HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2018/NQ-HĐND
|
Yên
Bái, ngày 02 tháng 08
năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY CƠ QUAN ĐẢNG,
CHÍNH QUYỀN, ĐOÀN THỂ CÁC CẤP; QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP CỦA TỪNG
CHỨC DANH VÀ KHOÁN QUỸ PHỤ CẤP HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN
TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường,
thị trấn và những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 8 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10
năm 2009 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài
chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường,
thị trấn và những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã;
Thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP
ngày 03 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội
nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về
tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết
số 18-NQ/TW; Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24
tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn,
hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Xét Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày
11 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đề nghị ban hành một
số chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính
quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức
danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố
trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra số
64/BC-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2018 của Ban Pháp chế; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành một số chính sách thực hiện sắp xếp tổ
chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức
danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa
bàn tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:
1. Mức khoán chi
thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp
a) Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan đảng, chính quyền, đoàn
thể cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện thí điểm sắp xếp tổ chức bộ máy theo quyết định
của cấp có thẩm quyền.
b) Các nội dung cụ thể:
- Khoán chi hoạt động thường xuyên
(không kể tiền lương) như sau:
+ Đối với các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh:
Mức khoán tối đa không vượt quá 1,35 lần mức kinh phí phân bổ theo Nghị quyết số
48/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái. Mức khoán cụ
thể cho từng cơ quan, đơn vị do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết
định trong phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh hằng năm.
+ Đối với các cơ quan, đơn vị cấp huyện
mức khoán như sau:
Số
TT
|
Đơn
vị
|
Mức
khoán
(triệu đồng/đơn vị/năm)
|
1
|
Văn phòng cấp ủy và chính quyền
cấp huyện
|
|
|
- Huyện Trạm Tấu, huyện Mù Cang Chải
|
648
|
|
- Thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ
và các huyện còn lại
|
610
|
2
|
Cơ quan khối Mặt trận Tổ quốc và
các đoàn thể chính trị - xã hội cấp huyện (chưa
bao gồm chi từ nguồn đoàn phí và kinh phí công đoàn)
|
|
|
- Huyện Trạm Tấu, huyện Mù Cang Chải
|
446
|
|
- Thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ
và các huyện còn lại
|
376
|
3
|
Cơ quan Tổ chức - Nội vụ cấp huyện
|
|
|
- Huyện Trạm Tấu, huyện Mù Cang Chải
|
321
|
|
- Thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ
và các huyện còn lại
|
293
|
4
|
Cơ quan Kiểm tra - Thanh tra cấp
huyện
|
|
|
- Huyện Trạm Tấu, huyện Mù Cang Chải
|
219
|
|
- Thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ
và các huyện còn lại
|
209
|
Căn cứ mức kinh phí được giao khoán,
thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm quy định cụ thể các nội dung chi,
mức chi trong Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị theo chế độ quy định
đối với cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính.
- Khoán Quỹ tiền lương trên cơ sở chức
năng nhiệm vụ, vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của từng cơ quan, đơn
vị được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, trong đó bố trí đủ kinh phí để cán bộ,
công chức, người lao động được hưởng chế độ, chính sách ở mức cao nhất theo quy
định hiện hành.
- Đối với kinh phí hoạt động nghiệp vụ
đặc thù thường xuyên của cơ quan đảng, quản lý nhà nước, đoàn thể: Được quản
lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành và trong phạm vi dự toán nguồn kinh phí được cấp có thẩm quyền
giao hằng năm.
