HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
20/2020/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
10 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHỨC DANH, BỐ TRÍ SỐ LƯỢNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ; MỨC
PHỤ CẤP CỦA TỪNG CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM CHỨC DANH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT
ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ VÀ MỨC BỒI DƯỠNG CHO NGƯỜI TRỰC TIẾP
THAM GIA CÔNG VIỆC CỦA THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng
10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối
với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức
cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dân
quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân
tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 136/TTr-UBND ngày 20 tháng 11
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quy định chức danh, bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách
ở cấp xã; mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối
với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán
kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức bồi dưỡng
cho người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chức danh, bố trí số lượng người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã); mức phụ
cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của
các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức bồi dưỡng cho người trực tiếp
tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người hoạt động không chuyên trách, các tổ chức
chính trị - xã hội ở cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân
phố và người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
Điều 2. Chức danh, bố trí số lượng
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp của từng chức danh, mức
phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị
- xã hội ở cấp xã và mức bồi dưỡng cho người trực tiếp tham gia công việc của
thôn, tổ dân phố
1. Chức danh và bố trí số lượng người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã
a) Xã, phường, thị trấn loại 1: bố trí tối đa 14
người gồm các chức danh sau: Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó
Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Phó
Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh; Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự; Tổ chức - Văn phòng Đảng ủy;
Kiểm tra - Tuyên giáo - Dân vận; Văn hóa, thể dục, thể thao - Công tác xã hội,
dân số, bảo vệ trẻ em; Đài truyền thanh - Quản lý nhà văn hóa; Xây dựng, đô thị,
môi trường, thương mại, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp; Giao thông - Thủy lợi -
Khuyến nông - Thú y cơ sở; Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ. Riêng chức danh Phó Chỉ
huy trưởng Ban chỉ huy quân sự, bố trí 02 người;
b) Xã, phường, thị trấn loại 2: bố trí tối đa 12
người gồm các chức danh sau: Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó
Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Phó
Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh; Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự; Tổ chức - Văn phòng Đảng ủy;
Kiểm tra - Tuyên giáo - Dân vận; Văn hóa, thể dục, thể thao - Công tác xã hội,
dân số, bảo vệ trẻ em; Đài truyền thanh - Quản lý nhà văn hóa; Giao thông - Thủy
lợi - Khuyến nông - Thú y cơ sở; Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ. Riêng xã, phường
ven biển, bố trí 02 Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự; đồng thời, gộp chức
danh Tổ chức - Văn phòng Đảng ủy và chức danh Kiểm tra - Tuyên giáo - Dân vận
thành chức danh Văn phòng Đảng ủy - Tổ chức - Kiểm tra - Tuyên giáo - Dân vận;
c) Xã, phường, thị trấn loại 3: bố trí tối đa 10
người gồm các chức danh sau: Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó
Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Phó
Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh; Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự; Văn phòng Đảng ủy - Tổ chức -
Kiểm tra - Tuyên giáo - Dân vận; Đài truyền thanh - Quản lý nhà văn hóa; Giao
thông - Thủy lợi - Khuyến nông - Thú y cơ sở; Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ.
2. Mức phụ cấp của từng chức danh đối với người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã
a) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã giữ các chức danh: Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Chủ tịch
Hội Nông dân Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh được
hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,12 lần mức lương cơ sở (bao gồm kinh phí
đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế);
b) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã giữ các chức danh: Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự; Tổ chức - Văn
phòng Đảng ủy; Kiểm tra - Tuyên giáo - Dân vận; Văn hóa, thể dục, thể thao -
Công tác xã hội, dân số, bảo vệ trẻ em; Đài truyền thanh - Quản lý nhà văn hóa;
Xây dựng, đô thị, môi trường, thương mại, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp; Giao
thông - Thủy lợi - Khuyến nông - Thú y cơ sở; Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ; Văn
phòng Đảng ủy - Tổ chức - Kiểm tra - Tuyên giáo - Dân vận được hưởng mức phụ cấp
hàng tháng bằng 1,15 lần mức lương cơ sở (bao gồm kinh phí đóng bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế).
3. Mức phụ cấp của từng chức danh đối với người hoạt
động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố
Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân
phố gồm: Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng Ban công
tác mặt trận, được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,00 lần mức lương cơ sở.
Riêng đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn có từ 350 hộ gia đình
trở lên; thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,66 lần mức
lương cơ sở.
4. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
a) Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
mà giảm được một định suất thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp
của chức danh được kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ
được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp chức danh cao nhất;
b) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ
dân phố kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân
phố mà giảm được một định suất thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức
phụ cấp của chức danh được kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh
cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức
danh kiêm nhiệm.
5. Mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia
công việc của thôn, tổ dân phố
Người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân
phố gồm: Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh, Chi hội trưởng Hội Liên hiệp Phụ nữ,
Chi hội trưởng Hội Nông dân, Bí thư Chi đoàn thanh niên được hưởng mức bồi dưỡng
tối đa 500.000 đồng/người/tháng. Nguồn kinh phí chi trả bồi dưỡng từ đoàn phí,
hội phí khoán cho các đoàn thể và từ các nguồn quỹ khác (nếu có).
6. Mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã
a) Mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và mỗi tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã (gồm: Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu
chiến binh) theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã: Đối với xã, phường, thị trấn
loại 1 là 8 triệu đồng/tổ chức/năm; đối với xã, phường, thị trấn loại 2 là 7,5
triệu đồng/tổ chức/năm; đối với xã, phường, thị trấn loại 3 là 7 triệu đồng/tổ
chức/năm;
b) Ngoài mức khoán kinh phí hoạt động nêu trên, tùy
theo điều kiện khả năng cân đối ngân sách, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
xem xét hỗ trợ bổ sung kinh phí hoạt động cho phù hợp với nhiệm vụ thực tế.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi Khóa XII Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 12 năm 2020.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
06/2014/NQ-HĐND ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định số
lượng, chức danh, mức phụ cấp, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt
động không chuyên trách, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ
dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTV Quốc hội;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu: VT, PC (2), T180.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|