PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
Bài viết tiếp tục trình bày Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
Cách tính số tiền bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp tổn thương bộ phận:
Số tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
Tỷ lệ tổn thương bộ phận được xác định cụ thể trong các trường hợp như sau:
(i) Vết thương tổn thương van tim, cơ tim, vách tim:
- Đã điều trị ổn định, chưa có biến chứng: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
- Có biến chứng nội khoa (Loạn nhịp, suy tim, phình hoặc giả phình thất...):
+ Suy tim độ I hoặc các rối loạn nhịp tim điều trị nội khoa có kết quả: tỷ lệ tổn thương là 36 - 40%.
+ Suy tim độ II: tỷ lệ tổn thương là 41 - 45%.
+ Suy tim đô III hoặc rối loạn nhịp tim có chỉ định đặt máy tạo nhịp: tỷ lệ tổn thương là 61 - 65%.
+ Suy tim độ IV: tỷ lệ tổn thương là 71 - 75%.
(ii) Rối loạn nhịp tim sau chấn thương:
- Điều trị nội khoa kết quả tương đối tốt: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
- Điều trị nội khoa không kết quả có chỉ định điều trị can thiệp:
+ Kết quả tốt: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
+ Kết quả không tốt ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt: tỷ lệ tổn thương là 41 - 45%.
- Phải đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
(iii) Viêm màng ngoài tim co thắt, dày dính màng ngoài tim do chấn thương:
- Điều trị nội khoa hoặc phẫu thuật đạt kết quả tương đối tốt (50% ≤ EF < 60%): tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
- Kết quả hạn chế (EF dưới 50%): tỷ lệ tổn thương là 41 - 45%.
(iv) Dị vật màng ngoài tim:
- Chưa gây tai biến: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
- Có tai biến phải phẫu thuật:
+ Kết quả tốt (50% ≤ EF ≤ 60%): tỷ lệ tổn thương là 36 - 40%.
+ Kết quả hạn chế (EF dưới 50%): tỷ lệ tổn thương là 41 - 45%.
(v) Dị vật cơ tim, vách tim, buồng tim, van tim:
- Chưa gây biến chứng: tỷ lệ tổn thương là 41 - 45%.
- Gây tai biến (tắc mạch, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim ...):
+ Kết quả điều trị ổn định từng đợt: tỷ lệ tổn thương là 61 - 65%.
+ Kết quả điều trị hạn chế, đe dọa tính mạng: tỷ lệ tổn thương là 81%.
Ghi chú: Nếu các tổn thương ở đoạn (ii), (iii), (iv), (v) nêu trên có suy tim thì áp dụng tỷ lệ mức độ suy tim.
Danh sách văn bản Trung ương mới nhất [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Chưa phẫu thuật: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
- Có biến chứng và có chỉ định phẫu thuật:
+ Kết quả tốt: tỷ lệ tổn thương là 51 - 55%.
+ Kết quả hạn chế có biến chứng một cơ quan: tỷ lệ tổn thương là 61 - 65%. (***)
+ Có nhiều nguy cơ đe dọa tính mạng, có chỉ định mổ lại: tỷ lệ tổn thương là 81%. (***)
+ Có nhiều nguy cơ đe dọa tính mạng, không cố chỉ định mổ lại: tỷ lệ tổn thương là 81%. (***)
+ Nếu tổn thương nêu tại (***) mà gây tổn thương tạng phải xử lý hoặc liệt hai chi thì khi tính tỷ lệ sẽ cộng thêm (cộng lùi) các tỷ lệ tương ứng.
- Ở các chi, đã xử lý:
+ Kết quả tốt không có biểu hiện tắc mạch: tỷ lệ tổn thương là 6 - 10%.
+ Kết quả tương đối tốt có thiếu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối một đến hai chi: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
+ Kết quả tương đối tốt có thiểu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối từ ba chi trở lên: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
+ Kết quả hạn chế có biểu hiện teo cơ một đến hai chi: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
+ Kết quả hạn chế có biểu hiện teo cơ từ ba chi trở lên: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
+ Kết quả xấu phải xử trí cắt cụt chi thì tính tỷ lệ phần chi cắt cụt tương ứng.
- Vết thương động mạch cảnh:
+ Chưa có rối loạn về huyết động: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
+ Có rối loạn về huyết động còn bù trừ: tỷ lệ tổn thương là 41 - 45%.
+ Có rối loạn nặng về huyết động gây biến chứng ở các cơ quan mà động mạch chi phối: Áp dụng tỷ lệ tính theo các di chứng.
Hội chứng Wolkmann (co rút gân gấp dài các ngón tay do thiếu máu sau sang chấn, kèm theo có các dấu hiệu đau, phù nề, mất mạch quay): Tính theo tỷ lệ các ngón bị tổn thương theo tỷ lệ tổn thương tương ứng của hệ cơ xương khớp.
- Giãn tĩnh mạch chưa có biến chứng: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
- Phù và rối loạn dinh dưỡng, loét: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
- Biến chứng viêm tắc gây loét: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP (Phần 6).