2. Số lượng chức
danh, số lượng người được bố trí tối đa và mức phụ cấp hằng tháng của từng chức
danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố
a) Số lượng chức danh, số lượng người
được bố trí tối đa và mức phụ cấp hằng tháng của từng chức danh người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã:
- Đối với xã, thị
trấn:
Số
TT
|
Chức
danh/số người
|
Mức
phụ cấp hằng tháng (bằng hệ số mức lương cơ sở)
|
Số
lượng/1 đơn vị hành
chính
|
Xã,
thị trấn loại I
|
Xã,
thị trấn loại II
|
Xã,
thị trấn loại III
|
I
|
Số chức danh
|
|
15
|
14
|
13
|
1
|
Phó trưởng Công an (riêng xã trọng
điểm bố trí 2 người)
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Công an viên thường trực tại xã
|
0,8
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Phó Chỉ huy Quân sự
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Chủ tịch Hội người cao tuổi
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
7
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Phó Chủ tịch Hội nông dân
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
9
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
10
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
11
|
Phụ trách kiểm tra Đảng, Thanh tra
nhân dân
|
0,8
|
1
|
1
|
1
|
12
|
Văn phòng Đảng ủy
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
13
|
Văn thư - lưu trữ, tạp vụ
|
0,8
|
1
|
1
|
1
|
14
|
Phụ trách công tác dân số, gia đình
và trẻ em
|
1,0
|
1
|
1
|
|
15
|
Phụ trách dân vận, tuyên giáo
|
0,8
|
1
|
|
|
II
|
Số lượng người được bố trí tối
đa
|
|
10
|
9
|
8
|
- Đối với phường:
Số
TT
|
Chức
danh/số người
|
Mức
phụ cấp hằng tháng (bằng hệ số mức lương cơ
sở)
|
Số
lượng/1 đơn vị hành chính
|
Phường
loại I
|
Phường
loại II
|
Phường
loại III
|
I
|
Số chức danh
|
|
15
|
14
|
13
|
1
|
Phó Chỉ huy Quân sự
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Chủ tịch Hội người cao tuổi
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
7
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Phụ trách trật tự đô thị
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
9
|
Phụ trách kiểm tra Đảng, Thanh tra
nhân dân
|
0,8
|
1
|
1
|
1
|
10
|
Văn phòng Đảng ủy
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
11
|
Trưởng ban Bảo vệ dân phố
|
0,6
|
1
|
1
|
1
|
12
|
Phó ban Bảo vệ dân phố
|
0,5
|
1
|
1
|
1
|
13
|
Văn thư - lưu trữ, tạp vụ
|
0,8
|
1
|
1
|
1
|
14
|
Phụ trách công tác xã hội (văn hóa,
xã hội, thể thao, gia đình và trẻ em...)
|
1,0
|
1
|
1
|
|
15
|
Phụ trách dân vận, tuyên giáo
|
0,8
|
1
|
|
|
II
|
Số lượng người được bố trí tối
đa
|
|
10
|
9
|
8
|
b) Số lượng chức danh, số lượng người
được bố trí tối đa và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không
chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố:
Số
TT
|
Chức
danh
|
Mức
phụ cấp hằng tháng (bằng hệ số mức lương cơ sở)
|
Số
lượng người được bố trí tối đa
|
I
|
Đối với tổ dân phố thuộc phường
|
|
5
|
1
|
Bí thư chi bộ
|
1,0
|
|
2
|
Tổ trưởng tổ dân phố
|
1,0
|
|
3
|
Phó Bí thư chi bộ
|
0,5
|
|
4
|
Trưởng ban công tác Mặt trận
|
0,5
|
|
5
|
Tổ trưởng tổ bảo vệ dân phố
|
0,5
|
|
6
|
Thôn đội trưởng
|
0,7
|
|
II
|
Đối với tổ dân phố thuộc thị trấn
|
|
5
|
1
|
Bí thư chi bộ
|
1,0
|
|
2
|
Tổ trưởng tổ dân phố
|
1,0
|
|
3
|
Phó Bí thư chi bộ
|
0,5
|
|
4
|
Trưởng ban công tác Mặt trận
|
0,5
|
|
5
|
Thôn đội trưởng
|
0,7
|
|
6
|
Công an viên
|
0,8
|
|
III
|
Đối với thôn, bản
|
|
6
|
1
|
Bí thư chi bộ
|
1,0
|
|
2
|
Trưởng thôn, bản
|
1,0
|
|
3
|
Phó Bí thư chi bộ
|
0,5
|
|
4
|
Trưởng ban công tác Mặt trận
|
0,5
|
|
5
|
Thôn đội trưởng
|
0,7
|
|
6
|
Công an viên
|
0,8
|
|
7
|
Nhân viên y tế thôn, bản kiêm cộng
tác viên dân số
|
0,6
|
|
3. Mức khoán Quỹ
phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở
thôn, bản, tổ dân phố
a) Đối tượng, phạm vi áp dụng:
Cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
b) Nguyên tắc thực hiện:
- Mức khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng là
mức tối đa, căn cứ Quỹ phụ cấp được giao khoán, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện
chi trả phụ cấp hằng tháng, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và đóng bảo hiểm y tế,
bảo hiểm xã hội hằng tháng cho các đối tượng thụ hưởng của từng quỹ theo đúng
quy định.
