Thời hạn tối đa của giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được cấp lại là bao lâu?

Trong trường hợp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được cấp lại thì thời hạn tối đa của giấy phép được cấp lại sẽ là bao lâu?

Thời hạn của giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động cấp lại được tính như thế nào?

Căn cứ theo Điều 23 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
1. Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động in trên giấy bìa cứng có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm); mặt trước ghi nội dung của giấy phép trên nền trắng có hoa văn màu xanh da trời, có hình quốc huy in chìm, khung viền màu đen; mặt sau có quốc hiệu, quốc huy và dòng chữ “GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG” in trên nền màu xanh da trời.
2. Nội dung giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 04/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Thời hạn của giấy phép được quy định như sau:
a) Thời hạn giấy phép tối đa là 60 tháng;
b) Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;
c) Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.

Theo đó, trong trường hợp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được cấp lại thì thời hạn của giấy phép được cấp lại sẽ bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp.

Trong khi đó, giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thời hạn tối đa là 60 tháng.

Như vậy, thời hạn tối đa của giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được cấp lại tối đa là 60 tháng.

Thời hạn tối đa của giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được cấp lại là bao lâu?

Thời hạn tối đa của giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được cấp lại là bao lâu? (Hình từ Internet)

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được cấp lại trong những trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 27 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Cấp lại giấy phép
1. Doanh nghiệp cho thuê lại đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp lại giấy phép trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp, gồm: tên doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy phép bị mất;
c) Giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép;
d) Thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép như sau:
a) Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép hoặc giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép;
c) Các văn bản quy định tại các khoản 2, 3 và khoản 4 Điều 24 Nghị định này đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
d) Các văn bản quy định tại các khoản 2, 3, 4 và khoản 5 Điều 24 Nghị định này đối với trường hợp giấy phép bị mất;
đ) Giấy phép đã được cấp trước đó đối với trường hợp quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều này.
3. Trình tự, thủ tục cấp lại giấy phép đối với trường hợp quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này như sau:
a) Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp lại giấy phép. Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bảo đảm theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp lại giấy phép đối với doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp lại giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp lại giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp lại giấy phép.
...

Theo đó, giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được cấp lại trong những trường hợp sau:

- Thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp gồm:

+ Tên doanh nghiệp;

+ Địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép;

+ Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

- Giấy phép bị mất;

- Giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép;

- Thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép.

Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động là mẫu nào?

Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động là Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động


Tải Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động: Tại đây

Cho thuê lại lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Có giới hạn thời gian cho thuê lại lao động đối với người lao động không?
Lao động tiền lương
Cho thuê lại lao động có phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện không?
Lao động tiền lương
Có được gia nhập tổ chức đại diện người sử dụng lao động khi thực hiện hoạt động dịch vụ cho thuê lại lao động không?
Lao động tiền lương
Trong hoạt động cho thuê lại lao động, bên thuê lại lao động cần lưu ý những gì? Hợp đồng cho thuê lại lao động phải được lập thành mấy bản?
Lao động tiền lương
Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động thế nào?
Lao động tiền lương
Cho người lao động thôi việc vì lý do thay đổi công nghệ thì có phải thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không?
Lao động tiền lương
Đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động thuê lại có phải là nghĩa vụ của bên thuê lại lao động?
Lao động tiền lương
Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động 6 tháng đầu năm nay là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động sử dụng Giấy phép hoạt động hết hiệu lực sẽ bị xử phạt như thế nào?
Lao động tiền lương
Công ty có thể thuê lại lao động từ công ty khác không? Ai là người sẽ trả lương cho lao động được thuê lại?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cho thuê lại lao động
211 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào