Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH, vậy lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội được hướng dẫn điều chỉnh tăng như thế nào? – Như Ý (Hà Nội).
>> Khung giá khám chữa bệnh theo yêu cầu từ 15/8/2023: Người lao động cần biết
>> Hướng dẫn thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT từ ngày 01/7/2023
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH ( có hiệu lực kể từ ngày 14/8/2023) hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/7/2023 như sau:
Đối tượng 1:
Là các đối tượng quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm h và điểm i khoản 1 Điều 1 Nghị định 42/2023/NĐ-CP hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng trước ngày 01/7/2023.
Đối tượng 2:
Là các đối tượng quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 42/2023/NĐ-CP nghỉ việc hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng trước ngày 01/01/1995 (bao gồm những người đã nghỉ hưởng trợ cấp mất sức lao động trước ngày 01/01/1995, sau đó được tiếp tục hưởng trợ cấp theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/8/2000 và Quyết định 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ) sau khi thực hiện điều chỉnh theo quy định tại Mục 2.1 mà có mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng dưới 3.000.000 đồng/tháng.
Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn thi hành 2023 |
Hướng dẫn tăng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Từ ngày 01/7/2023, mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội (BHXH) và trợ cấp hằng tháng của đối tượng 1 nêu tại Mục 1 được điều chỉnh như sau:
(i) Tăng thêm 12,5% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của tháng 6 năm 2023 đối với các đối tượng đã được điều chỉnh theo Nghị định 108/2021/NĐ-CP. Cụ thể:
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng từ tháng 7/2023 |
= |
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp tháng 6/2023 |
x |
1,125 |
(ii) Tăng thêm 20,8% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của tháng 6/2023 đối với các đối tượng chưa được điều chỉnh theo Nghị định 108/2021/NĐ-CP. Cụ thể:
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng từ tháng 7/2023 |
= |
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp tháng 6/2023 |
x |
1,208 |
Từ ngày 01/7/2023, mức lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng của các đối tượng 2 nêu tại Mục 1 sau khi được điều chỉnh theo Mục 1.1 nêu trên được điều chỉnh như sau:
(i) Đối với người có mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng dưới 2.700.000 đồng/tháng:
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau điều chỉnh |
= |
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau khi được điều chỉnh theo Mục 2.1 |
+ |
300.000 đồng/tháng |
(ii) Đối với người có mức lương hưu, trợ bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng từ 2.700.000 đồng/tháng đến dưới 3.000.000 đồng/tháng:
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau điều chỉnh |
= |
3.000.000 đồng/tháng |
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh - Nghị định 42/2023/NĐ-CP 1. Nghị định này điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 7 năm 2023, bao gồm: a) Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện); quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng. b) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng. c) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng, Quyết định số 13/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hằng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 206-CP ngày 30 tháng 5 năm 1979 của Hội đồng Chính phủ về chính sách đối với công nhân mới giải phóng làm nghề nặng nhọc, có hại sức khỏe nay già yếu phải thôi việc. … h) Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng. i) Người đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 1995. |