châu Thanh
15/06/2023 15:15 PM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT gửi đến quý khách hàng tổng hợp văn bản quy định số lượng, chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã của 63 tỉnh, thành phố.

số lượng chức danh hoạt động không chuyên trách cấp xã tại 63 tỉnh thành

Số lượng, chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã tại 63 tỉnh thành

1. Hà Nội

Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 về số lượng, chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã; mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; chế độ hỗ trợ người hoạt động không chuyên trách cấp xã không tiếp tục bố trí công tác trên địa bàn thành phố Hà Nội

2. TP.Hồ Chí Minh

Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 11/7/2020 (Nguồn: thanhuytphcm.vn)

3. Đà Nẵng

Nghị quyết 277/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 quy định về số lượng, chức danh người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (được sửa đổi tại Nghị quyết 344/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020)

4. Cần Thơ

Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực, thành phố Cần Thơ (được sửa đổi tại Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND ngày 27/8/2021)

5. Thanh Hóa

Nghị quyết 232/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 về chức danh, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; chức danh, số lượng, mức thù lao đối với Chủ tịch các Hội đặc thù ở cấp xã; chức danh, số lượng, mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

6. Nghệ An

Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và đối tượng khác ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An (được sửa đổi tại Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021)

7. Đồng Nai

Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (khu phố) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

8. Bắc Kạn

Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

9. Cao Bằng

Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố; mức bồi dưỡng, số lượng người trực tiếp tham gia công việc của xóm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

10. Kon Tum

Nghị quyết 36/2020/NQ-HĐND ngày 16/7/2020 quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum (được sửa đổi tại Nghị quyết 55/2021/NQ-HĐND ngày 22/10/2021)

11. Lâm Đồng

Nghị quyết 188/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

12. Thừa Thiên - Huế

Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 14/7/2020 quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

13. Thái Bình

Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND ngày 11/7/2020 quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và những đối tượng khác hưởng phụ cấp theo quy định pháp luật chuyên ngành công tác ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình

14. An Giang

Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 quy định về số lượng, chức danh và chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh An Giang

15. Phú Yên

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, buôn, khu phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, buôn, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên

16. Lai Châu

Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu

17. Long An

Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020 quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An (được sửa đổi tại Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND ngày 29/3/2022)

18. Sóc Trăng

Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 08/5/2020 quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị-xã hội cấp xã; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (được sửa đổi tại Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND ngày 11/12/2020)

19. Hưng Yên

Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND ngày 07/5/2020 quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Hưng Yên (sửa đổi tại Nghị quyết 172/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021)

20. Bến Tre

Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre (sửa đổi tại Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND ngày 23/4/2020 và Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021)

21. Đồng Tháp

Nghị quyết 260/2019/NQ-HĐND ngày 16/7/2019 quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp (sửa đổi tại Nghị quyết 398/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 và Nghị quyết 317/2020/NQ-HĐND ngày 21/4/2020)

22. Quảng Trị

Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND ngày 21/4/2020 quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; Khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; Hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố; Quy định mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

23. Lạng Sơn

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 30/3/2020 quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND ngày 03/02/2021)

24. Vĩnh Long

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 16/3/2020 quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (sửa đổi tại Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022)

25. Bạc Liêu

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 06/3/2020 quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí hoạt động đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (được sửa đổi tại Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND ngày 13/12/2022)

26. Ninh Thuận

Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND ngày 16/12/2019 quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, ở thôn, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Quyết định 01/2020/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

27. Phú Thọ

Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

28. Quảng Bình

Nghị quyết 61/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

29. Bình Dương

Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND ngày 26/7/2023 quy định về chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách, người trực tiếp tham gia hoạt động; mức khoán kinh phí, hỗ trợ hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội ở cấp xã và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương

30. Bắc Giang

Nghị quyết 45/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và người tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 27/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021)

31. Khánh Hòa

Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 về số lượng, chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

32. Thái Nguyên

Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (sửa đổi tại Nghị quyết 15/2022/NQ-NĐND ngày 20/7/2022)

33. Đăk Nông

Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND ngày 05/5/2022 quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

34. Lào Cai

Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; các chức danh khác ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố, các tổ chức chính trị-xã hội ở thôn, tổ dân phố và các chế độ, chính sách khác do tỉnh Lào Cai ban hành (sửa đổi tại Nghị quyết 10/2020/ NQ-HĐND ngày 04/12/2020 và Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021)

35. Tây Ninh

Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (được sửa đổi bổ sung tại Nghị quyết 38/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022)

36. Cà Mau

Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020)

37. Hậu Giang

Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 quy định về chức danh, số lượng và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở ấp, khu vực do tỉnh Hậu Giang ban hành

38. Tiền Giang

Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở ấp, khu phố; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND ngày 17/9/2021)

39. Sơn La

Nghị quyết 119/2019/NQ-HĐND ngày 05/12/2019 quy định về mức phụ cấp đối với từng chức danh, tổng số lượng và mức hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Sơn La (sửa đổi tại Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021)

40. Quảng Nam

Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND ngày 03/10/2019 quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; chế độ hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (sửa đổi tại Nghị quyết 29/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 và Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022)

41. Điện Biên

Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND ngày 26/8/2019 quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố; Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên

