PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày về mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng năm 2023 như sau:
Theo Mục II của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc đối với công trình xây dựng được bảo hiểm có bao gồm công việc lắp đặt và chi phí thực hiện phần công việc lắp đặt chiếm từ 50% trở lên tổng giá trị hạng mục công trình xây dựng được bảo hiểm như sau:
Mức phí bảo hiểm bảo hiểm bắt buộc (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) tính theo giá trị hạng mục công trình, loại thiết bị lắp đặt vào công trình như sau:
Công trình dân dụng bao gồm:
- Nhà ở: Các tòa nhà chung cư, nhà ở tập thể khác cấp III trở lên.
- Công trình công cộng:
+ Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu cấp III trở lên.
+ Công trình y tế cấp III trở lên.
+ Công trình thể thao: Sân vận động; nhà thi đấu (các môn thể thao); bể bơi; sân thi đấu các môn thể thao có khán đài cấp III trở lên.
+ Công trình văn hóa: Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; các công trình di tích; bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày; tượng đài ngoài trời; công trình vui chơi giải trí; công trình văn hóa tập trung đông người và các công trình khác có chức năng tương đương cấp III trở lên.
+ Công trình thương mại: Trung lâm thương mại, siêu thị cấp III trở lên; nhà hàng, cửa hàng ăn uống, giải khát và các cơ sở tương tự cấp II trở lên.
+ Công trình dịch vụ: Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; khu nghỉ dưỡng; biệt thự lưu trú; căn hộ lưu trú và các cơ sở tương tự; bưu điện, bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác cấp III trở lên.
+ Công trình trụ sở, văn phòng làm việc: Các tòa nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc cấp III trở lên.
+ Các công trình đa năng hoặc hỗn hợp: Các tòa nhà, kết cấu khác sử dụng đa năng hoặc hỗn hợp khác cấp III trở lên.
+ Công trình phục vụ dân sinh khác: Các tòa nhà hoặc kết cấu khác được xây dựng phục vụ dân sinh cấp II trở lên.
Mức phí bảo hiểm bắt buộc đối với các công trình dân dụng nêu trên:
- Lắp đặt nói chung: mức phí bảo hiểm là 1,9‰ với mức khấu trừ loại M.
Thiết bị sưởi: mức phí bảo hiểm là 1,7‰ với mức khấu trừ loại M.
Thiết bị điều hoà không khí: mức phí bảo hiểm là 2,0‰ với mức khấu trừ loại M.
Thang máy nâng và thang máy cuốn: mức phí bảo hiểm là 1,9‰ với mức khấu trừ loại M.
Thiết bị bếp: mức phí bảo hiểm là 2,3‰ với mức khấu trừ loại M.
Thiết bị y tế: mức phí bảo hiểm là 2,0‰ với mức khấu trừ loại M.
Thiết bị khử trùng: mức phí bảo hiểm là 2,0‰ với mức khấu trừ loại M.
Thiết bị làm lạnh: mức phí bảo hiểm là 1,7‰ với mức khấu trừ loại M.
Thiết bị ánh sáng: mức phí bảo hiểm là 1,7‰ với mức khấu trừ loại M.
Rạp chiếu phim, phòng quay truyền hình, quay phim: mức phí bảo hiểm là 1,9‰ với mức khấu trừ loại M.
Cáp treo: mức phí bảo hiểm là 4,0‰ với mức khấu trừ loại N.
Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn thi hành còn hiệu lực |
Mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng 2023
(Ảnh minh họa)
Công trình sản xuất vật liệu, sản phẩm xây dựng cấp III trở lên
- Ngành vật liệu xây dựng nói chung: mức phí bảo hiểm là 2,3‰ với mức khấu trừ loại N.
- Nhà máy xi-măng: mức phí bảo hiểm là 2,6‰ với mức khấu trừ loại N.
- Nhà máy bê tông: mức phí bảo hiểm là 2,3‰ với mức khấu trừ loại N.
- Nhà máy gạch: mức phí bảo hiểm là 2,6‰ với mức khấu trừ loại N.
- Nhà máy clinke: mức phí bảo hiểm là 2,4‰ với mức khấu trừ loại N.
- Nhà máy ngói, tấm lợp fibro xi-măng: mức phí bảo hiểm là 3,0‰ với mức khấu trừ loại N.
- Nhà máy gạch ốp lát: mức phí bảo hiểm là 2,7‰ với mức khấu trừ loại N.
Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo cấp III trở lên
- Sắt và thép:
+ Nhà máy luyện kim: mức phí bảo hiểm là 3,2‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Nhà máy luyện gang (sản xuất gang thỏi): mức phí bảo hiểm là 3,4‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Nhà máy sản xuất phôi thép: mức phí bảo hiểm là 3,4‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Nhà máy cán thép nói chung: mức phí bảo hiểm là 3,1‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Nhà máy cán thép - cán nóng: mức phí bảo hiểm là 3,2‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Nhà máy cán thép - cán nguội (Thép tấm cỡ mỏng): mức phí bảo hiểm là 3,2‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Xưởng đúc: mức phí bảo hiểm là 2,9‰ với mức khấu trừ loại N.
- Các kim loại không chứa sắt:
+ Nhà máy luyện kim nói chung: mức phí bảo hiểm là 3,4‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Nhà máy luyện nhôm: mức phí bảo hiểm là 3,2‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Nhà máy cán nói chung: mức phí bảo hiểm là 3,1‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Nhà máy cán nóng: mức phí bảo hiểm là 3,1‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Nhà máy cán nguội: mức phí bảo hiểm là 2,9‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Xưởng đúc: mức phí bảo hiểm là 2,9‰ với mức khấu trừ loại N.
- Công nghiệp sản xuất kim loại khác: mức phí bảo hiểm là 3,4‰ với mức khấu trừ loại N.
Mời Quý khách xem chi tiết >> Mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng 2023 (Phần 8).