Dưới đây là Mẫu tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT TK1-ST và quy định điều chỉnh thông tin tham gia BHXH.
>> Đảm bảo quyền lợi BHXH đối với người đi xuất khẩu lao động từ 01/07/2025
>> Từ 2025 xóa bỏ địa giới hành chính theo tỉnh trong khám chữa bệnh BHYT
Mẫu TK1-TS (Mẫu tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT) ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 (được sửa đổi, bổ sung bởi Mục III Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023).
Theo đó, Mẫu tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT TK1-ST mới nhất hiện nay là Mẫu tờ khai được ban hành kèm theo Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023.
Mẫu TK1-TS |
Tổng hợp toàn bộ biểu mẫu về quy trình giải quyết hưởng chế độ BHXH mới nhất |
Mẫu TK1-TS, Mẫu tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT
(Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 98 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, quy định điều chỉnh thông tin tham gia BHXH như sau:
1. Người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản với cơ quan bảo hiểm xã hội khi có thay đổi thông tin tham gia bảo hiểm xã hội.
2. Hồ sơ điều chỉnh thông tin cá nhân của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bao gồm:
a) Tờ khai điều chỉnh thông tin cá nhân;
b) Sổ bảo hiểm xã hội;
c) Bản sao giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến việc điều chỉnh thông tin cá nhân theo quy định của pháp luật.
3. Đối tượng thực hiện kê khai Mẫu tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT TK1-TS
Căn cứ tờ khai ban hành kèm theo Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023, quy định đối tượng phải thực hiện kê khai mẫu tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT được xác định bao gồm:
(i) Người tham gia BHXH bắt buộc, BHYT.
(ii) Hoặc cha/mẹ/người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi).
Căn cứ Điều 31 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 2 Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023), người lao động có trách nhiệm cung cấp thông tin, kê khai đầy đủ hồ sơ, nộp cho đơn vị quản lý hoặc cơ quan BHXH theo quy định của pháp luật làm căn cứ xác định đối tượng tham gia, số tiền đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNTĐ, BNN, cụ thể:
(i) Người tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.
(ii) Người đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại tiết a, c, d điểm 1.7 khoản 1 Điều 4 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017.
(iii) Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
(iv) Người lao động và người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc còn thiếu tối đa 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc trợ cấp tuất hằng tháng.
(v) Người tham gia BHXH tự nguyện
(vi) Người chỉ tham gia BHYT.
|