HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 277/2019/NQ-HĐND
|
Đà Nẵng, ngày 12 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI
VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH PHƯỜNG, XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG,
KHÓA IX, NHIỆM KỲ 2016 -
2021, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Sau khi nghe Tờ trình số 8056/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc liên quan đến số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, tổ dân phố, thôn;
Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về số lượng, chức
danh người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
1. Số lượng người hoạt động không
chuyên trách phường, xã cụ thể:
a) Đối với phường, xã loại 1: Bố trí
tối đa 14 người;
b) Đối với phường, xã loại 2: Bố trí
tối đa 12 người.
2. Người hoạt động không chuyên trách
phường, xã bao gồm các chức danh:
a) Phụ trách công tác tuyên giáo, dân
vận Đảng ủy;
b) Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra (hoặc
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra nếu Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng
ủy phường, xã làm Chủ nhiệm);
c) Phụ trách công tác tổ chức, văn
phòng Đảng ủy;
d) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam;
đ) Trưởng Ban Thanh tra nhân dân;
e) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
g) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
h) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh;
i) Phó Chủ tịch Hội Nông dân (áp dụng
đối với phường, xã có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội
Nông dân Việt Nam);
k) Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
l) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
m) Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự;
n) Phụ trách công tác xã hội;
o) Phụ trách
công tác văn hóa - thể thao;
p) Phụ trách công tác văn thư, lưu trữ
và thủ quỹ;
q) Phụ trách công tác văn phòng Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân và tiếp công dân.
3. UBND quận, huyện, phường, xã căn cứ
quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này và tình hình thực tế tại địa phương để bố
trí người hoạt động không chuyên trách phường, xã.
Điều 2. Quy định về chế độ, chính
sách đối với người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
1. Mức phụ cấp hàng tháng: Người hoạt
động không chuyên trách phường, xã được hưởng mức phụ cấp hàng tháng là 1,14 mức lương cơ sở.
2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm
a) Người hoạt động không chuyên trách phường, xã kiêm nhiệm chức danh trong số các chức danh quy định tại
Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc
kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm là 50% của chức danh kiêm nhiệm.
Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm
nhiệm.
b) Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không
dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế.
3. Chính sách tinh giản đối với người
hoạt động không chuyên trách
a) Đối tượng thực hiện tinh giản: Những người hoạt động không chuyên trách phường, xã không thể bố trí công
việc khác sau khi thực hiện sắp xếp lại số lượng theo quy định tại Điều 1 Nghị
quyết này.
b) Chính sách tinh giản: Các đối tượng
thôi việc do sắp xếp lại các chức danh người hoạt động không chuyên trách phường,
xã ngoài chế độ quy định hiện hành của Luật Bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm tham
gia công tác có đóng bảo hiểm xã hội thì được hưởng 1,5 lần mức phụ cấp hiện hưởng
hàng tháng. Nếu thời gian công tác có số tháng lẻ thì số tháng lẻ này được tính
theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Về quản lý, sử dụng
Giao UBND thành phố rà soát, điều chỉnh
các quy định liên quan về quản lý, sử dụng người hoạt động không chuyên trách
phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Hiệu lực văn bản
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế Nghị quyết số 133/2015/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2015 của HĐND thành phố về việc thông qua Đề án sắp xếp, nâng cao chất lượng người hoạt động không chuyên trách phường,
xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Sửa đổi, bổ
sung Điểm b, Khoản 7, Điều 7, Nghị quyết số 64/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của HĐND thành phố ban hành quy định định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu phân chia
giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách
2017-2020 như sau:
“b) Chi quản lý hành chính theo định
biên được giao, định mức theo định biên như sau:
- Đối với cán bộ, công chức phường, xã: 34 triệu đồng/định biên/năm và áp dụng cho năm ngân sách 2020.
Kinh phí tiết kiệm chi từ nguồn chi
quản lý hành chính được sử dụng để chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức
phường, xã và được quy định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
- Đối với người
hoạt động không chuyên trách phường, xã: 32 triệu đồng/định biên/năm và áp dụng
cho năm ngân sách 2020.
Kinh phí tiết kiệm chi từ nguồn chi
quản lý hành chính được sử dụng để chi thu nhập tăng thêm cho người hoạt động
không chuyên trách phường, xã đảm bảo không thấp hơn mức thu nhập đang hưởng và
được quy định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị”.
Điều 5. UBND thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Thường trực Hội
đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được HĐND thành phố,
khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12 tháng 12 năm
2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Các cơ quan, tham mưu giúp việc Thành ủy;
- Đại biểu HĐND thành phố;
- UBND, UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH thành phố;
- Sở Nội vụ;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND thành phố;
- Quận, Huyện ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN quận, huyện;
- Đảng ủy, HĐND, UBND các phường, xã;
- Báo ĐN, Báo CATP ĐN, Đài PTTHĐN, Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Nho Trung
|