Thông tư 01/2025/TT-BLĐTBXH ngày 10/01/2025, ban hành công thức và mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập đã đóng BHXH năm 2025 (chính thức áp dụng kể từ ngày 28/02/2025).
>> 03 nguyên tắc khi bồi thường bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
>> Danh mục bệnh được sử dụng phiếu chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giá trị sử dụng 01 năm
Ngày 10/01/2025, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư 01/2025/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) mới nhất 2025.
Căn cứ Điều 1 Thông tư 01/2025/TT-BLĐTBXH, quy định về đối tượng áp dụng công thức và mức điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH mới nhất. Cụ thể gòm những đối tượng sau đây:
(i) Đối tượng điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 Nghị định 115/2015/NĐ-CP bao gồm:
- Trong thời gian từ ngày 01/01/2025 đến ngày 31/12/2025: Người thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định bắt đầu tham gia BHXH từ ngày 01/01/2016 trở đi, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, BHXH một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần.
- Trong thời gian từ ngày 01/01/2025 đến ngày 31/12/2025: Người đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần.
(ii) Trong thời gian từ ngày 01/01/2025 đến ngày 31/12/2025: Đối tượng điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng BHXH theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 134/2015/NĐ-CP là người tham gia BHXH tự nguyện hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, BHXH một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 và khoản 1 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BLĐTBXH, thì công thức điều chỉnh tiền lương, thu nhập tháng đã đóng BHXH áp dụng với từng đối tượng như sau:
1.2.1. Công thức điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH với nhóm đối tượng tại khoản (i) Mục 1.1
Công thức điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH với nhóm đối tượng thuộc khoản (i) Mục 1.1 bài viết này được quy định như sau:
Tiền lương tháng đóng BHXH sau điều chỉnh từng năm |
= |
Tổng tiền lương tháng đóng BHXH của từng năm |
x |
Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH của năm tương ứng |
Cụ thể, theo đó mức điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH của năm tương ứng áp dụng đối với đối tượng này thực hiện theo Mục 2.1 bài viết này.
Tổng hợp biểu mẫu về quy trình giải quyết hưởng chế độ BHXH mới nhất |
Công thức và mức điều chỉnh tiền lương, thu nhập tháng đã đóng BHXH mới nhất từ ngày 28/02/2025
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
1.2.2. Công thức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng BHXH với nhóm đối tượng tại khoản (i) Mục 1.1
Công thức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng BHXH với nhóm đối tượng thuộc khoản (ii) Mục 1.1 bài viết này được quy định như sau:
Thu nhập tháng đóng BHXH tự nguyện sau điều chỉnh của từng năm |
= |
Tổng thu nhập tháng đóng BHXH của từng năm |
x |
Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng BHXH của năm tương ứng |
Cụ thể, theo đó mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng BHXH của năm tương ứng áp dụng đối với đối tượng này thực hiện theo Mục 2.2 bài viết này.
Theo đó, mức điều chỉnh tiền lương, thu nhập tháng đã đóng BHXH mới nhất được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 2 và khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BLĐTBXH. Cụ thể gồm có những nội dung dưới đây:
Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH của năm tương ứng, áp dụng đối với nhóm đối tượng quy định tại khoản (i) Mục 1.1 bài viết này được thực hiện theo Bảng 2.1 sau đây:
Năm |
Trước 1995 |
1995 |
1996 |
1997 |
1998 |
1999 |
2000 |
2001 |
2002 |
2003 |
2004 |
Mức điều chỉnh |
5,63 |
4,78 |
4,51 |
4,37 |
4,06 |
3,89 |
3,95 |
3,97 |
3,82 |
3,70 |
3,43 |
Năm |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Mức điều chỉnh |
3,17 |
2,95 |
2,72 |
2,21 |
2,07 |
1,90 |
1,60 |
1,47 |
1,37 |
1,32 |
1,31 |
Năm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|
Mức điều chỉnh |
1,28 |
1,23 |
1,19 |
1,16 |
1,12 |
1,10 |
1,07 |
1,04 |
1,00 |
1,00 |
Bảng 2.1
Lưu ý: Đối với người lao động vừa có thời gian đóng BHXH thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định tại khoản (i) Mục 1.1 bài viết này, vừa có thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng BHXH đối với người lao động bắt đầu tham gia BHXH theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định từ ngày 01/01/2016 trở đi và tiền lương tháng đã đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định được điều chỉnh theo công thức tại Mục 1.2.1 nêu trên.
Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng BHXH của năm tương ứng, áp dụng đối với nhóm đối tượng quy định tại khoản (ii) Mục 1.1 bài viết này được thực hiện theo Bảng 2.2 sau đây:
Năm |
2008 |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
Mức điều chỉnh |
2,21 |
2,07 |
1,90 |
1,60 |
1,47 |
1,37 |
1,32 |
1,31 |
1,28 |
Năm |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
Mức điều chỉnh |
1,23 |
1,19 |
1,16 |
1,12 |
1,10 |
1,07 |
1,04 |
1,00 |
1,00 |
Bảng 2.2
Đối với người vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc vừa có thời gian đóng BHXH tự nguyện thì thu nhập tháng đã đóng BHXH tự nguyện được điều chỉnh theo công thức trên. Tiền lương tháng đã đóng BHXH bắt buộc được điều chỉnh theo quy định tại Điều 10 Nghị định 115/2015/NĐ-CP và quy định về điều chỉnh tiền lương tháng đã đóng BHXH nêu tại bài viết này.
Mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đã đóng BHXH làm căn cứ tính hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, BHXH lần và trợ cấp tuất một lần được tính theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định 115/2015/NĐ-CP và khoản 4 Điều 5 Nghị định 134/2015/NĐ-CP .