Khoản lệ phí cần nộp khi yêu cầu cấp Sổ đỏ tỉnh Kiên Giang mới nhất được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết 125/2018/NQ-HĐND.
>> Lệ phí cấp sổ đỏ Thành phố Cần Thơ mới nhất
Căn cứ khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 125/2018/NQ-HĐND, đối tượng nộp lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Kiên Giang bao gồm tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính như: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
Căn cứ khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 125/2018/NQ-HĐND, đối tượng được miễn nộp lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Kiên Giang gồm:
(i) Hộ nghèo.
(ii) Người có công cách mạng.
(iii) Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
(iv) Người khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật 2010.
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024] |
Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Kiên Giang mới nhất (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã thuộc tỉnh |
||
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
||
a |
Cấp mới |
Đồng/giấy |
100.000 |
b |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận. |
Đồng/lần cấp |
50.000 |
2 |
Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
||
a |
Cấp mới |
Đồng/giấy |
25.000 |
b |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận. |
Đồng/lần cấp |
20.000 |
3 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
Đồng/1 lần |
28.000 |
4 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
Đồng/1 lần |
15.000 |
II |
Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác |
Bằng 50% mức thu quy định đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã thuộc tỉnh |
|
III |
Mức thu đối với tổ chức |
||
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
Đồng/giấy |
500.000 |
2 |
Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
Đồng/giấy |
100.000 |
3 |
Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận. |
Đồng/lần cấp |
50.000 |
4 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
Đồng/1 lần |
30.000 |
5 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
Đồng/1 lần |
30.000 |
Lưu ý: Căn cứ khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 10/06/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2025) (VB hết hiệu lực: 01/01/2026) thì mức thu lệ phí tại Biểu phí nêu trên được miễn thu khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
Căn cứ Điều 11 Luật Phí và lệ phí 2015, việc kê khai, nộp phí và lệ phí được quy đinh như sau:
(i) Phí, lệ phí theo quy định tại Luật Phí và lệ phí 2015 là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, không chịu thuế.
(ii) Người nộp phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí theo tháng, quý, năm hoặc theo từng lần phát sinh.
(iii) Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí cho cơ quan thu hoặc Kho bạc nhà nước bằng các hình thức: nộp trực tiếp bằng tiền mặt hoặc thông qua tổ chức tín dụng, tổ chức dịch vụ và hình thức khác theo quy định của pháp luật.
(iv) Phí, lệ phí thu tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật quy định được thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ. Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.