PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày về mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng năm 2023 như sau:
Theo Mục I của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc đối với công trình xây dựng được bảo hiểm không bao gồm phần công việc lắp đặt hoặc có bao gồm phần công việc lắp đặt nhưng chi phí thực hiện phần công việc lắp đặt thấp hơn 50% tổng giá trị hạng mục công trình xây dựng được bảo hiểm được quy định như sau:
Mức phí bảo hiểm bắt buộc (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) tính theo giá trị công trình xây dựng đối với:
- Công trình cấp nước cấp II trở lên:
+ Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch: mức phí bảo hiểm là 3,0‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Trạm bơm nước thô hoặc nước sạch hoặc tăng áp (gồm cả trạm bơm và bể chứa nếu trạm bơm đặt trên bể chứa): mức phí bảo hiểm là 2,0‰ với mức khấu trừ loại N.
- Công trình thoát nước cấp II trở lên:
+ Hồ điều hòa: mức phí bảo hiểm là 5,0‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Trạm bơm nước mưa (gồm cả trạm bơm và bể chứa nếu trạm bơm đặt trên bể chứa): mức phí bảo hiểm là 3,0‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Công trình xử lý nước thải: mức phí bảo hiểm là 3,0‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Trạm bơm nước thải (gồm cả trạm bơm và bể chứa nếu trạm bơm đặt trên bể chứa): mức phí bảo hiểm là 3,0‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Công trình xử lý bùn: mức phí bảo hiểm là 4,0‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Xây dựng mới hoặc cải tạo hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư có chiều dài công trình từ 10 km trở lên: mức phí bảo hiểm là 2,5‰ với mức khấu trừ loại N.
- Công trình xử lý chất thải rắn cấp II trở lên:
+ Cơ sở xử lý chất thải rắn thông thường: mức phí bảo hiểm là 2,5‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn nguy hại có công suất từ 10 tấn/ngày trở lên: mức phí bảo hiểm là 2,5‰ với mức khấu trừ loại N.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động cấp III trở lên:
Nhà, trạm viễn thông, cột ăng ten, cột treo cáp: mức phí bảo hiểm là 2,5‰ với mức khấu trừ loại N.
- Nhà tang lễ; cơ sở hỏa táng cấp II trở lên: Mức phí bảo hiểm là 1,0‰ với mức khấu trừ loại N.
- Nhà để xe (ngầm và nổi), cống, bể, hào, hầm tuy nen kỹ thuật cấp II trở lên:
+ Bãi đỗ xe ngầm: mức phí bảo hiểm là 4,5‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Bãi đỗ xe nổi: mức phí bảo hiểm là 1,2‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Cống, bể, hào, hầm tuy nen kỹ thuật: mức phí bảo hiểm là 1,5‰ với mức khấu trừ loại N.
Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn thi hành còn hiệu lực |
Mức phí bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP
(Ảnh minh họa)
- Đường bộ:
+ Đường ô tô cao tốc mọi cấp: mức phí bảo hiểm là 4,0‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Đường ô tô, đường trong đô thị cấp III trở lên: mức phí bảo hiểm là 2,5‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Bến phà cấp III trở lên: mức phí bảo hiểm là 5,0‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Bến xe; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ; trạm thu phí; trạm dừng nghỉ cấp III trở lên: mức phí bảo hiểm là 2,0‰ với mức khấu trừ loại N.
- Đường sắt:
+ Đường sắt mọi cấp: Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (đường sắt trên cao); đường sắt quốc gia; đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương: mức phí bảo hiểm là 4,0‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Ga hành khách cấp III trở lên: mức phí bảo hiểm là 2,0‰ với mức khấu trừ loại N.
- Cầu cấp III trở lên:
+ Cầu đường bộ: mức phí bảo hiểm là 6,0‰ (đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1‰ phí bảo hiểm) với mức khấu trừ loại N.
+ Cầu bộ hành: mức phí bảo hiểm là 2,0‰ (đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1 ‰ phí bảo hiểm) với mức khấu trừ loại N.
+ Cầu đường sắt: mức phí bảo hiểm là 6,0‰ (đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1 ‰ phí bảo hiểm) với mức khấu trừ loại N.
+ Cầu phao: mức phí bảo hiểm là 6,0‰ (đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1 ‰ phí bảo hiểm) với mức khấu trừ loại N.
- Hầm:
+ Hầm cấp III trở lên: hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ: mức phí bảo hiểm là 11,0‰ với mức khấu trừ loại N.
+Hầm tàu điện ngầm (Metro) mọi cấp: mức phí bảo hiểm là 11,0‰ với mức khấu trừ loại N.
- Công trình đường thủy nội địa cấp II trở lên:
+ Cảng, bến thủy nội địa (cho hành khách): mức phí bảo hiểm là 7,0‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tầu (bao gồm cả phao tiêu, công trình chính trị): mức phí bảo hiểm là 8,0‰ với mức khấu trừ loại N.
- Công trình hàng hải:
+ Bến cảng biển, bến phà (cho hành khách) cấp III trở lên: mức phí bảo hiểm là 10,0‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Công trình hàng hải khác cấp II trở lên: mức phí bảo hiểm là 10,0‰ với mức khấu trừ loại N.
- Công trình hàng không:
Nhà ga hàng không; khu bay (bao gồm cả các công trình bảo đảm hoạt động bay): mức phí bảo hiểm là 3,0‰ với mức khấu trừ loại N.
- Tuyến cáp treo và nhà ga:
+ Để vận chuyển người mọi cấp: mức phí bảo hiểm là 5,0‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Để vận chuyển hàng hóa cấp II trở lên: mức phí bảo hiểm là 4,0‰ với mức khấu trừ loại N.
- Công trình thủy lợi:
+ Công trình cấp nước cấp II trở lên: mức phí bảo hiểm là 5,0‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Hồ chứa nước cấp III trở lên: mức phí bảo hiểm là 8,0‰ với mức khấu trừ loại N.
+ Đập ngăn nước và các công trình thủy lợi chịu áp khác cấp III trở lên: mức phí bảo hiểm là 10,0‰ với mức khấu trừ loại N.
- Công trình đê điều mọi cấp: mức phí bảo hiểm là 10,0‰ với mức khấu trừ loại N.
(*) Ghi chú:
M, N là các ký hiệu về loại mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại Mục 1.1.2 của bài viết.
Mời Quý khách xem tiếp tục >> Mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng 2023 (Phần 6).