HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
13/2020/NQ-HĐND
|
Bình Thuận,
ngày 22 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG
CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, THÔN, KHU PHỐ VÀ MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ
CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một
số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số
34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số
13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một
số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 2404/TTr-UBND
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số
lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, thôn, khu phố và mức khoán kinh
phí hoạt động của các tổ chức chính
trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 72/BC-HĐND ngày 01
tháng 7 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định
chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của
các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã
1. Chức danh, số lượng người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã được bố trí theo phân loại đơn vị hành chính
như sau:
a) Cấp xã loại 1 bố trí không quá
14 người.
b) Cấp xã loại 2 bố trí không quá
12 người.
c) Cấp xã loại 3 bố trí không quá
10 người.
d) Cấp xã đã bố trí Công an chính
quy đảm nhận các chức danh Phó Trưởng Công an và Công an viên thường trực thì
không bố trí người hoạt động không chuyên trách ở các chức danh này với số lượng
tương ứng. Cụ thể:
STT
|
Chức danh
|
Cấp xã loại
1
|
Cấp xã loại
2
|
Cấp xã loại
3
|
1
|
Tổ chức - Kiểm tra
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Văn phòng - Tuyên giáo - Dân vận
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
1
|
1
|
4
(thực hiện kiêm
nhiệm 01 chức danh)
|
4
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
|
1
|
1
|
5
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
|
1
|
1
|
6
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
1
|
1
|
7
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh
|
1
|
1
|
8
|
Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự
|
2
|
1
|
1
|
9
|
Phó Trưởng Công an
|
1
|
1
|
1
|
10
|
Công an viên thường trực
|
2
|
1
|
0
|
11
|
Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ
|
1
|
1
|
1
|
12
|
Nông - Lâm - Ngư - Diêm nghiệp
|
1
|
1
|
1
|
2. Mức phụ cấp chi trả hàng tháng đối
với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
a) Người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã đảm nhận các chức danh: Tổ chức - Kiểm tra, Văn phòng - Tuyên
giáo - Dân vận, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng Công
an, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự, Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ được hưởng mức
phụ cấp bằng 1,05 lần mức lương cơ sở.
b) Người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã đảm nhận các chức danh: Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ
tịch Hội Cựu chiến binh, Công an viên thường trực, Nông - Lâm - Ngư - Diêm nghiệp
được hưởng mức phụ cấp bằng 0,9 lần mức lương cơ sở.
3. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức
danh:
Cán bộ, công chức, người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã được cấp có thẩm quyền quyết định kiêm nhiệm chức
danh không chuyên trách khác ở cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng
70% mức phụ cấp (bao gồm trợ cấp bổ sung) của chức danh kiêm nhiệm.
Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh
cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm của chức danh có mức phụ cấp cao
nhất. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế.
4. Mức khoán kinh phí hoạt động đối
với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã:
Ngân sách nhà nước thực hiện khoán
kinh phí hoạt động hàng năm cho các tổ chức chính trị - xã hội ở mỗi đơn vị
hành chính cấp xã bằng 7,0 lần so với mức lương cơ sở.
Điều 2. Quy định
chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người
hoạt động không chuyên trách và mức bồi dưỡng đối với người tham gia công việc ở
thôn, khu phố
1. Chức danh, số lượng người hoạt
động không chuyên trách ở thôn, khu phố và người tham gia công việc ở thôn, khu
phố:
a) Mỗi thôn, khu phố bố trí không
quá 03 người hoạt động không chuyên trách, gồm các chức danh: Bí thư Chi bộ;
Trưởng thôn, khu phố; Trưởng Ban công tác mặt trận.
b) Người tham gia công việc ở
thôn, khu phố (ngoài 03 chức danh nêu tại điểm a khoản 1 Điều này) là Trưởng
các chi hội ở thôn, khu phố gồm: Chi hội trưởng Hội Chữ thập đỏ, Chi hội trưởng
Hội Người cao tuổi, Chi hội trưởng Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chi hội trưởng Hội Cựu
chiến binh, Chi hội trưởng Hội Nông dân và Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh ở thôn, khu phố.
2. Mức phụ cấp chi trả hàng tháng
đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố:
Người hoạt động không chuyên trách
ở thôn, khu phố được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 lần so với mức lương
cơ sở. Riêng đối với thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; thôn thuộc xã trọng điểm,
phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn
thuộc xã đảo được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,2 lần mức lương cơ sở.
3. Mức bồi dưỡng đối với người
tham gia công việc của thôn, khu phố:
Mức bồi dưỡng bằng mức công tác
phí của các đoàn thể đã được quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của UBND cấp
xã, từ nguồn đoàn phí, hội phí khoán cho các đoàn thể và từ các nguồn quỹ khác
(nếu có).
4. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức
danh:
Người được cơ quan có thẩm quyền
quyết định kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở thôn, khu phố thì được hưởng
phụ cấp kiêm nhiệm bằng 70% mức phụ cấp (bao gồm trợ cấp bổ sung) của chức danh
kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức
phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa X, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 21 tháng 7 năm
2020 và có hiệu lực từ ngày 04 tháng 8 năm 2020.
2. Nghị quyết
này bãi bỏ các nội dung quy định của Nghị quyết số 92/2010/NQ-HĐND ngày 30
tháng 6 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh sau đây: Khoản 1 Điều 1; điểm a khoản
2 Điều 1 bãi bỏ quy định “Bố trí 03 người đảm nhận các chức danh sau: Bí thư
chi bộ kiêm Trưởng Ban công tác mặt trận; Trưởng thôn”; điểm b khoản 2 Điều 1;
điểm a, điểm b, điểm c khoản 3 Điều 1; tiết (-) thứ 2 điểm d khoản 3 Điều 1 bãi
bỏ cụm từ “ở cấp xã”.
3. Các nội dung khác không quy định
tại Nghị quyết này thì thực hiện theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tài chính;
- Ban Công tác Đại biểu - UBTVQH;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, TH (09), K.T.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|