PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày về mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng năm 2023 như sau:
>> Mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng 2023
>> Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc 2023 (Phần 7)
Theo Mục I của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc đối với công trình xây dựng được bảo hiểm không bao gồm phần công việc lắp đặt hoặc có bao gồm phần công việc lắp đặt nhưng chi phí thực hiện phần công việc lắp đặt thấp hơn 50% tổng giá trị hạng mục công trình xây dựng được bảo hiểm được quy định như sau:
Mức phí bảo hiểm bắt buộc (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) tính theo giá trị công trình xây dựng đối với:
Công trình sản xuất vật liệu, sản phẩm xây dựng cấp III trở lên
- Cơ sở sản xuất xi măng; sản xuất clinke công suất từ 100.000 tấn clinke/năm trở lên; cơ sở sản xuất gạch, ngói, tấm lợp fibro xi măng có công suất từ 100 triệu viên gạch, ngói quy chuẩn/năm trở lên hoặc 500.000 m2 tấm lợp fibro xi măng/năm trở lên; cơ sở sản xuất gạch ốp lát các loại có công suất từ 500.000 m2/năm trở lên; cơ sở sản xuất nguyên vật liệu xây dựng khác có công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; cơ sở sản xuất bê tông nhựa nóng, bê tông thương phẩm và các loại có công suất từ 100 tấn sản phẩm/ngày trở lên: mức phí bảo hiểm là 2,6 ‰ với mức khấu trừ loại M.
- Các loại mỏ khai thác vật liệu xây dựng cấp III trở lên: mức phí bảo hiểm là 2,6‰ với mức khấu trừ loại M.
- Các công trình sản xuất vật liệu xây dựng cấp III trở lên khác: mức phí bảo hiểm là 2,4‰ với mức khấu trừ loại M.
Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn thi hành còn hiệu lực |
Mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP
(Ảnh minh họa)
Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo cấp III trở lên
- Cơ sở cán, kéo kim loại có công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 1,9‰ với mức khấu trừ loại M.
- Nhà máy luyện kim có sử dụng nguyên liệu là phế liệu hoặc có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với dự án sử dụng nguyên liệu khảo: mức phí bảo hiểm là 2,1‰ với mức khấu trừ loại M.
- Cơ sở sản xuất, sửa chữa, công-ten-nơ, rơ moóc có năng lực sản xuất từ 500 công-ten-nơ, rơ moóc/năm trở lên hoặc có năng lực sửa chữa từ 2.500 công-ten-nơ, rơ moóc/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 2,1‰ với mức khấu trừ loại M.
- Cơ sở đóng mới, sửa chữa, lắp ráp đầu máy, toa xe; cơ sở sản xuất, sửa chữa, lắp ráp xe máy, ô tô có công suất từ 5.000 xe máy/năm trở lên hoặc có công suất từ 500 ô tô/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 1,9‰ với mức khấu trừ loại M.
- Cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy cho tàu có trọng tải từ 1.000 DWT trở lên: mức phí bảo hiểm là 2,1‰ với mức khấu trừ loại N.
- Cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị công cụ có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 1,9‰ với mức khấu trừ loại M.
- Cơ sở mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 1,9‰ với mức khấu trừ loại M.
- Cơ sở sản xuất nhôm, thép định hình có công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 2,3‰ với mức khấu trừ loại N.
- Nhà máy luyện kim và cơ khí chế tạo cấp III trở lên khác: mức phí bảo hiểm là 2,3‰ với mức khấu trừ loại N.
Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản cấp III trở lên
- Công trình khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hóa chất chất độc hại, vật liệu nổ công nghiệp) có khối lượng mỏ (khoáng sản, đất đá thải) từ 50.000 m3 nguyên khai/năm trở lên hoặc có tổng khối lượng mỏ (khoáng sản, đất đá thải) từ 1.000.000 m3 nguyên khối trở lên: mức phí bảo hiểm là 2,3‰ với mức khấu trừ loại N.
- Công trình khai thác cát, sỏi quy mô từ 50.000 m3 vật liệu nguyên khai/năm trở lên; công trình khai thác vật liệu san lấp mặt bằng quy mô từ 100.000 m3 vật liệu nguyên khai/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 2,3‰ với mức khấu trừ loại N.
- Công trình chế biến khoáng sản rắn không sử dụng hóa chất độc hại có công suất từ 50.000 m3 sản phẩm/năm trở lên hoặc có tổng lượng đất đá thải ra từ 500.000 m3/năm trở lên: mức phí bảo hiểm là 2,3‰ với mức khấu trừ loại N.
- Công trình khai thác nước cấp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt có công suất khai thác từ 3.000 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước dưới đất hoặc có công suất khai thác từ 50.000 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước mặt: mức phí bảo hiểm là 2,5‰ với mức khấu trừ loại N.
- Công trình khai thác nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất) có công suất khai thác từ 200 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng để đóng chai hoặc có công suất khai thác từ 500 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng cho mục đích khác: mức phí bảo hiểm là 2,5‰ với mức khấu trừ loại N.
- Các công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản cấp III trở lên khác: mức phí bảo hiểm là 4,0‰ với mức khấu trừ loại N.
Công trình dầu khí cấp III trở lên
- Nhà máy lọc dầu, chế biến khí cấp III trở lên; nhà máy lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn), sản xuất sản phẩm hóa dầu, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên; tuyến đường ống dẫn dầu, khí có chiều dài từ 20 km trở lên; xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu, khí; khu trung chuyển dầu, khí: mức phí bảo hiểm là 5,0‰ với mức khấu trừ loại M.
- Kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh xăng dầu có dung tích chứa từ 200 m3 trở lên: mức phí bảo hiểm là 3,0‰ với mức khấu trừ loại M.
(*) Ghi chú:
M, N là các ký hiệu về loại mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại Mục 1.1.2 của bài viết.
Mời Quý khách xem tiếp tục >> Mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng 2023 (Phần 3).