Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp. Hằng tháng người lao động và doanh nghiệp cũng phải trích đóng bảo hiểm thất nghiệp. Vậy, mức đóng bảo hiểm thất nghiệp năm 2022 như thế nào?
>> Người nước ngoài có được tham gia BHYT hộ gia đình không?
>> Thủ tục nhận tiền hỗ trợ đối với NLĐ ngừng việc theo Quyết định 1330
Ảnh minh họa
1. Đối tượng đóng bảo hiểm thất nghiệp?
Căn cứ Điều 43 Luật Việc làm 2013, việc đóng bảo hiểm thất nghiệp là trách nhiệm của cả người lao động và người sử dụng lao động:
(1) Người lao động:
Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động nêu thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Người lao động thuộc đối tượng trên đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
(2) Người sử dụng lao động:
Bao gồm:
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 57 Luật Việc làm 2013, tiền đóng bảo hiểm thất nghiệp được tính theo công thức sau:
Mức đóng của doanh nghiệp | = | 1% | x | Quỹ tiền lương tháng của người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp |
Ngày 24/9/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 116/NQ-CP để hỗ trợ người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi Covid-19.
Căn cứ Nghị quyết này, người sử dụng lao động quy định tại Điều 43 của Luật Việc làm (không bao gồm các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên) đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp trước ngày 01 tháng 10 năm 2021.
- Mức giảm đóng: Người sử dụng lao động được giảm mức đóng từ 1% xuống bằng 0% quỹ tiền lương tháng của những người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
- Thời gian thực hiện giảm mức đóng: 12 tháng, kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2022.
Như vậy, tỷ lệ được trích từ quỹ tiền lương để đóng bảo hiểm thất nghiệp của doanh nghiệp trong năm 2021 sẽ được xác định như sau:
Thời gian | Tỷ lệ đóng của người sử dụng lao động | |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên | Tổ chức, cơ quan, đơn vị khác | |
Từ 01/10/2021- 30/9/2022 | 1% | 0% |
Từ 01/10/2022 trở đi | 1% | 1% |
Theo điểm a khoản 1 Điều 57 Luật Việc làm, mỗi tháng, người lao động sẽ phải trích đóng bảo hiểm thất nghiệp với mức sau:
Mức đóng của người lao động | = | 1% | x | Tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp |
Trong đó, tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp cũng chính là tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của người lao động (theo Điều 58 Luật Việc làm năm 2013). Cụ thể:
* Người lao động theo chế độ tiền lương mà Nhà nước quy định:
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp gồm: tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề; bao gồm cả cả hệ số chênh lệch bảo lưu theo quy định của pháp luật về tiền lương.
* Người lao động theo chế độ tiền lương do doanh nghiệp quyết định:
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp gồm:
+ Mức lương.
+ Phụ cấp lương.
+ Các khoản bổ sung khác xác định được mức cụ thể, được trả thường xuyên cùng với lương trong hợp đồng lao động.
Điều 58 Luật Việc làm 2013, mức tiền lương tối đa đóng bảo hiểm thất nghiệp như sau:
* Người lao động theo chế độ tiền lương mà Nhà nước quy định:
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa = 20 x Lương cơ sở
Trong đó, mức lương cơ sở 2022 sẽ là 1,49 triệu đồng/tháng, mức lương này được thực hiện từ ngày 01/7/2019 đến nay.
* Người lao động theo chế độ tiền lương do doanh nghiệp quyết định:
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa = 20 x Lương tối thiểu vùng
Mức lương tối thiểu vùng 2022 quy định tại đây:
Theo đó, mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa được xác định theo bảng sau:
Đối tượng | Tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa | Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa | |
Người lao động theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định | 29.800.000 đồng/tháng | 298.000 đồng/tháng | |
Người lao động theo chế độ tiền lương do doanh nghiệp quyết định | Vùng I | 88.400.000 đồng/tháng | 884.000 đồng/tháng |
Vùng II | 78.400.000 đồng/tháng | 784.000 đồng/tháng | |
Vùng III | 78.400.000 đồng/tháng | 686.000 đồng/tháng | |
Vùng IV | 61.400.000 đồng/tháng | 686.000 đồng/tháng |
Trên đây là Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp 2022. Nếu còn thắc mắc khác, độc giả vui lòng để lại câu hỏi tại đây.