Tại Thông tư 35/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 15/11/2024, quy định 02 mẫu bằng lái xe mới chính thức áp dụng từ đầu năm 2025 và năm 2026.
>> Cách tính tiền tàu xe đi đường trong thời gian nghỉ phép năm của người lao động
>> 07 trường hợp được sử dụng NLĐ làm thêm từ 200 giờ đến 300 giờ trong 01 năm
Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, hiệu lực từ ngày 01/01/2025. Trong đó, có quy định đối với mẫu bằng lái xe mới (giấy phép lái xe) chính thức áp dụng từ đầu năm 2025 và năm 2026.
Theo Điều 31 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT, quy định trong thời gian từ ngày 01/01/2025 (tức là ngày Thông tư 35/2024/TT-BGTVT) có hiệu lực cho đến hết ngày 31/12/2025: Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp bằng lái xe theo mẫu tại Mẫu số 01 Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT.
TẢI VỀ NGAY >> MẪU BẰNG LÁI XE MỚI [cấp trong năm 2026]
TẢI VỀ NGAY 02 MẪU BẰNG LÁI XE MỚI CẤP TRONG NĂM 2025 VÀ NĂM 2026:
Mẫu bằng lái xe mới [cấp trong năm 2025] - Mẫu số 01 Phụ lục XXIV |
Mẫu bằng lái xe mới [cấp trong năm 2026] - Mẫu số 02 Phụ lục XXIV |
02 mẫu bằng lái xe mới chính thức áp dụng từ đầu năm 2025 (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Cũng tại Điều 31 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT, quy định Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp bằng lái xe mới theo mẫu Mẫu số 02 Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT, kể từ ngày từ ngày 01/01/2026 (tức là đầu năm 2026).
TẢI VỀ NGAY >> MẪU BẰNG LÁI XE MỚI [cấp trong năm 2026]
Theo đó, việc ghi danh mục hạng bằng lái xe và mã số điều kiện hạn chế thực hiện đối với bằng lái xe này, sẽ thực hiện theo quy định tại Mục 1 và Mục 3 của Mẫu số 03 Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT.
TẢI VỀ NGAY >> Danh mục hạng giấy phép lái xe, điều kiện hạn chế và mã số giấy phép lái xe
Toàn bộ điều kiện hạn chế của bằng lái xe được quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT. Cụ thể như sau:
(i) Đối với giấy phép lái xe hạng B chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) ghi là: “Cấp cho người chỉ được điều khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện)”.
(ii) Đối với giấy phép lái xe hạng A1 cấp cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật, ghi là: “Cấp cho người khuyết tật chỉ được điều khiển xe mô tô ba bánh bánh dùng cho người khuyết tật”.
(iii) Đối với giấy phép lái xe hạng B hộp chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) cấp cho người khuyết tật tay trái, ghi là: “Cấp cho người khuyết tật tay trái chỉ được điều khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với người khuyết tật tay trái.”.
(iv) Đối với giấy phép lái xe hạng B số tự động cấp cho người khuyết tật tay phải, ghi là: “Cấp cho người khuyết tật tay phải chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với người khuyết tật tay phải.”.
(v) Đối với giấy phép lái xe hạng B số tự động cấp cho người khuyết tật chân phải, ghi là: “Cấp cho người khuyết tật tay trái chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động có cơ cấu điều khiển ga động cơ, phanh chân phù hợp với với người khuyết tật chân phải.”.
(vi) Đối với giấy phép lái xe hạng B số tự động cấp cho người khuyết tật nói chung (trừ khuyết tật tay trái, tay phải, chân phải), ghi là:
“Cấp cho người khuyết tật nói chung chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động”.
(vii) Đối với giấy phép lái xe hạng A1 cấp trước ngày thông tư này có hiệu lực được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng A với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến dưới 14 kW, ghi là:
“Cấp cho người chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến dưới 14 kW”;
(viii) Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp trước ngày thông tư này có hiệu lực được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng B, ghi là:
“Cấp cho người chỉ được điều khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện)”.