- Số lượng người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố bố trí không được vượt quá số
lượng người tối đa theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị
quyết này.
- Thực hiện bố trí kiêm nhiệm các chức
danh hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố như sau:
+ Đối với chức danh hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, bố trí 01 người kiêm nhiệm không
quá 02 chức danh.
+ Đối với chức danh hoạt động không
chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố, bố trí 01 người kiêm nhiệm không quá 01
chức danh, ưu tiên bố trí Bí thư chi bộ kiêm Trưởng ban công tác Mặt trận; Trưởng
thôn, bản, Tổ trưởng tổ dân phố kiêm Phó Bí thư chi bộ.
+ Trường hợp vừa kiêm nhiệm chức danh
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, đồng thời kiêm nhiệm thêm chức danh hoạt
động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố, thì 01 người không kiêm nhiệm
quá 02 chức danh.
Căn cứ nguyên tắc trên, Hội đồng nhân
dân cấp xã sắp xếp người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ
dân phố và bố trí kiêm nhiệm các chức danh hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố cho phù hợp, bảo đảm dân chủ,
khách quan, công khai, minh bạch, ưu tiên bố trí những người có năng lực, có
trình độ đào tạo chuyên môn nghiệp vụ.
c) Mức khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng:
- Quỹ phụ cấp hằng tháng của người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã (đã bao gồm 14% bảo hiểm xã hội, 3% bảo hiểm y
tế) như sau:
Số
TT
|
Đơn
vị
|
Mức
khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng (bằng mức lương cơ sở)
|
1
|
Đối với phường
|
|
|
- Phường loại I
|
15,71
|
|
- Phường loại II
|
14,74
|
|
- Phường loại III
|
13,57
|
2
|
Đối với xã, thị trấn
|
|
|
- Xã, thị trấn loại I
|
16,75
|
|
- Xã, thị trấn loại II
|
15,78
|
|
- Xã, thị trấn loại III
|
14,61
|
3
|
Mức khoán bổ sung đối với xã trọng
điểm để bố trí 01 Phó trưởng công an xã
|
1,17
|
- Quỹ phụ cấp hằng tháng của người hoạt
động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố (đã bao gồm 3% bảo hiểm y tế của
Bí thư chi bộ, Trưởng thôn, bản, Tổ trưởng tổ dân phố, Công an viên) như sau:
Số
TT
|
Đơn
vị
|
Mức
khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng (bằng mức lương cơ sở)
|
1
|
Đối với thôn, bản
|
5,6
|
2
|
Đối với tổ dân phố thuộc thị trấn
|
5,0
|
3
|
Đối với tổ dân phố thuộc phường
|
4,7
|
d) Sử dụng Quỹ phụ cấp được giao khoán:
- Chi trả phụ cấp hằng tháng cho người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố theo mức phụ cấp
quy định tại Nghị quyết này.
- Chi đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã
hội hằng tháng cho người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; chi đóng bảo hiểm
y tế hằng tháng cho Bí thư chi bộ, Trưởng thôn, bản, Tổ trưởng tổ dân phố và
Công an viên ở thôn, bản, tổ dân phố thuộc thị trấn theo quy định của Luật bảo
hiểm y tế, Luật bảo hiểm xã hội.
- Chi trả phụ cấp kiêm nhiệm chức
danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn,
bản, tổ dân phố hằng tháng như sau:
+ Đối với cấp xã:
Nếu kiêm nhiệm 01 chức danh, thì được
hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
Nếu kiêm nhiệm 02 chức danh (kể cả
kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố), thì được hưởng
phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của từng chức danh kiêm nhiệm cộng lại.
+ Đối với thôn, bản, tổ dân phố:
Nếu kiêm nhiệm chức danh có mức phụ cấp
hằng tháng bằng hệ số 1,0 mức lương cơ sở, thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng
0,7 mức lương cơ sở.
