Từ ngày 01/7/2023, bảng lương của giáo viên trung học phổ thông công lập và ngoài công lập được thực hiện như thế nào? – Ngọc Trà (Quảng Ngãi).
>> Luật Việc làm và các văn bản hướng dẫn thi hành (đang còn hiệu lực)
>> Bảng lương giáo viên trung học cơ sở áp dụng từ ngày 01/7/2023
Căn cứ Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông quy định được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
- Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
- Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
- Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.
Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 ngày 11/11/2022 của Quốc hội, từ ngày 01/7/2023 tiền lương cơ sở tăng lên thành 1.800.000 đồng/tháng (hiện nay là 1.490.000 đồng/tháng). Do đó, mức lương của giáo viên trung học phổ thông công lập cũng được điều chỉnh tăng hơn 20,8% cho phù hợp với quy định mới này.
Bảng lương giáo viên trung học phổ thông công lập từ ngày 01/7/2023 |
Ảnh chụp một phần Bảng lương giáo viên trung học phổ thông công lập từ ngày 01/7/2023
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng - Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT 1. Thông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập. 2. Thông tư này áp dụng đối với viên chức giảng dạy chương trình giáo dục trung học phổ thông, bao gồm: giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc (sau đây gọi chung là giáo viên trung học phổ thông) trong các trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt công lập (sau đây gọi chung là trường trung học phổ thông công lập) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. 3. Các trường trung học phổ thông tư thục có thể vận dụng quy định tại Thông tư này để tuyển dụng, sử dụng và quản lý giáo viên. Điều 2. Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông - Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông bao gồm: 1. Giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15. 2. Giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số V.07.05.14. 3. Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.05.13. |
Bảng lương giáo viên trung học phổ thông từ ngày 01/7/2023 với đơn vị ngoài công lập (tư nhân) do các bên thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
Quý khách hàng Tra cứu mức lương tối thiểu vùng TẠI ĐÂY.