42. Tuyên Quang

Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (sửa đổi tại Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 và Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021)

43. Yên Bái

Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 về chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND ngày 31/7/2019)

44. Quảng Ninh

Nghị quyết 207/2019/NQ-HĐND ngày 30/7/2019 quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, phu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (sửa đổi tại Nghị quyết 57/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021)

45. Hà Tĩnh

Nghị quyết 258/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 quy định về chức danh, số lượng, mức khoán chi phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Hà Tĩnh ban hành

46. Trà Vinh

Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND ngày 31/7/2023 quy định về chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm, người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khóm và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

47. Bình Phước

Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020)      

48. Hòa Bình

Nghị quyết 298/2020/NQ-HĐND ngày 23/7/2020 quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức phụ cấp đối với chức danh khác; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia vào công việc ở thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

49. Hải Dương

Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND ngày 25/7/2020 quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức bồi dưỡng và khoán kinh phí đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã, ở thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương

50. Quảng Ngãi

Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 quy định về chức danh, bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã; mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức bồi dưỡng cho người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

51. Hà Giang

Nghị quyết 40/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 quy định về số lượng, chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã; mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng, mức phụ cấp đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang (sửa đổi tại Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022)

52. Bà Rịa - Vũng Tàu

Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, ấp, khu phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

53. Nam Định

Theo Nghị quyết 53/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn (xóm), tổ dân phố và mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định

54. Ninh Bình

Nghị quyết 118/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; chức danh, số lượng, mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (sửa đổi tại Nghị quyết 113/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021)

55. Kiên Giang

Nghị quyết 549/2021/NQ-HĐND ngày 14/01/2021 quy định về chức danh, số lượng; mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (sửa đổi tại Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND ngày 13/12/2021)

56. Gia Lai

Nghị quyết 136/2021/NQ-HĐND ngày 25/02/2021 quy định về chức danh, bố trí số lượng người, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai

57. Bình Thuận

Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

58. Hải Phòng

Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố và kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn thành phố Hải Phòng

59. Bình Định

Nghị quyết 37/2020/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định

60. Hà Nam

Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND ngày 14/10/2021 quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; chức danh, mức phụ cấp, hỗ trợ đối với người thực hiện nhiệm vụ khác ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, hoạt động của thôn, tổ dân phố và một số chế độ, chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hà Nam (được đề cập tại Quyết định 39/2021/QĐ-UBND ngày 17/11/2021)

61. Đăk Lăk

Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND ngày 20/12/2021 quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách, mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, buôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

62. Bắc Ninh

Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 quy định số lượng, chức danh; một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, khu phố và người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

63. Vĩnh Phúc

Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 về quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành

Quy định về số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã

Theo Điều 33 Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã được quy định như sau:

Điều 33. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố

1. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau: Loại I là 14 người; loại II là 12 người; loại III là 10 người.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ số lượng đơn vị hành chính cấp xã có quy mô dân số, diện tích tự nhiên lớn hơn so với tiêu chuẩn quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính để tính số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tăng thêm như sau:

a) Phường thuộc quận cứ tăng thêm đủ 1/3 (một phần ba) mức quy định về quy mô dân số thì được tăng thêm 01 người hoạt động không chuyên trách. Các đơn vị hành chính cấp xã còn lại cứ tăng thêm đủ 1/2 (một phần hai) mức quy định về quy mô dân số thì được tăng thêm 01 người hoạt động không chuyên trách;

b) Ngoài việc tăng thêm người hoạt động không chuyên trách theo quy mô dân số quy định tại điểm a khoản này thì đơn vị hành chính cấp xã cứ tăng thêm đủ 100% mức quy định về diện tích tự nhiên được tăng thêm 01 người hoạt động không chuyên trách.

3. Quy mô dân số (bao gồm dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi) và diện tích tự nhiên tính đến ngày 31 tháng 12 hàng năm để xác định số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã quy định tại khoản 2 Điều này thực hiện theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.

Trường hợp ở đơn vị hành chính cấp xã tính đến ngày 31 tháng 12 hàng năm có thay đổi về quy mô dân số, diện tích tự nhiên quy định tại khoản 2 Điều này hoặc có thay đổi về loại đơn vị hành chính thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, điều chỉnh tổng số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (tính cho cả đơn vị hành chính cấp tỉnh) bảo đảm theo đúng quy định.

4. Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc phạm vi quản lý cho phù hợp với yêu cầu của thực tiễn, nhưng phải bảo đảm tổng số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc các đơn vị hành chính cấp huyện không vượt quá tổng số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tính cho cả đơn vị hành chính cấp tỉnh theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều này.

5. Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định số lượng cụ thể người hoạt động không chuyên trách cấp xã ở từng đơn vị hành chính cấp xã và bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc phạm vi quản lý cho phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của từng đơn vị hành chính cấp xã. Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã ở từng đơn vị hành chính cấp xã có thể thấp hơn mức của cấp xã loại III hoặc có thể cao hơn mức của cấp xã loại I quy định tại khoản 1 Điều này, nhưng phải bảo đảm không vượt quá tổng số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã của cả đơn vị hành chính cấp huyện được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh giao.

...

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 131,816

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn