PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục cập nhật danh sách vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn 2023.
>> Danh sách vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn 2023 làm căn cứ nghỉ hưu sớm
>> Đã có File Excel tính tiền lương làm thêm giờ, làm ban đêm năm 2023
Căn cứ Thông tư 19/2021/TT-BLĐTBXH danh sách vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường năm 2023 như sau:
Các xã: Cư Knia, Đắk Drông, Đắk Wil, Ea Pô.
Các xã: Đắk Ha, Đắk Plao, Đắk R’Măng, Đắk Som, Quảng Hoà, Quảng Khê, Quảng Sơn.
Các xã: Đắk Gằn, Đắk Lao, Đắk N'Drót, Đắk R’La, Đắk Sắk, Long Sơn, Thuận An.
Các xã: Đắk Ru, Đắk Sin, Hưng Bình, Nhân Đạo, Quảng Tín.
Thị trấn Đức An.
Các xã: Đắk Hòa, Đắk Môl, Đắk N' Drung, Nâm N’Jang, Nam Bình, Thuận Hà, Thuận Hạnh.
Các xã: Buôn Choah, Đắk Drô, Đắk Nang, Đắk Sôr, Đức Xuyên, Nâm N’Đir, Nâm Nung, Nam Xuân, Quảng Phú, Tân Thành.
Các xã: Đắk Buk So, Đắk Ngo, Quảng Tâm, Quảng Tân, Quảng Trực, Đắk R’Tih.
Các xã: Hẹ Muông, Mường Lói, Mường Nhà, Na Tông, Na Ư, Núa Ngam, Pa Thơm, Phu Luông.
Thị trấn: Điện Biên Đông.
Các xã: Chiềng Sơ, Háng Lìa, Keo Lôm, Luân Giói, Mưo72ng Luân, Na Son, Nong U, Phì Nhừ, Phi2nh Giàng, Pú Hồng, Pú Nhi, Tìa Dinh, Xa Dung.
Các xã: Hừa Ngài, Huổi Mí, Ma Thì Hồ, Nậm Nèn, Pa Ham.
Các xã: Chung Chải, Huổi Lếch, Leng Su Sìn, Mường Nhé, Mường Toong, Nậm Kè, Nậm Vì, Pá Mì, Quảng Lâm, Sen Thượng, Sín Thầu.
Các xã: Chà Cang, Chà Nưa, Chà Tở, Nà Bủng, Na Cô Sa, Nà Hỳ, Nà Khoa, Nậm Chua, Nậm Khăn, Nậm Nhừ, Nậm Tin, Pa Tần, Phìn Hồ, Si Pa Phìn, Vàng Đán.
Thị trấn Tủa Chùa.
Các xã: Huổi Só, Lao Xả Phình, Mường Báng, Mường Đun, Sín Chải, Sính Phình, Tả Phìn, Tả Sìn Thàng, Trung Thu, Tủa Thàng, Xá Nhè.
Các xã: Mường Khong, Nà Sáy, Phình Sáng, Pú Xi, Rạng Đông, Ta Ma, Tênh Phông.
File Excel tính tiền lương hưu hằng tháng của người lao động năm 2023 |
Danh sách vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn 2023 làm căn cứ nghỉ hưu sớm (Ảnh minh họa)
Điều 169. Tuổi nghỉ hưu – Bộ luật Lao động 2019 1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu. 2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035. Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ. 3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
|
Các xã: Ia Mơr, Ia Púch.
Các xã: Ia Dom, Ia Pnôn, Ia Nan.
Các xã: Ia Chía, Ia O.
Các xã: Đăk Rong, Kon Pne.
Các xã: Đăk Kơ Ning, Sơ Ró.
Quý khách hàng xem thêm tại bài viết: >>Danh sách vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn 2023 làm căn cứ nghỉ hưu sớm (Phần 3)