PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày về mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng năm 2023 như sau:
Theo Mục II của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc đối với công trình xây dựng được bảo hiểm có bao gồm công việc lắp đặt và chi phí thực hiện phần công việc lắp đặt chiếm từ 50% trở lên tổng giá trị hạng mục công trình xây dựng được bảo hiểm như sau:
Mức phí bảo hiểm bắt buộc (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) tính theo giá trị hạng mục công trình, loại thiết bị lắp đặt vào công trình như sau:
...
Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản cấp III trở lên:
- Thiết bị khai thác mỏ lộ thiên: mức phí bảo hiểm là 3,5‰ với mức khấu trừ loại N.
- Thiết bị khai thác than lộ thiên: mức phí bảo hiểm là 3,2‰ với mức khấu trừ loại N.
- Thiết bị khai thác quặng lộ thiên: mức phí bảo hiểm là 3,2‰ với mức khấu trừ loại N.
- Thiết bị nạo vét hạng nặng trong khai thác mỏ lộ thiên: mức phí bảo hiểm là 2,8‰ với mức khấu trừ loại N.
- Thiết bị chế biến quặng kim loại: mức phí bảo hiểm là 3,0‰ với mức khấu trừ loại N.
- Thiết bị khác: mức phí bảo hiểm là 3,2‰ với mức khấu trừ loại N.
Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn thi hành còn hiệu lực |
Mức phí bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng 2023 theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP (Phần 8)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Công trình dầu khí cấp III trở lên:
- Nhà máy lọc dầu, chế biến khí; nhà máy lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn), sản xuất sản phẩm hóa dầu, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí; tuyến đường ống dẫn dầu, khí; khu trung chuyển dầu, khí: mức phí bảo hiểm là 6,0‰ với mức khấu trừ loại N.
- Kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh xăng dầu: mức phí bảo hiểm là 2,3‰ với mức khấu trừ loại N.
Công trình năng lượng cấp III trở lên:
- Nhà máy nhiệt điện - than đá, dầu, than non (nhiệt độ hơi tới 540°C):
+ Tới 10 MW một máy: mức phí bảo hiểm là 4,1‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Tới 50 MW một máy: mức phí bảo hiểm là 4,2‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Tới 150 MW một máy: mức phí bảo hiểm là 4,4‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Tới 300 MW một máy: mức phí bảo hiểm là 5,0‰ với mức khấu trừ loại N.
- Turbin hơi nước (nhiệt độ hơi tới 540°C):
+ Tới 50 MW: mức phí bảo hiểm là 3,7‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Tới 150 MW: mức phí bảo hiểm là 5,6‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Tới 300 MW: mức phí bảo hiểm là 6,0‰ với mức khấu trừ loại N.
- Máy phát trong nhà máy nhiệt điện:
+ Tới 180 MVA: mức phí bảo hiểm là 4,1‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Tới 400 MVA: mức phí bảo hiểm là 5,0‰ với mức khấu trừ loại N.
- Nồi hơi bao gồm cả phụ kiện thông thường: mức phí bảo hiểm là 2,6‰ với mức khấu trừ loại N.
- Nồi hơi dạng ống (nhiệt độ hơi tới 540°C):
+ Tới 50 tấn/giờ: mức phí bảo hiểm là 2,4‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Tới 200 tấn/giờ: mức phí bảo hiểm là 2,6‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Tới 1.000 tấn/giờ: mức phí bảo hiểm là 2,9‰ với mức khấu trừ loại N.
- Các loại nồi hơi khác:
+ Tới 75 tấn/giờ: mức phí bảo hiểm là 3,1‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Tới 150 tấn/giờ: mức phí bảo hiểm là 3,9‰ với mức khấu trừ loại N.
- Nồi hơi cấp nhiệt: mức phí bảo hiểm là 2,4‰ với mức khấu trừ loại N.
- Ống dẫn hơi: mức phí bảo hiểm là 2,2‰ với mức khấu trừ loại M.
- Nhà máy điện Diezen:
+ Tới 5.000 KW/máy: mức phí bảo hiểm là 3,6‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Tới 10.000 KW/máy: mức phí bảo hiểm là 3,8‰ với mức khấu trừ loại N.
- Máy phát trong nhà máy điện Diezen tới 12 MVA: mức phí bảo hiểm là 3,8‰ với mức khấu trừ loại N.
- Động cơ Diezen trong nhà máy điện Diezen tới 5.000 KW:
+ Lắp đặt: mức phí bảo hiểm là 2,8‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Tháo dỡ: mức phí bảo hiểm là 3,9‰ với mức khấu trừ loại N.
- Trạm phân phối điện:
+ Tới 100KV: mức phí bảo hiểm là 2,6‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Trên 100 KV: mức phí bảo hiểm là 3,0‰ với mức khấu trừ loại N.
- Máy biến thế:
+ Tới 10 MVA: mức phí bảo hiểm là 3,1‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Tới 50 MVA: mức phí bảo hiểm là 3,5‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Tới 100 M VA: mức phí bảo hiểm là 4,0‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Tới 250 MVA: mức phí bảo hiểm là 4,4‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Tới 400 MVA: mức phí bảo hiểm là 4,8‰ với mức khấu trừ loại N.
- Nhà máy điện dùng tua-bin khí công nghiệp:
+ Tới 40 MW/máy: mức phí bảo hiểm là 4,9‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Tới 60 MW/máy: mức phí bảo hiểm là 5,3‰ với mức khấu trừ loại N.
- Cải tạo và xây dựng mới lưới điện: mức phí bảo hiểm là 3,2‰ với mức khấu trừ loại N.
- Sản xuất, gia công các thiết bị điện tử, linh kiện điện, điện tử; thiết bị điện: mức phí bảo hiểm là 3,5‰ với mức khấu trừ loại N.
- Nhà máy phong điện, thủy điện, quang điện: mức phí bảo hiểm là 4,5‰ với mức khấu trừ loại N.
(*) Ghi chú:
M, N là các ký hiệu về loại mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại Mục 2.1.2 của bài viết.
Mời Quý khách xem chi tiết >> Mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng 2023 (Phần 9).