Hiện nay, mức thu lệ phí cấp Sổ đỏ đối với tỉnh Đắk Nông mới nhất được quy định chi tiết tại Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND.
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bình Dương mới nhất
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Lai Châu mới nhất
Căn cứ khoản 1 Điều 19 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND, đối tượng nộp lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Đắk Nông gồm: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024] |
Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Đắk Nông mới nhất (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ khoản 4 Điều 19 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND, các đối tượng được miễn lệ phí lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Đắk Nông gồm:
(i) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bao gồm quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất), giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 10/12/2009.
(ii) Các hộ nghèo và cận nghèo theo quy định tại các quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
(iii) Các đối tượng thuộc diện ưu đãi theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
STT |
Nội dung |
Mức thu (đồng/giấy chứng nhận) |
||
Hộ gia đình, cá nhân tại phường, thị trấn |
Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác |
Đối với tổ chức |
||
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|||
1.1 |
Trường hợp cấp mới |
100.000 |
50.000 |
500.000 |
1.2 |
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
50.000 |
25.000 |
50.000 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
|||
2.1 |
Trường hợp cấp mới |
25.000 |
13.000 |
100.000 |
2.2 |
Cấp lại (kể cả cấp lại do Giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận. |
20.000 |
10.000 |
30.000 |
3 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
28.000 |
14.000 |
30.000 |
4 |
Trích lục bản đồ địa chính |
15.000 |
8.000 |
30.000 |
Căn cứ Điều 23 Luật Đất đai 2024, công dân có các quyền sau đây đối với đất đai:
(i) Tham gia xây dựng, góp ý, giám sát trong việc hoàn thiện và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về đất đai.
(ii) Tham gia quản lý nhà nước, góp ý, thảo luận và kiến nghị, phản ánh với cơ quan nhà nước về công tác quản lý, sử dụng đất đai.
(iii) Quyền về bình đẳng, bình đẳng giới trong quản lý, sử dụng đất đai.
(iv) Tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật; đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
(v) Nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất; mua, bán, nhận chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
(vi) Thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.
Căn cứ Điều 25 Luật Đất đai 2024, nghĩa vụ của công dân đối với đất đai bao gồm:
(i) Chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai.
(ii) Giữ gìn, bảo vệ và phát triển tài nguyên đất.
(iii) Tôn trọng quyền sử dụng đất của người sử dụng đất khác.