Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Tra cứu toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng hiện hành

Những quy định liên quan đến mức lương tối thiểu vùng như mức lương tối thiểu theo tháng, theo giờ, địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2024.

1. Khái niệm về lương tối thiểu vùng

Hiện hành, chưa có văn bản quy phạm pháp luật nào định nghĩa cụ thể về thuật ngữ “lương tối thiểu vùng”.

Tại Bộ luật Lao động 2019 chỉ đưa ra nội dung quy về mức lương tối thiểu tại Điều 91 như sau:

1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.

3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.

Như vậy, có thể hiểu lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất theo tháng/theo giờ của vùng được phân chia theo luật định. Đây là mức lương làm cơ sở để người sử dụng lao động thỏa thuận với người lao động về mức thu nhập sao cho vẫn bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất (Hình từ Internet)

2. Mức lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2024

Từ ngày 01/7/2024, mức lương tối thiểu vùng sẽ thực hiện theo quy định tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP.

Theo đó, mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

4.960.000

23.800

Vùng II

4.410.000

21.200

Vùng III

3.860.000

18.600

Vùng IV

3.450.000

16.600

(Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP).

3. Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn vùng

Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

- Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

- Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại.

4. Tra cứu quy định liên quan đến mức lương tối thiểu vùng

Dưới đây là tổng hợp những văn bản có quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động mới nhất:

1

Bộ luật Lao động 2019

Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 là văn bản điều chỉnh các quy định về quan hệ lao động của người lao động, người sử dụng lao động, các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động nhằm quản lý thống nhất về lao động.

Trong đó, đáng chú ý là các quy định nhằm bảo vệ quyền lợi chính đáng của người lao động, điển hình là quy định về tiền lương tại Điều 26, Chương VI Bộ luật này.

2

Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động

Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng, áp dụng từ ngày 01/7/2024.

3

Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động

Nghị định 145/2020/NĐ-CP là văn bản hướng dẫn một số điều khoản của Bộ luật Lao động về điều kiện và quan hệ lao động, có hiệu lực từ ngày 01/02/2021.

Trong đó, hướng dẫn chi tiết về tiền lương tại Chương VI. Cụ thể, việc xây dựng mức lương tối thiểu vùng được quy định tại các Điều 49, 50 Nghị định này.

4

Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành

Nghị quyết 27-NQ/TW ban hành ngày 21/05/2018 về chính sách cải cách tiền lương đối với khu vực công và khu vực doanh nghiệp. Theo đó, tại Mục II của Nghị quyết nêu rõ quan điểm, mục tiêu, nội dung xây dựng mức lương tối thiểu vùng mới.

5

Kết luận 83-KL/TW về cải cách tiền lương; điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội từ ngày 01/7/2024 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành

Ngày 21/06/2024, Bộ chính trị ban hành Kết luận 83-KL/TW về tăng lương cơ sở, lương hưu, lương tối thiểu vùng từ 01/7/2024.

Tại Kết luận này, Bộ Chính trị kết luận về nội dung điều chỉnh tăng mức lương tối thiểu vùng so với năm 2023, áp dụng từ ngày 01/7/2024 tại Mục 2 của Kết luận này.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.140.186.189
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!