PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
Bài viết tiếp tục trình bày Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
Cách tính số tiền bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp tổn thương bộ phận:
Số tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
Tỷ lệ tổn thương bộ phận được xác định cụ thể trong các trường hợp như sau:
(i) Tổn thương tủy toàn bộ kiểu khoanh đoạn:
- Tổn thương nón tủy không hoàn toàn: tỷ lệ tổn thương là 36 - 40%.
- Tổn thương nón tủy toàn bộ (mất cảm giác vùng đáy chậu, rối loạn cơ tròn, không liệt hai chi dưới) : tỷ lệ tổn thương là 55%.
- Tổn thương tủy thắt lưng toàn bộ kiểu khoanh đoạn: tỷ lệ tổn thương là 96%.
- Tổn thương tủy ngực toàn bộ kiểu khoanh đoạn: tỷ lệ tổn thương là 97%.
- Tổn thương tủy cổ toàn bộ kiểu khoanh đoạn: tỷ lệ tổn thương là 99%.
- Tổn thương nửa tủy toàn bộ (hội chứng Brown-Sequard, tủy cổ C4 trở lên): tỷ lệ tổn thương là 89%.
(ii) Tổn thương tủy gây liệt đơn thuần: Tỷ lệ tính theo Mục 2.1.4.2 của bài viết.
(iii) Tổn thương tủy gây mất cảm giác kiểu đường dẫn truyền:
- Tổn thương tủy gây giảm cảm giác (nông hoặc sâu) một bên từ ngực trở xuống: tỷ lệ tổn thương là 26 - 30%.
- Tổn thương tủy gây mất hoàn toàn cảm giác (nông hoặc sâu) một bên từ ngực trở xuống (dưới khoanh đoạn ngực T5): tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
- Tổn thương tủy gây giảm cảm giác (nông hoặc sâu) nửa người: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
- Tổn thương tủy gây mất hoàn toàn cảm giác (nông hoặc sâu) nửa người: tỷ lệ tổn thương là 45%.
Danh sách văn bản Trung ương mới nhất [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Tổn thương không hoàn toàn một rễ (trừ các rễ C4, C5, C6, C7, C8, T1, L5, S1) một bên: tỷ lệ tổn thương là 3 - 5%.
- Tổn thương hoàn toàn một rễ (trừ các rễ C4, C5, C6, C7, C8, T1, L5, S1) một bên: tỷ lệ tổn thương là 9%.
- Tổn thương không hoàn toàn một trong các rễ: C4, C5, C6, C7, C8, T1 một bên: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
- Tổn thương hoàn toàn một trong các rễ: C4, C5, C6, C7, C8, T1 một bên: tỷ lệ tổn thương là 21%.
- Tổn thương không hoàn toàn một trong các rễ: L5, S1 một bên: tỷ lệ tổn thương là 16 - 20%.
- Tổn thương hoàn toàn một trong các rễ: L5, S1 một bên: tỷ lệ tổn thương là 26 - 30%.
- Tổn thương không hoàn toàn đuôi ngựa (có rối loạn cơ tròn): tỷ lệ tổn thương là 61 - 65%.
- Tổn thương hoàn toàn đuôi ngựa: tỷ lệ tổn thương là 90%.
- Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cổ: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
- Tổn thương hoàn toàn đám rối thần kinh cổ: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
- Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất giữa: tỷ lệ tổn thương là 26 - 30%.
- Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất dưới: tỷ lệ tổn thương là 46 - 50%.
- Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất trên: tỷ lệ tổn thương là 51 - 55%.
- Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì trước trong: tỷ lệ tổn thương là 46 - 50%.
- Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì trước ngoài: tỷ lệ tổn thương là 46 - 50%.
- Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì sau: tỷ lệ tổn thương là 51 - 55%.
- Tổn thương hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay: tỷ lệ tổn thương là 65%.
- Tổn thương không hoàn toàn đám rối thắt lưng (có tổn thương thần kinh đùi): tỷ lệ tổn thương là 26 - 30%.
- Tổn thương hoàn toàn đám rối thắt lưng: tỷ lệ tổn thương là 41 - 45%.
- Tổn thương không hoàn toàn đám rối cùng: tỷ lệ tổn thương là 36 - 40%.
- Tổn thương hoàn toàn đám rối cùng: tỷ lệ tổn thương là 61%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP (Phần 4).