Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp trong Công ty Cổ Phần
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
1. Công ty cổ phần là gì?
Công ty cổ phần là doanh nghiệp mà vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, những người nắm giữ cổ phần được gọi là các cổ đông của công ty. Số lượng cổ đông tối thiểu là ba (03), nhưng không hạn chế số lượng tối đa.
Cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân và họ sẽ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp trừ trường hợp hạn chế chuyển nhượng đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập trong vòng 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và hạn chế chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại Điều lệ công ty.
Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty để huy động vốn.
Khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, công ty cổ phần phải tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan, vui lòng xem chi tiết tại: Những điều cần lưu ý khi đăng ký doanh nghiệp (tên, địa chỉ, vốn, ngành nghề...).
2. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty cổ phần
(i) Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
(ii) Điều lệ của công ty cổ phần;
(iii) Danh sách cổ đông sáng lập của công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
(iv) Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (mẫu Phụ lục I-8 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
(v) Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Lưu ý:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân trong hồ sơ nêu trên là:
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ CCCD hoặc CMND hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức là một trong các loại giấy tờ sau đây: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.
(vi) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật và bản sao giấy tờ pháp lý của người đi nộp hồ sơ. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện, kết quả hồ sơ, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
3.1. Trình tự, thủ tục thực hiện đăng ký doanh nghiệp
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:
(i) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc qua dịch vụ bưu chính:
- Nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty cổ phần dự kiến đặt trụ sở chính.
- Nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
- Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
(ii) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn):
- Người nộp hồ sơ sử dụng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
3.2. Số lượng hồ sơ
01 bộ hồ sơ
3.3. Kết quả hồ sơ
- Nếu hồ sơ hợp lệ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung đăng ký doanh nghiệp.
3.4. Phí, lệ phí
(1) Lệ phí đăng ký doanh nghiệp:
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh: 50.000 đồng/lần.
- Đối với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử: Miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
(2) Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp bằng hình thức online
- Điều 111. Công ty cổ phần Luật Doanh nghiệp 2020
- Khoản 3 Điều 120. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập Luật Doanh nghiệp 2020
- Khoản 1 Điều 127. Chuyển nhượng cổ phần Luật Doanh nghiệp 2020
- Điều 22. Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần Luật Doanh nghiệp 2020
- Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Điều 11. Giấy tờ pháp lý của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Khoản 17 Điều 4. Giải thích từ ngữ Luật Doanh nghiệp 2020
- Điều 12. Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Điều 32. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Điều 33. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Điều 44. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng chữ ký số Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Điều 45. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP Thông tư 47/2019/TT-BTC
- Phụ lục I-4 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
- Phụ lục I-7 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
- Phụ lục I-8 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
Bài viết liên quan:
- Kế hoạch hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp năm 2024
- Những trường hợp miễn trừ với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm 2024
- Quy định về sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán 2024
- Hỗ trợ mặt bằng sản xuất, công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa 2024
- Các nội dung bắt buộc phải có trong Điều lệ công ty năm 2023
Câu hỏi thường gặp:
- Giảng viên đại học có được góp vốn thành lập công ty cổ phần?
- Đặc điểm của công ty cổ phần năm 2024? Có tư cách pháp nhân hay không?
- Có được phép thuê dịch vụ thành lập doanh nghiệp 2024 không?
- Đăng ký thành lập doanh nghiệp mới, tốn bao nhiêu ngày?
- Chế tài thương mại nào áp dụng với vi phạm không phải là vi phạm cơ bản?
- Hồ sơ hợp đồng với nhà đầu tư trong đấu thầu năm 2023 được quy định thế nào?
- Buôn bán hàng giả là thức ăn dùng để chăn nuôi, phân bón năm 2023 sẽ bị phạt tù thế nào?
- Điều kiện thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán năm 2023?
- Các trường hợp được miễn trừ với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm năm 2023?
- Thủ tục thành lập công ty năm 2023 được quy định như thế nào?
- Kinh doanh dịch vụ thông tin điện tử hàng hải cần đáp ứng những điều kiện gì?
- Trường hợp nào không phải tiến hành hoạt động đăng ký kinh doanh?
- Thôi giữ chức vụ trong bao lâu thì mới được thành lập doanh nghiệp?
- Có bắt buộc kiểm soát viên phải là cổ đông trong công ty?
- Doanh nghiệp khai khống vốn điều lệ sẽ bị xử phạt như thế nào?
- Mẫu Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp Công ty cổ phần
- Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Đăng ký thành lập công ty cổ phần phải chuẩn bị những hồ sơ gì?
- Công ty cổ phần là gì? Số lượng cổ đông trong công ty cổ phần?
- Mã ngành buôn bán, sản xuất sản phẩm liên quan đến sắt , thé, thạch cao, alu, nhôm, nhựa bán sản phẩm liên quan đên động cơ?
- Ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư mới
- Các công việc pháp lý liên quan đến tách công ty
- Mở công ty cổ phần gia công yến sào thì phải làm gì?
- Công việc phải làm khi chuyển đổi từ hộ kinh doanh lên công ty cổ phần
- Có thể đăng ký kinh doanh nhiều ngành nghề cùng một lúc hay không?
- Thủ tục thành lập công ty cổ phần và các công việc cần làm sau khi thành lập?
- Hồ sơ đăng ký DN có cần Văn bản xác nhận vốn pháp định, GCN hành nghề không ?
- Mã số DN được tạo khi nào