Để thanh toán tiền thuê ngoài thì thực hiện mẫu bảng nào để đúng quy định? – Kim Thanh (Bình Thuận).
>> Mẫu 01b-LĐTL về bảng chấm công làm thêm giờ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
>> Mẫu 06-LĐTL về bảng thanh toán tiền làm thêm giờ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Đơn vị:................... Bộ phận:[1]................ |
|
Mẫu số 07 - LĐTL (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
BẢNG THANH TOÁN TIỀN THUÊ NGOÀI [2]
(Dùng cho thuê nhân công, thuê khoán việc)
Số:.......................
Họ và tên người thuê:........................................................................................
Bộ phận (hoặc địa chỉ):[3].....................................................................................
Đã thuê những công việc sau để:........................... tại địa điểm[4]........................ từ ngày.../.../... đến ngày.../.../....
STT |
Họ và tên người được thuê |
Địa chỉ hoặc số CMT |
Nội dung hoặc tên công việc thuê |
Số công hoặc khối lượng công việc đã làm[5] |
Đơn giá thanh toán[6] |
Thàh tiền[7] |
Tiền thuế khấu trừ[8] |
Số tiền còn lại được nhận[9] |
Ký nhận[10] |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 = 3- 4 |
E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị............... cho thanh toán số tiền:.................................................................... Số tiền (Viết bằng chữ):.............................................................................................. (Kèm theo ... chứng từ kế toán khác) |
|
|
Ngày ... tháng ... năm 2023 |
Người đề nghị thanh toán |
Kế toán trưởng |
Người duyệt |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
[1] Điền tên bộ phận thuê nhân công, thuê khoán việc.
[2] Bảng thanh toán tiền thuê ngoài là chứng từ kế toán nhằm xác nhận số tiền đã thanh toán cho người được thuê để thực hiện những công việc không lập được hợp đồng, như: Thuê lao động bốc vác, thuê vận chuyển thiết bị, thuê làm khoán 1 công việc nào đó.... Chứng từ được dùng để thanh toán cho người lao động thuê ngoài.
[3] Ghi rõ bộ phận của người thuê nhân công/thuê khoán việc.
[4] Ghi chính xác địa điểm và khoảng thời gian thuê.
[5] Ghi số công lao động hoặc khối lượng công việc đã làm.
[6] Ghi đơn giá phải thanh toán cho 1 công lao động hoặc 1 đơn vị khối lượng công việc. Trường hợp thuê khoán gọn công việc thì cột này để trống.
[7] Ghi số tiền phải thanh toán.
[8] Ghi tiền thuế khấu trừ phải nộp nếu người được thuê có mức thu nhập ở diện phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo qui định của Luật thuế Thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật thuế Thu nhập cá nhân 2012, Luật thuế Thu nhập cá nhân 2014) (nếu có).
[9] Số tiền còn lại được nhận của người được thuê sau khi đã khấu trừ thuế.
[10] Người được thuê ký nhận khi nhận tiền.
Mẫu 07-LĐTL về bảng thanh toán tiền thuê ngoài theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài là chứng từ kế toán được dùng để xác nhận số tiền đã thanh toán cho người được thuê nhằm thực hiện những công việc không lập được hợp đồng, như: Thuê lao động bốc vác, thuê vận chuyển thiết bị, thuê làm khoán 1 công việc nào đó.... Chứng từ được dùng để thanh toán cho người lao động thuê ngoài.
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì người nhận thuê khoán việc không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Do đó, khi hai bên tiến hành thực hiện công việc thuê khoán thì các bên không phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định.