Khi trả lương cho người lao động thì công ty phải lập bảng kê để người lao động ký xác nhận. Vậy bảng kê trả lương này có thể sử dụng theo mẫu nào? – Văn Thiên (Bạc Liêu).
>> Mẫu đơn để người lao động đề nghị Công ty tăng lương năm 2023
>> Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 200
Mẫu bảng kê trả lương hàng tháng cho người lao động năm 2023 và hướng dẫn sử dụng mẫu này |
[1]…………………… Địa chỉ[2]: …………… |
BẢNG KÊ TRẢ LƯƠNG Tháng…năm 2023
|
Họ và tên[3]: ………………………………. |
Lương đóng BH bắt buộc[4]: ……………… |
||||||||
Phòng/ban: ……………………………… |
Ngày công đi làm: ……………………… |
||||||||
Chức danh: …………………………….... |
Ngày công chuẩn: ………………………. |
||||||||
I. CÁC KHOẢN THU NHẬP |
II. CÁC KHOẢN TRỪ VÀO LƯƠNG |
||||||||
Đơn vị tính (Việt Nam đồng) |
|||||||||
1. |
Lương chính |
……………… |
1. |
BH bắt buộc |
……………… |
||||
2. |
Phụ cấp |
……………… |
1.1 |
BHXH (8%) |
……………… |
||||
2.1 |
Trách nhiệm |
……………… |
1.2 |
BHYT (1,5%) |
……………… |
||||
2.2 |
Ăn trưa |
……………… |
1.3 |
BHTN (1,0%)[5] |
……………… |
||||
2.3 |
Điện thoại |
……………… |
2. |
Thuế TNCN |
……………… |
||||
2.4 |
Xăng xe |
……………… |
3. |
Tạm ứng |
……………… |
||||
2.5 |
Nhà ở |
……………… |
4. |
Khác |
……………… |
||||
2.6 |
Phụ cấp khác |
……………… |
|
||||||
3. |
Lương làm thêm giờ |
……………… |
|||||||
4. |
Khác |
……………… |
|||||||
Tổng cộng: |
[6]……………… |
Tổng cộng: |
[7]……………… |
||||||
Tổng số tiền thực nhận: |
[8]……………… |
Bằng chữ[9]:……………… |
|||||||
Người lập bảng kê (Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người nhận tiền (Ký và ghi rõ họ tên)
|
[1] Điền tên Công ty.
[2] Điền địa chỉ của Công ty.
[3] Điền đầy đủ họ và tên của người lao động.
[4] Căn cứ Điều 17 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được quy định như sau:
- Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động ghi trong hợp đồng lao động (không bao gồm tiền lương làm thêm giờ).
- Riêng đối với người quản lý doanh nghiệp là công dân Việt Nam có hưởng tiền lương thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương do doanh nghiệp quyết định, trừ viên chức quản lý chuyên trách trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu.
[5] Đối với người lao động nước ngoài, họ không phải là đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Vì vậy, người lao động nước ngoài không bị khấu trừ tiền đóng bảo hiểm thất nghiệp vào tiền lương.
[6] Điền tổng các khoản thu nhập mà người lao động nhận được trong tháng lập bảng kê này.
[7] Điển tổng các khoản bị trừ vào lương của người lao động trong tháng lập bảng kê này.
[8] Điền tổng số tiền mà người lao động thực nhận bằng số.
[9] Điền tổng số tiền mà người lao động thực nhận bằng chữ.
File Excel tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công, tiền thưởng 2023 |
File Excel tính số tiền đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2023 |
Mẫu bảng kê để công ty trả lương hằng tháng cho người lao động năm 2023 (Ảnh minh họa)
Căn cứ theo khoản 3 Điều 95 Bộ luật Lao động 2019, trách nhiệm lập bảng kê trả lương cho người lao động được quy định như sau:
- Mỗi lần trả lương cho người lao động, người sử dụng lao động phải lập bảng kê trả lương và phải thông báo bảng kê này cho người lao động.
- Bảng kê trả lương ghi rõ tiền lương, tiền lương làm thêm giờ, tiền lương làm việc vào ban đêm, nội dung và số tiền bị khấu trừ (nếu có).
Theo quy định tại Điều 97 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động phải trả lương cho người lao động theo thời hạn trả lương sau:
- Người lao động hưởng lương theo giờ, ngày, tuần: trả lương sau giờ, ngày, tuần làm việc hoặc được trả gộp do hai bên thỏa thuận nhưng không quá 15 ngày phải được trả gộp một lần.
- Người lao động hưởng lương theo tháng: trả một tháng một lần hoặc nửa tháng một lần. Thời điểm trả lương do hai bên thỏa thuận và phải được ấn định vào một thời điểm có tính chu kỳ.
- Người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán: trả lương theo thời hạn do hai bên thỏa thuận; nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hằng tháng được tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã làm trong tháng.
Tuy nhiên, trong trường hợp vì lý do bất khả kháng mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn thì được chậm trả lương cho người lao động nhưng không được chậm quá 30 ngày. Nếu trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì người sử dụng lao động phải đền bù cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi người sử dụng lao động mở tài khoản trả lương cho người lao động công bố tại thời điểm trả lương.
>> Xem thêm tại các công việc pháp lý liên quan tại:
>> Mức đóng các loại bảo hiểm đối với người sử dụng lao động và người lao động
>> Trả lương cho người lao động làm việc vào ban đêm