PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
Bài viết tiếp tục trình bày Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
Cách tính số tiền bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp tổn thương bộ phận:
Số tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
Tỷ lệ tổn thương bộ phận được xác định cụ thể trong các trường hợp như sau:
- Tổn thương xương ức đơn thuần, không biến dạng hoặc biến dạng lồng ngực ít: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
- Tổn thương xương ức biến dạng lồng ngực nhiều: tỷ lệ tổn thương là 16 - 20%.
Danh sách văn bản Trung ương mới nhất [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
(i) Gãy một hoặc hai xương sườn, can tốt: tỷ lệ tổn thương là 3 - 5%.
(ii) Gãy một hoặc hai xương sườn can xấu hoặc gãy ba đến năm xương sườn, can tốt: tỷ lệ tổn thương là 6 - 9%.
(iii) Gãy ba đến năm xương sườn, can xấu hoặc gãy sáu xương sườn trở lên, can tốt: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
(iv) Gãy sáu xương sườn trở lên, can xấu: tỷ lệ tổn thương là 16 - 20%.
(v) Mất đoạn hoặc cắt bỏ một hoặc hai xương sườn: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
(vi) Mất đoạn hoặc cắt bỏ ba đến năm xương sườn: tỷ lệ tổn thương là 16 - 20%.
(vii) Mất đoạn hoặc cắt bỏ sáu xương sườn trở lên: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
Ghi chú:
- Tỷ lệ tại Mục 2.3.2 này đã tính tổn thương thần kinh liên sườn.
- Tỷ lệ tại Mục 2.3.2 này (trừ đoạn (i)) đã tính cả lồng ngực biến dạng.
(i) Tổn thương màng phổi đơn thuần không phẫu thuật hoặc có phẫu thuật nhưng không để lại di chứng: tỷ lệ tổn thương là 3 - 5%.
(ii) Dị vật màng phổi đơn thuần: tỷ lệ tổn thương là 16 - 20%.
(iii) Dị vật màng phổi gây biến chứng dày dính phế mạc: Áp dụng tỷ lệ tổn thương màng phổi tại đoạn (iv), đoạn (v) và đoạn (vi) Mục 2.3.3 này: tùy thuộc mức độ biến chứng.
(iv) Tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phổi dưới một phần tư diện tích hai phế trường: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
(v) Tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phổi từ một phần tư đến một phần hai diện tích hai phế trường: tỷ lệ tổn thương là 26 - 30%.
(vi) Tổn thương màng phối di chứng dày dính màng phổi trên một phần hai diện tích hai phế trường: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
- Tổn thương nhu mô phôi đơn thuần không phẫu thuật hoặc có phẫu thuật nhưng không để lại di chứng: tỷ lệ tổn thương là 6 - 10%.
- Dị vật đơn thuần nhu mô phổi: tỷ lệ tổn thương là 16 - 20%.
- Tổn thương nhu mô phải một bên đã phẫu thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần dưới một phần tư diện tích hai phế trường: tỷ lệ tổn thương là 26 - 30%.
- Tổn thương nhu mô phổi đã phẫu thuật, di chứng dày dính màng phối đơn thuần từ một phần tư đến một phần hai diện tích hai phế trường: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
- Tổn thương nhu mô phổi đã phẫu thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần trên một phần hai diện tích hai phế trường: tỷ lệ tổn thương là 41 - 45%.
- Tổn thương nhu mô phổi gây xẹp từ một đến hai phân thùy phổi: tỷ lệ tổn thương là 26 - 30%.
- Tổn thương nhu mô phổi gây xẹp từ ba phân thùy phổi trở lên: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
- Mổ cắt phối không điển hình (dưới một thùy phổi): tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
- Mổ cắt từ một thùy phổi trở lên: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
- Mổ cắt bỏ toàn bộ một phổi: tỷ lệ tổn thương là 56 - 60%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP (Phần 7).