PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
Bài viết tiếp tục trình bày Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
Cách tính số tiền bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp tổn thương bộ phận:
Số tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
Tỷ lệ tổn thương bộ phận được xác định cụ thể trong các trường hợp như sau:
(1) Chấn thương dụng dập thận: (Đã được điều trị bảo tồn không có biến chứng):
- Một thận: tỷ lệ tổn thương là 6 - 10%.
- Hai thận: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
(2) Chấn thương thận gây xơ teo mất chức năng một thân:
(i) Thận bên kia bình thường, không suy thận: tỷ lệ tổn thương là 35%.
(ii) Thận bên kia không bình thường và/hoặc suy thận: Tỷ lệ (tại đoạn (ii).(2) Mục 2.5.1 này) cộng lùi tỷ lệ bệnh, tật của thận.
(3) Chấn thương thận - Mổ cắt thận:
(i) Cắt bỏ một phần thân, thân còn lại bình thường: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
(ii) Cắt bỏ một thận, thận còn lại bình thường: tỷ lệ tổn thương là 45%.
(iii) Cắt bỏ thận, thận còn lại có bệnh, tật: Tỷ lệ đoạn (i).(3) và (ii).(3) Mục 2.5.1 này cộng lùi tỷ lệ bệnh tật của thận còn lại.
(4) Dị vật trong thận chưa lấy ra:
(i) Dị vật ở một thận, chưa biến chứng: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
(ii) Dị vật ở hai thận, chưa gây biến chứng: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
(iii) Dị vật ở thận gây biến chứng: Tỷ lệ đoạn (i).(4) và (ii).(4) Mục 2.5.1 này cộng lùi tỷ lệ biến chứng.
Danh sách văn bản Trung ương mới nhất [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
(1) Tổn thương niệu quản cắt dưới 5 cm đã phẫu thuật phục hồi có kết quả: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
(2) Tổn thương niệu quản cắt từ 5 cm trở lên:
(i) Phải mổ tạo hình niệu quản không có biến chứng: tỷ lệ tổn thương là 26 - 30%.
(ii) Phải mổ tạo hình niệu quản có biến chứng: Tỷ lệ đoạn (i).(2) Mục 2.5.2 này cộng lùi tỷ lệ biến chứng.
- Tổn thương bàng quang đã phẫu thuật kết quả tốt: tỷ lệ tổn thương là 26 - 30%.
- Tổn thương bàng quang sau điều trị có di chứng: "hội chứng bàng quang nhỏ" (dung tích dưới 100 ml): tỷ lệ tổn thương là 41 - 45%.
- Tạo hình bàng quang mới: tỷ lệ tổn thương là 45%.
- Đặt dẫn lưu bàng quang vĩnh viễn: tỷ lệ tổn thương là 61%.
- Điều trị kết quả tốt: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
- Phục hồi không tốt phải nong hoặc can thiệp tạo hình lại có kết quả: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
- Phục hồi không tốt phải nong hoặc can thiệp tạo hình lại không kết quả: tỷ lệ tổn thương là 41 - 45%.
- Điều trị kết quả tốt: tỷ lệ tổn thương là 1 - 5%.
- Có biến chứng rò bàng quang - âm đạo hay niệu đạo, trực tràng:
+ Phẫu thuật kết quả tốt: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
+ Phải mổ lại lần hai kết quả hạn chế: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
+ Mổ lại trên hai lần nhưng không kết quả: tỷ lệ tổn thương là 51 - 55%.
- Mất một bên: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
- Mất cả hai bên: tỷ lệ tổn thương là 36 - 40%.
- Mất một phần dương vật: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
- Mất hoàn toàn dương vật: tỷ lệ tổn thương là 41%.
- Sẹo dương vật:
+ Gây co kéo dương vật: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
+ Lốc da dương vật phải ghép da kết quả tốt: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
+ Lóc da dương vật phải ghép da kết quả không tốt: tỷ lệ tổn thương là 21%.
- Đã có con: tỷ lệ tổn thương là 41%.
- Chưa có con: tỷ lệ tổn thương là 51 - 55%.
- Mất một vú: tỷ lệ tổn thương là 26 - 30%.
- Mất hai vú: tỷ lệ tổn thương là 41 - 45%.
- Đứt một bên: tỷ lệ tổn thương là 5 - 9%.
- Đứt cả hai bên:
+ Đã có con: tỷ lệ tổn thương là 15%.
+ Chưa có con: tỷ lệ tổn thương là 36 - 40%.
- Trên 50 tuổi: tỷ lệ tổn thương là 21%.
- Dưới 50 tuổi: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP (Phần 11).