Nếu kiêm nhiệm chức danh có mức phụ cấp
hằng tháng dưới hệ số 1,0 mức lương cơ sở, thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng
0,5 mức lương cơ sở.
Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không
dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- Chi tăng mức thu nhập cho người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố: Hằng năm sau khi kết
thúc năm ngân sách và sau khi bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ được giao, căn cứ
mức kinh phí khoán Quỹ phụ cấp thực tế tiết kiệm được, Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định chi trả thu nhập tăng thêm cho từng người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố theo Quy chế chi
tiêu nội bộ trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng người. Người hoạt động
không chuyên trách được chi trả phụ cấp hằng tháng từ Quỹ phụ cấp nào thì được
hưởng mức tăng thu nhập từ nguồn kinh phí tiết kiệm của Quỹ phụ cấp đó.
4. Chính sách hỗ
trợ khi nghỉ việc do sắp xếp lại tổ chức
Người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố nghỉ việc do sắp xếp lại tổ chức theo Nghị
quyết này, nếu không đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc hưởng chính sách trợ cấp
một lần khi nghỉ việc theo quy định của Nhà nước, thì được hỗ trợ một lần bằng
3 tháng phụ cấp hiện hưởng.
5. Nguồn kinh phí
a) Kinh phí khoán chi thực hiện sắp xếp
tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp do ngân sách địa
phương bảo đảm và được bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm của các cơ quan,
đơn vị theo quy định của Luật ngân sách nhà nước;
b) Kinh phí khoán Quỹ phụ cấp hằng
tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ
dân phố do ngân sách địa phương bảo đảm và được bố trí trong dự toán ngân sách
hằng năm của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định của Luật ngân sách nhà nước;
c) Kinh phí hỗ trợ một lần đối với
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố nghỉ việc
do sắp xếp lại tổ chức theo Nghị quyết này do ngân sách địa phương bảo đảm.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Các chính sách quy định tại Nghị
quyết này được áp dụng thực hiện từ năm ngân sách 2019. Riêng chính sách hỗ trợ
một lần khi nghỉ việc do sắp xếp lại tổ chức quy định tại Khoản 4, Điều 1 Nghị
quyết này, được thực hiện từ ngày Nghị quyết có hiệu lực thi hành.
2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019,
Nghị quyết này thay thế, bãi bỏ các văn bản và các điều, khoản, điểm trong các văn bản sau:
a) Thay thế Nghị quyết số
03/2010/NQ-HĐND ngày 09/4/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về chức danh,
số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở
thôn, bản, tổ dân phố; Nghị quyết số 16/2011/NQ-HĐND ngày 05/8/2011 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc hủy bỏ và sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết
số 03/2010/NQ-HĐND ngày 09/4/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về chức
danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã
và ở thôn, bản, tổ dân phố;
b) Bãi bỏ Nghị quyết
số 09/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về mức phụ
cấp cho Bảo vệ dân phố tỉnh Yên Bái;
c) Bãi bỏ Điểm b,
Khoản 4, Điều 2 Nghị quyết số 15/2011/NQ-HĐND ngày 05/8/2011 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ năm 2011;
d) Bãi bỏ Điểm c,
Khoản 4, Phần I và Khoản 2, Phần II, Điều 1 Nghị quyết số 16/2015/NQ-HĐND ngày
15/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt Đề án tăng cường bảo đảm
quốc phòng - an ninh giai đoạn 2016 - 2020;
đ) Bãi bỏ Điểm
a, Khoản 5, Phần III, Điều 1 Nghị quyết số 25/2015/NQ-HĐND ngày 15/12/2015 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt Đề án về công tác dân số - kế hoạch
hóa gia đình tại 72 xã đặc biệt khó khăn của tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016 -
2020.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản mới thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ
sung, thay thế.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách
nhiệm hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của
pháp luật. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Ủy
ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái khoá XVIII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 02 tháng 8 năm 2018
và có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp (Cập nhật văn bản trên CSDLQGPL);
- Văn phòng UBND tỉnh (đăng Công báo);
- TT. HĐND; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chánh, Phó Văn phòng HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, BPC.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thị Thanh Trà
|