PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày về mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng năm 2023 như sau:
Theo Mục I của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc đối với công trình xây dựng được bảo hiểm không bao gồm phần công việc lắp đặt hoặc có bao gồm phần công việc lắp đặt nhưng chi phí thực hiện phần công việc lắp đặt thấp hơn 50% tổng giá trị hạng mục công trình xây dựng được bảo hiểm được quy định như sau:
Mức phí bảo hiểm bắt buộc (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) tính theo giá trị công trình xây dựng đối với:
...
Công trình công nghiệp nhẹ cấp III trở lên
- Công trình sản xuất, chế biến thực phẩm:
+ Cơ sở sơ chế, chế biến lương thực, thực phẩm có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 1,8‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung có công suất từ 200 gia súc/ngày trở lên; 3.000 gia cầm/ngày trở lên: mức phí bảo hiểm là 1,8‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở chế biến thủy sản, bột cá, các phụ phẩm thủy sản có công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 1,8‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở sản xuất đường có công suất từ 10.000 tấn đường/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 1,8‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở sản xuất cồn, rượu có công suất từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 1,8‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở sản xuất bia, nước giải khát có công suất từ 10.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 1,8‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở sản xuất bột ngọt có công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 1,8‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở sản xuất, chế biến sữa có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 1,8‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở sản xuất, chế biến dầu ăn có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 1,8‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở sản xuất bánh, kẹo có công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 1,8‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở sản xuất nước lọc, nước tinh khiết đóng chai có công suất từ 2.000 m3 nước/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 1,8‰ với mức khấu trừ loại M.
Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn thi hành còn hiệu lực |
Mức phí bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP
(Ảnh minh họa)
- Công trình chế biến nông sản:
+ Cơ sở sản xuất thuốc lá điếu, cơ sở chế biến nguyên liệu thuốc lá có công suất từ 100.000.000 điếu/năm trở lên hoặc có công suất từ 1.000 tấn nguyên liệu/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 1,5‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở sản xuất, chế biến nông, sản, tinh bột các loại có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ sản xuất, chế biến khô hoặc có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ sản xuất, chế biến ướt: mức phí bảo hiểm là 1,5‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở chế biến chè, hạt điều, ca cao, cà phê, hạt tiêu công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ chế biến khô hoặc có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ chế biến ướt: mức phí bảo hiểm là 1,5‰ với mức khấu trừ loại M.
- Công trình chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ:
+ Cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ tự nhiên có công suất từ 3.000 m3 sản phẩm/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 2,0‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ 100.000 m2/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 2,0‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích kho, bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên: mức phí bảo hiểm là 2,0‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Nhà máy sản xuất bóng đèn, phích nước có công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 1,5‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Nhà máy sản xuất đồ gốm sứ, thủy tinh có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm hoặc 10.000 sản phẩm/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 1,2‰ với mức khấu trừ loại M.
- Công trình sản xuất giấy và văn phòng phẩm:
+ Cơ sở sản xuất bột giấy và giấy từ nguyên liệu thô có công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 2,0‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở sản xuất giấy, bao bì cát tông từ bột giấy hoặc phế liệu có công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 2,0‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở sản xuất văn phòng phẩm có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 2,0‰ với mức khấu trừ loại M.
- Công trình về dệt nhuộm và may mặc:
+ Cơ sở nhuộm, dệt có nhuộm: mức phí bảo hiểm là 1,5‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở dệt không nhuộm có công suất từ 10.000.000 m2 vải/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 1,2‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở sản xuất và gia công các sản phẩm dệt, may có công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên nếu có công đoạn giặt tẩy hoặc có Công suất từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên nếu không có công đoạn giặt tẩy: mức phí bảo hiểm là 1,2‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở giặt là công nghiệp công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 1,2‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở sản xuất sợi tơ tằm, sợi bông, sợi nhân tạo có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 1,2‰ với mức khấu trừ loại M.
- Cơ sở chăn nuôi và chế biến thức ăn chăn nuôi:
+ Cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 1,0‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở nuôi trồng thủy sản có diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên, riêng các dự án nuôi quảng canh từ 50 ha trở lên: mức phí bảo hiểm là 4,0‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm có quy mô chuồng trại từ 1.000 m2 trở lên: cơ sở chăn nuôi, chăm sóc động vật hoang dã tập trung có quy mô chuồng trại từ 500 m2 trở lên: mức phí bảo hiểm là 1,0‰ với mức khấu trừ loại M.
- Công trình công nghiệp nhẹ khác:
+ Cơ sở chế biến cao su, mủ cao su có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 1,5‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở sản xuất các sản phẩm trang thiết bị y tế từ nhựa và cao su y tế có công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 1,5‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở sản xuất giầy dép có công suất từ 1.000.000 đôi/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 1,5‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở sản xuất săm lốp cao su các loại (riêng cơ sở sản xuất săm lốp cao su ô tô, máy kéo có công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên; cơ sở sản xuất săm lốp cao su xe đạp, xe máy có công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên): mức phí bảo hiểm là 1,8‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Dự án xây dựng cơ sở sản xuất mực in, vật liệu ngành in khác có công suất từ 500 tấn mực in và từ 1.000 sản phẩm/năm trở lên đối với các vật liệu ngành in khác: mức phí bảo hiểm là 1,8‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở sản xuất ắc quy, pin có công suất từ 50.000 KWh/năm trở lên hoặc từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 2,5‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở thuộc da: mức phí bảo hiểm là 1,8‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở sản xuất gas CO2 chiết nạp hóa lỏng, khí công nghiệp có công suất từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 2,5‰ với mức khấu trừ loại M.
+ Cơ sở phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu: mức phí bảo hiểm là 3,0‰ với mức khấu trừ loại M.
(*) Ghi chú:
M, N là các ký hiệu về loại mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại Mục 1.1.2 của bài viết.
Mời Quý khách xem tiếp tục >> Mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng 2023 (Phần 5).